You are on page 1of 199

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
CỦA RIP EFI FIERY SYSTEM TRONG SẢN XUẤT IN

SVTH: CAO NGỌC DUNG - MSSV: 15148006


NGUYỄN THỊ HUẾ TƯỜNG - MSSV: 15148064
Khóa: 2015
Ngành: Công nghệ in
GVHD: TH.S LÊ CÔNG DANH

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2019

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
CỦA RIP EFI FIERY SYSTEM TRONG SẢN XUẤT IN

SVTH: CAO NGỌC DUNG - MSSV: 15148006


NGUYỄN THỊ HUẾ TƯỜNG - MSSV: 15148064
Khóa: 2015
Ngành: Công nghệ in
GVHD: TH.S LÊ CÔNG DANH

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2019


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
**********

Tp. Hồ Chí Minh, ngày... tháng... năm 2019


NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên:
Cao Ngọc Dung MSSV: 15148006
Nguyễn Thị Huế Tường MSSV: 15148064
Ngành: Công nghệ in Lớp: 15148CL1
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Lê Công Danh ĐT: 090 3344 837
Ngày nhận đề tài: Ngày nộp đề tài:

1. Tên đề tài: NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CỦA RIP EFI FIERY
SYSTEM TRONG SẢN XUẤT IN
2. C c iệ tài iệ an đ :
 Giáo trình xử lý ảnh kỹ thuật số
 Tài liệu hướng dẫn sử dụng RIP EFI Fiery System C9 Server cho các dòng
máy in kỹ thuật số OKI C931/C941/C941/C942
 Tài liệu sử dụng máy OKI C941
 Tài liệu sử dụng RIP EFI Fiery System C9 Server, Color Controller E-41A
 Một số phần mềm hỗ trợ như: Adobe Acrobat Pro, Command WorkStation
6.4, RIP EFI Fiery System FS150 Pro, RIP EFI Fiery XF 6.5….
 Hướng dẫn sử dụng Command Workstation
3. Nội ng thực hiện đề tài:
 Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về RIP và ngôn ngữ Postscript
 Nguyên lý hoạt động, cơ sở vận hành của RIP EFI Fiery trên máy in OKI
Pro9431 và máy in RICOH 651EX
 Tìm hiểu cách sử dụng phần mềm RIP EFI Fiery System.
 Tìm hiểu giao diện Command Workstation
 Tìm hiểu khả năng ứng dụng của RIP EFI Fiery System cho các dòng máy in
kỹ thuật số và trên thị trường Việt Nam.
i
 Tìm hiểu các tính năng phục vụ sản xuất của RIP EFI Fiery System.
 So sánh các tính năng của RIP EFI Fiery System với RIP ONYX
 Đánh giá khả năng ứng dụng của RIP EFI Fiery System bằng thực nghiệm về
quản lý màu bằng công nghệ ColorWise và khả năng phục chế màu pha bằng
công nghệ Spot-On.
4. Sản phẩm ự kiến:
 Hướng dẫn sử dụng RIP EFI Fiery System
 Profile màu cho giấy couche bóng 200 gsm trên máy RICOH C651EX
 Đánh giá khả năng ứng dụng của RIP EFI Fiery System trong sản xuất in
 So sánh RIP EFI Fiery System và RIP ONYX

TRƯỞNG NGÀNH GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

ii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc ập – Tự o – Hạnh phúc
*********

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


(DÀNH CHO GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN)
Tên đề tài: Nghiên cứ khả năng ứng ụng của RIP EFI Fiery Sy tem
trong ản x ất in
Tên sinh viên 1: Cao Ngọc Dung MSSV: 15148006
Chuyên ngành: Chế bản
Tên sinh viên 2: Nguyễn Thị Huế Tường MSSV: 15148064
Chuyên ngành: Chế bản
Tên GVHD: Lê Công Danh Chức danh: Trưởng khoa
Học vị: Thạc sĩ Đơn vị công tác: Khoa In và
truyền thông - Trường Đại học
Sư phạm kỹ thuật Tp. HCM

NHẬN XÉT
1. VỀ THÁI ĐỘ VÀ HÀNH VI
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. VỀ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.1 Về cấu trúc đề tài:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2.2 Về nội dung đề tài:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

iii
2.3 Về ưu và nhược điểm của đề tài:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
Điểm
TT Nội ng đ nh gi Điểm
t i đa
1. Kết cấ ận n 30
늸ᦥ t ᎓ ㌳ 늸 t 늸 ᎓늸ᦥ
10
᎓ ㌳ t 늸ᦥ 늸 늸 
í늸 s᎓늸ᦥ tạ ồ ᎓늸 10
í늸 ấp t ết ề t 10
2. Nội ng nghiên cứ 50
㌳ 늸 늸ᦥ 늸ᦥ ㌳늸ᦥ ế늸 t t ᎓늸
10
 t ᎓ t ᭲
㌳ 늸 늸ᦥ t ự ệ늸/p â늸 tí /tổ늸ᦥ ợp/ ᎓늸 ᦥ ᎓ 10
㌳ 늸 늸ᦥ t ết ế ế tạ t ệ t ố늸ᦥ t 늸
p ᎓늸 ặ q᎓ t 늸 ᎓p 늸ᦥ ê᎓ ᎓᎓ 10
늸 ữ늸ᦥ 늸ᦥ b᎓ t ự tế.
㌳ 늸 늸ᦥ ㌳ t ế늸  p ᎓t t ể늸 10
㌳ 늸 늸ᦥ sử ㌳늸ᦥ ô늸ᦥ ㌳ t ᎓ t p ᎓늸 ề
10
᎓ ê늸 늸ᦥ늸
3. Ứng ụng vào đời ng thực tế 10
4. Sản phẩm của đồ n 10
Tổng điểm 100

4. KẾT LUẬN
 Đồng ý cho bảo vệ
 Không đồng ý cho bảo vệ

Ngày tháng 8 năm 2019


Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc ập – Tự o – Hạnh phúc
*********

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


(DÀNH CHO GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN)
Tên đề tài: Nghiên cứ khả năng ứng ụng của RIP EFI Fiery Sy tem
trong ản x ất in
Tên sinh viên 1: Cao Ngọc Dung MSSV: 15148006
Chuyên ngành: Chế bản
Tên sinh viên 2: Nguyễn Thị Huế Tường MSSV: 15148064
Chuyên ngành: Chế bản
Tên GVPB: Ng yễn Long Giang Chức danh: Giảng viên
Đơn vị công tác: Khoa In và truyền thông - Học vị: Thạc sĩ
Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Tp. HCM

NHẬN XÉT
1. Về cấ trúc đề tài:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2... Về nội ng đề tài:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Về ản phẩm của đề tài:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Về ư và nhược điểm của đề tài:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

v
.........................................................................................................................................
5. C c câ hỏi c n trả ời và c c đề nghị chỉnh ửa:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. ĐÁNH GIÁ
Điểm
TT Nội ng đ nh gi Điểm
t i đa
1. Kết cấ ận n 30
늸ᦥ t ᎓ ㌳ 늸 t 늸 ᎓늸ᦥ
10
᎓ ㌳ t 늸ᦥ 늸 늸 
í늸 s᎓늸ᦥ tạ ồ ᎓늸 10
í늸 ấp t ết ề t 10
2. Nội ng nghiên cứ 50
㌳ 늸 늸ᦥ 늸ᦥ ㌳늸ᦥ ế늸 t t ᎓늸
10
 t ᎓ t ᭲
㌳ 늸 늸ᦥ t ự ệ늸/p â늸 tí /tổ늸ᦥ ợp/ ᎓늸 ᦥ ᎓ 10
㌳ 늸 늸ᦥ t ết ế ế tạ t ệ t ố늸ᦥ t 늸
p ᎓늸 ặ q᎓ t 늸 ᎓p 늸ᦥ ê᎓ ᎓᎓ 10
늸 ữ늸ᦥ 늸ᦥ b᎓ t ự tế.
㌳ 늸 늸ᦥ ㌳ t ế늸  p ᎓t t ể늸 10
㌳ 늸 늸ᦥ sử ㌳늸ᦥ ô늸ᦥ ㌳ t ᎓ t p ᎓늸 ề
10
᎓ ê늸 늸ᦥ늸
3. Ứng ụng vào đời ng thực tế 10
4. Sản phẩm của đồ n 10
Tổng điểm 100

7. KẾT LUẬN
 Đồng ý cho bảo vệ
 Không đồng ý cho bảo vệ
Ngày tháng 8 năm 2019
Giáo viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)

vi
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành đề tài “Nghiên cứu khả năng ứng dụng của RIP EFI
Fiery System trong sản xuất in” này, chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
giáo, quý công ty TNHH Vprint và các anh chị hướng dẫn tạo công ty Vprint đã tận
tình giảng dạy, hướng dẫn trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Sư Phạm
Kỹ Thuật Tp.HCM cũng như nghiên cứu và học hỏi tại công ty TNHH Vprint.
Nhóm thực hiện đề tài xin chân thành cảm ơn:
Th y Lê Công Danh - Giáo viên hướng dẫn tận tình, chu đáo đóng góp ý kiến để
giúp nhóm hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu. Ngoài ra, thầy còn giới thiệu chúng em
đến công ty TNHH Vprint để thực tập, đến công ty TNHH Hoàng An để hoàn thành
thực nghiệm đề tài, tạo điều kiện cho nhóm được sử dụng các trang thiết bị tại
xưởng in, giúp nhóm trải nghiệm và tiếp xúc với phần mềm thực tế để tiến hành
thực nghiệm cho đề tài.
Th y Ng yễn Long Giang - Giáo viên phản biện, là người đưa ra những nhận xét
và đánh giá bổ ích để giúp nhóm chúng em hoàn thiện đề tài tốt và chỉnh chu hơn.
Q ý công ty TNHH Vprint q ý công ty TNHH Hoàng An và tập thể c c anh
chị hướng ẫn đã rất nhiệt tình tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất phục vụ
cho thực nghiệm của nhóm cũng như hỗ trợ về kỹ thuật và kiến thức phần mềm.
Tập thể nhóm chúng em một lần nữa vô cùng biết ơn đến sự giúp đỡ của quý thầy
cô giáo và các anh chị công ty TNHH Vprint, công ty Hoàng An. Bằng kiến thức
chuyên ngành và sự học hỏi có được từ các sự giúp đỡ và hỗ trợ, nhóm chúng em đã
nỗ lực hết mình để thực hiện xong đề tài nghiên cứu để mong đạt được kết quả tốt
và không phụ sự giúp đỡ của thầy cô và các anh chị trong công ty Vprint, công ty
Hoàng An.
Mặc dù có nhiều cố gắng, song với thời gian được tiếp xúc và thực hành với phần
mềm nghiên cứu không được nhiều (vì lý do khách quan ảnh hưởng đến việc sản
xuất), cũng như phần kiến thức và kinh nghiệm vẫn còn hạn chế nên không thể
tránh khỏi một số thiếu sót nhất định ở đề tài. Vì vậy, chúng em rất mong được sự
góp ý của tất cả các thầy cô giáo, các anh chị các bạn sinh viên để tài “Nghiên cứu
khả năng ứng dụng của RIP EFI Fiery System trong sản xuất in” được hoàn thiện
một cách tốt nhất.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nhóm inh viên thực hiện
Cao Ngọc Dung
Nguyễn Thị Huế Tường

vii
TÓM TẮT
Nếu ai đó đặt câu hỏi rằng “Tương lai nào cho ngành in kỹ thuật số?”, thật khó để
trả lời chính xác cho một vấn đề ở tương lai, mà đặc biệt là lĩnh vực công nghệ. Tuy
nhiên, đứng trên góc độ khách quan, nhiều ý kiến đánh giá in kỹ thuật số đang là xu
hướng phát triển chủ đạo của ngành in hiện đại. Bởi ưu điểm in nhanh, đáp ứng
được nhu cầu in số lượng nhỏ với giá thành thấp, các sản phẩm dữ liệu biến đổi
mang tính thương mại, không cần trải qua giai đoạn chế bản và đặc biệt chất lượng
có thể gần đạt như in Offset...Thật vậy, ta có thể nhìn thấy rất rõ mong muốn tạo ra
các hệ thống in kỹ thuật số có chất lượng cao, tương đương với in Offset của các
nhà sản xuất máy in như Landa hay HP,...Ngoài chú trọng hệ thống hoạt động của
máy in kỹ thuật số, ta không thể không nhắc đến sự hỗ trợ đáng kể của hệ thống RIP
chuyên biệt cho máy in kỹ thuật số, hỗ trợ cải thiện chất lượng in một cách đáng kể.
Có thể nói, RIP EFI Fiery System của EFI là hệ thống phần mềm RIP nổi tiếng và
được sử dụng nhiều ở các nhà in tại Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh
nói riêng. Tuy nhiên, không nhiều các nhà in, người sử dụng hiểu rõ về phần mềm
RIP này để sử dụng tối ưu những tính năng mà RIP EFI hỗ trợ. Đề tài của nhóm về
“Nᦥ ê늸 ᎓ ㌳ 늸 늸ᦥ 늸ᦥ ㌳늸ᦥ R P EF F S st t 늸ᦥ s㌳늸 ᎓ất 늸”
mong muốn sẽ giúp khái niệm RIP đến gần hơn với những ai quan tâm đến chất
lượng in. Đồng thời, làm cơ sở để các nhà in kỹ thuật số xem xét đầu tư và sử dụng
các hệ thống RIP (các loại RIP nói chung và RIP EFI nói riêng) cho quy trình sản
xuất của mình một các hiệu quả nhất.
Để thực hiện đề tài, nhóm tập trung nghiên cứu những vấn đề: Cơ sở lý luận về đặc
điểm và tính năng của RIP nói chung và RIP EFI Fiery System nói riêng, các khả
năng và hiệu quả ứng dụng của hệ thống RIP EFI Fiery System trong sản xuất in.
Dựa trên cơ sở những vấn đề nghiên cứu này, nhóm thực hiện tiếp cận đề tài bằng
việc khảo sát một số loại RIP các nhà in/doanh nghiệp in ở Tp.Hồ Chí Minh đang
sử dụng hiện nay. Đồng thời, thực tập sản xuất để tiếp cận và làm quen với hệ thống
RIP EFI Fiery FS 150 pro trên máy OKI 9431 tại công ty TNHH MTV Vprint. Cuối
cùng, thực nghiệm đánh giá về khả năng cải thiện chất lượng tờ in khi sử dụng RIP
EFI Fiery System 9 thông qua một số chức năng nổi bật trên máy in RICOH
C651EX tại công ty TNHH Hoàng An.
Với việc sử dụng các phương pháp để giải quyết vấn đề nghiên cứu đã đặt ra như:
phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp phỏng vấn, phương pháp thực
nghiệm khoa học, phương pháp chuyên gia,...Nhóm đã đạt được những kết quả sau:

viii
+ Tìm hiểu được các tính năng vượt trội ứng dụng vào sản xuất của RIP EFI Fiery
System.
+ Chứng minh được hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng (cụ thể về tính năng
quản lý màu sắc, phục chế màu pha) của tờ in được xử lý bằng RIP EFI Fiery
System và không qua RIP EFI Fiery System.
+ So sánh RIP EFI Fiery System và RIP ONYX
+ Khảo sát ứng dụng thực tế sử dụng RIP EFI Fiery System trong các công ty in
kỹ thuật số tại TP. Hồ Chí Minh.
+ Viết hướng dẫn sử dụng cơ bản RIP EFI Fiery System fs150 pro

ix
ABSTRACT
If someone asks "What is the future for digital printing?”, it is difficult to answer
correctly for a future problem, especially in the field of technology. However,
considering from an objective perspective, many comments that digital printing is
the mainstream development trend of modern printing industry. By the advantage of:
fast printing; meeting the needs of small quantity printing and low cost;
manufacturing commercial products which have variable data without undergoing
pre-press period; and especially quality printing can be as close as Offset
printing,… Indeed, we can see clearly the desire to create high quality digital
printing systems, be comparable to Offset printing from printer manufacturers such
as Landa or HP,... In addition to focusing on digital printer operation, one cannot
help but mention the significant support of a specialized RIP system for digital
printer, which greatly improves printing quality. We can say, RIP EFI Fiery System
of EFI is the famous RIP software system and is used in many printing companies
in Vietnam in general and Ho Chi Minh City in particular. However, not many
companies and users understand RIP software to make the most of the features that
RIP EFI Fiery System supports. Our topic is "R s 늸ᦥ t ppl b l t RP
EF F S st 늸 p 늸t 늸ᦥ p ᎓ t 늸" will bring the RIP concept closer to those
who are interested in printing quality. At the same time, it is the basis for digital
companies to consider investing and using RIP systems (RIP types in general and
RIP EFI Fiery System in particular) for their production process most effectively.
To implement the topic, we focused on researching the issues: theoretical basis of
characteristics and features of RIP in general and RIP EFI Fiery System in
particular. Based on these research issues, our team approached the topic by
surveying some RIP types that printing companies/enterprises in Ho Chi Minh City
currently using. At the same time, practice in production to approach and get
acquainted with the RIP EFI Fiery System on OKI 9431 at Vprint Limited
Company. Finally, experiment to evaluate the ability to improve the quality of
printed sheets after using the RIP EFI Fiery System on color management and some
other special functions on RICOH C651EX printer at Hoang An printing company
and by comparing the features of RIP EFI with other RIP software (RIP ONYX).
With the use of methods to solve the research problem, such as: document research
methods, interview methods, scientific experimental methods, expert methods,…
the team has achieved the following results:
+ To understand the outstanding features applied to the production of RIP EFI .

x
+ To demonstrate the difference in quality (specifically the color management
factor, recovering spot color) of printed sheets processed by RIP EFI Fiery
System and not via RIP EFI Fiery System.
+ To compare RIP EFI Fiery System and RIP ONYX
+ To survey the actual application using the RIP EFI Fiery System in digital
printing companies.
+ To write basic user guide for RIP EFI Fiery System 150 Pro

xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ARC: Adobe Common Renderer - đây là thành phần chính của công nghệ APPE.
Khả năng của nó bao gồm trapping, bình trang, tram hóa để đến thiết bị đích (cho
dù là mà hình để xem trước, hoặc thiết bị xuất), và quarnl lý màu tiên tiến. Các hoạt
động của nó được kiểm soát bởi bộ xử lý in JDF.
JDF: thành phần này xử lý các
SDK: Software Development Kit - bộ công cụ phát triển phần mềm
KTS: Kỹ thuật số
DFE: Digital Front End - là một bộ công cụ phần mềm hoàn chỉnh dành cho hệ
thống in kỹ thuật số. Tất cả các công việc RIP, tạo workflow, trapping, bình bài,
quản lý màu, cân chỉnh đều được tích hợp trong bộ công cụ Digital Front End. Bộ
công cụ phần mềm này được cung cấp riêng bởi các nhà sản xuất RIP kỹ thuật số
như Efi, Onyx, Caldera, Colorgate,...Ở mức cốt lõi, DFE được hiểu là RIP đa tác vụ.
RIP: Raster Image Prossesor - Bộ tram hóa hình ảnh
EFI: Electronics For Imaging

xii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1 Giải thích các tính năng trên Fiery Workflow Suite
Bảng 3. 2 Các phiên bản phần mềm RIP EFI Fiery System
Bảng 3. 3 Các hệ thống RIP EFI Fiery System Digital Print Server được viết riêng
cho một số dòng máy in của các hãng máy in là đối tác của EFI
Bảng 3. 4 Đối chiếu sự tương thích giữa CW và máy chủ Fiery
Bảng 3. 5 Các lệnh quản lý tác vụ trong hàng đợi
Bảng . 6 Mô tả các vùng thiết lập trong Device Center
Bảng 3. 7 Các bước tạo Hot Folder
Bảng 3. 8 Giải thích các Job Action sử dụng trong Fiery Hot Folder
Bảng 3. 9 Kiểm tra preflight trên Fiery
Bảng 3. 10 So sánh Fiery JobFlow và Preflight Acrobat
Bảng 3. 11 Việc kích hoạt license cho các template sử dụng “User defined” là khổ
thành phẩm
Bảng 3. 12 Việc kích hoạt license cho các template sử dụng “Crop Box finish size”
là khổ thành phẩm
Bảng 3. 13 Thiết lập in 2 mặt cho các kiểu bình gangup
Bảng 3. 14 So sánh tính năng bình trang trên Fiery Impose với Signa Station
Bảng 3. 15 Cách thức hoạt động của công cụ Black Text and Graphics
Bảng 3. 16 So sánh các tính năng giữa RIP ONYX và RIP EFI Fiery System
Bảng 4. 1 Các bước tiến hành thực nghiệm đánh giá khả năng phục chế màu pha
nằm trong một không gian màu xác định
Bảng 4. 2 Các bước tiến hành thực nghiệm đánh giá khả năng phục chế màu pha
nằm ngoài một không gian màu xác định
Bảng 4. 3 Kết quả đo thông số màu giữa 2 tờ in tối ưu khớp màu pha và không tối
ưu khớp màu pha
Bảng 4. 4 Các bước tiến hành thực nghiệm đánh giá khả năng phục chế và chỉnh
sửa màu pha từ một mẫu thật
Bảng 4. 5 Thông số L*a*b gốc và đã được convert của màu Do Choco Pie
Bảng 4. 6 Kết quả thực nghiệm đánh giá khả năng phục chế màu pha nằm trong một
không gian màu xác định
Bảng 4. 7 Kết quả thực nghiệm đánh giá khả năng phục chế màu pha nằm ngoài
không gian màu xác định

xiii
Bảng 4. 8 Thông số màu L*a*b của các màu trong bảng Hue and Lightness
Neighbors của màu Pantone 291 C
Bảng 4. 9 Kết quả thực nghiệm đánh giá khả năng phục chế và chỉnh sửa màu pha
từ một mẫu thật

xiv
DANH MỤC HÌNH ẢNH BIỂU ĐỒ
Hình 2. 1 Quy trình PostScript-RIP trong chế bản
Hình 2. 2 Sự tác động qua lại giữa trình biên dịch PostScript
Hình 2. 3 Sự tác động qua lại giữa trình biên dịch Adobe PDF
Hình 3. 1 Fiery Workflow Suite
Hình 3. 2 Cửa sổ làm việc chính của Command Workstation 6.4
Hình 3. 3 Cách truy cập vào Device Center
Hình 3. 4 Mục Job Preset (CW 6.4)
Hình 3. 5 Hộp thoại Job Preset Settings
Hình 3. 6 Chọn Job Preset dễ dàng, thuận tiện từ Job Properties
Hình 3. 7 Mô tả hoạt động của Fiery Virtual Printer
Hình 3. 8 Tạo Máy in ảo FGS_Booklet trên Command Workstation
Hình 3. 9 Máy in ảo FGS_Booklet được chia sẻ trong trình điều khiển máy in trên
phần mềm ứng dụng
Hình 3. 10 Mô tả hoạt động của Fiery Hot Folder trên một hệ thống máy tính kết
nối với máy chủ Fiery qua CW
Hình 3. 11 Fiery JobFlow
Hình 3. 12 Cửa sổ Preflight Settings trong Command WorkStation
Hình 3. 13 Preflight trên Acrobat
Hình 3. 14 Cửa sổ VDP
Hình 3. 15 Define Mapping 1
Hình 3. 16 Define Mapping 2
Hình 3. 17 Kiểu bình Gangup Unique
Hình 3. 18 Kiểu bình Gangup-Collate Cut
Hình 3. 19 Kiểu liên kết Perfect binding
Hình 3. 20 Hiện tượng tràn tay sách Creep
Hình 3. 21 Creep - hộp thoại Settings trong Fiery Impose
Hình 3. 22 Mô phỏng layout Multi-Record Collate
Hình 3. 23 Mô phỏng kiểu bình cho “cut and stack”
Hình 3. 24 Mô phỏng kiểu bình cho stack size
Hình 3. 25 Mở lệnh chỉnh sửa thông qua Acrobat
Hình 3. 26 Thay màu logo bằng Acrobat
Hình 3. 27 Kết quả chỉnh sửa file được tự động cập nhật trên Fiery Impose
Hình 3. 28 Nguyên lý hoạt động của hệ thống quản lý màu dựa trên ICC

xv
Hình 3. 29 Sự tương quan giữa quản lý màu trên phần mềm ứng dụng và trên RIP
Hình 3. 30 Hiệu quả sử dụng profile mặc định và profile tự tạo
Hình 3. 31 Màu pha được sử dụng làm màu thương hiệu
Hình 3. 32 Chọn profile đích phù hợp khi hiệu chỉnh màu pha
Hình 3. 33 Cửa sổ Edit Spot Color
Hình 3. 34 Cửa sổ Paper Simulation
Hình 3. 35 Thiết lập thuộc tính tram
Hình 3. 36 Thiết lập độ dày Trapping
Hình 3. 37 Chỉ định màu sắc trapping
Hình 3. 38 Chỉ định hình dạng trapping
Hình 3. 39 Chỉ định loại đối tượng trapping
Hình 3. 40 Mô tả công nghệ Fiery JDF Connector
Hình 4. 1 Hộp thoại Tools chứa công cụ hiệu chuẩn Calibratie
Hình 4. 2 Chọn hồ sơ hiệu chuẩn và máy đo
Hình 4. 3 Cửa sổ chính của i1 profiler
Hình 4. 4 Chọn bảng màu Test Chart
Hình 4. 5 Chọn phương pháp đo
Hình 4. 6 Thiết lập các thông số Profile settings
Hình 4. 7 Hộp thoại Output Profile Settings
Hình 4. 8 Profile RICOH-C651EX_Couuche Glossy đã được thêm vào hệ thống
Hình 4. 9 Các thiết lập cần lưu ý ở Media
Hình 4. 10 Thiết lập Job Properties
Hình 4. 11 Thiết lập ColorWise
Hình 4. 12 Thiết lập tắt quản lý màu ColorWise
Hình 4. 13 Kết quả so sánh tờ in tắt ColorWise với tờ in sử dụng Color Wise
Hình 4. 14 Màu Pantone 689 C
Hình 4. 15 Màu Pantone 105 C
Hình 4. 16Màu Pantone 180 C
Hình 4. 17 Tắt Spot Color Matching
Hình 4. 18 Bật Spot Color Matching
Hình 4. 19 Các thông số màu Pantone 291 C trong thư viện Pantone Solid Coated-
v3 của EFI
Hình 4. 20 Các thông số màu Pantone 291 C trong thư viện Pantone Solid Coated ở
Adobe Illustrator

xvi
Hình 4. 21 Hộp thoại Edit Spot Color
Hình 4. 22 Bảng màu Hue and Lightness Neighbors của Pantone 291 C
Hình 4. 23 Thông số L*a*b gốc và thống đã được convert của màu Do Choco Pie
trên Fiery Spot-on
Hình 4. 24 Cửa sổ Edit Spot Color cho màu Do Choco Pie
Hình 4. 25 Bảng màu Hue and Lightness Neighbors của màu Do Choco Pie

xvii
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP......................................................................... I
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP.........................................................III
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP...........................................................V
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................... VII
TÓM TẮT..............................................................................................................VIII
ABSTRACT................................................................................................................X
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.........................................................................XIII
DANH MỤC HÌNH ẢNH BIỂU ĐỒ................................................................... XV
MỤC LỤC...........................................................................................................XVIII
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN...................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài................................................................................................ 1
1.2 Mục đích nghiên cứu..........................................................................................2
1.3 Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................... 2
1.4 Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................... 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu....................................................................................2
1.6 Giới hạn nghiên cứu........................................................................................... 3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT..........................................................................4
2.1 Sơ lược lịch sử phát triển của RIP..................................................................... 4
2.2 RIP...................................................................................................................... 5
2.2.1 Khái niệm và chức năng của RIP................................................................5
2.2.2 Cấu trúc hoạt động của RIP........................................................................ 5
2.3 Các trình biên dịch trong hệ thống RIP............................................................. 6
2.3.1 Trình biên dịch CPSI...................................................................................6
2.3.2 Trình biên dịch APPE................................................................................. 8
2.3.3 Sự tác động qua lại của trình biên dịch với phần mềm ứng dụng..............9
CHƯƠNG 3. TÍNH NĂNG CỦA HỆ THỐNG RIP EFI FIERY SYSTEM......10
3.1 Giới thiệu về RIP EFI Fiery System................................................................ 10
3.1.1 Tổng quan về công ty EFI và các phần mềm RIP của EFI..................... 10
3.1.2 Sơ lược phần mềm RIP EFI Fiery System................................................11
3.2 Ứng dụng của hệ thống RIP EFI Fiery System............................................... 13
3.2.1 Ứng dụng RIP EFI Fiery System trên máy in kỹ thuật số thương mại....13
3.2.2 Ứng dụng của hệ thống RIP EFI Fiery System tại Việt Nam.................. 17
3.3 Quản lý hệ thống công việc bằng Command Workstation..............................18
3.3.1 Tổng quan về Command Workstation...................................................... 18
3.3.2 Các vùng làm việc chính của giao diện Fiery Command Workstation....21
3.3.3 Kết nối Fiery Command Workstation với máy chủ Fiery........................26
3.4 Khởi tạo các Fiery Workflow tự động............................................................. 27
3.4.1 Job Preset...................................................................................................27
xviii
3.4.2 Máy in ảo (Virtual Printer)........................................................................32
3.4.3 Fiery Hot Folder........................................................................................ 36
3.5 Kiểm tra và xử lý file bằng Fiery Jobflow.......................................................42
3.5.1 Tổng quan Fiery JobFlow......................................................................... 42
3.5.2 Lợi ích từ Fiery JobFlow...........................................................................42
3.5.3 Sử dụng FieryFlow....................................................................................43
3.5.4 So sánh Fiery JobFlow và Preflight Acrobat............................................53
3.6 Giải pháp hỗ trợ in dữ liệu biến đổi VDP........................................................55
3.6.1 Đặc điểm giải pháp hỗ trợ in dữ liệu biến đổi VDP................................. 55
3.6.2 Tạo tài liệu mang dữ liệu biến đổi sử dụng FreeForm............................. 56
3.7 Các giải pháp chuẩn bị bố cục trước in (Make-ready solutions).....................58
3.7.1 Đặc điểm của bộ giải pháp Make-ready................................................... 58
3.7.2 Bình trang với Fiery Impose..................................................................... 60
3.7.3 Fiery Compose.......................................................................................... 77
3.7.4 Fiery JobMaster.........................................................................................77
3.8 Quản lý màu bằng ColorWise.......................................................................... 78
3.8.1 Tổng quan..................................................................................................78
3.8.2 Tính năng nổi bật của ColorWise............................................................. 78
3.8.3 Công cụ quản lý màu trên Fiery Server.................................................... 80
3.8.4 Color profiles.............................................................................................84
3.8.5 Thiết lập quản lý màu mặc định cho Fiery trên Command WorkStation 85
3.8.6 Ba bước chính để đạt màu chính xác........................................................ 86
3.8.7 Quy trình quản lý màu nâng cao............................................................... 88
3.8.8 Color Profiler Suite hỗ trợ tạo profile.......................................................88
3.9 Phục chế màu pha.............................................................................................91
3.9.1 Tổng quan về màu pha.............................................................................. 91
3.9.2 Spot color matching.................................................................................. 93
3.9.3 Spot-on trên Command WorkStation....................................................... 94
3.9.4 Nguyên lý hoạt động của Spot-on.............................................................95
3.9.5 Cách sử dụng Spot-on............................................................................... 95
3.10 Giả lập màu giấy với tính năng Paper Simulation.........................................99
3.10.1 Đặc điểm công cụ Paper Simuation........................................................99
3.10.2 Làm việc với tính năng Paper Simulation.............................................. 99
3.11 Duy trì màu sắc ổn định với Calibrator....................................................... 100
3.11.1 Tổng quan về hiệu chỉnh.......................................................................100
3.11.2 Chức năng của Calibrator..................................................................... 101
3.11.3 Calibration Workflow........................................................................... 102
3.11.4 Mức độ sai lệch về thị giác - Visual difference....................................104
3.11.5 Calibration Preference...........................................................................104
3.11.6 Calibration Manage...............................................................................106

xix
3.12 Giả lập tram in Offset với công cụ Halftone Simulation.............................108
3.12.1 Đặc điểm tính năng giả lập tram........................................................... 108
3.12.2 Làm việc với Halftone Simulation trên Command WorkStation.........108
3.13 Cải thiện chất lượng hình ảnh...................................................................... 109
3.13.1 Đặc điểm chức năng cải thiện chất lượng hình ảnh............................. 109
3.13.2 Làm việc với công cụ nâng cao chất lượng hình ảnh........................... 110
3.14 Trapping....................................................................................................... 112
3.14.1 Đặc điểm của công cụ Trapping........................................................... 112
3.14.2 Làm việc với công cụ Trapping............................................................ 112
3.15 Tích hợp công nghệ JDF.............................................................................. 115
3.15.1 Tổng quan JDF và JMF.........................................................................115
3.15.2 Tính năng của công nghệ Fiery JDF.....................................................116
3.15.3 Các ứng dụng hỗ trợ gửi JDF................................................................117
3.15.4 Fiery JDF Connector............................................................................. 118
3.15.5 Thiết lập JDF trên Command WorkStation..........................................120
3.15.6 Media Workflow JDF........................................................................... 121
3.15.7 Quản lý xung đột vật liệu......................................................................121
3.15.8 So sánh RIP EFI Fiery System và RIP ONYX.....................................122
CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM............................................................................ 129
4.1 Thực nghiệm 1................................................................................................129
4.1.1 Mục đích thực nghiệm 1......................................................................... 129
4.1.2 Điều kiện thực nghiệm 1......................................................................... 129
4.1.3 Các bước tiến hành thực nghiệm 1......................................................... 129
4.1.4 Nhận xét và đánh giá kết quả thực nghiệm 1..........................................138
4.2 Thực nghiệm 2................................................................................................139
4.2.1 Mục đích thực nghiệm 2......................................................................... 139
4.2.2 Điều kiện thực nghiệm 2......................................................................... 140
4.2.3 Các bước tiến hành thực nghiệm 2......................................................... 140
4.2.4 Kết quả thực nghiệm 2............................................................................ 151
4.2.5 Nhận xét và đánh giá kết quả thực nghiệm 2..........................................154
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN......................................................................................157
5.1 Kết luận...........................................................................................................157
5.2 Tự đánh giá đề tài...........................................................................................158
5.2.1 Mức độ thành công..................................................................................158
5.2.2 Những hạn chế.........................................................................................158
5.3 Hướng phát triển của đề tài............................................................................ 158
PHỤ LỤC................................................................................................................ 160
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 176

xx
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1 Lý o chọn đề tài
Hiện nay, in kỹ thuật số đã và đang trở thành một xu hướng đầu tư sản xuất in được
nhiều doanh nghiệp sản xuất lẫn các đơn vị đào tạo nhân lực cho ngành này tập
trung đầu tư, nghiên cứu và phát triển. Trong khoảng gần 10 năm trở lại đây, công
nghệ in kỹ thuật số đã ngày càng trở nên phổ biến hơn tại thị trường Việt Nam và đã
được rất nhiều các doanh nghiệp in và phân phối máy in tập trung đầu tư. Bởi các
lợi thế của công nghệ này: chi phí thấp khi in các đơn hàng số lượng vừa và nhỏ,
đáp ứng nhu cầu in nhanh các sản phẩm mang tính cá nhân hóa, đặc biệt tiết kiệm
chi phí về máy móc lẫn chi phí trung gian so với công nghệ in truyền thống, nên
một doanh nghiệp in tùy theo quy mô (nhỏ/vừa/lớn) đều có thể đầu tư ở mức vốn
hợp lý với mục tiêu sản xuất.
Trên thực tế, nhu cầu in kỹ thuật số không khắt khe giống yêu cầu cho in thử như:
tờ in phải đạt chuẩn (ISO, G7,...), mô phỏng được màu sắc tờ in thật, mà chất lượng
in kỹ thuật số đa phần được đánh quá qua cảm quan của khách hàng và tính kinh tế
mà nó đem lại. Theo đó, một hệ thống RIP riêng cho máy in kỹ thuật số hiện đại, có
tính chính xác, mạnh mẽ với giao diện và quy trình hoạt động rõ ràng, hướng đến
mục đích hiệu quả và dễ sử dụng cho người dùng sẽ là lựa chọn thông minh của các
đơn vị/xí nghiệp in muốn nâng cao chất lượng in cho máy in kỹ thuật số. Một khi
phát huy tối đa các tính năng của RIP, nó sẽ giúp ta có được kết quả tờ in có chất
lượng tốt hơn nhiều so với sản phẩm không có sự can thiệp của phần mềm RIP.
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều hệ thống RIP được sản xuất các nhà cung cấp
khác nhau như: ONYX, Caldera, EFI Fiery, ColorGate, Wasatch...Trong đó hệ
thống RIP EFI Fiery System của công ty EFI cho máy in kỹ thuật số là một trong
hệ thống RIP mạnh mẽ, phiên bản đa dạng cho các hãng máy in kỹ thuật số như:
Canon, OKI, Xerox, Ricoh, Toshiba,...Hiện nay, EFI Fiery System là một trong
những lựa chọn hàng đầu cho các máy in kỹ thuật số chuyên nghiệp trong và ngoài
nước bởi tính toàn diện, linh hoạt, tích hợp nhiều tính năng, đa dạng các phiên bản
phù hợp với mỗi loại máy in, thân thiện với người dùng, và hứa hẹn sẽ mang lại
hiệu quả chất lượng hình ảnh và màu sắc tốt - đáp ứng yêu cầu khách hàng.
Đối với những cá nhân/tổ chức có quan tâm đến mảng in kỹ thuật số chất lượng cao.
Bên cạnh vấn đề đầu tư máy móc, phần mềm RIP mới - hiện đại, thì việc nắm vững
kiến thức công nghệ cũng như những ứng dụng của hệ thống RIP là cơ hội để giúp
cho lĩnh vực in kỹ thuật số chất lượng cao ngày càng phát triển. Nhận thấy tầm quan
trọng của vấn đề, cùng với sự quan tâm về mảng in kỹ thuật số và mong muốn tìm
hiểu khả năng ứng dụng của hệ thống RIP EFI Fiery System trong in kỹ thuật số,
1
nhóm nghiên cứu đã quyết định chọn đề tài “Nᦥ ê늸 ᎓ ㌳ 늸 늸ᦥ 늸ᦥ ㌳늸ᦥ
R P EF F S st t 늸ᦥ s㌳늸 ᎓ất 늸” là đề tài tốt nghiệp.
1.2 Mục đích nghiên cứ
 Tìm hiểu, đánh giá khả năng ứng dụng của RIP EFI Fiery System trong sản
xuất in.
 So sánh các tính năng của RIP EFI Fiery System với một loại RIP phổ biến
khác, cụ thể là RIP ONYX.
 So sánh một số tính năng của RIP EFI Fiery System với các tính năng tương
tự trên một phần mềm chuyên dụng khác như: Khả năng bình trang của Fiery
Impose với phần mềm Signa, khả năng Preflight của Fiery Preflight và Fiery
JobFlow với Acrobat.
 Thực nghiệm đánh giá khả năng quản lý màu của công nghệ ColorWise trên
RIP EFI Fiery System.
1.3 Kh ch thể và đ i tượng nghiên cứ
Khách thể nghiên cứu:
 Hệ thống RIP EFI Fiery System.
 Các máy in kỹ thuật số sử dụng RIP EFI Fiery System.
Đối tượng nghiên cứu: Khả năng ứng dụng RIP EFI Fiery System cho sản xuất in.
1.4 Nhiệm vụ nghiên cứ
Đề tài tập trung vào các nhiệm vụ sau:
 Nghiên cứu cơ sở lý luận về đặc điểm và tính năng của RIP EFI Fiery
System
 Khảo sát một số loại RIP các nhà in/doanh nghiệp in ở Tp.Hồ Chí Minh đang
sử dụng hiện nay.
 Thực nghiệm kiểm tra về khả năng cải thiện chất lượng tờ in sau khi sử dụng
RIP EFI Fiery System về quản lý màu và một số chức năng đặc biệt khác.
 Đánh giá khả năng ứng dụng của phần mềm RIP EFI Fiery qua việc so sánh
các tính năng của nó với phần mềm RIP khác (RIP ONYX) .
 Đánh giá khả năng ứng dụng của phần mềm RIP EFI Fiery System đối với
thị trường in kỹ thuật số tại Việt Nam.
1.5 Phương ph p nghiên cứ
Các phương pháp chính được sử dụng trong quá trình thực hiện đồ án gồm:
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, dịch, tìm hiểu, các tài liệu có liên
quan đến đề tài nghiên cứu nhằm bổ trợ cho việc xây dựng nên nền tảng cơ

2
sở lý thuyết, và một số ứng dụng hiện hành ở một số phiên bản RIP EFI
Fiery System. Các bước trong phương pháp nghiên cứu tài liệu trải qua ba
bước: thu thập tài liệu, phân tích tài liệu và trình bày tóm tắt những nội dung
hữu ích có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
 Phương pháp phỏng vấn: Đưa ra các câu hỏi khảo sát tình hình sử sử dụng
các phần mềm RIP nói chung và phần mềm RIP EFI Fiery nói riêng cho in
kỹ thuật ở một số doanh nghiệp/xí nghiệp in trong thành phố Hồ Chí Minh
với bạn bè, anh chị đã và đang làm việc tại các công ty kinh doanh có liên
quan đến đề tài cần tìm hiểu để thu thập thông tin.
 Phương pháp thực nghiệm khoa học: thực hiện thu thập các thông tin, đánh
giá kết quả nghiên cứu, chứng minh giả thiết qua phương pháp thực nghiệm
khoa học.
 Phương pháp chuyên gia: tham khảo, trao đổi thắc mắc và học hỏi kiến
thức từ các thầy cô giáo viên hướng dẫn và các anh chị kỹ sư tại công ty thực
tập để xem xét, tìm ra giải pháp tối ưu cho hướng thực nghiệm của đề tài.
Phương pháp này được thực hiện cuối cùng, hoặc khi phương pháp nghiên
cứu khác không có kết quả.
 Trong số các phương pháp nghiên cứu nêu trên, phương pháp nghiên cứu và
phương pháp thực nghiệm khoa học là hai phương pháp chủ đạo được sử
dụng để thực hiện nghiên cứu đề tài.
1.6 Giới hạn nghiên cứ
RIP EFI Fiery System được sử dụng trên nhiều loại máy khác nhau. Tuy nhiên, do
thời gian và điều kiện thực tập có hạn nên nhóm chỉ tìm hiểu và thực nghiệm trên hệ
thống RIP EFI Fiery System cho hai dòng máy OKI C9431 và RICOH C651EX.

3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Sơ ược ịch ử ph t triển của RIP
Vào năm 1982, tại Hội chợ Triển lãm DRUPA, hãng Scitex đã lần đầu tiên giới
thiệu hệ thống Raystar có khả năng ghi lên tấm phim cả chữ và hình ảnh bằng kỹ
thuật ghi tram điện tử R st ᦥ 늸ᦥ . Khái niệm tram hóa được biết đến từ sự
kiện này, mở đầu cho các công nghệ CTP/CTF ra đời sau đó. Cùng thời điểm, bộ
phận tạo tram R st ᦥ 늸ᦥ P ss 늸ᦥ - ết tắt l R P xuất hiện. Ban đầu, RIP
xuất hiện dưới dạng RIP cứng, là một thiết bị phần cứng được gắn liền với thiết bị
xuất (hiện tại vào thời điểm này là máy ghi phim,...). Tuy nhiên, do nhược điểm tốc
độ tính toán chậm nên một số hãng đã nghiên cứu đã cho ra đời các RIP mềm - là
các phần mềm được chạy trên máy tính được kết nối với thiết bị xuất. Ưu điểm vượt
trội của RIP mềm so với RIP cứng là tốc độ tính toán nhanh, dễ nâng cấp và sữa
chữa (Nguyễn Mạnh Huy, 2006).
Từ năm 1982 đến 1984, hãng Adobe giới thiệu ngôn ngữ mô tả trang PostScript
P stS pt p ᦥ s pt 늸 l 늸ᦥ᎓ ᦥ được cài đặt sẵn trong driver máy in Laser
writer của Apple và máy ghi phim Linotype - Hell. Các máy in kỹ thuật số ra đời
sau đó cũng sử dụng ngôn ngữ này để làm việc (Nguyễn Mạnh Huy, 2006).
Cho đến đầu năm 1991, các máy in kỹ thuật số sử dụng 4 màu CMYK lần đầu tiên
xuất hiện bên cạnh các phương pháp in truyền thống trên thị trường ngành in
(Henry Wilhelm, 2006). Với ứng dụng máy móc, thiết bị không thông qua quy trình
phức tạp nên in kỹ thuật số đáp ứng được nhu cầu in nhanh với cả số lượng ít và
nhiều, tùy theo nhu cầu của khách hàng. Cũng chính vì vậy nên phương pháp in này
còn giúp tiết kiệm thời gian, chi phí, nhân công, hạn chế được lượng chất thải ra
môi trường. Đồng thời, chi phí đầu tư thiết bị cũng rẻ hơn nhiều so với việc đầu tư
các hệ thống máy in truyền thống (như offset, flexo,...). Bởi những ưu điểm vượt
trội nêu trên, ngành công nghiệp in đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của máy in
kỹ thuật số. Với sự ra đời của các dòng máy in kỹ thuật số đáp ứng nhu cầu từng
phân khúc khách hàng (máy in đồ họa, máy in văn phòng, máy in khổ lớn,...) từ các
hãng sản xuất máy in nổi tiếng như: Epson, HP, Fuji Xerox, Cannon, OKI,
Ricoh,...Kéo theo đó, nhu cầu thị trường tăng cao và nhu cầu cạnh tranh với các
máy in truyền thống, đòi hỏi các máy in kỹ thuật số phải tái tạo được chất lượng
hình ảnh tốt và tương đương như in truyền thống. Từ những nhu cầu trên, các nhà
sản xuất RIP cho in kỹ thuật số xuất hiện và đưa ra nhiều phiên bản với hỗ trợ các
tính năng mạnh mẽ để hỗ trợ một số dòng máy in kỹ thuật số đồ họa cải thiện chất
lượng hình ảnh và đóng vai trò quan trọng trong chu trình quản lý màu trong hệ
thống sản xuất in (cả in nhanh và in công nghiệp). Hiện nay, có rất nhiều nhà sản

4
xuất RIP cho máy in kỹ thuật số như: ONYX, EFI , ErgoSoft, Inedit,...Các hãng sản
xuất này không ngừng phát triển trong việc tạo ra các tính năng tích hợp mới, trình
quản lý màu mạnh mẽ, khả năng thích ứng và linh hoạt với các hãng máy khác nhau
và tạo ra giao diện thân thiện với người dùng.
2.2 RIP
2.2.1 Kh i niệm và chức năng của RIP
RIP - là viết tắt của Raster Image Processor hay còn gọi là bộ tram hóa hình ảnh. Có
thể nói, RIP chính là bộ não của quá trình xử lý ảnh kỹ thuật số làm nhiệm vụ tram
hóa tài liệu, là bộ phận diễn dịch ngôn ngữ PostScript để tạo ra file cần thiết cho quá
trình output (thiết bị xuất hiểu các file đã được tram hóa). Cụ thể hơn quá trình xử
lý tram hóa hình ảnh bao gồm chuyển đổi file PostScript hoăc tram hóa các thông
tin của file gốc thành các điểm riêng biệt sẽ được các thiết bị xuất xử lý (ví dụ: được
ghi bởi thiết bị ghi hoặc được in bởi các máy in kỹ thuật số). Kích thước điểm sẽ
tùy thuộc vào độ phân giải của thiết bị xuất. RIP sẽ gởi các thông tin đến thiết bị
qua phần mềm điều khiển được xem như là một driver xác định mỗi thiết bị xuất
một cách riêng biệt. Do đó, phần quan trọng nhất của mọi hệ thống chế bản cũng
như hệ thống in kỹ thuật số chuyên nghiệp cho đồ họa cũng là RIP và Server.
“RIP gồm 2 loại RIP cứng và RIP mềm. RIP cứng là loại RIP cũ, cụm phần cứng
được thiết kế chỉ để tính thông số dữ liệu cho việc tách màu nên tốc độ xử lý của nó
cao nhưng khó nâng cấp, giá cao. RIP mềm là một phần mềm như các phần mềm
ứng dụng khác có thể chạy trên các hệ điều hành MAC OS, Windows 2000 hoặc
Unix. Chúng có ưu điểm dễ dàng nâng cấp, có thể ứng dụng các phần mềm mới
trong tương lai nhưng tốc độ xử lý lại không cao bằng RIP cứng. Ngày nay, RIP có
thể kết hợp với cả phần cứng lẫn phần mềm để gia tăng công suất trong mọi điều
kiện hoạt động, ứng dụng công nghệ đa xử lý và dễ dàng chọn phần mềm trong
tương lai” (Nguyễn Mạnh Huy, 2006, trang 93)
“RIP có các chức năng chính như: chức năng tách màu, tạo tram, chức năng OPI,
bình bản, trapping, chức năng kiểm tra file trước khi in, chức năng quản lý màu”
(Nguyễn Mạnh Huy, 2006, trang 98). Trong đó, tram hóa là chức năng quan trọng
nhất của một hệ thống RIP.
2.2.2 Cấ trúc hoạt động của RIP
RIP gồm các mô-đun chức năng yêu cầu việc diễn dịch một tài liệu liệu phức hợp
thành định dạng dữ liệu đặc biệt của thiết bị xuất, thông thường là đến địa chỉ của
một thiết bị xuất. Cấu trúc hoạt động của RIP gồm 3 bước chính sau đây:

5
 Mô-đ n trình iên ịch: là mô-đun quan trọng nhất của hệ thống RIP có
chức năng biên dịch các dòng lệnh ngôn ngữ mô tả trang từ cácchương trình
ứng dụng sang dạng “danh sách hiển thị” các đối tượng trong tài liệu.
 Mô-đ n iễn ịch: thực hiện chuyển các “danh sách hiển thị”các đối tượng
trong tài liệu đã được tạo ở mô-đun biên dịch sang độ phân giải và xác định
của thiết bị xuất.
 Tram hóa: Các hình ảnh có tông liên tục sẽ được phân chia thành dạng tram
với các điểm nửa tông lt 늸 ts và được diễn dịch sang định dạng dữ
liệu gốc thông thường ạ늸ᦥ b t p của thiết bị xuất.
Như vậy, đầu ra của quá trình RIP là dữ liệu ở dạng bitmap đã được tram hóa, các
dữ liệu này đóng vai trò như một người thông dịch cho các thiết bị xuất hiểu việc
mà những thiết bị này cần làm í ㌳: ề᎓ ể늸 ị t í ᎓ ᎓᎓ p ᎓늸 p ᎓늸 ự t ê늸
t l ệ᎓ ở ᎓ 늸 p ᎓늸 .

