Professional Documents
Culture Documents
1
Hiện tượng vật lý gì?
Dãn rộng và suy giảm của hai xung liền kề khi chúng đi dọc theo sợi quang. (a) Ban đầu
các xung là riêng biệt; (b) các xung chồng lên nhau một chút và có thể phân biệt rõ ràng;
(c) các xung trùng nhau đáng kể và hầu như không thể phân biệt được; (d) cuối cùng các
xung chồng chéo mạnh mẽ và không thể phân biệt
2
3
Phân loại Tán sắc trong sợi quang
n Tán sắc là hiện tượng dãn xung ánh
sáng theo thời gian khi truyền tín
hiệu, gây nên méo tín hiệu.
Đây là vấn đề quan trọng với tuyến
tốc độ cao, đường truyền dẫn dài.
n [ps.km-1.nm-1]: độ lệch thời gian lan
truyền xung ánh sáng trên 1km sợi
quang và với phổ bức xạ của nguồn
phát quang rộng 1nm.
Tán sắc
n Các loại tán sắc: giữa các
q Tán sắc mode mode
q Tán sắc dẫn sóng
q Tán sắc vật liệu
Tán sắc
q Tán sắc mặt cắt (nhỏ) trong mode
4
Tán sắc thể, D
üWavelength-dependent pulse spreading phenomena.
üMajor concern over long distances optical transmission
D occurs due to:
ü Refractive index of the medium (silica) changes with wavelength [n(λ)]
ü Index change across the waveguide means that different wavelengths have
different delays
2
l d Re[ neff ]
D (l ) = -
c dl2
Phase shift of
Đạo hàm bậc m của hệ số truyền sóng propagation optical
wave
Group delay
GVD
3rd order
dispersion
Confinement Loss, Lc
n Guided mode is of resonant nature, hence will gradually leak
out into the outer silica domain.
8
Tán sắc mode – Modal Dispersion
n Trong sợi đa mode, tốc độ lan truyền ánh sáng của các mode
khác nhau. Sự chênh lệch thời gian đến điểm thu giữa các tia
sáng gây trễ nhóm mode lan truyền → dãn xung ánh sáng.
n Trong sợi đơn mode không có tán sắc mode
9
Tán sắc Mode (MD)
10
Tán sắc mode (PMD)
11
Tán sắc mode
12
q Các mode lan truyền bao gồm từ mode bậc 0 đến mode
bậc (N – 1)
n Mode bậc 0 coi như truyền song song với trục của
sợi quang với quãng đường ngắn nhất L (km)
n Mode bậc cao nhất (N – 1) truyền gần góc tới hạn θc
với quãng đường dài nhất: L
(km)
sin q C
n Tán sắc mode:
2
NA
Dmod e =
2 × n1 × c
13
Tán sắc mode – Dmode
Độ dãn xung tín hiệu – τmode
n Tán sắc mode sau quãng đường L (km) hay độ giãn xung
tín hiệu quang sau khi truyền trong sợi quang dài L (km)
đo bằng hiệu thời gian truyền giữa mode bậc cao nhất và
mode bậc thấp nhất:
n1 æ 1 ö n1 æ n1 ö n1 æ n1 - n2 ö
t mod e = L çç - 1÷÷ = L çç - 1÷÷ = L çç ÷÷
c è sin q c ø c è n2 ø c è n2 ø
n1D
t mod e @ L× = L × Dmod e
c
14
Bit rate-distance product BL Giá trị hiệu dụng của độ trễ thời gian là một tham số hữu
ích để đánh giá ảnh hưởng của độ trễ mode trong một sợi
đa mode
Độ mở rộng xung tỷ lệ thuận với chênh lệch chỉ số lõi và độ dài của sợi.
15
Đối với sợi chiết suất giảm dần GI
Trong các sợi GI, việc lựa chọn cẩn thận cấu hình chỉ số khúc xạ
xuyên tâm có thể truyền dẫn với tốc độ bit lên tới 1 Gb/s-km.
