You are on page 1of 252

TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


5.1-CN6
STT Bài học Số tiết
CHƯƠNG 1. NHÀ Ở - 8 tiết

1 Bài 1. Nhà ở đối với con người. 3

Bài 2. Sử dụng năng lượng trong gia


2 1
đình.

3 Bài 3. Ngôi nhà thông minh. 1

4 Dự án 1. Ngôi nhà của em 1

5 Ôn tập chương 1 1
KT GIỮ KÌ 1
CHƯƠNG 2. BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – 10 tiết

7 Bài 4. Thực phẩm và dinh dưỡng. 3

Bài 5. Bảo quản và chế biến thực


8 4
phẩm trong gia đình.

Dự án 2: Món ăn cho bữa cơm gia


9 1
đình

10 Ôn tập cuối học kì 1 1


KT CUỐI KÌ I
CHƯƠNG 3. TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG – 9 tiết
Bài 6. Các loại vải thường dùng trong
12 1
may mặc

13 Bài 7. Trang phục. 3

14 Bài 8. Thời trang 2

Dự án 3. Em làm nhà thiết kế thời


15 1
trang

16 Ôn tập chương 3 1

KT GIỮA KÌ II
CHƯƠNG 4. ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH – 8 tiết

Bài 9. Sử dụng đồ dùng điện trong gia


18 4
đình.

16 Bài 10. An toàn điện 1


Chủ đề : Rèn cho học sinh có kỹ
năng tiết kiệm điện hiệu quả khi sử
17 dụng các thiết bị 1
Dự án 4. Tiết kiệm điện trong sử dụng
điện

17 Ôn tập cuối học kì 2 1

KT CUỐI KÌ II
Đông hà, ngày 31 tháng 8 năm2023
Tổ trưởng chuyên môn Hiệu trưởng

Trần Thiên Tín Lê Vĩnh Hiệp


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Yêu cầu cần đạt Ghi chú


G 1. NHÀ Ở - 8 tiết
- Nêu được vai trò và đặc điểm chung của nhà
ở.
- Nêu được một số kiểu nhà ở đặc trưng của
Việt Nam
- Kể được tên một số loại vật liệu xây dựng
nhà.
- Mô tả được các bước chính để xây dựng một
ngôi nhà.
- Thực hiện được một số biện pháp sử dụng
năng lượng trong gia đình tiết kiệm và hiệu
quả.
- Mô tả được những đặc điểm của ngôi nhà
thông minh.
- Nhận diện được những đặc điểm của ngôi
nhà thông minh.
- Xây dựng ý tưởng thiết kế và lắp ráp được
một mô hình nhà ở từ các vật liệu có sẵn.
- Hệ thống hóa được nội dung kiến thức về
nhà ở.
KT GIỮ KÌ 1
N VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – 10 tiết
- Nhận biết được một số nhóm thực phẩm
chính, dinh dưỡng từng loại, ý nghĩa đối với
sức khỏe con người.

- Nhận biết được một số nhóm thực phẩm


chính, dinh dưỡng từng loại, ý nghĩa đối với
sức khỏe con người.
- Hình thành thói quan ăn, uống khoa học.
- Tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài
chính cho một bữa ăn gia đình.
- Nêu được vai trò, ý nghĩa của bảo quản và
chế biến thực phẩm.
- Trình bày được một số phương pháp bảo
quản, chế biến thực phẩm phổ biến.
- Lựa chọn và chế biến được món ăn đơn giản
theo phương pháp không sử dụng nhiệt.
- Chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ
sinh.
- Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí cho gia
đình và chế biến được một món ăn theo
phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt
- Hệ thống hóa được nội dung kiến thức về
thực phẩm.
KT CUỐI KÌ I
NG PHỤC VÀ THỜI TRANG – 9 tiết
- Nhận biết được vai trò, sự đa dạng của các
loại vải thông dụng được dùng để may trang
phục.
- Nhận biết được vai trò, sự đa dạng của trang
phục trong cuộc sống.
- Lựa chọn được trang phục phù hợp với đặc
điểm và sở thích của bản thân, tính chất công
việc.
- Sử dụng và bảo quản được một số loại hình
trang phục thông dụng.
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về
thời trang.
- Nhận ra và bước đầu hình thành xu hướng
thời trang của bản thân.
- Lựa chọn được trang phục phù hợp với đặc
điểm và sở thích của bản thân, tính chất công
việc và điều kiện tài chính của gia đình.

- Xây dựng được ý tưởng thiết kế bộ đồng


phục cho học sinh trung học cơ sở (gồm đồng
phục cho nam và cho nữ)
- Hệ thống hóa được nội dung kiến thức về
trang phục và thời trang.
KT GIỮA KÌ II
NG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH – 8 tiết
- Nhận biết và nêu được chức năng các bộ
phận chính của một số đồ dùng điện;
- Vẽ được sơ đồ khối, mô tả được nguyên lí
làm việc và công dụng của một số đồ dùng
điện trong gia đình;
- Sử dụng được một số đồ dùng điện trong gia
đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn;
- Lựa chọn được đồ dùng điện tiết kiệm năng
lượng, phù hợp với điều kiện gia đình.
- Sử dụng điện an toàn

- Đề xuất được các đồ dùng điện thế hệ mới có


cùng chức năng nhưng tiêu thụ điện ít hơn để
thay thế cho đồ dùng điện mà gia đình em
đang sử dụng.

- Hệ thống hóa được nội dung kiến thức về đồ


dùng điện trong gia đình.
KT CUỐI KÌ II
Đông hà, ngày 31 tháng 8 năm2023
Hiệu trưởng

Lê Vĩnh Hiệp
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
5.2.-CN 7
STT Bài học Số tiết
PHẦN I: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU VỀ TRỒNG TRỌT (2 tiết)

1 Bài 1. Nghề trồng trọt ở Việt Nam 1

Bài 2. Các phương thức trồng trọt ở


2 1
Việt Nam

CHƯƠNG 2. TRỒNG TRỌT VÀ CHĂM SÓC CÂY TRỒNG (10 tiết)

3 Bài 3. Quy trình trồng trọt 3

Bài 4. Nhân giống cây trồng bằng


4 2
phương pháp giâm cành

5 Ôn tập 1

KT GIỮA KÌ

Bài 5. Trồng và chăm sóc cây cải


6 2
xanh

7 Dự án 1 1
7 Dự án 1 1

CHƯƠNG 3. TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RỪNG (6 tiết)

8 Bài 6. Rừng ở Việt Nam 1

Bài 7. Trồng, chăm sóc và bảo vệ


9 3
rừng

10 Ôn tập chương 3 1

KT CUỐI KÌ
PHẦN 2: CHĂN NUÔI
CHƯƠNG 4. MỞ ĐẦU VỀ CHĂN NUÔI (2 tiết)

11 Bài 8. Nghề chăn nuôi ở Việt Nam 1

Bài 9. Một số phương thức chăn nuôi


12 1
ở Việt Nam

CHƯƠNG 5. NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC VÀ PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI (7 tiết)

Bài 10. Kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm


13 3
sóc vật nuôi

Bài 11. Kĩ thuật chăn nuôi gà thịt thả


14 1
vườn
Dự án 2. Kế hoạch nuôi dưỡng,
15 1
chăm sóc vật nuôi trong gia đình

16 Ôn tập Chương 4, 5 1

KT GIỮA KÌ II
CHƯƠNG 6. NUÔI THỦY SẢN (8 tiết)

17 Bài 12. Ngành thủy sản ở Việt Nam 1

Bài 13. Quy trình kĩ thuật nuôi thủy


18 3
sản

Bài 14. Bảo vệ môi trường và nguồn


19 1
lợi thủy sản

Chủ đề: Nuôi dưỡng và chăm sóc


thủy sản (Giáo dục STEM)

Dự án 3. Kế hoạch nuôi dưỡng,


20 chăm sóc thủy sản 1
21 Ôn tập kì 2 1

Kiểm tra học kì 2


Đông hà, ngày 31 tháng 8 năm2023
Tổ trưởng chuyên môn Hiệu trưởng

Trần Thiên Tín Lê Vĩnh Hiệp


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Yêu cầu cần đạt Ghi chú


HẦN I: TRỒNG TRỌT
MỞ ĐẦU VỀ TRỒNG TRỌT (2 tiết)
- Trình bày được vai trò, triển vọng của trồng
trọt ở Việt Nam;
- Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số
nghề phổ biến trong trồng trọt;
- Nhận biết được sở thích. sự phù hợp của bản
thân với các nghề trong trông trọt.
- Kể tên được một số nhóm cây trồng phổ biến
ở Việt Nam;
- Nêu được một số phương thức trồng trọt phổ
biến ở Việt Nam;
- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản cũa
trồng trọt công nghệ cao.
RỌT VÀ CHĂM SÓC CÂY TRỒNG (10 tiết)
- Nêu được các bước trong quy trinh trông trọt;
- Trình bày được mục đích, yêu cầu kĩ thuật
cùa các bước trong quy trình trồng trọt.
- Thực hiện được việc nhân giống cây trồng
bằng phương pháp giâm cành.

- Trình bày được tóm tẳt những kiến thức đã


học về vai trò, triển vọng và đặc điểm nghề
trồng trọt ở Việt Nam, các phương thức trồng
trọt, tròng trọt công nghệ cao, quy trình trồng
trọt, nhân giống bằng phương pháp giâm cành;
KT GIỮA KÌ
- Thực hiện được một số công việc trong quy
trình trồng và chăm sóc cây cải xanh và một số
cây trồng phổ biến;

- Tích cực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, có


ý thức bảo vệ an toàn lao động và bảo vệ môi
trường trong trồng trọt.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng về kĩ thuật trồng
và chăm sóc cây trồng để lập kế hoạch và tính
toán chi phi cho việc trồng và chăm sóc một
loại cây phù hop với điều kiện trông trọt tại gia
đình;
- Rèn luyện tính tự lực và năng lực công tác
trong việc tổ chức và thực hiện dự án.
G, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RỪNG (6 tiết)
- Trình bày được vai trò cùa rừng;
- Phân biệt được các loại rừng phổ biến ở Việt
Nam.
- Tóm tắt được quy trình trồng, chăm sóc rừng
và các biện pháp bảo vệ rừng;
- Có ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng và
môi trường sinh thái.
- Trình bày được tóm tắt những kiến thức đã
học về trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng;

- Vận dung những kiến thức đã học trong


Chương 3 để giải quyết các câu hỏi, bài tập đặt
ra xoay quanh chủ đề về trồng, chăm sóc và
bảo vệ rừmg.
KT CUỐI KÌ
PHẦN 2: CHĂN NUÔI
MỞ ĐẦU VỀ CHĂN NUÔI (2 tiết)
- Trình bày được vai trò, triển vọng của chăn
nuôi.
- Trình bày được đặc điềm cơ bản của một số
ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi;
- Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản
thân với các ngành nghề trong chăn nuôi.
- Nhận biết được một sổ vật nuôi được nuôi
nhiều, các loại vật nuôi đặc trưng vùng miền ở
nước ta.
- Nêu được một số phương thức chăn nuôi phổ
biến ở Việt Nam.
M SÓC VÀ PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI (7 tiết)
- Trình bày được vai trò của việc nuôi dưỡng,
chăm sóc và phòng, trị bệnh cho vật nuôi;
- Nêu được các công việc cơ bản trong nuôi
dưỡng, chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực
giống, vật nuôi cái sinh sản;
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn
và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
- Trình bày được kĩ thuật nuôi, chăm sóc và
phòng, trị bệnh cho gà thịt thả vườn.
- Vận dụng kiến thức, quy trình nuôi dưỡng và
chăm sóc vật nuôi để lập kế hoạch và tính toán
chi phí cho việc nuôi và chăm sóc vật nuôi
trong gia đình;

- Lập được kế hoạch nuôi dưỡng và chăm sóc


một loại vật nuôi;
- Rèn luyện tinh tự lực và năng lực cộng tác
trong việc lập kê hoạch và thực hiện dự án.

- Trình bày tóm tằt được những kiến thức đã


học về chăn nuôi: nghề chăn nuôi, phương
thức chăn nuôi, nuôi dưỡng, chăm sóc và
phòng, trị bệnh cho vật nuôi;

- Vận dụng những kiến thức đã học ở Chương


4 và Chương 5 để giải quyết các câu hỏi, bài
tập đặt ra xoay quanh chủ đề về chăn nuôi.
T GIỮA KÌ II
G 6. NUÔI THỦY SẢN (8 tiết)
- Trình bày được vai trò cùa ngành thủy sản
trong nền kinh tế Việt Nam;
- Nhận biết được một số thuỷ sản có giá trị
kinh tế cao ở nước ta.
- Nêu được quy trinh kĩ thuật nuôi, chăm sóc,
phòng, trị bệnh, thu hoạch một loại thủy sản
phổ biến.
- Đo được nhiệt độ, độ trong cùa nước nuôi
thủy sản bằng phương pháp đơn giản.
- Nêu được vai trò và biện pháp bảo vệ môi
trường, nguồn lợi thuỷ sản;
- Có ý thức bảo vệ môi trường nuôi thủy sản
và nguồn lợi thủy sản.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về nuôi
thuỷ sản đề hình thành ý tưởng nuôi dưỡng,
chăm sóc thuỷ sản;
- Lập được kế hoạch, tính chi phí cho việc nuôi
và chăm sóc một loại thuỷ sản phù hợp.

- Phát triển khả năng sáng tạo, rèn luyện tính


tự lực và năng lực cộng tác trong việc lập kế
hoạch và tính chi phí cho việc nuôi và chăm
sóc một loại thủy sản.
- Trình bày tóm tắt được những kiến thức, kĩ
năng đã học về nuôi thủy sản
của ngành thủy sản ở Việt Nam, kĩ thuật nuôi
thủy sản, bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy
sản.

- Vận dụng những kiến thức của Chương 6 để


giải quyết các câu hỏi, bài tập đặt ra xung
quanh chủ đề nuôi thuỷ sản.
Kiểm tra học kì 2
Đông hà, ngày 31 tháng 8 năm2023
Hiệu trưởng

Lê Vĩnh Hiệp
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
5.3.CN 8
STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt
Chủ đề 1: Vẽ kĩ thuật
Bài 1. Tiêu chuẩn trình bày - Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy,
1 2
bản vẽ kĩ thuật tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước.
- Vẽ được hình chiếu vuông góc của
một số khối đa diện, khối tròn xoay
thường gặp theo phương pháp chiếu
2 Bài 2. Hình chiếu vuông góc 4 góc thứ nhất.
- Vẽ và ghi được kích thước các hình
chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
- Đọc được bản vẽ chi tiết, bản vẽ
3 Bài 3. Bản vẽ kĩ thuật 3
lắp, bản vẽ nhà đơn giản.
Chủ đề 2: Cơ khí
- Nhận biết được một số vật liệu
4 Bài 4. Vật liệu cơ khí 2
thông dụng.
- Trình bày được một số phương pháp
và quy trình gia công cơ khí bằng tay.
5 Bài 5. Gia công cơ khí 3 - Thực hiện được một số phương
pháp gia công vật liệu bằng dụng cụ
cầm tay.
Các yêu cầu cần đạt của chủ đề 1 và
6 Ôn tập giữa kì 1 2
chủ đề 2
Kiểm tra giữa kì 1
- Trình bày được nội dung cơ bản của
truyền và biến đổi chuyển động; cấu
tạo, nguyên lí làm việc của một số cơ
Bài 6. Truyền và biến đổi cấu truyền và biến đổi chuyển động.
7 4
chuyển động
- Tháo lắp và tính toán được tỉ số
truyền của một số bộ truyền và biến
đổi chuyển động.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản cảu
một số ngành nghề phổ biến trong
Bài 7. Ngành nghề trong lĩnh lĩnh vực cơ khí.
8 1
vực cơ khí
Bài 7. Ngành nghề trong lĩnh
8 1
vực cơ khí - Nhận biết được sự phù hợp của bản
thân đối với một số ngành nghề phổ
biến trong lĩnh vực cơ khí.
Dự án 1 – STEM: Thiết kế và
- Vẽ được bản phác thảo và lắp ráp
9 lắp ráp mô hình cánh tay rô 3
mô hình cánh tay rô bốt thuỷ lực.
bốt thuỷ lực
Chủ đề 3: Kĩ thuật điện
- Nhận biết được một số nguyên nhân
gây tai nạn điện.
- Trình bày được một số biện pháp an
toàn điện.
10 Bài 8. An toàn điện 3
- Sử dụng được một số dụng cụ bảo
vệ an toàn điện.
- Thực hiện được một số động tác cơ
bản sơ cứu người bị tai nạn điện.
- Trình bày được cấu trúc chung của
mạch điện
- Trình bày được thành phần và chức
11 Bài 9. Mạch điện 3 năng của các bộ phận chính trên
mạch điện (Ví dụ: các bộ phận:
nguồn, tải, truyền dẫn, đóng cắt, điều
khiển và bảo vệ mạch điện).
- Vẽ và mô tả được sơ đồ khối của
mạch điện điều khiển đơn giản;
12 Bài 10. Mạch điện điều khiển 3 - Phân loại và nêu được vai trò của
một số mô đun cảm biến trong mạch
điện điều khiển đơn giản.
13 Ôn tập cuối HK I 1 Bổ sung yccđ
Kiểm tra học kì I
- Lắp ráp được các mạch điện điều
khiển đơn giản có sử dụng một mô
đun cảm biến: mô đun cảm biến ánh
sáng, mô đun cảm biến nhiệt độ và
mô đun cảm biến độ ẩm.
Bài 11. Thực hành lắp mạch
14 5
điện điều khiển đơn giản.
Bài 11. Thực hành lắp mạch
14 5
điện điều khiển đơn giản.
- Lắp ráp được các mạch điện điều
khiển đơn giản có sử dụng một mô
đun cảm biến: mô đun cảm biến ánh
sáng, mô đun cảm biến nhiệt độ và
mô đun cảm biến độ ẩm.

- Trình bày được thành phần và chức


năng của các bộ phận chính trên
Bài 12. Ngành nghề phổ biến
15 1 mạch điện (Ví dụ: các bộ phận:
trong lĩnh vực kĩ thuật điện
nguồn, tải, truyền dẫn, đóng cắt, điều
khiển và bảo vệ mạch điện).
16 Ôn tập giữa kì 1 - Ôn tập thực hành: Lắp mạch điện
Chủ đề 4: Thiết kế kĩ thuật
- Trình bày được mục đích và vai trò
Bài 13. Đại cương về thiết kế của thiết kế kĩ thuật.
17 1
kĩ thuật - Kể tên được một số ngành nghề
chính liên quan tới thiết kế.
- Mô tả được các bước cơ bản trong
Bài 14. Quy trình thiết kế kĩ thiết kế kĩ thuật.
18 4
thuật. - Thiết kế được một sản phẩm đơn
giản theo gợi ý, hướng dẫn.
19 Ôn tập cuối kì 2 1
Kiểm tra học kì 2

Dự án 2 – Stem: Thiết kế mô - Thiết kế được một sản phẩm đơn


20 1
hình bồn rửa tay tự động. giản theo gợi ý, hướng dẫn.
Đông hà, ngày 31 tháng 8 năm 2023
Tổ trưởng chuyên môn Hiệu trưởng

Trần Thiên Tín Lê Vĩnh Hiệp


VIỆT NAM
húc

Ghi chú
9

7
8

10
7

m 2023
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
III.1.1. KHTN 6.
STT Bài học Số tiết
Mở đầu về khoa học tự nhiên (8 tiết)

1 Bài 1. Giới thiệu về KHTN 3

Bài 2. An toàn trong phòng thực


2 2
hành

3 Bài 3. Sử dụng kính lúp 1


Bài 4. Sử dụng kính hiển vi quang
4 2
học
Chương I: Các phép đo (8 tiết)

5 Bài 5. Đo chiều dài 2

6 Bài 6. Đo khối lượng 2


6 Bài 6. Đo khối lượng 2

7 Bài 7. Đo thời gian 1

8 Bài 8. Đo nhiệt độ 2

9 Ôn tập 1

Chương 2. Chất quanh ta (8 tiết)

10 Bài 9. Sự đa dạng của các chất 1

Bài 10. Các thể của chất và sự


11 3
chuyển thể
Bài 10. Các thể của chất và sự
11 3
chuyển thể

Ôn tập 1

12 Bài 11. Oxygen. Không khí 3

Ôn tập 1
Chương 3. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực …... (10 tiết)

14 Bài 12. Một số vật liệu 2

Ôn tập

15 Bài 13. Một số nguyên liệu 2


15 Bài 13. Một số nguyên liệu 2

16 Bài 14. Một số nhiên liệu 2

Bài 15. Một số lương thực, thực


17 2
phẩm

Ôn tập 1
Chương 4. Hỗn hợp – tách chất ra khỏi hỗn hợp (8Tiết)

18 Bài 16. Hỗn hợp các chất 3


Luyện tập 1

19 Bài 17. Tách chất khỏi hỗn hợp 2

20 Ôn tập 2

Chương 5. Tế bào – Đơn vị cơ sở của sự sống (8 tiết)


Hoạt động trải nghiệm STEM
“Thiết kế mô hình tế bào”
Bài 18. Tế bào – đơn vị cơ bản của
22 2
sự sống

Bài 19. Cấu tạo và chức năng các


23 2
thành phần của tế bào

Bài 20. Sự lớn lên và sinh sản của tế


24 2
bào

Bài 21. TH: Quan sát và phân biệt


25 2
một số loại tế bào

Chương 6. Từ tế bào đến cơ thể (7Tiết)

26 Bài 22. Cơ thể sinh vật 2


26 Bài 22. Cơ thể sinh vật 2

27 Bài 23. Tổ chức cơ thể đa bào 3

Ôn tập 1

Bài 24. TH: Quan sát và mô tả cơ


28 2
thể đơn bào, cơ thể đa bào

Chương 7. Đa dạng thế giới sống (38 tiết)

29 Bài 25. Hệ thống phân loại sinh vật 2

30 Bài 26. Khóa lưỡng phân 2

31 Bài 27. Vi khuẩn 2


31 Bài 27. Vi khuẩn 2

Hoạt động trải nghiệm STEM


“Làm sữa chua”
32 2
Bài 28. TH: Làm sữa chua và quan
sát vi khuẩn

33 Bài 29. Virus 2

37 Bài 30. Nguyên sinh vật 2

Bài 31. TH:


38 2
Quan sát nguyên sinh vật
Ôn tập 2

39 Bài 32. Nấm 2


39 Bài 32. Nấm 2

40 Bài 33. TH: Quan sát các loại nấm 1

41 Bài 34. Thực vật 3

Ôn tập 1

Bài 35. TH: Quan sát và phân biệt


42 2
một số nhóm thực vật

43 Bài 36. Động vật 3


Bài 37. TH: Quan sát và nhận biệt
48 một số nhóm động vật ngoài thiên 2
nhiên

49 Bài 38. Đa dạng sinh học 3

Bài 39. Tìm hiểu sinh vật ngoài


44 3
thiên nhiên

45 Ôn tập 1
Chương 8. Lực trong đời sống (14 tiết)

47 Bài 40. Lực là gì? 2

48 Bài 41. Biểu diễn lực 3

49 Bài 42. Biến dạng của lò xo 2

Ôn tập 1

50 Bài 43. Trọng lượng, lực hấp dẫn 2


50 Bài 43. Trọng lượng, lực hấp dẫn 2

51 Bài 44. Lực ma sát 2

52 Bài 45. Lực cản của nước 2

Chương 9. Năng lượng và cuộc sống (12 tiết)

Bài 46. Năng lượng và sự truyền


53 2
năng lượng

54 Bài 47. Một số dạng năng lượng 2

55 Bài 48. Sự chuyển hóa năng lượng 2

56 Bài 49. Năng lượng hao phí 1

Ôn tập 1

57 Bài 50. Năng lượng tái tạo 2


58 Bài 51. Tiết kiệm năng lượng 2
Chương 10. Trái Đất và bầu trời (11 tiết)

Bài 52. Chuyển động nhìn thấy của


59 2
mặt trời. Thiên thể

60 Bài 53. Mặt trăng 2

Ôn tập 1

61 Bài 54. Hệ mặt trời 3

62 Bài 55. Ngân hà 2

Đông Hà, ngày 31 tháng 8 năm 2023


Tổ trưởng chuyên môn Hiệu trưởng

Trần Thiên Tín Lê Vĩnh Hiệp


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Yêu cầu cần đạt Ghi chú


ề khoa học tự nhiên (8 tiết) 8
- Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên.
- Trình bày được vai trò của Khoa học tự
nhiên trong cuộc sống.
- Phân biệt được các lĩnh vực khoa học tự
nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu
-Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt
được vật sống và vật không sống
- Nêu được các quy định an toàn khi học
trong phòng thực hành
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong
phòng thực hành.
- Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy
định an toàn trong phòng thực hành.
-Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ
đo thông thường khi học tập môn Khoa học
tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể
tích, ...)
- Biết sử dụng kính lúp
- Biết sử dụng kính hiển vi quang học
g I: Các phép đo (8 tiết) 8
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của
chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện
tượng
- Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ
thường dùng để đo chiều dài.
- Sử dụng được một số loại thước đo chiều
dài.
- Dùng thước để chỉ ra một số thao tác sai khi
đo chiều dài và nêu được cách khắc phục một
số thao tác sai đó.

- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước


lượng trước khi đo; ước lượng được chiều dài
trong một số trường hợp đơn giản.
- Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ
thường dùng để đo khối lượng.
- Sử dụng được một số loại dụng cụ đo khối
lượng..
- Dùng cân để chỉ ra một số thao tác sai khi
đo khối lượng và nêu được cách khắc phục
một số thao tác sai đó
- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước
lượng trước khi đo khối lượng; ước lượng
được khối lượng trong một số trường hợp đơn
giản.
- Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ
thường dùng để đo thời gian.
- Sử dụng được một số loại dụng cụ do thời
gian
- Dùng đồng hồ để chỉ ra một số thao tác sai
khi đo thời gian và nêu được cách khắc phục
một số thao tác sai đó

- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước


lượng trước khi đo thời gian; ước lượng được
thời gian trong một số trường hợp đơn giản.
- Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ
“nóng”, “lạnh” của vật.
- Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ
thường dùng để đo nhiệt độ
- Nêu được cách xác định nhiệt độ trong
thang nhiệt độ Celsius.
- Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được
dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ
- Sử dụng được một số loại dụng cụ đo nhiệt
độ.
- Dùng nhiệt kế để chỉ ra một số thao tác sai
khi đo nhiệt độ và nêu được cách khắc phục
một số thao tác sai đó.

- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước


lượng trước khi đo nhiệt độ; ước lượng được
nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.

- Củng cố kiến thức đã học về khoa học tự


nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành, các
phép đo
g 2. Chất quanh ta (8 tiết) 8
- Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở
xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự
nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu
sinh...).
- Nêu được một số tính chất của chất (tính
chất vật lí, tính chất hoá học)

- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba


thể (rắn, lỏng, khí) thông quan quan sát
- Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc
điểm cơ bản ba thể của chất.
- Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự
sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc;
- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể
(trạng thái) của chất;
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển
thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay
hơi, ngưng tụ; sôi.
- Củng cố kiến thức đã học về các thể của
chất. các phép đo.
- Nêu được một số tính chất của oxygen
(trạng thái, màu sắc, tính tan,...).
- Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối
với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên
liệu.
- Nêu được thành phần của không khí
(oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit),
khí hiếm, hơi nước).

- Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác


định thành phần phần trăm thể tích của
oxygen trong không khí.
- Trình bày được vai trò của không khí đối
với tự nhiên.
- Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các
chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không
khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm.
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi
trường không khí.
- oxygen và không khí.
hiên liệu, nguyên liệu, lương thực …... (10 tiết) 10
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của
một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su,
gốm, thuỷ tinh,...)

- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số


tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị
gỉ, chịu nhiệt,...) của một vật liệu.

- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so


sánh để rút ra được kết luận về tính chất của
một số vật liệu.
- Nêu được cách sử dụng một số vật liệu an
toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền
vững.
Ôn tập
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của
một số nguyên liệu (Quặng, đá vôi,...),
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số
tính chất của một số nguyên liệu.
- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so
sánh để rút ra được kết luận về tính chất của
một số nguyên liệu

- Nêu được cách khai thác một số nguyên liệu


an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển
bền vững.

- Trình bày được tính chất và ứng dụng của


một số nhiên liệu (Than, gas, xăng, dầu,...),
sơ lược về an ninh năng lượng.
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số
tính chất của một số nhiên liệu.
- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so
sánh để rút ra được kết luận về tính chất của
một số nhiên liệu

- Nêu được cách sử dụng một số nhiên liệu an


toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền
vững.
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của
một số loại lương thực, thực phẩm
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số
thành phần và tính chất của một số lương
thực, thực phẩm.

- Nêu được cách sử dụng một số lương thưc,


thực phẩm an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự
phát triển bền vững.
- Củng cố kiến thức đã học về một số vật
liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực, thực
phẩm.
p – tách chất ra khỏi hỗn hợp (8Tiết) 8
- Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp
- Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và hỗn
hợp không đồng nhất
- Nêu được khái niệm chất tan, dung môi,
dung dịch.
- Thực hiện thí nghiệm để biết dung môi,
dung dịch là gì.
- Phân biệt được dung môi và dung dịch
- Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn
để phân biệt được dung dịch với huyền phù,
nhũ tương.
- Nhận ra được một số khí cũng có thể hòa
tan trong nước để tạo thành một dung dịch;
các chất rắn cũng có thể hòa tan và không tan
trong nước.
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng
chất rắn hoà tan trong nước.

- Trình bày được một số cách đơn giản để


tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của
các cách tách đó.

- Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ


bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách
lọc, cô cạn, chiết.

- Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí


của một số chất thông thường với phương
pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng
của các chất trong thực tiễn.

- Củng cố kiến thức đã học về các thể của


chất, oxygen và không khí.
- Củng cố kiến thức đã học về một số vật
liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực, thực
phẩm.
o – Đơn vị cơ sở của sự sống (8 tiết) 8
- Nêu được khái niệm tế bào, chức năng
của tế bào.
- Nêu được hình dạng và kích thước của
một số loại tế bào
- Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc
của sự sống.
- Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng
mỗi thành phần (ba thành phần
chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào);
nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện
chức năng quang hợp ở cây xanh.

- Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực


vật; tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thông
qua quan sát hình ảnh.
- Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và
sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào
→ 4 tế bào... → n tế bào).
- Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản
của tế bào.
- Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt
thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính
hiển vi quang học.
Từ tế bào đến cơ thể (7Tiết) 7
- Nêu được khái niệm cơ thể. Lấy được các ví
dụ minh hoạ
- Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa
bào thông qua hình ảnh. Lấy được ví dụ minh
hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn
bào, ...; cơ thể đa bào: thực vật, động vật,...).

- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế


bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan
và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ
quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ
quan đến cơ thể).

- Nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ


quan. Lấy được các ví dụ minh hoạ.

- Quan sát và vẽ được hình cơ thể đơn bào


(tảo, trùng roi, ...)
- Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo
cây xanh
- Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ
thể người
Đa dạng thế giới sống (38 tiết) 38
- Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế
giới sống.
- Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới
sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ cho mỗi
giới.
- Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm
phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi,
họ, bộ, lớp, ngành, giới.

- Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa


dạng về số lượng loài và đa dạng về môi
trường sống.
- Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên:
tên địa phương và tên khoa học.
- Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây
dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây dựng
được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật.
- Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng
và cấu tạo vi khuẩn.
- Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng
của vi khuẩn.
- Nêu được một số bệnh do vi khuẩn gây ra.
Trình bày được một số cách phòng và chống
bệnh do vi khuẩn gây ra.
- Nêu được một số vai trò và ứng dụng vi
khuẩn trong thực tiễn.
- Vận dụng được hiểu biết về vi khuẩn vào
giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn
(ví dụ: vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và
không nên ăn thức ăn ôi thiu, ...).
- Thực hành quan sát và vẽ được hình vi
khuẩn quan sát được dưới kính hiển vi quang
học.
- Biết cách làm sữa chua

- Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng


và cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di
truyền và lớp vỏ protein).
- Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có
cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào).
- Nêu được một số bệnh do virus gây ra.
Trình bày được một số cách phòng và chống
bệnh do virus.
- Nêu được một số vai trò và ứng dụng virus
trong thực tiễn.
- Vận dụng được hiểu biết về virus vào giải
thích một số hiện tượng trong thực tiễn

- Nhận biết được một số đối tượng nguyên


sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật
(ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến
hình, tảo silic, tảo lục đơn bào,...).

- Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của


nguyên sinh vật.
- Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật
gây nên. Trình bày được cách phòng và
chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.

- Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên


sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi.

Củng cố kiến thức chủ đề 1 đến 7

- Nhận biết được một số đại diện nấm thông


qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào,
đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm,
nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày
được sự đa dạng của nấm.

- Trình bày được vai trò của nấm trong tự


nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm
thức ăn, dùng làm thuốc, ...)
- Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. Trình
bày được cách phòng và chống bệnh do nấm
gây ra.

- Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải


thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ
thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ...

- Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được


hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc
kính lúp).
- Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt
được các nhóm thực vật: Thực vật không có
mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt
(Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt
trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt
kín).
- Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt
được các nhóm thực vật: Thực vật không có
mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt
(Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt
trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt
kín).
- Trình bày được vai trò của thực vật trong
đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm,
đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ
cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng,
...).

- Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân


chia được thành các nhóm thực vật theo các
tiêu chí phân loại đã học.

- Phân biệt được hai nhóm động vật không


xương sống và có xương sống. Lấy được ví
dụ minh hoạ.

- Nhận biết và nêu tên được một số nhóm


động vật không xương sống thông qua hình
ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của
chúng (Ruột khoang, Giun, Thân mềm, Chân
khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình.

- Nhận biết được các nhóm động vật có


xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình
thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá,
Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên
một số con vật điển hình.

- Liên hệ thực tiễn, liệt kê được một số lợi ích


và tác hại của động vật có xương sống trong
đời sống và cho ví dụ minh họa.
- Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể
được tên một số động vật quan sát được ngoài
thiên nhiên.

- Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong


tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm
thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường,...).
- Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng
sinh học.

- Thực hiện được một số phương pháp tìm


hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng
mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo
đếm, nhận xét và rút ra kết luận.

- Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự


nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu,
làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động
vật, ...).

- Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại


một số nhóm sinh vật.
- Quan sát và phân biệt được một số nhóm
thực vật ngoài thiên nhiên.
- Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về
các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có
xương sống, động vật không xương sống).
- Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về
kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên.
- Củng cố kiến thức đã học từ bài 30 đến 38
Lực trong đời sống (14 tiết) 14
- Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy
hoặc sự kéo.
- Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có
điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn
và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy.

- Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu


tơn (Newton, kí hiệu N) (không yêu cầu giải
thích nguyên lí đo).

- Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ


dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối
lượng vật treo.

- Nêu được các khái niệm: Khối lượng (số đo


lượng chất của một vật), lực hấp dẫn (lực hút
giữa các vật có khối lượng), trọng lượng (độ
lớn của lực hút của Trái đất tác dụng lên)
- Thực hiện được thí nghiệm chứng minh
được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ
với khối lượng của vật treo.
- Nêu được: Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất
hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật; khái niệm
về lực ma sát trượt; khái niệm về lực ma sát
nghỉ.
- Sử dụng tranh, ảnh (hình vẽ, học liệu điện
tử) để nêu được: Sự tương tác giữa bề mặt
của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng.
- Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng đẩy
chuyển động của lực ma sát
- Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực
ma sát trong an toàn giao thông đường bộ.
- Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật
chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động
trong nước hoặc trong không khí.
ăng lượng và cuộc sống (12 tiết) 12
- Từ tranh ảnh, hiện tượng trong khoa học
hoặc thực tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng
lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng của
lực.
- Nêu được: Vật liệu giải phóng năng lượng,
tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy gọi là
nhiên liệu.

- Phân loại được năng lượng theo tiêu chí

- Nêu được sự truyền năng lượng trong một


số trường hợp đơn giản trong thực tiễn.
- Lấy ví dụ chứng tỏ được: Năng lượng có thể
chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật
này sang vật khác.
- Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và
lấy được ví dụ minh hoạ..
- Nêu được năng lượng hao phí luôn xuất hiện
khi năng lượng được chuyển từ dạng này
sang dạng khác, từ vật này sang vật khác.

- Nêu được: Năng lượng hao phí luôn xuất


hiện khi năng lượng được chuyển từ dạng này
sang dạng khác, từ vật này sang vật khác.

- Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng


tái tạo thông dụng.
- Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng
lượng trong các hoạt động hằng ngày.
Trái Đất và bầu trời (11 tiết) 11
- Giải thích được một cách định tính và sơ
lược: từ Trái đất thấy Mặt trời mọc và lặn
hàng ngày.
- Nêu được Mặt trời và sao là các thiên thể
phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao
chổi phản xạ ánh sáng của Mặt Trời.

- Thiết kế mô hình thực tế hoặc hình vẽ để


giải thích một số hình dạng nhìn thấy của Mặt
Trăng trong Tuần Trăng.

- Củng cố kiến thức đã học về phân chia các


nhóm thực vật, đa dạng động vật không
xương sống, đa dạng động vật có xương sống,
đa dạng sinh học.
- Các loại lực, năng lượng, Trái Đất và Bầu
Trời.
- Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt
Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời
các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay
khác nhau.

- Sử dụng tranh ảnh (hình vẽ hoặc học liệu


điện tử) chỉ ra được hệ Mặt Trời là một phần
nhỏ của Ngân Hà.
Đông Hà, ngày 31 tháng 8 năm 2023
Hiệu trưởng

Lê Vĩnh Hiệp
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
III.1. 2 KHTN 7.
STT Bài học Số tiết
Mở đầu (4 tiết)

Bài 1. Phương pháp và kĩ năng học


1 4
tập môn KHTN

Chủ đề I: Nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Sơ lược về ... (14 tiết)

Bài 2. Nguyên tử

2 3
(Lồng ghép GD tạo ra mô hình
nguyên tử)

Ôn tập 1

3 Bài 3. Nguyên tố hóa học 4

Bài 4. Sơ lược về bảng tuần hoàn các


4 5
nguyên tố hóa học

Ôn tập 1
Chủ đề II: Phân tử ( 15 tiết)
5 Bài 5. Phân tử - Đơn chất – Hợp chất 4

6 Bài 6. Giới thiệu về liên kết hóa học 5

Ôn tập 1

7 Bài 7. Hóa trị và công thức hóa học 4

8 Ôn tập 1
Chủ đề III: Tốc độ (14 Tiết)

9 Bài 8. Tốc độ chuyển động 3

10 Bài 9.Đồ thị quãng đường – thời gian 3


10 Bài 9.Đồ thị quãng đường – thời gian 3

Ôn tập 1

11 Bài 10. Đo tốc độ 3

Bài 11. Tốc độ và an toàn trong giao


12 3
thông

Ôn tập 1
Chủ đề IV: Âm thanh (10 Tiết)

13 Bài 12. Mô tả Sóng âm 4

14 Bài 13. Độ cao và độ to của âm 3

15 Bài 14. Phản xạ âm. 3

Chủ đề V: Ánh sáng (10 tiết)


17 Bài 15. Ánh sáng. Tia sáng. 3

18 Bài 16. Sự phản xạ ánh sáng 3

Ôn tập 1

19 Bài 17. Ảnh của vật qua gương phẳng 3

Chủ đề VI: Từ (13 tiết)

22 Bài 18. Nam châm 3

23 Bài 19. Từ trường 3


Bài 20. Từ trường trái đất- sử dụng la
24 3
bàn

Bài 21: Nam châm điện


25 (tích hợp GD 2
STEM +
Ôn tập 2
Chủ đề VII. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật (30 tiết)

Bài 22: Vai trò của trao đổi chất và


26 2
chuyển hóa năng lượng

27 Bài 23: Quang hợp ở thực vật 3

Bài 24. Thực hành chứng minh quang


28 2
hợp ở cây xanh

29 Bài 25. Hô hấp ở tế bào 3


Bài 26. Thục hành: Về hô hấp tế bào ở
30 thực vật thông qua sự nảy mầm của 2
hạt

31 Bài 27. Trao đổi khí ở sinh vật 3

Ôn tập 1

Bài 28. Vai trò của nước và chất dinh


32 3
dưỡng đối với sinh vật

Bài 29. Trao đổi nước và chất dinh


33 5
dưỡng ở thực vật

Bài 30. Trao đổi nước và chất dinh


36 4
dưỡng ở động vật
Bài 30. Trao đổi nước và chất dinh
36 4
dưỡng ở động vật

Bài 31. Thực hành: Chứng minh thân


vận chuyển nước và lá thoát hơi nước
37 Lồng ghép GD STEM + Thực hiện 2
tạo hoa có nhiều
màu sắc)
Chủ đề VIII: Cảm ứng ở sinh vật và tập tính động vật (5 tiết )

38 Bài 32: Cảm ứng ở sinh vật 2

Ôn tập 1

39 Bài 33: Tập tính ở động vật 2

Chủ đề IX: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (8 tiết)

Bài: 34. Sinh trưởng và phát triển ở


40 3
sinh vật
Bài: 34. Sinh trưởng và phát triển ở
40 3
sinh vật

Bài 35: Các nhân tố ảnh hưởng đến


41 2
sinh trưởng và phát triển của sinh vật

Bài 36. Thực hành chứng minh sinh


42 trưởng và phát triển ở thực vật, động 2
vật

Ôn tập 1
Chủ đề X: Sinh sản ở sinh vật (7 tiết)

43 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật 3


Bài 38. Các yếu tố ảnh hưởng đến
44 sinh sản và điều hoà, điều khiển sinh 3
sản ở sinh vật

Ôn tập 1
Chủ đề XI: Cơ thể sinh vật là một khối thống nhất (2 tiết)

Bài 39. Chứng minh cơ thể sinh vật là


46 2
một thể thống nhất

Đông Hà, ngày 31 tháng 8 năm 2023


Tổ trưởng chuyên môn Hiệu trưởng

Trần Thiên Tín Lê Vĩnh Hiệp


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Yêu cầu cần đạt Ghi chú


Mở đầu (4 tiết) 4
- Trình bày và vận dụng được một số phương
pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học
tự nhiên:
+ Phương pháp tìm hiểu tự nhiên;
+ Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan
sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo;
+ Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội
dung môn Khoa học tự nhiên 7);
+ Làm được báo cáo, thuyết trình.
Nguyên tố hóa học - Sơ lược về ... (14 tiết) 14
- Trình bày được mô hình nguyên tử của
Rutherford - Bohr (mô hình sắp xếp electron
trong các lớp vỏ nguyên tử).

- Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo


đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên
tử).

Củng cố kiến thức đã học trong bài 1,2


- Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa
học và kí hiệu nguyên tố hóa học.
- Viết được công thức hóa học và đọc được tên
của 20 nguyên tố đầu tiên.
- Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần
hoàn các nguyên tố hoá học.
- Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô,
nhóm, chu kì.

- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các


nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm
nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố
khí hiếm trong bảng tuần hoàn.
Ôn tập lại kiến thức chủ đề 1
đề II: Phân tử ( 15 tiết) 15
- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp
chất. Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và
hợp chất.
- Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị
amu.
- Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ
nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự
hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên
tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ
electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng
được cho các phân tử đơn giản như H 2, Cl2,
NH3, H2O, CO2, N2,….).

- Nêu được được sự hình thành liên kết ion


theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra
ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm
(Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl,
MgO,…).
- Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất
của chất ion và chất cộng hoá trị.
Củng cố kiến thức đã học trong chủ đề 1,2
- Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất
cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.
- Viết được công thức hoá học của một số chất
và hợp chất đơn giản thông dụng.
- Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên
tố với công thức hoá học.
- Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong
hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp
chất.
- Xác định được công thức hoá học của hợp
chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối
lượng phân tử.

đề III: Tốc độ (14 Tiết) 14


- Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định
được tốc độ qua quãng đường vật đi được
trong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ =
quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường
đó.

- Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường


dùng.

Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho


chuyển động thẳng.
- Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước,
tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay
thời gian chuyển động của vật

Củng cố kiến thức bài 8,9


- Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng
hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ
thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ”
trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao
thông.
- Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng thiết
bị bắn tốc độ trong kiểm tra tốc độ các phương
tiện giao thông

- Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử)


thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ
trong an toàn giao thông.

ề IV: Âm thanh (10 Tiết) 10


- Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy
đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ
được sóng âm có thể truyền được trong chất
rắn, lỏng, khí.

- Giải thích được sự truyền sóng âm trong


không khí.

- Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên


độ và tần số sóng âm.
- Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu
là Hz).
- Nêu được sự liên quan của độ to của âm với
biên độ âm.
- Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao
động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên
hệ với tần số âm.
- Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật
phản xạ âm kém.

- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản


thường gặp trong thực tế về sóng âm. Đề xuất
được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn
ảnh hưởng đến sức khoẻ.
đề V: Ánh sáng (10 tiết) 10
- Thực hiện được thí nghiệm thu được năng
lượng ánh sáng; từ đó, nêu được ánh sáng là
một dạng của năng lượng.
- Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mô
hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song
song.
- Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn
sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp.
- Vẽ được hình biểu diễn và nêu được các khái
niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp
tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới,
ảnh.
- Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật
phản xạ ánh sáng và phát biểu được nội dung
định luật phản xạ ánh sáng.
- Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch
tán.

- Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương


phẳng và dựng được ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng.
- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng
trong một số trường hợp đơn giản.
ủ đề VI: Từ (13 tiết) 13
- Tiến hành thí nghiệm để nêu được:
+ Tác dụng của nam châm đến các vật liệu
khác nhau;
+ Sự định hướng của thanh nam châm (kim
nam châm).
- Xác định được cực Bắc và cực Nam của một
thanh nam châm.

- Nêu được vùng không gian bao quanh một


nam châm (hoặc dây dẫn mang dòng điện), mà
vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác
dụng lực từ, được gọi là từ trường.

- Nêu được khái niệm từ phổ và tạo được từ


phổ bằng mạt sắt và nam châm.
- Nêu được khái niệm đường sức từ và vẽ được
đường sức từ quanh một thanh nam châm.
- Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ, đoạn phim khoa
học) khẳng định được Trái Đất có từ trường.
- Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí
không trùng nhau.
- Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí.
- Dựa vào hình vẽ khẳng định được trái đất có
từ trường
- Nêu được cực bắc địa từ và cực bắc địa lí
không trùng nhau
- Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lý
Chế tạo nam châm điện đơn giản và làm thay
đổi lực từ trường của nó bằng cách thay đổi
dòng điện

và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật (30 tiết) 30


- Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và
chuyển hoá năng lượng.
- Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá
năng lượng trong cơ thể.

- Mô tả được một cách tổng quát quá trình


quang hợp ở tế bào lá cây: Nêu được vai trò lá
cây với chức năng quang hợp. Nêu được khái
niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp.
Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ).
Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá
cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi
chất và chuyển hoá năng lượng.

- Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải


thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và
bảo vệ cây xanh.