Hình 2. 1 Quy trình PostScript-RIP trong chế bản


2.3 C c trình iên ịch trong hệ th ng RIP
2.3.1 Trình iên ịch CPSI
2.3.1.1 Ngôn ngữ Po tScrip và những vấn đề iên q an đến RIP
Postscript là một ngôn ngữ mô tả trang PDL , được sử dụng để mô tả thông tin một
trang tài liệu từ hệ thống máy tính đến một thiết bị xuất nào đó. Bên cạnh đó,
PostScript còn là một ngôn ngữ lập trình được dùng để hiển thị, hướng dẫn một
thiết bị xuất phải đặt các điểm sp t tạo thành nội dung trang như thế nào. Tóm lại,
ngôn ngữ lập trình Postscript cũng giống như những ngôn ngữ lập trình khác như:
Fotran, BASIC hoặc C++ nhưng khác ở chỗ PS là ngôn ngữ được thiết kế để làm
một việc duy nhất là mô tả một cách chính xác trang tài liệu của bạn ra sao khi hiển
thị trên màn hình và khi in ra, nó cũng là ngôn ngữ lập trình viết riêng cho ngành in
bởi tính năng đồ họa mạnh mẽ và độc lập với thiết bị.
Tất cả các ngôn ngữ lập trình đều cần có một bộ xử lý để chạy hoặc thi hành các mã
lệnh. Đối với ngôn ngữ Postscript, bộ xử lý chính là sự liên kết giữa phần mềm và
phần cứng (ở trường hợp các máy in Postscript chính là phần mềm, phần cứng của
máy in) mà chúng ta gọi là RIP R st ᦥ P s . RIP sẽ làm nhiệm vụ nhận

6
các mã lệnh Postscript và chuyển 늸 các dữ liệu sang mã thiết bị và điều khiển
thiết bị xuất (máy in KTS, máy ghi,...) để tạo ra các hình ảnh đồ họa được mô tả
trên trang tài liệu, trình biên dịch sẽ xử lý từng phần tử một. Các máy in Postscript
hay máy ghi là những thiết bị cao cấp có khả năng thể hiện ngôn ngữ Postscript
thành đối tượng, hình ảnh mà ta nhận được trên giấy, trên phim hay trên bản in
trong ngành công nghiệp in. Như vậy, Postscript là ngôn ngữ lập trình, RIP là bộ xử
lý ngôn ngữ đó, vậy còn file Postscript *.ps và file Encapsulater Postscript *. ps
là gì?. Đơn giản chúng là những file dạng chương trình Postscript. Khi lưu một file
thành *.eps, file đó bao gồm phần preview ở độ phân giải thấp cho phép các phần
mềm hiển thị file này trên màn hình và trong một số trường hợp có khả năng chỉnh
sửa được file EPS đó. File *.PS là file tạo thành khi in một trang tài liệu thành file
p 늸t t l và có thể chuyển đến các phòng chế bản để in ra.
PostScript là ngôn ngữ mô tả trang ở mức độ cao, vì nó mô tả các trang như là một
nhóm các đối tượng đồ họa nhiều hơn là mô tả chi tiết của chúng. Một thuận lợi của
ngôn ngữ PostScript là chương trình biên dịch độc lập, không phụ thuộc vào thiết bị.
Ngôn ngữ PostScript có 3 mức độ:
 Po tScript ng yên thủy cấp độ 1: có một số giới hạn về khả năng phục chế
hình ảnh chất lượng cao và tốc độ của thiết bị chậm khi phục chế hình ảnh có
màu sắc phức tạp.
 Po tScript cấp độ 2: hỗ trợ không gian màu CIE 1931 (XYZ) không phụ
thuộc thiết bị, có tốc độ làm việc nhanh hơn hơn, tần số tram cao hơn.
 Po tScript cấp độ 3: là cấp độ ngôn ngữ PostScript mới nhất mà Adobe
công bố với tính năng in nhanh hơn, dễ hơn và chất lượng cao hơn nữa, tô
chuyển trơn, chấp nhận các file PDF, tăng cường làm việc với những file
phức tạp, chức năng trapping và bình bản cũng được thiết lập ngay trong
RIP...
2.3.1.2 Trình iên ịch CPSI
CPSI C 늸 ᦥ᎓ bl P stS pt 늸t p t là trình biên dịch PostScript được phát
minh bởi Adobe để hỗ trợ cho chu trình trước in. Nói cách khác, CPSI là công nghệ
RIP dựa trên nền ngôn ngữ PostScript ᎓᎓  ô늸ᦥ 늸ᦥ ệ CPS sẽ l᎓ô늸 ợ
᎓ ể늸 ổ / ử lý ề ạ늸ᦥ P stS pt thuật ngữ PostScript-RIP cũng được hiểu là
CPSI. Các nhà phát triển phần mềm có thể tùy chỉnh thiết lập để tạo ra lệnh biên
dịch file cho tùy mỗi loại thiết bị xuất cụ thể như: máy ghi, máy in laser, máy in thử,
máy in kỹ thuật số khổ lớn,...và các thiết bị “computer to ...”. Hầu hết các phầm
mềm ứng dụng RIP ngày nay đều được trang bị RIP chuẩn của Adobe là CPSI. Khi
các OEMs 늸  s㌳늸 ᎓ất R P mua CPSI từ Adobe, mặc dù CPSI là yếu tố quan
7
trọng của một hệ thống RIP nhưng mỗi nhà sản xuất RIP đều có thể cung cấp cho
người dùng của họ giao diện và trình điều khiển thiết bị riêng biệt. CPSI hoạt động
dựa trên hệ thống điều hành của máy trạm w st t 늸 và có thể được sử dụng
trên các nền tảng Mac, SPARCstations, and Windows NT cũng như một số nền tảng
khác.
2.3.2 Trình iên ịch APPE
2.3.2.1 PDF
PDF P t bl D ᎓ 늸t F l là một định dạng file để biểu diễn một tài liệu với
tính chất độc lập với phần mềm ứng dụng, phần cứng, hệ điều hành. PDF cũng là
một định dạng file dạng PostScript. Tuy nhiên, nếu PostScript cấu thành một ngôn
ngữ lập tình hoàn chỉnh, thì PDF chỉ là một định dạng dữ liệu cơ bản được sử dụng
để mô tả tài liệu PDF ợ tạ s ᎓ P stS pt ờ . PDF gần như dựa
trên nguyên gốc hình ảnh của ngôn ngữ PostScript và cũng phù hợp cho việc mô tả
trang tài liệu. Bởi chúng có có nhiều điểm tương đồng, đặc biệt là kiểu tạo hình ảnh
trên tài liệu ᎓ PDF/PS ề p ế늸 ᎓ ố t ợ늸ᦥ t 늸ᦥ t t 늸ᦥ t l ệ᎓ ㌳ t ể
l 늸 ㌳늸 ờ늸ᦥ 늸ᦥ 늸 b㌳늸 ... . Nhưng khác với PostScript, PDF mô tả các
đối tượng một cách rõ ràng hơn. Ngoài ra, PDF còn có thêm những tính năng khác
mà PostScript không hỗ trợ, làm nó tốt hơn định dạng file PostScript . ps .ps ở
nhiều khía cạnh như: hỗ trợ các đối tượng transparency, ICC color profiles, layers
và font OpenType, các đối tượng đồ họa, cấu trúc in, các phím đặc biệt cho việc tìm
kiếm và chức năng index,...Trái ngược với PostScript, một tài liệu PDF sẽ lưu trữ
mỗi trang tài liệu một cách riêng biệt l ô늸ᦥ ᎓늸 b ê늸 ị 늸 t 늸 늸
ặ ể늸 t ị 늸 ᎓늸ᦥ t 늸ᦥ . PDF không những có thể được biên dịch trực tiếp bởi
RIP mà nó còn có thể hiện tất cả các đối tượng trên màn hình một cách rõ ràng như
kết quả nhận được trên tờ in thể hiện đối tượng đó.
2.3.2.2 Trình iên ịch APPE
APPE A b PDF P 늸t E늸ᦥ 늸 là một bộ công cụ phát triển phần mềm (Software
Development Kit) mang nhiệm vụ biên dịch file PDF, hỗ trợ hệ thống chế bản R P .
Bộ công cụ này được phát minh bởi Adobe, ra đời sau so với người anh cả CPSI
của nó. APPE là công nghệ RIP hoạt động dựa trên nền tài liệu mang định dạng
PDF l ệ ᎓ t l ệ᎓ PDF . Ngay từ khi được tình làng, Adobe PDF Print
Engine được các đối tác của Adobe (các nhà sản xuất máy in: hp, heidelberg, kodak,
xerox, oki,... các đơn vị sản xuất RIP: ONYX, EFI ...) triển khai như một phần của
các giải pháp dành cho chu trình chế bản. Ngày nay, các hệ thống RIP cho sản xuất
in truyền thống hay in kỹ thuật số đều có tích hợp cả hai công nghệ là CPSI và

8
APPE. Tuy nhiên, kể từ khi ra đời cho đến nay, APPE đã thực sự thay thế CPSI và
được sử dụng nhiều trong hệ thống chế bản sử ㌳늸ᦥ PDF t P stS pt bởi
những ưu điểm và thuận lợi mà PDF đem lại. APPE là một phần quan trọng trong
chu trình sản xuất theo PDF.
ạ b㌳늸 t bằ늸ᦥ APPE: xem trước là một phần quan trọng của một hệ
thống in. Nhà sản xuất hay khách hàng hầu như đều dựa vào các bản xem trước để
dự đoán độ chính xác và chất lượng của tờ in cuối cùng. Trong khi PostScript được
yêu cầu tại giai đoạn cuối, PDF thường được sử dụng cho định dạng được ưu tiên
cho nhu cầu preview tài liệu (dung lượng file PS quá lớn để hiển thị). Các ứng dụng
dựa trên nền tảng APPE sử dụng trình biên dịch chung Adobe ACR-A b
C 늸R 늸 cho cả việc tạo bản xem trước và tram hóa cho việc xuất tài liệu.
Điều này góp phẩn đảm bảo kết quả những gì ta thấy trên màn hình qua bản xem
trước sẽ giống với kết quả tờ in cuối cùng. Trên thực tế, chức năng preview này
không đảm bảo sựu chính xác hiển thị màu sắc, bởi các yếu tố ảnh hưởng như: màn
hình, ICC profile màu của tài liệu, khả năng phục chế của thiết bị,...Do đó, bản xem
trước preview chủ yếu cho người dùng nhìn thấy được tình trạng của các các đối
tượng như transparency, các lỗi font sau khi biên tài liệu được biên dịch.
2.3.3 Sự t c động q a ại của trình iên ịch với ph n mềm ứng ụng
Một RIP sẽ điều khiển hoạt động của máy in hoặc máy ghi qua sự liên kết với một
chương trình PostScript/Adobe PDF được tạo khởi bởi một chương trình ứng dụng
(QuarkXpress hay Adobe Indesign chẳng hạn). RIP sẽ thực thi chương trình
PostScript/Adobe PDF và khởi tạo một dòng dữ liệu cho máy in/máy ghi/màn hình.
Hiện nay, các trình biên dịch có thể liên kết với chương trình ứng dụng qua cách sau:

Hình 2. 2 Sự tác động qua lại giữa trình biên dịch PostScript

Hình 2. 3 Sự tác động qua lại giữa trình biên dịch Adobe PDF

9
CHƯƠNG 3. CÁC TÍNH NĂNG CỦA HỆ THỐNG RIP EFI FIERY SYSTEM
3.1 Giới thiệ về RIP EFI Fiery Sy tem
3.1.1 Tổng q an về công ty EFI và c c ph n mềm RIP của EFI
EFI (Electronics for imaging) là công ty kinh doanh sản xuất về lĩnh vực in kỹ
thuật số với lịch sử hơn 30 năm, có trụ sở lại California - Mỹ. EFI là nhà cung cấp
sản phẩm, công nghệ và dịch vụ trên toàn thế giới dẫn đầu về lĩnh vực in kỹ thuật số.
Sản phẩm của EFI bao gồm: phần mềm RIP cho hệ thống kỹ thuật số, các máy in
khổ rộng đến siêu rộng, máy in phun trên nhãn, gạch men hay vải…
Có thể nói, EFI khá nổi tiếng và thành công khi trở thành một trong các nhà sản
xuất và cung cấp các phiên bản phần mềm RIP EFI Fiery System cho đa dạng các
loại máy in kỹ thuật số, máy in thử,...phục vụ hệ thống sản xuất in trên toàn thế giới.
Qua nhiều năm nghiên cứu và cho ra đời nhiều phiên bản RIP, tính đến thời điểm
hiện tại EFI cung cấp 3 loại phần mềm RIP EFI Fiery System chính được sử dụng
tùy theo điều kiện in của khách hàng có:
 RIP EFI Fiery eXpre : là một phần mềm RIP rời riêng biệt, không phụ
thuộc vào phần cứng Server. Phần mềm cung cấp những công cụ quản lý
màu cơ bản, chủ yếu tập trung cho những khách hàng có nhu cầu về quản lý
màu. RIP EFI Fiery eXpress được sử dụng trên cả máy in kỹ thuật số và đặc
biệt là máy in thử.
 RIP EFI Fiery XF: là một phần mềm RIP rời riêng biệt, không phụ thuộc
vào phần cứng Server, có một số tính năng mở rộng hơn RIP EFI Fiery
eXpress. Tuy nhiên, RIP EFI Fiery XF vẫn có thể kết hợp với phần cứng
server (hệ thống Fiery ProServer). RIP EFI Fiery XF được cung cấp cho đa
dạng các máy in kỹ thuật số và đặc biệt là một số dòng riêng cho in thử của
các hãng như: Epsoon, HP, Xerox, Kodak, OKI, EFI , Ricoh,...Mỗi máy in
tương thích với một số phiên bản RIP nhất định. Riêng đến phiên bản Fiery
XF 7, chúng sử dụng giao diện Command Workstation.
Cả Fiery XF và Fiery eXpress đều sử dụng một trình biên dịch màu. Do đó,
nếu ta sử dụng cùng: file tuyến tính, ICC profile, thiết lập, tài liệu, máy in và
vật liệu thì ta sẽ nhận được kết quả giống nhau. Sự khác biệt chính ở 2 phần
mềm này là: không thể thực hiện tối ưu hóa hoàn toàn trong eXpress, không
thể xây dựng các bộ hiệu chuẩn trong Fiery eXpress. Tuy nhiên, EFI có
cung cấp khả năng nâng cấp từ Fiery eXpress sang Fiery XF 늸ế᎓ ợ ê᎓
᎓᎓ .
 RIP EFI Fiery Sy tem: ㌳ 3.1.2

10
3.1.2 Sơ ược ph n mềm RIP EFI Fiery Sy tem

Hình 3. 1 Fiery Workflow Suite


RIP EFI Fiery System là phần mềm RIP được tích hợp trong máy chủ Fiery F
S - ᦥồ p ᎓늸 ề R P EF F S st  p ᎓늸 늸ᦥ S . Fiery Server
kết nối với máy in trực tiếp qua cổng kết nối vật lý, kết nối với nhiều hệ thống máy
tính khác qua giao thức kết nối TCP/IP. Các thao tác điều khiển mà mọi người dùng
tác động đến Fiery Server đều được thực hiện qua một giao diện duy nhất là Fiery
Command Workstation. Do đó, hệ thống RIP này phù hợp và thường được ứng
dụng nhiều cho các máy in kỹ thuật số thương mại (in nhanh) được gọi là Fiery
Digital Print Server - ta có thể hiểu đơn giản là RIP cho máy in kỹ thuật số thương
mại. Các máy in kỹ thuật số thương mại (máy in nhanh) không yêu cầu giống màu
100%, trên thế giới người ta gọi đây là lĩnh vực in màu nhằm mục đích giao tiếp
hoặc “Read & Throw”. Thị trường in màu này thường yêu cầu tốc độ in nhanh
(khoảng 60 tờ/phút), có giải pháp in số nhảy, in dữ liệu biến đổi, và tối ưu hóa quy
trình làm việc tự động,...Nhằm tập trung đáp ứng các nhu cầu của các nhà sản xuất
in như: nâng cao năng suất - hiệu quả làm việc, tự động hóa quy trình sản xuất, giao
diện làm việc sử dụng đơn giản, sản phẩm đạt chất lượng đáp ứng yêu cầu khách
hàng,...EFI hỗ trợ một hệ thống quy trình làm việc DFE D ᦥ t l F 늸t E늸 s từ
nhận file đến tờ in cho hệ thống RIP EFI Fiery Digital Print Server, mang tên Fiery
Workflow Suite. Fiery Workflow Suite mang nhiều tính năng quản lý và xử lý công

11
việc được tính hợp hoàn toàn trên máy chủ Fiery với giao diện Command
Workstation (Xem hình 3.1, bảng 3.1).
Bảng 3. 1 Giải thích các tính năng trên Fiery Workflow Suite

Stt C c tính năng trên Fiery Giải thích


Workf ow S ite
1 Giao diện Fiery Command - Cho phép nhiều máy tính (user) thực hiện
Workstation tác vụ in khi kết nối với Fiery Server qua
giao thức TCP/IP.
2 Quản lý công việc
- Cho phép quản lý nhiều tác vụ của nhiều
máy chủ Server qua giao diện Command
Workstation.
- Quản lý và kiểm soát các tác vụ công việc
thực hiện từ nhiều máy tính từ một giao diện
Command Wokstation duy nhất.
3 Công việc tự động - Phương phức gửi tài liệu đến máy chủ qua
Hot Folder và máy in ảo để tự động hóa việc
chọn các thiết lập in, thông tin bình đã thiết
lập sẵn.
4 Quản lý màu - Quản lý màu sắc bằng ICC profile
- Hỗ trợ tái tạo màu pha trong một giới hạn
điều kiện in.
5 Kiểm tra và xử lý file - Các công preflight hỗ trợ kiểm tra, chỉnh
sửa, xem trước tài liệu trước khi RIP và in
6 Kiểm soát vật liệu - Tạo các thiết lập có sẵn cho vật liệu
7 Chuẩn bị bố cục trước in - Hỗ trợ bình trang, gộp tài liệu, tác động đến
các đặc tính của trang tài liệu,...
8 Dữ liệu biến đổi - Thiết lập các thao tác thiết lập để in dữ liệu
biến đổi
9 Xử lý in - Thiết lập các tùy chọn liên quan đến RIP
như trapping, chọn công nghệ biên dịch, tram
hóa

12
10 Hỗ trợ thành phẩm - Hỗ trợ thành phẩm in-line và các mã
barcode điều khiển máy thành phẩm Duplo
ngoại tuyến để giảm các công việc bằng tay.
11 Tích hợp công nghệ JDF - Công nghệ JDF hỗ trợ xây dựng quy trình
làm việc tự động và tích hợp với các hệ thống
khác như web-to-print.
- Tích hợp liền mạch giữa Digital front ends
và phần mềm chế bản thường được sử dụng
trong hệ thống vận hành kết hợp in kỹ thuật
số và Offset.

Bảng 3. 2 Các phiên bản phần mềm RIP EFI Fiery System

C c phiên ản ph n mềm RIP EFI Fiery Sy tem

1. Fiery FS350 Pro/FS350 6. Fiery FS100 Pro/FS100

2. Fiery FS300 Pro/FS300 7. RIP EFI Fiery System 10


3. Fiery FS200 Pro/FS200 8. RIP EFI Fiery System 9 Release 2
4. Fiery FS200 Pro/FS200 9. RIP EFI Fiery System 9/9e
5. Fiery FS150 Pro/FS150 10. RIP EFI Fiery System 8/8e

3.2 Ứng ụng của hệ th ng RIP EFI Fiery Sy tem


3.2.1 Ứng ụng của hệ th ng RIP EFI Fiery Sy tem trên c c m y in kỹ th ật
thương mại
Việc tích hợp phiên bản phần mềm RIP EFI FierySystem nào vào máy chủ Fiery
phụ thuộc vào hãng và dòng máy in mà RIP điều khiển (xem bảng). Mỗi hệ thống
máy chủ Fiery được viết riêng cho một số dòng máy in kỹ thuật số xác định. Kết
quả ra đời những máy chủ Fiery này là sự hợp tác giữa EFI và phía các hãng máy
in. Mỗi hãng máy in đều có chương trình vận hành riêng của họ, do đó việc hợp tác
và tạo ra các hệ thống RIP riêng cho thiết bị giúp các hệ thống RIP của EFI hoạt
động ổn định và đạt độ tương thích cao nhất khi được kết nối với các máy in mà nó
phục vụ.

13
Tính đến thời điểm hiện tại , hệ thống RIP EFI Fiery System được nhiều hãng máy
in hợp tác sử dụng trên một số máy in chuyên biệt của hãng như: Canon, Fuji Xerox,
Konica Minolta , Kyocera, OKI, RICOH, RISO, Sharp t ô늸ᦥ t 늸 t ㌳ t ê늸
w bs t . . Như đã đề cập ở trên, tham khảo bảng ... dưới đây, ta thấy mỗi
dòng máy nhất định sẽ có một Fiery Server được viết riêng để hỗ trợ. Tùy theo
chương trình vận hành và thông số máy in, trong mỗi Fiery Server sẽ được gắn một
phiên bản phần mềm RIP EFI Fiery System thích hợp Ví ㌳: M᎓ F C9
ợ l p t 늸 ể ề᎓ ể늸 ᎓ ᎓ 늸O ò늸ᦥ C900 sẽ ợ ᦥắ늸 p ᎓늸 ề
R P EF F S st FS150 P /FS .
Bảng 3. 3 Các hệ thống RIP EFI Fiery Digital Print Server được viết riêng cho một
số dòng máy in của các hãng máy in là đối tác của EFI

Stt Hãng Dòng m y in Fiery Server Nền tảng ph n


m y in mềm RIP EFI Fiery
Sy tem
1 Canon Canon imagePRESS Server Fiery FS200 Pro
imagePRESS B5100
C10000VP/C8000 imagePRESS Server
VP B4100
Canon imagePRESS Server Fiery FS350
imagePRESS H350
C910/C810/C710/ imagePRESS Server
C710CA G250
Canon imagePRESS Server Fiery FS300
imagePRESS H300
C850/C750/C650/ imagePRESS Server
C65 G200
Canon Fiery imagePASS- Fiery FS350
imageRUNNER N2
ADVANCE C7500 Fiery imagePASS-P2
III và C5500 III
2 Fuji Xerox iGen 5 Fiery EX-P 5 Fiery FS200 Pro
Xerox
Fuji Xerox Iridesse Fiery EX-P 6 Fiery FS300 Pro

14
Fuji Xerox Versant Fiery EX-P/EX 3100 Fiery FS200 Pro
3100
Fuji Xerox Versant Fiery EX-i/EX 180 Fiery FS200
180 Pro/FS200
Fuji Xerox Color Fiery EX-i/EX Fiery FS150
C60/C70 C60/C70 Pro/FS150
Các dòng máy Xerox EX-c C8000 Fiery FS200
Xerox AltaLink
C8000
(C8030/C8035/C80
45/C8055/C8070)
Máy in phun Xerox Xerox IJ Print Fiery FS200 Pro
Trivor và Impika
4 Konica Konica Fiery IC-315 Fiery FS300 Pro
Minolta Minolta AccurioPr Fiery IC-313
ess C6100/C6085
Konica Fiery IC-313 Fiery FS300 Pro
Minolta AccurioPr Fiery IC-417
ess
C3080/C3080P/C3
070/C3070P/C207
0/C2070P/C2060/C
83hc/C73hc và
AccurioPrint
C3070L/C2060L
Konica Minolta Fiery IC-418 Fiery FS300
bizhub C759/C659
Konica Minolta Fiery IC-416 Fiery FS150
bizhub
C658/C558/C458/
C368/C308/C258
Konica Minolta Fiery MIC-4150 Fiery FS200 Pro
bizhub PRESS

15
1052/1250

Konica Minolta Fiery MIC-4160 Fiery FS300 Pro


AccurioPress
6120/6136/6136P
6 Kyocera Kyocera TASKalfa Printing Fiery FS200
TASKalfa/CS System EB-34
13600 11100 9600 Copystar Printing
System EB-34
Kyocera Printing System Fiery FS200
TASKalfa/CS 15/16
8052ci, 6053ci, and
3253ci
Kyocera TASKalfa Printing System RIP EFI Fiery
7551/6551/5551/45 13/14 System 10e
51/3551/3051ci
5 OKI Các máy in dòng Fiery C9 Fiery FS 150 Pro
OKI C900
(C931/C941/C942)
6 RICOH RICOH Pro Fiery E-85 Fiery FS300 Pro
C9200/C9210
Các dòng RICOH Fiery E-35A/E- Fiery FS300 pro
Pro C7200 45A/E-85A
RICOH Pro Fiery E-44B/E-24B Fiery FS200 Pro
C5200s/C5210s
RICOH IM Color Controller E- FIery FS300
C3000/C3500/C45 25C
00/C6000
RICOH Pro 8300 Printer Controller Fiery FS300 Pro
Các dòng máy EB-35

7 RISO RISO ComColor RISO Fiery FS200 Pro


GD ComColorEXpress

16
9630/9631/7330 FS2000C
8 Sharp Các máy in dòng Fiery MX-PE13 và Fiery FS300 Pro
Sharp Pro MX- Fiery MX-PE14
7090N và máy in
màu MX-8090N
Sharp MX- Fiery MX-PE12 Fiery FS200
6580N/MX-7580N
Dòng máy in trắng Fiery MX-PE11 Fiery FS200 Pro
đen MX-
M1055/MX-
M1205

3.2.2 Ứng ụng của hệ th ng RIP EFI Fiery Sy tem tại Việt Nam
In kỹ thuật số (KTS) được hiểu là các công nghệ in được dùng trong lĩnh vực in
thương mại không kể đến lĩnh vực in quảng cáo- in phun khổ lớn và in laser in
màu dùng cho văn phòng. Tại các nước trên thế giới, in nhanh KTS đã phát triển
đến mức hoàn thiện và ngày càng chiếm thị phần của in offset truyền thống. Ở Việt
Nam, có lẽ thị trường in KTS tại hai thành phố lớn Tp.Hồ Chí Minh và Hà nội là 2
khu vực có thị phần kinh doanh về mảng in kỹ thuật số phát triển nhanh và sôi động.
Tại Tp.Hồ Chí Minh, khoảng hơn 10 năm gần đây, in kỹ thuật số bắt đầu khởi động
từ việc ITAXA đưa vào vận hành hệ thống máy in QuickMaster DI của Heidelberg
vào năm 2003 và sau đó là máy in KTS của Fuji Xerox vào năm 2005. Kế tiếp sau,
một loạt các công ty khác tham gia thị trường như in nhanh DMB với Konica
Minolta LD 6500, in nhanh MTD với Konica Minolta LD 6501, in nhanh Quốc
Thanh với Oce CPS 900, in nhanh Lê Quang Lộc với Xeroh DC5000, in nhanh Sài
Gòn 3 với Xeroh C700 hiện đã được thay thế bằng dòng Xeroh Color 1000/800
Presses có nhiều cải tiến, in nhanh KTC với Konica Minolta LD 6501 sau này bổ
sung thêm HP INDIGO 5500, in nhanh VinaPrint với Xeroh C4350-C7750, in
nhanh K-Print với Konica Minolta LD 6500, in nhanh Song Tạo với RICOH
C7200x, in nhanh Sáng Tạo Trẻ với các dòng máy Konica Minolta C6085, C1085,
C654C, C7000…
Trên thị trường Việt Nam hiện nay, loại RIP phổ biến nhất của các dòng máy in
thuật số là EFI Fiery bao gồm RIP cứng và RIP mềm. RIP EFI Fiery mềm được sử
dụng nhiều hơn bởi chi phí nhẹ hơn so với RIP cứng. Thời gian đầu, với nhu cầu và

17
quy mô in chưa lớn, nên cơ sở in nhanh thường chỉ sử dụng luôn driver của máy in
hoặc có thể mua phần mềm RIP EFI Fiery (phần mềm Fiery XF hoặc Fiery eXperss)
riêng. Việc ứng dụng RIP theo tiêu chuẩn sẽ tạo ra lợi thế tuyệt đối về chất lượng in
và chi phi in thấp nhất, đặc biệt quan trọng đối với mực chính hãng giá cao. Hệ
thống RIP EFI Fiery System tuy có mang lại nhiều lợi ích nhưng rất kén quy mô
đầu tư, kén thiết bị để tích hợp. RIP EFI Fiery System kèm theo Server chủ yếu
thích hợp với những công ty in kỹ thuật số có quy mô sản xuất lớn, đòi hỏi hệ thống
quản lý tổng quan và tự động hóa công việc, chất lượng in đạt yêu cầu khách hàng.
Hiện nay trên thị trường Việt Nam đã có một số công ty đầu tư hệ thông RIP EFI
Fiery System như: Vprint với Server C9 R P EF F S st FS150 p trên
máy OKI 9431, Song Tạo sử dụng máy RICOH C720x và Serve Fiery E-35A R P
EF F S st FS 300 p In nhanh Sáng Tạo Trẻ có Server Fiery IC-313 chạy
trên máy Konica Minolta C6085,...
Nhìn chung, hiện nay thị phần sử dụng hệ thống RIP EFI Fiery System vẫn chưa
phổ biến bằng các phần mềm RIP khác. Vì một số lý do về nhu cầu thị trường muốn
giá rẻ nhưng muốn có chất lượng tốt, quy mô hoạt động của đa số các cơ sở in
nhanh ở Việt Nam đa số vừa và nhỏ chưa đủ điều kiện để sử dụng hệ thống RIP EFI
Fiery System. Tuy nhiên, trong tương lai hệ thống RIP EFI Fiery System có thể sẽ
là một giải pháp hữu hiệu trong môi trường in kỹ thuật số quy mô lớn.
3.3 Q ản ý hệ th ng công việc ằng Comman Work tation
3.3.1 Tổng q an về Comman Work tation
3.3.1.1 Giới thiệ Comman Work tation Package
Khi cài đặt, hệ thống quản lý Command Workstation Package gồm các phần mềm
sau:
 Fiery Command Workstation: giao diện làm việc chính điều khiển các máy
chủ Fiery. Fiery Command Workstation bao gồm các phần mềm hỗ trợ trước
in (option mua thêm nếu người dùng có nhu cầu sử dụng) như: Fiery Impose,
Fiery Compose, and Fiery JobMaster.
 Fiery Hot Folders: phần mềm hỗ trợ in các tác vụ in lặp đi lặp lại bởi các
workflow đã thiết lập sẵn.
 Fiery Software Uninstaller: phần mềm hỗ trợ gỡ các ứng dụng Fiery
Bên cạnh bộ cài đặt Command WorkStation Package, EFI còn cung cấp cho người
dùng phần mềm chuyên quản lý màu Fiery Color Profiler Suite. Bộ phần mềm này
yêu cầu là tùy chọn sử dụng ó l 늸s cho các nhà sản xuất in có quan tâm và
muốn xây dựng hệ thống quản lý màu.

18
3.3.1.2 Đặc điểm của giao iện Fiery Comman Work tation
Fiery Command Workstation ết tắt l CW là giao diện quản lý hệ thống công
việc, sử dụng cho các máy chủ Fiery F S s . Tính đến thời điển hiện tại,
phiên bản CW mới nhất mà EFI cung cấp là giao diện Fiery Command Workstation
6. Hệ thống CW nói chung, cũng như CW 6 nói riêng mang đến cho các nhà sản
xuất in bộ công cụ chuẩn bị và quản lý các tác vụ in hiệu quả, nhằm đáp ứng nhu
cầu nâng cao hiệu xuất sản xuất cũng như quản lý chặt chẽ hệ thống làm việc. CW
đáp ứng nhu cầu sản xuất của người dùng bởi các đặc điểm sau nổi bậc sau:
 Hợp nhất giao iện q ản ý c c m y in KTS trong một hệ th ng ản x ất:
Trong một hệ thống sản xuất in, với điều kiện mỗi máy in KTS kết nối với
một Fiery Server. Bằng việc sử dụng một giao diện Command Workstation,
ta có thể kết nối với nhiều máy chủ Fiery, thực hiện điều khiển và quản lý tất
cả các công việc được xử lý trên các hệ thống máy chủ Fiery từ một nơi
bằ늸ᦥ 1 ᦥ ệ늸 C 늸 W st t 늸 .
 Giảm thao t c ử ụng hiệ q ả hơn:
 Hỗ trợ tìm kiếm tác vụ nhanh hơn khi sử dụng chức năng lọc tìm đa cấp.
 Hỗ trợ các tiện ích như thực hiện bình trang, kiểm tra file ngay trên giao
diện CW mà không cần phải thực hiện trên phần mềm ứng dụng khác.
 Dễ dàng và nhanh chóng truy cập vào các công cụ, ứng dụng làm việc
trong CW bởi giao diện trực quan và đồng nhất.
 Ứng ụng vào q y trình àm việc tự động hóa: Cho phép tạo và gán các
workflow cho các tác vụ có đặc điểm giống nhau, giúp tăng hiệu suất và
giảm lỗi trong quy trình sản xuất. Các workflow tự động được hỗ trợ bởi:
Fiery Hot Folders, Virtual Printers, Server Presets hoặc Fiery JobFlow.
Tuy nhiên, không phải bất kì phần mềm RIP nào chạy trên hệ thống máy chủ Fiery
cũng tương thích với mọi phiên bản CW, giao diện này có thể kết nối và cài đặt với
những máy chủ Fiery chạy trên nền những hệ thống RIP EFI Fiery System sau:
Bảng 3. 4 Đối chiếu sự tương thích giữa CW và máy chủ Fiery

CW 6.4 (64- it) CW 5.8 CW 5.3


CW 6.2 (32- it)
Ph n mềm Được Kết nối Được cài Kết nối Được cài Kết nối
RIP chạy cài đặt với đặt trên với đặt trên với
trên hệ trên Server Server Server Server Server
th ng m y Server
chủ Fiery

19
Hệ th ng m y chủ Fiery hỗ trợ c c m y in khổ nhỏ
Fiery FS350 Có Có Không Có Không Không
Pro,
FS300 Pro
FS200 Pro, Có Có Có Có Không Không
FS150 Pro,
FS100 Pro
Fiery FS350, Không Có Không Có Không Không
FS300,
FS200,
FS150,
FS100*
RIP EFI Có Có Có Có Có Có
Fiery System
10
RIP EFI Không Có Không Có Không Có
Fiery System
10e*
RIP EFI Không Không Có Có Có Có
Fiery System
9, 9 lần 2
RIP EFI Không Không Không Có Có Có
Fiery System
8 lần 2
RIP EFI Không Không Không Có Không Có
Fiery System
9e/ /8e lần 2
RIP EFI Không Không Không Không Có Có
Fiery System
8, 7, 6
RIP EFI Không Không Không Không Không Có
Fiery System
8e, 7e, 6e*
Fiery Central Không Không Có Có Có Có
1.x
Fiery Central Không Không Có Có Không Không
2.x

20
Hệ th ng m y chủ Fiery hỗ trợ c c m y in khổ ớn và cực ớn
Fiery® Có Có Không Không Không Không
proServers
cùng phiên
bản Fiery XF
7 trở lên
* M᎓ ạ t ê늸 늸ề늸 ệ ề᎓ 늸 L 늸᎓
Các vùng làm việc chính của giao diện Fiery Command Workstation
Cửa sổ chính của Fiery CW bao gồm các khu vực sau:
 Main men : Cung cấp quyền truy cập vào các lệnh.
 Jo Center: Xem và quản lý các tác vụ được gửi đến các máy chủ Fiery đã
được kết nối với CW.
 Device Center: Thiết lập cấu hình cho các máy chủ Fiery được kết nối và
truy cập vào các công cụ quản lý in khác.
 Server : Quản lý việc kết nối và ngắt kết nối với các máy chủ Fiery, theo dõi
trạng thái hoạt động, các thông báo lỗi trên hệ thống.
 Jo S mmary: Xem trước nội dung ạ늸ᦥ t ᎓ 늸 ỏ trạng thái của các tác vụ.

Hình 3. 2 Cửa sổ làm việc chính của Command Workstation 6.4


Job Center và Device Center là hai tính năng được tích hợp của Command
Workstation bao gồm các công cụ: tìm kiếm, preview, gán các workflow, quản lý và
thiết lập các tác vụ in. Ta có thể sử dụng Command Workstation để thực hiện những
công việc sau:

21
 Thực hiện điều chỉnh và sửa đổi các tác vụ
 Xem thông tin của các tài liệu được và máy chủ Fiery
 Xem, chọn và điều chỉnh các tùy chọn in
 Xem và điều chỉnh các workflow
Có một số tính năng tùy chọn, nếu chúng được hỗ trợ trên máy chủ Fiery, thì các
tính năng này sẽ được ghi lại trên Command Workstation. Ngược lại, nếu chúng
không được các máy chủ Fiery hỗ trợ thì CW cũng sẽ không hiển thị những tính
năng đó Ví ㌳ 늸ế᎓ ᎓ F ỉ ỗ t ợ 늸 2 ᎓ t ắ늸ᦥ- 늸 ᦥ ệ늸 CW
ũ늸ᦥ ỉ ỗ t ợ 늸 t ắ늸ᦥ- 늸 .
3.3.1.3 Jo Center
Job Center là một tính năng đặc trưng, tích hợp trong giao diện Fiery CW hỗ trợ
quản lý các tác vụ được gửi đến các máy chủ Fiery. Job Center chứa danh sách các
vùng trạng thái của tác vụ đang hoạt động trong máy chủ Fiery:
 Printing: hàng đợi các tác vụ đang chờ in.
 Processing: hàng đợi các tác vụ đang chờ xử lý R P .
 Printed: vùng lưu các tác vụ đã được in.
 Held: vùng chứa các tác vụ đã được import vào máy chủ Fiery ể ㌳ ᭲ R P
l 늸 R P ; chứa các tác vụ mang lệnh được giữ lại Server P ss 늸
l P 늸t 늸 l .
 Archive: vùng lưu trữ các tác vụ.
Jo Center có nhiệm vụ thực hiện c c công việc như:
 Tìm kiếm, xem các thuộc tính và xem trước các tác vụ ở các máy chủ Fiery;
 Gán workflow và quản lý các tác vụ;
 Phân nhóm các tác vụ có cùng đặc điểm để dễ quản lý và kiểm soát trạng thái
hoạt động;
 Xem các trạng thái hoạt động của các máy chủ Fiery;
 Xem các thông tin về máy in kết nối với máy chủ Fiery, vật liệu.
C c ệnh q ản ý t c vụ trong hàng đợi
Các lệnh này có thể tác động vào các tác vụ có trong các vùng: Held, Printed hoặc
Archived. Bảng dưới đây tóm tắt đầy đủ các lệnh quản lý tác vụ trong hàng đợi
Vệ ể늸 t ị t số ᎓ tù 늸 lệ늸 t 늸ᦥ CW tù t ᎓  ᎓ F ó
ỗt ợ ô늸ᦥ .
Click chuột phải vào tác vụ muốn tác động trong các vùng: Held/Printed/Archived
để hiển thị danh sách các lệnh, chọn 1 lệnh từ menu Action .

22
Bảng 3. 5 Các lệnh quản lý tác vụ trong hàng đợi

Stt C ch ệnh Giải thích


1 Apply Workflow Lựa chọn và gán các thiết lập trước (server presets),
máy in ảo (virtual printer) phù hợp cho tác vụ đang
được chọn.
2 Archive Lưu trữ tác vụ được chọn.
3 Calibrate job Đi đến vùng chức năng hiệu chuẩn calibrator.
4 Color Verification Xác minh tính hiệu quả profile màu của tác vụ đang
pt 늸 sử dụng so với một profile màu chuẩn.
Một phần chức năng của Fiery Color Profiler Suite.
5 Compose pt 늸 Đi đến hộp thoại Fiery Compose - chức năng hỗ trợ
chia tách/thêm trang cho tác vụ nhiều trang.
6 Delete Xóa tác vụ được chọn.
7 Duplicate Tạo một bản sao lưu khác cho tác vụ được chọn.
8 Image Enhance Đi đến hộp thoại chức năng Image Enhance Visual
Visual Editor (option) Editor - chức năng hỗ trợ nâng cao chất lượng hình
ảnh trông tài liệu.
9 ImageViewer Đi đến hộp thoại chức năng ImageViewer - hiển thị
một trang tài liệu đầu tiên của tác vụ dưới dạng
hình ảnh thu nhỏ cho việc xem tổng quan
10 Impose (option) Đi đến hộp thoại chức năng Fiery Impose - hỗ trợ
bình trang cho các tác vụ nhiều trang
11 JobMaster (option) Đi đến hộp thoại chức năng JobMaster
12 Merge Jobs Gộp nhiều file thành một tác vụ duy nhất
13 Preflight Đi đến hộp thoại Preflight - hỗ trợ kiểm tra, xử lý
file trước khi in
14 Preview Xem trước các trang tài liệu (dạng thu nhỏ) trên
màn hình
15 Print Thực hiện lệnh in tác vụ được chọn

23
16 Print and Delete Thực hiện in và xóa tác vụ được chọn
17 Print and Hold Thực hiện in và giữ lại tác vụ trong đã RIP
18 Print Next Thực hiện đưa tác vụ được chọn lên đầu hàng đợi in
(chế độ in ưu tiên)
Lệnh này có thể thay thế bằng cách dùng chuột kéo
thả tác vụ lên đầu hàng đợi in.
19 Process and Hold Thực hiện RIP và lưu lại tác vụ vừa được RIP
20 Process Next Thực hiện đưa tác vụ được chọn lên đầu hàng đợi
RIP (chế độ in ưu tiên)
Lệnh này có thể thay thế bằng cách dùng chuột kéo
thả tác vụ lên đầu hàng đợi RIP.
21 Proof Print Thao tác nhanh in một trang tài liệu đầu (đối với tài
liệu nhiều trang) để kiểm tra chất lượng RIP, chất
lượng in mà không cần thay đổi/tác động đến số
bản sao đã được thiết lập ở tác vụ.
22 Properties Đi đến hộp thoại Properties để thiết lập một số
thuộc tính cho tác vụ.
23 Remove Raster Lệnh này được sử dụng cho các tác vụ đã được RIP
muốn trở lại trạng thái chưa RIP.
24 Rename Đổi tên cho tác vụ được chọn.
25 Rush Print Thực hiện đưa tác vụ được chọn lên đầu hàng đợi in
và được in ngay lập tức
26 Send to Chuyển tác vụ được chọn sang hàng đợi của một
Lệ늸 늸 늸ᦥ 늸 máy chủ Fiery khác cũng đang được kết nối với
sẽ ô늸ᦥ ể늸 t ị CW.
CW ỉ ết 늸ố
t ᎓ F
27 View Preflight Report Mở hộp thoại Preflight Report
3.3.1.4 Device Center
Ta có thể sử dụng Device Center để thiết lập cấu hình cho các máy chủ Fiery đã
được kết nối với CW, truy cập các công cụ quản lý in khác nhau. Bên cạnh đó, mục

24
Device Center còn cho phép tích hợp người dùng tích hợp thiết lập chức năng cho
máy chủ, phân quyền cho người dùng, thiết lập hàng đợi cho các tác vụ.
Để truy cập Device Center, click chuột phải vào biểu tượng ở cuối tên Fiery trong
danh sách Server và click Device Center.

