You are on page 1of 6

PH NG PHÁP TÍNH LÚN NHANH C A N N Đ T Y U

D I TÁC D NG C A T I TR NG N N Đ NG Đ P

KS. BÙI TH LOAN


Bộ môn Xây dựng cơ sở hạ tầng
Viện KH và CN Xây dựng GT
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Tóm tắt: Việc xác định độ lún có tầm quan trọng đặc biệt trong xây dựng các công trình
đường với nền đắp trên đất yếu. Hiện nay, để dự báo độ lún của các công trình dưới tác dụng
của tải trọng người ta thường dùng phương pháp cộng lún từng lớp. Đây là phương pháp cổ
điển được áp dụng rộng rãi. Tuy nhiên phương pháp này vừa mất thời gian, vừa có thể có sai
số lớn khi áp dụng tính toán độ lún của các công trình đường với nền đắp trên đất yếu. Bài
báo này trình bày một phương pháp dự tính nhanh độ lún của nền đất yếu dưới tác dụng của
tải trọng nền đường đắp dựa trên cơ sở xây dựng hàm số xác định diện tích của biểu đồ phân
bố ứng suất gây lún trong nền đất. Có thể áp dụng phương pháp này để lựa chọn biện pháp xử
lý nền đất yếu thích hợp khi xây dựng các công trình đường với nền đắp trên đất yếu.
Summary: Determination of settlement plays a special important role in constructing
roads whose subgrade is an embankment on a weak soil base. At present, settlement of
projects is usually determined by cumulative calculation method of layers’ settlement. This
classical method has been widely used. However, it may not be the best method to determine
the settlement of roads’ weak soil- base under embankment because it costs time and may give
considerable errors.
This paper introduces a method that can quickly determine the settlement of roads’ weak
soil- base under embankment with a higher reliable degree. The method is based on
developing area functions of distribution chart of the stress causing settlement under TCT1

embankment. The method can be applied to quickly select appropriate treatment solutions for
certain weak soil bases.

I. MỞ Đ U
Khi xây dựng n n đ ng đ p trên đ t y u th ng gặp v n đ : k t c u n n, mặt đ ng b
phá ho i do lún. Tính ch t c a n n đ t y u r t đa d ng, do đó có nhi u biện pháp xử lý khác
nhau: c c cát, c t đ t gia cố vôi, c c tre, đào thay m t phần hoặc toàn b n n đ t y u,... Việc lựa
ch n gi i pháp xử lý thích h p dựa trên c sở đ m b o đ lún tổng c ng c a n n đ t d i tác
d ng c a t i tr ng đ t đ p không v t quá đ lún cho phép. Vì v y việc dự tính đ lún tổng
c ng đóng vai trò h t s c quan tr ng để lựa ch n biện pháp xử lý thích h p. Hiện nay để dự tính
đ lún c a n n đ t d i tác d ng c a t i tr ng công trình ng i ta dùng ph ng pháp c ng lún
từng l p. Tuy nhiên khi áp d ng ph ng pháp này để dự tính đ lún c a n n đ t d i tác d ng
c a t i tr ng n n đ ng đ p vừa m t th i gian vừa có thể có sai số l n.
Để gi i quy t v n đ trên, bài báo này xây dựng công th c gi i tích xác đ nh diện tích c a
biểu đồ phân bố ng su t gây lún trong n n đ t và từ đó l p ra các toán đồ cho phép nhanh
chóng dự tính đ lún tổng c ng c a n n đ t d i tác d ng c a t i tr ng n n đ ng đ p.
II. C SỞ LÝ THUY T
2.1. Các giả thi t c bản
• Không xét đ n phần lún do bi n d ng c a b n thân n n đ p vì n n đ p coi nh đã đ c
đầm nén chặt.
• Đ lún tổng c ng c a n n đ t thiên nhiên d i tác d ng c a t i tr ng n n đ p S = k.Sc
v i Sc là đ lún cố k t và k là hệ số kinh nghiệm có giá tr thay đổi trong kho ng 1,1 ÷ 1,7
(chi u cao đ p càng l n và đ t càng y u thì k càng l n) ⇒ để dự tính đ lún tổng c ng cần dự
tính đ lún cố k t Sc
• Khi xác đ nh đ lún cố k t ph i tuân theo gi thi t n n đ t là bán không gian bi n d ng
tuy n tính.
2.2. Ph ng pháp cộng lún từng lớp xác đ nh độ lún cố k t
• D i tác d ng c a t i tr ng n n đ p, ta có biểu
đồ phân bố ng su t b n thân và ng su t gây lún (xem
O
hình bên).
• Ph m vi tính lún Ha: n u trong n n đ t ở m t đ
σbt σz

Ha
sâu trong vùng ch u nén có 1 vùng c ng (đá) thì l y bằng
chi u sâu c a kể từ mặt đ t t i tầng đá c ng đó, còn
tr ng h p khác xác đ nh theo đi u kiện ng su t do t i
tr ng n n đ p gây ra chỉ còn bằng 0,1 ÷ 0,2 ng su t do
z
tr ng l ng b n thân.
• Đ lún tổng c ng theo ph
biÓu ®å ph©n bè øng suÊt
ng pháp c ng lún
từng l p:

∑S
n
Sc =
j=1
j

Sj - đ lún cố k t c a l p đ t phân tố th j; n - số l p phân tố trong ph m vi tính lún.