- Tiến hành được thí nghiệm chứng minh


quang hợp ở cây xanh.

- Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô


hấp ở tế bào (ở thực vật và động vật): Nêu
được khái niệm; viết được phương trình hô hấp
dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và
phân giải.
- Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng
đến hô hấp tế bào.
- Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô
hấp tế bào trong thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt
cần phơi khô,...).
Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở
thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt.
- Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình
trao đổi khí qua khí khổng của lá.
- Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí
khổng, nêu được chức năng của khí khổng.
- Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con
đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô
hấp ở động vật (ví dụ ở người)
Củng cố kiến thức 23-27
- Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được
thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của
nước.
- Nêu được vai trò của nước và các chất dinh
dưỡng đối với cơ thể sinh vật.
- Mô tả được quá trình trao đổi nước và các
chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở thực vật, cụ
thể:
+ Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con
đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng
của cây từ môi trường ngoài vào miền lông
hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây;

+ Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự


vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá
cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan
trong mạch rây (dòng đi xuống).

+ Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt


động đóng, mở khí khổng trong quá trình thoát
hơi nước;

+ Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng


đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở
thực vật;

+ Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi


chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào
thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và
bón phân hợp lí cho cây).
- Mô tả được quá trình trao đổi nước và các
chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở động vật, cụ
thể:
+ Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình,
tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con
đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống
tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người);
+ Trình bày được con đường trao đổi nước và
nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở
người);

+ Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở


động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô
hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai
vòng tuần hoàn ở người.

+ Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi


chất và chuyển hoá năng lượng ở động vật vào
thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn
uống, ...).

- Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân


vận chuyển nước và lá thoát hơi nước .

g ở sinh vật và tập tính động vật (5 tiết ) 5


- Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật.
Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở
sinh vật (ở thực vật và động vật).

- Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào


giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví
dụ trong học tập, trồng trọt).

Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật;


lấy được ví dụ minh họa.
- Nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật.
- Nêu được vai trò của tập tính đối với động
vật.
Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải
thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ
trong học tập, chăn nuôi,).
rưởng và phát triển ở sinh vật (8 tiết) 8
- Phát biểu được khái niệm sinh trưởng và phát
triển ở sinh vật. Nêu được mối quan hệ giữa
sinh trưởng và phát triển.

- Chỉ ra được mô phân sinh trên sơ đồ cắt


ngang thân cây Hai lá mầm và trình bày được
chức năng của mô phân sinh làm cây lớn lên.
- Dựa vào hình vẽ vòng đời của một sinh vật
(một ví dụ về thực vật và một ví dụ về động
vật), trình bày được các giai đoạn sinh trưởng
và phát triển của sinh vật đó.

- Nêu được các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến


sinh trưởng và phát triển của sinh vật (nhân tố
nhiệt độ, ánh sáng, nước, dinh dưỡng).
- Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng
và phát triển trong thực tiễn (ví dụ điều hoà
sinh trưởng và phát triển ở sinh vật bằng sử
dụng chất kính thích hoặc điều khiển yếu tố
môi trường).
- Vận dụng được những hiểu biết về sinh
trưởng và phát triển sinh vật giải thích một số
hiện tượng thực tiễn (tiêu diệt muỗi ở giai đoạn
ấu trùng, phòng trừ sâu bệnh, chăn nuôi).

Tiến hành được thí nghiệm chứng minh cây có


sự sinh trưởng.
Thực hành quan sát và mô tả được sự sinh
trưởng, phát triển ở một số thực vật, động vật.

: Sinh sản ở sinh vật (7 tiết) 7


- Phát biểu được khái niệm sinh sản ở sinh vật.
- Nêu được khái niệm sinh sản vô tính ở sinh
vật.
- Dựa vào hình ảnh hoặc mẫu vật, phân biệt
được các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực
vật. Lấy được ví dụ minh hoạ.

- Dựa vào hình ảnh, phân biệt được các hình


thức sinh sản vô tính ở động vật. Lấy được ví
dụ minh hoạ.
- Nêu được vai trò của sinh sản vô tính trong
thực tiễn.
- Trình bày được các ứng dụng của sinh sản vô
tính vào thực tiễn (nhân giống vô tính cây,
nuôi cấy mô).

- Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính ở sinh


vật. Phân biệt được sinh sản vô tính và sinh
sản hữu tính.
- Dựa vào sơ đồ mô tả được quá trình sinh sản
hữu tính ở thực vật:
+ Mô tả được các bộ phận của hoa lưỡng tính,
phân biệt với hoa đơn tính.
+ Mô tả được thụ phấn; thụ tinh và lớn lên của
quả.
- Dựa vào sơ đồ (hoặc hình ảnh) mô tả được
khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động
vật (lấy ví dụ ở động vật đẻ con và đẻ trứng).
- Nêu được vai trò của sinh sản hữu tính và
một số ứng dụng trong thực tiễn.
- Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến sinh
sản ở sinh vật và điều hoà, điều khiển sinh sản
ở sinh vật.

- Vận dụng được những hiểu biết về sinh sản


hữu tính trong thực tiễn đời sống và chăn nuôi
(thụ phấn nhân tạo, điều khiển số con, giới
tính). Giải thích được vì sao phải bảo vệ một
số loài côn trùng thụ phấn cho cây.

Yêu cầu cần đạt từ bài 18 đến bài 38


sinh vật là một khối thống nhất (2 tiết) 2
Dựa vào sơ đồ mối quan hệ giữa tế bào với cơ
thể và môi trường (tế bào – cơ thể – môi
trường và sơ đồ quan hệ giữa các hoạt động
sống: trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng
– sinh trưởng, phát triển – cảm ứng – sinh sản)
chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống
nhất.
Đông Hà, ngày 31 tháng 8 năm 2023
Hiệu trưởng

Lê Vĩnh Hiệp
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
III.1.3 KHTN 8.
STT Bài học Số tiết
Chủ đề: Mở đầu (3 tiết)

Bài 1. Sử dụng một số hoá chất,


thiết bị cơ bản trong phòng thí 3
nghiệm

1
Chủ đề: Phản ứng hoá học (18 tiết)

Bài 2. Phản ứng hoá học 3

Bài 3. Mol và tỉ khối chất khí 3


Bài 3. Mol và tỉ khối chất khí 3

Bài 4. Dung dịch và nồng độ dung


4
dịch

Bài 5. Định luật bảo toàn khối


3
lượng và phương trình hoá học
5

Bài 6. Tính theo phương trình hoá


4
học

6
7 Ôn tập 1
Chủ đề: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác (4 tiết)

Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc


4
tác

8
Chủ đề: Acid – Base – pH – Oxide – Muối ( 22 tiết)

Bài 8. Acid 3
Bài 8. Acid 3

9
10 Ôn tập 1

Bài 9. Base. Thang pH 4

11

Bài 10. Oxide 3

12
13 Ôn tập 1
Bài 11. Muối 6

14

Bài 12. Phân bón hoá học (Stem


trải nghiệm lồng ghép bảo vệ môi 3
trường)

15
16 Ôn tập 1
Chủ đề: Khối lượng riêng và áp suất (12 tiết)

Bài 13. Khối lượng riêng 2

17

Bài 14. Thực hành xác định khối


1
lượng riêng
18

Bài 15. Áp suất trên một bề mặt 3

19
20 Ôn tâp 1

Bài 16. Áp suất chất lỏng. Áp suất


Bài 16. Áp suất chất lỏng. Áp suất
3
khí quyển

21

Bài 17. Lực đẩy Archimedes 2

22
Chủ đề: Tác dụng làm quay của lực (7 tiết)

Bài 18. Tác dụng làm quay của lực.


3
Moment lực

23

Bài 19. Đòn bẩy và ứng dụng 3

24
25 Ôn tập 1
Chủ đề: Điện (12 tiết)

Bài 20. Hiện tượng nhiễm điện do


2
cọ xát
26

Bài 21. Dòng điện, nguồn điện 2

27

Bài 22. Mạch điện đơn giản 2

28
Bài 22. Mạch điện đơn giản 2

28

Bài 23. Tác dụng của dòng điện 2


29

Bài 24. Cường độ dòng điện và


2
hiệu điện thế

30
31 Ôn tập 1

Bài 25. Thực hành đo cường độ


1
dòng điện và hiệu điện thế

32
Chủ đề: Nhiệt ( 8 tiết)

Bài 26. Năng lượng nhiệt và nội


2
năng

33

Bài 27. Thực hành đo năng lượng


1
nhiệt bằng joulemeter
34

Bài 28. Sự truyền nhiệt (Dư án tìm


hiểu về ứng dụng bức xạ nhiệt từ 2
năng lượng mặt trời)

35

Bài 29. Sự nở vì nhiệt 2


Bài 29. Sự nở vì nhiệt 2

36
37 Ôn tập 1
Chủ đề: Sinh học cơ thể người 20 % =30 tiết

Bài 30. Khái quát về cơ thể người 2


38

Bài 31. Hệ vận động ở người 3

39
Bài 32. Dinh dưỡng và tiêu hoá ở
3
người
40
41 Ôn tập 1

Bài 33. Máu và hệ tuần hoàn của cơ


4
thể người

42
42

Bài 34. Hệ hô hấp ở người (S TEM


THIẾT KẾ PANO PHÒNG 3
CHỐNG CÁC BỆNH VỀ PHỔI)

43
44 Ôn tập 1

Bài 35. Hệ bài tiết ở người 2

45

Bài 36. Điều hoà môi trường trong


1
Bài 36. Điều hoà môi trường trong
1
của cơ thể người

46

Bài 37. Hệ thần kinh và các giác


2
quan ở người

47

Bài 38. Hệ nội tiết ở người tiết 2


Bài 38. Hệ nội tiết ở người tiết 2

48

Bài 39. Da và điều hoà thân nhiệt ở


2
người

49

Bài 40. Sinh sản ở người 3

50
Chủ đề: Môi trường và các nhân tố sinh thái (16 tiết)
Bài 41. Môi trường sống và các
1
nhân tố sinh thái

51

Bài 42. Quần thể sinh vật 2

52

Bài 43. Quần xã sinh vật 2

53

54

Bài 45. Sinh quyển 3


55
Bài 46. Cân bằng tự nhiên 2

56
57 Ôn tập 1

58
Đông hà, ngày 31 tháng 8 năm 2023
Tổ trưởng chuyên môn Hiệu trưởng

Trần Thiên Tín Lê Vĩnh Hiệp


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Yêu cầu cần đạt Ghi chú


Chủ đề: Mở đầu (3 tiết) 3
- Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử
dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.
- Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn
(chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học
tự nhiên 8).

- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn


Khoa học tự nhiên 8 và trình bày được cách sử
dụng điện an toàn.
ề: Phản ứng hoá học (18 tiết) 18
- Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến
đổi hoá học.
- Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá
học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và
sự biến đổi hoá học.
- Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến
đổi vật lí và biến đổi hoá học.
- Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất
đầu và sản phẩm.
- Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các
nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm
- Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản
ứng hoá học xảy ra
- Nêu được khái niệm và đưa ra được ví dụ
minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt.
- Trình bày được các ứng dụng phổ biến của
phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu).
- Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân
tử).
- Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi
được giữa số mol (n) và khối lượng (m)
- Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công
thức tính tỉ khối của chất khí.
- So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn
chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối.
- Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí
ở áp suất 1 bar và 25 0C.
- Sử dụng được công thức n(mol)  V (L) để
chuyển đổi giữa số mol và thể tích
24, 79(L / mol)
chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25
0
C.
- Tính được lượng chất trong phương trình hóa
học theo số mol, khối lượng hoặc thể tích ở điều
kiện 1 bar và 25 0C.

- Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng và


tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào
lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết và
lượng sản phẩm thu được theo thực tế.

- Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng


nhất của các chất đã tan trong nhau.
- Nêu được định nghĩa độ tan của một chất
trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
- Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ
mol theo công thức.
- Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch
theo một nồng độ cho trước.
- Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh:
Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo
toàn.
- Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng.
- Nêu được khái niệm phương trình hoá học và
các bước lập phương trình hoá học.
- Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá
học.
- Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và
phương trình hoá học (dùng công thức hoá học)
của một số phản ứng hoá học cụ thể.

độ phản ứng và chất xúc tác (4 tiết) 4


- Nêu được khái niệm về tốc độ phản ứng (chỉ
mức độ nhanh hay chậm của phản ứng hoá học).
- Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến
tốc độ phản ứng và nêu được một số ứng dụng
thực
- Tiếntế.hành được thí nghiệm và quan sát thực
tiễn:
+ So sánh được tốc độ một số phản ứng hoá
học;
+ Nêu được các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản
ứng;
+ Nêu được khái niệm về chất xúc tác.
– Base – pH – Oxide – Muối ( 22 tiết) 22
- Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H ).
+
- Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric
acid (làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với
kim loại), nêu và giải thích được hiện tượng xảy
ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học)
và rút ra nhận xét về tính chất của acid.

- Trình bày được một số ứng dụng của một số


acid thông dụng (HCl, H2SO4, CH3COOH).

- Nêu được khái niệm base (tạo ra ion OH–).


- Nêu được kiềm là các hydroxide tan tốt trong
nước.

- Tiến hành được thí nghiệm base là làm đổi


màu chất chỉ thị, phản ứng với acid tạo muối,
nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong
thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra
nhận xét về tính chất của base.

- Tra được bảng tính tan để biết một hydroxide


cụ thể thuộc loại kiềm hoặc base không tan.
- Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá
độ acid - base của dung dịch.
- Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH
(bằng giấy chỉ thị) một số loại thực phẩm (đồ
uống, hoa quả,...).
- Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu,
trong nước mưa, đất.
- Nêu được khái niệm oxide là hợp chất của
oxygen với một nguyên tố khác.
- Viết được phương trình hoá học tạo oxide từ
kim loại/phi kim với oxygen.
- Phân loại được các oxide theo khả năng phản
ứng với acid/base (oxide acid, oxide base, oxide
lưỡng tính, oxide trung tính).

- Tiến hành được thí nghiệm oxide kim loại


phản ứng với acid; oxide phi kim phản ứng với
base; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra
trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và
rút ra nhận xét về tính chất hoá học của oxide.

- Nêu được khái niệm về muối (các muối thông


thường là hợp chất được hình thành từ sự
thay thế ion H+ của acid bởi ion kim loại hoặc
ion NH ).
- Chỉ ra được một số muối tan và muối không
tan từ bảng tính tan.
- Trình bày được một số phương pháp điều chế
muối.
- Đọc được tên một số loại muối thông dụng.

- Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với


kim loại, với acid, với base, với muối; nêu và
giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí
nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra kết
luận về tính chất hoá học của muối.

- Trình bày được mối quan hệ giữa acid, base,


oxide và muối; rút ra được kết luận về tính chất
hoá học của acid, base, oxide.
- Một số loại phân bón cho cây trồng (phân
đạm, phân lân, phân kali, phân N–P–K).

- Trình bày được ảnh hưởng của việc sử dụng


phân bón hoá học (không đúng cách, không
đúng liều lượng) đến môi trường của đất, nước
và sức khoẻ của con người.

- Đề xuất được biện pháp giảm thiểu ô nhiễm


của phân bón.

hối lượng riêng và áp suất (12 tiết) 12


- Nêu được định nghĩa khối lượng riêng, xác
định được khối lượng riêng qua khối lượng và
thể tích tương ứng, khối lượng riêng = khối
lượng/thể tích.
- Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng
riêng thường dùng.
- Thực hiện thí nghiệm để xác định được khối
lượng riêng của một khối hộp chữ nhật, của một
vật có hình dạng bất kì, của một lượng chất lỏng

- Dùng dụng cụ thực hành, khẳng định được: áp


suất sinh ra khi có áp lực tác dụng lên một diện
tích bề mặt, áp suất = áp lực/diện tích bề mặt.
- Liệt kê được một số đơn vị đo áp suất thông
dụng.
- Thảo luận được công dụng của việc tăng, giảm
áp suất qua một số hiện tượng thực tế.

- Thực hiện thí nghiệm khảo sát tác dụng của


chất lỏng lên vật đặt trong chất lỏng,
- Thảo luận được công dụng của việc tăng, giảm
áp suất qua một số hiện tượng thực tế.
- Nêu được: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ
được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi
hướng; lấy được ví dụ minh hoạ.

- Thực hiện được thí nghiệm để chứng tỏ tồn tại


áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo
mọi phương.
- Mô tả được sự tạo thành tiếng động trong tai
khi tai chịu sự thay đổi áp suất đột ngột.
- Giải thích được một số ứng dụng về áp suất
không khí trong đời sống (ví dụ như: giác mút,
bình xịt, tàu đệm khí).

- Thực hiện thí nghiệm khảo sát tác dụng của


chất lỏng lên vật đặt trong chất lỏng, rút ra
được: Điều kiện định tính về vật nổi, vật chìm;
định luật Archimedes (Acsimet).
ác dụng làm quay của lực (7 tiết) 7
- Thực hiện thí nghiệm để mô tả được tác dụng
làm quay của lực.
- Nêu được: tác dụng làm quay của lực lên một
vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc
trưng bằng moment lực
- Dùng dụng cụ đơn giản, minh họa được đòn
bẩy có thể làm thay đổi hướng tác dụng của lực.
- Lấy được ví dụ về một số loại đòn bẩy khác
nhau trong thực tiễn.
- Sử dụng kiến thức, kĩ năng về đòn bẩy để giải
quyết được một số vấn đề thực tiễn.

Chủ đề: Điện (12 tiết) 12


- Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật
cách điện nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên
quan đến sự nhiễm điện do cọ xát
- Định nghĩa được dòng điện là dòng chuyển
dời có hướng của các hạt mang điện.
- Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp
năng lượng điện và liệt kê được một số nguồn
điện thông dụng trong đời sống.
- Phân loại được vật dẫn điện, vật không dẫn
điện.
- Vẽ được sơ đồ mạch điện với kí hiệu mô tả:
điện trở, biến trở, chuông, ampe kế (ammeter),
vôn kế (voltmeter), đi ốt (diode) và đi ốt phát
quang.
- Mắc được mạch điện đơn giản với: pin, công
tắc, dây nối, bóng đèn.
- Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì, rơ
le (relay), cầu dao tự động, chuông điện.
- Thực hiện thí nghiệm để minh hoạ được các
tác dụng cơ bản của dòng điện: nhiệt, phát sáng,
hoá học, sinh lí.
- Thực hiện thí nghiệm để nêu được số chỉ của
ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện.

- Thực hiện thí nghiệm để nêu được khả năng


sinh ra dòng điện của pin (hay ắc quy) được đo
bằng hiệu điện thế (còn gọi là điện áp) giữa hai
cực của nó.

- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện và


đơn vị đo hiệu điện thế.

- Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế


bằng dụng cụ thực hành.
- Vẽ được sơ đồ mạch điện với kí hiệu mô tả:
điện trở, biến trở, chuông, ampe kế (ammeter),
vôn kế (voltmeter), đi ốt (diode) và đi ốt phát
quang.
Chủ đề: Nhiệt ( 8 tiết) 8
- Nêu được khái niệm năng lượng nhiệt, khái
niệm nội năng.
- Nêu được: Khi một vật được làm nóng, các
phân tử của vật chuyển động nhanh hơn và nội
năng của vật tăng.

- Đo được năng lượng nhiệt mà vật nhận được


khi bị đun nóng (có thể sử dụng joulemeter hay
oát kế (wattmeter).

- Lấy được ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt, đối


lưu, bức xạ nhiệt và mô tả sơ lược được sự
truyền năng lượng trong mỗi hiện tượng đó.
- Mô tả được sơ lược sự truyền năng lượng
trong hiệu ứng nhà kính.
- Phân tích được một số ví dụ về công dụng của
vật dẫn nhiệt tốt, công dụng của vật cách nhiệt
tốt.
- Vận dụng kiến thức về sự truyền nhiệt, sự nở
vì nhiệt, giải thích được một số hiện tượng đơn
giản thường gặp trong thực tế.
- Thực hiện thí nghiệm để chứng tỏ được các
chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Lấy được một số ví dụ về công dụng và tác hại
của sự nở vì nhiệt.
- Vận dụng kiến thức về sự truyền nhiệt, sự nở
vì nhiệt, giải thích được một số hiện tượng đơn
giản thường gặp trong thực tế.

nh học cơ thể người 20 % =30 tiết 30


- Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan
và hệ cơ quan trong cơ thể người.
- Nêu được chức năng của hệ vận động ở người.
- Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ), mô tả được cấu
tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động.
- Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với
chức năng của hệ vận động. Liên hệ được kiến
thức đòn bẩy vào hệ vận động.

42- Trình bày được một số bệnh, tật liên quan


đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ
học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong
vẹo cột sống). Nêu được một số biện pháp bảo
vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng
chống các bệnh, tật.

- Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao và


chọn phương pháp luyện tập thể thao phù hợp
(tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản
thân nhằm nâng cao thể lực và thể hình).

- Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và


các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và
tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác.

- Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần


hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả
năng chịu tải của xương.
- Nêu được tác hại của bệnh loãng xương.

- Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó


khi người khác bị gãy xương; tìm hiểu được
tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong
trường học và khu dân cư.
- Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh
dưỡng. Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và
dinh dưỡng.
- Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá.

- Quan sát hình vẽ (hoặc mô hình, sơ đồ khái


quát) hệ tiêu hoá ở người, kể tên được các cơ
quan của hệ tiêu hoá. Nêu được chức năng của
mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể
hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá.

- Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con


người ở các độ tuổi

- Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn


cho con người. Thực hành xây dựng chế độ
dinh dưỡng cho bản thân và những người trong
gia đình.

- Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và


cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh
dạ dày; bệnh đường ruột, ...).

- Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và


tiêu hoá để phòng và chống các bệnh về tiêu
hoá cho bản thân và gia đình.
- Trình bày được một số vấn đề về an toàn thực
phẩm, cụ thể:
+ Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm. Trình
bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực
phẩm;
+ Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây
ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh
hoạ. Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị
mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật,
hoá chất, bảo quản, chế biến;
+ Kể được tên một số hoá chất (độc tố), cách
chế biến, cách bảo quản gây mất an toàn vệ sinh
thực phẩm;
+ Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực
phẩm an toàn;
+ Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh
an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các
bệnh này.
- Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh
thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn,
bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho
bản thân và gia đình; đọc và hiểu được ý nghĩa
của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực
phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một
cách phù hợp.
- Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an
toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra
một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học
hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ
dày,...).

- Nêu được chức năng của máu và hệ tuần hoàn.


- Nêu được các thành phần của máu và chức
năng của mỗi thành phần (hồng cầu, bạch cầu,
tiểu cầu, huyết tương).

- Nêu được khái niệm nhóm máu. Phân tích


được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu
trong thực tiễn (ví dụ trong cấp cứu phải truyền
máu; ý nghĩa của truyền máu, cho máu và tuyên
truyền cho người khác).

- Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái


quát) hệ tuần hoàn ở người, kể tên được các cơ
quan của hệ tuần hoàn. Nêu được chức năng của
mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể
hiện chức năng của cả hệ tuần hoàn.

- Nêu được khái niệm miễn dịch, kháng nguyên,


kháng thể.
- Nêu được vai trò vaccine (vacxin) và vai trò
của tiêm vaccine trong việc phòng bệnh.

- Dựa vào sơ đồ, trình bày được cơ chế miễn


dịch trong cơ thể người. Giải thích được vì sao
con người sống trong môi trường có nhiều vi
khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh.

- Nêu được một số bệnh về máu, tim mạch và


cách phòng chống các bệnh đó.
- Vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn
để bảo vệ bản thân và gia đình.
- Thực hành:
+ Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu
người bị chảy máu, tai biến, đột quỵ; băng bó
vết thương khi bị chảy nhiều máu;
+ Thực hiện được các bước đo huyết áp.
- Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh
cao huyết áp, tiểu đường tại địa phương.
- Tìm hiểu được phong trào hiến máu nhân đạo
ở địa phương.
- Nêu được chức năng của hệ hô hấp.

- Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái


quát) hệ hô hấp ở người, kể tên được các cơ
quan của hệ hô hấp. Nêu được chức năng của
mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể
hiện chức năng của cả hệ hô hấp.

- Nêu được một số bệnh về phổi, đường hô hấp


và cách phòng chống.
- Vận dụng được hiểu biết về hô hấp để bảo vệ
bản thân và gia đình.
- Trình bày được vai trò của việc chống ô nhiễm
không khí liên quan đến các bệnh về hô hấp.
- Điều tra được một số bệnh về đường hô hấp
trong trường học hoặc tại địa phương, nêu được
nguyên nhân và cách phòng tránh.

- Tranh luận trong nhóm và đưa ra được quan


điểm nên hay không nên hút thuốc lá và kinh
doanh thuốc lá.
- Thực hành:
+ Thực hiện được tình huống giả định hô hấp
nhân tạo, cấp cứu người đuối nước;
+ Thiết kế được áp phích tuyên truyền không
hút thuốc lá.

- Nêu được chức năng của hệ bài tiết.


- Dựa vào hình ảnh hay mô hình, kể tên được
các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu.
- Dựa vào hình ảnh sơ lược, kể tên được các bộ
phận chủ yếu của thận.
- Trình bày được một số bệnh về hệ bài tiết và
cách phòng chống các bệnh đó.
- Vận dụng được hiểu biết về hệ bài tiết để bảo
vệ sức khoẻ.
- Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh
về thận như sỏi thận, viêm thận,... trong trường
học hoặc tại địa phương.
- Tìm hiểu được một số thành tựu ghép thận,
chạy thận nhân tạo.
- Nêu được khái niệm môi trường trong của cơ
thể.
- Nêu được khái niệm cân bằng môi trường
trong và vai trò của sự duy trì ổn định môi
trường
trong của cơ thể (ví dụ nồng độ glucose, nồng
độ muối trong máu, urea, uric acid, pH).
- Đọc và hiểu được thông tin một ví dụ cụ thể
về kết quả xét nghiệm nồng độ đường và uric
acid trong máu.
- Nêu được chức năng của hệ thần kinh và các
giác quan.

- Dựa vào hình ảnh kể tên được hai bộ phận của


hệ thần kinh là bộ phận trung ương (não, tuỷ
sống) và bộ phận ngoại biên (các dây thần kinh,
hạch thần kinh).

- Trình bày được một số bệnh về hệ thần kinh


và cách phòng các bệnh đó.
- Nêu được tác hại của các chất gây nghiện đối
với hệ thần kinh. Không sử dụng các chất gây
nghiện và tuyên truyền hiểu biết cho người
khác.
- Nêu được chức năng của các giác quan thị giác
và thính giác.

- Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các


bộ phận của mắt và sơ đồ đơn giản quá trình thu
nhận ánh sáng. Liên hệ được kiến thức truyền
ánh sáng trong thu nhận ánh sáng ở mắt.
- Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các
bộ phận của tai ngoài, tai giữa, tai trong và sơ
đồ đơn giản quá trình thu nhận âm thanh. Liên
hệ được cơ chế truyền âm thanh trong thu nhận
âm thanh ở tai.
- Trình bày được một số bệnh về thị giác và
thính giác và cách phòng và chống các bệnh đó
(ví dụ: bệnh về mắt: bệnh đau mắt đỏ, ...; tật về
mắt: cận thị, viễn thị, ...).

- Vận dụng được hiểu biết về các giác quan để


bảo vệ bản thân và người thân trong gia đình;
- Tìm hiểu được các bệnh và tật về mắt trong
trường học (cận thị, viễn thị,...), tuyên truyền
chăm sóc và bảo vệ đôi mắt.
- Kể được tên và nêu được chức năng của các
tuyến nội tiết.
- Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội
tiết (tiểu đường, bướu cổ do thiếu iodine, ...) và
cách phòng chống các bệnh đó.
- Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết
để bảo vệ sức khoẻ bản thân và người thân
trong gia đình.
- Tìm hiểu được các bệnh nội tiết ở địa phương
(ví dụ bệnh tiểu đường, bướu cổ).
- Nêu được cấu tạo sơ lược và chức năng của
da. Trình bày được một số bệnh về da và các
biện pháp chăm sóc, bảo vệ và làm đẹp da an
toàn.
- Nêu được khái niệm thân nhiệt. Thực hành
được cách đo thân nhiệt và nêu được ý nghĩa
của việc đo thân nhiệt.
- Nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt
ổn định ở người.
- Nêu được vai trò của da và hệ thần kinh trong
điều hoà thân nhiệt.
-Trình bày được một số phương pháp chống
nóng, lạnh cho cơ thể. Nêu được một số biện
pháp chống cảm lạnh, cảm nóng.
- Vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc
da, trang điểm an toàn cho da.
- Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu
khi cảm nóng hoặc lạnh.
- Tìm hiểu được các bệnh về da trong trường
học hoặc trong khu dân cư.
- Tìm hiểu được một số thành tựu ghép da trong
y học.
- Nêu được chức năng của hệ sinh dục.
- Kể tên được các cơ quan và trình bày được
chức năng của các cơ quan sinh dục nam và nữ.
- Nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai.
- Nêu được hiện tượng kinh nguyệt và cách
phòng tránh thai.
- Kể tên được một số bệnh lây truyền qua đường
sinh dục và trình bày được cách phòng chống
các bệnh đó (bệnh HIV/AIDS, giang mai,
lậu,...).
- Nêu được ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ sức
khoẻ sinh sản vị thành niên. Vận dụng được
hiểu biết về sinh sản để bảo vệ sức khoẻ bản
thân.
- Điều tra được sự hiểu biết của học sinh trong
trường về sức khoẻ sinh sản vị thành niên (an
toàn tình dục).
ường và các nhân tố sinh thái (16 tiết) 16
- Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh
vật, phân biệt được 4 môi trường sống chủ yếu:
môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi
trường trong đất và môi trường sinh vật. Lấy
được ví dụ minh hoạ các môi trường sống của
sinh vật.
- Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái. Phân
biệt được nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố
hữu sinh (bao gồm cả nhân tố con người). Lấy
được ví dụ minh hoạ các nhân tố sinh thái và
ảnh hưởng của nhân tố sinh thái lên đời sống
sinh vật.
- Trình bày được sơ lược khái niệm về giới hạn
sinh thái, lấy được ví dụ minh hoạ.

- Phát biểu được khái niệm quần thể sinh vật.


Nêu được các đặc trưng cơ bản của quần thể
(đặc trưng về số lượng, giới tính, lứa tuổi, phân
bố). Lấy được ví dụ minh hoạ.
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ quần thể.
- Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật.
Nêu được một số đặc điểm cơ bản của quần xã
(Đặc điểm về độ đa dạng: số lượng loài và số cá
thể của mỗi loài; đặc điểm về thành phần loài:
loài ưu thế, loài đặc trưng). Lấy được ví dụ
minh hoạ.
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ đa dạng
sinh học trong quần xã.
- Phát biểu được khái niệm hệ sinh thái. Lấy
được ví dụ về các kiểu hệ sinh thái (hệ sinh thái
trên cạn, hệ sinh thái nước mặn, hệ sinh thái
nước ngọt).
- Nêu được khái niệm chuỗi, lưới thức ăn; sinh
vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân
giải, tháp sinh thái. Lấy được ví dụ chuỗi thức
ăn, lưới thức ăn trong quần xã.

- Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của các chất


trong hệ sinh thái, trình bày được khái quát quá
trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng
trong hệ sinh thái.

- Nêu được tầm quan trọng của bảo vệ một số


hệ sinh thái điển hình của Việt Nam: các hệ sinh
thái rừng, hệ sinh thái biển và ven biển, các hệ
sinh thái nông nghiệp.

- Thực hành: điều tra được thành phần quần xã


sinh vật trong một hệ sinh thái.
- Nêu được khái niệm sinh quyển, nhận biết
được các khu sinh học trên trái đất
- Nêu được khái niệm cân bằng tự nhiên. Trình
bày được các nguyên nhân gây mất cân bằng tự
nhiên.
- Phân tích được một số biện pháp bảo vệ, duy
trì cân bằng tự nhiên.

- Trình bày được tác động của con người đối


với môi trường qua các thời kì phát triển xã hội;
tác động của con người làm suy thoái môi
trường tự nhiên; vai trò của con người trong
bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên.

- Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường.


Trình bày được sơ lược về một số nguyên nhân
gây ô nhiễm môi trường (ô nhiễm do chất thải
sinh hoạt và công nghiệp, ô nhiễm hoá chất bảo
vệ thực vật, ô nhiễm phóng xạ, ô nhiễm do sinh
vật gây bệnh) và biện pháp hạn chế ô nhiễm
môi trường.

- Trình bày được sự cần thiết phải bảo vệ động


vật hoang dã, nhất là những loài có nguy cơ bị
tuyệt chủng cần được bảo vệ theo Công ước
quốc tế về buôn bán các loài động, thực vật
hoang dã (CITES) (ví dụ như các loài voi, tê
giác, hổ, sếu đầu đỏ và các loài linh trưởng,…).

- Nêu được khái niệm khái quát về biến đổi khí


hậu và một số biện pháp chủ yếu nhằm thích
ứng với biến đổi khí hậu.
- Điều tra được hiện trạng ô nhiễm môi trường ở
địa phương.
Đông hà, ngày 31 tháng 8 năm 2023
Hiệu trưởng

Lê Vĩnh Hiệp
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
III.1.4. Hóa 9.
Tiết/PPCT Tên bài và mạch nội dung Yêu cầu cần đạt(chuẩn KTKN)
1. Kiến thức
Sau khi học xong, học sinh có thể ôn tập và
nắm được các khái niệm hóa học cơ bản ở lớp
8, công thức tính toán và giải quyết các bài tập
cơ bản vận dụng tính chất hóa học.

2. Kĩ năng: Viết công thức hóa học, viết


phương trình, cân bằng phương trình phản ứng.
3. Thái độ
1 Ôn tập đầu năm Tự giác trong học tập tự tìm tòi ôn tập kiến thức
tạo nền móng cơ bản của môn hoá học.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

CHỦ ĐỀ: OXIT 1. Kiến thức:

- Nêu được tính chất hóa học của oxit bazơ.


Nội dung 1: Tính chất hóa
Viết được các phương trình hóa học tương ứng
học của oxit bazơ
với mỗi tính chất.

- Giải thích được tính chất của CaO và viết


đúng PTHH cho mỗi tính chất, ứng dụng của
Nội dung 2: Tính chất hóa
CaO trong đời sống sản xuất đồng thời cũng
học của oxit axit
biết được tác hại của chúng đối với môi trường
và sức khỏe con người.

- Nếu được các phương pháp điều chế CaO


Nội dung 3: Khái quát về sự
trong PTN, trong CN và những PƯHH làm cơ
phân loại oxit.-luyện tập
sở cho phương pháp điều chế.

- Nêu được tính chất hóa học của oxit axit. Viết
được các phương trình hóa học tương ứng với
mỗi tính chất.
- Giải thích được tính chất của SO2 và viết đúng
PTHH cho mỗi tính chất, ứng dụng của SO2
trong đời sống sản xuất đồng thời cũng biết
được tác hại của chúng đối với môi trường và
sức khỏe con người.

- Nếu được các phương pháp điều chế SO2


trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và
những PƯHH làm cơ sở cho phương pháp điều
chế.
- Nắm được cơ sở để phân loại oxit (oxit bazơ
và oxit axit, oxit lưỡng tính, oxit trung tính).
- Những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit
axit và mối quan hệ giữa oxit bazơ và oxit axit.
- Dẫn ra những phản ứng hoá học minh hoạ cho
tính chất của những hợp chất trên bằng những
chất cụ thể như: CaO, SO2.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học
oxit.
- Viết được PTHH minh hoạ tính chất hoá học.
- Phân biệt một số oxit cụ thể.
- Giải các bài tập định tính và định lượng.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán
tính khối lượng, nồng độ dung dịch, tính phần
trăm khối lượng hỗn hợp.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
- Tính tự giác, tích cực trong học tập
- Có lòng yêu thích môn học
- Có tính cẩn thận, kiên trì khi làm các thí
nghiệm
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
2,3,4 hóa học

CHỦ ĐỀ: AXIT 1. Kiến thức


Nội dung 1: Tính chất hóa
Biết được:
học của axit.
- Biết được tính chất hóa học chung của axit và
I. Tính chất hóa học dẫn đưa được các phương trình hóa học tương
đương cho mỗi tính chất hóa học.
1. Axit làm đổi màu chất chỉ - Tính chất hóa học, tính chất vật lí của axit
thị màu HCl.

- Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết H2SO4


2. Axit tác dụng với kim loại loãng và H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính
háo nước).

- Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công


3. Axit tác dụng với bazơ
nghiệp .
4. Axit tác dụng với oxit - Những ứng dụng quan trọng của axit này
bazơ. trong sản xuất, trong đời sống.
II. Axit mạnh và axit yếu
Nội dung 2: Một số axit
2. Kĩ năng
quan trọng.
5.6.7
- Biết vận dụng các tính chất hóa học để giải
thích một số hiện tượng thường gặp trong đời
A. Axit HCl
sống sản xuất. Vận dụng các tính chất hóa học
của oxit, axit để làm các bài tập.
- Viết được các pthh chứng minh tính chất của
B. Axit sunfuric
axit.
I. Tính chất vật lí - Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit.
II. Tính chất hóa học của
3. Thái độ
axit H2SO4.
1. Axit sunfuric loãng có
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
tính chất hóa học của axit
2. Axit sunfuric đặc có tính
4. Năng lực hướng tới
chất hóa học riêng
III. Ứng dụng - Năng lực hợp tác
IV. Sản xuất - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
Nội dung 3: Một số axit
- Năng lực nhận thức hóa học
quan trọng. Luyện tập
V. Nhận biết axit sunfuric và
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
muối sunfat.
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
VI. Luyện tập
hóa học
Bài 6: Thực hành: tính chất
1. Kiến thức:
hóa học của oxit và axit
I. Tiến hành thí nghiệm Nêu được:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực
1. Tính chất hóa học của oxit
hiện các thí nghiệm:
+ Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch
2. Nhận biết các dung dịch
bazơ hoặc axit.
+ Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và
dung dịch muối sunfat.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an
toàn, thành công các thí nghiệm trên.
8
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết
được các phương trình hoá học của thí nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm.
II. Viết bản tường trình 3. Thái độ
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
CHỦ ĐỀ: BAZƠ 1. Kiến thức:
Nội dung 1: Tính chất hóa
Biết được:
học của bazơ
- Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng
với chất chỉ thị màu, và với axit); tính chất hoá
1. Tác dụng của dung dịch học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit
bazơ với chất chỉ thị màu axit và với dung dịch muối); tính chất riêng của
bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân
huỷ).
- Tính chất, ứng dụng của natri hiđroxit NaOH
2. Tác dụng của dung dịch
và canxi hiđroxit Ca(OH)2; phương pháp sản
bazơ với oxit axit
xuất NaOH từ muối ăn.
3. Tác dụng của bazơ với
- Thang pH và ý nghĩa giá trị pH của dung dịch.
axit
4. Bazơ không tan bị nhiệt
2. Kĩ năng
phân hủy
Nội dung 2: Một số bazo - Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể
quan trọng thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính
chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không
tan.
- Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ
thị màu (giấy quỳ tím hoặc dung dịch
phenoℓphtalêin); nhận biết được dung dịch
NaOH và dung dịch Ca (OH)2.

- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính


chất hoá học của bazơ.
- Tìm khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH
và Ca (OH)2 tham gia phản ứng.
Nội dung 3: Một số bazơ
quan trọng (TT)

3. Thái độ
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
9,10,11 hóa học
CHỦ ĐỀ: MUỐI 1. Kiến thức
Nội dung 1: Tính chất hóa
Biết được:
học của muối

- Tính chất hoá học của muối: tác dụng với kim
loại, dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch
Khái niệm, phân loại
muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở
nhiệt độ cao.

1. Muối tác dụng với kim - Một số tính chất và ứng dụng của natri clorua
loại. (NaCl)
- Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện để
2. Muối tác dụng với axit
phản ứng trao đổi thực hiện được.
3. Muối tác dụng với muối 2. Kĩ năng
- Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải
4. Muối tác dụng với bazơ thích hiện tượng, rút ra được kết luận về tính
chất hoá học của muối.

12,13 Nội dung 2: Phản ứng trao


đổi trong dung dịch.Một số - Nhận biết được một số muối cụ thể.
muối quan trọng
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ
I. Phản ứng trao đổi
tính chất hoá học của muối.
1. Nhận xét về các phản ứng - Tính khối lượng của dung dịch muối trong
hóa học của muối. phản ứng.
2. Phản ứng trao đổi. 3. Thái độ
3. Điều kiện xảy ra phản
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
ứng trao đổi
II. Muối natri clorua 4. Năng lực hướng tới
1. Trạng thái tự nhiên - Năng lực hợp tác
2. Cách khai thác - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
3. Ứng dụng
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
Bài 11: Phân bón hóa học 1. Kiến thức
1. Phân bón đơn Biết được
- Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một
2. Phân bón kép
số phân bón hoá học thông dụng.
2. Kĩ năng
- Biết tính toán để tìm thành phần phần trăm
theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng
trong phân bón và ngược lại.
14 3. Thái độ
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
3. Phân bón vi lượng 4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học.
Bài 12: Mối quan hệ giữa
1. Kiến thức:
các hợp chất vô cơ
I. Mối quan hệ giữa các loại Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa
hợp chất vô cơ oxit, axit, bazơ, muối.

2. Kĩ năng:

- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất


vô cơ.
- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn
sơ đồ chuyển hoá.
- Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.
15

II. Những phản ứng hóa học


minh họa.
15 - Tính thành phần phần trăm về khối lượng
hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp
II. Những phản ứng hóa học lỏng, hỗn hợp khí.
minh họa.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
Bài 13: Luyện tập chương I 1. Kiến thức:
- HS được ôn tập để hiểu kĩ về tính chất và mối
I. Kiến thức cần nhớ
liên hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
2. Kĩ năng:
- Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển đổi giữa
các chất.
3. Thái độ
16 - Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới
II. Bài tập
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
1. Kiến thức
- HS được ôn tập hiểu kĩ về tính chất của các
loại hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa chúng.
2. Kĩ năng :
- Tiết tục rèn luyện kĩ năng, cách viết phương
trình phản ứng hoá học và kĩ năng phân biệt các
chất và làm bài tập định tính.
3. Thái độ :
17 Ôn tập giữa kỳ I
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
18 Kiểm tra giữa kì I
Bài 14: Thực hành: tính chất
1. Kiến thức
hóa học của bazơ và muối
I. Tiến hành thí nghiệm Nêu được:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực
hiện của các thí nghiệm:
- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung
dịch muối.
- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với
dung dịch muối khác và với axit.
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an
toàn, thành công 5 thí nghiệm trên
19
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí
II. Viết bản tường trình nghiệm và viết được các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
CHƯƠNG II: KIM LOẠI
CHỦ ĐỀ: TÍNH CHẤT
CỦA KIM LOẠI - DÃY
1. Kiến thức
HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC
CỦA KIM LOẠI

(Bài 15, 16, 17) Biết được:

I. Tính chất vật lí. - Tính chất vật lí của kim loại.
- Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với
1. Tính dẻo
phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối.
- Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na,
2. Tính dẫn điện Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Ý nghĩa
của dãy hoạt động hoá học của kim loại.
3. Tính dẫn nhiệt 2. Kĩ năng
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra
4. Ánh kim được tính chất hoá học của kim loại và dãy hoạt
động hoá học của kim loại.

- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học


của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của
II. Tính chất hóa học.
kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và
với dung dịch muối.

20-22 - Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng,
1. Phản ứng với phi kim. thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn
hợp hai kim loại.
2. Phản ứng với dung dịch
3. Thái độ
axit.
3. Phản ứng với dung dịch
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
muối.
III. Dãy hoạt động hóa học - Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
của kim loại trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và
IV. Ý nghĩa dãy hoạt động
cộng đồng.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
học vào cuộc sống và vận động người khác
cùng thực hiện.

4. Năng lực hướng tới


- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học

Bài 18: Nhôm 1. Kiến thức

I. Tính chất vật lí Biết được:


- Tính chất hoá học của nhôm: chúng có những
tính chất hoá học chung của kim loại; nhôm
II. Tính chất hóa học
không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; nhôm
phản ứng được với dung dịch kiềm;

1. Nhôm có những tính chất - Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện
hóa học của kim loại không? phân nhôm oxit nóng chảy.
2. Nhôm có tính chất hóa
2. Kĩ năng
học nào khác?
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá
III. Ứng dụng học của nhôm . Viết các phương trình hoá học
minh hoạ.
- Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận
IV. Sản xuất nhôm
23 xét về phương pháp sản xuất nhôm
3. Thái độ
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và
cộng đồng.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
học vào cuộc sống và vận động người khác
cùng thực hiện.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
Bài 19: Sắt 1. Kiến thức:
I. Tính chất vật lí Biết được:
- Tính chất hoá học của sắt: chúng có những
tính chất hoá học chung của kim loại; sắt không
II. Tính chất hóa học
phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại
có nhiều hoá trị.
1. Tác dụng với phi kim 2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá
2. Tác dụng với dung dịch
học của sắt. Viết các phương trình hoá học
axit
minh hoạ.
- Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương
pháp hoá học.

- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của


hỗn hợp bột nhôm và sắt. Tính khối lượng
nhôm hoặc sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất
được theo hiệu suất phản ứng.
24
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
3. Tác dụng với dung dịch - Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và
muối cộng đồng.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
học vào cuộc sống và vận động người khác
cùng thực hiện.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
Bài 20: Hợp kim sắt: gang,
1. Kiến thức
thép
I. Hợp kim của sắt Biết được:
1. Gang là gì? - Thành phần chính của gang và thép.
2. Thép là gì? - Sơ lược về phương pháp luyện gang và thép.
II. Sản xuất gang, thép 2. Kĩ năng
1. Sản xuất gang như thế - Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận
nào? xét về luyện gang, thép.

3. Thái độ:

- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.


- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
25 trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và
cộng đồng.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
2. Sản xuất thép như thế học vào cuộc sống và vận động người khác
nào? cùng thực hiện.
2. Sản xuất thép như thế
nào?

4. Năng lực hướng tới


- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
Bài 21: Sự ăn mòn kim loại
và bảo vệ kim loại không bị 1. Kiến thức:
ăn mòn
I. Thế nào là sự ăn mòn kim
Biết được:
loại?
II. Những yếu tố nào ảnh
- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số
hưởng đến sự ăn mòn kim
yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
loại?
1. Ảnh hưởng của các chất
- Cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
trong môi trường
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ 2. Kĩ năng:
III. Làm thế nào để bảo vệ - Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét
các đồ vật bằng kim loại về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim
không bị ăn mòn? loại.
1. Ngăn không cho kim loại - Nhận biết được hiện tượng ăn mòn kim loại
tiếp xúc với môi trường trong thực tế.
- Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vật
26
bằng kim loại trong gia đình
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và
cộng đồng.
2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn - Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
mòn học vào cuộc sống và vận động người khác
cùng thực hiện.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
Bài 22: Luyện tập chương 2:
1. Kiến thức
kim loại
I. Kiến thức cần nhớ. Củng cố, ôn tập:
1. Tính chất hóa học của
- Dãy hoạt động hoá học của kim loại .
kim loại.
2. Tính chất hóa học của
kim loại nhôm và sắt có gì -Tính chất hoá học của kim loại nói chung
giống và khác nhau?