Hình 3. 3 Cách truy cập vào Device Center


Bảng 3. 6 Mô tả các vùng thiết lập trong Device Center

S C c vùng thiết ập trong Chức năng


tt Device Center
1 General Hiển thị các thông tin về máy chủ Fiery đã
+ General info được kết nối
+ Server Configuration
+ Tools
2 Color Setup Tạo lập/chỉnh sửa/xem các thiết lập liên
+ Color management (quản lý quan đến màu sắc
màu)
+ Halftone Simulation (thiết lập
tram hóa)
3 Resources Tạo lập/chỉnh sửa/xem Paper Catalog, in
+ Paper Catalog, dữ liệu biến đổi (VDP), hồ sơ màu, màu
+ VDP pha, font chữ

25
+ Color Profiles
+ Spot Colors
+ Fonts
늸ế᎓ ᎓ F ợ ết 늸ố
ó ỗ t ợ 늸 ữ늸ᦥ 늸 늸ᦥ
늸 .
4 Workflows Xem/tạo lập mới các preset, máy in ảo, hỗ
+ Virtual Printer trợ chỉnh sửa hình ảnh với trình Image
+ Server preset Enhance
+ Image Enhance.
5 Logs Kiểm tra nhật ký hoạt động của các tác vụ
đã được in và đã được RIP
6 Fiery Updates Xem và cài đặt các bản cập nhật và bản vá
cho Fiery Server

3.3.2 Kết n i Fiery Comman Work tation với m y chủ Fiery


3.3.2.1 Phân q yền c c cấp tr y cập
Trong hệ thống quản lý phân quyền truy cập, CW có 3 cấp phân quyền truy cập là
A 늸 st t Op t và G᎓ st. 늸ᦥ ó:
 Administrator – Có toàn quyền trong hệ thống Command Workstation: quản
lý và truy cập các chức năng của Job Center và Device Center, quản lý các
tác vụ, phân quyền truy cập cho người dùng, kết nối các máy chủ Fiery, tạo
các thiết lập preset, máy in ảo,...
 Operator/User – Có quyền truy cập tất cả các chức năng của Job Center. Ở
mục Device Center, phân quyền Operator không thể truy cập vào các mục
Configure (cấu hình), Backup (sao lưu), Restore (khôi phục), thay đổi/xóa
mật khẩu truy cập. Operator quyền có thể xem thông tin các mục: Paper
Catalog, virtual printers, và color management, nhưng không được tác động
và chỉnh sửa. Mỗi Operator có một mật khẩu truy cập được cấp bởi
Administrator.
 Guest – Có quyền download, xem trạng thái hoạt động của các tác vụ, thay
đổi bố cục, nhưng không được quyền truy cập vào nhật ký công việc (Job
Log), hoặc thay đổi các thiết lập trên máy chủ Fiery. Phân quyền Guest
không yêu cầu mật khẩu truy cập.
26
3.3.2.2 C ch kết n i Fiery Comman Work tation với m y chủ Fiery
Giao diện CW có thể tải miễn phí trên trang web của EFI ttps://www.EF . .
Tuy nhiên, CW thực ra là giao diện sử dụng để người dùng tác động đến các máy
chủ Fiery. Do đó, để giao diện CW được hoạt động, chúng sẽ luôn được kết nối với
một hoặc nhiều máy chủ Fiery CW ó t ể ết 늸ố 늸 ề᎓ ᎓ F ù늸ᦥ
tl
C ch kết n i:
Lưu ý: Mỗ ᎓ F sẽ ó tê늸 DNS  ị ỉ P ê늸ᦥ ᎓ố늸 ết 늸ố ᎓
 CW t ᎓늸 p ㌳ ó t ô늸ᦥ t 늸 늸 .
 Bước 1: Click Server > Connect New hoặc biểu tượng dấu cộng trong
danh sách Server trên màn hình chính. Nhập địa chỉ IP hoặc tên DNS server
và click A .
 Bước 2: Chọn Fiery server trong danh sách erver và click Connect.
 Bước 3: Chọn quyền sử dụng (A mini trator Operator hoặc G e t) từ
danh sách User và nhập mật khẩu phù hợp. Phân quyền guest không yêu cầu
mật khẩu.
 Bước 4: Click Log in
C ch đăng x ất khỏi Fiery Server 늸ᦥắt ết 늸ố ᦥ ữ F s C 늸
W St t 늸
 Bước 1: Chọn Fiery server từ danh sách Server.
 Bước 2: Click chuột vào biểu tượng 3 chấm và click vào Logo t
A mini trator nếu đăng nhập ở quyền Administrator hoặc click Logo t
Operator nếu đăng nhập ở quyền Operator
3.4 Khởi tạo c c Fiery Workf ow tự động
3.4.1 Jo Pre et
Có 2 dạng thiết lập trước cho tác vụ J b P s t :
 Loca Pre et - Các thiết lập trước cục bộ, các preset này được lưu riêng trên
máy tính của người dùng, không thể chia sẻ với các người dùng khác.
 Server Pre et - Các thiết lập trước trên server, các preset này được lưu trên
máy chủ Fiery và được chia sẻ với mọi người dùng đang kết nối với máy chủ
Fiery thông qua CW.
Trên giao diện CW kết hợp với hệ thống RIP EFI Fiery System/FS, người dùng ở
phân quyền quản trị viên 늸 st t có thể tạo và chia sẻ các Server Job Preset
để tự động hóa việc lựa chọn các thuộc tính của tác vụ J b P p t s cho các tác

27
vụ thường sử dụng. Mục đích của việc thiết lập các Server Job Preset để tiết kiệm
thời gian thao tác, tăng năng suất làm việc, cập nhật các thay đổi cho thiết lập dễ
dàng/nhanh chóng và hạn chế các sai sót trong quá trình thiết lập thuộc tính cho các
tác vụ.
Quản trị viên là cấp có quyền duy nhất có thể tạo, chỉnh sửa, chia sẻ và xóa các
Server Preset/Local Server từ Command Workstation Device Center. Những cấp
quyền người dùng khác Op t Us có thể sử dụng các Server Preset đã được
lưu trữ thông qua các workflow như: Virtual Printers, Hot Folder,...Người dùng
thuộc cấp quyền “người điều hành” Op t chỉ có thể lưu các Local Preset.

Hình 3. 4 Mục Job Preset (CW 6.4)


3.4.1.1 Tạo Jo Pre et
3.4.1.1.1 Tạo Loca Pre et
Người dùng ở cấp Administrators và operators có thể lưu các thiết lập trong cửa sổ
Job Properties trở thành Local Presets
Bước 1: Double-click vào một tác vụ trên danh sách Printe hoặc He , sau
đó thực hiện các bước:
 Click phải chọn Propertie
 lick Job Center > Propertie
 Click Action > Propertie
Bước 2: Điều chỉnh các thiết lập in cho phù hợp với mục đích sử dụng cho tác vụ
in
Bước 3: Chọn Save Pre et
Bước 4: Nhập mô tả tên cho Pre et, chọn Loca hoặc Printer Gro p Loca

28
Bước 5: Click Save
Các Local Preset luôn có sẵn bất cứ lúc nào người dùng truy cập vào cửa sổ Job
Properties. Các Preset này được giữ trên ổ cứng máy tính cho đến khi bị xóa
3.4.1.1.2 Tạo Server Pre et
Người dùng ở cấp Administrators có thể lưu các thiết lập trong cửa sổ Job
Properties trở thành Server Presets. Những preset này được lưu trên máy chủ Fiery
và được chia sẻ với mọi người dùng đang kết nối trong cùng hệ thống máy chủ
Fiery.
Bước 1: Click Server > Device Center > Workf ow > Jo Pre et .
Bước 2: Click New
Bước 3: Nhập tên Pre et
Bước 4: Click Denfine để thiết lập các thuộc tính công việc (mở hộp thoại Job
Properties).
Bước 5: Click Save > OK

Hình 3. 5 Hộp thoại Job Preset Settings


Các Server Preset luôn có sẵn bất cứ lúc nào người dùng truy cập vào Device
Center > Workf ow > Jo Pre et hoặc cửa sổ Job Properties. Các Preset này được
lưu trên máy chủ Fiery cho đến bị quyền Administrator xóa. Sau khi Server Preset
được tạo, chúng được tự động chia sẻ và hiển thị trên giao diện CW của mọi người
dùng khác đang kết nối cùng máy chủ Fiery.

29
Hình 3. 6 Chọn Job Preset dễ dàng, thuận tiện từ Job Properties
3.4.1.1.3 G n Pre et cho t c vụ
Bước 1: Chọn một hay nhiều tác tác vụ từ hàng đợi Held hoặc Printed và làm theo
sau:
Bước 2: Click chuột phải chọn App y workf ow và chọn Pre et tương ứng.
Bước 3: Click chuột phải và chọn Propertie . Trong hộp thoại Jo Propertie ,
chọn Preset trong danh sách Pre et
Bước 4: Click menu Action > App y Workf ow và chọn Pre et tương ứng.
Lưu ý: Nế᎓ tS P s t ợ ỉ늸 sử 늸ᦥ ở q᎓ ề늸 A 늸 st t s ᎓
᭲ ᦥ᎓늸 t᎓ ㌳. ê늸 S P s t ừ tạ sẽ ó t ê í ệ᎓ * . C᎓ t᎓ ㌳
᭲ ợ ᦥ᎓늸 P s t từ t 늸ằ ở 늸 s᎓ H l ặ P 늸t sẽ ô늸ᦥ tự 늸ᦥ
p 늸 t lạ P s t ừ ợ ỉ늸 sử . ể sử ㌳늸ᦥ P s t ừ ợ ỉ늸 sử ᎓
t᎓ ㌳ ᎓늸 ợ - ppl .
3.4.1.2 Làm việc với Server Pre et
Các Server Preset cung cấp một bộ các tùy chọn in có sẵn phù hợp cho tất cả các
phân quyền người dùng đều có thể sử dụng được. Quản trị viên (administrator) là
người duy nhất có quyền tạo, lưu, chỉnh sửa, chia sẻ, xóa, xuất và nhập các Server
Preset.
Server Preset có thể truy cập từ các nguồn:
 Command Workstation (chọn Device Center > Workf ow > Jo Pre et ,
và từ Jo Center > Propertie )
 Hot Folder (xem mục 3.4.3)
 Virtual Printers (xem mục 3.4.2)
 Trình điều khiển máy in Windows và Mac OS X
Quản trị viên A 늸 st t có thể tạo các Hot Folder và máy in ảo (virtual printer)
dựa trên một Server Preset. Do đó, việc chỉnh sửa các Server Preset sẽ làm thay đổi
các thiết lập trong Hot Foldet và máy in ảo.

30
3.4.1.2.1 Chỉnh ửa xóa hoặc vô hiệ hóa Server Pre et
Thực hiện các thao tác chỉnh sửa, xóa, chia sẻ Server Preset ở Device Center >
Workf ow > Jo Pre et .
 Chỉnh ửa Server Pre et
 Chọn preset muốn chỉnh sửa, click E it trên thanh công cụ
 Nhập mô tả cho preset 늸ế᎓ ó t ổ
 Click Define để thay đổi các thiết lập in, Click OK
 Xóa Server Pre et
 Chọn preset cần xóa từ danh sách, click De ete trên thanh công cụ
 Click Ye
Các Hot Folder và máy in ảo liên kết với những Server Preset bị xóa sẽ bị
ngắt kết nối. Tuy nhiên, chúng vẫn bảo toàn được những thiết lập của preset
đã bị xóa.
 Unp i h Server Pre et: Các Server Preset bị vô hiệu hóa sẽ không xuất
hiện trên trình điều khiển của máy in cũng như trên danh sách các preset ở cửa
sổ Job Properties. Sau khi vô hiệu hóa preset, ta vẫn có thể chia sẻ lại preset
lên hệ thống.
 Chọn một preset trong danh sách các preset đang hoạt động.
 Click Unp i h trên thanh công cụ
 Click Ye
3.4.1.2.2 Import và Export Server Pre et
Bên cạnh những tính năng kể trên, Job Server còn có khả năng nhập và xuất các
preset. Với chức năng này, các server preset được thiết lập ở máy chủ Fiery này, có
thể được xuất thành file có định dạng *.fjp và nhập đến một máy chủ Fiery khác
một cách dễ dàng, thuận tiện thông qua hệ thống giao diện CW, hỗ trợ sản xuất linh
hoạt và giảm thiểu công đoạn thiết lập lại preset ở một máy chủ Fiery khác.
X ất Pre et Server từ CW:
 Click Export từ thanh công cụ
 Tìm nơi đường dẫn nơi chứa preset sẽ xuất, lưu ở định dạng *.fjp
 Click Save
Nhập Pre et vào Pre et Server ở CW:
 Click Import từ thanh công cụ
 Chọn Merge with exi ting hoặc Rep ace exi ting

31
 Tìm đến đường dẫn chưa preset muốn nhập ạ늸ᦥ *. jp
 Click Open
Lưu ý: t ự ệ늸 늸 p t l p s t 늸 ữ늸ᦥ p s t 늸 ót ể ợ
ᦥ p ặ t t ế 늸 ữ늸ᦥ p s t 늸ᦥ tồ늸 tạ .
3.4.2 M y in ảo (Virt a Printer)
3.4.2.1 Đặc điểm m y in ảo
Virtual Printer cung cấp cho người dùng cách thức đưa tài liệu in tới máy chủ Fiery
bằng cách sử dụng những cài đặt và thiết lập đã được khởi tạo sẵn. Máy in ảo là một
tính năng nằm trong mục Device Center trên Fiery Command Workstation, được
chia sẻ và hiển thị với mọi user thông qua hệ thống mạng với các giao diện CW kết
nối với cùng máy chủ Fiery. Vì vậy, các user có thể sử dụng chung các máy in ảo
được chia sẻ, và xem chúng như là 1 chiếc máy in trên máy tính của mình. Một máy
in ảo luôn chứa một Server Preset ᎓ t ết l p t t ê늸 S , mang các đặc
điểm và phụ thuộc vào Server Preset đó. Ngoài ra, khi máy in ảo được chia sẻ trên
hệ thống, các driver máy in trên mỗi hệ thống máy tính được chia sẻ đều nhận và
xem máy in ảo như là một máy in thật với các thiết lập in của Server Preset. Nhờ đó,
người dùng thậm chí có thể in tài liệu qua RIP EFI Fiery System trực tiếp bằng lệnh
Print trên phần mềm ứng dụng A b t P t s p ... .
Tính năng máy in ảo được hỗ trợ trên hệ thống RIP EFI Fiery System và giao diện
CW mang lại những ưu điểm nổi trội cho hệ thống RIP này:
 Tự động hóa quy trình làm việc cho người dùng, tăng năng suất sản xuất
 Giảm thời gian thiết lập mỗi quy trình cho mỗi tác vụ, hạn chế các sai sót trong
quá trình thiết lập.
 Đảm bảo việc duy trì các quy trình và tiêu chuẩn in riêng của công ty, các cài
đặt có liên quan được lưu dưới dạng Admin-lockable

Hình 3. 7 Mô tả hoạt động của Fiery Virtual Printer

32
3.4.2.2 Làm việc với m y in ảo
Quản trị viên 늸 st t là cấp quyền duy nhất thể quản lý các máy in ảo trong
Command Workstation tạ ặ ỉ늸 sử ᎓ t ết l p sẻ ó ... ᎓ 늸
㌳ . So với Hot Folder, máy in ảo được quản lý và thiết lập tập trung hơn, tất cả mọi
tác động đều thực hiện dưới quyền của Administrator, mọi thiết lập được kiểm soát
tại Command Workstation.
Khi một máy in ảo được chọn, các thuộc tính của nó được hiển thị trên cửa sổ làm
việc tại Server > Device Center > Workf ow > Virt a Printer
3.4.2.2.1 Tạo chỉnh ửa và nhân đôi m y in ảo
Tạo chỉnh ửa và nhân đôi m y in ảo
Đứng ở vị trí quản trị viên A 늸 st t s , mở cửa sổ Virt a Printer
Bước 1: Thực hiện một trong
những công việc sau:
 Tạo máy in ảo, click
New trên thanh công
cụ
 Chỉnh sửa máy in ảo,
click E it trên thanh
công cụ Hình 3.8 Mục Virtual Printers
 Để nhân đôi máy in ảo,
click D p icate trên
thanh công cụ.
Bước 2: Điền đầy các thông
tin trong hộp thoại New
Virtual Printer:
 Printer name (tên
m y in ảo): khi máy in
ảo đã được tạo hoặc
sao chép, tên của nó
không thể thay đổi mặc
dù các thiết lập in của
nó có thể thay đổi.
 De cription (mô tả
m y in ảo): thêm hoặc

33
sửa đổi nhận xét/ chú
thích về các đặc điểm
riêng cho máy in ảo
V : D᎓pl p 늸
b ᎓
 Jo action: chọn một
trong những các action
mặc định của Fiery
như: Hold (giữ tác vụ),
Process and Hold (RIP
và giữ tác vụ lại), Print
(in), Print and Delete Hình 3.9 Hộp thoại tạo máy in ảo mới
(in và xóa tác vụ).
 Jo Propertie (th ộc
tính): chọn Define để
mở hộp thoại Job
Properties và thiết lập
các thuộc tính in mới.
Hoặc, các Server
Preset thích hợp sẽ
được liệt kê và lựa
chọn để sử dụng cho
máy in ảo.
Việc khóa các thiết lập trong máy in ảo mục đích ngăn người dùng được chia sẻ
thay đổi các thiết lập. Lưu ý những cách gửi tài liệu in sau:
 Gửi các tác vụ in thông qua máy in ảo ở trình điều khiển máy in trên hệ điều
hành Windows - Các thiết lập được khóa bị ẩn, người dùng không thể tác
động đến các thiết lập này.
 Gửi các tác vụ in thông qua máy in ảo ở trình điều khiển máy in trên hệ điều
hành MAC OS - Người dùng có thể chỉnh sửa các setting, tuy nhiên khi tài
liệu được gửi đến máy chủ Fiery, các tài liệu này sẽ được gán các setting đã
bị khóa trước đó.
 Gửi tài liệu đến Command Workstation bằng máy in ảo - Các tài liệu được
vừa được gửi sẽ sử dụng các thiết lập đã bị khóa.
 Các thiết lập không bị khóa - Người dùng có thể thay đổi các thiết lập in tạm
thời trên máy in ảo và in với những thiết lập mới này.

34
3.4.2.2.2 Q ản ý m y in ảo

Hình 3. 8 Tạo Máy in ảo FGS_Booklet trên Command Workstation


Việc quản lý các máy in ảo nằm trong phân quyền của quản trị viên trên hệ thống
máy chủ Fiery Server, gồm các chức năng: chia sẻ, vô hiệu hóa lệnh chia sẻ và xóa
máy in ảo.
C ch thực hiện:
Chọn một máy in ảo trong danh sách, chọn một trong những lệnh sau trên thanh
công cụ:
 P i h: chia sẻ máy in ảo với người dùng qua kết nối mạng M᎓ 늸㌳
ợ sẻ q᎓ ết 늸ố ạ늸ᦥ SMB S M ss ᦥ Bl -ᦥ t
sẻ t 늸ᦥ᎓ ê늸 ợ í ạt ở ㌳ S C 늸 ᦥ᎓ t 늸 .
 Unp i h: vô hiệu hóa lệnh chia sẻ máy in ảo trên hệ thống kết nối mạng
᎓ ᎓ 늸 ㌳ bị ô ệ᎓ ó sẽ ô늸ᦥ ò늸 ᎓ất ệ늸 t 늸ᦥ 늸 s᎓ ᎓
᎓ 늸 ợ sẻ ồ늸ᦥ t ờ ᎓ t᎓ ㌳ 늸 ợ p t  C 늸
W st t 늸 ũ늸ᦥ ô늸ᦥ sử ㌳늸ᦥ ợ ᎓ ᎓ 늸 ㌳ ᭲ bị ô ệ᎓ ó .
 De ete: xóa máy in ảo khỏi Command Workstation

35
Hình 3. 9 Máy in ảo FGS_Booklet được chia sẻ trong trình điều khiển máy in trên
phần mềm ứng dụng
3.4.3 Fiery Hot Fo er
3.4.3.1 Đặc điểm của Fiery Hot Fo er
Fiery Hot Folder là một phần mềm tiện ích riêng biệt, không nằm trong giao diện
CW, nhưng được đi kèm trong gói Command Workstation Package. Tương tự chức
năng của máy in ảo V t᎓ l P 늸t , Hot folder cũng cung cấp cho người dùng
phương thức gửi tài liệu in đến máy chủ tới Fiery một cách đơn giản và tự động,
nhưng Hot Folder có những đặc điểm riêng khác với máy in ảo.
Ứng dụng cho phép ta tạo nhiều Hot Folders, mỗi Hot Folder chứa một hồ sơ thiết
lập in riêng biệt cho mỗi loại tài liệu tương ứng với yêu cầu đầu ra cụ thể. Đối với
mỗi Hot Folder, ta chỉ cần gán một Job Action P 늸t H l P ss 늸 H l
P 늸t 늸 H l P 늸t 늸 D l t xác định cách mà máy chủ Fiery xử lý các tác vụ
in được gửi đến. Hot Folder mang lại một số đặc điểm hưu ích như: khi sử dụng Hot
Folder, ta có thể gửi tài liệu trực tiếp đến máy chủ Fiery mà không cần khởi động
trình ứng dụng tạo tài liệu. Ngoài ra, bởi Hot Folder có thể được chia sẻ trên hệ
thống mạng, cung cấp cách thức dễ dàng để gửi trực các tài liệu đến máy chủ Fiery
mà không cần cài đặt ứng dụng tạo tài liệu trên hệ thống người nhận.Hot Folder có

36
một nhược điểm so với máy in ảo, trong khi các máy in ảo được chia sẻ cho người
dùng trên máy chủ Fiery được quản lý toàn bộ qua hệ thống giao diện Command
Workstation bởi quyền Administrator. Tuy nhiên, đối với các Hot Folder, phần
mềm Fiery Hot Folder chỉ có thể kiểm soát các Hot Folder được tạo cục bộ trên hệ
thống máy tính chứa phần mềm Fiery Hot Folder, nhưng không kiểm soát được các
Hot Folder được tạo trên các hệ thống khác. Khi cài đặt Hot Folder trên một hệ
thống, mọi Hot Folder được tạo sẽ nằm trong một thư mục đặc biệt trên ổ cứng và
chứa tất cả các tài liệu và các thư mục con chứa thông tin về các tài liệu đó.

Hình 3. 10 Mô tả hoạt động của Fiery Hot Folder trên một hệ thống máy tính kết
nối với máy chủ Fiery qua CW
Tính năng của Hot Fo er mang ại những ư điểm nổi trội cho hệ th ng RIP
EFI Fiery Sy tem này:
 Tự động hóa quy trình làm việc cho người dùng, tăng năng suất sản xuất
 Giảm thời gian thiết lập mỗi quy trình cho mỗi tác vụ, hạn chế các sai sót
trong quá trình thiết lập.
Một thư mục được xem à Hot Fo er hữ ụng khi:
 Kết nối với một máy chủ Server
 Được quản lý bởi ứng dụng Fiery Hot Folders riêng trên mỗi hệ thống
máy tính
 Được cấu thành với các tùy chọn in được xác định trước
 Được cấu thành với các thiết lập bình trang (nếu có option)
Ứng ụng Fiery Hot Fo er ao gồm c c ph n a :

37
 Fiery Hot Folders Console b㌳늸ᦥ ề᎓ ể늸 F H tF l - cung cấp
quyền truy cập vào Hot Folder, xem các thông tin tổng quan về vị trí đặt thư
mục, Job action, các thiết lập hiện hành cho mỗi Hot Folder.
 Status & Log t ạ늸ᦥ t ᎓ & 늸 t í - theo dõi trạng thái của tài liệu đang
được xử lý và cho phép xem nhật kí hoạt động của tất cả các tài liệu đã được
xử lý thông qua các Hot Folders.
 Job Properties t ᎓ tí늸 t᎓ ㌳ - hỗ trợ truy cập vào các tùy chọn in,
gồm: Job Preset và phần mềm bình trang
 Input Formats ị늸 ạ늸ᦥ ᎓᎓ 
 Preflight settings - hỗ trợ truy cập vào mục Preflight, kiểm tra tài liệu trước
khi in
 Backup & Restore s l ᎓  ô p ㌳ - hỗ trợ sao lưu và khôi phục các
Hot Folder nằm trên máy tính.
3.4.3.2 Làm việc với Fiery Hot Fo er
3.4.3.2.1 Tạo Hot Fo er
Bảng 3. 7 Các bước tạo Hot Folder

Bước Hình minh họa


1. Mở Fiery Hot Fo er
Con o e
(có thể tìm kiếm nhanh trong
mục tìm kiếm của window)

Hình 3.13 Cách tìm Fiery Hot Folder

38
Hình 3.14 Cửa sổ Fiery Hot Folder Console

2. Chọn new...(icon nằm bên trái


toolbar) để tạo Hot Folder

Hình 3.15 Tạo mới Hot Folder


3. Thiết lập
Fo er name: Đặt tên cho hot
folder mới.
De cription: mục này người
dùng có thể mô tả các đặc tính
của hot folder
Location: Chọn vị trí đặt Hot
Folder
Server name: Chọn Fiery
Server để kết nối
Jo action: print and hold ( Hình 3.16 Hot Folder Setings
㌳ 3.2.3.2.2 C᎓ lự 늸J b
A t 늸
Jo propertie : chọn Job
Properties đã tạo ở Fiery Server
Pref ight: chọn mục Preflight để
kích hoạt tính năng Prelight
C 늸 늸ᦥ P l ᦥ t ỉ ᎓ất

39
ệ늸 ở ᎓ ᎓ F ó ỗ
t ợ 늸ó
4. Hoàn thành việc tạo Hot Folder => OK

3.4.3.2.2 C c ựa chọn Jo Action


Job Action là lệnh xác định cách mà máy chủ Fiery xử lý các tác vụ in được gửi
đến.Do đó, khi kết nối một Hot Folder với một máy chủ Fiery, ta phải chọn cho Hot
Folder đó một Job Action. Sau đây là các Job Action được sử dụng trong Fiery Hot
Folder.
Bảng 3. 8 Giải thích các Job Action sử dụng trong Fiery Hot Folder

Stt Jo Action Giải thích


1 Hold  Giữ tài liệu ở mục Held, tài liệu ở dạng nguyên
gốc chưa được xử lý
2 Print  Thực hiện xử lý và in tài liệu ngay sau khi được
đưa vào máy chủ Fiery
3 Direct  Nếu máy chủ Fiery rảnh: thực hiện RIP tài liệu
ngay sau khi được đưa vào máy chủ Fiery
 Nếu máy chủ Fiery đang bận: được giữ trên hàng
chờ xử lý, thực hiện RIP tài liệu ngay khi vừa kết
thúc tác vụ trước đó.
 Các tài liệu in qua đường kết nối Direct không thể:
in ljai, xóa, di chuyển
4 Process and Hold  Thực hiện RIP tài liệu sau khi được đưa vào máy
chủ Fiery
 Giữ lại tài liệu đã RIP trong mục Held để sử dụng
cho những lần in sau
5 Print and Hold  Thực hiện RIP và in tài liệu sau khi được đưa vào
máy chủ Fiery
 Giữ lại tài liệu đã RIP trong mục Held để sử dụng
cho những lần in sau
6 Print and Delete  Thực hiện xử lý và in tài liệu sau khi được đưa
vào máy chủ Fiery

40
 Xóa các tài liệu vừa được in
7 Proof Print  Thực hiện RIP và in tài liệu sau khi được đưa vào
máy chủ Fiery (luôn luôn chỉ in 1 bản sao chép)
 Job Action này thích hợp để sử dụng in thử để
kiểm tra chất lượng output của tờ in trước khi tiến
hành in chính thức.
8 Sequential Print  Thực hiện RIP và in tài liệu theo một trật tự đã sắp
xếp
 Job Action này thích hợp để sử dụng in các tài liệu
có yêu cầu thứ tự in liên tiếp.
3.4.3.2.3 Kết n i Hot Fo er tới m y chủ Fiery
Cách kết nối một Hot Folder tới một máy chủ Fiery:
 Bước 1: Mở cửa sổ Connect to Server ( click Se ect ở bên phải mục Server
name ở cửa sổ Hot Fo er Setting ).
 Bước 2: Trong cửa sổ Connect to Server, thực hiện một trong những thao tác
sau để thực hiện kết nối:
 Nhập địa chỉ IP hoặc tên DNS của máy chủ Fiery vào mục Connect to a
Server. Nếu yêu cầu mật khẩu, nhập mật khẩu và chọn OK. Click
Connect để trở lại cửa sổ Hot F o er Setting .
 Chọn tên máy chủ Fiery từ danh sách tìm kiếm (icon tìm kiếm), chọn
A > Connect để trở lại cửa sổ Hot F o er Setting .
 Chọn máy chủ Fiery từ Favorite i t, click Connect để trở lại cửa sổ
Hot F o er Setting .
Cách kết nối một Hot Folder đang tồn tại tới một máy chủ Fiery khác:
Mỗi Hot Folder phải được kết nối với một máy chủ Fiery. Việc kết nối được thực
hiện khi một Hot Folder mới được tạo.
 Bước 1: Trong cửa sổ Fiery Hot Fo er Con o e, chọn Hot Folder >
Deactivate.
 Bước 2: Chọn E it
 Bước 3: Chọn Se ect để mở cửa sổ Connect to Server
 Bước 4: Chọn máy chủ Fiery muốn kết nối.

41
3.5 Kiểm tra và xử ý fi e ằng Fiery Jo f ow
3.5.1 Tổng q an Fiery Jo F ow
Fiery JobFlow ra đời và được ứng dụng trong hệ thống Fiery Server thay cho câu
“ ừ늸ᦥ ạ  늸 ữ늸ᦥ ᦥ t ó t ể tự 늸ᦥ ó ”. Fiery JobFlow – phần mềm tích
hợp với Fiery Server hỗ trợ tự động hóa các bước chuẩn bị file trong quy trình trước
in để tạo ra tài liệu sẵn sàng để in. Fiery JobFlow cung cấp quy trình làm việc dựa
trên trình duyệt độc lập cho phép các tạo các workflow và tự động hóa các tác vụ
lặp đi lặp lại như chuyển đổi PDF, preflight, chỉnh sửa file PDF, nâng cao chất
lượng hình ảnh, bình trang. File được gửi đến Fiery JobFlow từ SmartFloder, tài
khoản Dropbox, SMB, FTP, sFTP. Thiết lập workflow cho file đã nhập và chuyển
nó đến Fiery Server, Fiery Central, tài khoản Dropbox, SMB hoặc FTP. Tài liệu sẽ
được xử lý qua các module khác nhau.
Tính năng của Fiery Jo F ow:
 Thực hiện các tác vụ xử lý file cần thiết như nâng cao chất lượng hình ảnh,
bình trang và preflight.
 Lưu trữ file ở các giai đoạn khác nhau để tái sử dụng lần sau
 Nhận thông báo qua email về các bước xử lý file quan trọng.
 Kiểm tra, khắc phục sự cố và sửa chữa các tài liệu bằng công nghệ Enfocus
PitStop
 Gửi file đến workflow thích hợp thông qua địa folder, brobox… hoặc chỉ cần
kéo thả file vào workflow
 Xử lý một lượt nhiều tài liệu hoặc một tài liệu nhiều trang
 Chuyển đổi sang PDF
 Nâng cao chất lượng hình ảnh
 Gửi thông báo đến email về trang thái xử lý thành công hoặc thất bại
 Fiery Preflight
 Tích hợp bình trang
 Xuất file đến Fiery Server, dropbox…
 Thiết lập các quy tắc trên WorkFlow
 Chỉnh sửa File (Dựa trên Enfocus PitStop Pro)
 P l ᦥ t (Dựa trên Enfocus PitStop Pro)
3.5.2 Lợi ích từ Fiery Jo F ow
Kiểm tra và xử lý file nhanh chóng
 Giao diện thân thiện với người dùng, dễ dàng sử dụng để tạo các workflow.

42
 Tạo workflow cho từng nhu cầu sử dụng cụ thể và tái sử dụng nó để tiết
kiệm thời gian.
Tận dụng thời gian tối đa
 Tự động hóa các tác vụ phổ biến nhất để giải phóng thời gian.
 Tập trung vào các tác vụ có giá trị cao hơn.
 Hạn chế lỗi xuất hiện bất ngờ trong quá trình in, làm lãng phí thời gian và
tốn kém nguyên vật liệu.
 Sửa đổi workflow hiện có và tạo một workflow mới để đáp ứng các yêu cầu
thay đổi của khách hàng một cách nhanh chóng
Luôn kiểm soát quy trình làm việc
 Giám sát sản xuất chặt chẽ. Phát hiện các vấn đề ngay lập tức, để giải quyết
chúng một cách nhanh chóng.
 Thiết lập thông báo tại module cụ thể về các công việc trên workflow bạn
quan tâm.
3.5.3 Sử ụng FieryF ow
3.5.3.1 Giao iện Fiery Jo F ow
Giao diện Fiery JobFlow bao gồm các thành phần sau:
 Workflows tab – cho phép bạn tự tạo workflow mới, chỉnh sửa hoặc xóa các
workflow hiện có.
 Jobs tab – Cho phép bạn theo dõi tiến trình xử lý. Bạn có thể thấy các tài liệu
đang được tiến hành, lỗi và hoàn thành.
 Menu tab – cung cấp các tác vụ của Administror: Thiết lập Account, thiếp
lập module và Resources.
3.5.3.2 Thiết ập cấ hình Fiery Jo F ow

Hình 3. 11 Fiery JobFlow

43
Men ta c ng cấp c c q yền tr y cập vào c c ta a :
 Account settings – cung cấp quyền truy cập profile phần mềm, thông báo,
quản lý người dùng, tính năng, địa chỉ và sao lưu và khôi phục.
 Module settings – Cho phép thiết lập cài đặt cho từng module.
 Resource settings – Cho phép administrator nhập các template bình trang
Fiery, Image Enhance Visual Editor presets và hồ sơ preflight Fiery, action
list và variable từ Enfocus PitStop Pro.
3.5.3.3 Thiết ập thông o trong Acco nt etting
 Bạn có thể chỉ định thời điểm (module trên workflow) để gửi thông báo
email. Cung cấp một địa chỉ email để nhận thông báo. Sau khi thông báo
email được kích hoạt thành công, các tùy chọn sau sẽ có sẵn.
 Send – Bạn có thể liệt kê tối đa 4 địa chỉ mail
 Job Activity – Bạn có thể chỉ định tại bước này trong workflow gửi thông
báo đến địa chỉ thông báo của bạn
3.5.3.4 Thiết ập tính năng trong Acco nt etting
 Enfocus Monotype Baseline Server – Enfocus cung cấp font bị thiết cho
người dùng PitStip. Tính năng sẽ tự động tìm kiếm font bị thiết và gửi nó đến
Fiery JobFlow để tích hợp vào PDF.
 SMTP – Thiết lập SMTP để gửi email.
 Delete Job – Nếu muốn, hãy thiết lập lịch trình xóa công việc tự động cứ sao
1, 3, 5, 15, 30, 60 ngày.
3.5.3.5 Thiết ập tính năng trong Acco nt etting
 SmartFloder - Một thư mục gốc có tên SmartFolder sẽ tự động có sẵn trên
Fiery JobFlow, Khi người dùng tạo WorkFlow se tự động tạo một thư mục
cùng tên workflow trong thư mục gốc. SmartFolder là địa chỉ mặc định để
gửi công việc đến JobFlow.
 Thêm các địa chỉ để tạo các phương thức bổ sung send, lưu trữ hoặc xuất tài
liệu.
 Khi bạn thêm các địa chỉ SMB, FTP, sFTP, Dropbox hoặc Fiery server, click
nút Test Connection để kiểm tra trạng thái kết nối.
3.5.3.6 Thay đổi cài đặt mặc định cho c c Fiery mo e trong mo e etting
 F P l ᦥ t – Các tùy chọn được hiển thị là những cài đặt được thiết lập
trên Fiery Server.
 Image Enhance – Chọn từ các Presets trong Fiery Image Enhance Visual
Editor

44
 Impose – Chọn từ các template trong Fiery Impose
 Ouput – Chọn từ danh sách địa chỉ như: Fiery Server, Fiery Central,
Dropbox, SMB hoặc FTP. Nếu chọn Fiery Server, cần chọn Job Presets.
 Approve – Đặt lịch nhắc nhở tự động đến người dùng. Nếu người dùng
không trả lời sau lời nhắc, công việc sẽ bị hủy.
 Correct – Chọn từ danh sách action của Correct module
 Connect – Chỉnh sửa và áp dụng một action từ ứng dụng bên ngoài.
 Preflight – Chọn mẫu preflight mong muốn từ menu Profile để áp dụng cho
tài liệu.
3.5.3.7 Import Re o rce
 Nhập các Fiery Impose templates and Image Enhance Visual Editor presets,
custom Smart Preflight Profiles, Action Lists, và Variable Sets từ Enfocus
PitStop Pro.
 Smart Preflight Profiles, Action Lists, và Variable Sets phải được tạo trong
Enfocus PitStop Pro và xuất trước khi nhập vào Fiery JobFlow.
 Preflight Profiles mặc định của PitStop và Action Lists được liệt kê như mặc
định trong Preflight and Correct modules.
Q y trình nhập fi e vào Re o rce:
Bước 1: Đăng nhập vào Fiery JobFlow với tư cách Administror
Bước 2: Nhấp vào mũi tên bên cạnh Admin ở trên cùng bên phải của cửa sổ Fiery
JobFlow.
Bước 3: Click Resource
Bước 4: Thực hiện một trong những điều sau:
 Click here để tải lên và điều hướng đến địa chỉ chứa file vào click Open.
 Kéo thả file khu vực Drop file.
Các file phải được lưu dưới dạng một trong các loại file của PitStop Pro file
types: .ppp, .eal, .evs.
3.5.3.8 Tạo workf ow
3.5.3.8.1 Q y trình tạo Workf ow trong Jo F ow
Workflow dược tạo bằng cách thêm các module. Các module Input Sources,
Convert, và Output được được thêm vào workflow. Bạn có thể thêm các module
khác như Connect, Fiery Preflight, Preflight, Image Enhance, Impose, Correct, and
Approve modules. Bạn co thể chỉnh sửa workflow bằng cách chỉnh sửa từng
module riêng lẻ trong workflow hoặc bằng cách thay đổi thứ tự module.

45
Q y trình tạo Workf ow:
Bước 1: Click icon + bên canh tiêu đề Workflow trong tab Workflows.
Bước 2: Nhập tên cho workflow
Bước 3: Click Create
Bước 4: Click nút Edit tại module Imput Source và chọn địa chỉ từ danh sách địa
chỉ.
Bước 5: Click icon + để thêm các module kết nối sau module Imput Source.
Bước 7: Chỉ định cài đặt cho mỗi module và lick Save
Bước 8: Trong Output, chọn địa chỉ từ danh sách địa chỉ. Nếu bạn chọn một Fiery
Server làm địa chỉ xuất, cần chọn job presets và sau đó click Save.
Bước 9: Là bước tùy chọn, bạn có thêm các quy tắc cho mỗi module để kích hoạt
một tác vụ dựa trên trang thái xử lý tài liệu (Đã thanh công hoặc thất bại). Các quy
tắt có sẵn là Archive job, Send email, Move job, Copy job, and Run script. Để thêm
một quy tắc, click Add, chỉ định điều kiện kích hoạt và tác vụ cần thực hiện
click Save.
3.5.3.8.2 C c mo e
Mỗi workflow trong Fiery JobFlow bao gồm một loạt các module thực thi các tác
vụ cụ thể trên file. Bạn có thể tạo nhiều workflow cho các nhu cầu xử lý tài liệu
khác nhau. Các module có sẵn trong JobFlow:
 F P l ᦥ t – Sử dụng Fiery Preflight preset để kiểm tra tài liệu.
 Input Source – Được sử dụng để xác định địa chỉ gửi tài liệu đến workflow.
 Approve – Cho phép người dùng chỉ định người phê duyệt tài liệu. Tất cả
những người phê duyệt nhận được email thông báo để xem xét tài liệu và
kiểm tra preflight report.
 Convert – Cho phép bạn chuyển đổi các định dạng file khác nhau thành file
PDF. Các loại file được hỗ trợ: Microsoft Word/PowerPoint/Excel/Publisher,
GIF, PICT, DIB, JPEG, PNG, TIFF, BMP, and PostScript.
 P l ᦥ t: Cho phép bạn kiểm tra một tài liệu dựa trên Enfocus PitStop PDF
profiles. Preflight kiểm tra PDF để xem liệu nó có phù hợp với tiêu chuẩn
xác định trong PitStop PDF Profile được sử dụng. Bạn có thể chọn Preflight
Profiles mặc định hoặc áp dụng Variable Sets từ Smart Preflight Profiles.
 Image Enhance – Cung cấp hiệu chỉnh tự động các hình ảnh trong PDF.
Chọn từ các Preset trong Image Enhance Visual Editor của Command
WorkStation.

46
 Impose – Cho phép bạn áp dụng các template bình trang cho tài liệu.
 Correct – Cho phép bạn sử dụng Enfocus PitStop Actions chỉnh sửa tài liệu.
Các Action được thêm vào workflow để tự động áp dụng chỉnh sửa tài liệu,
chẳng hạn như thêm số trang, chuyển đổi màu hoặc giảm độ phân giải hình
ảnh.
 Connect – Cho phép bạn kết nối với ứng dụng bên ngoài thông qua các thư
mục nóng và tập lệnh như chuyển đổi file gốc sang định dạng Fiery hỗ trợ.
 Output – Cho phép bạn chọn từ danh sách địa chỉ.
Fiery Pref ight
Đặc biệt được tạo ra cho in màu kỹ thuật số, Fiery Preflight là công cụ preflight khả
thi nhất trên thị trường. Sử dụng module Fiery Preflight để kiểm tra tài liệu trước in,
giảm các lỗi có thể xảy ra trong quá trình in gây tốn kém. Fiery Preflight kiểm tra
các lỗi phổ biến nhất để đảm bảo rằng tài liệu có khả năng in thành công và đạt chất
lượng như mong đợi.
Fiery Preflight tạo một Report về lỗi cũng như thông tin về tài liệu, bao gồm cài đặt
bảo mật, kích thước trang và không gian màu. Khi xem xét Report, ngay lập tức biết
liệu có lỗi trong tài liệu hay không và có thể dễ dàng xác định tình trạng của mỗi
tiêu chí kiểm tra với sự trợ giúp của màu và biểu tượng đánh dấu.
Fiery Preflight có thể lưu dưới dạng presets trong Command WorkStation và được
kết nối để hiển thị trong Fiery JobFlow. Các định dạng file sau được Fiery Preflight
hỗ trợ: PostScript, PDF, EPS. Các định dạng TIFF và PCL không được hỗ trợ.
Fiery Pref ight có thể kiểm tra c c oại ỗi a :
 Font
 Màu pha
 Tài liệu VDP
 File có độ phân giải cao
 Các đường line mảnh dưới ngưỡng
 Overprint
 Lỗi PostScrpt
 Nếu Fiery Preflight phát hiện lỗi trong tài liệu, bạn có thể chọn bỏ qua lỗi
nếu cần gấp hoặc lỗi không đủ quan trọng. Tài liệu sẽ được hiển thị trong
bảng Error Jobs trong Fiery JobFlow. Click vào Override để bỏ qua lỗi và
tiến hành xử lý công việc.

47
Bảng 3. 9 Kiểm tra preflight trên Fiery

Tiê chí Pref ight C ch kiểm tra Mức độ ỗi mặc


định
Font Khi không tìm thấy trên server Báo lỗi
Tồn tài font Courier Thông tin
Mà pha Không tìm thấy trên thư viện Spot-on Báo lỗi
Hình ảnh độ phân Khi độ phân giải hình ảnh nhỏ hơn ## Cảnh báo
giải thấp dpi (## là độ phân giải được chọn trong
danh sách có sẵn: 150, 200, 300)
Tài iệ VDP Tài liệu không tìm thấy Báo lỗi
Đường mảnh Khi độ dày đường line nhỏ hơn ## points Cảnh báo
(## là giá trị do người dùng nhập trong
khoảng 0 đến 6 points – 0.25 là giá trị
mặc định)
Overprint Khi phát hiện Overprint Cảnh báo
Lỗi Po tScript Lỗi PostScript được tìm thấy (Không thể Lỗi
đọc mã PostScript của file nên không thể
tiến hành Preflight)
Tạm ừng Bất kỳ lỗi nào (Tình năng này được thiết OFF
pref ight khi ỗi lập dạng tùy chọn On – OFF)
đ tiên x ất hiện

Pref ight Setting


Kiểm tra một tài liệu bằng cách áp dụng các thiết lập Enfocus PitSTop PDF.
Preflight Preflight kiểm tra PDF để xem liệu nó có phù hợp với tiêu chí trong
PitStop PDF Profile được sử dụng. Có thể xem mô ta Preflight Profile bằng cách
chọn tên profile từ Profile menu.
Nếu tính năng Monotype Baseline Service được bật, Fiery JobFlow sẽ tự động tải
xuống các font thiếu từ dịch vụ Monotype.
Variables trong PitStop Pro có thể là hằng số hoặc dựa trên nguyên tắc cho phép
bạn sử dụng để xác định sự thay đổi giá trị trong một kiểm tra preflight khác.