16
Tán sắc đơn sắc Dchro(λ)– Chromatic Dispersion
Những khái niệm cơ bản
dn
ng = n - l
dl
Chỉ số chiết xuất khúc xạ n và chiết xuất khúc xạ nhóm ng
đều là hàm của bước sóng λ
Ví dụ: (hình vẽ p20) Trong thủy tinh silica tinh khiết, n và
ng đều giảm khi bước sóng tăng.
18
Những khái niệm cơ bản (tiếp)
19
Tán sắc vật liệu Dmat (Material Dispersion)
n Tán sắc vật liệu là phép đo những biến đổi của chiết xuất khúc xạ
nhóm ng ở những bước sóng khác nhau. Tán sắc vật liệu được tính
từ tích phân của ng theo bước sóng:
1 dng (l )
Dmat (l ) = ×
c dl
1 dt g (l ) é ps ù
Dmat (l ) = ×
L dl êë nm × km úû
λZDmat
→ sẽ tồn tại một giá
trị của λ mà tại đó
Dmat = 0
20
Tán sắc vật liệu Dmat
lZDmat
Dmat » 122 ´ (1 - )
l 21
The pulse spread (BTVN)
22
Tán sắc dẫn sóng Dwg (Waveguide Dispersion)
23
Tán sắc đơn sắc: Dchro(λ) = Dmat + Dwg
λZD
24
Tán sắc đơn sắc Dchro
n Dchro = 0 tại λ = λZD
q λZD ≈ 1,31μm là bước sóng có tán sắc đơn sắc bằng
không với thủy tinh thuần khiết. (dịch chuyển 30 - 40
nm so với λZDmat)
q Dchro < 0 khi λ < λZD
q Dchro > 0 khi λ > λZD
25
Độ dãn xung tín hiệu đơn sắc – τchro
t chro = Dchro × Dl × L
Độ dãn xung tín hiệu tổng – τ
t= t 2
mod e +t 2
chro
26
Ưu điểm của Dwg
q Giảm Dchro trong vùng bước sóng 1,3 – 1,6μm
q Dwg phụ thuộc vào tham số sợi quang như a, ∆ nên có thể thay
đổi giá trị Dwg bằng cách chế tạo sợi có λZD nằm trong vùng bước
sóng suy hao thấp 1550nm tạo nên các sợi tán sắc dịch chuyển
27
Nguyên tắc tạo sợi quang mới
n Điều chỉnh các tham số cơ bản trong cấu trúc loại sợi đơn
mode nhằm dịch chuyển tán sắc tối thiểu ở vùng bước
sóng 1300nm tới bước sóng có suy hao nhỏ quanh vùng
1550nm.
q Ví dụ: tán sắc vật liệu của sợi tiêu chuẩn SMF làm từ SiO2 có
D=0 tại λZD=1270nm. Nếu pha thêm một số tạp chất như GeO2 và
P2O5 vào lõi sợi, điểm D=0 sẽ chuyển đến các bước sóng lớn hơn.
28
Các sợi dẫn quang đơn mode mới
n Sợi đơn mode tiêu chuẩn SMF hay sợi không có tán sắc dịch chuyển
DUF (G652 )
n Sợi quang đơn mode tán sắc dịch chuyển DSF (Dispersion – Shifted
Fiber) (G653): có λ0 nằm trong vùng 1550nm, tại đó giá trị D = 0. Được
sử dụng vào hệ thống TTQ hoạt động ở vùng 1550nm, hệ thống có EDFA,
hệ thống đơn kênh quang.
n Sợi quang đơn mode tán sắc dịch chuyển không bằng không hay tán
sắc dịch chuyển khác không NZ-DSF (Non – Zero DSF) (G655): có tán
sắc nhỏ nhưng khác không với giá trị tiêu biểu là 0,1ps/nm.km ≤ Dmin ≤
Dmax ≤ 6ps/nm.km trong vùng bước sóng 1530 – 1565nm. Thích hợp với
hệ thống WDM có dung lượng lớn và cự ly xa do giảm được các hiệu ứng
phi tuyến.
29
Zero Dispersion Fiber
30
Các sợi dẫn quang đơn mode mới
31