3. Hợp kim của sắt: thành


- Tính chất giống và khác nhau của nhôm, sắt
phần, tính chất và sản xuất
và kim loại.
gang, thép.
4. Sự ăn mòn kim loại và
bảo vệ kim loại không bị ăn - Thành phần và tính chất , sản xuất gang thép
mòn.
- Sự ăn mòn kim loại là gì ? Biện pháp bảo vệ
kim loại khỏi bị ăn mòn.
2. Kỹ năng
- Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa
học của kim loại để xét và viết PTHH.
27 - Vận dụng làm các bài tập định tính và định
lượng.
- Giải thích các hiện tượng xảy ra trong thực tế.
3. Thái độ
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
II. Bài tập
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và
cộng đồng.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
học vào cuộc sống và vận động người khác
cùng thực hiện.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
Bài 23: Thực hành: tính chất
1. Kiến thức
hóa học của nhôm và sắt
I. Tiến hành thí nghiệm. Biết được:
1. Thí nghiệm 1: Tác dụng Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện
của nhôm với oxi. các thí nghiệm:
2. Thí nghiệm 2: Tác dụng
- Nhôm tác dụng với oxi.
của sắt với lưu huỳnh.
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết
- Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
kim loại Al, Fe.
- Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an
toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí
nghiệm và viết được các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm
28
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
II. Viết bản tường trình. - Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và
cộng đồng.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
học vào cuộc sống và vận động người khác
cùng thực hiện.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
CHƯƠNG 3: PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌ
Bài 25. Tính chất của phi
1. Kiến thức: Biết được:
kim
- Tính chất vật lý của phi kim.
I. Phi kim có những tính - Biết được những tính chất hoá học của phi
chất vật lí nào? kim: Tác dụng với oxi, kim loại và với H2
- Sơ lược về mức độ hoạt động hóa học mạnh
yếu của một số phi kim.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và
rút ra nhận xét về tính chất hóa học của phi kim.
- Viết một số phương trình hóa học theo sơ đồ
chuyển hóa của phi kim.
- Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim
trong phản ứng hóa học.
29 3. Thái độ:
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực trên cơ sở phân tích kết quả TN.
II. Phi kim có những tính - Ý thức trách nhiệm với bản thân và thành viên
chất hóa học nào? trong nhóm khi tiến hành TN theo nhóm.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học về phi
kim học vào cuộc sống thực tiễn.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
Bài 26: Clo 1. Kiến thức
Biết được:
I. Tính chất vật lí. - Tính chất vật lí của clo.
- Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác
dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng
với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt
động hoá học mạnh.
- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí
II. Tính chất hóa học. clo trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp.
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá
học của clo và viết các phương trình hoá học.
- Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của
III. Ứng dụng của clo. clo với nước, với dung dịch kiềm và tính tẩy
mầu của clo ẩm.
- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm.
30-31
- Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành
trong phản ứng hoá học ở điều kiện tiêu chuẩn.
3. Thái độ
30-31

- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,


trung thực trên cơ sở phân tích kết quả TN về
clo.
- Ý thức trách nhiệm với bản thân và thành viên
trong nhóm khi tiến hành TN theo nhóm.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học về clo
IV. Điều chế khí clo.
học vào cuộc sống thực tiễn.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học

CHỦ ĐỀ: CACBON VÀ


HỢP CHẤT CỦA
CACBON (Các bài: 27, 28,
29)
A. Cacbon 1. Kiến thức
I. Các dạng thù hình của
Biết được
Cacbon.
- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương,
II. Tính chất của Cacbon.
than chì và cacbon vô định hình.
- Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ
hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học
III. Ứng dụng của Cacbon.
mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá
(tự học có HD)
học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim
loại.
- Ứng dụng của cacbon.
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được
B. Các oxit của cacbon
nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
I. Cacbon oxit. - CO2 có những tính chất của oxit axit
II. Cacbon đioxit - H2CO3 là axit yếu, không bền
- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác
C. Axit cacbonic và muối
dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung
cacbonat
dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ)
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề
1. Axit cacbonic.
bảo vệ môi trường.
2. Muối cacbonat. 2. Kỹ năng:
3. Chu trình Cacbon(KKHS - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và
tự đọc) rút ra nhận xét về tính chất của cacbon.
32-33-34
32-33-34
- Viết các phương trình hoá học của cacbon với
oxi, với một số oxit kim loại
- Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon
trong phản ứng hoá học.
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay
không và viết các phương trình hoá học.
- Nhận biết khí CO2 và tính thành phần phần
trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay
không và viết các phương trình hoá học.
- Nhận biết một số muối cacbonat cụ thể.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực trên cơ sở phân tích kết quả TN về
Cacbon và hợp chất Cacbon.

- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học về


Cacbon và hợp chất Cacbon vào cuộc sống thực
tiễn.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
1. Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất
của các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim để HS
thấy rõ mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất
vô cơ.
2. Kỹ năng:

- Từ các tính chất hoá học của các hợp chất vô


cơ, kim loại, phi kim, biết thiết lập sơ đồ
chuyển đổi từ kim loại thành các hợp chất vô cơ
và ngược lại, đồng thời xác lập được mối quan
hệ giữa các loại chất
- Biết chọn đúng các chất cụ thể làm thí dụ và
viết các PTPƯ biểu diễn sự chuyển đổi giữa các
35 ÔN TẬP HỌC KÌ I chất.
3. Thái độ:
- Ý thức trách nhiệm với bản thân.
35 ÔN TẬP HỌC KÌ I

- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã


học vào cuộc sống thực tiễn.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
1. Kiến thức:

- Kiểm tra lại những kiến thức mà HS đã lĩnh


hội được về tính chất hoá học của oxit, bazơ,
axit, muối và mối quan hệ của chúng; tính chất
chung của kim loại và phi kim, cũng như tính
chất hoá học của các hợp chất, của kim loại và
phi kim điển hình, các loại hợp kim của sắt và
quá trình sản xuất gang thép để trả lời các câu
hỏi và bài tập đã cho.

- Qua đó giúp cho giáo viên đánh giá được chất


lượng học tập của từng học sinh một cách chính
xác.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra
cho HS.
36 Kiểm tra học kì I
3. Thái độ:
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực.
- Ý thức trách nhiệm với bản thân phát huy tính
tự lập, nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử..
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
học vào cuộc sống thực tiễn.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học.
HỌC KÌ II
Bài 30. Silic. Công nghiệp
1. Kiến thức
silicat
I. Silic Biết được:
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được
với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro),
SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối
cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).

- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic


II. Silic đioxit.
đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính
sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
2. Kĩ năng
- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO 2,
muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi
măng.
37 - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ
cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat.
3. Thái độ
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực.
III. Sơ lược về công nghiệp - Ý thức vận dụng những tri thức hoá học về
silicat. Silic và công nghiệp Silicat vào cuộc sống thực
tiễn.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học.
Bài 31. Sơ lược về bảng tuần
1. Kiến thức
hoàn các nguyên tố hóa học.
Biết được:
I. Nguyên tắc sắp xếp các - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp
nguyên tố trong bảng tuần xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân
hoàn. nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố,
chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn.
chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối
liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố
trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ
bản của nguyên tố đó.
2. Kĩ năng
III. Sự biến đổi tính chất của - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể,
các nguyên tố trong bảng nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về
tuần hoàn. ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
38-39 - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố
điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra
vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và
ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của
IV. Ý nghĩa của bảng tuần
một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận
hoàn các nguyên tố hóa học.
(trong số 20 nguyên tố đầu tiên).
3. Thái độ
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học về
Silic và công nghiệp Silicat vào cuộc sống thực
tiễn.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học

Bài 32. Luyện tập chương 3:


Phi kim – Sơ lược về bảng
1. Kiến thức
tuần hoàn các nguyên tố hóa
học.

- Hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học trong


chương: Tính chất chung của phi kim; tính chất
I. Kiến thức cần nhớ
của một số phi kim điển hình, quan trọng như:
Clo, cacbon, silic và một số hợp chất của chúng.

- Nắm vững bảng hệ thống tuần hoàn các


nguyên tố hoá học: Nguyên tắc sắp xếp, cấu
1. Tính chất của phi kim.
tạo, sự biến thiên tính chất của các nguyên tố
trong chu kì, nhóm.
2. Kĩ năng

40
- Luyện tập kĩ năng viết PTHH, lập sơ đồ dãy
2. Tính chất hóa học của
40 biến đổi hoá học giữa các chất; vận dụng sử
một số phi kim cụ thể.
dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
3. Bảng tuần hoàn các - Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
nguyên tố hóa học. trung thực.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học về
II. Bài tập Silic và công nghiệp Silicat vào cuộc sống thực
tiễn.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
Bài 33. Thực hành: Tính
chất hóa học của phi kim và 1. Kiến thức
hợp chất của chúng.
Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện
I. Tiến hành thí nghiệm.
các thí nghiệm:
- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao
- Nhiệt phân muối NaHCO3
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ
thể
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an
toàn, thành công các thí nghiệm trên
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí
nghiệm và viết được các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
41 3.Thái độ
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
II. Viết bản tường trình.
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và
cộng đồng.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
học vào cuộc sống và vận động người khác
cùng thực hiện.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
Chương 4: HIĐROCACBON- NHIÊN LIỆU
Bài 34. Khái niệm về
1. Kiến thức
HCHC và hóa học hữu cơ
I. Khái niệm hợp chất hữu
Biết được:
cơ (HCHC).
1. Hợp chất hữu cơ có ở + Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học
đâu? hữu cơ .
2. Hợp chất hữu cơ là gì? + Phân loại hợp chất hữu cơ
3. Phân loại 2. Kĩ năng
IV. Khái niệm về hóa học - Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo
hữu cơ (HHHC) CTPT, phân loại chất hữu
cơ theo hai loại : hiđrocacbon và dẫn xuất của
1. Khái niệm hoá học hữu cơ
hiđrocachon.
2. Vai trò hóa hữu cơ - Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận
- Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu

- Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ
dựa vào thành phần %
42 các nguyên tố
3. Về thái độ
Có thái độ tích cực như:
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và
cộng đồng.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
học vào cuộc sống và vận động người khác
cùng thực hiện.
4. Năng lực hướng tới
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo
+ Năng lực nhận thức hóa học
+ Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Bài 35. Cấu tạo phân tử
1. Kiến thức
HCHC
I. Đặc điểm cấu tạo phân tử
Biết được:
hợp chất hữu cơ.
1. Hoá trị và liên kết giữa - Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ,
các nguyên tử: công thức cấu tạo hợp chất
2. Mạch cacbon: hữu cơ và ý nghĩa của nó.
3. Trật tự liên kết giữa các
2. Kĩ năng
nguyên tử trong phân tử

II. Công thức cấu tạo - Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được
đặc điểm cấu tạo phân
tử hợp chất hữu cơ
- Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT)
mạch hở , mạch vòng
của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết
CTPT.
3. Về thái độ
43
Có thái độ tích cực như:
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và
cộng đồng.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
học vào cuộc sống và vận động người khác
cùng thực hiện.
4. Năng lực hướng tới
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo
+ Năng lực nhận thức hóa học
+ Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

Bài 36: Metan 1. .Kiến thức: Biết được


I. Trạng thái tự nhiên, tính
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của metan
chất vật lí.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan
II. Cấu tạo phân tử.
trong nước, tỉ khối so với không khí
- Tính chất hóa học của CH4: tác dụng được với
III. Tính chất hóa học.
clo (pứ thế), với oxi (pứ cháy).
- Mean được dùng làm nhiên liệu và nguyên
1. Tác dụng với oxi
liệu trong đời sống và sản xuất
2. Tác dụng với clo 2.Kĩ năng:
- Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN
IV. Ứng dụng
rút ra nhận xét
- Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT
thu gọn
- Phân biệt khí mê tan với 1 vài khí khác, tính
phần trăm khí mêtan trong hỗn hợp.
44 3. Về thái độ
Có thái độ tích cực như:
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và
cộng đồng.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
học vào cuộc sống và vận động người khác
cùng thực hiện.
4. Năng lực hướng tới
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo
+ Năng lực nhận thức hóa học
+ Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Bài 37: Etilen 1.Kiến thức:
I. Tính chất vật lí Biết được:
II. Cấu tạo phân tử: - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của Etilen
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan
III. Tính chất hoá học
trong nước, tỉ khối so với không khí

- Tính chất hóa học của C2H4: Phản ứng cộng


1. Etilen có cháy không? với dd Br2, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản
ứng cháy.
2. Etilen có làm mất màu - Etilen được dùng làm nguyên liệu điều chế
dung dịch Brom không? nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
3. Các phân tử etilen có kết
2.Kĩ năng:
hợp được với nhau không?
- Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN
IV. Ứng dụng
rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.
- Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT
thu gọn
- Phân biệt khí etilen với khí mê tan , tính phần
trăm khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích
45
khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
3. Về thái độ
Có thái độ tích cực như:
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và
cộng đồng.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
học vào cuộc sống và vận động người khác
cùng thực hiện.
4. Năng lực hướng tới
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo
+ Năng lực nhận thức hóa học
+ Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Bài 38: Axetilen 1.Kiến thức: Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc
I.Tính chất vật lý
điểm cấu tạo của axetilen
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan
II. Cấu tạo phân tử
trong nước, tỉ khối so với không khí
- Tính chất hoá học của C2H2: Phản ứng cộng
III. Tính chất hóa học.
với dd Br2, pứ cháy.
- Axetilen được dùng làm nhiên liệu và nguyên
1. Axetilen có cháy không?
liệu trong công nghiệp
2. Axetilen có làm mất màu
2.Kĩ năng
dd brom không?
- Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN
IV. Ứng dụng
rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen.
- Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT
V. Điều chế
thu gọn
- Phân biệt khí axetilen với khí mê tan bằng pp
hoá học ,

46 - Tính phần trăm khí axetilen trong hỗn hợp khí


hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
3. Về thái độ
Có thái độ tích cực như:
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và
cộng đồng.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
học vào cuộc sống và vận động người khác
cùng thực hiện.
4. Năng lực hướng tới
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo
+ Năng lực nhận thức hóa học
+ Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
1. Kiến thức:
- Tái hiện các kiến thức để củng cố và khắc sâu
các kiến thức về cấu tạo phân tử, CTCT, tính
chất hóa học của metan, etilen, axetilen
- Biết được mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử
với tính chất hóa học của hiddrocacbon
2. Kỹ năng:
- Viết được CTPT, CTCT, PTHH của các
hiđrocacbon
- Giải các bài tập định tính và định lượng
3. Về thái độ
Có thái độ tích cực như:
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
47 Luyện tập - Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
47 Luyện tập

- Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và


cộng đồng.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
học vào cuộc sống và vận động người khác
cùng thực hiện.
4. Năng lực hướng tới
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo
+ Năng lực nhận thức hóa học
+ Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Bài 40.Dầu mỏ và khí
1.Kiến thức:HS biết được
thiên nhiên

- Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của


dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và
I. Dầu mỏ
phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm
chế biến từ dầu mỏ.
- Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là
1. Tính chất vật lí nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công
nghiệp.
2. Trạng thái tự nhiên, thành
2.Kĩ năng
phần của dầu mỏ
3. Các sản phẩm chế biến từ - Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về
dầu mỏ dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.

II. Khí thiên nhiên - Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ
và khí thiên nhiên.
III. Dầu mỏ và khí thiên
3. Về thái độ
nhiên ở Việt Nam
48 Có thái độ tích cực như:
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và
cộng đồng.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
học vào cuộc sống và vận động người khác
cùng thực hiện.
4. Năng lực hướng tới
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo
+ Năng lực nhận thức hóa học
+ Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

Bài 41: Nhiên liệu 1.Kiến thức:HS biết được


- HS biết được khái niệm về nhiên liệu, các
I. Nhiên liệu là gì?
dạng nhiên liệu phổ biến(rắn, lỏng, khí).
- Hiểu được cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu
II. Nhiên liệu được phân loại
hoả, khí thiên nhiên…)an toàn hiệu quả, giảm
như thế nào?
thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường.
1. Nhiên liệu rắn 2.Kĩ năng:
- Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu
2. Nhiên liệu lỏng
quả, an toàn trong cuộc sống hằng ngày.
- Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy than, khí
3. Nhiên liệu khí
mêtan và thể tích khí cacbonic tạo thành
III. Sử dụng nhiên liệu như
3. Về thái độ
thế nào cho hiệu quả?
Có thái độ tích cực như:
49 - Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và
cộng đồng.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
học vào cuộc sống và vận động người khác
cùng thực hiện.
4. Năng lực hướng tới
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo
+ Năng lực nhận thức hóa học
+ Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Bài 42: Luyện tập chương
50 1. Kiến thức
4: Hiđrocacbon- nhiên liệu

51 I. Các kiến thức cần nhớ: - CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học
(phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của
II. Bài tập me tan, etilen, axetilen. Cách điều chế
- Thành phần của dầu mỏ, khí thiên nhiên và
khí mỏ dầu và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ
- Khái niệm nhiên liệu - các loại nhiên liệu.
2. Kĩ năng
- Viết CTCT một số hiđrocacbon
- Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất
hóa học của các hiđrocacbon tiêu biểu và
hiđrocacbon có cấu tạo tương tự.
- Phân biệt một số hiđrocacbon
- Viết PTHH thực hiện chuyển hóa
- Lập CTPT của hiđrocacbon theo phương
pháp định lượng, tính toán theo phương trình
hóa học. ( Bài tập tương tự bài 4 -SGK)
3. Về thái độ
Có thái độ tích cực như:
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và
cộng đồng.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
học vào cuộc sống và vận động người khác
cùng thực hiện.
4. Năng lực hướng tới
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo
+ Năng lực nhận thức hóa học
+ Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
1. Kiến thức
Chủ đề 1 :
+Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ .
Chủ đề 2 :
+Cấu tạo , tính chất hóa học và điều chế của
metan , etilen , axetilen.
Chủ đề 3:
+Bài toán xác định công thức phân tử hoặc bài
toán xác định thành phần của mỗi chất trong
hổn hợp.
2.Kĩ năng
+Rèn kĩ năng viết công thức cấu tạo của hợp
chất hữu cơ .
+Rèn kĩ năng viết PTHH của metan , etilen ,
axeti len và các chất t­ơng tự
+Rèn kĩ năng nhận biết các chất .
+ Rèn kĩ năng giải bài toán xác định công thức
phân tử hoặc bài toán xác định thành phần của
52 Kiểm tra giữa học kì II mỗi chất trong hổn hợp ..
3. Về thái độ
Có thái độ tích cực như:
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và
cộng đồng.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
học vào cuộc sống và vận động người khác
cùng thực hiện.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
Bài 43. Thực hành: Tính
1. Kiến thức
chất của hiđrocacbon
I. Tiến hành thí nghiệm - Thí nghiệm điều chế axetilen từ can xi cacbua

II. Tường trình - Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen
tác dụng với dung dịch Br2
- Thí nghiệm benzen hòa tan luôm, benzen
không tan trong nước
2. Kĩ năng
- Lắp dụng cụ điều chế khí C2H2 từ CaC2.
- Thực hiện phản ứng cho C2H2 tác dụng với
dung dịch Br2 và đốt cháy axetilen
- Thực hiện thí nghiệm hòa tan benzen vào
nước và benzen tiếp xúc với dung dịch Br2
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải
thích hiện tượng
- Viết phương trình phản ứng điều chế axetilen,
phản ứng của axetilen với dung dịch Br2, phản
53 ứng cháy của axetilen
3. Về thái độ
Có thái độ tích cực như:
- Hứng thú học tập bộ môn Hoá học.
- Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan,
trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và
cộng đồng.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
học vào cuộc sống và vận động người khác
cùng thực hiện.
4. Năng lực hướng tới
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo
+ Năng lực nhận thức hóa học
+ Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Chương V: DẪN XUẤT HIĐROCACBON
Bài 44: Rượu etilic 1. Kiến thức
I. Tính chất vật lí Biết được:

II. Cấu tạo phân tử - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc
điểm cấu tạo.

III. Tính chất hóa học - Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị,
tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
IV. Ứng dụng - Khái niệm độ rượu
V. Điều chế - Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit
axetic, phản ứng cháy
- ứng dụng : làm nguyên liệu dung môi trong
công nghiệp
- Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh
bột , đường hoặc từ quen.
2. Kĩ năng
- Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu
vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đặc điểm
cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
54
54
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và
CTCT thu gọn
- Phân biệt ancol etylic với benzen.
- Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc
tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và
hiệu suất quá trình.

3. Thái độ
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học

Bài 45: Axit axetic 1. Kiến thức


I. Tính chất vật lí Biết được:

II. Cấu tạo phân tử - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc
điểm cấu tạo của axit axetic.

III. Tính chất hóa học - Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị,
tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
- Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính
IV. Ứng dụng chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic
tạo thành este.

V. Điều chế - ứng dụng : làm nguyên liệu trong công


nghiệp, sản xuất giấm ăn.
- Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách
lem men ancol etylic.
2. Kĩ năng
- Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu
vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đặc điểm
55 cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính
chất hóa học của axit axetic
- Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất
lỏng khác.
- Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dụng dịch
axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản
ứng.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học.
Bài 46: Mối liên hệ giữa
etilen, rượu etylic và axit 1. Kiến thức
axetic
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen,
Hiểu được:
rượu eticlic và axit axetic

II. Bài tập - Mối liên hệ giữa các chất: quen, ancol etylic,
axit axetic, este etylaxetat.
2. Kĩ năng
- Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa quen,
ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat.
- Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ
56 - Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính % khối
lượng các chất trong hỗn hợp lỏng.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học.