48
Áp ụng Smart Pref ight etting
Để sử dụng Smart Preflight Profile, bạn cần tạo một variable set để sử dụng với
Preflight Profile. Một variable set là một tập hợp các biến khác nhau được lưu dưới
định dạng Fiery JobFlow có thể hỗ trợ. Bạn có thể nhiều bộ biến và mỗi bộ biến có
thể chứa nhiều biến theo nhu cầu. Tuy nhiện, bạn chỉ có thể kích hoạt một bộ biến
tại một thời điểm.
Bước 1: Trong tab WorkFlow, chọn workflow của bạn và click vào Edit
Bước 2: Click icon + bên dưới tên module bạn muốn thêm module mới.
Bước 3: Chọn Preflight trong Add Center
Bước 4: Chọn Smart Preflight Profile từ danh sách profile thả xuống.
Bước 5: Để thay đổi các biến trong bộ biến được hiển thị, click Change. Các bộ
biến có thể bao gồm các lựa chọn đơn giản hoặc danh sách các biến. Thay đổi các
biến bằng cách chọn từ menu thả xuống nếu có sẵn hoặc nhập nội dung vào trường
văn bản. Để xem một mô tả biến, di chuyển con trỏ đến trường văn bản.
Bước 6: Thay đổi bất kỳ biến nào bạn muốn và click Save
Bước 7: Click Add
Correct etting
Áp dụng Enfocus PitStop Action vào một tài liệu. Các Action thêm vào quy trình sẽ
tự động sửa đổi file, chẳng hạn như thêm số trang, chuyển đổi màu sắc, điều chỉnh
độ phân giải hình ảnh.
Nếu Monotype Baseline Service đã được tích hợp, tùy chọn “Automatically check
Monotype Baseline Service for missing font” sẽ có hiển thị trong Correct module.
Nếu chọn tùy chọn này, Fiery JobFlow sẽ tự động tải xuống font bị thiết từ dịch vụ
Monotype.
Các biến trong PitStop Pro có thể là hằng số hoặc dựa trên quy tắc. Một biến không
đổi có thể là một chuỗi ký tự, một số, một đo lường hoặc một giá trị có/không hoặc
bật/tắt. Biến dựa trên nguyên tắc cho phép bạn sử dụng biến không đổi để xác nhận
sự thay đổi giá trị trong một preflight khác.
Sử ụng Smart Action Li t Setting
Để có thể sử dụng Smart Action List, bạn cần tạo ra một biến với Action list.
Bước 1: Tại Workflow tab, chọn workflow của bạn và click Edit
Bước 2: Click icon + bên dưới module nơi bạn muốn thêm module mới.
Bước 3: Chọn Correct tại khu vực thêm module

49
Bước 4: Chọn Smart Action List từ Action danh sách Action thả xuống.
Bước 5: Để thay đổi các biến trong bộ biến được hiển thị, click Change. Các bộ
biến có thể bao gồm các lựa chọn đơn giản hoặc chuỗi ký tự hoặc danh sách các
biến. Thay đổi các biến bằng cách chọn từ menu thả xuống hoặc nhập nội dung vào
trường văn bản.
Bước 6: Thay đổi bất kỳ biến nào bạn muốn và click Save
Bước 7: Click Add
Connect etting
Chỉ dịnh địa chỉ của tập lệnh script từ ứng dụng bên ngoài hoặc HotFloder áp dụng
các tác vụ cho PDF trong Fiery JobFlow workflow
Ví dụ: Bạn muốn sử dụng ứng dụng bên ngoài để cải thiện hình ảnh như
CorelDraw…
3.5.3.8.3 X ất và nhập workf ow
Xuất và nhập workflow để áp dụng cho Fiery Server khác.
 Để xuất workflow, trong tab workflow, chọn workflow và click vào biểu
tượng Export Workflow.
 Để nhập workflow, click biểu tượng Import Workflow. Điều hướng đến địa
chỉ chứa folder workflow, chọn và click OK.
3.5.3.8.4 Thêm q y tắc vào workf ow
Quy tắc có thể được thêm vào các module trong workflow. Đối với mỗi module
ngoại trự output module, bạn có thể thiết lập một tác vụ tùy thuộc vào trạng thái xử
lý tài liệu tại module đó lỗi hay thành công.
Ví dụ: chọn If F P l ᦥ t F ls Then A J b và chọn địa chỉ lưu công việc
trong danh sách Location ; hoặc If F P l ᦥ t F ls Then S 늸 và chọn email
nhận thống báo.
C c q y tắc:
 Send email – Chọn người dùng
 Archive Job – Chọn một địa chỉ
 Run Script – Cung cấp địa chỉ chứa tập lệnh và các lệnh được thiết lập.
 Copy Job – Chọn workflow mà bạn muốn sao chép tài liệu đến: Conversion,
Impose, Image Enhance, hoặc Fiery Preflight.
 Move Job - Chọn workflow mà bạn muốn chuyển tài liệu đến: Conversion,
Impose, Image Enhance, hoặc Fiery Preflight. Để tiến hành xử lý tài liệu bất

50
kể kết quả thành công hay thất bại, bạn có thể đặt Ignore and Continue cho
module Preflight và Correct.
R n Script có thể được ử ụng để:
 Lưu trữ tài liệu đến địa chỉ không được Fiery JobFlow hỗ trợ.
 Gửi thông báo bằng phương pháp khác cho nhu cầu không muốn sử dụng
thông báo email.
Fiery Jo F ow c ng cấp c c thiết ập cho R n Script a :
1. Input Location – Vị trí tạm thời Fiery JobFlow gửi file đến Run Script.
2. Job Name – tên công việc hiển thị trong Fiery JobFlow
3. WorkFlow – tên workflow nơi quy tắt Run Script được khởi tạo
4. Preflight Report – Địa chỉ của Preflight Report cuối cùng.
3.5.3.8.5 Gửi công việc đến Fiery Jo F ow
Ta có thể gửi tài liệu đến JobFlow bằng cách sử dụn các địa chỉ mặc định: Smart
Folders, hoặc SMB, FTP hoặc sFTP, Dropbox, hoặc bằng cách kéo thả file.
Smart Folder được tự động tạo khi cài đặt Fiery JobFlow dưới dạng thư mục trên ổ
đĩa máy tính. Khi một WorkFlow được tạo trong Fiery JobFlow, một thư mục cùng
tên tương ứng được tạo ra trong thư mục Smart Folders. Smart Folder được chia sẻ
trong mạng và được truy cập bởi SMB từ bất kỳ máy tính nào trong mạng. Ta cũng
có thể kéo thả để gửi file đến thu mục tương ứng với workflow trong SmartFloder.
Hoặc kéo thả trực tiếp vào giao diện Fiery JobFlow.
Tự động Pref ight cho Hot Fo er và Virt a Printer
Trước RIP EFI Fiery System 10, người dùng có thể áp dụng Preflight cho các công
việc riêng lẻ mà họ nghĩ có thể có vấn đề khiến file in không chính xác. Giờ đây,
người dùng có thể áp dụng Preflight cho bất kỳ tài liệu nào sử dụng Hot Folder và
Virtual Printer để tự động kiểm tra file trước khi xử lý. Các file Preflight báo lỗi
được đưa đến hàng đợi Hold để người vận hành kiểm tra trước khi in. Tự động kiểm
tra trước giúp tiết kiệm thời gian, hạn chế phế phẩm, tăng năng xuất bằng cách nhận
biết các file lỗi trước khi in. Auto Preflight là tính năng tăng cường Preflight của bộ
công cụ đồ họa Fiery Graphic Art Package, Premium Edition bằng cách preflight tự
động thông qua Hot Folder và Virtual Printer.
Người dụng kích hoạt tính năng Preflight tự động khi thiết lập Hot Folder và Virtual
Printer bằng cách tick chọn ô Preflight. Administrator có thể xác định những tiêu
chí cảnh báo lỗi và cách xử lý các tài liệu lỗi nghiêm trọng. Ví dụ, nếu Preflight báo
phát hiện lỗi, tài liệu này có thể được chuyển sang hàng đợi Hold.

51
3.5.3.9 Viewing Jo trong Fiery Jo F ow
Ta có thể xem nội dung của các công việc được gửi đến Fiery JobFlow dưới dạng
các trang thu nhỏ hoặc từng trang lớn bằng cách sau:
Bước 1: Chọn Job tab
Bước 2: Chọn Overview tab
Bước 3: Click View Job
Bước 4: Nhấn vào bất kỳ trang nào trong cửa sổ để mở toàn bộ trang tài liệu đó.
3.5.3.10 Tạo Fiery Pref ight Pre et trong Comman WorkStation
Bước 1. Đăng nhập với tư cách user trong Command WorkStation được kết nối với
Fiery Server – đầu ra được chỉ định trong Fiery JobFlow
Bước 2: Chọn một tài liệu trong hàng đợi Held, click chuộ phải và chọn Preflight
Bước 3: Trong cửa sổ Preflight Setting, chỉnh sửa các tùy chọn preflight mong
muốn.
 Critical error – lỗi nghiêm trọng nghĩa là tài liệu sẽ bị ngăn chặn in.
 Warning – Cảnh báo tài liệu có thể xảy ra vấn đề.
Bước 4: Tại mục tên Preset, chọn Save as… trong menu thả xuống.
Bước 5: Nhập tên cho thiết lập trước của bạn.
Bước 6: Exit thoát khổi Preflight Setting. Fiery JobFlow sẽ thấy tất cả các Fiery
Preflight Presets được tạo bao gồm mặc định của Fiery Server.
Bước 7: Tạo một quy trình công việc mới để áp dụng Fiery Preflight Preset trong
module Fiery Preflight module.

52
Hình 3. 12 Cửa sổ Preflight Settings trong Command WorkStation
3.5.4 So nh Fiery Jo F ow và Pref ight

Acro at
Hình 3. 13 Preflight trên Acrobat
Bảng 3. 10 So sánh Fiery JobFlow và Preflight Acrobat

Tiê chí Fiery Jo F ow Pref ight Acro at

53
Định dạng  PDF  PDF
file hỗ trợ  PostScript  Nếu sử dụng định dạng
 EPS khác, phải chuyển
thành PDF
Nhập file vào Không cần mở file trực tiếp: Mở file trực tiếp bằng
phần mềm  Hỗ trợ HotFolder, máy in Acrobat > chọn công cụ
ảo Preflight
 Gửi file qua hệ thống
mạng
 Kéo thả file trực tiếp vào
cửa sổ trình duyệt
Năng suất  Xử lý một lượt nhiều tài Xử lý một lần một tài liệu
liệu
 Xử lý tài liệu nhiều trang
Các đối tượng Các tiêu chí kiểm tra Fiery Preflight Acrobat cung cấp
kiểm tra Preflight: khả năng kiểm tra tinh vi hơn
 Font Fiery Preflight:
 Màu pha  Kích thước tài liệu
 Tài liệu VDP  Màu pha
 File có độ phân giải cao  Font
 Các đường line mảnh  Document
dưới ngưỡng  Page
 Overprint  Text
 Lỗi PostScrpt  PostScript
Nếu tích hợp Enfocus PitStop,  ICC
JobFlow Preflight cũng kiểm tra  Vector
những tiêu chí sau:  Image,…
 Bảo mật tài liệu PDF
 Khổ giấy và khổ tài liệu
(Trim, media, bleed,
crop…)
 Không gian màu
 Transparency
 Flatness

54
 Nén hình ảnh,…
Khả năng Nếu tích hợp Enfocus PitStop, Preflight Acrobat cung cấp
chỉnh sửa JobFlow Correct sẽ hỗ trợ các khả năng chỉnh sửa tinh vi
action của PitStop hơn Fiery Correct
Các tính năng  Tích hợp Image Enhance, Không hỗ trợ tính năng tùy
khác cải thiện chát lượng hình chỉnh ảnh và bình trang.
ảnh.
 Tích hợp Impose
template, hỗ trợ bình
trang.
Thiết lập các Thiết lập các quy tắc theo tình Không hỗ trợ tính năng thiết
quy tắc trạng xử lý của file thành công lập quy tắt
hoặc thất bại
Report  Thể hiện Report trực quan  Thẻ hiên Report trực
 Tự động gửi file Report quan
đến địa chỉ thiết lập trước  Chỉ có thể xuất file
Report thủ công.
Mức độ tự Tự động gửi tài liệu đã kiểm tra Không hỗ trợ tính năng tự
động xuất file đến địa chỉ được thiết lập trước động gửi file sau khi kiểm tra
3.6 .Giải ph p hỗ trợ in ữ iệ iến đổi VDP
3.6.1 Đặc điểm giải ph p hỗ trợ in ữ iệ iến đổi VDP
VDP là viết tắt của cụm từ Variable Data Printing, in dữ liệu biến đổi. Khi nhắc đến
ưu điểm của in kỹ thuật số, đây có lẽ là ưu điểm được mọi người nhắc đến đầu tiên
và trở thành thế mạnh của in kỹ thuật số so với các phương pháp in truyền thống
khác. VDP dữ liệu biến đổi gồm 2 thành phần chính. Phần thứ nhất là các đối tượng
gốc - những đối tượng có thông tin không đổi qua các lần in. Phần thứ 2 là các đối
các đối tượng biến mang dữ liệu biến, có thông tin thay đổi qua các lần in. VDP sử
dụng công nghệ in kỹ thuật số liến kết với các cơ sở dữ liệu chứa nội dung của tài
liệu in (đối tượng gốc, đối tượng biến) tới máy in để in ra được các sản phẩm có dữ
liệu biến đổi, đáp ứng được nhu cầu sản phẩm có tính thương mại và cá nhân hóa.
EFI cũng cung cấp tính năng in dữ liệu biến đổi được tích hợp trong hệ thống RIP
EFI Fiery System Server.
Fiery Server kết hợp các ngôn ngữ VDP ᎓ ị늸 ạ늸ᦥ t l ệ᎓ ỗ t ợ ữ l ệ᎓ b ế늸
ổ , các ứng dụng VDP bên ngoài, các tính năng cốt lõi của Fiery Server để tích
55
hợp vào hệ thống quy trình làm việc đang hiện hành. Fiery Server tương thích với
các ngôn VDP sau:
 PPML (Personalized Print Markup Language - ngôn ngữ in được cá nhân
hóa): là ngôn ngữ máy in chuẩn công nghiệp dựa trên XML để in dữ liệu
biến đổi. PPML được thiết kế để hỗ trợ việc tái sử dụng lại tài liệu VPD, hệ
thống máy chủ Fiery có thể xử lý (rasterize) nguồn tài liệu một lần và tái sử
dụng nhiều lần sau mà không cần phải xử lý lại.
 PDF/VT : là một định dạng Adobe dựa trên công nghệ PDF. Hệ thống RIP
EFI Fiery System10/10e tương thích với định dạng PDF/VT với cả 2 trình
biên dịch CPSI và APPE.
 Creo VPS: là phần mở rộng của ngôn ngữ PostScript. Một tài liệu VPS Creo
chứa phần Header và phần Booklet. Phần Header chứa những đối tượng
chung dùng chung cho cả tài liệu. Phần Booklet chứa dữ liệu biến. Để in
được định dạng này, cần có 1 ứng dụng tạo ra nguồn dữ liệu Creo VPS.
 FreeForm và FreeForm 2: FreeForm có thể tạo các đối tượng chính (mang
dữ liệu bất biến đổi) và các dữ liệu biến từ bất kì ứng dụng desktop hoặc bất
kì nền tảng máy tính nào. Trong ứng dụng này, trang chính sẽ nhận một số từ
1 đến 100. Các tùy chọn FreeForm nằm trong trình điều khiển và công cụ
quản lý công việc. Freeform 2 cho phép xác định điều kiện và các nguyên tắc
của trang để in các tài liệu chứa nhiều trang master (trang sẽ được in lên các
dữ liệu biến). không giống như FreeForm 1, FreeForm 2 yêu cầu 1 ứng dụng
VDP hỗ trợ FreeForm 2.
Trong các tính năng của máy chủ Fiery, dữ liệu biến tham gia hỗ trợ tính năng bình
trang với các dữ liệu biến đổi ở Fiery Impose cho phép người dùng tạo các layout
có dữ liệu biến đổi, hỗ trợ sản xuất các sản phẩm có dữ liệu biến đổi.
3.6.2 Tạo tài iệ mang ữ iệ iến đổi ử ụng FreeForm
Q y trình thiết ập in ữ iệ iến đổi:
1. Nhập tài liệu chính và tài liệu biến vào hàng đợi Held.
2. Truy cập FreeForm Master
 Mở hộp thoại Job Properties của tài liệu gốc.
 Chọn tab VDP
 Tại tùy chọn Create Master, chọn một số FreeForm Master để truy cập
vào tài liệu. Ví dụ: 1: Not Created, 2:Not Created…
 Chọn in. Tài liệu sẽ được xử lý và truy cập đến FreeForm Master 5.
3. Áp dụng FreeForm Master đến tài liệu biến

56
 Mở hộp thoại Job Properties của tài liệu biến.
 Chọn tab VDP

Hình 3. 14 Cửa sổ VDP


 Trong menu Use Master drop, chọn số FreeForm Master vừa truy cập.
 Check tùy chọn Enable enhanced FreeForm và chọn Define Mapping…

Hình 3. 15 Define Mapping 1


 Variable Pages per record: Số trang tài liệu biến đổi trên mỗi bản tài liệu
chính.
 Total pages per record: tổng số trang của tài liệu chính.
 Click Continue

57
Hình 3. 16 Define Mapping 2
Tại vùng Select maping & order, bạn có thể gán vị trí cho từng trang tài liệu biến
đổi và chỉ dẫn vị trí của các trang tài liệu chính (No Variable page: Trang không gán
dữ liệu biến đổi). Click OK.
 Thiết lập các thuộc tính in ở các tab còn lại.
 Chọn chế độ xử lý. Ví dụ Process and Hold.
 Click chuột phải vào tài liệu, chọn Preview để xem kết quả thiết lập công
việc.
3.7 C c giải ph p ch ẩn ị cục trước in (Make-rea y o tion )
3.7.1 Đặc điểm của ộ giải ph p Make-rea y
Nhắc đến in kỹ thuật số, ngoài sử dụng để in thử, phương pháp in này ngày nay
được sử dụng vào in sản xuất và thậm chí cạnh tranh chất lượng và lợi nhuận với
các phương pháp in truyền thống. Công đoạn bình trang, hay chuẩn bị bố cục layout
trước in là một bước quan trọng trong quy trình sản xuất. Với công nghệ in kỹ thuật
số nói riêng, nhu cầu cạnh tranh trên thị trường in thúc đẩy việc tìm kiếm một giải
pháp hữu ích hỗ trợ các công đoạn xử lý trước in trong quy trình sản xuất. Tuy
nhiên, để đảm bảo sản xuất mang lại lợi nhuận và hiệu quả, các nhà in kỹ thuật số
cần một giải pháp để dễ dàng sử dụng, thích hợp với điều kiện sản xuất, và đảm bảo
lợi nhuận khi giảm thiểu được hao phí và lỗi.
Để thực hiện điều này, nhà sản xuất RIP EFI cung cấp các hệ thống RIP EFI Fiery
System/FS bộ các giải pháp Make-ready - các giải pháp chuẩn bị bố cục trước in
bao gồm các thành phần hỗ trợ cho các tác vụ bình trang, gộp trang. Tùy chọn bộ
công cụ make-ready cho phép tích hợp trong RIP EFI Fiery System/FS được EFI
58
sáng tạo và phục vụ cho hạng mục in kỹ thuật số sản xuất. Khi chọn in kỹ thuật số,
đối với các tài liệu nhiều trang (hướng dẫn sử dụng, booklet,...) hay các sản phẩm
có số lượng nội dung in lặp lại (nhãn, danh thiếp,phiếu giảm giá,...), việc bình trang
thường được thực hiện trên các phần mềm riêng như: Quite Imposing, Adobe
Illustrator,...Ứng dụng các đặc điểm của những phần mềm này, giải pháp tích hợp
bộ công cụ Make-ready trên cùng một hệ thống RIP EFI Fiery System cung cấp cho
người sử dụng đơn giản hóa công đoạn chuẩn bị bố cục, tăng khả năng kiên kết và
quản lý công việc vì các tính năng này được thực hiện và quản lý chung qua một
giao diện duy nhất Command Workstation.
Các dòng RIP khác của Fiery như: các phiên bản Fiery XF 7 trở về trước, Fiery
EXpress không được hỗ trợ chức năng đặc biệt này. Đối với bộ giải pháp Make-
ready, chúng chỉ được kích hoạt và làm việc trên giao diện Command Workstation
khi người dùng mua thêm license cho mỗi phần mềm mềm đó. Các phần mềm bổ
trợ bộ công cụ Make-ready gồm: Fiery Impose, Fiery JobMaster, và Fiery Compose.
C c chức năng của c c ph n mềm trong ộ công cụ Make-rea y:
 Fiery Impo e: Tạo layout bình trang
 Fiery Compo e: tác động vào các thuộc tính của trang in cho phép thiết lập
các chương trên tài liệu, thêm trang trắng, và chọn vật liệu đặc biệt cho tài
liệu.
 Fiery Jo Ma ter: tác động vào các thuộc tính của trang in, cung cấp quyền
truy cập vào các tác vụ trước in cho các tài liệu phức tạp như: chèn tab, quét,
lập chương, đánh số trang và chỉnh sửa tài liệu ở giai đoạn cuối. JobMaster
bao gồm tùy chọn Fiery Compose
C c đặc điểm của ộ giải ph p Make-rea y (chuẩn bị bố cục trước in):
 Các tác vụ được thực hiện trên một giao diện chung là Command
Workstation, không đòi hỏi phải đầu tư thêm phần cứng.
 Hỗ trợ trình biên dịch APPE
 Hỗ trợ chỉnh sửa file nhanh chóng bằng khả năng liên kết trực tiếp với
Adobe Acrobat và Enfocus Pitstop.
 Tích hợp liên kết thư viện giấy (mục Catalog paper)
 Hỗ trợ tính năng xuất file sau khi các tác vụ được thực hiện nên có thể in trên
nhiều thiết bị.
 Tích hợp Fiery Preview, hỗ trợ xem tổng quan các tác vụ trong quá trình
thực hiện và trước khi in.

59
3.7.2 Bình trang với Fiery Impo e
Nếu chọn thiết lập bình trang, Fiery Impose cung cấp 4 workflows (product intents)
sau:
 Compose: chỉ những cài đặt trong Fiery Compose trước khi in. Workflow
này sử dụng cho những tài liệu có khổ giấy được xác định bởi trình điều
khiển máy in và ứng dụng nguồn. Cho phép người dùng làm việc với các tài
liệu đã sử dụng các tính năng của Fiery Compose.
 Nomal: sử dụng bình cho những sản phẩm có 1 trang/tờ in, có yêu cầu gắn
các bon kiểm tra như bon cắt, bon định vị,...
 Booklet: sử dụng bình các loại sản phẩm kiểu booklet
 Gangup: bình cho các sản phẩm có thành phẩm là 1 tờ rời, in dữ liệu
biến đổi.
3.7.2.1 Hỗ trợ Temp ate ình trang và workf ow tự động
Fiery cung cấp các mẫu bình được thiết lập sẵn. Người dùng cũng có thể tạo một
template riêng tùy theo mục đích sử dụng. Các template bình trang được chia làm
ba loại: Normal, Booklet, Gangup.
 Các mẫu Norma có sẵn gồm: Default Template và 1-up tràn full bleed
 Các mẫu Book et có sẵn gồm: 2-up perfect (2 trang/mặt in - cà gáy), 2-up
saddle (2 mặt/trang - đóng lồng), 4-up head to head (4 trang/mặt, kiểu đối
đầu)
 Các mẫu Gang p có sẵn gồm: 3-up trifold brochure, 4-up gate fold,
4-up z fold.
Lưu ý: C᎓ t pl t ᎓ ó sẵ늸 t ê늸 F p s ặt ổ t 늸 p ẩ ự t ê늸
í t ổC pB “Based on Crop Box”
Một cách để tạo một template riêng là chỉnh sửa các thiết lập của các mẫu bình có
sẵn của Fiery Impose. Chọn tempale, thực hiện các thay đổi cần thiết phù hợp với
mục đích sử dụng và lưu lại với tên một template mới và sử dụng. Ở hộp thoại
Preference, ta có thể chọn một đường dẫn đến một thư mục nơi ta muốn lưu
template ta vừa tạo. Thiết lập này nằm trên bảng điều khiển Impo e > Impo iton
Temp ate Path.
Lưu ý: ù 늸 Us 늸 ợ ᎓ ị늸 ổ t 늸 p ẩ (Finish Size)
t 늸ᦥ ㌳ s tt 늸ᦥ t pl t ê᎓ ᎓᎓ sử ㌳늸ᦥ 늸ᦥ᎓ồ늸 t l ệ᎓ ở ạ늸ᦥ PDF. F l
p sts pt ô늸ᦥ ỗ t ợ tù 늸 User defined.

60
Bảng 3. 11 Việc kích hoạt license cho các template sử dụng “User defined”
là khổ thành phẩm

Ph n Kích hoạt Licen e Workf ow được hỗ trợ


mềm hệ
Server C ient Jo Server Virt a Hot
th ng
Licen e Licen e Propertie Pre et Printer Fo er
m y
chủ
Fiery
FS200 Có Có Hỗ trợ Hỗ trợ Hỗ trợ Hỗ trợ
pro (1,3) (1,3) (1,3) (1,3)
hoặc
Có Không Hỗ trợ (1) Hỗ trợ Hỗ trợ Không hỗ
phiên
trợ
bản cao
hơn Không Có Không hỗ Không Không hỗ Hỗ trợ (3)
(nền trợ hỗ trợ trợ
tảng Không Không Không hỗ Không Không hỗ Không hỗ
Window trợ hỗ trợ trợ trợ
s)
FS200, Có Có Không hỗ Không Không hỗ Hỗ trợ (3)
FS150 trợ hỗ trợ trợ
Pro và
Có Không Không hỗ Không Không hỗ Không hỗ
đời cũ trợ hỗ trợ trợ trợ
hơn
Không Có Không hỗ Không Không hỗ Hỗ trợ (3)
trợ hỗ trợ trợ
Không Không Không hỗ Không Không hỗ Không hỗ
trợ hỗ trợ trợ trợ
Khi template kích thước thành phẩm User
defined được tạo trên máy chủ Fiery, khi đó một
Server Preset phải được tạo để có thể truy cập
chỉnh sửa template từ Job Properties.
Workflow máy in ảo chỉ có thể sử dụng nếu
template kích thước thành phẩm U er efine
được được tạo trên máy chủ Fiery

61
Khi workflow Job Properties, Server Presets,
hoặc Hot Folders có khổ thành phẩm “U er
efine ” được thiết lập trên các máy Client, thì
các workflow này chỉ có khả năng sử dụng trên
máy Client đó.

Bảng 3. 12 Việc kích hoạt license cho các template sử dụng “Crop Box finish size”
là khổ thành phẩm
Ph n mềm Kích hoạt Licen e Workf ow được hỗ trợ
hệ th ng
Server C ient Jo Server Virt a Hot Fo er
ma y chủ
Licen e Licen e Propertie Pre et Printer
Fiery
FS200 pro Có Có Hỗ trợ Hỗ trợ Hỗ trợ Hỗ trợ (4)
hoặc phiên
Có Không Hỗ trợ Hỗ trợ Hỗ trợ Không hỗ trợ
bản cao hơn
(4)
(nền tảng
Windows) Không Có Hỗ trợ (4) Hỗ trợ Không hỗ Hỗ trợ (4)
trợ
Không Không Không hỗ trợ Không hỗ Không hỗ Không hỗ trợ
trợ trợ
FS200, Có Có Hỗ trợ Hỗ trợ Hỗ trợ Hỗ trợ (4)
FS150 Pro
Có Không Hỗ trợ Hỗ trợ Hỗ trợ Không hỗ trợ
và đời cũ
hơn Không Có Hỗ trợ (4) Hỗ trợ (4) Không hỗ Hỗ trợ (4)
trợ
Không Không Không hỗ trợ Không hỗ Không hỗ Không hỗ trợ
trợ trợ
Khi workflow Job Properties, Server Presets, hoặc Hot
Folders có khổ thành phẩm “Ba e on Crop Box” được
thiết lập trên các máy Client, thì các workflow này chỉ có
khả năng sử dụng trên máy Client đó.

C ch g n c c temp ate vào Jo Propertie để hỗ trợ c c workf ow tự động:


Các mẫu Template cũng có thể được chỉnh sửa từ Hot Folder, Job Properties,
Virtual Printers, và Preset bắt b᎓ ᎓ ᎓ ết 늸ố ᎓ p ㌳ ó l 늸s
F p s nếu các workflow này đã được gán template. Một khi các template
được gán cho Job Properties, các workflow khác như: Hot Folder, Virtual Printers,

62
và Preset cũng được cập nhật template nếu chúng sử dụng Job Properties có
template bình trang.
Sau đây là các bước ngắn gọn gán template bình trang vào Job Properties:
 Mở cửa sổ Jo Propertie , chọn Layo t > Impo e
 Mục Temp ate , chọn một template cần chọn
 Chọn OK
3.7.2.2 Hỗ trợ c c on mark
Fiery Impose hỗ trợ một số các bon kiểm tra cơ bản để đảm bảo thành phẩm chính
xác:
 Bon gấp: xác định vị trí gấp, nhận biết bởi đường chấm chấm
 Bon cắt: xác định vị trí cắt, nhận biết bởi các đường thẳng
 Các bon đặc biệt: xác định vùng nội dung của trang tài liệu
 Gutters: khoảng cách giữa các trang tài liệu trên tờ in
 Bleed: vùng tràn nền, mở rộng của khổ thành phẩm
 ...v...v...
 Fiery Impose không hỗ trợ gắn thang color bar
Thiết ập c c on mark
Sử dụng hộp thoại Marks từ Settings trong Fiery Impose
Fiery Impose > bảng Settings > mục Marks > chọn Define
Sử dụng các tab: Trim, Fold, Job Label, Blank page text, Registration và Barcode
để thiết lập cài đặt cho mark
Bảng 3.13 Thiết lập các bon mark
Stt C c on mark Thực hiện
1 Bon gấp (Fold mark)  Đặt độ dài các dấu
 Sử dụng tab Fold ngang/dọc của bon ( từ 1
 Tùy chỉnh hiển thị của bon đến 216 points)
gấp: độ dài, màu sắc,...  Đặt loại stroke: chấm chấm
hoặc solid
 Đặt độ rộng cho stroke (từ
1/4 đến 3 points)
 Đặt màu cho bon
2 Thông tin tài iệ in  Chọn các check box (tên
 Sử dụng tab Job Label tài liệu, thông tin tờ in gồm

63
 Tùy chỉnh nội dung và vị trí số sheet, số mặt in) để hiển
đặt bon Job label (nội dung thị ở Job Label
Job Label cho tài liệu có dữ  Chọn nơi muốn đặt các
liệu biến đổi khác với tài thông tin trên tờ in
liệu không có dữ liệu biến  Chọn Horizontal hoặc
đổi Vertical hướng đặt các
label ngang hay dọc.
3 B ank page text  Chọn nơi đặt text
 Sử dụng tab Blank Page  Chọn dòng chữ “Print
Text blank text”
 Đưa thông tin text vào các
trang trống
4 Bon định vị và arco e Mục Print, chọn một trong những
Sử dụng Tab Registration Mark và option sau:
Barcode  Không in
Chỉ sử dụng khi thành phẩm trên  Chỉ chọn in bon định vị
máy Duplo  Chỉ chọn in Barcode
Cho phép tự động bù trừ độ lệch và  In cả bon định vị và
thiết lập lệnh hoạt động cho máy barcode
thành phẩm Duplo. Nếu in bon định vị, thiết lập
Bon định vị xác định cách tờ in đi những mục sau:
vào máy thành phẩm chính xác.  Position: vị trí đặt bon
Barcode chứa lệnh điều khiển máy  Mark length and Mark
thành phẩm Duplo width: kích thước bon
(chiều dài: 5-10 mm, chiều
rộng: 0,4-1,6 mm)
 Mark offset: tạo khoảng
cách từ bon đến cạnh tờ in
 Layout offset: tạo khoảng
cách từ layout đến tờ in,
chừa chỗ
3.7.2.3 Kiể ình gang p (Gang p ayo t ty e )
Đặc điểm: Gangup là kiểu bình cho các sản phẩm có thành phẩm là 1 tờ rời, in dữ
liệu biến đổi, in tờ gấp,...

64
Kiể ình Gang p có c c chế độ ắp xếp ayo t trên tờ in như a :
 Gangup repeat: sử dụng cho bình kiểu “step-and-repeat. Kiểu bình này
thường sử dụng khi muốn in nhiều bản copy từ một tài liệu. Sản phẩm cụ thể
như: in vé, phiếu quà tặng, phiếu giảm giá, danh thiếp cho 1 người,...Để
tối ưu, khi sử dụng workflow gangup repeat, nên chọn chức năng Be t
Fit for Gang p Repeat để ứng dụng tự động sắp xếp layout các trang trên tờ
in tối ưu với khổ giấy sử dụng.
 Gangup Unique: Sử dụng khi bình tài liệu nhiều trang nội dung. Tùy chọn
Unique sắp xếp các trang trên 1 tờ in lớn để thích hợp chỉ in 1 bản sao/trang
(con) tài liệu, nhưng thứ tự các trang/con in không phải được sắp xếp lại sau
khi thành phẩm. Tùy chọn Gangup Unique có thể ứng dụng cho in các tờ gấp.
 Gangup-Collate Cut: Sử dụng khi bình tài liệu nhiều trang nội dung.

Hình 3. 17 Kiểu bình Gangup Unique


Tùy chọn Gangup-Collate Cut sắp xếp các trang trên tờ in lớn theo đúng thứ tự sau
khi cắt thành phẩm (giống kiểu “cut and stack” trong signa station). Ứng dụng in
thẻ thành viên, thẻ số thứ tự,... những tài liệu nhiều trang quan tâm đến thứ tự
trang sau khi thành phẩm rời.
 Duplo - Short Edge Feed: kiểu bình này hỗ trợ cho máy thành phẩm
Duplo, và chỉ khả dụng khi bình các tài liệu VDP (dữ liệu biến đổi).
Duplo - Short Edge Feed sắp xếp hướng đánh số trang sao cho hướng giấy
đưa vào máy thành phẩm Duplo là cạnh ngắn. Khi chọn kiểu bình riêng để
thành phẩm trên máy Duplo, người dùng được yêu cầu chọn các bon mark
định vị và barcode ở hộp thoại Marks. Mã barcode chứa lệnh điều khiển
máy thành thẩm, còn các bon định vị sử dụng để máy canh chỉnh bù
trừ lệch giấy khi vào máy. (Xem chi tiết ở mục 3.7.2.6 )
 Duplo - Long Edge Feed: Tương tự kiểu Duplo - Short Edge Feed, nhưng
kiểu bình này hỗ trợ hướng giấy đưa vào máy thành phẩm Duplo là cạnh dài.
(Xem chi tiết ở mục 3.7.2.6 )

65
Hình 3. 18 Kiểu bình Gangup-Collate Cut
Bảng a đây trình ày c c thiết ập in 2 mặt cho c c kiể ình gang- p:
Bảng 3. 13 Thiết lập in 2 mặt cho các kiểu bình gangup

Kiể ình In 2 mặt Kiể ắp xếp c c trang trên Xoay trang


gang p Gang p (D p ex) tờ in (Layo t ty e) (S ot
(Gang p ty e) Rotation)
Repeat on Các kiểu styles sau: có
Uniq e - on  Standard có
Co ate C t  Head to head (đầu đối đầu)
 Foot to foot (chân đối chân)
D p o - Short on có
 Reversal (xoay ngược)
E ge Fee
 Reversal Alternate
D p o - Long on có
E ge Fee

3.7.2.4 Kiể ình trang cho ook et (Book et ayo t ty e )


Đặc điểm: Booklet sử dụng bình các loại sản phẩm yêu cầu có liên kết tay sách, sơ
đồ gấp như sách, brochure. Những thiết lập chính khi bình booklet gồm: kiểu liên
kết tay sách, creep (bù trừ tràn tay sách khi đóng lồng), chọn số con trên tờ in ỉ
ị늸 số t  số 늸ᦥ .
C c kiể iên kết tay ch:
 Saddle stitch: Đóng lồng từng tay sách, các tay sách được lồng vào nhau từ
ngoài vào trong. Kiểu liên kết này sử dụng cho các sản phẩm sách đóng ghim
lồng hay các brochure, tờ rơi đóng lồng.
Có 3 dạng lồng tay sách:

66
Kiểu lồng cho gáy Kiểu lồng cho gáy Kiểu lồng cho gáy
sách nằm bên phải sách nằm bên trái sách nằm phía trên
 Nested saddle: Kết hợp lồng và kẹp các tay sách. Một tay sách cấp độ 2
(được lồng từ nhiều tay sách cấp độ 1) sẽ kẹp với các tay sách cấp độ 2 khác.
Kiểu liên kết này sử dụng cho các sản phẩm sách cà gáy dán keo.
Có 3 dạng kiên kết:

Kiểu liên kết cho Kiểu liên kết cho Kiểu liên kết cho
gáy sách nằm gáy sách nằm bên gáy sách nằm phía
bên phải trái trên
 Perfect binding: Đóng kẹp từng
tay sách. Các tay sách được in,
gấp và xếp chồng để kẹp theo
thứ tự số trang trong 1 tập sách.
Kiểu liên kết này sử dụng cho
các sản phẩm sách cà gáy dán
keo.

Hình 3. 19 Kiểu liên kết Perfect


binding

Chỉ định con/trang trên tờ in

67
Trong cửa sổ settings, mục Row & Column, Fiery cung các các kiểu bình đơn giản
cho booklet: 1x2, 2x2 hoặc 2x2 Reapeat Booklet
Chọn mũi tên trong mục Row & Column để hiển thị danh sách chọn
Chọn 1x2, 2x2 hoặc 2x2 Repeat Booklet (phụ thuộc vào kiểu liên kết tay sách)
Chọn “Aglign to center” để layout được canh giữa tờ in
Chức năng ù trừ tràn tay ch (Creep)
Creep là hiện tượng tràn tay sách xảy ra
đối với những sản phẩm in trên định
lượng giấy dày đóng ghim lồng. Việc
tràn tay sách đẩy các trang sách phía
trong ra xa gáy hơn những trang nằm
phía ngoài làm có thể gây ra mất thẩm
mỹ lệch trang hay mất một số chi tiết
sát cạnh xén. Tùy thuộc vào độ dày
giấy, mỗi nếp gấp tạo ra một mức độ
lệch nhất định, khi số trang càng nhiều
mức độ tràn tay sách càng thể hiện rõ.
Đối với những loại sản phẩm nhiều 1: Creep
trang, chức năng bù trừ tràn tay sách Hình 3. 20 Hiện tượng tràn tay sách
thường được sử dụng để giảm thiểu lỗi Creep
này.

C ch thiết ập ù trừ tràn tay ch:


Ở mục Creep trong hộp thoại Settings
(Fiery Impose), chọn:
In - Vị trí các trang bên ngoài giữ
nguyên, các trang còn lại thụt về phía
gáy
Out - Vị trí các trang bên trong giữ
nguyên, các trang còn lại được kéo ra xa
gáy.
None: tắt chế độ bù trừ
Chọn độ dày giấy, bằng một trong các

68
cách sau:
 Nhập 1 giá trị độ dày trong
khoảng từ 0 - 2 pts (hoặc tương
đương đơn vị đo khác)
 Chọn 1 độ dày có sẵn trong menu

Hình 3. 21 Creep - hộp thoại


Settings trong Fiery Impose

3.7.2.5 Hỗ trợ ình tài iệ có ữ iệ iến đổi


Một tài liệu có dữ liệu biến đổi gồm 2 phần cơ bản: phần dữ liệu biến đổi gọi là
record, và phần background. Fiery Impose cho phép bình các tài liệu được lưu dưới
định dạng sau:
 FreeForm
 VPS
 PPML
 PDF/VT
Các kiểu bình Normal, Booklet và Gangup đều có thể sử dụng để bình các tài liệu
VDP ô늸ᦥ ᎓p ㌳늸ᦥ ể᎓ b 늸 C p s .
Khi bình một tài liệu VDP, cần lưu ý những điểm sau:
 Menu Sheet Size bao gồm khổ tờ in đang được chọn và khổ tờ in được sử
dụng gần đây nhất
 Menu Temp ate cho phép chọn một mẫu bình có sẵn hoặc tự tạo bởi Fiery
Impose.
 Khi tạo một template tùy chỉnh trong cửa sổ VDP Impo ition, phải có một
tài liệu VDP mở để chọn được các tính năng chỉ dành cho dữ liệu VDP.
 Khi chọn một template sử dụng cho một tài liệu VDP, layout bình cho các tài
liệu có dữ liệu biến đổi được áp dụng theo trình tự cho mỗi bản biến đổi
trong tài liệu:

69
 Mỗi bản biến đổi bắt đầu trên một tờ in mớiNếu các phần có dữ liệu biến đổi
không bình được hết lên cả tờ in, Fiery Impose sẽ chèn một hoặc nhiều trang
trống để bù cho vị trí thiếu trên tờ in.
 Số trang ở phần có dữ liệu biến đổi có thể khác nhau. Fiery Imposesẽ chèn
các trang trống để bù trừ số trang ở các bản biến đổi.
Bình nhiề Book et cho tài iệ có ữ iệ iến đổi
Fiery Impose chỉ hỗ trợ kiểu 2x2 Unique Booklet khi chọn kiểu liên kết đóng lồng
cho các tài liệu VDP. (Cho phép in 2 record trên/tờ in). Đối với các trang dữ liệu
biến đổi có độ dài khác nhau, Fiery Impose sẽ tự động thêm các trang trống dựa trên
yêu cầu đánh số trang.
Ta có thể lưu các thiết lập dưới dạng Preset, ta có thể chia sẻ preset qua các máy in
ảo hoặc Hot folder.
Chọn 1 job ở danh sách Held ở Command Workstation, chọn Action > Impo e
Cửa sổ Fiery Impose, chọn kiểu bình Book et, kiểu liên kết Sa e
Chọn hướng gáy sách (phải/trái/đầu)
Chọn khổ giấy heet ize
Chọn các thiết lập cho bìa, chọn Cover, chọn một trong các tùy chọn None, In i e
O t i e, hoặc Both Si e ở menu Font Cover và back Cover
Chọn hướng layout bình, sau đó chọn 2x2 Unique Booklet ở mục Row & Co mn
Lưu ý: (2 2 U늸 q᎓ B l t ỉ sử ㌳늸ᦥ b 늸 ᎓ t l ệ᎓ VDP. Nế᎓ bạ늸 늸ᦥ
b 늸 t l ệ᎓ PS PDF sử ㌳늸ᦥ t pl t t ơ늸ᦥ tự t ết l p ặ ị늸 l 2 2
R p t b l t)
Bình Gang p cho tài iệ có ữ iệ iến đổi
Đối với những tài liệu in có dữ liệu biến đổi, Fiery Impose hỗ trợ kiểu bình Gangup
để thực hiện yêu cầu này. Ta có thể bình tài liệu theo 2 cách single-record hoặc
multiple -record (tùy vào dữ liệu biến đổi):
 Bình 1 bản dữ liệu biến đổi (Single-Record Imposition): có thể sử dụng các
styles bình như Gangup repeat, Gangup unique hoặc Unique collate cut.
X ㌳ 3.7.2.3 ể᎓ b 늸 ᦥ 늸ᦥ᎓p
 Bình nhiều dữ liệu biến đổi (Multi Record Imposition): có thể sử dụng các
styles Multi-Record Collate, Cut and Stack, hoặc Stack Size.
Bình nhiề recor (M ti Recor Impo ition):
Multi-Record Collate: Multi-Record Collate bình các trang background chứa dữ
liệu biến đổi một cách liên tục trên bề mặt tờ in. Trang đầu tiên chưa mỗi record

70
được bình trên tờ in cho đến bản record cuối cùng của trang background đó. Sau đó,
tờ in mới khác tiếp tục được bình bởi các trang background có chứa các record khác.
Quá trình này được lặp lại cho đến khi tất cả các trang background được bình hết.

Hình 3. 22 Mô phỏng layout Multi-Record Collate


Hình trên mô phỏng layout Multi-Record Collate được dùng cho bình tài liệu VDP
chứa 4 trang background, mỗi background có 4 bản record. R là viết tắt của
“Record”, và “P” viết tắt cho trang background (Ví dụ: “R1 P1 là trang 1, record 1).
Cut and Stack: Cut and Stack bình cho kiểu thành phẩm các tờ được xếp thành
chồng và cắt theo từng cụm một, sau đó sẽ bắt liên các chồng theo thứ tự lại với
nhau. Hình dưới đấy mô phỏng kiểu bình cho “cut and stack”

Công đoạn in Công đoạn cắt Xếp chồng


Hình 3. 23 Mô phỏng kiểu bình cho “cut and stack”
71
Stack Size: Stack Size chia các tài liệu VDP lớn thành các phần nhỏ để đơn giản
hóa công đoạn cắt và xếp. Điều này cho phép ta giới hạn các tờ in xếp chồng với số
lượng được cung cấp bởi các chuẩn của máy cắt. Mỗi phần được bình độc lập sử
dụng layout của kiểu bình Cut and Stack, và có các tờ giấy phân cách đặt giữa các
phần.
Hình dưới đây mô phỏng kiểu bình Stack Size, bình cho tài liệu VDP chứa 12000
dữ liệu biến đổi, mỗi dữ liệu biến đổi nằm trên một trang. Kết quả bình ta được
3000 tờ in (2x2 con/tờ). Tùy chọn Stack Size chia 1500 tờ in/phần. Kết quả layout
có 2 phần, mỗi phần được cắt, sắp xếp, chồng và đóng gói.

In
Cắt, xếp chồng phần 1 và
đóng gói
Cắt, xếp chông phần 2 và
đóng gói

Hình 3. 24 Mô phỏng kiểu bình cho stack size


3.7.2.6 Tích hợp điề khiển m y thành phẩm D p o
Phần mềm bình trang Fiery Impose có một điểm riêng biệt, đó là có khả năng tích
hợp với máy thành phẩm Duplo, tạo lệnh điều khiển máy thành phẩm bởi các
barcode riêng biệt cho riêng máy Duplo. Vì vậy, nếu hệ thống sản xuất của người
dùng sử dụng phần mềm bình Fiery Impose chạy trên giao diện Command
Workstation và máy thành phẩm Duplo thì quy trình làm việc từ khi nhận file cho
đến ra thành phẩm cuối cùng đều được kiểm soát và nằm trong một quy trình làm
việc khép kín của Fiery, mang lại năng suất đáng kể: tiết kiệm thời gian và giảm
thiểu lỗi.
Đối với các sản phẩm được thành phẩm trên các dòng máy Duplo có hỗ trợ tích hợp
trong Fiery Impose, chúng được gán một mã barcode và dấu định vị trên các
template. Chúng mang lệnh hướng dẫn máy thành phẩm thực hiện công việc (định

72
vị lưỡi dao cắt, các đường cấn, vị trí cấn,...). Vì vậy không cần tạo lập lệnh làm việc
trực tiếp trên máy Duplo mà ta vẫn có thể điều khiển máy thành phẩm tự động
offline qua mã barcode. Các mã barcode và dấu định vị này được máy Duplo nhận
diện qua bộ quét barcode trên máy sử dụng định dạng file *.JobID.
Có 2 cách sử dụng Fiery Impose tích hợp với hệ thống máy thành phẩm Duplo
offline:
 Cách 1: Sử dụng layout phổ biến từ template có sẵn ở thư viện Temp ate
Trong thư viện chứa những template đã được tạo lập sẵn.
Tính năng này tương thích với các dòng máy thành phẩm Duplo DC-615,
DC-616, DC-645, DC-646, DC-745 và DC-746.
 Cách 2: Tạo và sử dụng layout tùy chỉnh trên trình điều khiển máy thành
phẩm Duplo
Cách dùng này có thể sử dụng trên các dòng máy Duplo-746, DC-646 và các phiên
bản mới hơn vào năm 2018.
3.7.2.7 Chỉnh ửa nội ng tài iệ trực tiếp q a Acro at
Giống như Signa Station, Fiery Impose có khả năng chỉnh sửa nội dụng tài liệu trực
tiếp qua Acrobat. Tính năng liên kết trực tiếp vớ này giúp cho người dùng thực hiện
các thao tác chỉnh sửa file nhanh chóng, giảm một số thao tác trên ứng dụng. Đối
với tài liệu gốc là file có định dạng PDF, có thể lưu đè file gốc sau khi chỉnh sửa,
tức người dùng không cần update lại bản tài liệu vừa chỉnh sửa vào Command
Workstation > Fiery Impose. Đối với các tài liệu mang định dạng khác như PS, bản
chỉnh sửa được save as ở định dạng PDF.
C ch thực hiện:
 Trong cửa sổ Page View (Fiery Impose), chọn tài liệu, nhấn phải chuột chọn
E it in Acro at
 Sử dụng các plug-in và công cụ chỉnh sửa trong acrobat để chỉnh sửa tài liệu

73
Hình 3. 25 Mở lệnh chỉnh sửa thông qua Acrobat

Hình 3. 26 Thay màu logo bằng Acrobat


Sau khi chọn lệnh save file trên acrobat (file gốc ở định dạng PDF), ta được kết quả
trên Fiery Impose như hình sau:

74
Hình 3. 27 Kết quả chỉnh sửa file được tự động cập nhật trên Fiery Impose
3.7.2.8 So nh tính năng ình trang trên Fiery Impo e với Signa Station
Bảng 3. 14 So sánh tính năng bình trang trên Fiery Impose với Signa Station

Stt Mục Fiery Impo e Signa Station


1 Kiểu bình - Booklet (Các loại sách - Imposition (Các loại
đơn giản) sách từ đơn giản đến
- Gangup (bình tờ gấp, phức tạp)
brochure, namecard, - Montage (bình nhãn,
nhãn, hóa đơn,...) bình lịch, vé số,...)
- Packaging (bình bao
bì hộp hỗ trợ file
CFF2)
2 Template - Chứa các thông tin và - Plate template chứa
thiết lập cho layout như các thông tin về vùng
(kiểu bình, khổ giấy, khổ in lớn nhất: khổ bản,
thành phẩm, các bon khổ giấy, máy ghi,
mark, in một mặt hay hai máy in, đường dẫn đến
mặt,...), temple không phụ output parameterset,
thuộc vào thiết bị xuất. mark
3 Khổ thành phẩm - Sử dụng khổ Cropbox - Sử dụng khổ tùy chọn
của từng trang tài liệu - Có thể thiết lập nhiều
(Các khổ Cropbox có thể khổ cho một tài liệu.
khác nhau)
- Sử dụng khổ tùy chọn
(Mỗi tài liệu chỉ sử dụng

75
một khổ thành phẩm tùy
chỉnh duy nhất).
4 Bleed Hiểu Bleed theo tờ in Hiểu Bleed theo từng
trang
5 Bon -Hỗ trợ các bon cơ bản - Hỗ trợ nhiều loại bon
trên tờ in như: bon gấp,hỗ trợ phương pháp in
cắt, thông tin tài liệu để
truyền thống: Chồng
hỗ trợ thành phẩm màu, canh giữa bản,
- Không hỗ trợ thang tay kê...
color bar và bon chồng - Có hỗ trợ thang color
màu bar và các bon chồng
- Hỗ trợ barcode và dấu màu.
định vị riêng để tích hợp
điều khiển máy thành
phẩm Duplo
6 Thiết lập bon cắt - Có thể bình cắt 1 dao/2 - Có thể bình cắt 1
dao. dao/2 dao.
- Có thể chỉnh sửa các - Có thể chỉnh sửa các
thuộc tính của bon như thuộc tính của bon như
(màu sắc, độ dày,...) (màu sắc, độ dày,...)
7 Sơ đồ gấp - Fiery cung cấp sẵn các - Hỗ trợ tạo sơ đồ gấp
sơ đồ gấp cho Booklet. cho các tài liệu đặc biệt
Tối đa bình 2x2. - Cung cấp nhiều lựa
- Mỗi template đượng sử chọn sơ đồ gấp
dụng như một sô đồ gấp
thiết lập sẵn
- Có thể chỉnh sửa và lưu
sơ đồ gấp bằng cách đánh
số thủ công cho từng
trang
8 Phương pháp bình - Cung cấp một số Hỗ trợ nhiều phương
phương pháp bình sẵn cho pháp bình:
booklet như: Saddle - Bình AB
stitch, Perfect binding, - Bình AA trở tay kê
Nested saddle.

