Professional Documents
Culture Documents
Chương 9 - Phần tử thanh trong không gian hai chiều
Chương 9 - Phần tử thanh trong không gian hai chiều
CHƯƠNG 9
PHẦN TỬ THANH TRONG
KHÔNG GIAN 2 CHIỀU
Nội dung
9.1 Ma trận độ cứng
9.4 Ví dụ
' j’
v i
i’
Hoặc 𝐮′ = 𝐓𝐮 với 𝐓= 𝐓 0
0 𝐓
Các lực nút được chuyển đổi theo cách tương tự:
𝐟 ′ = 𝐓𝐟
Ma trận độ cứng của toàn bộ cấu trúc được lắp ghép từ các
ma trận cứng phần tử theo cách thông thường như trong trường
hợp 1D
với:
[N] là ma trận các hàm nội suy, 𝑔 𝑒 là lực thể tích phần tử,
𝑝 𝑒 là lực bề mặt, P là lực tập trung, M là momen tập trung.
10
9.4. Ví dụ
Ví dụ 1: Một giàn khung đơn giản lắp ghép từ hai thanh giống
nhau (với E, A và L), và chịu tải như hình. Tìm:
11
9.4. Ví dụ
Cấu trúc đơn giản này là minh họa của quá trình lắp ghép và
giải nghiệm của phần tử thanh trong không gian 2-D
𝐸𝐴 1 −1
𝑘′1 = = 𝑘′2
𝐿 −1 1
Do nằm ở khác hệ trục nên hai ma trận này không thể lắp
ghép với nhau. Ta cần chuyển chúng về hệ tọa độ toàn cục OXY.
12
9.4. Ví dụ
Phần tử 1:
2
𝜃 = 45°, 𝑙=𝑚=
2
Phần tử 2:
2 2
𝜃 = 135°, 𝑙=− , 𝑚=
2 2
Dùng công thức ta thu được ma trận độ cứng trong hệ trục toàn cục
1 1 −1 −1
𝑇 𝐸𝐴 1 1 −1 −1
𝑘1 = 𝑇1 𝑘′1 𝑇1 =
2𝐿 −1 −1 1 1
−1 −1 1 1
13
9.4. Ví dụ
1 −1 −1 1
𝑇 𝐸𝐴 −1 1 1 −1
𝑘2 = 𝑇2 𝑘′2 𝑇2 =
2𝐿 −1 1 1 −1
1 −1 −1 1
Lắp ghép thành phương trình PTHH cho toàn kết cấu:
1 1 −1 −1 0 0 𝑢1 𝐹1𝑋
1 1 −1 −1 0 0 𝑣1 𝐹1𝑌
𝐸𝐴 −1 −1 2 0 −1 1 𝑢2 𝐹2𝑋
𝑣 =
2𝐿 −1 −1 0 2 1 −1 2 𝐹2𝑌
0 0 −1 1 1 −1 𝑢3 𝐹3𝑋
0 0 1 −1 −1 1 𝑣3 𝐹3𝑌
14
9.4. Ví dụ
Tải trọng và điều kiện biên (BC):
𝑢1 = 𝑣1 = 𝑢3 = 𝑣3 = 0, 𝐹2𝑋 = 𝑃1 , 𝐹2𝑌 = 𝑃2
𝐸𝐴 2 0 𝑢2 𝑃1
𝑣 =
2𝐿 0 2 2 𝑃2
𝑢2 𝐿 𝑃1
𝑣2 = 𝐸𝐴 𝑃2
15
9.4. Ví dụ
Ta tính được ứng suất trong hai thanh:
0
𝐸 2 𝐿 0 2
𝜎1 = −1 −1 1 1 𝑃 = 𝑃1 + 𝑃2
𝐿 2 𝐸𝐴 1 2𝐴
𝑃2
𝑃1
𝐸 2 𝐿 𝑃2 2
𝜎2 = 1 −1 −1 1 = 𝑃1 − 𝑃2
𝐿 2 𝐸𝐴 0 2𝐴
0
16
9.4. Ví dụ
Ví dụ 2:
Cho hệ thanh như hình bên,
𝑃 = 1000 𝑘𝑁, 𝐿 = 1𝑚,
𝐸 = 210 𝐺𝑃𝑎,
𝐴 = 6.0 × 10−4 𝑚2 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ử 1 𝑣à 2,
𝐴 = 6 2 × 10−4 𝑚2 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ử 3.