βj
CT 1

σz h j
j
Sj =
Ej

σ zj: Áp lực gây lún trung bình c a l p phân tố j.


hj: Chi u dày c a l p phân tố j
Ej: mô đun bi n d ng c a l p đ t ch a phân tố j
⎛ 2μ j ⎞⎟

βj - hệ số không th nguyên, βj = 1 −
2

⎜ 1− μ j ⎟
⎝ ⎠
μj - hệ số nở hông c a l p đ t ch a phân tố j.
Nh v y khi tính toán đ lún theo ph ng pháp c ng lún từng l p ph i ch p nh n:
- Chia thành nhi u l p đ t phân tố trong ph m vi tính lún ⇒ m t th i gian.
σ zj là giá tr áp lực trung bình c a l p phân tố j ⇒ có thể dẫn đ n sai số l n n u ng
su t gây lún σz thay đổi m nh trong ph m vi l p phân tố j.
-

Vì th n i dung c a ph ng pháp dự tính nhanh đ lún c a n n đ t gồm:


- Đ lún cố k t đ c tính theo công th c vi phân:
∫∑ ∑ E ∫σ
βi βi
Sc = σ z dz =
m m

Z dz
Z i =1 i =1
Ei i z

m - số l p đ t y u trong ph m vi tính lún


Xác đ nh quy lu t phân bố ng su t gây lún σz theo chi u sâu z và tính diện tích c a

-
biểu đồ phân bố ng su t σ Z dz , từ đó dự tính đ c giá tr đ lún cố k t Sc và đ lún tổng c ng
z
S m t cách khá chính xác mà không cần chia thành nhi u l p phân tố.

III. PH NG PHÁP TÍNH LÚN NHANH


3.1. Quy lu t phân bố ng su t gây lún

a 2b a
ng su t gây lún d i tr c t i tr ng n n đ p p
1:
m
hình thang Oz ở đ sâu z đ c tính bằng c ng tác 1:
m

d ng c a ng su t gây ra do t i tr ng băng ti t diện O


chữ nh t (1) và t i tr ng băng ti t diện tam giác (2)
nh hình v :
α1

z
• ng su t do t i tr ng băng ti t diện chữ nh t

α2
α
2
gây ra t i đ sâu z theo tr c Oz:

σz1 = α2
p z
π
• ng su t do t i tr ng băng ti t diện tam giác gây ra t i đ sâu z theo tr c Oz:
p a+b
TCT1

σz2 = α2
π a
p⎡ 2(a + b ) ⎤
⇒ σz = σz1 + 2σz2 = ⎢ α2 + α1 ⎥
π⎣ ⎦
ng su t tổng:
a
α1, α2: các góc đ c ký hiệu trên hình v

α2 = 2 arctg
b
z
a+b
α1 = arctg
b
- arctg
z z
2b: b r ng n n đ ng (xác đ nh theo c p đ ng); a: b r ng phần ta luy (a = m.hđ); m - đ
dốc taluy; hđ: chi u cao n n đ p; p: t i tr ng đ t đ p.
Thay vào công th c có:
⎡ a+b⎛ a+b b ⎞⎤
σz = ⎢2arctg + 2 ⎜ arctg − arctg ⎟⎥
p b
π ⎣ z a ⎝ z z ⎠⎦

2p ⎡ a + b a+b b b⎤
σz = ⎢ − arctg ⎥
π ⎣ a z⎦
arctg
z a
3.2. Xây dựng công th c xác đ nh diện tích c a biểu đồ phân bố ng su t ∫σ Z dz