76
- Cung cấp một số - Bình AA trở nhíp
phương pháp bình sẵn cho - Gấp không cắt
gangup như: Repeat, - ….
Unique Collate Cut,
Bình hợp bằng CFF2
Unique.
- Bình 1 mặt hoặc 2 mặt
8 Bình ghép nhiều tài - Không hỗ trợ bình ghép - Hỗ trợ bình ghép
liệu nhiều tài liệu. Mỗi lần
bình chỉ thao tác trên một
file duy nhất.
9 Vị trí đặt trang tài - Mặc định đặt ở giữa tờ - Mặc định đặt ở cạnh
liệu in và không thay đổi được dưới gốc trái
- Có thể chỉnh sửa

Kết ận: Fiery Impose không phải là một phần mềm bình trang chuyên nghiệp.
Phần mềm này là một tính năng bổ trợ được tích hợp trên hệ thống RIP EFI Fiery
Server. Fiery Impose được tạo ra dựa trên các đặc điểm hỗ trợ bình trang cơ bản cho
các sản phẩm in kỹ thuật số như: danh thiếp, thẻ, vé, hóa đơn, lịch bàn, tờ rơi,
brochure, sách nhr ít trang,...
3.7.3 Fiery Compo e
Fiery Compose là một tập hợp con của JobMaster, gồm nhiều tùy chọn cho công
việc chuẩn bị bố cục trước in. Fiery Compse ứng dụng linh động, các tùy chọn chức
năng của nó phụ thuộc vào máy in mà ta có. Ta có thể sử dụng Fiery Compse để:
 Chỉnh sửa tài liệu bằng việc sử dụng Adobe Acobat và Pitstop
 Chèn trang trống, các sheet, các tab, hoặc chèn những tài liệu khác vào tài
liệu hiện tại.
 Chọn thiết lập bề mặt vật khác nhau trên 2 mặt của bìa, ruột sách,...
 Tạo lập các chương
3.7.4 Fiery Jo Ma ter
Fiery JobMaster là giải pháp xử lý các công việc trước in nâng cao trên các tài liệu
PDF, giúp người dùng giải quyết các công việc phức tạp như: chèn tab, scaning, tạo
chương, đánh số trang,...Trong JobMaster bao gồm cả các tùy chọn chức năng của
Fiery Compose, mặc dù có thể sử dụng riêng license của Fiery Compose. Fiery

77
JobMaster chủ yếu sử dụng để tác động vào tác thuộc tính liên quan đến trang in khi
in các tài liệu nhiều trang. Fiery JobMaster cụ thể tác động đế những thuộc tính sau:
+ Kích thước trang (Page Size) + Hướng trang (Page Orientation)
+ Kích thước giấy (Media Size) + In 2 mặt (Page Duplex)
+ Loại giấy (Media Type) + Chuyển tài liệu sang grayscale
+ Kiểu trang in (Page Type) (Convert to Grayscale)
+ Định lượng giấy (Media Weight) + Tạo chương bắt đầu (Chapter Starts)
+ Màu giấy (Media Color) + Book marks (Bookmarks)

3.8 Q ản ý mà ằng Co orWi e


3.8.1 Tổng q an
Hệ thống quản lý màu (CMS) là một trình diễn dịch giữ không gian màu thiết bị
nguồn và không gian màu thiết bị đích. Nó so sánh và điều chỉnh màu sắc trong tài
liệu để duy trì sự ôn định giữa các thiết bị khác nhau.
Bốn thành phần cơ bản của một hệ thống quản lý màu:
1. Không gian màu kết nối: CIE XYZ hoặc CIE LAB
2. Hồ sơ màu nguồn và hồ sơ màu đích
3. Trình biên dịch màu: Adobe, Agfa, Kodak, EFI …chúng được thiết kế để
tương tác và chuyển đổi, chúng có xu hướng khác nhau, đặc biệt khi hồ sơ
màu được tạo riêng cho một trình biên dịch cụ thể. Khi sử dụng CMM khác
nhau, kết quả đạt được sẽ khác nhau.
4. Khuynh hướng diễn dich màu
Hệ thống quản lý màu thường sử dụng không gian màu độc lập với thiết bị như
CIELAB, như một không gian màu trung gian của nó. Để thực hiện diễn dịch, hệ
thống quản lý màu cần thông tin về gamut màu nguồn và gamut màu của máy in.
Thông tin này được cung cấp thông qua hồ sơ màu. Sản phẩm cuối cùng của một hệ
thống quản lý màu là một file hoặc một hình ảnh nằm trong gamut màu của một
máy in cụ thể.
3.8.2 Tính năng nổi ật của Co orWi e
Trước khi in tài liệu màu, các dữ liệu màu sắc trong đó phải được chuyển đổi đến
gamut màu của máy in. Quy trình diễn dịch dữ liệu màu cho máy in được thực hiện
như sau: Hệ thống quản lý màu diễn dịch dữ liệu hình ảnh RGB đến một profile
nguồn được chỉ định và điều chỉnh dữ liệu RGB và CMYK theo profile màu đầu ra
được chỉ định, còn gọi là hồ sơ đích.

78
Source Profile xác định không gian màu của nguồn. Output Profile xác định gamut
màu của một thiểt bị đích. Trình biên dịch màu sử dụng một không gian màu độc
lập thiết bị để diễn dịch dữ liệu màu từ gamut màu nguồn đến gamut màu của thiết
bị đích theo khuynh hướng diễn dịch màu chỉ định.

Hình 3. 28 Nguyên lý hoạt động của hệ thống quản lý màu dựa trên ICC
Tính năng quản lý màu trong Command WorkStation
ColorWise là hệ thống quản lý màu được tích hợp trong Fiery Server, được thiết kế
để cả người dùng thông thường và chuyên gia đều có thể đạt được chất lượng đầu ra
tốt nhất.
Những thiết lập mặc định của ColorWise cho phép người dùng đạt được chất lượng
cao mà không cần biết hoặc thay đổi bất kỳ thiết lập nào. ColorWise cũng cung cấp
khả năng tùy chỉnh cho phép người dùng chuyên nghiệp có đầu ra tốt nhất.
Tùy thuộc vào nhu cầu cụ thể của người dùng:
 Thiết lập in CMYK mô phỏng in Offset
 Phục chế Pantone và các màu pha khác từ CMYK theo khả năng tốt nhất của
hệ thống.
 Chọn khuynh hướng diễn dịch in RGB để đạt độ bão hòa cao.
 Xác định nguồn gốc dữ liệu RGB để chuyển đổi màu tốt hơn.
 Xác định dữ liệu RGB chuyển trực tiếp sang không gian màu máy in hoặc
trước tiên chuyển đổi sang không gian màu của thiết bị khác.
Các hệ thống quản lý màu thông thường chỉ xử lý các chuyển đổi màu, chúng
chiếm dung lượng bộ xử lý của máy tính bạn. Khi sử dụng ColorWise, các tài liệu
sẽ rời khỏi máy tính và xử lý nhanh hơn trên Fiery Server. Những lợi thế của quản
lý màu ColorWise:
79
 Giúp máy tính thực hiện các thao tác bổ sung. Trì hoãn việc chuyển đổi màu
cho đến khi dữ liệu được gửi đến Fiery Server giúp giải phóng máy tính, để
ta có thể tiếp tục làm việc.
 Loại bỏ khả năng xảy ra xung đột liên quan đến quản lý màu không mong
muốn, chẳng hạn như chuyển đổi màu lặp đi lặp lại và màu sắc không đồng
nhất. Fiery Server áp dụng hiệu chỉnh đến RGB, CMYK và màu pha để tránh
các xung đột đó.
 Chấp nhận các file RGB ngoài các file CMYK, giúp giảm dung lượng cho
phép công việc in nhanh hơn.
 Màu sắc vượt trội: Các Fiery Server mang đến chất lượng màu sắc chuyên
nghiệp. Các công cụ dễ dàng sử dụng đảm bảo tính chính xác và ổn định mà
mọi doanh nghiệp in yêu cầu.
 Phục chế màu chính xác
Quản lý màu ColorWise thiết kế cấu trúc mở, cho phép người dùng tùy chỉnh để
đáp ứng nhu cầu cá nhân. ColorWise hỗ trợ cấu hình ICC, là định dang tiêu chuẩn
mô tả gamut màu của thiết bị.
3.8.3 Công cụ q ản ý mà trên Fiery Server
Tùy chọn Black Text and Graphics ảnh hưởng đến văn bản và đồ họa vector. Khi ta
đặt tùy chọn này thành Pure Black On, màu đen (RGB = 0, 0, 0 hoặc CMYK = 0%,
0%, 0%, 100%) chỉ được in bằng một màu đen. Với Black Text and Graphics được
đặt thành Pure Black, văn bản và đường line không bị chồng màu sai, vì chỉ có một
màu được sử dụng.
Rick Black On: Màu đen (RGB = 0, 0, 0 hoặc CMYK = 0%, 0%, 0%, 100%) được
in bằng 100% K cộng thêm 50% C.
Normal: Đối với một số công việc, ta nên đặt chế độ Normal. Như tài liệu gradient
màu đen, chế độ normal cho kết quả tốt nhất.
Bảng 3. 15 Cách thức hoạt động của công cụ Black Text and Graphics

Norma P re B ack On hoặc Rich


Không gian B ack On

RGb=0, 0, 0 Giá trị đầu ra bị ảnh hưởng bởi Pure Black On: 100% K
hiệu chuẩn. Rich Black On: 100% K + 50%
C
CMYK= Nếu CMYK output Intent được Pure Black On: 100% K

80
0%, 0%, đặt Pure Primaries, hoặc nếu Rich Black On: 100% K + 50%
0%, 100% CMYK nguồn được đặt Bypass C bất kể thiết lập CMYK
Conversion thì in như 100% K và nguồn và CMYK rendering
luowngjj màu đen bị giới hạn bởi intent.
profile CMYK nguồn và hiệu
chuẩn.
Nếu CMYK rendering intent được
đặc Relative Colorimetric thì in
như màu Rick Black sử dụng tất
cả các màu theo output profile.
Kết quả in ra bị ảnh hưởng bởi
hiệu chuẩn (Trừ trường hợp
CMYK nguồn là ColorWise
OFF).

CMYK/Gray ca e Proce ing Metho


CMYK/Grayscale Processing Method cho phép bạn xác định phương thức chuyển
đổi CMYK sang CMYK cho dữ liệu CMYK trong tài liệu.
 Pure Primaries – Xuất ra các màu cơ bản trong tài liệu (Chỉ C, chỉ M hoặc
chỉ Y), chỉ sử dụng tổng hợp 3 màu. Kết quả là màu sắc cơ bản trong thuần
khiết với khoảng mật độ tối thiểu. Pure Primaries đáp ứng độ chính xác màu
sắc tổng thể. Không sử dụng Pure Primaries nếu độ chính xác màu sắc là
quan trọng.
 Full (Source GCR) – Sử dụng màu đen thay thế được chỉ định bởi profile
CMYK nguồn. Phương pháp này có thể được sử dụng để đảm bảo màu đen
thuần túy mà không chuyển đổi nó thành CMYK.
 Full (Output GCR) – Phương pháp được khuyến nghi khi yêu cầu độ chính
xác màu. Phương pháp này mô phỏng đầy đủ và chính xác dựa trên các phép
biến đổi màu. Với phương pháp này, tất cả dữ liệu CMYK được phục chế
bằng cách sử dụng màu đen thay thế được chỉ định bởi profile CMYK đích.
CMYK/Gray ca e So rce vaf RGB/La So rce
CMYK/Grayscale Source and RGB Source cho phép xác định không gian màu của
CMYK, RGB tương ứng trong tài liệu để bạn chuyển đổi màu chính xác hơn.
Nếu ta không muốn chuyển đổi dữ liệu CMYK trong tài liệu sang không gian màu
output profile, ta có thể chọn môt trong các cách sau:

81
 Bypass Conversion – Gửi dữ liệu CMYK gốc trong tài liệu đến máy in mà
không cần chuyển đổi, nhưng vẫn áp dụng calibration.
 ColorWise Off – Gửi dữ liệu CMYK gốc trong tài liệu đến máy in mà không
áp dụng calibration và không chuyển đổi dữ liệu CMYK.
Compo ite eparation
Tùy chọn này chỉ định cách in dữ liệu CMYK đã được tách màu. Bạn có thể tách C,
M, Y, K và cả màu pha.
 Off – In riêng từng bản tách màu
 On – Kết hợp các bản tách màu , tổng hợp và tự động in.
Compo ite overprint
Tùy chọn cho phép in các đội tượng được chỉ định overprint trong tài liệu.
 OFF – Các đối tượng overprint trong tài liệu được Knock Out lên đối tượng
nền.
 On – Vùng overprint được in chồng lên nhau là sự pha trộn màu giữa đối
tượng và nền.
Tùy chọn Composite overprint không overprint lên nền RGB. Tính năng Composite
overprint hỗ trợ cho các tài liệu PostScript và PDF được tạo bởi:
 Adobe Acrobat
 Adobe Illustrator
 Adobe InDesign
 QuarkXPress
 CorelDRAW
Gray an B ack (CMYK vaf RGB)
Khi tùy chọn này được bật, mọi màu RGB có giá trị R, G và B bằng nhau hoặc C,
M, Y là 0 và K bất kỳ sẽ được in dưới dạng đen chỉ K thay vì màu đen CMYK.
Image Viewer C rve
Tùy chọn này cho phép áp dụng các chỉnh sửa đường cong từ ImageViewer preset
trên Command WorkStation áp dụng lên tài liệu.
Optimize RGB tran parency
Tùy chọn này sửa các lỗi màu có thể xảy ra trong các công việc có chưa RGB
transparency hoặc đối tượng L*a*b.
 Nếu bật tính năng này, Fiery sẽ sử dụng RGB source profile và trình biên
dịch để chuyển đổi màu RGB transparency thành CMYK theo phương thức
chuyển đổi PDF sang PostScript.

82
 Nếu tắt chức năng này, các màu RGB transparency có thể in không chính xác.
Khi Adobe PDF Print Engine Preferred được bật, Fiery không chuyển đổi file PDF
thành PostScript khi xử lý công việc. Trong trường hợp này, tác dụng của Optimize
RGB transparency là nhận ra các không gian màu pha trộn trong tài liệu.
O tp t Profi e
Chỉ định profile đích. Dữ liệu màu trong tài liệu được chuyển đổi sang không gian
màu của máy in, được mô tả trong output profile.
Ngoài ra, calibration đươc liên kết với output profile áp dụng chung cho tài liệu
trước khi in.
Paper Sim ation
Paper Simulation là tùy chọn mô phỏng màu giấy trong tài liệu dưới dạng màu được
in ra. Nếu các giá trị điểm trắng mặc định không cung cấp kết quả mà ta yêu cầu, ta
có thể tùy chỉnh mô phỏng màu giấy bằng cách chỉnh sửa các giá trị điểm trắng
trong Command WorkStation, sử dụng công cụ Paper Simulation white point
editing.
PDF/X o tp t intent
The PDF/X output intent option được bật khi xử lý công việc PDF/X, chỉ định sử
dụng PDF/X output intent. Tùy chọn này chỉ ảnh hưởng đến các file PDF/X3 hoặc
PDF/X-1a. Nó không ảnh hưởng đến các file không phải PDF hoặc PDF không tuân
thủ PDF/X.
Khi PDF/X output intent được bật, tài liệu sẽ được xử lý tuân thủ PDF/X theo
không gian màu được nhúng trong tài liệu. Bỏ qua CMYK/Grayscale Processing
Method và CMYK/Grayscale Source.Thay vào đó sẽ sử dụng PDF/X output intent
và embeded profile được chỉ định trong tài liệu.
RGB/La Ren ering Intent
Chỉ định khuynh hướng diễn dịch cho chuyển đổi màu RGB sang CMYK. Tùy chọn
này tối ưu cho xử lý ảnh màu
Seperate RGB/La to CMYK So rce
Xác định cách các màu RGB cũng như Lab chuyển sang CMYK. Tùy chọn này xác
định không gian màu được Fiery sử dụng để phân tích dữ liệu thành các giá trị
CMYK.
 Khi bật tùy chọn này, tất cả các màu RGB trước tiên được chuyển đổi thành
CMYK nguồn. Sau đó từ CMYK nguồn chuyển sang CMYK đích.

83
 Khi tắt tính năng này, tất cả các màu RGB trực tiếp chuyển đổi thành CMYK
đích.
Spot Co or Matching
Tự động phục chế màu pha bằng CMYK tốt nhất có thể.
 On – Sử dụng bảng tích hợp để tìm đến giá trị CMYK gần nhất với màu pha
mà máy in có thể sản xuất.
 OFF – Xử lý màu pha dưới dạng dữ liệu CMYK được xác định bởi nhà sản
xuất như Pantone.
S tit te co or
Màu thay thế là màu mà khi được gọi trong tài liệu bằng giá trị RGB hoặc CMYK,
được thay thế bằng màu khác được xác định trong thư viện Spot-on
U e Em e e Profi e when Pre et (CMYK và RGB)
Sử dụng ICC profile được embeded trong tài liệu làm profile nguồn cho xử lý tài
liệu.
3.8.4 Co or profi e
CC p l là một bảng truy suất (Look up table – LUT) để xác định ánh xạ của
không gian màu phụ thuộc thiết bị đến không gian màu không phụ thuộc thiết bị
cho một thiết bị cụ thể. ICC profile là định dạng chuẩn trong tiêu chuẩn hóa hệ
thống quản lý màu kỹ thuật số được phát triển bởi International Color Consortium
(ICC). Định dạng ICC này được triển khải trên máy tính Windows và trên máy tính
MAC OS. Các nhà phát triển phần mềm khác cũng đang kết hợp hệ thống quản lý
màu vào các ứng dụng cao cấp. Hệ thống quản lý màu Fiery Server, ColorWise hỗ
trợ định dạng profile chuẩn này.
3.8.4.1 Import và Export ICC profi e
Import ICC profi e
Bước 1: Trong Device Center, chọn Resource, click Profile
Bước 2: Click Import, và điều hướng đến địa chỉ chứa icc profile, chọn profile.
Bước 3: Chọn loại profile được import
Bước 4: Click Import
Export ICC profi e
Bước 1: Trong Device Center, chọn Resource, click Profile
Bước 2: Chọn profile và click Export
Bước 3: Điều hướng đến địa chỉ lưu profile và click Save

84
3.8.4.2 Chỉnh ửa c c cài đặt profi e
Profile settings là các thuộc tính xác định cách Fiery sử dụng profile.
Bước 1: Trong Device Center, chọn Resource, click Profile
Bước 2: Chọn profile và click Settings
Bước 3: Chỉnh sửa các cài đặc
 Profile Description – Mô tả hồ sơ
 Media type – loại vật liệu
 Calibration – Hiệu chuận để liên kết với output profile
 CMYK Source Profile or RGB Source Profile
Bước 4: Click OK
3.8.4.3 Chỉnh ửa profi e
Với color Editor, bạn có thể điều chỉnh các tính năng như độ sáng, đường cong mật
độ CMYK, mật độ mục tiêu và cân bằng xám (Đối với output profile)
Bước 1: Trong Device Center, chọn tab Resource, click profile
Bước 2: Chọn profile và click vào Edit
Bước 3: Chọn Color Editor
Bước 4: Điều chỉnh các tùy chọn
Bước 5: Click Save
3.8.5 Thiết ập q ản ý mà mặc định cho Fiery trên Comman WorkStation
Các công cụ quản lý màu Fiery giúp kiểm soát tối đa chất lượng màu với một bộ
công cụ chính xác và tiên tiến. Các thiết lập cá nhân có thể được xây dựng để mô
phỏng chính xác và tinh chỉnh đầu ra của các thiết bị khác. Công nghệ quản lý màu
sắc có trong mọi Fiery Server hỗ trợ mọi không gian màu, bao gồm CMYK, RGB,
màu pha và CIE Lab. Nó cũng hỗ trợ các các profile ICC đầu vào, ICC mô phỏng,
ICC đầu ra, ICC liên kết thiết bị. Các Fiery Server mang đến màu sắc tuyệt vời và
có giao diện trực quan dễ dàng sử dụng.
Xem và chỉnh sửa thiết lập màu mặc định
Ta có thể xem và chỉnh sửa thiết lập mặc định cho hàu hết các thuộc tính trong
Color Option.
Bước 1. Mở device Center bằng một trong các cách sau:
 Chọn Device Center từ Server Menu
 Click chuột vào More icon (3 điểm) kế bên tên Fiery Server, và chọn Device
Center.

85
Bước 2: Dưới tab Workflow, chọn Job Presets or Virtual Printer, và sau đó click
Set Default.
Bước 3: Tại cửa sở Default settings, tùy chỉnh các thuộc tính và chọn khóa hoặc
không khóa; khóa tất cả và mở khóa tất cả.
Bước 4: Click OK
3.8.6 Ba ước chính để đạt mà chính x c
Các hệ thống quản lý màu dựa trên nền tảng ICC, nên việc chỉ định chính xác hồ sơ
màu thật sự rất quan trọng trong việc đảm bảo màu chính xác. Mỗi hồ sơ màu được
tạo ra cho một điều kiện in cụ thể về vật liệu và thiết bị. Việc chỉ định hồ sơ màu
không phù hợp sẽ dẫn đến các trường hợp sau:
 Profile màu chỉ định nhỏ hơn khả năng phục chế thực tế. Vô tình thu nhỏ
gamut màu của hệ thống. Màu sắc in ra được kiểm soát nhưng thiếu độ bão
hòa.
 Profile màu chỉ định lớn hơn khả năng phục chế thực tế. Nên không kiểm
soát được màu sắc trên file cũng như không dự đoán được màu sắc in ra. Dẫn
đến tình trạng xuất hiện các màu lạ gây sai màu tờ in.
Ba bước quan trọng để đạt được màu chính xác:
Bước 1: Thiết lập quản lý màu trên phần mềm ứng dụng và trên EFI Fiery System
 Đảm bảo quản lý màu tại phần mềm ứng dụng khớp với thiết lập hồ sơ
nguồn trên Fiery.

86
Hình 3. 29 Sự tương quan giữa quản lý màu trên phần mềm ứng dụng và trên RIP
Bước 2: Hiệu chuẩn
 Duy trì phục chế tone chính xác.
 Mang đến sự ổn định từ ngày này sang ngày khác
 Bù trừ cho các biến đổi môi trường
 Kiểm soát màu trong phạm vi xác định và có thể tái bản.
Bước 3: Tạo profile
 Output profile xác định gamut màu của điều kiện in cụ thể.
 Trên EFI Fiery tích hợp sẵn các hồ sơ màu mặc định của nhà sản xuất.
Nhưng để đạt được kết quả tốt nhất, cần tạo profile với điều kiện in thực tế.

Hình 3. 30 Hiệu quả sử dụng profile mặc định  profile tự tạo


87
3.8.7 Q y trình q ản ý mà nâng cao
Bước 1. Thiết lập vật liệu mong muốn
 Chọn vật liệu trong Paper Catalog để xác định thiết lập hiệu chỉnh chính xác
và hồ sơ màu đầu ra.
Bước 2. Hiệu chuẩn cho sự ổn định
 Đưa hệ thống in về trạng thái hoạt động tốt nhất.
 Đảm bảo kết quả ổn định mọi lúc.
 Áp dụng thông số hiệu chuẩn lên dữ liệu đã được xử lý nên không cần xử lý
lại tài liệu sau khi tái hiệu chuẩn.
Bước 3. Tạo hồ sơ màu chính xác.
 Tạo một ICC profile xác định gamut màu hệ thống in của bạn để đảm bảo
đầu ra tốt nhất có thể.
 Đạt được sự khớp màu giữa nhiều máy in và nhiều loại vật liệu khác nhau.
 Tạo một color workflow đạt được các tiêu chuẩn công nghiệp in.
Bước 4. Phục chế màu thương hiệu
 Phục chế màu pha chính xác nhất một cách dễ dàng.
 Chỉnh sửa màu pha để khớp với mẫu màu khách hàng cung cấp.
 Tạo và chia sẻ thư viện màu pha bao gồm thư viện Pantone mới nhất.
Bước 5. Dễ dàng verify màu.
 Đo thang màu so sánh tính chính xác màu so với các tiêu chuẩn.
 In thang màu để theo dõi chất lượng in màu theo định kỳ.
 ICC profile là một bảng truy xuất (LUT) dùng để xác định ánh xạ không gian
màu phụ thuộc thiết bị đến không gian màu không phụ thuộc thiết bị cho một
thiết bị nhất định.
3.8.8 Co or Profi er S ite hỗ trợ tạo profi e
3.8.8.1 Tổng q an về Co or Profi er S ite
Fiery Color Profiler Suite là một bộ tích hợp đầy đủ các công cụ và tiện ích quản lý
màu để tạo và hiệu chỉnh hồ sơ màu hàng đầu. Đây là bộ công cụ tạo hồ sơ màu duy
nhất trên thị trường tích hợp trực tiếp với cả Fiery server toner và inkjet. Việc kết
nối trực tiếp này cho phép ngay cả người dùng mới cũng có thể tạo hồ sơ màu thành
công cho máy in và giấy, và verify kiểm tra độ chính xác của màu chỉ trong vài
bước nhanh chóng. Nó cũng được tích hợp chắt chẽ với các tính năng của Fiery
Command WorkStation như Calibrator, Spot-on, Fiery ImageViewer.

88
Fiery Color Profiler Suite cho phép bạn tạo hồ sơ màu theo tiêu chuẩn hiệp hồi màu
quốc tế (ICC). Nó cũng có thể đánh giá, chỉnh sửa và kiểm tra hồ sơ màu. Fiery
Color Profiler Suite thường đi kém với máy đo quang phổ. Fiery Color Profiler
Suite cung cấp một số modules. Các modules này giúp bạn tạo hồ sơ màu và hiệu
chỉnh Fiery Server:
 FieryEXpress Profiler – Tạo bộ hiệu chỉnh và một hồ sơ màu cho trình điều
khiển Fiery, và tạo một thiết lập trước hoặc máy in thử với bộ hiệu chỉnh mới
và hồ sơ màu ngay lập tức.
 Calibrator – Tạo một bộ hiệu chình cho trình điều khiển máy in hoặc cập
nhật một bộ hiệu chỉnh đã có.
 Fiery Printer Profiler – Tạo hồ sơ cho bất kỳ máy in RGB hoặc CMYK. Tạo
bộ hiệu chỉnh và profile màu mới cho mọi máy in sử dụng trình điều khiển
Fiery, và cho phép truy cập vào các cài đặt profile chuyên nghiệp.
 Fiery Monitor Profiler – tạo profile cho màn hình
 Fiery Device Linker – Tạo và tối ưu hóa device link profile.
 Fiery Print Matcher – Tạo bộ hiệu chỉnh và profile chung giữa nhiều máy in.
Đảm bảo mội thứ trong giống nhau, bất kể máy in nào được sử dụng.
Các modules kiểm tra đánh giá profile:
 Fiery Profile Inspector – Hiển thị không gian 3 chiều của các ICC profile
trong không gian màu L*a*b, cho phép bạn so sánh các profile màu.
 Fiery Profile Editor – Cho phép bạn chỉnh sửa output profile.
 Fiery Verify – Cho phép bạn in và đo thang màu và so sánh kết quả đo với
một tham chiếu cụ thể.
3.8.8.2 Tạo hồ ơ mà cho m y in
Fiery Printer Profiler là module tạo profile với đầy đủ các thiết lập chuyên nghiệp
để xem điều kiện, thiết lập các tùy chọn và thực hiện từng bước hiệu chỉnh và tạo
profile. Đây là hệ thống đầu tiên nhận được chứng nhận hệ thống IDEAlliance G7
vào tháng 5 năm 2016. Sử dụng Fiery Printer Profiler với máy do quang phổ để tạo
output profile cho hệ thống in với vật liệu cụ thể. Các profile được tạo hoàn toàn
tuân thủ tiêu chuẩn của hiệp hội màu quốc tế (ICC) để bạn có thể sử dụng chúng với
các phần mềm ứng dụng và nền tảng chuẩn công nghiệp.
Cơ chế tạo o tp t profi e c n hai ộ gi trị a :
1. Giá trị thiết bị (CMYK)
2. Giá trị độc lập với thiết bị (L*a*b) từ máy đo quang phổ

89
Để tạo profile, cần in các bảng màu (Để xác định phạm vi màu của máy in), đo các
bảng màu, và sau đó tạo hồ sơ bằng cách sử dụng các giá trị đo. Bạn có thể bắt đầu
tạo profile tại bất kỳ điểm nào trong quy trình này:
 Print Patches – Bắt đầu tại đây nếu bạn muốn tạo profile mới, hồ sơ hiệu
chuẩn mới từ đầu và chưa in bảng màu.
 Measure Profiling Patches – Bắt đầu tại đây nếu có in bảng màu đã in trước
đó hoặc .
 Convert Measurements to Profile – Bắt đầu tại đây nếu muốn nhập số liệu đo
từ file IT8.
Q y trình đ y đủ tạo profi e m y in:
Bước 1: Trong Fiery Profiler Suite, click Printer để khởi động trình tạo profile Fiery
Printer Profiler và sau đó click Print Patches
Bước 2: Trong cửa sổ Wellcome, nhập tên profile màu mới và chọn Fiery Server từ
danh sách, rồi click Next.
 Nếu Fiery server không có trong danh sách, hãy click biểu tượng + và thêm
bằng địa chỉ IP.
 Đối với hầu hết các hệ thống điều khiển Fiery, chọn Color Space là CMYK.
Bước 3: Trong Calibration Setup, click vào tùy chọn thích hợp và click Next.
 Create calibration setting – Tạo hồ sơ hiệu chỉnh mới cho vật liệu được sử
dụng tạo profile. Đây là tùy chọn tối ưu. Nếu muốn sử dụng G7 Calibrator
như một phần của quy trình hiệu chỉnh thì chọn tùy chọn này.
 G7 – gray balance calibration target – Nếu muốn sử dụng G7 Calibrator,
chọn tùy chọn này.
 Use existing calibration setting – Sử dụng các hồ sơ hiệu chỉnh hiện có và
cập nhật hiệu chỉnh lại. In các bảng màu đã được chỉ định trong hồ sơ hiệu
chỉnh được chọn trước khi tạo profile để cập nhật hiệu chỉnh lại.
 Skip re-calibration – Chọn tùy chọn này chỉ khi hồ sơ hiệu chỉnh vừa mới
được cập nhật (Fiery Server đã được hiệu chuẩn cho hồ sơ hiệu chỉnh này).
Trong trường hợp này, hoàn thành bước 4 và đến bước 10.
Bước 4. Chọn một profile CMYK nguồn từ danh sách và chọn Next. Profile CMYK
nguồn sẽ được sử dụng để tạo thiết lập trước và in bài test profile
Bước 5: Chọn thiết bị đo, bảng màu và kích thước giấy để in tờ hiệu chuẩn. Nên
làm ấm máy bằng cách in ít nhất 10 bản.
 Bảng màu hiệu chỉnh nhiều ô sẽ tốt hơn nhưng cần nhiều thời gian hơn để
đo.
90
 Click Print. Đến bước 6 để thiết lập Print settings.
Bước 6: Xác định thiết lập in và click OK
Xác định thiết lập in bao gồm image options, như halftone và resolution và thiết lập
vật liệu. tốt nhất nên chọn vật liệu từ paper catalog.
Bước 7: Tiến hành đo tờ hiệu chỉnh.
Bước 8: Xem kết quả đo và click Next trên của sổ Patch Layout.
Bước 9: Chọn thiết bị đo, bảng màu và kích thước giấy để in tờ đo tạo profile
 Click Setting để chỉ định thiết lập cho thiết bị đo. Luôn sử dụng bảng màu ít
nhất 928 ô cho tạo profile chất lượng cao.
 Nếu bạn muốn đo nhiều bảng màu và lấy dữ liệu đo trung bình để tạo profile,
chỉ định số bảng in để in.
Bước 10: Click Print
Bước 11: Tiến hành đo các tờ chứa bảng màu đo tạo profile
Bước 12: Tại của sổ Summary, kiểm tra lại kết quả
 Kiểm tra giá trị dE không cảnh báo đỏ. Nếu chúng cảnh báo đỏ, giá trị đo có
thể không chính xác và bạn nên tiến hành đo lại.
 Click Average measurement để xem tất giá trị đo.
Bước 13: Tại cửa sổ Apply Window, chọn profile cho loại giấy dùng để tạo profile
mới từ nhà sản xuất từ Fiery Server. Nó sẽ load thiết lập profile được sử dụng trong
profile nhà sản xuất.
Bước 14: Tại cửa sổ Save Profile, chọn Install on Fiery Server.
 Profile được tạo khi bạn click Next và được install vào Fiery Server.
 Một thiết lập trước được tạo ra sẵn với bộ hiệu chuẩn, profile nguồn, profile
đích mới và tất cả các thiết lập in được sử dụng để tạo profile đích.
3.9 Phục chế mà pha
3.9.1 Tổng q an về mà pha
Màu sắc chính xác và ổn định là chìa khóa để duy trì bản sắc doanh nghiệp. Trong
thế giới kinh doanh ngày nay, các công ty và tổ chức xem màu sắc công ty hoặc
thương hiệu như là một phần của bản sắc thương hiệu của họ. Chủ thương hiệu bảo
vệ quyết liệt các màu này. Yêu cầu phục chế chính xác, cho dù các mặt hàng được
in bằng phương pháp Offset, ống đồng, kỹ thuật số hoặc công nghệ khác. Từ thương
hiệu doanh nghiệp đến in thương mại, việc tạo ra màu sắc nhất quán và có thể dự
đoán được là điều cần thiết.

91
Hình 3. 31 Màu pha được sử dụng làm màu thương hiệu
Màu pha được sử dùng khi yêu cầu độ chính xác màu và tính nhất quán cao giữa
các bản thiết kế như logo công ty và các yếu tố thương hiệu. Các màu độc quyền
này thường được xác định là màu pha và được in bằng cách pha mực để tạo ra màu
chính xác với màu được chỉ định từ thư viện. Chẳng hạn như các màu từ thư viện
PANTONE. Sử dụng mực pha này mang đến màu sắc chính xác hơn so với các sử
dụng quy trình in bốn màu – CMYK.
Thử th ch đ i với mà pha trong in kỹ th ật :
Sản xuất in truyền thống sử dụng màu pha có thể tốn nhiều thời gian và chi phí vì
nhiều lý do. Đối với in kỹ thuật số thường sử dụng mực CMYK, màu pha có thể
được phục chế hiệu quả bằng các thuật toán tinh vi trong RIP. Mặc dù vậy, vẫn có
một số màu khó, hoặc thậm chí là không thể phục chế với quy trình in bốn màu
CMYK. Một số vấn đề cụ thể trong phục chế màu pha đối với in kỹ thuật số:
 Độ chính xác – Độ chính xác của màu pha có thể thay đổi tùy thuộc hồ sơ
màu được sử dụng trong quá trình phụ chế. Một số màu pha nằm ngoài
gamut màu của máy in và hồ sơ màu đích sẽ được ánh xạ đến màu gần đó
trong gamut máy in bằng các thuật toán tinh vi trong RIP.
 Tính nhất quán giữa các máy in – Việc đảm bảo màu sắc chính xác và nhất
quán giữa các máy in là khó khăn vì khả năng mỗi máy in là khác nhau. Đó
là lý do vì sao các công cụ tạo profile và hiệu chuẩn rất quan trọng trong quy
trình quản lý màu.
 Tính nhất quán giữa các tài liệu – Vì các phần mềm ứng dụng khác nhau sử
dụng các không gian màu khác nhau, bạn có thể cần phải thay thế màu để có
phục chế chính xác và nhất quán.
 Tính khả dụng – Xử lý màu pha phức tạp, đòi hỏi thực hiện nhiều bước làm
tăng khả năng xảy ra lỗi và cần phải làm lại.

92
 Đáp ứng nhu cầu của người dùng với các trình độ và kỹ năng khác nhau –
Với sự phát triển của in kỹ thuật số và phần mềm xung quanh nó, nhiều
người có thể cần sử dụng màu công ty trong nhiều ứng dụng. Trong môi
trường phức tạp này, các cách hiểu màu khác nhau có thể dẫn đến màu sắc
không chính xác.
Máy in kỹ thuật số thường sử dụng mực process CMYK để phục chế tất cả các màu,
bao gồm cả màu pha. Máy in CMYK có gamut xác định khi kết hợp với xử lý đặc
biệt, icc profile và file calibration, có thể phục chế màu pha theo khả năng tốt nhất
của máy in.
Các hệ thống màu thương mại, chẳng hạn như PANTONE, cung cấp các bảng màu
pha bao gồm tên màu pha và giá trị màu thay thế sẽ được sử dụng nếu máy in không
hỗ trợ in mực pha. Các giá trị thay thế này được khai báo theo CMYK mô phỏng
tiêu chuẩn in Offset. Máy in kỹ thuật số thường chỉ sử dụng mực CMYK nên các
giá trị thay thế này thường được sử dụng. Điều này sẽ không tối ưu vì mực và giấy
in kỹ thuật số không giống in mực và giấy in Offset.
C c cấp độ phục chế mà pha:
Theo mặc định, Fiery được thiết lập để xử lý các màu pha bằng cách sử dụng bảng
LUT của nó. Người dùng không cần thiết lập bất cứ điều gì đặc biệt, chỉ cần in tài
liệu. Điều này cho phép can thiệp tối thiểu nhưng mang lại hiệu quả cao.
 Cấp 1. Hiệu chuẩn Fiery thường xuyên để đảm bảo Fiery và máy in giao
tiếp tốt với nhau.
 Cấp 2. Đảm bảo rằng hồ sơ màu icc profile đầu ra phù hợp với điều kiện
in. Hồ sơ màu icc profile ảnh hưởng trực tiếp đến các giá trị CMYK đưa đến
máy in cụ thể được tạo bởi các bảng màu pha (LUT).
 Cấp 3. Tạo và sử dụng hồ sơ màu icc profile của riêng bạn. Điều này cho
phép bạn mô tả chính xác điều kiện in bằng giấy cụ thể của bạn. Xây dựng
hồ sơ cho mỗi loại giấy được sử dụng.
 Cấp 4. Chỉnh màu thủ công bằng cách sử dụng Spot – on.
3.9.2 Spot co or matching
Để đảm bảo máy in kỹ thuật số phục chế màu pha tối ưu cho máy in, bộ điều khiển
Fiery cung cấp bảng tra cứu (LUT) của hầu hết các bảng màu pha thương mại chính,
như bảng màu PANTONE. Các LUT này chứa tên màu pha (Tiêu chí Fiery tìm
kiếm và truy xuất màu pha) và giá trị màu thực (Lab) của chúng. Lab là cách xác
định bất kỳ màu nào có thể nhìn thấy bằng mắt người mà không có yếu tố hạn chế
nào như loại mực, giấy và ánh sáng.

93
Trong trường hợp sử dụng tính năng “Matching spot color”: Fiery Server sử dụng
các LUT để truy xuất giá trị Lab và tính toán ra giá trị CMYK gần màu pha nhất mà
máy in có thể phục chế. Bộ điều khiển Fiery sẽ tìm kiếm tên màu trong các LUT và
đưa ra kết quả CMYK phù hợp.
 Nếu không tìm thấy tên màu trùng khớp trong các LUT, Fiery sẽ xử lý như
không có Matching Spot Color.
 Nếu tìm kiếm tên màu trùng khớp trong LUT, Fiery sẽ tính toán tạo ra các
giá trị CMYK tối ưu cho máy in kỹ thuật số bằng cách ánh xạ giá trị màu
thực Lab trong LUT lên hồ sơ màu đích. Hồ sơ màu đích được xác định dựa
trên điều kiện in thực tế mang lại màu sắc chính xác và tối ưu nhất có thể.
Trong trường hợp không sử dụng tính năng “Matching spot color”. Fiery sẽ sử dụng
các giá trị CMYK thay thế trong phần mềm ứng dụng (Điều kiện Offset). CMYK
thay thế này sẽ được diễn dịch sang gamut của profile đích.
Các giá trị CMYK tối ưu được Fiery tính toán và tự động tạo ra cho mỗi profile
đích bằng cách ánh xạ giá trị Lab trong LUT đến gamut profile đích dựa trên điều
kiện in thực tế mang lại màu sắc chính xác và tối ưu nhất có thể. Mỗi khi profile
đích được tạo hoặc cập nhật, Fiery sẽ tự động tính toán lại các giá trị CMYK tốt
nhất..
3.9.3 Spot-on trên Comman WorkStation
Fiery Spot-on là một trình quản lý màu pha trong Command WorkStation cho phép
bạn quản lý và điều chỉnh tất cả các bảng màu pha có sẵn, bao gồm cả việc thêm
bảng màu của riêng bạn. Ta có thể truy cập Spot-on từ Command WorkStation
[Device Center > Resourse > Spot color]. Những điều ta có thể làm với công cụ
Spot – on:
 Tinh chỉnh thủ công bất kỳ màu pha nào để đảm bảo in chính xác khi cần.
tạo và duy trì các nhóm màu pha tùy chỉnh, có thể kích hoạt hoặc hủy kích
hoạt khi cần. chúng có thể chứa các màu pha được điều chỉnh khác với bảng
màu tiêu chuẩn.
 Đo màu pha bằng máy đo quang phổ.
 Tạo màu thay thế bằng cách sử dụng các giá trị CMYK để xác định chúng.
Spot-on được tích hợp sẵn các bảng màu PANTONE, HKS, TOYO và DIC. Các
bảng màu này lưu trữ các màu gốc và gia trị Lab của chúng. Dựa trên output profile
và các bảng màu, Spot-on tính toán tái tạo CMYK tốt nhất cho từng màu pha.

94
3.9.4 Ng yên ý hoạt động của Spot-on
Spot-On cho phép hiệu chỉnh và quản lý các danh sách màu pha và giá trị CMYK
tương đương của chúng. Các danh sách màu pha và giá trị CMYK này được gọi là
thư viện màu pha. Spot-On cho phép một hồ sơ đích có nhiều thư viện màu pha.
Dựa trên thiết lập Job Properties của tài liệu, Spot-on xác định hồ sơ đích và các thư
viện màu pha liên quan đến nó.
Để sử dụng tính năng Spot-on với các màu được đặt tên, tùy chọn Spot Color
Matching phải được chọn.
Màu pha được xác định theo tên và được in bằng các giá trị CMYK được truy xuất
từ tên của chúng. Các thiết lập chỉnh sửa trong Command WorkStation ảnh hưởng
đến profile đích sẽ không ảnh hưởng đến giá trị CMYK của màu pha. Các hiệu
chỉnh ImageViewer được áp dụng cho tài liệu ảnh hưởng đến tất cả các màu trong
tài liệu, kể cả màu pha.
3.9.5 C ch ử ụng Spot-on
3.9.5.1 Chỉnh ửa mà pha
Fiery Server lưu trữ thông tin màu pha cho mỗi output profile. Khi bạn chỉnh sửa
màu pha, các chỉnh sửa của bạn sẽ được áp dụng cho các tài liệu sử dụng cùng
output profile màu đó.

Hình 3. 32 Chọn profile đích phù hợp khi hiệu chỉnh màu pha
Nếu một màu pha được tái tạo không làm bạn hài lòng, hoặc bạn cần thay đổi màu
pha vì bất cứ lý do nào, hãy làm theo các quy trình chỉnh sửa màu pha sau đây:
 Bước 1: Trong Device Center, chọn tab Resource và chọn Spot Colors
 Bước 2: Chọn Output profile từ danh sách thả xuống
 Bước 3: Xác định vị trí bảng màu pha chứa màu pha muốn tinh chỉnh.
 Bước 4: Xác định vị trí màu pha cần tinh chỉnh, click Properties hoặc nháy
đúp để mở cửa sổ tinh chỉnh màu.
Biểu tượng cảnh báo vàng phía trên các giá trị Lab chỉ ra rằng màu này nằm ngoài
gamut màu máy in và hồ sơ màu icc profile đích được chọn. Điều này có nghĩa là

95
màu sắc thực sự không thể tái tạo được. Khi điều này xảy ra, bạn vẫn có tùy chọn
điều chỉnh màu sắc để đạt được màu tốt nhất hoặc dễ chấp nhận nhất mà điều kiện
in cho phép.
Các giá trị CMYK ở bến trái đại diện cho lựa chọn hiện tại. Các giá trị ban đầu đã
được hệ thống xác định là phù hợp nhất với hệ thống. Các nút Saturation/Brightness
chỉ định cách thức màu tìm kiếm thay đổi. Thanh trượt Fine/Cough tăng sự khác
biệt giữa các ô tìm kiếm.