Bài 47: Chất béo 1.Kiến thức: Biết được:


- Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên,
I. Chất béo có ở đâu? công thức tổng quát của chất béo đơn giản là
(RCOO)3C3H5 ' đặc niêm cấu tạo.
II. Tính chất vật lí quan
trọng của chất béo - Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan
- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong
III. Thành phần và cấu tạo môi trường axit và trong môi trường kiềm
( phản ứng xà phòng hóa)
IV. Tính chất hóa học quan - ứng dụng : Là thức ăn quan trọng của người
trọng và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp.
V. Ứng dụng 2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ...rút ra được
nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu
tạo và tính chất của chất béo.
57 - Viết được PTHH phản ứng thủy phân của
chất béo trong môi trường axit, môi trường
kiềm
- Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với
hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp)
- Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu
suất
3. Thái độ
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học

58 1.Kiến thức
- CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học
59 (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của ancol
etylic, axit axetic, chất béo. Cách điều chế axit
axetic, ancol etylic, chất béo.
2. Kĩ năng
- Viết CTCT của ancol etylic, axit axetic, CT
chung và CT của một số chất béo đơn giản.
- Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất
hóa học của các chất trên
- Phân biệt hóa chất (ancol etylic, axit axetic,
Bài 48: Luyện tập: Rượu dầu ăn tan trong ancol etylic)
etylic, axit axetic và chất
béo - Tính toán theo phương trình hóa học.
- Xác định cấu tạo đúng của hóa chất khi biết
tính chất
etylic, axit axetic và chất
béo

3. Thái độ
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
1.Kiến thức
- Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic
- Thí nghiệm tạo este etyl axetat
2. Kĩ năng
- Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ axit axetic có
những tính chất chung của một axit (tác dụng
với CuO, CaCO3 quỳ tím , Zn)
- Thực hiện thí nghiệm điều chế este etyl axetat
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải
thích hiện tượng
Bài 49: Thực hành: Tính
60 - Viết phương trình HH minh họa các thí
chất của rượu và axit
nghiệm đã thực hiện
3. Thái độ
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
Bài 50, 51: Glucozơ và
61 1.Kiến thức
saccarozơ
62 I. Trạng thái tự nhiên Biết được :
- Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính
II. Tính chất vật lí chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan,
khối lượng riêng)

III. Tính chất hóa học - Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương,
phản ứng lên men rượu

IV. Ứng dụng - ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của
người và động vật
- Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính
chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính
tan) ..
- Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có
xúc tác axit hoặc enzim
- ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của
người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho
công nghiệp thực phẩm.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút
ra nhận xét về tính chất của glucozơ
- Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa
tính chất hóa học của glucozơ
- Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic
và axit axetic
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên
men khi biết hiệu suất của quá trình
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút
ra nhận xét về tính chất của saccarozơ.
- Viết được các PTHH (dạng CTPT) của phản
ứng thủy phân saccarozơ.
- Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ
saccarozơ ® glucozơ ® ancol etylic ® axit
axetic .
- Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và
ancol etylic.
- Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước
mía
3. Thái độ
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
Bài 52: Tinh bột và
1.Kiến thức
xenlulozo
I.Trạng thái tự nhiên Biết được:
II. Tính chất vật lí - Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh
bột và xenlulozơ
III. Đặc điểm cấu tạo phân - Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là
tử (C6H10O5)n
- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ :
IV.Tính chất hóa học phản ứng thủy phân,phản ứng màu của hồ tinh
bột và im

V. Ứng dụng - ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời
sống và sản xuất
- Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây
xanh..
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút
63 ra nhân xét về tính chất của tinh bột và
xenlulozơ
- Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân
tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng quang hợp
tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.
- Phân biệt tinh bột với xenlulozơ
- Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh
bột và xenlulozơ
3. Thái độ
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
Bài 53: Protein 1.Kiến thức
I.Trạng thái tự nhiên Biết được:

II.Thành phần và cấu tạo - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do
phân tử nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử
của protein

- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có


III.Tính chất xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc enzim,bị đông tụ
khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ
bị phân thủy khi đun nóng mạnh.
IV.Ứng dụng 2. Kỹ năng

64
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút
ra nhận xét về tính chất
64 - Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân protein.
- Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm )với
chất khác ( tơ ngon), phân biệt amino axit và
axit theo thành phần phân tử
3. Thái độ
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
1.Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime
thiên nhiên và polime tổng hợp)
- Tính chất chung của polime
- Khái niệm về chất dẻo,cao su, tơ sợi và những
ứng dụng chủ yếu của chúng trong đời
sống ,sản xuất
2. Kĩ năng
- Viết được PTHH trùng hợp tạo thành
PE,PVC,...từ các monome.
- Sử dụng, bảo quản được một số đồ vật bằng
chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn và
65 Bài 54: Polime hiệu quả
- Phân biệt một số vật liệu polime
- Tính toán khối lượng polime thu được theo
hiệu suất tổng hợp
3. Thái độ
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học.
1. Kiến thức
- Phản ứng tráng gương của glucozơ
- Phân biệt glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột
2. Kĩ năng
- Thực hiện thành thạo phản ứng tráng gương
- Lập sơ đồ nhận biết 3 dung dịch glucozơ ,
saccarozơ và hồ tinh bột
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải
thích hiện tượng .
- Trình bày bài làm nhận biết các dung dịch
Bài 55. Thực hành: Tính nêu trên
66
chất của gluxit - viết phương trình HH minh họa các thí
nghiệm đã thực hiện
3. Thái độ
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
67 1. Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất
của các hợp chất hữu cơ, kim loại, phi kim để
68
HS thấy rõ mối quan hệ giữa đơn chất và hợp
chất hữu cơ.
2. Kỹ năng:
- Từ các tính chất hoá học của các hợp chất hữu
cơ biết thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ kim loại
thành các hợp chất hữu cơ và ngược lại, đồng
thời xác lập được mối quan hệ giữa các loại
chất
- Biết chọn đúng các chất cụ thể làm thí dụ và
viết các PTPƯ biểu diễn sự chuyển đổi giữa các
Ôn tập kì II chất.
3. Thái độ:
- Ý thức trách nhiệm với bản thân.
- Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã
học vào cuộc sống thực tiễn.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
1. Kiến thức:
- Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- Công thức cấu tạo, các phản ứng quan trọng,
các ứng dụng của các hợp chất hữu cơ
2. Kỹ năng:
- Viết PTHH, nhận biết
- Thực hiện dãy chuyển hóa
- Bài toán hỗn hợp, Tìm CTPT
69 Bài 56. Ôn tập cuối năm 3. Thái độ
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học
- Năng lực tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ
hóa học
70 Kiểm tra kì II
Đông hà, ngày 31 tháng 8 năm 2023
Tổ trưởng chuyên môn Hiệu trưởng

Trần Thiên Tín Lê Vĩnh Hiệp


XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
lập - Tự do - Hạnh phúc

Hình thức tổ chức và hướng dẫn thực hiện 3280

Dạy học trên lớp

HẤT VÔ CƠ
- Dạy học trên lớp kết hợp với hướng dẫn học
sinh tự học ở nhà.

- Mục A. I. Canxi oxit có những tính chất nào


(Tự học có hướng dẫn)

- Mục B. I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất


nào (Tự học có hướng dẫn).

- Tích hợp các nội dung luyện tập phần oxit của
bài 5.

Tích hợp Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học


của oxit và axit: Các nội dung luyện tập phần
oxit
- Dạy học trên lớp kết hợp với hướng dẫn học
sinh tự học ở nhà.
- Bài 4 - Mục A: Axit clohiđric (Tự học có
hướng dẫn).

-Mục B. II.1: Axit sunfuric loãng có tính chất


hóa học của axit (Tự học có hướng dẫn).

- Bài tập 4* (Bài 4) (Không yêu cầu học sinh


làm).

Tích hợp Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học


của oxit và axit: Các nội dung luyện tập phần
axit
- Dạy học ở phòng ở phòng Bộ môn
- Dạy học trên lớp.

- Bài 9. Bài tập 6: không yêu cầu HS làm.

Dạy học trên lớp.

Bài 10. Mục II. Muối kali nitrat: Không dạy;


Dạy học trên lớp
Mục I. Những nhu cầu của cây trồng: Không
dạy.

Dạy học trên lớp


Dạy học trên lớp

- Dạy học trên lớp


- Dạy học ở phòng thực hành

OẠI

- Dạy học trên lớp kết hợp với hướng dẫn học
sinh tự học ở nhà.

- Bài 15: Thí nghiệm tính dẫn điện, tính dẫn


nhiệt của kim loại: Không dạy
- Bài 16: Bài tập 7* : không yêu cầu HS làm.
- Dạy học trên lớp kết hợp với hướng dẫn học
sinh tự học ở nhà.
- Hình 2.14: Sơ đồ bể điện phân nhôm oxit nóng
chảy: Không dạy
- Dạy học trên lớp kết hợp với hướng dẫn học
sinh tự học ở nhà

- Dạy học trên lớp kết hợp với hướng dẫn học
sinh tự học ở nhà
- Không dạy về các loại lò sản xuất gang, thép
- Dạy học trên lớp kết hợp với hướng dẫn học
sinh tự học ở nhà
- Dạy học trên lớp kết hợp với hướng dẫn học
sinh tự học ở nhà
- BT 6*: Không yêu cầu học sinh làm
- Dạy học trên lớp kết hợp với hướng dẫn học
sinh tự học ở nhà.
Lấy điểm TH

OÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC


HIÊN LIỆU
OCACBON
hà, ngày 31 tháng 8 năm 2023
Hiệu trưởng

Lê Vĩnh Hiệp
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
III.1.5 VL9
Tiết/PPCT Tên bài và mạch nội dung Yêu cầu cần đạt(chuẩn KTKN)
Chương I. Điện học
Sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai Kiến thức
đầu dây dẫn

- Nêu được cách bố trí TN và tiến


I. Thí nghiệm tìm hiểu sự phụ
hành TN khảo sát sự phụ thuộc của
thuộc của cường độ dòng điện vào
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
giữa hai đầu dây dẫn.
1
II. Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ - Nêu được sự phụ thuộc của cường độ
thuộc của cường độ dòng điện vào dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
hiệu điện thế đầu dây dẫn.
III. Vận dụng Kỹ năng
- Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối
quan hệ U, I từ số liệu thực nghiệm.

Điện trở của dây dẫn. Định luật


Kiến thức
Ôm
- Nêu được điện trở của một dây dẫn
I. Điện trở của dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn
vị đo là gì.
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn
2 II. Định luật Ôm đặc trưng cho mức độ cản trở dòng
điện của dây dẫn đó.
- Phát biểu được định luật Ôm đối với
III. Vận dụng
đoạn mạch có điện trở.
Kỹ năng
- Vận dụng được định luật Ôm để giải
một số bài tập đơn giản.
Thực hành: Xác định điện trở
Xác định được điện trở của dây dẫn
của một dây dẫn bằng Ampekế
bằng vôn kế và ampe kế.
và Vôn kế
+ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một dây
1. Vẽ sơ đồ mạch điện dẫn có điện trở, một nguồn điện, một
3 công tắc, một vôn kế và một ampe kế.
3
2. Thực hành + Lắp mạch điện theo sơ đồ.
3. Báo cáo + Đo được các giá trị U và I.
+ Tính được giá trị của điện trở từ
công thức:
U
R
Đoạn mạch nối tiếp KiếnIthức
- Viết được công thức tính điện trở
I. Cường độ dòng điện và hiệu
tương đương của đoạn mạch gồm hai
điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
điện trở mắc nối tiếp.

- Xác định được bằng thí nghiệm mối


II. Điện trở tương đương của đoạn quan hệ giữa điện trở tương đương của
4 mạch nối tiếp đoạn mạch nối tiếp với các điện trở
thành phần.
III. Vận dụng Kỹ năng
- Vận dụng tính được điện trở tương
đương của đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm nhiều nhất ba điện trở thành
phần.
- Vận dụng được định luật Ôm để giải
Bài tập
một số bài tập đơn giản.
- Vận dụng tính được điện trở tương
đương của đoạn mạch mắc nối tiếp
5 1. Bài tập tính điện trở
gồm nhiều nhất ba điện trở thành
phần.
2. Bài tập tính CĐDĐ
3. Bài tập tính HĐT
Đoạn mạch song song Kiến thức
I. Cường độ dòng điện và hiệu - Viết được công thức tính điện trở
điện thế trong đoạn mạch song tương đương của đoạn mạch gồm hai
song điện trở mắc song song.

- Xác định được bằng thí nghiệm mối


II. Điện trở tương đương của đoạn quan hệ giữa điện trở tương đương của
6 mạch song song đoạn mạch song song với các điện trở
thành phần.
III. Vận dụng Kỹ năng
6

-Vận dụng tính được điện trở tương


đương của đoạn mạch mắc song song
gồm nhiều nhất ba điện trở thành
phần.

- Vận dụng được định luật Ôm cho


Bài tập vận dụng định luật ôm đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều
nhất 3 điện trở.
- Vận dụng được định luật Ôm cho
1. Bài tập về đoạn mạch nối tiếp đoạn mạch mắc song song gồm nhiều
7 nhất ba điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho
2. Bài tập về đoạn mạch song song đoạn mạch vừa mắc nối tiếp, vừa mắc
song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
3. Bài tập về đoạn mạch hỗn hợp
- Xác định được bằng thí nghiệm mối
Điện trở dây dẫn quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với
độ dài dây dẫn.
I. Xác định sự phụ thuộc của điện
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở
trở dây dẫn vào một trong những
của dây dẫn với độ dài dây dẫn.
yếu tố khác nhau
II. Thí nghiệm tìm hiểu sự phụ - Vận dụng giải thích một số hiện
thuộc của điện trở vào chiều dài tượng thực tế liên quan đến điện trở
dây dẫn của dây dẫn.
III. Thí nghiệm tìm hiểu sự phụ - Xác định được bằng thí nghiệm mối
thuộc của điện trở vào tiết diện quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với
dây dẫn tiết diện của dây dẫn.
IV. Thí nghiệm tìm hiểu sự phụ
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở
thuộc của điện trở vào vật liệu làm
của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn.
dây dẫn

- Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở


của dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn
V. Điện trở suất – Công thức tính
8-Oct để giải thích được một số hiện tượng
điện trở
trong thực tế liên quan đến điện trở
của dây dẫn.
8-Oct

VI. Luyện tập (Mục III Bài 7.


- Xác định được bằng thí nghiệm mối
Hướng dẫn học sinh tự học ; Mục
quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với
III bài 8. Hướng dẫn học sinh tự
vật liệu làm dây dẫn.
học)
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở
của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn.
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở
của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật
liệu làm dây dẫn.
- Nêu được các vật liệu khác nhau thì
có điện trở suất khác nhau.
- Vận dụng được công thức R
l
để giải thích được các hiện tuợng đơn
giảnS liên quan đến điện trở của dây
dẫn.
Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ
Kiến thức
thuật

I. Biến trở - Nhận biết được các loại biến trở.

II. Các biến trở dùng trong kĩ thuật


Kỹ Năng
11 – Liên hệ thực tế
- Giải thích được nguyên tắc hoạt
động của biến trở con chạy.
- Sử dụng được biến trở con chạy để
điều chỉnh cường độ dòng điện trong
mạch.
- Vận dụng được định luật Ôm
và công thức
Bài tập vận dụng định luật Ôm R
12 và công thức tính điện trở của l
  để giải bài toán về mạch điện sử
dây dẫn dụngS với hiệu điện thế không đổi,
trong đó có lắp một biến trở.

Công suất điện Kiến thức


I. Công suất định mức của các - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát
dụng cụ điện ghi trên dụng cụ điện.

13
- Viết được công thức tính công suất
II. Công thức tính công suất điện
điện.
13
III. Vận dụng Kỹ năng
- Xác định được công suất điện của
một mạch bằng vôn kế và ampe kế.
- Vận dụng được công thức = U.I đối
với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Điện năng – Công của dòng điện Kiến thức
- Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ
I. Điện năng
dòng điện mang năng lượng.
- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng
năng lượng khi đèn điện, bếp điện,
II. Công của dòng điện
bàn là điện, nam châm điện, động cơ
điện hoạt động.
-Viết được công thức tính điện năng
14 III. Vận dụng
tiêu thụ của một đoạn mạch.
Kỹ năng
- Vận dụng được các công thức tính
công, điện năng, công suất đối với
đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
-Vận dụng được công thức A =P.t =
U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện
năng.
- Vận dụng được các công thức tính
công, điện năng, công suất đối với
Bài tập về công suất điện và điện đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
15
năng sử dụng -Vận dụng được công thức A =P.t =
U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện
năng.
Thực hành: Xác định công suất
của các dụng cụ điện
I.Chuẩn bị - Tiến hành được thí nghiệm để xác
16 định công suất của một số dụng cụ
II.Nội dung thực hành: điện
Xác định công suất của bóng đèn
với các hiệu điện thế khác nhau
Định luật Jun – Lenxơ Kiến thức

17
I. Trường hợp điện năng biến đổi - Phát biểu và viết được hệ thức của
thành nhiệt năng định luật Jun – Len-xơ.
17 II. Định luật Jun – Len – xơ Kĩ năng
-Vận dụng được định luật Jun – Len-
III. Vận dụng xơ để giải thích các hiện tượng đơn
giản có liên quan.

-Vận dụng được định luật Jun – Len-


Bài tập vận dụng định luật Jun - xơ để giải một số bài tập cơ bản, giải
18
Lenxơ thích các hiện tượng đơn giản có liên
quan.
- Hệ thống lại kiến thức cơ bản của
Tổng kết chương I: Điện học
chương I

19 - Giải một số bài tập đơn giản liên


I. Tự kiểm tra quan đến định luật Ôm, đoạn mạch nối
tiết, song song, định luật Jun – Len xơ

II. Vận dụng


Bài tập ôn tập
1. Bài tập đoạn mạch nối tiếp
2. Bài tập đoạn mạch song song - Giải một số bài tập đơn giản liên
20 quan đến định luật Ôm, đoạn mạch nối
3. Bài tập đoạn mạch hỗn hợp tiết, song song, định luật Jun – Len xơ
4. Bài tập vận dụng định luật Jun –
Len xơ
- Kiểm tra đánh giá các kiến thức của
Kiểm tra giữa học kì I
phần điện học
- Vận dụng định luật Ôm và các công
thức đã học để giải được các BT về
1. Lý thuyết
đoạn mạch song song, nối tiếp, hỗn
hợp

21 - Vận dụng được định luật Jun – Len-


xơ để giải một số bài tập cơ bản, giải
2. Bài tập
thích các hiện tượng đơn giản có liên
quan.

- Vận dụng được các công thức tính


công, điện năng, công suất đối với
đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Chương II. Diện từ học
Nam châm vĩnh cửu .Từ trường Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam
I.Nam châm vĩnh cửu:
châm vĩnh cửu có từ tính.
- Nêu được sự tương tác giữa các từ
1. Tính chất từ của NC
cực của hai nam châm.
- Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để
2. Tương tác giữa hai nam châm
phát hiện dòng điện có tác dụng từ.
22 , 23 II. Từ trường Kĩ năng
( Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về - Xác định được các từ cực của kim
lực từ) nam châm.
- Xác định được tên các từ cực của
một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở
III. Vận dụng
biết các từ cực của một nam châm
khác.
- Biết dùng nam châm thử để phát
hiện sự tồn tại của từ trường.
- Vẽ được đường sức từ của nam châm
Từ phổ - Đường sức từ
thẳng, nam châm chữ U.
24 I. Từ phổ - Xác định được chiều của ĐST
II. Đường sức từ
III. Vận dụng
Từ trường của ống dây có dòng - Vẽ được đường sức từ của của ống
điện chay qua dây có dòng điện chạy qua.
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải
I. Từ phổ - Đường sức từ của ống để xác định chiều của đường sức từ
25
dây có dòng điện chạy qua trong lòng ống dây khi biết chiều dòng
điện và ngược lại.
II. Quy tắc nắm tay phải
III. Vận dụng
Bài tập vận dụng quy tắc nắm
tay phải
1. Bài tập xác định chiều của - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải
đường sức từ, các cực từ của ống để xác định chiều của đường sức từ
26 dây có đòn điện chạy qua.
trong lòng ống dây khi biết chiều dòng
điện và ngược lại.
2. Bài tập xác định chiều của dòng
chạy qua ống dây, các cực của
nguồn điện nối với ống dây
Sự nhiễm từ của sắt, thép Kiến thức
- Mô tả được cấu tạo của nam châm
I. Sự nhiễm từ của sắt, thép điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm
tăng tác dụng từ.

II. Nam châm điện Kỹ năng


27,28
- Nêu được một số ứng dụng của nam
III. Loa điện châm điện và chỉ ra tác dụng của nam
châm điện trong những ứng dụng này.
- Giải thích được hoạt động của nam
III. Vận dụng
châm điện – Loa điện
- Phát biểu được quy tắc bàn tay trái
về chiều của lực từ tác dụng lên dây
Lực điện từ
dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt
trong từ trường đều.
I. Tác dụng của từ trường lên dây - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt
dẫn có dòng điện động của động cơ điện một chiều.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái
II. Chiều của lực điện từ. Quy tắc
để xác định một trong ba yếu tố khi
bàn tay trái
biết hai yếu tố kia.
29, 30 - Giải thích được nguyên tắc hoạt
động (về mặt tác dụng lực và về mặt
III. Động cơ điện một chiều
chuyển hoá năng lượng) của động cơ
điện một chiều.
IV. Luyện tập – Vận dụng
V. Trải nghiệm, vận hành mô hình
động cơ điện một chiều đơn giản

- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải


Bài tập vận dụng quy tắc nắm để xác định chiều của đường sức từ
tay phải và quy tắc bàn tay trái trong lòng ống dây khi biết chiều dòng
điện và ngược lại.
31
31 - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái
để xác định một trong ba yếu tố khi
1. Bài tập quy tắc bàn tay trái
biết hai yếu tố kia, giải thích được các
hiện tượng liên quan.
2. Bài tập quy tắc nắm tay phải
Hiện tượng cảm ứng điện từ Kiến thức
- Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu
I. Cấu tạo và hoạt động của
được ví dụ về hiện tượng cảm ứng
Đinamô ở xe đạp
điện từ.

- Nêu được dòng điện cảm ứng xuất


II. Dùng nam châm để tạo ra dòng hiện khi có sự biến thiên của số đường
32 điện sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn
dây dẫn kín.
III. Hiện tượng cảm ứng điện từ Kĩ năng
- Giải được một số bài tập định tính về
nguyên nhân gây ra dòng điện cảm
ứng.

Điều kiện xuất hiện dòng điện


Kiến thức
cảm ứng
- Nêu được dòng điện cảm ứng xuất
I. Sự biến đổi số đường sức từ hiện khi có sự biến thiên của số đường
xuyên qua tiết diện của cuộn dây sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn
33 dây kín.
II. Điều kiện xuất hiện dòng điện
Kỹ năng
cảm ứng
- Giải được một số bài tập định tính về
III. Vận dụng nguyên nhân gây ra dòng điện cảm
ứng.

- Hệ thống lại kiến thức về từ trường,


từ phổ, đường sức từ, lực điện từ, nam
Ôn tập chương II châm điện, hiện tượng cảm ứng điện
từ, điều kiện xuất hiện dòng điện cảm
34 ứng…

- Vận dụng quy tắc bàn tay trái, nắm


I. Lý thuyết
tay phải…
II. Vận dụng
- Giải một số bài tập đơn giản liên
Ôn tập kiểm tra học kỳ I quan đến định luật Ôm, đoạn mạch nối
tiết, song song, định luật Jun – Len xơ
35
I. Hướng dẫn học sinh tự ôn tập lại
- Vận dụng quy tắc bàn tay trái, nắm
nội dung lý thuyết phần điện học,
tay phải…
điện từ học
II. Bài tập (Điện học, điện từ học)
Kiểm tra cuối học kì I
36 1. Lý thuyết
2. Bài tập
HỌC KÌ II
Dòng điện xoay chiều Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu chính để phân
1. Chiều của dòng điện cảm ứng biệt dòng điện xoay chiều với dòng
điện một chiều.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của
2. Cách tạo ra dòng điện xoay
máy phát điện xoay chiều có khung
chiều
dây quay hoặc có nam châm quay.
37,38
3. Cấu tạo và hoạt động của máy - Nêu được các máy phát điện đều
phát điện xoay chiều biến đổi cơ năng thành điện năng.
Kỹ năng
- Giải thích được nguyên tắc hoạt
động của máy phát điện xoay chiều có
khung dây quay hoặc có nam châm
quay.

Các tác dụng của dòng điện xoay


chiều. Đo cường độ và hiệu điện Kiến thức
thế xoay chiều
1. Tác dụng của dòng điện xoay - Nêu được các tác dụng của dòng
chiều điện xoay chiều.
- Phát hiện dòng điện là dòng điện
2. Tác dụng từ của dòng điện xoay
xoay chiều hay dòng điện một chiều
chiều
dựa trên tác dụng từ của chúng.
39
- Nhận biết được ampe kế và vôn kế
3. Đo CĐDĐ và HĐT của mạch dùng cho dòng điện một chiều và
điện xoay chiều xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên
dụng cụ.
- Nêu được các số chỉ của ampe kế và
vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu
dụng của cường độ dòng điện và của
điện áp xoay chiều
40, 41, Truyền tải điện năng Kiến thức
1. Sự hao phí điện năng trên - Giải thích được vì sao có sự hao phí
42
đường dây tải điện điện năng trên đường dây tải điện.
- Nêu được công suất hao phí trên
2. Cấu tạo và hoạt động của máy đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với
biến thế. bình phương của điện áp hiệu dụng
đặt vào hai đầu dây dẫn.

- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của


3. Vận dụng
máy biến thế.

- Giải thích được nguyên tắc hoạt


động của máy biến thế.
- Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai
đầu các cuộn dây máy biến thế tỉ lệ
thuận với số vòng dây của mỗi cuộn.
- Nêu được một số ứng dụng của máy
biến áp.
Kỹ năng
- Vận dụng được công thức
.U 1 n 1

-UVận
2 ndụng
2 được công thức tính điện
năng hao phí
Thực hành: Vận hành máy phát
Kỹ năng
điện và máy biến thế
43 1. Chuẩn bị - Nghiệm lại công thức
2. Thực hành Ucủa n biến áp.
1 máy
 1
3. Báo cáo U2 n 2
Tổng kết chương II: Điện từ học Kiến thức :
Ôn tập và hệ thống hoá những kiến
1. Ôn tập
thức về chương II.
44
2. Vận dụng Kĩ năng :
Rèn được khả năng tổng hợp, khái
quát kiến thức đã học.
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng sáng trong trường hợp ánh sáng truyền
45 từ không khí sang nước và ngược lại.
2. Sự khúc xạ của tia sáng khi - Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản
truyền từ nước sang không khí xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
Thấu kính hội tụ Kiến thức

1. Đặc điểm của thấu kính hội tụ - Nhận biết được thấu kính hội tụ.

- Mô tả được đường truyền của các tia


2. Trục chính, quang tâm, tiêu sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự
46 của thấu kính là gì.
Kỹ năng
- Xác định được thấu kính là thấu kính
hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các
thấu kính này và qua quan sát ảnh của
một vật tạo bởi các thấu kính đó.
Ảnh của một vật tạo bởi thấu
Kiến thức
kính hội tụ
1. Đặc điểm của ảnh của một vật - Nêu được các đặc điểm về ảnh của
tạo bởi thấu kính hội tụ một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
2. Cách dựng ảnh Kỹ năng
47
- Vẽ được đường truyền của các tia
sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ-
Dựng được ảnh của một vật tạo bởi
thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng
các tia đặc biệt.
Kiến thức :
- Củng cố khắc sâu tính chất ảnh của
một vật tạo bởi TKHT.
Kĩ năng :
- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi
48 Bài tập
TKHT.
48 Bài tập

- Sử dụng tính chất ảnh để xác định


được loại thấu kính, vị trí của TKHT,
tiêu điểm của thấu kính hội tụ khi biết
vị trí và tính chất của ảnh.
Thấu kính phân kì Kiến thức
1. Đặc điểm của thấu kính phân kì - Nhận biết được thấu kính phân kì .
- Mô tả được đường truyền của các tia
2. Trực chính, quang tâm, tiêu
sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
điểm, tiêu cự của thấu kính phân
Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự

49 của thấu kính là gì.
Kỹ năng
- Xác định được thấu kính là thấu kính
phân kì qua việc quan sát trực tiếp các
thấu kính này và qua quan sát ảnh của
một vật tạo bởi các thấu kính đó.
Ảnh của một vật tạo bởi thấu
Kiến thức
kính phân kì
1. Đặc điểm của ảnh của một vật - Nêu được các đặc điểm về ảnh của
tạo bởi thấu kính phân kì một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
2. Cách dựng ảnh Kỹ năng
50 3. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các - Vẽ được đường truyền của các tia
thấu kính sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi
thấu kính phân kì bằng cách sử dụng
các tia đặc biệt.

Kiến thức :
- Cũng cố khắc sâu tính chất ảnh của
một vật tạo bởi TKHT.
Kĩ năng :
- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi
51 Bài tập
TKHT.
- Sử dụng tính chất ảnh để xác định
được loại thấu kính, vị trí của TKHT,
tiêu điểm của thấu kính hội tụ khi biết
vị trí và tính chất của ảnh.
- Tự ôn tập và tự kiểm tra được những
yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của
52 Ôn tập những bài đã học.
- Vận dụng được những kiến thức và
kĩ năng để giải các bài tập.
Kiểm tra giữa học kì II
53 1. Lý thuyết Kiểm tra kiến thức kĩ năng đã học
2. Bài tập
Mắt Kiến thức
- Nêu được mắt có các bộ phận chính
I. Cấu tạo và sự điều tiết của mắt
là thể thuỷ tinh và màng lưới.
- Nêu được mắt phải điều tiết khi
1. Cấu tạo của mắt muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần
khác nhau.
- Nêu được đặc điểm của mắt cận và
2. Sự điều tiết
cách sửa.
54-58
- Nêu được đặc điểm của mắt lão và
3. Điểm cực cận và điểm cực viễn
cách sửa.
- Nêu được nguyên nhân gây ra mắt
II. Các tật của mắt
cận, mắt lão
- Nêu được các biện pháp khắc phục
1. Mắt cận
mắt cận, mắt lão
2. Mắt lão
III. Bảo vệ mắt
Kính lúp Kiến thức
- Nêu được kính lúp là thấu kính hội
1. Kính lúp là gì? tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để
quan sát các vật nhỏ.
59
- Nêu được số ghi trên kính lúp là số
bội giác của kính lúp và khi dùng kính
2. Vận dụng
lúp có số bội giác càng lớn thì quan
sát thấy ảnh càng lớn.
Kiến thức :
- Củng cố khắc sâu tính chất ảnh của
một vật tạo bởi kính lúp.
Kĩ năng :
60 Bài tập
60 Bài tập
- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi
kính lúp.
- Sử dụng tính chất ảnh để giải các bài
tập về kính lúp.
Sự phân tích ánh sáng trắng Kiến thức
- Nêu được chùm ánh sáng trắng có
chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác
1. Phân tích một chùm sáng trắng
nhau và mô tả được cách phân tích
bằng lăng kính
ánh sáng trắng thành các ánh sáng
màu.

2. Phân tích một chùm sáng trắng


61 Kỹ năng
bằng sự phản xạ trên đĩa CD

- Giải thích được một số hiện tượng


3. Kết luận bằng cách nêu được nguyên nhân là
do có sự phân tích ánh sáng trắng.

4. Vận dụng

Tổng kết chương III: Quang học Kiến thức :


Ôn tập và hệ thống hoá những kiến
1. Tự kiểm tra
thức về chương II.
62
2. Vận dụng Kĩ năng :
Rèn được khả năng tổng hợp, khái
quát kiến thức đã học.
Năng lượng Kiến thức
- Nêu được một vật có năng lượng khi
1. Năng lượng vật đó có khả năng thực hiện công
hoặc làm nóng các vật khác.
2. Các dạng năng lượng và sự - Kể tên được những dạng năng lượng
chuyển hóa giữa chúng đã học.

- Nêu được ví dụ hoặc mô tả được


hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá
3. Sự chuyển hóa năng lượng trong các dạng năng lượng đã học và chỉ ra
các hiện tượng cơ, nhiệt, điện được rằng mọi quá trình biến đổi đều
63,64,65 kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ
dạng này sang dạng khác.
63,64,65

- Phát biểu được định luật bảo toàn và


4. Định luật bảo toàn năng lượng
chuyển hoá năng lượng.

Kỹ năng

- Giải thích một số hiện tượng và quá


trình thường gặp trên cơ sở vận dụng
định luật bảo toàn và chuyển hoá năng
lượng.
Kiến thức
- Củng cố khắc sâu kiến thức về năng
lượng.
66 Bài tập
Kĩ năng
- Giải thích một số hiện tượng thường
gặp về chuyển hoá năng lượng.
- Hệ thống lại kiến thức về dòng điện
xoay chiều, các tác dụng của dòng
67 Ôn tập kiểm tra học kì điện xoay chiều, truyền tải điện năng.
-Vận dụng giải các bài tập máy biến
thế, công suất hao phí.
- Hệ thống lại kiến thức về hiện tượng
khúc xạ ánh sáng, thấu kính, mắt, kính
68 Ôn tập kiểm tra học kì lúp, …
-Vận dụng giải các bài tập về thấu
kính, mắt, kính lúp.
Kiểm tra cuối học kì II - Phần điện từ:
1. Lý thuyết +Dòng điện xoay chiều
2. Bài tập +Máy biến thế
+Truyền tải điện năng đi xa
- Phần quang học:
69 + Thấu kính phân kì
+ Thấu kính hội tụ
+ Mắt cận, mắt lão
+ Kính lúp
- Phân tích ánh sáng
- ĐL bảo toàn năng lượng
70 Tổng kết môn học Tổng quát chương trình VL 9
Đông hà, ngày 31 tháng 8 năm 2
Tổ trưởng chuyên môn Hiệu trưởng

Trần Thiên Tín Lê Vĩnh Hiệp


À XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hình thức tổ chức và hướng dẫn thực hiện 3280

Dạy học tại phòng học bộ môn.

Dạy học trên lớp.

Dạy học tại phòng học bộ môn.


Dạy học tại phòng học bộ môn.

Dạy học tại phòng học bộ môn.

Dạy học ở trên lớp

Dạy học tại phòng học bộ môn.


Dạy học tại phòng học bộ môn.

Dạy học ở trên lớp

Dạy học tại phòng học bộ môn.

Tích hợp bài 7,8,9 thành một chủ đề

Mục III Bài 7. Hướng dẫn học sinh tự học

Mục III bài 8. Hướng dẫn học sinh tự học


- Dạy học tại phòng học bộ môn.

- Tìm hiểu thực tế các thiết bị có liên quan


đến biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật

Dạy học ở trên lớp

Dạy học tại phòng học bộ môn


Dạy học tại phòng học bộ môn

Dạy học ở trên lớp.

Dạy học ở trên lớp.

Dạy học tại phòng bộ môn

Mục II.2. (Bài 15) Không dạy.

Dạy học ở trên lớp


Thí nghiệm hình 16.1 Không bắt buộc tiến
hành thí nghiệm

Dạy học ở trên lớp

Dạy học ở trên lớp

Dạy học ở trên lớp

Kiểm tra tự luận


Dạy học tại phòng học bộ môn.

Tích hợp bài 21,22 thành một chủ đề

Bài 21. Mục III. Tự học có hướng dẫn

Bài 22. Mục I. Khuyến khích học sinh tự


học.

Dạy học tại phòng học bộ môn

Dạy học tại phòng học bộ môn

Dạy học trên lớp.


Dạy học tại phòng bộ môn

Tích hợp bài 25,26 thành một chủ đề.

- Mục II.2 bài 25. Khuyến khích học sinh


tự học.

Dạy học tại phòng bộ môn

Tích hợp với bài 27, 28 thành một chủ đề

Mục II Bài 28. Khuyến khích học sinh tự


đọc.

Mục III Bài 28. Hướng dẫn học sinh tự


học

Mục IV Bài 28. Hướng dẫn học sinh tự


học
Dạy học trên lớp tại phòng học bộ môn

Trải nghiệm: Hướng dẫn học sinh vận


hành, chế tạo động cơ điện một chiều đơn
giản.

Dạy học ở trên lớp


Dạy học ở trên lớp

Dạy học ở trên lớp

Dạy học ở trên lớp

Dạy học ở trên lớp


Dạy học ở trên lớp

Kiểm tra tự luận

- Dạy học tại phòng bộ môn

- Tích hợp bài 33 với Bài 34 thành một


chủ đề.

- Bài 34: Mục II. Máy phát điện xoay


chiều trong kỹ thuật. Khuyến khích HS tự
đọc.

- Dạy học tại phòng bộ môn


- Dạy học tại phòng bộ môn
- Tích hợp bài 36 với Bài 37 thành một
chủ đề.

- Bài 37: Mục II. Tác dụng làm biến đổi


hiệu điện thế của máy biến thế. Công nhận
công thức máy biến thế.

Mục III. Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu


đường dây tải điện: Hướng dẫn học sinh tự
học.
Mục IV. Vận dụng: Hướng dẫn học sinh tự
học.
- Mục 3. Vận dụng : Hướng dẫn các bài
tập tính công suất hao phí và bài tập máy
biến thế.

- Dạy học tại phòng bộ môn

- Dạy học ở trên lớp


- Dạy học tại phòng bộ môn

- Bài 41: Quan hệ giữa góc tới và góc khúc


xạ: Không dạy.

- Dạy học tại phòng bộ môn


- Câu C4 (tr 114): bỏ ý sau “Tìm cách
kiểm tra điều này”

- Dạy học tại phòng bộ môn

- Dạy học ở trên lớp


- Dạy học ở trên lớp

- Dạy học tại phòng bộ môn

- Dạy học tại phòng bộ môn

- Dạy học ở trên lớp


- Dạy học ở trên lớp

Hình thức tự luận

- Dạy học ở trên lớp


- Tích hợp bài 48 với Bài 49 thành một
chủ đề.

Tiết 1,2 – Hình thành kiến thức.

Tiết 3 - Hướng dẫn TNST: Cách bảo vệ


mắt.
Tiết 4 - Vận dụng : Thực hiện các bài tập
về mắt

Tiết 5 – Báo cáo TNST: Bảo vệ mắt

- Dạy học tại phòng bộ môn

- Mục II. Cách quan sát một vật nhỏ qua


kính lúp: Khuyến khích học sinh tự đọc.

- Dạy học ở trên lớp


Bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu:
Khuyến khích học sinh tự đọc.
- Dạy học tại phòng bộ môn

- Bài 54. Sự trộn ánh sáng màu: Đọc thêm

Bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng


trắng và dưới ánh sáng màu: Khuyến khích
học sinh tự đọc.

Bài 56: Các tác dụng của ánh sáng:


Khuyến khích học sinh tự đọc.

Bài 57: Thực hành: Nhận biết ánh sáng


đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng
đĩa CD: Khuyến khích học sinh tự đọc.

- Dạy học ở trên lớp

- Dạy học ở trên lớp

- Tích hợp bài 59 với Bài 60 thành một


chủ đề.

- Bài 59: Mục III. Vận dụng: Hướng dẫn


học sinh tự học

- Bài 60: Mục III. Vận dụng: Hướng dẫn


học sinh tự học
Bài 61: Sản xuất điện năng. Nhiệt điện và
thuỷ điện: Khuyến khích học sinh tự đọc.
Bài 62: Điện gió. Điện mặt trời. Điện hạt
nhân: Khuyến khích học sinh tự đọc.

- Dạy học ở trên lớp

- Dạy học ở trên lớp

- Dạy học ở trên lớp

- Tự luận

Đông hà, ngày 31 tháng 8 năm 2023


Hiệu trưởng

Lê Vĩnh Hiệp
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
III.1.6-SH9
Tên bài và mạch nội dung Yêu cầu cần đạt(chuẩn KTKN)
1. Kiến thức
- Nêu được nhiệm vụ, nội dung
và vai trò của Di truyền
Bài 1: Men đen và di truyền
1 - Giới thiệu Menden là người đặt
học
nền móng cho Di truyền học.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng quan sát.

1. Kiến thức

Chủ đề: “QUY LUẬT PHÂN - Nêu được các thí nghiệm của
LY Menden và rút ra được các nhận
xét. phát biểu được nội dung quy
luật phân li.

- Nêu được ý nghĩa, ứng dụng


Bài 2, bài 3: của quy luật phân li đối với lĩnh
2,3 vực sản xuất.

2. Kĩ năng

- Viết được sơ đồ lai

- Phát triển kĩ năng quan sát và


phân tích kênh hình để giải thích
được các kết quả thí nghiệm theo
quan điểm của Menđen

1. Kiến thức
- Nêu được các thí nghiệm của
Menden và rút ra được các nhận
xét.
- Nhận biết được biến dị tổ hợp
4 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng xuất hiện trong phép lai hai cặp
tính trạng của Menden.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng quan sát
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu
và kênh hình
1. Kiến thức
- Phát biểu được nội dung quy
luật phân li độc lập.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật
phân li độc lập.
Bài 5: Lai hai cặp tính trạng 2. Kĩ năng
5
(Tiếp theo)
-Phát triển kĩ năng quan sát và
phân tích kênh hình để giải thích
được các kết quả thí nghiệm theo
quan điểm của Menđen

- Viết được sơ đồ lai


Bài 6: Thực hành: Tính xác
suất xuất hiện các mặt của Cả bài
đồng kim loại
1. Kiến thức
- Làm được một số bài tập liên
quan chủ đề: các thí nghiệm của
Menden.
2. Kĩ năng
6 Bài 7: Bài tập chương I - Phát triển kỹ năng tư duy: hệ
thống hóa kiến thức
- Rèn luyện kỹ năng học tập: tự
học
- Vận dụng kiến thức vào thực
tiễn.
CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ
1. Kiến thức
- Nêu được tính chất đặc trưng
của bộ nhiễm sắc thể của mỗi
loài.
- Trình bày được sự biến đổi
hình thái nhiễm sắc thể trong chu
kì tế bào.
7 Bài 8: Nhiễm sắc thể
7 Bài 8: Nhiễm sắc thể - Mô tả được cấu trúc hiển vi của
nhiễm sắc thể và nêu được chức
năng của nhiễm sắc thể.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và
phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động
nhóm

Chủ đề: “Phân bào” 1. Kiến thức

- Trình bày được ý nghĩa sự thay


đổi trạng thái (đơn, kép), biến
đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế
Bài 9, bài 10
bào con) và sự vận động của
8, 9 nhiễm sắc thể qua các kì của
nguyên phân và giảm phân.

- Nêu được ý nghĩa của nguyên


phân.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận
biết, phân tích kênh hình
- Kĩ năng hoạt động nhóm
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được các
quá trình phát sinh giao tử ở
động vật
- Xác định được thực chất của
Bài 11: Phát sinh giao tử và quá trình thụ tinh
10
thụ tinh - Nêu được ý nghĩa của, giảm
phân và thụ tinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân
tích kênh hình
- Phát triển tư duy lí luận
1. Kiến thức
- Nêu được một số đặc điểm của
nhiễm sắc thể xác định giới tính
và vai trò của nó đối với sự xác
định giới tính.

- Giải thích được cơ chế nhiễm


sắc thể xác định giới tính và tỉ lệ
Bài 12: Cơ chế xác định giới đực : cái ở mỗi loài là 1:1
11
tính - Nêu được các yếu tố của môi
trường trong và ngoài cơ thể ảnh
hưởng đến sự phân hóa giới tính.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân
tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng phân tích và so
sánh.
1. Kiến thức
- Nêu được thí nghiệm của
Moocgan và nhận xét kết quả thí
nghiệm đó
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của
di truyền liên kết.
12 Bài 13: Di truyền liên kết
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích
kênh hình, hoạt động nhóm
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích
cực, ứng xử giao tiếp trong
nhóm.
1. Kiến thức:
- Biết cách quan sát tiêu bản hiễn
vi hình thái NST ở các kì.
2. Kĩ năng
Bài 14: Thực hành – Quan sát
13 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng sử
hình thái nhiễm sắc thể
dụng kính hiển vi.
- Phát triển kĩ năng sử dụng và
quan sát tiêu bản dưới kính hiển
vi
CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
1. Kiến thức
- Nêu được thành phần hóa học,
tính đặc thù và đa dạng của
ADN.
- Mô tả được cấu trúc không gian
của ADN và chú ý tới nguyên
14 Bài 15: ADN tắc bổ sung của các cặp
nucleotit.
2. Kĩ năng
- Biết quan sát mô hình cấu trúc
không gian của phân tử ADN để
nhận biết thành phần cấu tạo.
1. Kiến thức
- Nêu được cơ chế tự sao của
ADN diễn ra theo các nguyên tắc
bổ sung,bán bảo toàn.
Bài 16: ADN và bản chất của - Nêu được chức năng của gen.
15
gen 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm,
đặt vấn đề, trực quan…
- Phát triển kĩ năng quan sát và
phân tích kênh hình.
1. Kiến thức
- Kể tên các loại ARN.
- Biết được sự tạo thành ARN
dựa trên mạch khuôn của gen và
Bài 17: Mối quan hệ giữa gen diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
16
và ARN
2. Kĩ năng
- Rèn tư duy phân tích so sánh
-Phát triển kĩ năng quan sát và
phân tích kênh hình
17 Ôn tập kiểm tra giữa học kì I
18 Kiểm tra giữa học kì I
1. Kiến thức
- Nêu được thành phần hóa học
và chức năng của protein (biểu
hiện thành tính trạng)

19 Bài 18 : Protein
- Mô tả được các bậc cấu trúc
của prôtêin và hiểu được vai trò
19 Bài 18 : Protein của nó.
2. Kĩ năng
- Rèn tư duy phân tích, hệ thống
hoá kiến thức.
- Phát triển kĩ năng quan sát và
phân tích kênh hình.
1. Kiến thức
- Nêu được mối quan hệ giữa
gen và tính trạng thông qua sơ
đồ: Gen → ARN →Protein →
Tính trạng

- Giải thích được mối quan hệ


Bài 19: Mối quan hệ giữa gen trong sơ đồ: gen (1 đoạn phân tử
20
và tính trạng ADN) " ARN " prôtêin " tính
trạng.
2. Kĩ năng
- Rèn tư duy phân tích, hệ thống
hoá kiến thức.
- Phát triển kĩ năng quan sát và
phân tích kênh hình.
1. Kiến thức
- Củng cố lại kiến thức về cấu
trúc không gian của ADN
2. Kĩ năng
Bài 20: Thực hành – Quan sát
21 - Biết quan sát, lắp ráp mô hình
và lắp mô hình ADN
cấu trúc không gian của phân tử
ADN để nhận biết thành phần
cấu tạo.

CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ


1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm biến dị
- Phát biểu được khái niệm đột
biến gen và kể được các dạng đột
biến gen.

22 Bài 21: Đột biến gen


- Nêu được nguyên nhân phát
sinh và một số biểu hiện của đột
22 Bài 21: Đột biến gen biến gen.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hoạt động theo
nhóm với thái độ tham gia thảo
luận tích cực, nghiêm túc
- Phát triển kĩ năng quan sát và
phân tích kênh hình.

1. Kiến thức

- Trình bày được khái niệm và


một số dạng đột biến cấu trúc
NST
- Nêu được nguyên nhân phát
sinh và một số biểu hiện của đột
biến nhiễm sắc thể.
- Kể được các dạng đột biến cấu
trúc và số lượng nhiễm sắc thể
Chủ đề: “Đột biến nhiễm sắc (thể dị bội, thể đa bội).
23- 26
thể” (Bài 22-23-24-26)
- Biết các dấu hiệu nhận biết thể
đa bội bằng mắt thường và cách
sử dụng các đặc điểm của thể đa
bội trong chọn giống.
- Nhận biết được một và dạng
đột biến.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
- Phát triển kĩ năng quan sát và
phân tích kênh hình..
1. Kiến thức
- Định nghĩa được thường biến
và mức phản ứng.
- Nêu được mối quan hệ kiểu
gen, kiểu hình và ngoại cảnh;
nêu được một số ứng dụng của
27 Bài 25: Thường biến mối quan hệ đó.
27 Bài 25: Thường biến
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Rèn kĩ năng quan sát và phân
tích kênh hình.
- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật
liên quan đến thường biến.
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết được một số
thường biến phát sinh ở các đối
Bài 27: Thực hành – Quan sát tượng trước tác động trực tiếp
28 của điều kiện sống.
thường biến
2. Kĩ năng
- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật
liên quan đến thường biến.
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
1. Kiến thức
- Nêu được hai khó khăn khi
nghiên cứu di truyền học người
- Phương pháp nghiên cứu phả
hệ
- Nêu được phương pháp nghiên
Bài 28: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh và ý nghĩa.
29
cứu di truyền người
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
- Phát triển kĩ năng quan sát và
phân tích kênh hình, liên hệ thực
tế.
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm bệnh và tật
di truyền
- Phân biệt được bệnh và tật di
truyền
- Trình bày được một số tác nhân
gây bệnh di truyền như: các chất
Bài 29: Bệnh và tật di truyền phóng xạ từ các vụ nổ, vũ khí hạt
30 nhân.
người
- Kể tên được một số hội chứng
và bệnh di truyền người như
Đao, Towcno.
2. Kĩ năng
- Quan sát và nhận biết kiến thức
qua tranh.
- Phân tích, liên hệ thực tế
1. Kiến thức
- Hiểu được di truyền y học tư
vấn là gì và nội dung của lĩnh
vực khoa học này.