∫σ
z

• Đặt I = Z dz

∫ ∫
2p ⎛⎜ a + b b ⎞

z

2p ⎡ a + b a+b b b⎤ a+b
I= − arctg ⎥ dz − arctg dz ⎟
z z

⎢ π ⎜⎝ a 0 z ⎟⎠
b
π ⎣ a z⎦
arctg = arctg
z a z a0


z

a+b a+b a+b


• Tính A = arctg dz . Đặt: t = ⇒ z= ⇒ dz = - a + b dt
z

0
z z t t2
a+b

⇒ A = - (a+b)

z
arctgt
dt

t2

Đặt: arctgt = x ⇒ t = tgx ⇒ dt =


1
dx
cos 2 x
a+b a +b

⇒ A = - (a+b) ∫ ∫
arctg x arctg
z z
2
cos x dx = - (a+b) x
dx
π tg 2 x π sin 2 x
2 2

dx = dv ⇒ du = dx; v = - cotgx
1
Đặt: x = u;
sin 2 x
⎡ a +b


⎢ ⎥
arctg

⇒ A = −(a + b) ⎢− x cot gx + cot gxdx ⎥ = (a+b)(xcotgx – ln(sinx))


CT 1 z

⎢ ⎥
⎣ ⎦
π

a+b π
2

v i c n trên x = arctg ,c nd ix=


z 2
⎡ z a+b ⎛ ⎛ a + b ⎞ ⎞⎤
⇒ A = (a + b) ⎢ − ln⎜⎜ sin⎜ arctg ⎟ ⎟⎥
⎣a + b ⎝ ⎝ z ⎠ ⎟⎠⎦
arctg
z

⎧ (a + b )2 ⎡ z
V y
a+b ⎛ ⎛ a + b ⎞ ⎞⎤ ⎫
⎪ ⎢ − ln⎜⎜ sin⎜ arctg ⎟ ⎟⎥ ⎪
2p ⎪ a ⎣a + b ⎝ ⎝ z ⎠ ⎟⎠⎦ ⎪
arctg
I= ⎨ ⎬
z
π ⎪ b2 ⎡ z ⎛ ⎛ b ⎞ ⎞⎤ ⎪
⎪− a ⎢ b arctg z − ln⎜⎜ sin⎜ arctg z ⎟ ⎟⎟⎥ ⎪
b
⎩ ⎣ ⎝ ⎝ ⎠ ⎠⎦ ⎭
⎧ (a + b )2 ⎡ z a+b ⎛ ⎛ a + b ⎞ ⎞⎤ ⎫
⎪ ⎢ − ln⎜⎜ sin⎜ arctg ⎟ ⎟⎥ ⎪
I 2 ⎪ a ⎣a + b ⎝ ⎝ z ⎠ ⎟⎠⎦ ⎪
arctg
⇒ = ⎨ ⎬
z
p π ⎪ b2 ⎡ z ⎛ ⎛ b ⎞ ⎞⎤ ⎪
⎪− a ⎢ b arctg z − ln⎜⎜ sin⎜ arctg z ⎟ ⎟⎟⎥ ⎪
b
⎩ ⎣ ⎝ ⎝ ⎠ ⎠⎦ ⎭
Đ lún cố k t:

∑ ∫ ∑ ∑
βi βi β i ⎛ I i I i −1 ⎞
Sc = σ z dz = (I i − I i −1 ) = p. ⎜⎜ − ⎟
p ⎟⎠
m zi m m

i =1 E i ⎝ p
z = zi −1
i =1 Ei i =1 Ei

zi - chi u sâu tính từ mặt đ t t i đáy l p đ t th i; Ii – giá tr t ng ng v i z = zi


Từ công th c gi i tích trên, hoàn toàn có thể xác đ nh đ c đ lún c a n n đ t khi bi t các
y u tố c a n n đ p (b, m, h, γđ) và các đặc tr ng v t lý c a các l p đ t y u (βi, Ei, hi)
3.3. L p toán đồ
Để thu n tiện trong tính toán, từ công th c gi i tích:
⎧ (a + b )2 ⎡ z a+b ⎛ ⎛ a + b ⎞ ⎞⎤ ⎫
⎪ ⎢ − ln⎜⎜ sin⎜ arctg ⎟ ⎟⎥ ⎪
I 2 ⎪ a ⎣a + b ⎝ ⎝ z ⎠ ⎟⎠⎦ ⎪
arctg
= ⎨ ⎬
z
p π ⎪ b2 ⎡ z ⎛ ⎛ b ⎞ ⎞⎤ ⎪
⎪− a ⎢ b arctg z − ln⎜⎜ sin⎜ arctg z ⎟ ⎟⎟⎥ ⎪
b
⎩ ⎣ ⎝ ⎝ ⎠ ⎠⎦ ⎭
I To¸n ®å øng víi B = 12m (®−êng cÊp 60)
ta l p toán đồ để tra giá tr = f(z, h, m) Ta luy 1:1.5
p 25

v i các thông số c a toán đồ:


z - chi u sâu tính toán
b - m t nửa chi u r ng n n đ ng (đ c 20

l y theo c p đ ng)
TCT1
a = hđ. m
15

hđ - chi u cao n n đ ng đ p (2÷ 10m)