Hình 3. 33 Cửa sổ Edit Spot Color


Bước 5: Nhấn Print và làm theo hướng dẫn để in mẫu và tìm kiếm màu phù hợp
trên loại giấy bạn đã chọn.
Điều này rất quan trọng, vì các loại giấy khác nhau sẽ cho ra màu sắc khác nhau.
Hình vuông trung tâm/trung tâm đại diện cho màu hiện tại và ô màu lục giác trung
tâm nhìn trên màn hình.
Bước 6: Khi bạn đã xác định vị trí ô màu phù hợp hơn, bạn nhấp vào ô màu hình
lục giác thể hiện vị trí trên tờ in. Nếu màu cần tinh chỉnh nhiều hơn, bạn có thể lập
lại các bước này cho đến khi đạt được kết quả phù hợp nhất.
Bước 7: Sau khi hoàn thành, nhấp vào OK.
96
Màu pha của bạn bây giờ đang sử dụng giá trị CMYK mới được liên kết với hình
vuông cuối cùng bạn đã chọn, cho hồ sơ màu icc profile cụ thể mà bạn đã chọn.
3.9.5.2 Tạo mà pha mới
Fiery cho phép thêm các nhóm màu pha và kích hoạt hoặc hủy kích hoạt chúng khi
cần. Có nhiều cách sử dụng cho tính năng này gồm:
 Tạo một nhóm các màu tiêu chuẩn mà bạn cần sửa đổi hoặc điều chỉnh cho
các mục đích đặc biệt.
 Bạn cần tạo một bảng màu gồm các màu chuyên dụng mới cho ứng dụng cụ
thể. Những màu này có thể không nhất thiết là các màu được cung cấp bởi
Fiery vì vậy không có tham chiếu nào ngoài tên. Bạn có thể xây dựng một
màu pha từ đầu và gán tên. Bạn cũng có thể đo bất kỳ màu nào bằng máy đo
quang phổ.
C c ước tạo mà pha mới:
Bước 1: Trong Device Center, chọn tab Resource và chọn Spot-on
Bước 2: Nhấp vào biểu tượng + và chọn Spot color hoặc Group. Nhập tên thích hợp,
sau đó nhấn OK.
Bước 3: Đối với Spot Color, chỉ định giá trị màu pha. Bạn có thể xác định các giá
trị CMYK của màu pha bằng cách nhập số hoặc đo màu trực tiếp bằng thiết bị đo.
Bước 4: Click OK để lưu màu pha mới
Nếu bạn muốn tạo một bản sao của một màu từ một nhóm khác:
 chọn nhóm bạn muốn làm màu nguồn của bạn. Sau đó chọn màu bạn muốn
sao chép.
 Sau đó từ menu Edit chọn Copy.
 Bây giờ chọn nhóm mới của bạn. Nhấp chuột trái vào khoảng trắng bên dưới
sau đó chọn menu Edit chọn Paste.
 Nếu bạn đang Paste màu PANTONE, hộp thoại sẽ xuất hiện.
 Nhấp OK để chấp nhận tất cả các hậu tố trong tên màu pha.
Bây giờ bạn sẽ có một bảng sao chính xác. Nó sẽ được đặt tên là FANT PANTONE
xxx. Sử dụng quy trình chỉnh sửa màu pha Spot-on để điều chỉnh màu pha theo yêu
cầu của bạn.
Sau khi hoàn thành, cần lưu ý cách làm cho nhóm mới hoạt động hơn so với nhóm
đầu (nhóm chứa màu gốc). Điều này được thực hiện bằng cách chỉ cần kéo nhóm
mới của bạn đặc ở trên nhóm chứa màu nguồn. Các hệ thống tìm kiếm màu sắc từ

97
trên xuống, do đó, lần xuất hiện đầu tiên của PANTONE xxx được tìm thấy trong
bất kỳ nhóm nào sẽ được sử dụng.
3.9.5.3 Tạo mà pha với m y đo q ang phổ
Nếu ta có máy đo quang phổ, bạn có thể sử dụng nó để đo các màu pha từ một vật
mẫu hoặc mẫu màu đã in ra. Điều này đặc biệt hữu ích nếu màu bạn muốn tái tạo
không nằm trong bất kỳ hệ thống màu nào.
C c ước tạo mà pha từ m y đo q ang phổ:
Bước 1: Tạo nhóm mới hoặc chọn một nhóm tùy chỉnh đã được tạo trước đó.
Bước 2: Nhấp vào [Device] và chọn máy đo tương ứng.
Bước 3: Calibrate máy đo và chở cửa sổ đóng lại. Nhấn vào khoảng trắng trong
nhóm tuy chỉnh của bạn chọn và chọn [add color]. Cửa sổ tìm kiếm màu sẽ mở.
Bước 4: Đặt tên màu mới của.
Bước 5: Đo mẫu. Cẩn thận đặt đầu máy đo lên đối tượng mẫu màu và nhấn nút trên
thiết bị. Màu sắc sẽ xuất hiện trong cửa sổ Spot color edit.
Bước 6: Ta có thể tinh chỉnh thêm mẫu màu bằng cách sử dụng Spot-On, hoặc chỉ
cần click OK để hoàn thành. Màu mới của bạn sẽ được sử dụng khi màu pha có
cùng tên (phân biệt chữ hoa chữ thường) được sử dụng trong tài liệu.
3.9.5.4 Tạo mà thay thế
Fiery có khả năng nhập vào bất kỳ màu CMYK hoặc RGB nào trong tài liệu và thay
đổi nó thành màu khác. Lưu ý rằng màu thay thế không áp dụng trên các đối tường
hình ảnh. Chỉ có đối tượng vector mới áp dụng được thay thế màu. Màu pha cũng
không đươc áp dụng để thay thế màu vì Fiery cung cấp phương pháp khác để xử lý
màu pha.
C c ước tạo mà thay thế:
Bước 1: Trong Device Center, chọn tab Resource và chọn Spot-on
Bước 2: Nhấp vào biểu tượng + và chọn Substitute Group. Nhập tên thích hợp, sau
đó nhấn OK.
Bước 3: Click Nre và chọn Subtitute Color
Bước 4: Chỉ định không gian màu của màu gốc
Bước 5: Chỉ định sai số cho phép
Bước 6: Nhập giá trị của màu gốc.
Bước 7: Click Edit
Bước 8: Nhập giá trị màu đích và click OK

98
3.10 Giả ập mà giấy với tính năng Paper Sim ation
3.10.1 Đặc điểm công cụ Paper Sim ation
Tính năng mô phỏng giấy hiển thị màu của giấy dưới dạng màu in ra, thay cho các
vùng không in trong tài liệu. Công cụ Paper Simulation with point editing cho phép
xác định màu sắc, độ sáng và độ bão hòa của màu giấy mô phỏng được chỉ định
trong profile nguồn như điểm trắng – white point.
3.10.2 Làm việc với tính năng Paper Sim ation
3.10.2.1 Áp ụng tính năng Sim ation
Các bước áp dụng tính năng Paper Simulation:
Bước 1: Trong Job Properties, chọn tab color
Bước 2: Chỉ định profile nguồn và profile đích
Bước 3: Tick vào tùy chọn Simulation Paper
Bước 4: Click OK
3.10.2.2 Chỉnh ửa điểm trắng mô phỏng mà giấy với Paper Sim ation White
Point E iting
Với tính năng Paper Simulation with point editing, ta có thể tùy chỉnh profile nguồn
hiện có và chỉ định điểm trắng của nó – white point. Bạn phải liên kết profile nguồn
được hiệu chỉnh với một profile đích cụ thể. Khi in, bạn phải chỉ định đúng profile
nguồn được hiệu chỉnh và profile đích tương ứng và tick tùy chọn Paper Simulation.
Bước 1: Trong Device Center, chọn tab resource, click profiles
Bước 2: Chọn profile nguồn để hiệu chỉnh và click Paper Simulation
Bước 3: Chọn output profile để liên kết với profile nguồn và click OK
Bước 4: Đảm báo profile màn hình hiển thị đúng với màn hình của bạn
Bước 5: Click vào biểu tượng máy đo
Bước 6: Hiệu chuẩn máy đo và tiến hành đo màu giấy. Các giá trị màu sẽ được
nhập tự động vào các ô tương ứng.
Bước 7: Ta có thể chỉnh sửa các giá trị màu, độ sáng và độ bão hòa thủ công.
 Hue: 0.0 – 359.9
 Brightness: 0.0 – 100
 Saturation: 0.0 – 100
Bước 8: Để in tờ kiểm tra, click Print
Bước 9: Nếu kiểm tra chính xác, click Save và đóng hộp thoại Paper Simulation

99
Hình 3. 34 Cửa sổ Paper Simulation.
3.11 D y trì mà ắc ổn định với Ca i rator
3.11.1 Tổng q an về hiệ chỉnh
Dự đoán được màu sắc và đạt được sự ổn định là một thách thức lớn đối với bất kỳ
doanh nghiệp nào và calibration là yếu tố quan trọng nhất trong in màu. Cơ chế hoạt
động của máy in sử dụng mực toner chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường như
độ ẩm và nhiệt độ. Calibration là điều cần thiết để duy trì sự tái tạo màu ổn định bất
chấp những thay đổi của môi trường. Calibration đo mật độ đầu ra hiện tại và sau đó
điều chỉnh các tài liệu in để đạt được mất độ mong muốn. Calibration được áp dụng
cho một công việc được liên kết với output profile cụ thể được sử dụng cho tài liệu.
Một số máy in laser hoặc inkjet, gamut mở rộng hoặc monochrome hoặc CMYK, có
hoặc không có mực đặc biệt. Calibrator được thiết kế để đáp ứng các nhu cầu
calibration khác nhau của từng công nghệ. Command WorkStation sẽ tự động khởi
chạy phiên bản Calibrator phù hợp nhất với hệ thống của bạn. Calibrator sẽ tự xác
định để thích ứng với Fiery Server được kết nối. Không phải máy in nào cũng đòi
hỏi mọi tính năng. Ví dụ, hầu hết các máy in laser không cần giới hạn tổng lượng
mực phủ cho từng màu, trong khi máy in phun thì cần, bởi vì sự hấp thụ mực của
các vật liệu khác nhau thường nhiều hơn so với mực tonner. Hầu hết các máy in
monochrome và CMYK được hiệu chuẩn bằng cách đo mật độ. Máy in CMYK+
thường được hiệu chuẩn bằng phép đo L*a*b.

100
Công cụ Fiery Calibrator giúp người dùng luôn đạt được màu sắc mong muốn với
giao diện dễ sử dụng, giúp quá trình hiệu chuẩn dễ dàng hơn. Calibrator phân tách
các chức năng hiệu chuẩn khác nhau trong các cửa sổ khác nhau:
 Calibrate – Thực hiện quy trình hiệu chuẩn thực tế.
 Manage – Quản lý các bộ hiểu chuẩn
 Preference – Thiết lập các chức năng mặc định của hiệu chuẩn
Sự tách biệt này giúp đơn giản hóa giao diện người dùng, giúp quá trình hiệu chuẩn
dễ dàng điều hướng hơn,
Hiệu chuẩn tạo ra các điều chỉnh về lượng mực khác biệt giữa mật độ in thực tế và
mật độ mục tiêu (Target).
 Các phép đo dại diện cho màu thực tế của máy in
 Mỗi calibration settings chứa thông số đo đại diện đầu ra cho điều kiện in cụ
thể. Chẳng hạn như vật liệu và các tùy chọn in.
 Mỗi một calibration settings được liên kết với calibration target – mô tả khả
năng dự kiếm của máy in
Sau khi hiệu chỉnh, các phép đo được lưu trữ. Những phép đo này được sử dụng để
điều chỉnh lượng mực khi in với output profile được liên kết với calibration settings.
3.11.2 Chức năng của Ca i rator
Hai chức năng chính của Calibrator là:
 ReCalibrator – cập nhật calibration với các phép đo mới. Chất lượng của
máy in sẽ thay đổi theo thời gian. Để Fiery Server bù trừ cho các biến đổi
như vậy, các calibration của nó phải được cập nhập mới.
 New Calibration – tạo calibration mới. Điều này là cần thiết khi không có
calibration hiện tại nào cùng điều kiện in (Bao gồm: Mực, halftone, vật
liệu…). Một Calibration mới sẽ yêu cầu một profile mới, để quản lý màu
chính xác.
Hai tính năng quản trị viên là cụ thể và được lưu trữ tại mỗi Fiery Server riêng lẻ.
Bởi chúng ảnh hưởng đến mọi người dùng, các tính năng này chỉ khả dụng khi đăng
nhập với tư cách Administrator từ Command WorkStation:
 Calibrator Manager – Được sử dụng để xem các Calibration có sẵn trong
Fiery Server, xem thời điểm cập nhật lần cuối và các thiết lập của chúng.
Calibration do người dùng thêm vào có thể bị xóa và đổi tên.
 Calibrator Preferences – Được sử dụng để thiết lập tùy chọn cho từng máy in.

101
3.11.3 Ca i ration Workf ow
Bước 1: In tờ Calibration chứa thang màu hiệu chuẩn.
Bước 2: Đo giá trị của các ô màu trên tờ Calibration.
Bước 3: Xem kết quả đo và lưu
Dữ liệu đo được lưu với Calibration Setting cụ thể. Khi in một tài liệu với
Calibration Setting, dữ liệu đo được sử dụng để tính toán điều chỉnh cần thiết để tạo
ra màu sắc mong muốn.
3.11.3.1 Khởi động Ca i rator
Cách ta khởi động Calibrator phụ thuộc vào những gì ta muốn làm.
Trường hợp 1: Để cập nhật hiệu chuẩn cho bất kỳ Calibration Setting có sẵn trên
Fiery server, hãy thực hiện một trong các cách sau:
 Tại Job Center, click biểu tượng Calibrator trên thanh công cụ.
 Tại Device Center, chọn General Tab, click Tools, click Calibrator.
Trường hợp 2: Để cập nhật hiệu chuẩn cho Calibration Setting được sử dụng trong
một tài liệu cụ thể, chọn tài liệu trong Job Center, sau đó chọn Action menu >
Calibrator.
3.11.3.2 In tờ Ca i ration
Khi in tờ Calibration, trước tiên hãy chỉ định Calibration settings, Paper Source và
measurement method trong danh sách thả xuống. Đảm bảo nguồn giấy phù hợp với
cài đặt hiệu chuẩn.
Bước 1: Thiết lập các tùy chọn sau:
 Chon hồ sơ cân chỉnh trong danh sác Calibrate for.
 Click vào nguồn giấy trong danh sách Paper source.
 Click chọn máy đo.
Bước 2: Click Next để in tờ Calibration và tiến hành đo.
Tính năng hiệu chuẩn của Fiery hổ trợ các dòng máy đo gồm: EFI ES-1000, EFI
ES-2000, EFI ES-6000, X-Rite i1Pro, X-Rite i1Pro2.
3.11.3.3 Sử ụng m y đo q ang phổ để đo tờ Ca i ration
Sử dụng máy đo màu quang phổ, đo tờ Calibration theo các bước sau:
 Hiệu chuẩn máy trên miếng trắng hiệu chuẩn để chuận bị cho việc đo tờ hiệu
chuẩn. Đặt máy đo vào giá đỡ của nó hoặc click Continute hoặc nhấn nút
trên máy đo.

102
 Nếu hiệu chuẩn thành công, bạn có thể tiến hành quét đo màu trên tờ hiệu
chuẩn. Sử dụng máy đo quét từng dải màu theo thứ tự. Khi một dãy được
quét thành công, thông báo hiển thị màu xanh lá và mũi trên trên màn hình sẽ
di chuyển sang dải tiếp theo. Nếu dãy màu không được quét thành công,
thông báo hiển thị có màu đỏ và sẽ hướng dẫn đo lại.
 Để đo màu chính xác hơn, đặt một vài tờ giấy trắng bên dưới tờ hiệu chuẩn.
 Đặt tờ hiệu chuẩn sao cho các dải nằm ngang và hướng quét từ trái sang phải.
 Bấm và giữ nút máy đo và chờ tính hiệu (Chỉ báo hoặc âm thanh).
 Sau khi bạn nhìn hoặc nghe thấy tín hiệu, hãy trượt máy đo quang phổ với
tốc độ châm nhưng đều trên dải.
 Nhả nút khi dải màu đã được quét.
 Khi tất cả các dải đã được quét thành công, click Continute để xem kết quả
đo.
3.11.3.4 Sử ụng Co orCa
ColorCal cho phép bạn calibrate Fiery Server khi không có thiết bị đo. Thay vào đó,
CocolCal sẽ sử dụng máy scan để đo giá trị mật độ. Phương pháp ColorCal được
thực hiện như sau:
 Chuẩn bị máy Scan cho ColorCal
 Scan tờ Calibration
 Xem kết quả đo và lưu.
Phương pháp đo bằng máy đo quang phổ có thể cung cấp calibrate chính xác hơn
ColorCal.
3.11.3.5 Xem kết q ả đo và ư
Sau khi do tờ Calibration, kết quả đo đã sẵn sàng để được áp dụng.
Apply (Saving): Dữ liệu đo sẽ ghi đè lên dữ liệu trước đó.
View Measurements: Đối với dữ liệu màu, ta có thể xem kết quả đo thông qua biểu
đồ đê kiểm tra hiệu quả trước khi áp dụng nó.
Kết quả đo được hiển thị dưới dạng đường cong mật độ cho C, M, Y, K. Để so sánh
với dữ liệu mục tiêu calibrate cũng được hiển thị dưới dạng các đường cong dày
hơn trong cùng biểu đồ và các giá trị density tối đa được so sánh bằng số cụ thể.
Bước 1. Sau khi bạn đã đo thành công tờ Calibration, click View Measurements.
Bước 2. Để ẩn hiện các đường cong, hãy click vào icon bên cạnh đối tượng thích
hợp:

103
 Measured - ẩn hoặc hiện đường cong mật độ đo được.
 Target - Ẩn hoặc hiện đường cong mục tiêu.
 Cyan, Magenta, Yellow và Black - Ẩn hoặc hiện các đường cong mật độ
mục tiêu và đo cho màu cụ thể.
3.11.4 Mức độ ai ệch về thị gi c - Vi a ifference
Đối với phép đo màu, tỷ lệ phần trăm chênh lệch thị giác là cách thuận tiện để đánh
giá độ chính xác calibration. Dữ liệu đo được hiển thị theo đơn vị mật độ tương đối
trên giấy. Fiery Server sử dụng công thức Murray - Davies tính toán tỷ lệ phần trăm
chênh lệch theo cấp số nhân của mật độ đo.
Nếu mật độ tối đa đo được nhỏ hơn mật độ tối đa mục tiêu, điều đó có nghĩa là nếu
áp dụng calibration này, kết quả in sẽ thấp hơn giá trị mong muốn. Một đối tượng
100% tone nguyên không đạt được mật độ tối đa máy in dự kiến. Tình trạng này
thường được chấp nhận khi in thử, bởi vì không gian màu CMYK mô phỏng thường
không yêu cầu mật độ tối đa của máy in.
Nếu mật độ tối đa đo được lớn hơn mật độ tối đa mục tiêu, điều này có nghĩa là nếu
áp dụng calibration này, kết quả in sẽ lớn hơn giá trị mong muốn. Để đạt calibration
mục tiêu, hay giá trị Density tối đa mục tiêu, máy chủ Fiery không cần chỉ định
100% màu tông nguyên. Tuy nhiên, gamut màu của máy in bị thu hẹp.
Một ứng dụng như Adobe Photoshop sử dụng các đơn vị phần trăm từ 0% (giấy)
đến 100% (Mật độ tối đa). Giả sử output profile sử dụng trong Adobe khớp với
profile liên kết calibration setting, mức độ sai lệch thị giác -5 cho màu Cyan nghĩa
là máy in không thể tái tạo các giá trị màu Cyan được chỉ định trong Adobe
Photoshop từ 95% đến 100%. Mức độ sai lệch thị giác + 5% đối với màu Cyan có
nghĩa là máy in có thể tạo ta tất cả các giá trị mày Cyan được chỉ định trong Adobe
Photoshop và cũng có thể tạo ra các giá trị màu Cyan đậm hơn 5%.
3.11.5 Ca i ration Preference
3.11.5.1 C c tùy chọn trong Ca i ration Preference
Các thiết lập trong cửa số Preferences ảnh hưởng đến các khía cạnh khác nhau của
quy trình calibrator. Bạn có thể đặt phương pháp mặc định và bảng màu, giới hạn
thời gian cập nhật calibration setting (đặt hạn).
Mea rement metho : Trình điều khiển Fiery cung cấp hai phương pháp
calibration bằng máy đo quang phổ hoặc ColorCal. Nếu bạn chọn ColorCal làm
phương thức calibration mặc định, bạn có thể được yêu cầu chuẩn bị máy scan trước
khi calibration.

104
Layo t Patche : Bảng màu với số lượng ô màu nhiều hơn mang lại nhiều giá trị đo
hơn, có thể tạo ra kết quả tốt hơn. Tuy nhiên, cần nhiều thời gian để đo hơn.
 Sort patches (21 Sort patches cho A4 và 31 Sort patches cho A3) được in
theo thứ tự từng màu và mức độ bão hòa của chúng.
 Randomized: được in theo thứ tự ngẫu nhiên, giúp bù trự cho sự không đồng
nhất mật độ trên những vùng khác nhau của tờ in.
Calibration Status – Trạng thái Calibration (đặt hạn hiệu chuẩn):
Nếu bạn đặt giới gạn thời gian cho calibration, calibration quá hạn sẽ thông báo
trạng thái trong Command WorkStation và có thể khiến công việc bị đình chỉ.
Trước khi hết hạn 30 phút, Command WorkStation hiển thị cảnh báo (màu vàng)
cho công việc trong Job Center và báo lỗi (màu đỏ) khi calibration đã thực sự quá
hạn.
Nếu Calibration của một công việc đã hết hạn, Fiery Server có thể tạm dừng công
việc khi bạn cố in nó. Việc đình chỉ công việc không được in vẫn trong hàng đợi
Printing ở trạng thái treo. Trạng thái calibration được kiểm tra ngay lập tức khi công
việc được gửi đi in.
Nếu bạn double – click vào công việc bị đình chỉ, bạn có thể thực hiện một trong
các thao tác sau:
 Update calibration – Cập nhật calibration. Sau khi cập nhật, chọn công việc
bị đình chỉ và in nó.
 Continue - Tiếp tục in công việc bằng cách sử dụng Calibration đã quá hạn.
3.11.5.2 Thiết ập Ca i rator Preference
Quy trình thiết lập Calibrate Preferences:
Bước 1: Device Center > General tab > Tools
Bước 2: Chọn Preferences
Bước 3: Chọn phương pháp calibration
Bước 4: Chọn Patch layout
Bước 5: Đi đến Calibration Status:
 Đặt giới hạn thời gian và trang thái trong Job Center: Đặt số ngày hoặc
giờ tối đa giữa các lần calibrate
 Tick chọn Suspend printing when calibration expires để bật tính năng
đình chỉ calibration settings quá hạn.

105
3.11.6 Ca i ration Manage
3.11.6.1 Xem thiết ập th ộc tính của Ca i ration etting
Thông thường, calibration settings và output profile phù hợp với điều kiện in và
giấy cụ thể. Một calibration settings có thể liên kết với nhiều hơn một output profile.
Để biết calibration settings nào được liên kết với output profile cụ thể, hãy kiểm tra
profile setting trong Command WorkStation.
Ta có thể xem các thuộc tính in được thiết lập cho một calibration settings cụ thể.
Các thuộc tính này được sử dụng để in tờ calibration và được xác định khi tạo mới
một calibration settings. Không thể sửa đổi các thiết lập của calibration settings hiện
có. Nhiều cài đặt trong calibration settings không ảnh hưởng đến kết quả hiệu chuẩn.
Tuy nhiên, những cài đặt đó sẽ ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh cho tài liệu sử
dụng calibration này. Các thiết lập trong Color Tab của job properties bị bỏ qua khi
in tờ calibration.
Bước 1: Tại Device Center, click tab General, click Tools và sau đó click Manage.
Bước 2: Click vào calibration settings để chọn nó.
Bước 3: Click View Properties để xem job properties của Calibration settings.
3.11.6.2 Tạo một Ca i ration cho oại vật iệ mới
Khi tạo một calibration settings mới, máy đo quang phổ sẽ tự động được chọn làm
phương pháp đo. Sau khi tạo một calibration settings mới, bạn liên kết nó với output
profile. Tùy thuộc vào vật liệu của bạn, một caliration settings mới có thể không tối
ưu khi được liên kết với output profile hiện có. Nên tạo một output profile dựa trên
loại giấy của bạn. Nếu bạn chọn một output profile hiện có, hãy chọn output profile
tương tự loại giấy của bạn. Một bản sao của output profile này có cùng tên với
calibration settings được tạo ra và mục tiêu hiệu chuẩn của calibration settings của
profile được dùng làm mục tiêu hiệu chuẩn mới được tính toán bằng các phép đo
calibration.
 Bước 1: Trong Command WorkStation Device Center, click Genereral tab,
click Tools và click Manage
 Bước 2: Click Create New
 Bước 3: Chọn calibration settings có sẵn phù hợp nhất với loại giấy hoặc chọn
thiết lập mặc định Server default và click OK.
 Bước 4: Nhập tên của calibration settings
 Bước 5: (Tùy chọn) Đối với giấy được đề xuất, nhập tên giấy.
 Bước 6: (Tùy chọn) Đối với giấy sử dụng, hãy nhập ID cho giấy.
 Bước 7: (Tùy chọn) Nhập thông tin vào ô Comment

106
 Bước 8: Kiểm tra dah sách các thuộc tính (print settings) liên quan đến
calibration
 Bước 9: Nếu bạn muốn thay đổi một hoặc nhiều cài đặt in, click Properties để
mở Job Properties, thực hiện thay đổi và click OK.
 Bước 10: Click Continue
 Bước 11: Chọn Paper Source để in tờ Calibration và click Continue.
 Bước 12: Tờ Calibration sẽ được in với Calibration Preferences và Job
Properties. Thực hiện thao tác hướng dẫn trên màng hình để đo trang
Calibration.
 Bước 13: Sau khi đã đo xong, chọn Continue để xem kết quả Calibration
 Bước 14: Để xem biểu đồ so sánh giá trị đo D-max với đường cong mục đích,
chọn View Measurements. Nếu muốn chỉnh sửa calibration target, thực hiện các
thao tác sau:
 Nhập giá trị D-max dưới Target
 Click Import Target và điều hướng đến điến địa chỉ chứa calibration target,
chọn file và click OK
Nếu mức độ sai lệch thị giác lớn hơn 5%, máy in có thể cần bảo trì.
 Bước 15: Sau khi đã so sánh giá trị D-max. Thực hiện một trong những cách
sau để liên kết calibration settings mới với output profile:
 Chọn output profile từ danh sách output profile ở trên Fiery Server.
 Nếu Fiery Color Profiler Suite được cài đặt trên máy tính, click vào Create
Profile để tạo một ouput profile mới bằng Color Proflier Suite.
 Bước 16: Click OK và Close Calibrator
3.11.6.3 Chỉnh ửa mục tiê hiệ ch ẩn - ca i ration target
Mật độ tối đa của calibration target được liên kết với một calibration setting có thể
chỉnh sửa khi bạn tạo calibration settings mới. Đối với mỗi màu (C, M, Y, K) bạn
có thể nhập giá trị mới hoặc bạn có thể nhâp calibration target từ một file.
Dữ liệu đích đã chỉnh sửa thay thế dữ liệu đích hiện đang liên kết với calibration
settings này khi bạn áp dụng dữ liệu đo hiện tại.
Nhập dữ liệu đích từ một file nếu bạn có sẵn profile và calibration target. Mặc dù có
thể chỉnh sửa các giá trị mật độ tối đa. Tuy nhiên nên thận trọng. Một calibration
target đại diện cho một giá trị lý tưởng để cân chỉnh và không nên thay đổi một cách
không cần thiết.
 Bước 1: Sau khi đo tờ hiệu chuẩn để tạo calibrationg settings mới. Click View
Measurements

107
 Bước 2: Thực hiện các tác vụ sau:
 Nhập giá trị D-max mới ở cột Target
 Click Import Target, điều hướng điến file target và click Open
 Bước 3: Tiếp tục tiến hành các bước để tạo calibrationg settings mới
3.12 Giả ập tram in Off et với công cụ Ha ftone Sim ation
3.12.1 Đặc điểm tính năng giả ập tram
Đối với mục đích in thử nâng cao, tính năng Halftone Simulation cho phép người
dùng kiểm soát các thuộc tính tram. Bằng cách thiết lập sử dụng độ phân giả thấp
hơn độ phân giải máy in, tính năng này có thể mô phỏng các điểm tram in Offset.
Bạn có thể chọn các thiết lập tram có sẵn hoặc chỉ định thuộc tính tram riêng. Khi
độ chính xác màu quan trong hơn mô phỏng điểm tram, hãy đảm bảo rằng Fiery
Server được hiểu chuẩn với calibration settings cũng được thiết lập với loại tram và
output profile khớp với mô phỏng tram.
Khi mô phỏng hạt tram quan trọng hơn độ chính xác của màu, hãy in không quản lý
màu (CMYK source chỉ định thành Bypass hoặc OFF).
3.12.2 Làm việc với Ha ftone Sim ation trên Comman WorkStation
Áp ụng Ha ftone Sim ation
 Bước 1. Trong Job Properties, chọn tab Image.
 Bước 2. Chọn loại tram bạn muốn giả lập
 Off: Không giả lập tram
 Application dEFI ned: Sử dụng thông số tram được chỉ định trong một ứng
dụng.
 Newsprint: Sử dụng thông số tram như in báo.
 User Define screen 1, 2, 3: Sử dụng thông số tram chỉ định trước.
 Bước 3. Click OK

108
Hình 3. 35 Thiết lập thuộc tính tram

Thiết ập th ộc tính tram


Ta có thể chỉ định thuộc tính tram trong cửa sổ Halftone Simulation
 Bước 1. Trong Device Center, chọn tab Tools, click Halftone Simnulation
 Bước 2. Thiết lập các thuộc tính tram cho từng kênh màu
 Angle – Góc xay tram (0-360)
 Frequency – Độ phân giải
 Dot Sharpe – hình dạng tram
3.13 Cải thiện chất ượng hình ảnh
3.13.1 Đặc điểm chức năng cải thiện chất ượng hình ảnh
Fiery Server hỗ trợ hai phương pháp nâng cao chất lượng hình ảnh:
 Sử dụng tuy chọn Apply image enhancement print để thực hiện các điều
chỉnh đơn giản, nhanh chóng và không cần trực quan kiểm tra trước khi in.
 Sử dụng trình chỉnh sửa Image Enhance Visual Editor (IEVE) để thực hiện
các điều chỉnh cụ thể yêu cầu tinh chỉnh và trực quan kiểm tra trước khi in.
Mặc dù Image Enhance Visual Editor và Apply image enhancement Print độc lập
với nhau, ta không nên sử dụng cùng một lúc. Sử dụng cả hai cùng một lúc có thể
tác động không mong muốn đến chất lượng hình ảnh.
Image Enhance Visual Editor IEVE) là một trình chỉnh sửa nâng cao chất lượng
hình ảnh, cung cấp không gian làm việc trực quan để điều chỉnh từng hình ảnh riêng
lẻ trong các tài liệu.
109
Với IEVE ta có thể:
 Áp dụng cài đặt cho một hoặc nhiều hình ảnh trên một trang hoặc nhiều trang.
 Xem trước tác động của các cài đặt trên hinh ảnh
3.13.2 Làm việc với công cụ nâng cao chất ượng hình ảnh
Tr y cập Enhance Image Vi a E itor trên Comman WorkStation
Mở Image Enhance Visual Editor (IEVE) từ tài liệu trong Command WorkStation.
Trong hàng đợi Hold, nhấp chuột phải tại tài liệu và chọn Image Enhance Visual
Editor. Ta có thể áp dụng cài đặt trước Auto để điều chỉnh tự động: Nhấn vào A to
trong menu pre et . Hoặc ta có thể điều chỉnh các thuộc tính thủ công.
ết l p t 늸 ㌳늸 ở늸ᦥ ế늸 ᎓ t ᎓ tí늸 늸t st 늸 b ᦥ t늸 ss ũ늸ᦥ 늸
ᦥ lᦥ t s ws t 늸 ㌳늸 .
 Auto (Level)
 Brightness
 Contrast
 Definition
 Auto (Highlights & Shadows)
 Highlight
 Shadows
êt l p C l ㌳늸 ở늸ᦥ ế늸 t ᎓ tí늸 â늸 bằ늸ᦥ ᎓  b᭲ ò ᎓.
 Auto (Color Balance): Tự động chỉnh sửa cân bằng màu (Temperature và
Tint).
 Temperature
 Tint
 Saturation: Độ bão hòa màu tất cả các màu trong hình ảnh
 Fleshtone Staturation: Độ bão hòa màu của các vùng da trong hình ảnh, thay
vì độ bão hòa của toàn bộ hình ảnh.
 Lock (Saturation) – Khi được chọn, tăng hoặc giảm Saturation và Flestone
Staturation cùng một giá trị.
S p늸 ss – ó t ể ㌳ t ệ늸 늸 ㌳늸 ờ bằ늸ᦥ ᎓ t 늸ᦥ sắ 늸ét ặ l
ề 늸 ㌳늸 bằ늸ᦥ ᎓ ᦥ ㌳ sắ 늸ét 늸 t 늸ᦥ â늸 ᎓늸ᦥ.
 Sharpness: Ảnh hưởng đến các màu không phải màu da trong ảnh.
 Fleshtone Sharpness: Ảnh hưởng đến các màu da trong ảnh.

110
C t – P â늸 tí 늸 ㌳늸  ố ᦥắ늸 ᎓ ị늸  ỉ늸 sử ắt ỏ. Ta
có thể chọn một vùng để sửa chữa và điều chỉnh vùng đó bằng cách tăng hoặc giảm
dung sai của nó.
 Bước 1: Chọn hình ảnh bạn muôn điều chỉnh
 Bước 2: Trong Red-eye Correction, bấm On. Ứng dụng sẽ phân tích hình ảnh và
hiển thị vùng chọn hình chữ nhất xung quanh các khi vuecj mà nó xác định chứa
mắt đỏ.
 Bước 3: Thực hiện một trong những điều sau:
 Để xóa khi một hình chữ nhất chỉnh sửa mắt đỏ, nhấn vào X màu đỏ ở góc
vùng chọn.
 Để tạo một cùng chỉnh sửa mắt đỏ thủ công, nhấn và kéo trong hình để tạo
một Marquee.
Nếu muốn thay đổi mức độ chỉnh sửa mắt đỏ, tăng hoặc giảm dung sai đến giá trị
loại bỏ được mắt đỏ.
 Tăng dung sai để làm cho diện tích chỉnh sửa mắt đỏ lớn hơn.
 Giảm dung sai làm cho diện tích chỉnh sửa mắt đỏ nhỏ hơn.
Thiết ập Enhance Image Vi a E itor
Nếu thiết lập mặc định không cung cấp kết quả thỏa đáng, bạn có thể tùy chình cài
đặt Apply image enhancement cho các thuộc tính như độ sáng, độ tương phản và
mắt đỏ… Để tùy chỉnh các thuộc tính mặc định tùy chọn này, thưc hiện các bước
sau:
 Bước 1. Mở Device Center
 Bước 2. Trong Device Center, nhấp Image Enhance
 Bước 3. Nhấp Edit
 Bước 4. Nhấp Custom Setting, tiến hành tùy chỉnh các thuộc tính, và nhấn OK
Exposure – Cho phép điều chỉnh độ chỉnh Dynamic Correction, độ tương phản và
độ sáng. Nếu chọn Dynamic Correction, Fiery Server sẽ phân tích từng hình ảnh và
tự động áp dụng chính xác các giá trị riêng biệt cho độ tương phản và độ sáng. Bạn
cũng có thể chỉ định điều chỉnh độ tương phản và độ sáng bằng tay.
Color – Cho phép điều khiển Cast Correction, Tone và Saturation. Nếu Cast
Correction được chọn, Fiery Server sẽ phân tích hình ảnh và tự động sửa lỗi cân
bằng màu của hình ảnh.Bạn cũng có thể chỉ định hiệu chỉnh tone và Saturation bằng
tay.
Shadows & Highlights – Cho phép điều điều chỉnh Auto Correction, Shadows và
Highlight. Nếu Auto Correction được chọn, Fiery Server sẽ phân tích hình ảnh và

111
cố gắn sửa các vùng tối quá tối và vùng sáng quá sáng. Bạn có thể chị định các điều
chỉnh thủ công.
Sharpness – Cho phép điều chỉnh độ săc nét của vùng tone da. Kiểm soát độ săc nét
của da ảnh hưởng đến tone màu da trong ảnh. Phạm vi điều chỉnh từ - 100 (làm
mềm) đến 100 (làm sắc nét).
Red-eye Correction – Mắt đỏ là tình trạng nguồn sáng, thường là đèn Flash trong
máy ảnh phản chiếu từ vỏng mạc trong mắt, gây ra đồng từ đỏ trong ảnh. Nếu tùy
chọn mắt đỏ được chọn, Fiery Server sẽ phân tích hình ảnh và cố gắn xác định và
sửa lỗi tình trang mắt đỏ. Ta có thể điều chỉnh khi vực hiệu chỉnh, trong đó 100
tương ứng với diện tích con ngươi màu đỏ.
3.14 Trapping
3.14.1 Đặc điểm của công cụ Trapping
Trapping là một kỹ thuật ngăn chặn hiện tượng lé trắng xung quanh các đối tượng,
gây ra bởi sự chồng màu không chính xác hoàn toàn. Với trapping, các đối tượng
được in với các cạch hơi mở rộng hoặc chồng lấn, để lấp đầy bất kỳ khoảng trống
nào có thể xảy ra giữa các đối tượng.
Trapping được áp dụng cho tài liệu khi tùy chọn Auto Trapping được chọn. Nếu
Fiery Server có hỗ trợ chỉ định các thuộc tính trapping, bạn có thể toàn quyền kiểm
soát các thuộc tính trapping được sử dụng trong Auto Trapping. Cài đặt mặc định
của nhà sản xuất trên Fiery Server được tối ưu theo điệu kiện in trên giấy thường.
Nhiều tài liệu in vẫn sử dụng tốt với cài đặt trapping mặc định, nhưng nếu chúng
không cung cấp kết quả cần thiết cho vật liệu bạn sử dụng, chỉnh sửa cài đặt
trapping mặc định để đáp ứng yêu cầu của bạn. Hoặc nếu muốn, ta có thể khôi phục
cài đặt trapping về mặc định của nhà sản xuất bằng cách click vào Factory Default
trong tab Trapping/Device Center.
Chức năng: Cho phép người dùng trapping các tài liệu phức tạp một cách nhanh
chóng. Cung cấp toàn quyền kiểm soát các giá trị trapping để thích ứng các điều
kiện in và đặc điểm khác nhau của tài liệu.
3.14.2 Làm việc với công cụ Trapping
3.14.2.1 Thiết ập A to Trapping cho tất cả tài iệ
Chọn Auto trapping trong Default settings để áp dụng trapping cho tất cả các tài liệu
được gửi đến Fiery Server.
Bước 1: Click chuột tại biểu tượng more (ba điểm) tại tên Fiery Server và chọn
Default Settings

112
Bước 2: Trong cửa sổ Default Settings, chọn Color
Bước 3: Cuộn xuống Color settings và chọn Auto Trapping.
Ta có thể chọn khóa cài đặt để ngăn chặn người dùng ghi đè thuộc Job Properties.
3.14.2.2 Thiết ập c c th ộc tính Trapping
Tính năng thiết lập các thuộc tính Trapping được kích hoạt bằng gói Fiery Graphic
Arts Package, Premium Edition hoặc Productivity Package. Tính năng này cung cấp
cho người dùng các cài đặt Trapping nâng cao và linh hoạt cao hơn và toàn quyết
kiểm soát các giá trị thuộc tính. Auto Trapping được tối ưu cho máy in Fiery Driven.
Tốc độ trapping nhanh đến mức có thể áp dụng cho dữ liệu biến đổi và vẫn chạy
thiết bị in ở tốc độ định mức.
Chỉ định độ ày trap: Giá trị độ rộng Trapping chỉ định độ dày của vùng trapping
giữa các đối tượng. Bạn chỉ định các giá trị độ rộng liên quan đến hướng nạp giấy:
Horizontal - Vuông góc với hướng nạp giấy và Vertical - song song với hướng nạp
giấy.

Hình 3. 36 Thiết lập độ dày Trapping


Chỉ định mà ắc trapping: Giá trị giảm màu vùng trapping xác định % lượng của
mỗi màu được áp dụng trong trapping. Phần trapping giữa hai đối tượng màu khác
nhau có thể tạo ra một màu thứ ba là sự kết hợp của hai màu. Bạn có thể giảm độ
đậm của vùng này bằng cách giảm % màu sử dụng để trapping. Các giá trị bạn chỉ
định là % giảm của mực (0-100%).

113
Hình 3. 37 Chỉ định màu sắc trapping
Chỉ định hình ạng Trapping: Hình dạng trapping thể hiện hình dạng ở góc của
các đối tượng lớn.

Hình 3. 38 Chỉ định hình dạng trapping


Chỉ định c c oại đ i tượng trapping:
Theo mặc định, trapping chỉ áp dụng với các đối tượng văn bản và đồ họa. Để áp
dụng trapping cho hình ảnh, hãy chỉ định các loại đối tượng trapping.
 Trap Objects to Images – Trapping được áp dụng cho các vùng ranh giới
giữa các đối tượng và hình ảnh.
 Tray Images Internally – Trapping được áp dụng cho từng pixel riêng lẻ của
hình ảnh. Tùy chọn này chỉ hiện khi tùy chọn Trap Objects to Images được
chọn.

114
Hình 3. 39 Chỉ định loại đối tượng trapping
Q y trình chỉ định c c gi trị th ộc tính Trapping
Bước 1: Device Center, trong Color Setup Tab, click Trapping.
Bước 2: Đối với độ dày trapping, trong phần Trap Width: Chỉ định chiều
Horizontal/Vertical (0-10 pixel).
Bước 3: Trong phần giảm màu vùng trapping - Tray color reduction: Chỉ định
các giá trị cho các kênh màu: Cyan, Magenta, Yellow và Black.
Bước 4: Trong Trap Shape, chọn hình Ellipse, Diamond hoặc hình chữ nhật.
Bước 5: (Tùy chọn) Trong Objects to Images, chỉ định các loại đối tượng
trapping.
Bước 6: Click Apply để áp dụng thiết lập trapping
3.15 Tích hợp công nghệ JDF
3.15.1 Tổng q an JDF và JMF
Trong kinh doanh dịch vụ in hiện nay, nhiều khách hàng muốn có dịch vụ giá trị gia
tăng với thời gian ngắn hơn và thời gian quay vòng nhanh hơn. Tự động hóa và tích
hợp quy trình làm việc trên toàn doanh nghiệp là chìa khóa thành công trong thị
trường này. Từ đặt đơn hàng, đến quản lý kinh doanh và lên lịch trình xử lý và sản
xuất, công nghệ EFI và Fiery JDF cung cấp trải nghiệm quy trình kỹ thuật số chưa
từng có để cải thiện quy trình sản xuất.
Được xây dựng dựa trên định dạng JDF và JMF, các Fiery Server với công nghệ
Fiery JDF là hệ thống in kỹ thuật số được chứng nhận tích hợp CIP 4.
Fiery JDF bổ sung hỗ trợ cho các yếu tố xử lý và biên dịch JDF. Cho phép ta sử
dụng Command WorkStation để xem các thiết lập JDF và giải quyết các lỗi trong
suốt quá trình xử lý công việc, như không khớp vật liệu.

115
JDF (Job Definition Format) là định dạng file dựa trên XML mô tả một lệnh sản
xuất điện tử. JDF chỉ định cách xử lý và sản xuất một công việc. Hãy nghĩ file JDF
như một phiên bản điện tử của thông số kỹ thuật của khách hàng cho một công việc
cụ thể. Chẳng hạn một lệnh sản xuất với yêu cầu của khách hàng là in 100 bản sao
một tài liệu 10 trang trên giấy trắng khổ letter, in hai mặt, đen trắng sẽ được mô tả
bằng ngôn ngữ XML được tiêu chuẩn hóa (nghĩa là một lệnh sản xuất) có thể được
sử dụng trong JDF production Workflow. Bằng cách đơn giản hóa trao đổi dữ liệu,
JDF làm cho sản xuất kỹ thuật số nhanh hơn và hiệu quả hơn, đồng thời tạo điều
kiện cho việc trao đổi thông tin chi tiết công việc nhanh hơn. Một phiếu sản xuất
điện tử JDF chỉ định cách xử lý và sản xuất một công việc từ yêu cầu của khách
hàng đến thành phẩm cuối cùng.
JMF (Job Messaging Format) là giao thức giữa các thiết bị JDF dựa trên ngôn ngữ
XML được sử dụng để giao tiếp thông tin JDF với nhau trong hệ thống JDF. JMF
truyền thông tin về các trường hợp có khả năng xảy ra (Bắt đầu, dừng, lỗi), trạng
thái (Sẵn sàng, ngoại tuyến,…), kết quả (Đếm số lượng, phế phẩm)
Hỗ trợ JMF cho phép Fiery Server gửi phản hồi về trạng thái JDF và dữ liệu sản
xuất (Chẳng hạn như thời gian gửi/in và vật tư sử dụng) đến ứng dụng gửi JDF.
3.15.2 Tính năng của công nghệ Fiery JDF
Từ tiếp nhận đơn hàng đến quản lý và lập kế hoạch kinh doanh, và trước in đến in,
JDF loại bỏ các bước nhập thủ công và tối ưu hóa quy trình công việc, cho phép
thông tin công việc di chuyển qua các hệ thống một cách liền mạch và nắm bắt dữ
liệu sản xuất như: vật tư sử dụng và thời gian sản xuất.
Với máy in kỹ thuật số sử dụng EFI Fiery Driven và công nghệ Fiery JDF, ta có thể:
 Tối đa hóa lợi tức đầu tư của bạn và tăng lợi nhuận thông qua khả năng mở
rộng tương thích hệ thống JDF khác.
 Hỗ trợ Hybrid workflow cho in kỹ thuật số và Offset – Tận dụng lợi thế cả
hai công nghệ.
 Tăng năng suất và hiệu quả bằng cách loại bỏ các bước nhập thông tin thủ
công, hạn chế lỗi và lãng phí nguyên vật liệu.
 Tự động cập nhật thông tin sản xuất thông qua JMF giữa các thiết bị trong hệ
thống như thời gian giản xuất và sử dụng dữ liệu cập nhật để báo cáo, ước
tính và lập hóa đơn chính xác hơn.
Fiery FS150 Pro, cùng với Fiery FS100 Pro, RIP EFI Fiery System 9 release 2 và
10 là sản phẩm đầu tiên đạt được chứng nhận hệ thống in kỹ thuật số hỗ trợ JDF 1.3
bởi CIP4.