Xác định các chuyển vị và
các phản lực.
17
9.4. Ví dụ
Phần tử 1:
𝜃 = 90°, 𝑙 = 0, 𝑚=1
0 0 0 0
210 × 109 6.0 × 10−4 0 1 0 −1 (𝑁/𝑚)
𝑘1 =
1 0 0 0 0
0 −1 0 1
Phần tử 2:
𝜃 = 0°, 𝑙 = 1, 𝑚=0
1 0 −1 0
210 × 109 6.0 × 10−4 0 0 0 0 (𝑁/𝑚)
𝑘2 =
1 −1 0 1 0
0 0 0 0
18
9.4. Ví dụ
Ta có một con lăn tại nút 3 cần lưu ý đặc biệt trong nghiệm
PTHH. Trước tiên thực hiện lắp ghép phương trình PTTH cho hệ
thanh.
Phần tử 3:
1 1
𝜃 = 45°, 𝑙= , 𝑚=
2 2
19
9.4. Ví dụ
Phương trình PTHH cho toàn kết cấu:
20
9.4. Ví dụ
Tải trọng và điều kiện biên (BC):
𝑢1 = 𝑣1 = 𝑣2 = 0, 𝑣à 𝑣′3 = 0, 𝐹2𝑋 = 𝑃, 𝐹3𝑥′ = 0.
2 2 𝑢3 2
𝑣′3 = − 𝑣 = −𝑢3 + 𝑣3 = 0,
2 2 3 2
Do đó:
𝑢3 − 𝑣3 = 0
21
9.4. Ví dụ
Tương tự ta có quan hệ cho lực tại nút 3:
2 2 𝐹3𝑋 2
𝐹3𝑥′ = = 𝐹3𝑋 + 𝐹3𝑌 = 0,
2 2 𝐹3𝑌 2
Suy ra: 𝐹3𝑋 + 𝐹3𝑌 = 0
Áp dụng tải trọng và điều kiện biên vào phương trình PTHH cho
toàn kết cấu bằng cách xóa hàng và cột thứ 1, 2 và 4, ta được:
1 −1 0 𝑢2 𝑃
1260 × 105 −1 1.5 0.5 𝑢3 = 𝐹3𝑋
0 0.5 0.5 𝑣3 𝐹3𝑌
22
9.4. Ví dụ
Ngoài ra, từ MPC và quan hệ lực tại nút 3, phương trình PTHH
trở thành:
1 −1 0 𝑢2 𝑃
1260 × 105 −1 1.5 0.5 𝑢3 = 𝐹3𝑋
0 0.5 0.5 𝑢3 −𝐹3𝑋
1 −1 𝑢 𝑃
2
1260 × 105 −1 2 𝑢 = 𝐹3𝑋
3
0 1 −𝐹3𝑋
Từ phương trình thứ 3, ta có:𝐹3𝑋 = −1260 × 105 𝑢3
23
9.4. Ví dụ
Thay vào phương trình thứ 2 và sắp xếp lại:
1 −1 𝑢2
5 𝑃
1260 × 10 =
−1 3 𝑢3 0
Giải, ta thu được chuyển vị:
𝑢2 1 3𝑃 0.01191
𝑢3 = 5
= (𝑚)
2520 × 10 𝑃 0.003968
24
9.4. Ví dụ
Từ phương trình PTHH toàn cục, ta có thể tính được các phản lực:
𝐹1𝑋
𝐹1𝑌 0 −0.5 −0.5 −500
0 −0.5 −0.5 𝑢2 −500
= 1260 × 105 0 0 0 𝑢3 = 0.0 (𝑘𝑁)
𝐹2𝑌
−1 1.5 0.5 𝑣3 −500
𝐹3𝑋
0 0.5 0.5 500
𝐹3𝑌
25
26