You are on page 1of 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA: ĐIỆN
BỘ MÔN: TỰ ĐỘNG HÓA

ĐỀ THI CUỐI KỲ
Tên học phần: CƠ SỞ TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
Mã học phần: …………………… Số tín chỉ: 2
Phương pháp đánh giá: Tự luận Thời gian làm bài: 60 phút
Đề số: 2
 Sinh viên được sử dụng tài liệu khi làm bài.
Câu 1: Lý thuyết (5 điểm): Cho sơ đồ khối của hệ truyền động điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng
bộ rôto lồng sóc (ĐKls) bằng cách thay đổi tần số và điện áp stato dùng bộ biến tần bán dẫn (có thể thay
đổi tần số và điện áp đầu ra của nó) sau:
1.1. (1,5 điểm) Viết phương trình đặc tính cơ của phương pháp điều
~ u1đm, f1đm
chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi tần số và điện áp stato ĐKls
(dùng bộ biến tần bán dẫn). Viết các biểu thức của hệ số trượt Bộ biến tần
tới hạn và mô men tới hạn. Viết biểu thức của tốc độ đồng bộ ~ u1 f1
và điện kháng ngắn mạch phụ thuộc vào tần số f1, số đôi cực p1
của stato ĐKls. Giải thích các đại lượng trong phương trình và ĐKls
các biểu thức đó.
1.2. (1 điểm) Viết quy luật thay đổi điện áp (u1) và tần số (f1) stato khi động cơ ĐKls truyền động cho
tải máy quạt đảm bảo điều kiện hệ số quá tải mô men không thay đổi:
𝑀𝑚𝑎𝑥 𝑀𝑡ℎ
𝑀 = 𝑀
=
𝑀𝑐
= 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
Giải thích các đại lượng trong phương trình của quy luật thay đổi điện áp (u1) và tần số (f1) stato
khi động cơ ĐKls truyền động cho tải máy quạt đó.
1.3. (2 điểm) Vẽ đường đặc tính cơ Mc() và đường đặc tính mô men tới hạn Mth() của tải là dạng
máy quạt. Vẽ 3 đặc tính cơ của phương pháp điều chỉnh tốc độ ĐKls bằng cách thay đổi tần số và
điện áp stato với: f11 < f1đm < f12 (trên cùng đồ thị đường đặc tính cơ Mc() và đường đặc tính mô
men tới hạn Mth() của tải là dạng máy quạt). Ba đường đặc tính cơ của phương pháp điều chỉnh
tốc độ ĐKls bằng cách thay đổi tần số và điện áp stato này cắt đường đặc tính cơ Mc() của tải
dạng máy quạt tại 3 điểm làm việc xác lập (3 tốc độ xác lập ứng với 3 tần số là: f11 < f1đm < f12).
Giải thích các ký hiệu trên đồ thị.
1.4. (0,5 điểm) Phân tích các chỉ tiêu chất lượng tĩnh của phương pháp điều chỉnh tốc độ ĐKls bằng
cách thay đổi tần số và điện áp stato trên.

Câu 2: Bài tập (5 điểm): Động cơ điện một chiều kích từ độc lập (ĐMđl) có các số liệu sau:
Pđm = 3,2 kW; Uđm = 220 V; Iđm = 18,4 A; nđm = 1500 vòng/phút; Rư = 1,032 ;
2.1. (2 điểm) Vẽ đặc tính cơ tự nhiên và tính độ cứng đặc tính cơ tự nhiên.
2.2. (1,5 điểm) Động cơ điện ĐMđl đang làm việc trên đặc tính cơ tự nhiên với phụ tải là Mc = 1,3*Mđm.
Thực hiện hãm ngược động cơ ĐMđl bằng cách đảo chiều điện áp phần ứng. Tính điện trở phụ
đóng vào mạch phần ứng động cơ ĐMđl để hạn chế dòng điện khi hãm ngược sao cho dòng điện
hãm ban đầu: Ihbđ = - 2,2*Iđm.
2.3. (1,5 điểm) Vẽ đặc tính cơ khi hãm ngược bằng cách đảo chiều điện áp phần ứng ĐMđl đó. Vẽ quỹ
đạo pha khi động cơ ĐMđl đang làm việc trên đặc tính cơ tự nhiên với phụ tải là Mc = 1,3*Mđm
chuyển sang điểm hãm ngược ban đầu trên đặc tính cơ hãm ngược. (trên cùng đồ thị với đặc tính
cơ tự nhiên) và tính độ cứng đặc tính cơ khi hãm tái sinh bằng cách giảm điện áp phần ứng ĐMđl
trên.
Tổng cộng có: 2 câu
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 11 năm 2021
TRƯỞNG BỘ MÔN

Giáp Quang Huy

You might also like