You are on page 1of 3

BÀI TẬP KẾ HOẠCH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG

Lưu ý: Các phép tính lấy 2 số thập phân và được phép làm tròn số; Số công nhân
không lấy số thập phân, được làm tròn số.

Bài tập 1. Tại doanh nghiệp Y quý III/2023 có 350 công nhân. Giá trị tổng sản lượng
thực hiện quý III là 14.000.000 (1000 đ). Quý IV/2023 dự kiến như sau:
- Giá trị tổng sản lượng tăng 15% so với thực hiện quý III/2023.
- Các biện pháp tăng NSLĐ gồm:
+ Do được trang bị và áp dụng MMTB mới vào sản xuất đã làm cho NSLĐ tăng 13%.
+ Do chế thử sản phẩm đã làm NSLĐ giảm 5%.
+ Do nâng cao thời gian làm việc có ích trong ca đã làm năng suất lao động tăng 12%.
+ Do nâng cao trình độ lành nghề của công nhân làm NSLĐ tăng 6%.
Giả sử DN đã thực hiện kế hoạch quý IV/2023 như sau:
+ Giá trị tổng sản lượng đạt 112% so với kế hoạch đặt ra
+ Số công nhân thực tế sử dụng là 375 người.
Yêu cầu:
1. Tính tốc độ tăng NSLĐ do tổng hợp các biện pháp đã đề ra quý IV/2023.
2. Tính số công nhân dự kiến kế hoạch cho quý IV/2023.
3. Phân tích tình hình sử dụng công nhân quý IV/2023.
Bài tập 2: Cho DN quý III/2023 có 650 công nhân. Giá trị tổng sản lượng thực hiện
quý III là 50.000.000 (1000đ). Quý IV/2023 dự kiến như sau:
- Giá trị tổng sản lượng tăng 20% so với thực hiện quý III/2023.
- Các biện pháp tăng NSLĐ gồm:
+ Áp dụng công nghệ mới, NSLĐ tăng 15%.
+ Do chế thử sản phẩm đã làm NSLĐ giảm 10%.
+ Giảm thời gian hao phí NSLĐ tăng 13%.
+ Nâng cao tay nghề của công nhân làm NSLĐ tăng 8%
Giả sử DN đã thực hiện kế hoạch quý IV/2023 như sau:
+ Giá trị tổng sản lượng đạt 120% so với kế hoạch đặt ra
+ Số công nhân thực tế sử dụng là 675 người.
Yêu cầu:
- Tính tốc độ tăng NSLĐ do tổng hợp các biện pháp đã đề ra quý IV/2023.
- Tính số công nhân dự kiến kế hoạch cho quý IV/2023
- Phân tích tình hình sử dụng công nhân quý IV/2023.
Bài tập 3: Tại DN X quý II có 1050 công nhân. Giá trị tổng doanh thu thực hiện quý II
là 5.000.000.000 (1000đ). Quý III dự kiến như sau:
- Giá trị tổng sản lượng tăng 30% so với thực hiện quý II.
- Các biện pháp áp dụng gồm:
+ Áp dụng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, NSLĐ tăng 10%.
+ Chế thử sản phẩm, NSLĐ giảm 5%
+ Giảm lãng phí thời gian trong ca làm việc, NSLĐ tăng 9%
+ Nâng cao trình độ lành nghề của công nhân, NSLĐ tăng 4%
Yêu cầu:
- Tính tốc độ tăng NSLĐ do tổng hợp các biện pháp đã đề ra quý III.
- Tính số công nhân dự kiến cho quý III.
- Phân tích tình hình sử dụng công nhân quý III so với quý II.
Bài tập 4: Tại một doanh nghiệp năm báo cáo có 550 công nhân. Giá trị sản lượng
thực hiện năm báo cáo là 10.000.000 (1000 đ). Năm kế hoạch dự kiến như sau:
- Giá trị tổng sản lượng tăng 20% so với thực hiện năm báo cáo.
- Các biện pháp tăng năng suất lao động gồm:
+ Do được trang bị máy móc thiết bị mới vào sản xuất đã làm cho NSLĐ tăng 13%.
+ Do chế thử sản phẩm đã làm cho NSLĐ giảm 6%.
+ Do nâng cao giờ công làm việc hữu ích trong ca bình quân 1 công nhân đã làm cho
NSLĐ tăng 9%.
+ Do nâng cao trình độ lành nghề đã làm cho NSLĐ tăng 4%.
Giả sử DN đã thực hiện kế hoạch như sau:
+ Giá trị tổng sản lượng đạt 120% so với kế hoạch đặt ra.
+ Số công nhân thực tế sử dụng là 570 người.
Yêu cầu:
- Tính tốc độ tăng NSLĐ do tổng hợp các biện pháp đã đề ra năm kế hoạch.
- Số công nhân dự kiến kế hoạch.
- Phân tích tình hình sử dụng lao động năm kế hoạch.
Bài tập 5: Tại doanh nghiệp Y năm báo cáo có 285 công nhân với tổng giá trị sản
lượng là 12 tỷ. Dự kiến năm kế hoạch như sau:
- Giá trị tổng sản lượng tăng 25% so với năm báo cáo.
- Các biện pháp tăng NSLĐ gồm:
+ Do được trang bị và áp dụng máy móc thiết bị mới vào sản xuất đã làm cho NSLĐ
tăng 10%.
+ Do nâng cao giờ công làm việc hữu ích trong ca bình quân 1 công nhân đã làm cho
NSLĐ tăng 7%.
+ Do nâng cao trình độ lành nghề của công nhân đã làm cho NSLĐ tăng 4%.
Giả sử doanh nghiệp đã thực hiện kế hoạch như sau:
+ Giá trị tổng sản lượng đạt 120% so với kế hoạch đặt ra.
+ Số lượng công nhân thực tế sử dụng là 315 người.
Yêu cầu:
+ Tốc độ tăng NSLĐ do tổng hợp các biện pháp đã đề ra.
+ Số công nhân dự kiến cho năm kế hoạch và phân tích tình hình sử dụng công nhân
của năm kế hoạch.

You might also like