Professional Documents
Culture Documents
Present Perfect
Present Perfect
Cấu trúc câu bị động thường dùng để tập trung vào đối tượng tiếp
nhận hành động đã diễn ra.
Ex1: Lan has washed the car for 1 hour. (Lan đã rửa xe được 1 tiếng.)
=>>
EX2: My mother has cleaned my room. (Mẹ tôi đã quét dọn phòng
tôi.)
Nếu chủ thể (S) trong dạng bị động không được xác định và không
đóng yếu tố quan trọng như: someone, we, they, he, something,
everybody, anything,... thì có thể lược bỏ.
nếu chủ thể là No one hoặc nothing thì câu bị động sẽ được sử dụng
ở dạng phủ định.
ex: No one has done their homework since last week. (Không ai làm
bài tập từ tuần trước.)
=>> Their homework hasn’t been done since last week.
BTVD:
1. Someone has taken my backpack.
2. We have fed the feral cat.
3. Lan has cleaned the house
4. Why have classmates insult Lan so much?
8. Everyone has not turned off the air conditioner in the meeting
room.
Ex: Anna had learned English for ten years when she moved to
London.
→ English had been learned by Anna for ten years when she
moved to London.
EX1: I had bought this pencil before I went to bed last night.
Ex2: Lisa had washed the dishes.
=>
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một
hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành
động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành
động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Btvd:
1. I had written an email.
Btvd:
→ ……………………………………
→ ……………………………………
3. Millions of people will visit the Phong Nha cave.
→……………………………………
→ ……………………………………
→ ……………………………………
→ ……………………………………
→ ……………………………………
13. The bus driver will take the tourists to Nha Trang beach.
→ ……………………………………
→ ……………………………………
→ ……………………………………
Chép phạt tất cả các động từ bất quy tắc SAI. (1 từ 15 lần )
Học bài tất cả các thì + động từ bất quy tắc ( Tuần này làm
bài không được coi lại công thức)
Chuyển các câu dưới thành câu bị động, ghi thì kế bên.
Bài tập vận dụng thì TƯƠNG LAI ĐƠN ( làm lun nha)
BE GOING TO
+ S+am/is/are + going to+ be+ Vpp