116
3.15.3 C c ứng ụng hỗ trợ gửi JDF
Từ tiếp nhận đơn đặt hàng, quản lý kinh doanh và lập kế hoạch sản xuất cho đến
chế bản và in kỹ thuật số, các giải pháp tích hợp của EFI cải thiện mọi khía cạnh
thiết yếu của quy trình kinh doanh của bạn.
Bộ phần mềm EFI Productivity Suite mở ra cánh cửa mới cho việc mở rộng sản
xuất trong tương lai. Sử dụng công nghệ JDF đảm bảo khả năng tương tác linh hoạt
và tích hợp liền mạch với bộ giải pháp thương mai điện tử Web – to – Print, hệ
thống quản lý thông tin (MIS – Manage Information System), phần mềm hoạch
định nguồn lực doanh nghiệp (ERP - enterprise resource planning). Người dùng có
thể trao đổi thông tin chi tiết công việc, chẳng hạn như mô tả sản phẩm, vật liệu, số
lượng và thời sản xuất. Tích hợp với các hệ thống chế bản Heidelberg Prinect,
Kokak Prinergy và Agfa Apogee Prepress. Những giải pháp tích hợp cung cấp tính
linh hoạt và hiệu quả với kiểm soát tập trung cho phép các nhà cung cấp dịch vụ in
dễ dàng và nhanh chóng chuyển hướng công việc phù hợp in Offset hoặc in kỹ thuật
số sử dụng cùng các file nội dung và layout linh động cho thiết bị đích.
EFI Digita StoreFront (We -to-Print)
 EFI Digital StoreFront cung cấp các trang web thương mai điện tử cho mỗi
nhóm khách hàng, công ty hoặc bộ phận cụ thể với biểu mẫu đặt hàng trực
tiếp tốt nhất (màu sắc, logo và sản phẩm tùy chỉnh)
 EFI Digital StoreFront tích hợp với các giải pháp EFI Print MIS và EPR
 Tích hợp giúp loại bỏ các tác vụ lặp đi lặp lại và hạn chế tối đa các tác động
thủ công của con người khi tối đa hóa năng suất và lời nhuận của bạn.
 Cập nhật tình trạng thực tế hai chiều, cho phép giao tiếp trực tiếp với cả
doanh nghiệp sản xuất và khách hàng.
 EFI Digital StoreFront là một trong số ít các sản phẩm trên thị trường có khả
năng đặt hàng trực tuyến. Visual Produt Builder cho phép khách hàng tải lên
các file của họ, thiết lập các thông tin in và xem trước các lựa chọn của họ và
nhận báo giá trên cùng một trang web.
 Kết nối với Fiery Server, ánh xạ thông tin vật liệu đến Fiery Server và thu
thập thông tin.
 Hỗ trợ mạnh mẽ in dữ liệu biến đổi.
 Tính năng SmartStores: xử lý dữ liệu biến đổi, đặt đơn hàng trực tiếp, quản
lý và gửi công việc trực tiếp.
EFI Pace (MIS/ERP)

117
 EFI Pace được thiết kế tối ưu tích hợp toàn bộ quy trình từ đặc hàng, lập kế
hoạch đến sản xuất với các tùy chỉnh và các tùy chọn linh hoạt cho phép
kiểm soát hoàn toàn thông tin của doanh nghiệp trong cả in thường mại nói
chung và in khổ rộng.
 Xác định thông tin dữ liệu JDF, kết nối với Fiery Server và ánh xạ thông tin
vật liệu đến Fiery Server.
 Các công cụ chính quản lý quy trình sản xuất hiệu quả như: dự toán, lên kế
hoạch, kiểm kê, thu thập dữ liệu, chi phí đơn hàng, các khoản phải thu, trả,
báo cáo và phân phối.
 Tùy chỉnh workflow theo nhu cầu sử dụng và tự động hóa mọi thiết lập in
trên máy in Fiery Driven
 Kết nối với Fiery Server, ánh xạ thông tin vật liệu đến Fiery Server và thu
thập thông tin.
 Bảo mật thông tin đa cấp độ.
EFI PrintSmith Vi ion (MIS/ERP)
 EFI PrintSmith Vision là hệ thống quản lý thông tin dựa trên trình duyệt
MIS linh hoạt và giá cả phải chặng trong các cửa hàng nhượng quyền, cửa
hàng in nhỏ, cơ sở in theo yêu cầu tại các nhà máy.
 Kết nối với Fiery Server, ánh xạ thông tin vật liệu đến Fiery Server và thu
thập thông tin.
 Sử dụng các workflow mẫu trên Fiery Server, tự động hóa mọi thiết lập in
trên máy in Fiery Driven.
3.15.4 Fiery JDF Connector
EFI đã phát triển trình kết nối JDF EFI Connector (FJC). Giải pháp hỗ trợ miễn
phí với các giải pháp kỹ thuật số “thu hẹp” khoảng cách giữa công ty thiết kế, sản
xuất, giải pháp quản lý in và sản xuất kỹ thuật số nhanh hơn và hiệu quả hơn. EFI
xác nhận FCJ với các giải pháp hỗ trợ JDF trên cơ sở đang triển khai, bao gồm:
Adobe Creative Suite, các giải pháp quy trình làm việc của bên thứ ba khác nhau và
được tích hợp chặt chẽ với các giải pháp EFI Print MIS. FJC dựa trên công nghệ
tiêu chuẩn JDF, tạo điều kiện cho việc trao đổi thông tin chi tiết công việc như thời
gian sản xuất, dự trù nguyên vật liệu, thông tin khách hàng, kế hoạch giao hàng cụ
thể và các yêu cầu đặc biệt.
FJC cho phép Fiery trở thành một phần trong JDF-drinven workflow bằng cách hỗ
trợ trao đổi tự động và một giao diện người dùng để tự động xác định các thông tin

118
chi tiết cần thiết mà Fiery có thể yêu cầu xử lý công việc. FJC cho phép các doanh
nghiệp in được hưởng lợi từ nhiều cách như:
 Cung cấp các khả năng quản lý công việc nâng cao: FJC cho phép các công
việc được gửi đến Fiery Server cũng được đăng ký tại EFI Print MIS, cho
phép các quy trình kinh doanh hiệu quả hơn. Nó cũng cho phép hơn 10000
giải pháp EFI Print MISS được cài đặt để xác định và gửi công việc đến
Fiery Server đính kèm bảng thông tin đầy đủ nên không cần quan tâm đến
vấn đề nhập lại thông tin, phân tích công việc và thiết bị tức thời, tính toán
trước sau.
 Cắt giảm lao động thủ công: FJC tự động hóa quy trình làm việc, giảm các
mục nhập thủ công, trì hoãn sản xuất và nhập lại dữ liệu.
 Hợp lý hóa quy trình làm việc: Với FJC người dùng có thể gửi trực tiếp mô
tả sản phẩm đến Fiery Server, tiết kiệm thời gian. FJC cũng có thể chấp nhận
công việc từ các quy trình chế bản hàng đầu và cho phép Fiery được đưa vào
quy trình kết hợp Hybrid của giải pháp in thương mại.
 Tự đông thu thập dữ liệu: Tiết kiệm thời gian, chi phí. FJC thu thập tất cả dữ
liệu công việc cần thiết từ Fiery để báo cáo và thực hiện thu thập bổ sung.
 Giảm lỗi vận hành: FJC lập trình cho phép khách hàng chỉ định các file PDL
đồ họa mà khách hàng cung cấp, làm giảm nguy cơ in sai file.

Hình 3. 40 Mô tả công nghệ Fiery JDF Connector


FJC cho phép các doanh nghiệp tận dụng tối đa hóa thiết bị hiện tại của họ bằng
cách tích hợp EFI Print MIS và các giải pháp sản xuất khác, vì vậy, các nhà quản lý,
đại diện khách hàng có quyền truy cập vào chi tiết công việc và quy trình kinh
doanh chính xác và có thể phản ứng nhanh hơn với các tình huống. Các doanh
nghiệp được hưởng lợi:

119
 Cải thiện khả năng giữ chân khách hàng: Một hệ thống tích hợp làm tăng sự
hài lòng của khách hàng bằng cách giữ đúng tiến độ và chi phí.
 Loại bỏ việc khóa thông tin: Vì dữ liệu được chia sẽ trong suốt quá trình tính
giá, nhập đơn hàng, lập kế hoạch, lên lịch và quy trình sản xuất thông qua
một biểu mẫu duy nhất, quy trình sản xuất chật chẽ và chính xác hơn.
 Đáp ứng nhanh chóng các xu hướng của ngành: Đơn hàng số lượng ít, thời
gian sản xuất ngắn hơn. Việc tích hợp trở nên thiết yếu để có lợi nhuận cao
hơn, hiệu suất tối ưu và giảm sản xuất trễ.
3.15.5 Thiết ập JDF trên Comman WorkStation
3.15.5.1 Kích hoạt JDF trên Comman WorkStation
JDF phải được cấp quyền trong Configure để cho phép tài liệu JDF được gửi đến
trình điều khiển Fiery. Những thông số sau có thể được xác định:
 Default Virtual Printer: chọn một máy in thử, nếu muốn.
 Default print queue: Chọn từ Hold, Process and Hold, Print, Print and Hold.
 Overide JDF ticket: thiết lập in mặc định ghi đè lên các thiết lập của JDF.
 Cấp quyền cho ứng dụng gửi JDF
Fier JDF có cơ chế có thể kiểm tra và cấp phép các ứng dụng gửi JDF. Ứng dụng
gửi JDF được Fiery JDF trên trình điều khiển Fiery kiểm tra bằng ứng dụng gửi
JDF sẽ gửi một lời nhắn JMF đến Fiery JDF. Nếu một ứng dụng gửi JDF chưa được
cấp phép, tài liệu JDF vẫn được xử lý với cảnh báo đến người dùng tài liệu này đến
từ ứng dụng chưa được kiểm tra và cấp phép:
 Một icon cảnh báo hiện lên trên danh sách công việc trong Command
WorkStation.
 Một lời nhắn cảnh báo được đưa ra trong cửa sổ JDF setting.
3.15.5.2 Thiết ập xử ý JDF trên Comman WorkStation
Để mở cửa sổ JDF setting, click chuột phải và chọn JDF Setting hoặc click nút JDF
Setting trong bảng Job Summary. Những tab trong cửa sổ JDF Setting:
 Media: Thể hiện thuộc tính vật liệu được chỉ định trong tài liệu JDF. Kế bên
là mục nhập Paper Catalog tương đương. Vật liệu cho tài liệu JDF có thể
được ánh xạ thủ công đến mục nhập Paper Catalog trên tab này.
 Comment: Thể hiện tất cả thông tin chi tiết trong phiếu sản xuất JDF.
 Run list: Thể hiện những file khách hàng cung cấp.

120
3.15.6 Me ia Workf ow JDF
Khi một tài JDF được gửi đến, trình điều khiển Fiery cố gắn tự động ánh xạ vật liệu
từ tài liệu JDF đến một vật liệu tương đương trong danh mục giấy. Nếu tự động ánh
xạ thành công, vật liệu sẽ được sử dụng cho bất kỳ công việc dùng vật liệu tương tự.
Nếu tự động ánh xạ thất bại, bạn có hai lựa chọn:
 Chọn thủ công một vật liệu từ danh mục giấy để sử dụng.
 Thêm thủ công vật liệu được chỉ định trong tài liệu JDF vào danh mục giấy.
Bước 1: Dùng ứng dụng gửi JDF gửi một tài liệu JDF đến hàng đợi Print hoặc
Hold trình điều khiển Fiery. Nếu một lỗi xảy ra trong tài liệu JDF, nó sẽ báo
icon đỏ trong danh sách hàng đợi Held trong của Commad WorkStayion. Nếu
không có lỗi xảy ra, tài liệu sẽ được gửi đến hàng đợi Print.
Bước 2: Click chuột phải vào tài liệu JDF và chọn JDF Setting hoặc lick vào
nút JDF setting trong bảng Job Summary. Tab Media trong cửa sổ JDF setting
thể hiện thông tin vật liệu chỉ định trong tài liệu.
 Nếu vật liệu được ánh xạ thành công đến một vật liệu trong Paper Catalog,
những thuộc tính của vật liệu trùng khớp trong Paper Catalog được thể hiện.
Trong trường hợp này, đi đến bước 4.
 Nếu không khớp vật liệu hiện có trong Paper Catalog, một icon cảnh báo và
lời nhắn “Not Available” được đưa ra. Trong trường hợp này, đi tiếp bước 3.
Bước 3: Lựa chọn phương án xử lý.
 Lựa chọn 1: Chọn một vật liệu từ menu Paper Catalog.
 Lựa chọn 2: Chọn Add/Map to Paper Catalog – Vật liệu được chỉ định trong
tài liệu JDF được thêm vào Paper Catalog.
Bước 4: Chỉ định các tùy chọn in trong Job Properties và tiến hành in tài liệu.
3.15.7 Q ản ý x ng đột vật iệ
Nếu một tài liệu JDF được gửi đến trình điều khiển Fiery sử dụng vật liệu không thể
ánh xạ tự động đến Paper Catalog, tài liệu JDF đưa ra lỗi trên hàng đợi Print hoặc
Hold.
Sửa chữa x ng đột vật iệ :
Bước 1: Click chuột phải tại tài liệu JDF và chọn JDF setting, hoặc chọn tài liệu và
click nút JDF Setting trong bảng Job Summary.
Bước 2: Chọn Fix the JDF conflict
Bước 3: Tại Media tab trong JDF Settings:
 Chọn một vật liệu tương đương trong mục nhập từ the Map to Paper Catalog

121
 Hoặc chọn Add/Map to Paper Catalog.
Nếu chọn một vật liệu tương đương trong Paper Catalog, vật liệu chỉ được sử dụng
cho duy nhất tài liệu này. Nếu bạn chọn Add/Map to Paper Catalog, vật liệu được
chỉ định trong tài liệu JDF sẽ được them vào Paper Catalog.
Bước 4: Click OK
Thông số của vật liệu được chỉ định trong JDF được liệt kê bên cạnh thông số của
vật liệu từ Paper Catalog được chọn. Bất kỳ thuộc tính nào không khớp sẽ được thể
hiện bằng bold font
3.16 So nh RIP EFI Fiery Sy tem và RIP ONYX
Bảng 3. 16 So sánh các tính năng giữa RIP ONYX và RIP EFI Fiery System

Tính năng ONYX RIP EFI Fiery Sy tem


1. Trình iên JAWS Global Graphic CPSI
ịch RIP APPE (ONYX Thrive) APPE
2. Ph n mềm Sử dụng phần mềm RIP-Queue Sử dụng phần mềm
q ản ý hệ để quản lý hệ thống. Bao gồm Command WorkStation để
th ng quản lý tài liệu, vật liệu, layout, quản lý hệ thống. Quản lý
chỉnh sửa tài liệu và quản lý tất cả trong hai cửa sổ Job
máy cắt. Center và Device Center.

Với ONYX, một RIP có thể hỗ Với EFI , mỗi RIP (Fiery
trợ nhiều máy in. Server) chỉ hỗ trợ một máy
in duy định. Và nhiều Server
có thể được quản lý trong
cùng một phần mềm
Command WorkStation.
3. Khả năng Lưu các thiết lập dưới dạng Lưu các thiết lập dưới dạng
tự động Presets Presets
Hỗ trợ Hot Folder và máy in ảo Hỗ trợ Hot Folder và máy in
ảo
Hỗ trợ liên kết với phần
mềm JobFlow, tạo quy trình
tự động từ kiểm tra xử lý
file đến in.

122
4. Pref ight Công cụ Preflight (hoặc Job Tính năng Fiery Freflight và
Editor) trong ONYX không hỗ phần mềm JobFlow cho
trợ kiểm tra mà chỉ cho phép phép kiểm tra, xuất Report
xem và chỉnh sửa tài liệu trước và hỗ trợ chỉnh sửa tài liệu
khi in. Các tính năng công cụ trực tiếp trên RIP EFI Fiery
Preflight ONYX: System.
 Máy in và vật liệu: Máy Cho phép lưu các thiết lập
in, mực, giấy, tram và độ dưới dạng preflight Preset,
phân giải, quản lý màu. thuận tiện cho việc tái sử
 Xem trước và kích dụng.
thước: Cắt, thay đổi kích Enfocus và EFI đã hợp tác
thước và xoay tài liệu chặc chẽ để tích hợp các khả
 Thiết lập các tùy chọn năng chỉnh sửa và preflight
tiling. Cắt một tài liệu của PitStop vào Fiery
thành nhiều phần, sau JobFlow. Nó bao gồm các
khi in liên kết lại với module cho phép chuyển đổi
nhau thành tài liệu ban PDF, preflight, chỉnh sửa
đầu. Cho phép bạn in các file PDF, nâng cao chất
tài liệu lớn hơn kích lượng hình ảnh, bình trang.
thước cho phép.
 Hiệu chỉnh màu
 In: Cho phép bạn thiết
lập xử lý và in: Xóa tài
liệu nguồn sau khi xử lý,
lưu trữ tài liệu sau khi in,
xóa tài liệu sau khi
in…Thiết lập marks, chế
độ in màu, trắng đen...
ONYX kết hợp với Plug-In
SmartApp PitStop Pro để tiến
hành kiểm tra trên Acrobat.
5. Dữ iệ Hỗ trợ in dữ liệu biến đối cho Hỗ trợ in dữ liệu biến đổi
iến đổi các sản phẩm chỉ có một trang cho các tài liệu có nhiều
trang lẫn ít trang.
6. Bình trang Hỗ trợ bộ công cụ Layout tools: hần mềm hỗ trợ Fiery

123
 Thay đổi kích thước tài Impose, cho phép bình các
liệu: Scale, xoay, cắt… kiểu đơn giản:
 Chia tài liệu (Tiling):  Thay đổi kích thước
Cho các tài liệu in quá tài liệu: scale, xoay,
khổ. cắt...
 Chỉ định cắt theo đường  Gang up: Step and
xác định (Cut Path) repeat, cut and stack
 Bleed  Book Let: Sách đóng
 Hỗ trợ tạo template. lồng, cà gáy,
 Marks: Thông tin tài brochure gấp 3, gấp
liệu, barcode cho máy 4…
cắt…  Cho phép lưu các
Ngoài ra, ONYX còn tích hợp thiết lập dưới dạng
chức năng Nesting, hỗ trợ lồng Template để tái sử
(ghép) các tài liệu với nhau dụng.
nhằm tiết kiệm vật liệu.  Bon: Thông tin, cắt,
ONYX không hỗ trợ bình sách. gấp, barcode cho máy
cắt
Fiery không hỗ trợ cut path
vầ Nesting.
7. Q ản ý Sử dụng công nghệ quản lý Sử dung công nghệ quản lý
mà màu Color ONYX dựa trên nền màu ColorWise: dựa trên
tảng ICC profile, cho phép nền tảng ICC profile, cho
nhận, xuất và hiệu chỉnh phép nhận, xuất và hiệu
profile. chỉnh profile
Kiểm soát profile nguồn chi Kiểm soát profile nguồn
tiết: riêng biệt cho màu hữu sắc
 RGB Vector và vô sắc:
 RGB Hinh ảnh  RGB
 CMYK Vector  CMYK
 CMYK Hình ảnh
Ouput profile hỗ trợ icc và Ouput profile chỉ hỗ trợ icc.
iccMAX Không hỗ trợ iccMAX.
Mỗi ouput profile khi được tạo Mỗi ouput profile khi được
hoặc nhập vào hệ thống đều yêu tạo hoặc nhập vào hệ thống

124
cầu chỉ định hồ sơ Calibration đều yêu cầu chỉ định hồ sơ
liên kết. Calibration liên kết.
Hỗ trợ 4 khuynh hướng diễn Hỗ trợ 4 khuynh hướng diễn
dịch: Absolute, Perceptural, dịch: Absolute, Perceptural,
Relative, Saturation với công Relative, Saturation. Ngoài
nghệ ánh xạ màu Vivid, đạt ra, Fiery Sysem còn hỗ trợ
được màu sắc sáng hơn và rực công nghệ biên dịch PDF/X
rõ hơn. đạt chuẩn Ghent.
Trong ONYX, khuynh hướng Trong Fiery, khuynh hướng
diễn dịch màu được chỉ định diễn dịch màu được chỉ định
riêng cho từng đối tượng: RGB riêng cho màu hữu sắc và vô
Vector sắc:
 RGB Hinh ảnh  RGB
 CMYK Vector  CMYK
 CMYK Hình ảnh
 Lab Hình ảnh
Hỗ trợ công nghệ GCR và UCR Hỗ trợ công nghệ GCR, với
với mức độ áp dụng tùy chỉnh. mức độ áp dụng xác định
sẵn 100%
Xử lý các đối tượng bị Raster: Xử lý các đối tượng bị
Gradient, đổ bóng....bằng công Raster: Gradient, đổ
nghệ 16 bit bóng....bằng công nghệ 12
bit
Hỗ trợ Overprint, Transparency Hỗ trợ Overprint,
Transparency
Color Correction cho phép điều Enhance Image Visual
chỉnh các thuộc tính màu sắc Editor cho phép điều chỉnh
trong hình ảnh: các thuộc tính màu sắc trong
 Màu hình ảnh:
 Độ sáng  Màu
 Độ tương phản  Độ sáng
 Độ bão hòa  Độ sắt nét
 Độ nét vùng tone da
 Độ bão hòa

125
 Độ bão hòa vùng
tone da
Hỗ trợ thang màu trong kiểm Hỗ trợ thang màu trong
tra chất lượng kiểm tra chất lượng
Phục chế Tự động phục chế màu pha theo Tự động phục chế màu pha
mà pha thư viện màu trong RIP theo thư viện màu trong
Cho phép tạo và hiểu chỉnh RIP.
màu pha. Cho phép tạo và hiểu chỉnh
Quản lý màu pha dựa trên màu pha.
output profile và giá trị Lab Quản lý màu pha dựa trên
được cấp bởi nhà sản xuất. output profile và giá trị Lab
Hỗ trợ thư viện Pantone Digital được cấp bởi nhà sản xuất.
Color Hỗ trợ thư viện Pantone
Hỗ trợ tính năng thay thế màu. Digital Color, HKS, DIC,
TOYO và tự tạo.
Hỗ trợ tính năng thay thế
màu.
Giả ập tram Hỗ trợ giả lập tram. Cho phép Hỗ trợ giả lập tram. Cho
chỉ định các thuộc tính tram phép chỉ định các thuộc tính
như: Độ phân giải, hình dạng và tram như: Độ phân giải,
góc xoay tram. hình dạng và góc xoay tram.
Hiệ ch ẩn Hiệu chuẩn bằng máy đo Hiệu chuẩn bằng máy đo và
Hỗ trợ cập nhật hiệu chuẩn, máy scan.
chỉnh sửa các thiết lập và tạo Hỗ trợ cập nhật hiệu chuẩn,
hiệu chuẩn mới. chỉnh sửa các thiết lập và
tạo hiệu chuẩn mới.
Hỗ trợ đặt thời gian sử dụng
cho kết quả hiệu chuẩn
Trapping Không hỗ trợ Trapping tự động Hỗ trợ trapping tự động.
Cho phép chỉ định các thuộc
tính trap: Độ dày, màu sắc
và hình dạng trapping.
Hỗ trợ thành  Hỗ trợ cắt tự động Hỗ trợ cắt tự động Offline

126
phảm Offline bằng barcode. bằng barcode
 Nhận diện đường cắt
trong tài liệu. Mã hóa
thông tin dưới dạng
Barcode.
Tích hợp Tích hợp công nghệ JDF Tích hợp công nghệ JDF
JDF
Đ nh gi :
Cùng với xu hướng phát triển của thể giới, các hệ thống RIP ngày nay không chỉ
đơn giản là RIP. Ngoài chức năng biên dịch ngôn ngữ mô tả trang sang ngôn ngữ
máy in, RIP còn hỗ trợ các chức năng như: Xử lý tự động, quản lý màu, bình trang,
xem trước kết quả trên màn hình và đảm bảo chất lượng đồng nhất giữa các máy in.
Có nhiều nhà sản xuất RIP trên thế giớ như: Caldera Graphics, ColoBurst Systems,
Ergosoft… Việc lựa chọn một hệ thống RIP phù hợp cho máy in kỹ thuật số sẽ giúp
các công việc trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Tính hiệu quả của một hệ thống RIP
được đánh giá qua bốn tiêu chí sau:
 Mức độ tự động hóa
 Dễ dàng tiếp cận và sử dụng
 Quản lý màu hiệu quả
 Khả năng tích hợp với các thiết bị và công nghệ khác
Tại Việt Nam, Fiery và ONYX là hai hệ thống RIP nổi tiếng và được sử dụng nhiều
nhất. Cả RIP ONYX và RIP EFI Fiery System đều đáp ứng bốn tiêu chí trên ở mức
độ cao. Tuy nhiên, đi sâu vào trong các tính năng của từng loại, mỗi loại RIP sẽ có
những đặc trưng riêng.
RIP ONYX thích hợp cho việc xử lý các tài liệu kích thước lớn, ít trang, có đồ họa
phức tạp và đặc biệt các sản phẩm cần cấn bế đặc biệt sau khi in. Như: Poster, bao
bì hộp giấy, nhãn hàng… Đối với các tài liệu nhiều trang, việc thiết lập trên ONYX
gặp nhiều khó khăn và không mang lại kết quả tối ưu. Do phần mềm RIP ONYX
không trang bị công cụ bình trang tài liệu dài. Đồng thời trong trường hợp này,
những tính nănng mạnh mẽ của ONYX cũng không được tận dụng tối đa. Do các tài
liệu dài thường không đòi hỏi chất lượng quá cao đến mức phải quản lý màu riêng
cho từng loại đối tượng hình ảnh và vector. Nên các loại tài liệu này thường được
thiết kế không quá phức tạp.
RIP EFI Fiery System thích hợp cho việc xử lý cả tài liệu nhiều trang lẫn tài liệu ít
trang, với chất lượng in cao. Đối với các sản phẩm phức tạp yêu cầu quản lý màu
127
riêng cho từng loại đối tượng (Vector, hình ảnh), RIP EFI Fiery System không đáp
ứng được điều này. Trên RIP EFI Fiery System chỉ quản lý màu dựa trên hệ màu
của đối tượng là CMYK hay RGB. Bên cạnh đó, các sản phẩm cần cấn bế đặc biệt
sau khi in như bao bì hộp giấy, nhãn có hình dạng đặc biệt, RIP EFI Fiery System
sẽ không nhận diện được các đường này trên tài liệu và không trang bị tính năng
Nesting nên sơ đồ bình nhiều con không tối ưu, gây lãng phí giấy.
Đối với các tài liệu nhiều trang, các sản phẩm hình dạng đơn giản (Hình hữ nhật,
hình vuông), RIP EFI Fiery System với phần mềm hỗ trợ Fiery Impose, Fiery
JobMaster và Fiery Compose giúp việc quản lý màu, bình trang trở nên dễ dàng,
nhanh chóng. Ngoài ra RIP EFI Fiery System có thể tích hợp in barcode cho máy
cắt, để máy cắt tự động thiết lập và hoạt động.
Cả hai hệ thống quản lý màu Color ONYX của ONYX và ColorWise của EFI đều
dựa trên nền tảng icc. Do đó việc xác định chính xác profile nguồn của tài liệu sẽ rất
quan trọng. Fiery chỉ định profile nguồn cho từng hệ màu: Profile RGB và profile
CMYK. Giúp kiểm soát màu sắc chính xác và ổn định. Còn ONYX chỉ định profile
nguồn chi tiết hơn cho từng loại đối tượng và hệ màu: RGB hình ảnh, RGB Vector,
CMYK hình ảnh và CMYK Vector. Điều này thật sự sẽ mang lại màu sắc chính xác
và ổn định hơn. Tuy nhiên, nó cũng đồng nghĩa ONYX sẽ phức tạp và khó sử dụng
so với Fiery. Đặc biệt đối với người sử dụng thông thường, không am hiểu chuyên
sâu về quản lý màu. Hệ thống quản lý màu trên Fiery đơn giản và dễ sử dụng.
Nhưng hoàn toàn đủ khả năng mang đến màu sắc chính xác và ổn định cao. Phù hợp
với các dòng sản phẩm như: Brochure, Catalog, Name Card….
Ngoài ra, trên Fiery còn tích hợp nhiều tính năng tự động hữu ích như: Preflight và
Trapping. Đây là những công đoạn bắt buộc trong quy trình sản xuất in. Giúp tiết
kiệm thời gian và hạn chế được phế phẩm. RIP ONYX không có những tính năng
này, người sử dụng phải trapping và preflight trên các phần mềm ứng dụng để kịp
thời phát hiện lỗi và chỉnh sửa.

128
CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM
4.1 Thực nghiệm 1
4.1.1 Mục đích thực nghiệm 1
Đánh giá hiệu quả công nghệ quản lý màu ColorWise của RIP EFI Fiery System.
4.1.2 Điề kiện thực nghiệm 1
 Thiết bị:
 Máy in kỹ thuật số 4 màu RICOH Pro C651EX và bộ điều khiển Color
Controller E-41A (chạy phần mềm RIP EFI Fiery System 9 release 2)
 Máy đo màu i1Basic pro 2
 Phần mềm:
 RIP EFI Fiery System 9 release 2
 Phần mềm Command WorkStation 5.8
 Phần mềm tạo profile i1 Profiler
 Phần mềm Color Profiler Suite với công cụ Inspector
 Phần mềm Fiery XF 6.5 với công cụ Verifiy
 Vật liệu in: giấy Couches bóng 200 gsm
4.1.3 C c ước tiến hành thực nghiệm 1
Tóm tắt c c ước tiến hành:
Bước 1: Cập nhật hồ sơ Calibration cho giấy Coated-Glossy trên Command
WorkStation
Bước 2: Tạo Profile cho giấy couche bóng 200 gsm trên máy in RICOH Pro
C651EX
Bước 3: Nhập ICC Profile đã tạo vào Command WorkStation và chọn hồ sơ
Calibration liên kết.
Bước 4: Tạo Job Preset
Bước 5: In
Bước 6: Tiến hành so sánh, đánh giá các tờ in trên Fiery XF 6.5
Chi tiết c c ước thực hiện:
Bước 1: Cập nhật hồ ơ Ca i ration cho giấy Coate -G o y
Ch ẩn ị:
 Phần mềm Command WorkStation 5.8
 Máy đo màu X-rite i1Basic Pro 2
 Máy in kỹ thuật số RICOH Pro C651EX
 Giấy Couche bóng 200 gsm
Tiến hành:
129
1. Từ Command WorkStation, chọn Device Center > General

Hình 4. 1 Hộp thoại Tools chứa công cụ hiệu chuẩn Calibratie


2. Chọn Tools > Calibrate
 Ở mục Calibrator for, chọn Coated-Glossy
 Ở mục Paper source, chọn Tray 4: Coated-Glossy, 163-200 gsm; A4
 Ở mục Measuremetn method: EFI ES – 2000

Hình 4. 2 Chọn hồ sơ hiệu chuẩn và máy đo


3. Click Continue
4. Sau khi tờ hiệu chuẩn được in, chọn OK

130
5. Đo tờ hiệu chuẩn
 Cân chuẩn máy đo
 Đo từng dãi màu theo hướng dẫn trên màn hình
6. Sau khi đo thành công, chọn Continue
7. Click View Measurement xem kết quả đo
8. Chọn Apply and Close
Bước 2: Tạo Profi e cho giấy co che óng 200 g m trên m y in RICOH Pro
C651EX
Ch ẩn ị:
 Phần mềm i1 profiler có license cho phép tạo profile màu cho máy in thử
 Máy đo màu X-rite i1Basic Pro 2
 Máy in kỹ thuật số RICOH Pro C651EX
C c ước tiến hành:
1. Khởi động phần mềm i1 Profiler và thực hiện các thiết lập sau:
 User mode: Advanced
 Chọn thiết bị đo: i1 Pro 2
 Ở mục Device selections: CMYK Printer
 Ở mục Printer > Chọn Profiling
2. Chọn bảng màu trong Patch Set:
 Thiết lập bảng màu Patch set: IT8 7-4 CMYK random
 Chọn giấy: A3
 Chọn Save as PDF (Hoặc TIFF)
 Nhập file bảng màu vào Command WorkStation với ColorWise OFF
3. Đo bảng Test Chart
 Kết nối máy đo với máy tính
 Chọn phương pháp đo Dual (M1)
 Cân chuẩn máy đo
 Đo từng dãi màu theo hướng dẫn trên màn hình
4. Chọn nguồn sáng ở phần Lightting
 Ambient light: Standard Illuminants
 CIE Illuminants: CIE Illuminants D50
5. Thiết lập trong Profile settings
 Tổng lượng phủ mực: 340
 Các thiết lập khác để mặc định
6. Tạo ICC profile

131
 Đặt tên Profile cần tạo. Ví dụ: RICOH-C651EX_Couuche Glossy (Lưu
ý: nên đặt tên quy các quy ước như: tên máy in, loại giấy để có thể nhận
biết và phân biệt được với các ICC profile ở điều kiện khác)
 Click Save Profile để hoàn tất công đoạn tạo Profile

Hình 4. 3 Cửa sổ chính của i1 profiler

Hình 4. 4 Chọn bảng màu Test Chart

132
Hình 4. 5 Chọn phương pháp đo

Hình 4. 6 Thiết lập các thông số Profile settings


Bước 3: Nhập ICC Profi e đã tạo vào Comman WorkStation và chọn hồ ơ
Ca i ration iên kết.
1. Từ Device Center, chọn Resource > Profiles
2. Chọn Import > Output Profile > Điều hướng đến địa chỉ lưu ICC profile
RICOH-C651EX_Couuche Glossy vừa tạo được ở trên, chọn ICC profile và
click Open.
3. Trong hộp thoại Output Profile Settings:
133
 Chọn loại giấy Coated-Glossy.
 Chọn hồ sơ Calibration liên kết: Coated-Glossy.

Hình 4. 7 Hộp thoại Output Profile Settings

Hình 4. 8 Profile RICOH-C651EX_Couuche Glossy đã được thêm vào hệ thống


Bước 4: Tạo Server Pre et
Tạo Server Preset lưu các thiết lập dưới dạng cài đặt sẵn để thuận tiên trong việc
truy suất cài đặt nhanh chống trên Command WorkStation.
Tạo Server Presset:

134
1. Click Server > Device Center > Workflow > Job Presets.Click New > Nhập
tên Preset "thuc nghiem"
2. Click Denfine để thiết lập các thuộc tính in trong hộp thoại Job Properties.
 Trong Tab vật liệu:
 Loại giấy: Coated-Glossy
 Định lượng: Paper weight 5 (163-200 gsm)
 Khổ giấy in: A3
 Chọn khay giấy: Khay 4 của máy in

Hình 4. 9 Các thiết lập cần lưu ý ở Media


 Trong tab Color:
 Color mode: CMYK
 Source CMYK: ISO Coated v2
 Output profile: RICOH-C651EX_Couche Glossy

Hình 4. 10 Thiết lập Job Properties

135
3. Sau khi thiết lập xong ở phần Job Properties, click OK để đóng hộp thoại Job
Properties
4. Click OK để đóng hộp thoại New Preset
Bước 5: In
Tờ 1: In tờ p ụng q ản ý mà Co orWi e trên Comman WorkStation với
ICC profi e tự tạo
 Nhập file test vào Command WorkStation
 Job Center > Import , chọn Preset Pre et " ᎓ 늸ᦥ "
 đã tạo và click Print and Hold

Hình 4. 11 Thiết lập ColorWise


Tờ 2: In tờ p ụng q ản ý mà Co orWi e trên Comman WorkStation với
ICC profi e tự tạo
 Nhập file test vào Command WorkStation
 Job Center > Import , chọn Preset "thuc nghiem" đã tạo.
 Tại tab Color, chọn Output Profile: Fiery Pro C751-C6
 Chọn Print and Hold
Tờ 3: In tờ tắt Co orWi e
 Remove Ra ter tài iệ mới in để đưa tài liệu về trạng thái chưa RIP.
 Chọn Propertie > g n Pre et " ᎓ 늸ᦥ "
136
 Tắt chế độ quản lý màu: chọn Co or Wi e Off ở phần So rce Profi e
 Chọn Print an Ho .

Hình 4. 12 Thiết lập tắt quản lý màu ColorWise


Bước 6: Tiến hành o nh đ nh gi c c tờ in trên Fiery XF 6.5
 So sánh không gian màu phục chế của ICC profile tự tạo với ICC Fiery mặc
định
 So sánh khả năng phục chế của tờ in sử dụng ICC profile tự tạo với tờ in ICC
Fiery mặc định.
 So sánh khả năng phục chế của tờ in áp dụng công nghệ quản lý màu
ColorWise với ICC profile tự tạo và tờ in tắt ColorWise
4.1.4 Kết q ả thực nghiệm
Sản phẩm thực nghiệm 1: ICC profile tự tạo cho giấy couche 200 gsm trên máy in
RICOH Pro C651EX
Kết q ả o nh:

137
Hình 4. 13 Kết quả so sánh không gian màu phục chế giữa ICC profile tự tạo và
ICC profile mặc định của Fiery trên công cụ Verify phần mềm Fiery XF 6.5
4.1.5 Nhận xét và đ nh gi kết q ả thực nghiệm 1
Nhận xét:
Nhận xét:
Dựa vào kết quả so sánh không gian màu phục chế giữa ICC profile tự tạo và ICC
profile mặc định của Fiery trên cả hai, ta thấy không gian màu phục phục chế của
chúng không giống nhau. Hình ảnh mô phỏng hai chiều không gian màu phục chế ở
góc phải thể hiện không gian màu phục chế của ICC profile tự tạo lớn hơn so với
không gian màu phục chế của ICC profile mặc định từ Fiery. Kết quả tính toán từ
phần mềm cho thấy độ sai lệch màu lớn nhất dEmax là 6. Tuy mức độ sai lệch
không quá ấn tượng, nhưng cũng không thể phủ nhận việc áp dụng công nghệ quản
lý màu ColorWise sử dụng ICC profile tự tạo sẽ thật sự mang lại kết quả tốt hơn so
với việc chỉ sử dụng ICC profile mặc định từ Fiery. Vì mỗi ICC profile được tạo
riêng cho mỗi điều kiện cụ thể khác nhau. ICC profile mặc định được tạo ra trên
loại giấy và máy in có thể khác với giấy Couche bóng 200 gsm và máy in RICOH
C651 hiện tại. Do đó ICC profile mặc định không mô tả được khả năng phục chế

138
tối đa của máy in RICOH C651 trên loại giấy Couche bóng 200 gsm sử dụng làm
thực nghiệm.
Với không gian màu phục chế lớn hơn, cho thấy việc sử dụng ICC profile tự tạo làm
Profile đích trong quản lý màu ColorWise của Fiery thật sự mang lại hiệu quả so
với việc sử dụng ICC profile mặc định. Vì trong quản lý màu ColorWise của Fiery,
màu sắc được kiểm soát dựa trên nền tảng ICC profile và hồ sơ Calibration. Khi chỉ
định ICC profile đích, ColorWise sẽ tự động xác định hồ sơ Calibration liên kết
tương ứng. Các hồ sơ Calibration được sử dụng riêng cho từng loại vật liệu. Nên
một hồ sơ Calibration có thể liên kết với nhiều ICC profile đích khác nhau. Như
trong trường hợp thực nghiệm, cả ICC profile tự tạo và ICC profile mặc định cùng
liên kết với hồ sơ Calibration Coated-Glossy. ICC profile được tạo ra sẽ được sử
dụng lâu dài, chỉ cần đáp ứng loại giấy và thiết bị được sử dụng để tạo ra nó. Trong
khi đó, hồ sơ Calibration không được sử dụng lâu dài. Hay nói đúng hơn là hồ sơ
Calibration có hạn sử dụng xác định. Hồ sơ Calibration là những đường cong hiệu
chỉnh sự khác biệt giữa mật độ thực tế (đo lường) và mật độ dự kiến của Profile
đích. Mà mật độ thực tế bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như loại giấy, độ ẩm hoặc
nhiệt độ. Đó là lý do công nghệ quản lý màu ColorWise cho phép bạn thiết lập hạn
sử dụng hồ sơ Calibration để nhắc nhỡ cập nhật, bù trừ kịp thời các tác động làm
thay đổi mật độ thực tế, đảm bảo mật độ in ra là tốt nhất.
Đ nh gi : Sự kết hợp chặt chẽ giữa ICC profile và hồ sơ Calibration trong công
nghệ quản lý màu ColorWise của Fiery thật sự mang lại hiệu quả trong việc quản lý
màu chính xác và ổn định. Để sử dụng triệt để công dụng quản lý màu ColorWise
của Fiery, cần xác định chính xác các profile nguồn và profile đích. Sử dụng ICC
profile mặc địch có thể mang lại kết quả tốt. Nhưng nếu đủ điều kiện, hãy tạo ICC
profile riêng cho điều kiện in thực tế để đạt được kết quả tốt nhất. Đặc biệt, cần cập
nhật hồ sơ Calibration thường xuyên để đảm bảo ColorWise luôn hiểu được tình
trạng hiện tại của thiết bị và đưa ra các đường cong hiệu chỉnh chính xác.
ColorWise thật sự là công cụ quản lý màu hiệu quả, hỗ trợ đạt được màu sắc chính
xác và ổn định trong in. Khi tận dụng hết khả năng của công nghệ ColorWise,
ColorWise sẽ giúp bạn tận dụng tối đa khả năng phục chế của hệ thống, và duy trì
khả năng đó.
4.2 Thực nghiệm 2
4.2.1 Mục đích thực nghiệm 2
 Đánh giá khả năng ứng dụng giả lập và chỉnh sửa màu pha bằng công cụ
spot-on trên RIP EFI Fiery System 9 qua các thực nghiệm:

139
 Đánh giá khả năng phục chế màu pha nằm trong gamut phục chế của ICC
profile đích màu xác định
 Đánh giá khả năng phục chế và chỉnh sửa màu pha nằm ngoài gamut phục
chế của ICC profile đích màu xác định
 Đánh giá khả năng phục chế và chỉnh sửa màu pha từ một mẫu thật bằng
máy đo màu (không biết chính xác thông số màu).
4.2.2 Điề kiện thực nghiệm 2
 Thiết bị:
 Máy in kỹ thuật số 4 màu RICOH Pro C651EX và bộ điều khiển
Color Controller E-41A (chạy phần mềm RIP EFI Fiery System 9
release 2)
 Máy đo màu i1Basic pro 2
 Phần mềm:
 RIP EFI Fiery System 9 release 2
 Phần mềm Command WorkStation 5.8
 Vật liệu in: giấy Couches bóng 200 gsm
4.2.3 C c ước tiến hành thực nghiệm 2
4.2.3.1 Thực nghiệm A - Đ nh gi khả năng phục chế mà pha nằm trong
không gian mà phục chế cụ thể
 Chọn 3 màu Pantone Solid Coated bất kì (180C, 105C, 689C) nằm
trong vùng không gian màu đã chọn trên thư viện Pantone của RIP
EFI Fiery System.
 In tờ in 1: có chứa ba màu Pantone vừa chọn ở trên, không chọn tùy
chọn "Spot color matching" (không tối ưu so khớp màu pha).
 In tờ in 2: có chứa ba màu Pantone vừa chọn ở trên, chọn tùy chọn
"matching spot color" (tối ưu so so khớp màu pha).
 Đánh giá kết quả
Chi tiết c c ước thực hiện:
Bảng 4. 1 Các bước tiến hành thực nghiệm đánh giá khả năng phục chế màu pha
nằm trong một không gian màu xác định

Bước Thực hiện


Bước 1 Chọn 3 mà Pantone So i Coate ất kì (180C 105C 689C) nằm
trong vùng không gian mà "Fiery Pro C751-C651 Coate -G o y
v1RF" trên thư viện Pantone của RIP EFI Fiery Sy tem.

140
+ Mở thư viện Pantone trong RIP
EFI Fiery System (Device Center
> Resource > Spot Color),
+ Chọn Output profile: Fiery Pro
C751-C651 Coated-Glossy v1RF
+ Chọn thư viện Pantone Solid
Coated-v3
+ Chọn 3 màu pantone bất kì:
Pantone 180 C Pantone 105 C
Pantone 689 C nằm trong vùng
không gian màu của "Fiery Pro
C751-C651 Coated-Glossy v1RF"
có thể phục chế.