Gi¸ trÞ I/p

1/m - đ dốc ta luy n n đ p (1/1 ÷ 1/3)


10
L p các toán đồ ng v i các thông số trên,
các toán đồ có d ng nh hình bên.
Trong các toán đồ, các đ ng cong từ 5
d i lên ng v i các giá tr chi u cao đ p khác
nhau h = 2 m, h = 4 m, h = 6 m, h = 8 m và h =
10 m
0
3.4. Ví d áp d ng 0 5 10 15 20 25 30

z
Xác đ nh đ lún tổng c ng c a n n đ t
d i tác d ng c a t i tr ng n n đ ng đ p Toán đồ 1-1
trong tr ng h p sau:
N n đ t gồm 4 l p:
- L p 1: á cát dày h1 = 5 m; E1 = 1000 kN/m2; β1 = 0,72.
- L p 2: á sét dày h2 = 7 m; E2 = 700 kN/m2; β2 = 0,54.
- L p 3: sét dày h3 = 8 m; E3 = 500 kN/m2; β3 = 0,43
- L p 4: đá c ng
N n đ ng đ p: b r ng n n B = 12 m; taluy đ p 1:1.5; chi u cao đ p hđ = 4 m; v t liệu
đ p có γđ = 18 kN/m.
• Ph m vi tính lún: bằng chi u sâu tính từ mặt đ t t i b mặt l p đá c ng Ha = 20 m.
• Đ lún cố k t: Sc = (S1 + S2 + S3)
S1, S2, S3 - đ lún cố k t c a các l p đ t 1, 2 và 3
• Sử d ng công th c gi i tích hoặc toán đồ để xác đ nh các tr số I/p ng v i z = 5, 12,
20m ta có: I1/p = 4.9; I2/p = 10.7 ; I3/p = 15,45 v i p = hđ. γđ = 4.18 = 72(kN/m2)
Các tr số đ lún cố k t c a các l p đ t y u:
β1
S1 = ×p× 1 = × 72 × 4.9 = 0,255 ( m )
I 0.72
E1 p 1000

S2 = ×p×( 2 − 1 ) = × 72 × 5.8 = 0,237 (m )


β2 I I 0.57
E2 p p 700

S3 = 3 × p × ( 3 − 2 ) = × 72 × 4.76 = 0,148 (m) ⇒ Sc = 0.64 (m).


β I I 0.43
E3 p p 500
V y đ lún tổng c ng S = k.Sc; trong bài toán này l y k = 1,3 ⇒ S = 0,83 m.
IV. NG D NG
• Ph ng pháp trên đ c ng d ng để xác đ nh nhanh chóng và khá chính xác đ lún
tổng c ng c a n n đ t y u d i tác d ng c a t i tr ng n n đ p (nh ví d trên)
• Khi cần xử lý n n đ t y u, n u gi thi t l p đ t đã đ c xử lý coi nh không lún ⇒ có
CT 1

thể áp d ng ph ng pháp tính toán nh trên để xác đ nh nhanh chóng đ lún tổng c ng c a n n
đ t (sau khi đã có biện pháp xử lý) d i tác d ng c a t i tr ng n n đ p. Từ đó cho phép lựa
ch n nhanh chóng biện pháp xử lý thích h p nhằm đ m b o đ lún tổng c ng nằm trong gi i
h n cho phép.
V. K T LU N
• K t qu phân tích và ví d tính toán cho th y đây là ph ng pháp hữu hiệu để xác đ nh
đ lún tổng c ng c a n n đ t y u d i tác d ng c a t i tr ng n n đ ng đ p.
• Các công th c và các toán đồ chỉ áp d ng v i công trình n n đ ng đ p.
• N n đ t là môi tr ng có c u trúc ph c t p, việc dự tính đ lún theo m i ph ng pháp
đ u chỉ mang tính dự báo và đ u ph i tuân theo m t số gi thi t c b n (nh đã trình bày ở trên).

Tài liệu tham khảo


[1]. Pierre Laéral, Nguyễn Thành Long, Nguyễn Quang Chiêu, Vũ Đ c L c, Lê Bá L ng. N n đ ng
đ p trên đ t y u trong đi u kiện Việt nam. NXB Giao thông V n t i
[2]. Nguyễn Xuân Tr c, D ng H c H i, Vũ Đình Ph ng. Sổ tay thi t k đ ng ô tô t p II. NXB Xây dựng.
[3]. Nguyễn Quang Chiêu. Thi t k và thi công n n đ p trên đ t y u. NXB Xây dựng.
[4]. D ng H c H i, Nguyễn Xuân Tr c. Thi t k đ ng ô tô t p II. NXB Giáo d c.
[5]. Bùi Anh Đ nh. Giáo trình c h c đ t. NXB Xây dựng♦

You might also like