+ Các màu có biểu tượng là Hình 4.23 Thư viện màu Spot color
những màu nằm trong không gian trên RIP EFI Fiery System
phục chế

Hình 4. 14 Màu Pantone 689 C

141
Hình 4. 15 Màu Pantone 105 C

Hình 4. 16Màu Pantone 180 C

Bước 2 Tạo một fi e te t mà có chứa a mà Pantone 180C Pantone 105C


Pantone 689C trên A o e I trator x ất fi e PDF
Bước 3 In fi e te t mà không t i ư o khớp mà pha (không có Spot co or
matching)
+ Nhập tài liệu vào hàng đợi Held trên Job Center
+ Chọn tài liệu > nhấn nút phải chuột > Properties > chọn preset "Thuc
nghiem" (xem mục 4.1.4.4).
+ Giữ nguyên các thiết lập của preset, chỉnh sửa lại mục Color như sau:
O tp t profi e: "Fiery Pro C751-C651 Coated-Glossy v1RF", không
chọn Spot Co or Matching

Hình 4. 17 Tắt Spot Color Matching


+ Chọn lệnh print and Hold để in tài liệu
Bước 4 In fi e te t ử ụng ệnh t i ư o khớp mà pha (có Spot co or
matching)

142
+ Chọn tài liệu test màu pha trên hàng đợi Held > nhấn phải chuột >
Remove Raster để đưa tài liệu trở về nguyên bản chưa RIP.
+ Vào Properties, mục color, chọn tối ưu so khớp màu pha (có Spot color
matching)

Hình 4. 18 Bật Spot Color Matching


+ Chọn lệnh Print and Hold để in tài liệu
Bước 5 Đo kiểm ghi ại th ng
- Dùng cây pantone đối chiếu các màu bằng mắt
- Sử dụng máy đo màu Konica Minolta đo các giá tri màu pha trên 2 tờ in
vừa được in.
4.2.3.2 Thực nghiệm B - Đ nh gi khả năng phục chế và chỉnh ửa mà pha
nằm ngoài không gian mà phục chế cụ thể
 Chọn một màu Pantone Solid Coated (cụ thể là màu 291C) nằm ngoài
vùng không gian màu đã chọn trên thư viện Pantone của RIP EFI
Fiery System.
 In tờ in 1: có chứa màu pantone 291 C, không chọn tùy chọn "Spot
color matching" (không tối ưu so khớp màu pha).
 In tờ in 2: có chứa màu pantone 291 C, chọn tùy chọn "Spot color
matching" (tối ưu so so khớp màu pha).
 Đánh giá kết quả
Chi tiết c c ước thực hiện:
Bước Thực hiện
Bước 1 Chọn một mà Pantone So i Coate nằm ngoài vùng không gian
mà "Fiery Pro C751-C651 Coate -G o y v1RF" trên thư viện

143
Pantone của RIP EFI Fiery Sy tem.
+ Mở thư viện Pantone trong RIP EFI Fiery System (Device Center >
Resource > Spot Color),
+ Chọn Output profile: Fiery Pro C751-C651 Coated-Glossy v1RF
+ Chọn thư viện Pantone Solid Coated-v3
+ Chọn 1 màu pantone bất k nằm ngoài vùng không gian màu của "Fiery
Pro C751-C651 Coated-Glossy v1RF" có thể phục chế. Những màu có
biểu tượng là những màu có thành phần nằm ngoài vùng không gian
màu của "Fiery Pro C751-C651 Coated-Glossy v1RF"
+ Ta chọn màu Pantone 291 C với thông số màu gốc trong thư viện
pantone của EFI là: L = 78,99; a = -10,56; b = -21,91
+

Hình 4. 19 Các thông số màu Pantone 291 C trong thư viện Pantone
Solid Coated-v3 của EFI

Bước 2 Tạo một fi e te t mà có chứa mà Pantone 291 C trên A o e


I trator x ất fi e PDF.
+ Thông số màu Pantone 291 C: L = 79, a= -11, b= -22 (thông số màu

144
pantone trong Ai được làm tròn)

Hình 4. 20 Các thông số màu Pantone 291 C trong thư viện Pantone
Solid Coated ở Adobe Illustrator

Bước 3 In fi e te t mà không t i ư o khớp mà pha (không chọn Spot


co or matching)
+ Thực hiện như bước 3 (mục 4.2.4.1)
+ Chọn lệnh Print and Hold để in tài liệu
Bước 4 In fi e te t ử ụng ệnh t i ư o khớp mà pha (có Spot co or
matching)
+ Thực hiện như bước 3 (mục 4.2.4.1)
+ Chọn lệnh Print and Hold để in tài liệu
Bước 5 Đo kiểm ghi ại thông

145
- Dùng cây pantone đối chiếu các màu bằng mắt
- Sử dụng máy đo màu Konica Minolta đo các giá tri màu pha trên 2 tờ in
vừa được in, ta được kết quả sau:
Bảng 4. 2 Kết quả đo thông số màu giữa 2 tờ in tối ưu khớp màu pha
và không tối ưu khớp màu pha

L a E
Thông số gốc từ thư viện Pantone 78 99 -10 56 -21 91
Solid Coated của EFI
Thông số từ mẫu in có "Spot Color 77,65 -9,53 -17,99 4.27
Matching"
Thông số từ mẫu in có không có 73,39 -9,31 -25,41 6,72
"Spot Color Matching"
Ngoài tính toán bằng máy đo, ta cũng có thể so kết quả màu pha in ra
dựa trên cây pantone. Nhận thấy màu ở tờ in có sử dụng "Spot Color
Matching" giống với màu ở trên cây pantone hơn. Trong nhiều trường
hợp, điều quan trọng nhất vẫn dựa theo lựa chọn của khách hàng. Nếu
khách hàng đồng ý với mẫu in có "Spot Color Matching", việc phục chế
màu pha sẽ dừng lại ở đây. Nếu trong trường hợp khách hàng muốn điều
chỉnh màu nữa thì ta sẽ thực hiện bước 6.
Bước 6 Chỉnh sửa màu pha Pantone 291 C bằng công cụ spot-on
+ Mở thư viện Pantone trong RIP EFI Fiery System (Device Center >
Resource > Spot Color)
+ Chọn màu Pantone 291 C > chọn Edit để mở hộp thoại Edit Spot
Color

146
Hình 4. 21 Hộp thoại Edit Spot Color
Ô màu xanh được khoanh tròn bởi đường đỏ là màu đực in ra trên tờ in
có dùng lệnh "Spot Color Matching" để tối ưu khớp màu pha. Các ô bên
cạnh xung quanh là những màu lân cận, có thay đổi nhẹ về thông số màu
và mức độ sáng đực Spot-on tính toán và gợi ý. Những tuỳ chọn này,
được đưa ra và được lựa chọn tùy theo khách hàng và kết quả so màu
trên cây pantonr (nếu có).
+ Để trực quan hơn, chọn lệnh Print để in các ô màu trên để dễ dàng so
sánh và chọn lựa. Dựa trên việc so sánh các ô màu với cây Pantone,
nhóm thực nghiệm quyết định chọn thông số của ô màu số 12 để chỉnh
sửa màu phục chế cho Pantone 291 C.

147
Hình 4. 22 Bảng màu Hue and Lightness Neighbors của Pantone 291 C
- Ta click chuột vào ô ta chọn, sau đó OK và hoàn thành việc chỉnh sửa
(Vì hạn chế tác động những thay đổi vào hệ thống RIP của công ty,
nhóm thực nghiệm không chọn thay đổi giá trị converted màu của màu
pha Pantone 291 C như đã nói ở trên) giờ sao biết được
4.2.3.3 Thực nghiệm C - Đ nh gi khả năng phục chế và chỉnh ửa mà pha từ
một mẫ thật
Đặt vấn đề: Giả sử, nhà in kỹ thuật số có một đơn hàng. Khách có có một mẫu sản
phẩm là hộp bánh Choco.Pie in trên giấy Duplex. Yêu cầu khách hàng đặt ra là họ
muốn in brochure trên giấy couche bóng, và màu đỏ trên hộp bánh Choco.Pie được
phục chế lại trên nền giấy couche một cách tương đối nhất.
Đề x ất giải q yết vấn đề: Cách giải quyết vấn đề cho nhà in với giải pháp Spot-
on trong hệ thống RIP EFI Fiery System (trong điều kiện có máy đo màu hỗ trợ)
được đặt ra như sau:
 Bước 1: Lấy thống số màu từ mẫu thật bằng máy đo màu bằng chức năng
Intrusment trong bộ công cụ Spot-on
 Bước 2: Tạo màu spot mới chứa thông số màu L*a*b vừa đo được, chọn hồ
sơ màu Output profile phù hợp với điều kiện in sản phẩm.
 Bước 3: In thử mẫu màu từ thông số màu vừa được đo, sử dụng "Spot Color
Matching"
 Bước 4: Điều chỉnh thông số màu để đạt được kết qủa màu tương đối giống
mẫu nhất.

148
Chi tiết c c ước thực hiện:
Bảng 4. 3 Các bước tiến hành thực nghiệm đánh giá khả năng phục chế
và chỉnh sửa màu pha từ một mẫu thật

Bước Thực hiện


Bước 1 Lấy th ng mà từ mẫ thật ằng m y đo mà ằng chức năng
Intr ment trong ộ công cụ Spot-on.
- Trong thực tế, vì không có điều kiện đem máy đo điểm Konica
Minolta đến nơi làm thực nghiệm, để nhập thông số màu trực tiếp vào
thư viện pantone của EFI khi sử dụng chức năng Intrusment.
- Nhóm chọn cách giải quyết khác là đo được thông sô L*a*b của mẫu
màu đỏ trên hộp, và sau đó nhập thống sô vào thư viện pantone để tạo
một màu spot mới.
Bước 2 Tạo mà pot mới chứa thông mà L*a* vừa đo được chọn hồ
ơ mà O tp t profi e phù hợp với điề kiện in ản phẩm.
+ Mở thư viện Pantone trong RIP EFI Fiery System
+ Chọn Output profile: Fiery Pro C751-C651 Coated-Glossy v1RF
+ Tạo một nhóm màu pha mới: New group > đặt tên "Thuc nghiem",
chọn New Spot Color > đặt tên cho màu pha mới tạo là Do Choco Pie,
nhập thông số màu đo dược ở bước 1.
Bảng 4. 4 Thông số L*a*b gốc và đã được convert
của màu Do Choco Pie

L a E
Thông số màu đo được từ mẫu 44,81 68,12 39,93
thật
Thông số màu được spot-on xử 45,19 64,43 37,94 4,18
lý dựa trên output profile

149
Hình 4. 23 Thông số L*a*b gốc và thống đã được convert của màu Do
Choco Pie trên Fiery Spot-on

Bước 3 In bảng màu "Hue and Lightness Neighbors", so sánh với mẫu để chọn
màu tối ưu nhất
- Chọn lệnh edit ở góc phải màn hình, mở hộp thoại Edit Spot Color
- Chọn lệnh print để in ra bảng màu "Hue and Lightness Neighbors"
- Lấy mẫu hợp Choco.pie làm tham chiếu, chọn một ô màu gần giống
nhất với mẫu tham chiếu, click vào ô màu nào giá trị của nó sẽ được
lưu là giá trị converted của màu Do Choco Pie.

Hình 4. 24 Cửa sổ Edit Spot Color cho màu Do Choco Pie


- Sau khi tham chiếu với mẫu thật, ta chọn ô số 9 là ô giống mẫu nhất

150
Hình 4. 25 Bảng màu Hue and Lightness Neighbors
của màu Do Choco Pie

4.2.4 Kết q ả thực nghiệm 2


4.2.4.1 Kết q ả thực nghiệm A
Kết q ả có được a thực nghiệm:
 Thông số màu L*a*b của 3 màu pha: Pantone 180 C, Pantone 105 C,
Pantone 689 C đo được trên tờ in không tối ưu khớp màu pha (Non-Spot
Color Matching).
 Thông số màu L*a*b của 3 màu pha: Pantone 180 C, Pantone 105 C,
Pantone 689 C đo dược trên tờ in có tối ưu khớp màu pha (Spot Color
Matching).
Bảng 4. 5 Kết quả thực nghiệm đánh giá khả năng phục chế màu pha
nằm trong một không gian màu xác định

Pantone 180 C Pantone 105 C Pantone 689 C


L a L a L a
Thông mà g c 46,31 53,61 37,44 51,58 -0,75 46,49 37,5 37,86 -7,93
trong thư viện
Pantone của EFI
Thông mà đo 46,35 61,25 49,51 50,71 -2,33 50,95 36,97 48,27 -9,48
được trên tờ in
không ử ụng
"Spot Co or
Matching"
E dE = 14,28 dE = 4,81 dE = 10,54
(So với Pantone)
Thông mà đo 46,67 53,63 36,78 51,25 1,22 46,99 37,28 38,68 -7,43
được trên tờ in ử
ụng "Spot Co or

151
Matching"
E dE = 3,9 dE = 4 dE = 0,99
(So với Pantone)

4.2.4.2 Kết q ả thực nghiệm B


Kết q ả có được a thực nghiệm:
 Thông số màu L*a*b của màu pha: Pantone 291 C đo được trên tờ in không
sử dụng Spot Color Matching.
 Thông số màu L*a*b của 3 màu pha: Pantone 291 C đo được trên tờ in
không sử dụng Spot Color Matching.
 Thông số màu L*a*b của các màu trong bảng Hue and Lightness Neighbors
của màu Pantone 291 C.
Bảng 4. 6 Kết quả thực nghiệm đánh giá khả năng phục chế màu pha
nằm ngoài không gian màu xác định

Pantone 291 C
L a
Thông mà g c trong thư viện Pantone của EFI 78,99 -10,56 -21,91
Thông mà đo được trên tờ in không ử ụng Spot 73,39 -9,31 -25,41
Co or Matching
Độ ai ệch o với gi trị Pantone dE = 6,72
Thông mà đo được trên tờ in ử ụng Spot Co or 77,65 -9,53 -17,99
Matching
Độ ai ệch o với gi trị Pantone dE = 4,27

Bảng 4. 7 Thông số màu L*a*b của các màu trong bảng Hue and Lightness
Neighbors của màu Pantone 291 C

S thứ tự ô tính
L a E
theo hình 4.31
1 69,92 -15,19 -15,25 12,17
2 70,07 -10,29 -14,3 11,73
3 70,06 -16,22 -17,2 11,57
4 76,55 -11,42 -15,06 7,32

152
5 76,84 -10,23 -15,74 6,54
6 68,56 -10,06 -21,13 10,47
7 69,83 -9,34 -18,86 9,73
8 71,93 -6,81 -17,25 9,25
9 74,7 -10,85 -23,15 4,48
10 76 81 -9 19 -21 7 2 58
11 78,62 -8,05 -18,02 4,64
12 76,69 -8,92 -21,12 3,23
13 75,1 -10,78 -23,03 4,04
14 78,61 -6,92 -18,76 4,83
15 67,01 -6,07 -24,22 13,00
16 68,82 -5,48 -20,2 11,50
17 73,07 -6,02 -26,85 8,95
18 74,6 -5,74 -22,41 6,54
19 73,1 -5,98 -27,33 9,22
20 74,81 -4,93 -22,84 7,07
4.2.4.3 Kết q ả thực nghiệm C
Kết q ả có được a thực nghiệm:
Bảng 4. 8 Kết quả thực nghiệm đánh giá khả năng phục chế
và chỉnh sửa màu pha từ một mẫu thật

Do Choco Pie
L a
Thông số màu đo được từ mẫu thật 44,81 68,12 39,93
Thông số màu được Fiery spot-on xử lý dựa trên 45,19 64,43 37,94
output profile và hồ sơ hiệu chuẩn
Độ sai lệch so với giá trị đo từ mẫu E = 4 18
Thông số màu sau khi được chỉnh sửa ô số 9 늸 46,08 65,93 37,62

153
3.34
Độ sai lệch so với giá trị đo từ mẫu sau khi chỉnh sửa E=34
4.2.5 Nhận xét và đ nh gi kết q ả thực nghiệm 2
4.2.5.1 Nhận xét và đ nh gi kết q ả thực nghiệm A
Nhận xét:
Theo kết quả bảng 4.8, ta thấy được sự khác biệt rõ rệt về kết quả deltaE của mỗi
màu trên tờ in có sử dụng "Spot Color Matching" và tờ in không sử dụng "Spot
Color Matching". Mức độ sai lệch màu deltaE so với thông số màu gốc được giảm
xuống đáng kể khi sử dụng tính năng “Matching Spot Color”, như deltaE của màu
Pantone 180 C là 14,28 giảm xuống còn 3,9. Mức dộ sai biệt màu càng giảm khi sử
dụng lệnh "Spot Color Matching"chứng tỏ khả năng màu pha được phục chế hiệu
quả càng cao.
Đ nh gi :
Kết quả của thực nghiệm trên thành công khi chứng minh được khả năng phục chế
màu pha (sử dụng lệnh Spot Color Matching) của RIP EFI Fiery có hiệu quả và có
khả năng ứng dụng cao đối với một số mẫu sản phẩm có sử dụng màu pha. Tuy
nhiên, các kết quả đo thông số màu đo được trên tờ in sử dụng "Spot Color
Matching" chưa phải là chính xác nhất, vì:
 Việc tính toán chuyển đổi các thông số L*a*b gốc từ thư viện Pantone sang
CMYK phụ thuộc vào ICC profile đích và hồ sơ Calibration (thông số hiệu
chuẩn từ tháng 4/2019). Nhưng công đoạn cập nhật hiệu chuẩn mới không
được thực hiện, các thông số hiệu chỉnh cũ có thể không còn phù hợp với
điều kiện in hiện tại.
 Output profile: Sử dụng profile mặc định Fiery Pro C751-C651 Coated-
Glossy v1RF trên hệ thống RIP EFI Fiery System.
4.2.5.2 Nhận xét và đ nh gi kết q ả thực nghiệm B
Nhận xét:
Pantone 291 C là màu được chọn có thông số màu nằm ngoài vùng không gian phục
chế của output profile Fiery Pro C751-C651 Coated-Glossy v1RF. Khi không sử
dụng "Spot Color Matching", tức hệ thống RIP xử lý màu pha qua việc sử dụng các
thông số CMYK của màu Pantone được truy xuất từ phần mềm ứng dụng, mà
không sử dụng màu các thông số L*a*b trong thư viện pantone EFI , ta được kết
qủa deltaE là 6,72. Kết qủa khác biệt lớn này dẫn đến màu sắc màu Pantone 291 C

154
khi in không "Spot Color Matching" khác biệt rất nhiều so với màu Pantone 291 C
trên cây pantone.
Với cùng tài liệu và thiết lập, kết quả tờ tin có sử dụng “Spot Color Matching” lại
được delta E nhỏ hơn là 4,27.
Ngoài ra, ta còn có thể chỉnh sửa màu pha để tìm ra được kết qủa tốt hơn. Bảng 4.10
ghi lại tất cả các thông số L*a*b của các ô màu trên bảng Hue and Lightness
Neighbors của màu Pantone 291 C. Trước tiên, bằng việc quan sát bằng mắt và so
màu với màu 291 C trên cây pantone, nhóm thực nghiệm chọn ô số 12 để để chỉnh
sửa màu phục chế cho Pantone 291 C sao cho mức độ sai biệt delta E so với màu
gốc là thấp nhất. Sau đó, nhóm sử dụng máy đo ghi lại kết quả các thông số L*a*b
và tính toán giá trị deltaE để kiểm tra mức độ hiệu qủa và chính xác của công đoạn
chỉnh sửa màu pha. Delta E của ô số 12 là 3.23, nhỏ hơn delta E của màu Pantone
291 C trước khi chỉnh sửa.
Đ nh gi :
Qua các kết quả thực nghiệm trên, ta có thể kết luận rằng công cụ Fiery spot-on có
cho phép hiểu chỉnh các màu pha nằm ngoài không gian màu đích, tìm ra kết quả có
sai lệch thập nhất dễ chấp nhận nhất. Ngoài ra chức năng chỉnh sửa màu pha còn có
thể hỗ trợ người dùng tìm kiếm một giá trị màu khác có khoảng sai biệt delta E nhỏ
hơn các giá trị hiện tại. Tuy nhiên , nếu không sử dụng máy đo kiểm tra kết qủa, thì
hiệu quả việc chỉnh sửa chỉ ở mức tương đối vì phụ thuộc một phần vào cảm nhận
của mắt người.
4.2.5.3 Nhận xét và đ nh gi kết q ả thực nghiệm C
Nhận xét
Fiery cho phép sử dụng máy đo quang phổ, đo trực tiếp trên mẫu thật để xác định
chính xác giá trị thực L*a*b của màu cần phục chế. Bằng các thuật toán tinh vi
trong RIP, Fiery ánh xạ giá trị L*a*b này đến gamut màu của profile đích dể chỉ ra
giá trị CMYK gần nhất đối với màu cần phục chế và lưu vào trong bảng LUT. Từ
đây, khi in một tài liệu sử dụng màu pha Do Choco Pie, Fiery sẽ truy xuất giá trị
CMYK trong LUT để tiến hành in. Tuy nhiên, màu phục chế hiện tại có deltaE khá
lớn là 4,18. Do đó, ta tiến hành hiệu chỉnh màu pha như thực nghiệm ở trên ㌳
4.2.4.2 và tìm ra được giá trị CMYK mới tối ưu hơn với deltaE là 3,4.
Cuối cùng, đối chiếu kết qủa màu đạt được và mẫu màu ᎓ ỏ t ê늸 p b᎓늸
C .p ta thấy màu đỏ trên mẫu hộp và màu đỏ được phục chế trên giấy couche
không giống nhau, tuy nhiên đây là kết quả màu đỏ phục chế tốt nhất được chọn
tương đương với màu đỏ của mẫu nhất trong số các màu khác trong bảng H᎓ 늸

155
L ᦥ t늸 ss N ᦥ b s ᎓ D C P . Kết quả trên là điều bình thường, ta dễ
dàng lý giải được những nguyên nhân khiến cho ta không thể phục chế lại màu đỏ
giống với mẫu thật:
+ Thứ nhất, điều kiện in khác nhau (phương pháp in, vật liệu in, sự khác nhau
giữa mực Offset và mực in kỹ thuật số, mức độ ổn định của máy in,...)
+ Thứ hai, không phải loại máy in nào cũng có khả năng phục chế được màu
sắc giống mẫu (Tùy thuộc vào số màu in, không gian màu tối đa của máy,...
+ Thông số màu đo được từ mẫu chưa hoàn toàn chuẩn xác vì nó bị ảnh hưởng
bởi nền giấy, lớp màng cán lên hộp, mức độ ma sát/phai màu trong quá tình
vận chuyển bên ngoài.
Đ nh gi :
Tính khả dụng của kết quả thực nghiệm được thể hiện qua các kết quả đo, delta E,
kết quả so sánh của các thông số màu trước và sau khi chỉnh sửa. Tuy nhiên, để
chứng minh Fiery Spot-on có khả năng phục chế hiệu quả và chính xác tuyệt đối là
điều không thể, bởi vấn đề phục chế màu còn bị rất yếu tố đã nêu ở trên ảnh hưởng
đến. Như vậy, dựa vào những kết quả từ thực nghiệm, ta có thể kết luận rằng : ở
một mức độ giới hạn, Fiery Spot-on có khả năng hỗ trợ tái tạo màu và cho kết quả
màu sắc tốt hơn các sản phẩm không được RIP hỗ trợ tái tạo màu pha. Các tính
năng tạo màu pha trực tiếp bằng máy đo hỗ trợ ở Fiery Spot-on sẽ hữu ích trong
những trường hợp: phục chế một màu trên mẫu thật nhưng chưa xác định được giá
trị (CMYK, L*a*b) và duy trì tính nhất quán giữa các sản phẩm.

156
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN
5.1 Kết ận
Hiện nay, thị trường in kỹ thuật số đang trên đà phát triển mạnh mẽ và sôi động.
Bởi lẽ, in kỹ thuật số phát huy tối đa các lợi thế của mình về thời gian in, kỹ thuật
linh hoạt và tiết kiệm chi phí trung gian so với dạng in truyền thống. Bên cạnh đó,
chi phí đầu tư trang thiết bị cho một cơ sở in kỹ thuật số sẽ rẻ hơn đầu tư hệ thống
in truyền thống. Vì các lý do trên, ngày càng nhiều cơ sở đầu tư in kỹ thuật số, trang
bị các thiết bị máy móc với nhiều tính năng tính hợp cho in kỹ thuật số để ứng dụng
đa dạng sản xuất trong các lĩnh vực: in thương mại, catalogue giới thiệu sản phẩm,
bộ nhận diện thương hiệu, tờ rơi, brochure,…
Theo đó, một hệ thống in kỹ thuật số chuyên nghiệp và có chất lượng luôn đi kèm
với một hệ thống RIP chuyên biệt. Trong sản xuất, RIP có vai trò giúp tăng tốc hiệu
suất xử lý tài liệu, quản lý màu, nâng cao chất lượng hình ảnh, đáp ứng được nhu
cầu sản phẩm in nhanh nhưng chất lượng tốt, tạo qua một hệ thống quản lý công
việc trên cả hệ thống làm việc,...Các hệ thống RIP này có thể được mua riêng, hay
bán kèm chung server với máy in 늸ế᎓ ᎓ 늸ᦥ ó ê᎓ ᎓᎓ ᎓ R P . RIP EFI
Fiery System là một trong những giải pháp cho RIP kỹ thuật số và được rất nhiều
nhà sản xuất tại Việt Nam và trên thế giới lựa chọn cho hệ thống in kỹ thuật số của
mình.
Sau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu về các dòng RIP của EFI , hiểu được
đối tượng mà mỗi phần mềm RIP phục vụ. Đồng thời, tham gia ứng dụng thực tập
và thực nghiệm trên hệ thống RIP System Fiery trên máy OKI C9431 p ᎓늸
ề R P EF F S st FS 150 p ạ t ê늸 S C9  máy RICOH
C651EX ợ ề᎓ ể늸 bở b C 늸t ll E-41A ạ t ê늸 늸ề늸 R P EF F
S st 9 ls 2 . Nhóm nghiên cứu đã tìm hiểu được khả năng ứng dụng của RIP
EFI Fiery System qua những chức năng sau:
1. Quản lý hệ thống công việc bằng Command Workstation
2. Khởi tạo các Fiery Workflow tự động bằng máy in ảo, hot folder
3. Kiểm tra và xử lý file bằng Fiery Jobflow
4. Giải pháp hỗ trợ in dữ liệu biến đổi VDP
5. Quản lý màu bằng ColorWise
6. Phục chế màu pha bằng công cụ Spot - on
7. Giả lập màu giấy với tính năng Paper Stimuation
8. Cải thiện chất lượng hình ảnh với công cụ Image Enhance Visual Editor

157
9. Trapping
10. Tích hợp công nghệ JDF
Về thực nghiệm, nhóm nghiên cứu tiến hành thực nghiệm đánh giá khả năng ứng
dụng của RIP EFI Fiery System qua hai thực nghiệm lớn. Thực nghiệm thứ nhất,
nhằm đánh khả năng ứng dụng quản lý màu bằng ICC profile của RIP EFI Fiery
Server. Cụ thể, thực nghiệm được đánh giá trên hệ thống RIP EFI Fiery System 9
release 2 chạy trên Server E-41A điều khiển máy in RICOH Pro C651EX. Thực
nghiệm thứ hai, mục đích đánh giá khả năng ứng dụng giả lập và chỉnh sửa màu pha
bằng công cụ spot-on trên RIP EFI Fiery System 9.
5.2 Tự đ nh gi đề tài
5.2.1 Mức độ thành công
Dựa trên mục đích và nhiệm vụ đề tài mà nhóm nghiên cứu đã đặt ra lúc bắt đầu
nghiên cứu đề tài, nhóm tự đánh giá đã hoàn thành mục đích và nhiệm vụ đặt ra.
Qua đó, qua quá trình thực hiện đề tài và thực tập sản xuất tại các công ty in kỹ
thuật số, không những được thực tập tìm hiểu phần mềm thực tế, nhóm nghiên cứu
còn có cơ hội học tập và tiếp thu những công nghệ mới trong thực tế sản xuất, luyện
lại các kiến thức chuyên ngành về quản lý màu, tram hóa, nguyên lý hoạt động của
RIP, cách thức hoạt động của các trình biên dịch file,... Bên cạnh đó, nhóm thực
hiện đề tài mong rằng đề tài này có thể đủ chất lượng để trở thành tài liệu học tập,
nghiên cứu cho các bạn sinh viên ngành in và những đối tượng quan tâm đến hệ
thống RIP EFI
5.2.2 Những hạn chế
Bên cạnh những thành công trên, việc thực hiện nghiên cứu đề tài vẫn còn vướng
phải nhiều hạn chế. Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất của đề tài này là việc tìm một địa
điểm nghiên cứu và thực nghiệm đề tài. Bên cạnh việc đọc hiểu tài liệu, điều cần
thiết nhất khi thực hiện đề tài tìm hiểu phần mềm là phải trực tiếp sử dụng và tiếp
xúc với nó, như vậy tính khả thi của đề tài mới được tin tưởng và thuyết phục. Tuy
nhiên, vì một số khó khăn khi tìm địa điểm sản xuất có sử dụng hệ thống RIP EFI
Fiery System, hạn chế thời gian thực nghiệm, thiết bị máy móc và một số chức năng
bị hạn chế license, nên nhóm không có đủ cơ hội để tiến hành thực nghiệm đánh giá
hết những khả năng ứng dụng của RIP EFI Fiery trong sản xuất in.
5.3 Hướng ph t triển của đề tài
Tuy đề tài “Nᦥ ê늸 ᎓ ㌳ 늸 늸ᦥ 늸ᦥ ㌳늸ᦥ R P EF F S st t 늸ᦥ s㌳늸
᎓ất 늸” dừng lại ở phạm vi giới hạn mà nhóm đặt ra. Nhưng nếu khắc phục được
những hạn chế nêu trên, có đủ điều kiện sử dụng các chức năng có license của máy

158
chủ Fiery và có được các thiết bị hỗ trợ khác, đề tài có thể phát triển theo hướng sau
đây:
+ Tìm hiểu chi tiết về các chức năng sử dụng nâng cao có đòi hỏi license như:
phần mềm quản lý màu nâng cao Color Profile Suite, phần mềm bình trang
Fiery Impose, Fiery JobMaster, Fiery Compose...
+ Mở rộng thực nghiệm đối với toàn bộ các chức năng có trên hệ thống RIP
EFI Fiery System. So sánh một số tính năng của RIP với các phần mềm khác
có chức năng tương tự bằng thực nghiệm so sánh song song.
+ Nghiên cứu và xây dựng hệ thống làm việc Digital Front End áp dụng cho
một công ty sản xuất cụ thể.

159
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CƠ BẢN RIP EFI FIERY SYSTEM FS 150 PRO
VỚI GIAO DIỆN COMMAND WORKSTATION 6.4
1. Giao iện àm việc Comman Work tation

Hình PL 1.1 Cửa sổ làm việc chính của Command Workstation 6.4
Bảng PL 1.1 Mô tả cửa sổ làm việc chính của Command Workstation 6.4
Stt C c vùng Mô tả
chính
1 Vùng màu Hiển thị tình trạng kết nối của Fiery Server với máy
xanh nước biển in:
+ Check power and cabble: Chưa kết nối với máy in
+ Busy: kết nối thành công với máy in
2 Vùng màu đen Hiển thị thông tin chung của các tài liệu được import
(hàng đợi in) vào Server như:
+ Tình trạng của tài liệu (Processd: đã Rip, Spooled:
chưa Rip, Error: Rip bị lỗi, Canceled: được dừng khi
đang Rip)
+ Tên tài liệu
+ Thông tin người dùng đã up tài liệu lên
+ Dung lượng file/số trang/số bản copy/ngày giờ tải
+ Loại giấy sử dụng

160
3 Vùng màu đỏ - He :
(các trường làm + Chứa các tài liệu đã được import vào Fiery (kể cả
việc của tài liệu đã RIP lẫn chưa RIP);
được đưa vào + Chứa các tài liệu mang lệnh được giữ lại Server
xử lý trong (Process and hold, Print and hold);
server)
- Printe : Những tài liệu đã được in sẽ được lưu trữ
ở trường này
- Archive : vùng lưu trữ tài liệu
- Proce ing: Tình trạng tài liệu khi đang được rip
- Printing: những tài liệu đang được in
4 Vùng màu tím Cửa sổ Preview tài liệu và hiển thị một số thông tin
(Job Preview) về các thuộc tính đã được thiết lập cho tài liệu
5 Vùng màu Một số tùy chọn nhanh cho tài liệu trên giao diện
xanh lá cây Command workstation 6:
(thanh công cụ + Import: lệnh up tài liệu lên server
Job Center) + Print: lệnh in
+ Properties: Mục thiết lập cáccài đặt thuộc tính phù
hợp với tài liệu
+ Preview: lệnh xem trước tài liệu trước/sau khi Rip
trước quá trình in
+ Delete: xóa tài liệu
+ Calibrate: cân chỉnh
+ Paper catalog: Lệnh tạo hồ sơ vật liệu riêng cho tài
liệu
2. Trạng th i hoạt động và c c thông o ỗi và trên Fiery Server
+ Thông o trạng th i về Fiery erver hoặc m y in:
 Idle: Fiery server hoặc máy in đang chạy không.
 Busy: Fiery server đang xử lý một công việc
 Printing: Fiery server đang in một công việc.
 Canceling: Fiery server đang hủy một công việc.
 Sleep: Máy in đang ở chế độ ngủ.
 Low Power: Máy in đang ở chế độ tiết kiệm năng lượng.
 Calibration: Máy in đang thực hiện hiểu chỉnh.

161
 Maitenance Required: Yêu cầu bảo trì máy in theo kế hoạch.
 Warming up: Máy in đang làm ấm sau khi thức dậy từ chế độ ngủ hoặc
Low Power
 Toner Near Empty: Mực sắp hết.
+ Thông o ỗi: Thông báo lỗi là thông báo rất quan trọng về các sự cố ảnh
hưởng đến cả máy chủ Fiery và máy in. Nếu nhiều lỗi xảy ra đồng thời, lỗi
nghiêm trọng nhất xuất hiện đầu tiên. Sau khi lỗi đầu tiên được giải quyết,
thông báo lỗi tiếp theo xuất hiện. Sau đây là một số ví dụ về thông báo lỗi
có thể xuất hiện:
 Kiểm tra kết kết nối nguồn máy in và các cáp kết nổi.
 Máy in không phản hồi
 Treo máy
 Cửa trước máy in đang mở
 Hết mực
 Kẹt giấy
3. C ch Import Jo (nhập tài iệ c n in vào Server)
Ta có thể import các tài liệu vào Fiery bằng các đưa trực tiếp đến Fiery Server.
Trường hợp này bạn phải đứng ở quyền Administrator hoặc Operator để thực hiện.
+ Bước 1: Mở hộp thoại Import, có 3 cách:
 C ch 1: Phím tắt Ctrl +I hoặc File > Import Job (sử dụng hộp thoại
Import)
 C ch 2: Click vào icon Import trên Center job view (sử dụng hộp thoại
Import)
 C ch 3: Kéo thả thư mục/tệp từ máy tính vào trong hàng đợi in ở cửa
sổ Job View Center
+ Bước 2: Ở hợp thoại import, chọn Add và đi đến thư mục có chứa tài liệu
muốn import
+ Bước 3: Chọn thiết lập cho job
 Chọn App y Defa t etting (áp dụng những thiết lập mặc định trên
Fiery)
 Chọn U e Server Pre et: Chọn từ danh sách các thiết lập trước trên
Fiery server.
 Chọn U e Virt a Printer: Chọn từ danh sách máy in ảo trên Fiery
server.

162
Các tùy chọn Use Server Preset và Use Virtual Printer chỉ xuất hiện nếu các thiết
lập trước và máy in ảo đã được tạo trên Fiery Server.
+ Bước 4: Chọn một trong những tùy chọn sau phù hợp với nhu cầu người
dùng:
 Process and Hold (default)
 Print
 Print & Hold
 Print & delete
- Các định dạng file hỗ trợ: PostScript, PRN, PDF, EPS, TIFF, PDF/VT…
4. Tạo Cata og Paper
- Chỉ có Administrator mới có quyền thiết lập Paper Catalog
- Mở hộp thoại Catalog Paper (nhấn nút phải chuột vào mục Fiery > Paper Catalog)

Hình PL 1.2 Cách mở hộp thoại Catalog paper


- Trong hộp thoại Catalog paper, chọn Add New để tạo một loại giấy mới

163
Hình PL 1.3 Hộp thoại Catalog paper
- Ta được một hộp thoại như dưới:

Hình PL 1.4 Hộp thoại New Catalog Paper


(Các vùng có kí hiệu * là những vùng bắt buộc phải nhập thông tin)
+ Mục Name: Đặt tên cho loại giấy muốn tạo (nên đặt tên thao tính chất, đặc
điểm hoặc ứng dụng để dễ dàng tìm kiếm và phân biệt với các loại giấy khác có
trong Paper Catalog)

164
+ Mục Paper type ( oại giấy): thông thường Fiery có cho các mặc định cho các
loại giấy như: Glossy, plain,… Tùy vào đặc điểm của loại giấy mong muốn,
người dùng có thể chọn loại giấy phù hợp
+ Me ia weight: Chọn định lượng giấy
+ O tp t paper ize: Kích thước giấy đầu ra (nên chọn kích thước giấy đầu ra
khớp với kích thước giấy đã thiết lập trên file để tránh trường hợp lỗi giấy). Có
thể chọn khổ giấy mặc định đã được thiết lập sẵn trong Fiery hoặc tự tạo khổ
giấy mới ở Custom
+ Front Co or Profi e: Profile màu cho mặt trước tờ in
+ Back Co or Profi e: Profile màu cho mặt sau của tờ in (nếu sản phẩm in 2 mặt.
5. Thiết ập Jo Propertie
5.1. Tr y cập vào hộp thọại Jo Propertie
Hộp thoại Job Properties là nơi người sử dụng có thể xem hoặc ghi đè các thuộc
tính cho tài liệu đã được chọn trong danh sách trường Held, Printed, hoặc Archived.
Job properties phản ánh tất cả những cài đặt mà người dùng đã tạo cho trình điều
khiển máy in PostScript trước khi xuất lệnh in. Ta có thể xem hoặc thay đổi các tùy
chọn in cho một job bằng những thao tác dưới đây:
+ Bước 1: Double-click vào một job (chọn nhiều job: Shift-click (windows),
Cmd-click (Mac OS X))trong danh sách ở trường Held hoặc Printed, hoặc chọn
vào một Job và thực hiện một trong những bước sau:
 Click chuột phải chọn Properties
 Click Job Center > Properties
 Click Actions > Properties
+ Bước 2: Chọn mỗi mục trên thanh công cụ (bên trái cửa sổ) để xem các tùy
chọn in.
+ Bước 3: Nếu muốn ghi đè các tùy chọn, thực hiện các thay đổi ở các mục muốn
thay đổi trong Job Properties, và sau đó chọn OK để lưu những thiết lập ghi đè
hoặc chọn Print. Khi bấm in, cửa sổ Job Properties được đóng và thực hiện lệnh
in tài liệu với các cài đặt vừa thay đổi. Đối với một số tùy chọn, việc thay đổi
các thiết lập yêu cầu tài liệu phải được “remove raster” (đưa tài liệu quay lại
trạng thái chưa RIP)
5.2. Q ick Acce

165
Quick Access Cho phép bạn nhanh chóng truy cập các tùy chọn in mà không cần
thông qua tất cả các tab. Các tùy chọn có thể được tùy chỉnh, thêm hoặc xóa các tùy
chọn khỏi Quick Access.

Hình PL 1.5 Cửa sổ Job Properties - vùng Quick Access


5.3. Jo Info

Hình PL 1.6 Cửa sổ Job Properties - vùng Job Info

166
Bảng PL 1.2 Bảng mô tả Job Info
Bảng mô tả vùng Jo Info
1 Chọn số bản copies: 1
2 Print Range: Thiết lập tùy chọn các trang được in đối với các tài liệu
nhiều trang
(All: tất cả, Pages: chọn số trang, Even: in trang chẵn, Odd: in trang lẽ)
3 Schedule printing: cài đặt ngày giờ in tự động.
4 Job notes: Những ghi chú (nếu có) của tài liệu mà người dùng muốn ghi
lại để chú ý cho những người dùng khác hoặc các lần sản xuất sau.

5.4. Thiết ập vật iệ (Me ia)

Hình PL 1.7 Cửa sổ Job Properties - vùng Media


Bảng PL 1.3 Bảng mô tả Media
Bảng mô tả vùng Me ia
1 Paper type Chọn loại giấy
+ Plain: các loại giấy fort thông thường
+ Recycled: các loại giấy xỉn màu như giấy Kraft
+ Letterhead: các loại giấy để in letterhead
+ Rough: giấy có gân, giấy vẽ màu nước

167
+ Glossy: các loại giấy tráng phủ nói chung,...

2 Input tray Chọn khay vào giấy

3 Media weight Chọn định lượng giấy

4 Output paper - Trong Fiery có một số khổ giấy thông dụng có sẵn,
size người dùng có thể chọn trong danh sách này.
- Nếu kích thước giấy đặc biệt không có sẵn trong hệ
thống (không vượt quá khổ giấy max của máy in OKI),
ta có thể tự tạo khổ giấy riêng ở mục custom
Kí hiệu LEF: Đặt cạnh dài vào máy trước.
Kí hiệu SEF: Đặt cạnh ngắn vào máy trước.

168
5.5. Thiết ập ayo t

Hình PL 1.8 Cửa sổ Job Properties - vùng Layout


+ Sca e: Thu phóng theo phần trăm xác định
+ Sca e to fit: Tự động thu phóng vừa với khổ giấy.
+ Rotate 180: Xoay
+ D p ex: In 2 mặt
+ Page per heet: In nhiều trang trên một tờ in.
+ Orientation overri e: Xoay ngang
Các tab Gang up, Booklet, Impose để bình trang chuyên nghiệp đòi hỏi phải có
licence.
5.6. Thiết ập Co or

169
Hình PL 1.9 Cửa sổ Job Properties - vùng Color

Hình PL.1.10Cửa sổ Job Properties - vùng Color

170
Hình PL.11 Cửa sổ Job Properties - vùng Color
5.7. Thiết ập Image

Hình PL.12 Cửa sổ Job Properties - vùng Image


+ Ha ftone im ation:
 Off: Không giả lập tram
 Application defined: Sử dụng thông số tram được chỉ định trong một
ứng dụng.

171
 Newsprint: Sử dụng thông số tram như in báo.
 User Define screen 1, 2, 3: Sử dụng thông số tram tùy chỉnh trước.
+ U e maxim m printer en ity: Cho phép in tất cả các loại mực chính (C, M,
Y, K) ở mật độ tối đa của máy in
+ Brightne :
+ 85% lightnest, 90% lightner, 95% light, 100% nomal, 105% dark, 110% darker,
115% darknest
+ Re o tion: 1200x600 dpi hoặc 1200 dpi
+ Image moothing: Tái tạo hình ảnh mịn hơn. Khi tick tùy chọn này, hình ảnh
sẽ được chuyển tiếp mượt mà giữa các bước để giảm sự gãy tông. Chúng là kết
quả khi sử dụng 12 bit (1024 mức độ xám) thay vì 8 bit (256) mức độ xám.
+ Image q a ity: B st N l
6. Bình booklet bằng Fiery Impose
Bảng PL 1.4 Các bước tạo một template bình mới cho booklet đóng lồng
Tạo một temp ate ình cho ook et
1 Chọn tài liệu FGS_Sprea _Book et _A4.p f trong hàng đợi He , click
chuột phải, chọn Impose. Hoặc chọn biểu tưởng Impose từ thanh công cụ
2 Trong cửa sổ Impo e, chọn Book et từ danh sách mục đích sản phẩm ở cửa
sổ Setting
3 Chọn Sa e: kiểu thành phẩm đóng lồng
Chọn Left: gáy sách nằm bên trái
4 Sheet: A3 Chọn khổ giấy bình
5 Ở mục Layo t, chọn những tùy chọn sau:
 Layo t Orientation: Landscape (khổ trang ngang)
 Row & Co mn: 1x2
6 Ở mục Scale, chọn những tùy chọn sau:
 Sca ing: Do not scale (không scale nội dung)
 Mark : Chọn Define...chọn Trim Fo
 Chọn OK để đóng cửa sổ mark
7 Chọn biểu tượng Save Temp ate ᦥ᎓늸 b ể᎓ t ợ늸ᦥ pl t để lưu layout
vừa tạo này cho những lần bình sau.

172
Nhập tên cho Temp ate, ví dụ: Boolet Imposition
8 Chọn iể tượng để thoát và lưu Template mới, hoặc chọn Exit từ Fi e
Men
9 Chọn Save a reg ar impo e jo , thay đổi tên thành Book et, chọn Ye .
Một tài liệu đã bình mới được lưu ở hàng hợi He

Hình PL 1.13 Các thiết lập cho template

Hình PL 1.14 Cách lưu một Template mới

173
Bảng PL 1.5 Áp dụng kiểu thành phẩm Saddle Stitch vào tài liệu đã được bình
Áp ụng kiể thành phẩm Sa e Stitch vào tài iệ đã được ình
1 Chọn tài liệu đã bình (có tên Booklet) vừa mới tạo mới ở bước 9 - phần “Tạo
một template bình cho booklet”, click phải chuột chọn Propertie
2 Trong cửa sổ Jo Propertie , chọn mục Media và thiết lập các thuộc tính
vật liệu phù hợp với workflow
3 Chọn mục Finishing và chọn các thuộc tính cho Fo ing Stap ing Page
Or er và O tp t Tray cho mỗi máy in (ví dụ như hình bên dưới). Chọn
lệnh “Print” để in

Hình PL 1.15 Thiết lập mục Media

174
Hình PL 1.16 Thiết lập mục Finishing

175
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Nguyễn Mạnh Huy (2006), “Giáo trình Xử lý ảnh kỹ thuật số”, ờ늸ᦥ ạ
H S P ạ ᎓ t p.HCM, 174 trang.
[2] Ngô Anh Tuấn (2009), “Giáo trình Màu sắc lý thuyết và ứng dụng”, N 
᎓ất b㌳늸 ạ q᎓ố ᦥ t 늸 p ố Hồ C í M 늸 354 trang.
Tiếng Anh
[3] Henry Wilhemlm (2006), “A 15-Year History of Digital Printing Technology
and Print Permanence in the Evolution of Digital Fine Art Photography -
From 1991 to 2006”, The Society for Imaging Science and Technology, pp.
308-315.
[4] EFI (2014), “Fiery Command WorkStation”, Electronics for imaging.inc,
257 trang.
[5] EFI (2016), “Choosing the right digital font end”, Electronics for
imaging.inc, 16 trang.
[6] EFI (2018), “ Fiery JobMaster-Fiery Impose-Fiery Compose”, Electronics
for imaging.inc, 116 trang.
[7] EFI (2019), “Fiery® makeready solutions in Fiery Workflow Suite”,
Electronics for imaging.inc, 5 trang.
[8] EFI (2016), “Take control of imposition - Keep up with tight deadlines”,
Electronics for imaging.inc, 4 trang.
[9] EFI (2011), “Fiery Server: The Easiest Way to Get the Right Color Every
Time”, Electronics for imaging.inc, 12 trang.
[10] Oki (2005), “EFI Job Managenment Guide”, Oki Data Americas, Inc, 220
trang.
[11] Oki (2004), “Fiery Printing guide”, Oki Data Americas, Inc, 139 trang.
[12] Oki (2010), “User’s Guide”, Oki Data Americas, Inc, 127 trang.
[13] EFI (2011), “Fiery FS150 Pro and Fiery FS150 Print Servers”, Electronics
for imaging.inc, 156 trang.
[14] EFI (2018), “Calibrator Held for density-calibrated printer”, Electronics for
imaging.inc, 20 trang.
[15] EFI (2016), “Fiery C9 Server”, Electronics for imaging.inc, 46 trang.
[16] EFI (2019), “Getting started Fiery JDF”, Electronics for imaging.inc, 11
trang.
[17] EFI (2016), “Fiery JobFlow”, Electronics for imaging.inc, 20 trang.

176
[18] EFI (2014), “Fiery Color Renference”, Electronics for imaging.inc, 13 trang.
[19] ONYX (2006), “ONYX X10 User Guide”, ONYX Graphic, Inc, 152 trang.
C c đường ẫn tài iệ trên trang we :
[1] Adobe, “The Adobe PDF workflow: Saving time and money with PDF in print”,
[ngoại tuyến], đã xem 20/06/2019, từ:
<http://www.valleynewspapers.org/PDF/PDF_Workflow_Saving_Time_and_Mone
y.pdf>
[2] EFI, “Fiery Digital Front Ends”, đã truy cập 1/7/2019, [trực tuyến] từ:
<https://www.EFI.com/products/fiery-servers-and-software/fiery-digital-print-
servers/>
[3] EFI , Sự tương thích giữa phiên bản Command Workstation và phiên bản phần
mềm RIP EFI Fiery System, đã truy cập 24/7/2019, từ [trực
tuyến]:<https://www.EFI .com/products/fiery-servers-and-software/fiery-command-
workstation/fiery-command-workstation/overview/>
[4] ONYX, “Trang web hướng dẫn sử dụng của ONYX Graphic” từ [Trực tuyến]:
http://help.ONYXgfx.com/

177

You might also like