- Giải thích được cơ sở khoa học


của việc kết hôn "1 vợ, 1 chồng"
và cấm kết hôn gần trong vòng 3
đời.
Bài 30: Di truyền học với con
31
người - Giải thích được tại sao phụ nữ
không nên sinh con ở tuổi ngoài
35.
- Thấy được tác hại của ô nhiễm
môi trường đối với cơ sở vật chất
của tính di truyền con người.
2. Kĩ năng
- Rèn tư duy phân tích tổng hợp.

32 Ôn tập cuối học kì I (Theo nội dung bài 40)

33 Ôn tập cuối học kì I (Tiếp theo)


34 Kiểm tra cuối học kì I
CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

1. Kiến thức

- Hiểu được công nghệ tế bào là


gì?

- Nêu được công nghệ tế bào


gồm những công đoạn chủ yếu gì
và hiểu được tại sao cần thực
hiện công đoạn đó.
35 Bài 31: Công nghệ tế bào
35 Bài 31: Công nghệ tế bào
- Nêu được những ưu điểm của
nhân giống vô tính trong ống
nghiệm và phương hướng ứng
dụng phương pháp nuôi cấy mô
trong chọn giống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
- Kĩ năng khái quát hoá, vận
dụng thực tế.

1. Kiến thức

- Học sinh hiểu được kĩ thuật gen


là gì và biết được kĩ thuật gen
bao gồm những phương pháp
nào?

- Học sinh biết được những ứng


dụng kĩ thuật gen trong sản xuất
36 Bài 32: Công nghệ gen và đời sống.

- Học sinh hiểu được công nghệ


sinh học là gì và các lĩnh vực
chính của công nghệ sinh học
hiện đại, vai trò của từng lĩnh
vực trong sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát,
phân tích, tổng hợp.
Bài 33. Gây đột biến nhân
Cả bài
tạo trong chọn giống
1. Kiến thức
- Định nghĩa được hiện tượng
thoái hóa giống
- Nêu được phương pháp tạo
dòng thuần ở cây giao phấn

Bài 34: Thoái hóa do tự thụ


37
phấn
- Hiểu và trình bày được nguyên
nhân thoái hóa giống của tự thụ
Bài 34: Thoái hóa do tự thụ
37 phấn bắt buôc ở cây giao phấn
phấn
và giao phối ở động vật.Vai trò
của chúng trong chọn giống.
2. Kỹ năng
- Quan sát tranh hình phát hiện
kiến thức.
- Tổng hợp kiến thức
- Hoạt động nhóm.
1. Kiến thức
- HS nêu được khái niệm : ưu
thế lai, lai kinh tế.
- HS hiểu và trình bày được:
+ Cơ sở di truyền của hiện tượnh
ưu thế lai, lí do không dùng cơ
thể lai F1 để nhân giống
+ Các biện pháp duy trì ưu thế
38 Bài 35: Ưu thế lai lai, phương pháp tạo ưu thế lai.
+ Phương pháp thường dùng để
tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
2. Kĩ năng
- Quan sát tranh hình tìm kiến
thức.
- Giải thích hiện tượng bằng cơ
sở khoa học
- Tổng hợp khái quát.
Bài 36. Các phương pháp
chọn lọc
Cả 2 bài
Bài 37. Thành tựu chọn
giống ở Việt Nam
Bài 38. Thực hành: Tập dượt
Cả bài
thao tác giao phấn
1. Kiến thức
- HS phải biết cách sưu tầm tư
liệu, biết cách trưng bày tư liệu
theo các chủ đề.
Bài 39: Thực hành – Tìm hiểu
39 thành tựu chọn giống vật nuôi,
cây trồng
Bài 39: Thực hành – Tìm hiểu 2. Kĩ năng
39 thành tựu chọn giống vật nuôi,
cây trồng - Thu thập được tư liệu về thành
tựu chọn giống.
- HS biết phân tích, so sánh và
báo cáo những điều rút ra từ tư
liệu.
CHƯƠNG I: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Kiến thức
- Học sinh biết được khái niệm
chung về môi trường sống, các
loại môi trường sống của sinh
vật.

- Phân biệt được các nhân tố sinh


thái vô sinh và nhân tố sinh thái
Bài 41: Môi trường và các hữu sinh.
40
nhân tố sinh thái
- Trình bày được khái niệm về
giới hạn sinh thái.
2. Kĩ năng
- Quan sát tranh hình nhận biết
kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, vận
dụng kiến thức giải thích thực tế
1. Kiến thức
- HS nêu được ảnh hưởng của
nhân tố sinh thái ánh sáng đến
các đặc điểm hình thái giải phẩu
sinh lí và tập tính của sinh vật.
Bài 42: Ảnh hưởng của ánh
41 - Giải thích được sự thích nghi
sáng lên đời sống sinh vật
của sinh vật với môi trường.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Phát triển kĩ năng tư duy lôgíc,
khái quát hoá, hệ thống hoá.
1. Kiến thức
- Nêu được những ảnh hưởng
của nhân tố sinh thái nhiệt dộ và
độ ẩm môi trường đến sinh vật.

Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt


42 độ và độ ẩm lên đời sống sinh
vật
- Giải thích được sự thích nghi
Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt của sinh vật.
42 độ và độ ẩm lên đời sống sinh
vật 2. Kỹ năng
- Kỹ năng tìm kiếm, chắt lọc và
xữ lí thông tin khi đọc SGK,
quan sát tranh và xem video.
- Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích
cực.
1. Kiến thức
- HS hiểu và trình bày được thế
nào là yếu tố sinh vật
- Nêu được mối quan hệ giữa
sinh vật cùng loài và sinh vật
khác loài.
Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau
43 - Thấy rõ được lợi ích của mối
giữa các sinh vật
quan hệ giữa các sinh vật.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát tranh,
ảnh trả lời câu hỏi.
- Kỹ năng khái quát tổng hợp
kiến thức.
1. Kiến thức
- HS tìm được dẫn chứng về ảnh
hưởng của nhân tố ánh sáng và
độ ẩm lên đời sống sinh vật ở
Bài 45-46: Thực hành – Tìm
môi trường đã quan sát.
hiểu môi trường và ảnh hưởng
44, 45
của một số NTST lên đời sống 2. Kỹ năng
sinh vật
- Rèn luyện kỹ năng quan sát
thực địa.
- Kỹ năng quan sát tổng hợp kiến
thức.
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm quần thể,
lấy được ví dụ minh hoạ.
- Nêu được một số đặc trưng của
quần thể: mật độ, tỉ lệ giới tính,
46 Bài 47: Quần thể sinh vật thành phần nhóm tuổi.
46 Bài 47: Quần thể sinh vật

2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
- Kỹ năng khái quát hoá, vận
dụng lý thuyết vào thực tiễn
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm của quần
thể người. Từ đó thấy được ý
nghĩa của việc thực hiện pháp
47 Bài 48: Quần thể người lệnh về dân số.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng khái quát liên hệ
kiến thức thực tế.
1. Kiến thức
- Nêu được định nghĩa quần xã
- Trình bày được các tính chất cơ
bản của quần xã, các mối quan
hệ giữa ngoại cảnh và quần xã,
giữa các loài trong quần xã và sự
48 Bài 49: Quần xã sinh vật cân bằng sinh học.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát tranh
hình, kỹ năng phân tích tổng
hợp, khái quát hoá, hoạt đông
nhóm
1. Kiến thức
- HS hiểu được khái niệm Hệ
sinh thái, nhận biết được hệ sinh
thái trong tự nhiên.
- HS nêu được chuỗi và lưới thức
ăn.

- Vận dụng giải thích ý nghĩa của


49 Bài 50: Hệ sinh thái một số biện pháp nông nghiệp
nâng cao năng xuất cây trồng.

2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát tranh
hình nhận biết kiến thức
- Kỹ năng khái quát, tổng hợp,
đọc được sơ đồ một số chuổi và
lưới thức ăn.
1. Kiến thức
- HS nêu được các thành phần
của Hệ sinh thái và một chuỗi
thức ăn
Bài 51-52: Thực hành – Hệ
50, 51 2. Kỹ năng
sinh thái
- Rèn luyện kỹ năng quan sát
thiên nhiên. Thảo luận nhóm
- Đọc sơ đồ một chuỗi thức ăn
cho trước.
52 Ôn tập kiểm tra gữa kì II
53 Kiểm tra gữa kì II
CHƯƠNG III: CON NGƯỜI – DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Kiến thức
- HS chỉ ra được các hoạt động
của con người làm thay đổi thiên
nhiên
- Nêu được vai trò của con người
Bài 53: Tác động của con trong việc cải tạo và bảo vệ môi
54 trường tự nhiên
người đối với môi trường
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng thu thập
thông tin từ sách báo
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động
nhóm, khái quát hoá kiến thức
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm ô nhiễm
môi trường.

- Nêu được một số tác nhân gây


ô nhiễm môi trường: các khí
công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc
diệt cỏ, các tác nhân gây đột
biến.
55 Bài 54: Ô nhiễm môi trường
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng quan sát tranh
hình, phát triển kiến thức.
55 Bài 54: Ô nhiễm môi trường

- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm,


khái quát hoá kiến thức, liên hệ
thực tế ở địa phương, trường
học, nơi công cộng về ô nhiễm
môi trường.
1. Kiến thức
- HS biết được hậu quả gây ô
nhiễm môi trường, từ đó nêu
được các biện pháp bảo vệ môi
trường và có thức bảo vệ môi
trường sống

Bài 55: Ô nhiễm môi trường 2. Kĩ năng


56
(Tiếp theo)
- Rèn kỹ năng quan sát kênh
hình, thu thập thông tin, liên hệ ở
địa phương có những hoạt động
nào của con người có thể làm
suy giảm hay mất cân bằng sinh
thái

- Kỹ năng hoạt động nhóm


1. Kiến thức
- Chỉ ra được nguyên nhân gây ô
nhiểm môi trường ở địa phương
từ đó đề xuất các biện pháp khắc
phục.

Bài 56-57: Thực hành – Tìm - Nâng cao nhận thức của HS đối
57, 58 hiểu tình hình môi trường ở địa với công tác chống ôi nhiểm môi
phương trường.
2. Kỹ năng
- Kĩ năng tìm kiếm và xữ kí
thông tin về tình hình môi trường
địa phương.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
CHƯƠNG IV: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Kiến thức
- HS biết được các dạng tài
nguyên thiên nhiên chủ yếu.

Bài 58: Sử dụng hợp lí tài


59
nguyên thiên nhiên
- HS biết và hiểu được các cách
sử dụng hợp lý tài nguyên thiên
Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nhiên.
59
nguyên thiên nhiên 2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát tranh
hình phát hiện kiến thức
- Kỹ năng khái quát hoá kiến
thức

1. Kiến thức
- Giải thích được tại sao cần giữ
gìn thiên nhiên hoang dã, khôi
phục môi trường.
Bài 59: Khôi phục môi trường
60 và gìn giữ thiên nhiên hoang - Nêu được các biện pháp bảo vệ
dã thiên nhiên và ý nghĩa của
chúng.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát,
phân tích, liên hệ thực tế.
1. Kiến thức
- Nêu được sự đa dạng của hệ
sinh thái trên cạn và dưới nước.

- Nêu được vai trò của hệ sinh


thái rừng, hệ sinh thái biển, hệ
sinh thái nông nghiệp và đề xuất
các biện pháp bảo vệ các hệ sinh
thái này.
Bài 60-61: Bảo vệ đa dạng các
61 hệ sinh thái. Luật bảo vệ môi - Nêu được sự cần thiết ban hành
trường luật và hiểu được một số nội
dung của Luật Bảo vệ môi
trường.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động
nhóm
- Kỹ năng khái quát kiến thức

1. Kiến thức

Bài 62: Thực hành – Vận dụng


Luật bảo vệ môi trường vào
- Vận dụng được những nội dung
cơ bản của Luật bảo vệ môi
Bài 62: Thực hành – Vận dụng trường vào tình hình cụ thể của
Luật bảo vệ môi trường vào địa phương và nâng cao ý thức
62
việc bảo vệ môi trường ở địa trong việc môi trường ở địa
phương phương.

2. Kỹ năng
- Rèn cho hs kĩ năng tư duy
logic, khái quát kiến thức.
63 Bài tập
1. Kiến thức
- Học sinh hệ thống hoá được
các kiến thức cơ bản về sinh vật
và môi trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào
Bài 63: Ôn tập phần sinh vật thực tiễn sản xuất và đời sống.
64
và môi trường
2. Kỹ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư
duy lí luận, trong đó chủ yếu là
kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ
thống hoá.
65, 66 Ôn tập kiểm tra cuối học kì II
67 Kiểm tra cuối học kì II
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức Sinh
học THCS.
Bài 64-65-66: Tổng kết 2. Kỹ năng:
68, 69, 70
chương trình toàn cấp
- Rèn luyện kĩ năng tư duy lí
luận, tróng đó chủ yếu là kĩ năng
so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá
kiến thức.
Đông hà, ngày 31 tháng 8 năm 2023
Tổ trưởng chuyên môn Hiệu trưởng

Trần Thiên Tín Lê Vĩnh Hiệp


HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hình thức tổ chức và hướng dẫn thực hiện 3280

Mục Câu hỏi và bài tập: Câu 4: Không thực


hiện

- Bài 2: Mục Câu hỏi và bài tập: Câu 4:


Không thực hiện

- Bài 3: Mục V. Trội không hoàn toàn:


Không dạy

+ Mục Câu hỏi và bài tập: Câu 3: Không


thực hiện

- Cả 2 bài Tích hợp thành chủ đề, dạy trong


2 tiết.
Khuyến khích học sinh tự làm

Bài tập 3 trang 22: Không thực hiện

SẮC THỂ
- Bài 9: Mục I. Biến đổi hình thái nhiễm
sắc thể trong chu kì tế bào: Không dạy.
Mục Câu hỏi và bài tập: Câu 1: Không thực
hiện.

- Bài 10: Mục Câu hỏi và bài tập: Câu 2 :


Không thực hiện.

- Cả 2 bài: Tích hợp thành chủ đề, dạy


trong 2 tiết.
Mục Câu hỏi và bài tập: Câu 2 và câu 4:
Không thực hiện

VÀ GEN
Mục II. Lệnh ▼ trang 55: Không thực hiện
Mục II. Lệnh ▼ trang 55: Không thực hiện

N DỊ
- Bài 23: Mục I. Lệnh ▼ trang 67 không
thực hiện
- Bài 24: Mục IV. Sự hình thành thể đa bội
Khuyến khích học sinh tự đọc. Mục Câu
hỏi và bài tập: Câu 2 không thực hiện.

- Cả 4 bài: Tích hợp thành chủ đề, dạy


trong 4 tiết.
HỌC NGƯỜI
Mục II.1. Bảng 30.1 không dạy

- Mục I. Bảng 40.1 Không thực hiện cột


“Giải thích”
- Mục II. Câu 7 và câu 10 Không thực hiện

I TRUYỀN HỌC
- Mục I. Lệnh ▼ trang 89, ý 2 (Để nhận
được mô non…) không thực hiện.
- Mục II. Ứng dụng công nghệ tế bào
Không dạy chi tiết về cơ chế, chỉ giới thiệu
các ứng dụng.
- Mục I. Khái niệm kĩ thuật gen và công
nghệ gen: Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần
chữ đóng khung ở cuối bài.

- Mục II. Ứng dụng công nghệ gen Không


dạy chi tiết, chỉ giới thiệu các ứng dụng.

Khuyến khích học sinh tự đọc


Mục III. Các phương pháp tạo ưu thế lai
Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng
khung ở cuối bài.

Khuyến khích học sinh tự đọc

Khuyến khích học sinh tự làm


MÔI TRƯỜNG

Mục Câu hỏi và bài tập: Câu 4 Không thực


hiện

Mục I. Lệnh ▼ trang 122-123 Không thực


hiện
H THÁI
SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
ÔI TRƯỜNG
Đông hà, ngày 31 tháng 8 năm 2023
Hiệu trưởng

Lê Vĩnh Hiệp
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT N
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
III.1.7-CN9
Tiết/PPCT Tên bài và mạch nội dung Yêu cầu cần đạt(chuẩn KTKN)
Bài 1. Giới thiệu nghề điện dân
Kiến thức:
dụng
- Nêu được vị trí, vai trò của nghề
I. Vai trò ,vị trí nghề điện dân dụng
điện dân dụng đối với sản xuất và đời
trong SX và ĐS
sống.
- Trình bày được đặc điểm của nghề
1 II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề
điện dân dụng.
Kĩ năng
- Nhận biết được nghề điện dân dụng
Thái độ:
-Yêu thích công việc lắp đặt mạng
điện.
Bài 2. Vật liệu dùng trong lắp
Kiến thức:
đặt mạng điện trong nhà
- Nêu được một số vật liệu điện
thường dùng trong lắp đặt mạng điện
trong nhà.
- Nêu được cách sử dụng một số vật
I. Dây dẫn điện
liệu điện thông dụng.
- Trình bày được công dụng, tính
2,3 II. Dây cáp điện năng và tác dụng của từng loại vật
liện điện.
III. Vật liệu cách
Kĩ năng:
điện
- Lựa chọn,sử dụng được những vật
liệu cần thiết cho công việc lắp đặt
mạng điện trong nhà.
Thái độ:
Thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc
an toàn lao động.
Bài 3. Dụng cụ dùng trong lắp
Kiến thức:
đặt mạch điện
- Nêu được công dụng, phân loại của
một số đồng hồ điện.

4,5
- Trình bày được công dụng của một
I. Đồng hồ đo điện số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt
điện.
4,5 II. Dụng cụ cơ khí Kĩ năng:
- Lựa chọn, sử dụng được những
dụng cụ
cần thiết cho công việc lắp đặt mạng
điện.
Thái độ:
Thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc
an toàn lao động.
Bài 4. Thực hành: Sử dụng đồng
Kiến thức:
hồ đo điện.
- Biết được công dụng, cách sử dụng
của một số đồng hồ đo điện.
- Biết cách sử dụng được công tơ
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị
điện để đo điện năng tiêu thụ.
6,7
II. Nội dung và trình tự thực hành Kĩ năng :
- Sử dụng được công tơ điện để đo
III.Đánh giá
điện năng tiêu thụ
IV. Báo cáo thực hành Thái độ:
- Đảm bảo an toàn điện khi thực
hành.
Bài 5. Thực hành: Nối dây dẫn
Kiến thức:
điện
- Nêu được các yêu cầu của mối nối
I.Dụng cụ, vật liệu và thiết bị
dây dẫn điện.
- Trình bày được một số phương
II.Nội dung và trình tự thực hành
pháp nối dây dẫn điện.
8,9,10

Kỹ năng:
- Nối được một số mối nối dây dẫn
điện.
Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn
11 Kiểm tra giữa kì I
Bài 6. Thực hành: Lắp mạch - Trình bày được chức năng của bảng
12,13,
điện bảng điện điện trong mạch điện.
- Nêu được quy trình lắp đặt mạch
điện bảng điện.
I.Dụng cụ, vật liệu và thiết bị Kĩ năng:
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện
II. Nội dung và trình tự thực hành
bảng điện.

14 - Lắp đặt được bảng điện gồm 2 cầu


III.Đánh giá chì, 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn
đúng quy trình và yêu cầu kĩ thuật.

Thái độ:
Thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc
an toàn lao động.
Bài 7. Thực hành: Lắp mạch
Kiến thức:
điện đèn ống huỳnh quang
- Nêu được nguyên lí làm việc của
mạch điện đèn ống huỳnh quang
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị Kĩ năng:
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện
II. Nội dung và trình tự thực hành
15, 16 đèn ống huỳnh quang
- Lắp đặt được mạch điện đèn ống
III. Đánh giá huỳnh quang đúng quy trình và yêu
cầu kĩ thuật.
Thái độ:
Thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc
an toàn điện
Hệ thống được các kiến thức cơ bản
Ôn tập học kì
đã được học ở HK1
- Hệ thống các kiến thức cơ bản Kỹ năng lắp mđ bảng điện theo quy
17 đã được học ở HK1 trình, nối dây theo đúng yêu cầu KT
- Luyện tập thực hành lắp mđ
bảng điện theo yêu cầu
- Các kiến thức cơ bản của MĐDD:
gồm vị trí, vai trò, cấu tạo các loại
dây dẫn điện, đồng hồ đo điện, dụng
18 Kiểm tra học kì I cụ cơ khí.
- Thực hành: lắp đặt mđ bảng điện
theo yêu cầu
HỌC KÌ II.
Bài 8: Lắp mạch điện hai công
19,20, Kiến thức
tắc hai cực điều khiển hai đèn.
- Trình bày được nguyên lí làm
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị việc, vị trí lắp đặt các thiết bị điện
của mạch điện
II. Nội dung và trình tự thực
Kĩ năng
hành
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện
1. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tác hai cực điêu kiển hai
21,22 đèn.
2. Lập bảng dự trù vật liệu thiết - Lắp đặt mạch điện đúng quy
bị, lựa chọn dụng cụ trình, đảm bảo yêu cầu kĩ thuật
3. Lắp mạch điện hai công tắc
Thái độ:
hai cực
Thực hiện nghiêm túc các nguyên
III. Đánh giá.
tắc an toàn lao động.
Bài 9: Lắp mạch điện hai công
23,24, Kiến thức:
tắc ba cực điều khiển một đèn.
- Hiểu được nguyên lí làm việc
của mạch điện hai công tắc ba cực
điều khiển một đèn.
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị Kĩ năng:
II. Nội dung và trình tự thực - Vẽ được sơ đồ lắp đặt của mạch
hành điện đèn cầu thang
25 - Lắp đặt được mạch điện đèn cầu
1. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện
thang.
2. Lập bảng dự trù vật liệu thiết Thái độ: Thực hiện nghiêm túc
bị, lựa chọn dụng cụ các nguyên tắc an toàn điện.
3. Lắp mạch điện hai công tắc
ba cực
III. Đánh giá
- HS vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch
điện theo yêu cầu
26 Kiểm tra giữa kì
- HS lắp được mạch điện theo sơ
đồ lăp đặt đã vẽ.
Bài 10: Lắp mạch điện một
27,28, công tắc ba cực điều khiển hai Kiến thức:
đèn.
- Nêu được nguyên lí làm việc của
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị mạch điện một công tắc ba cực
điều khiển hai đèn.
Kĩ năng: Lắp đặt được mạch điện
II. Nội dung và trình tự thực
một công tắc ba cực điều khiển hai
hành
đèn.
29,30 Thái độ: Thực hiện nghiêm túc
1. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện
các nguyên tắc an toàn điện.
2. Lập bảng dự trù vật liệu thiết
bị, lựa chọn dụng cụ
3. Lắp mạch điện 1 công tắc ba
cực điều khiển 2 đèn
III. Đánh giá
Bài 11. Lắp đặt dây dẫn của
Kiến thức:
mạng điện trong nhà
- Trình bày được phương pháp lắp
đặt dây dẫn kiểu nổi của mạng
1. Lắp đặt mạng điện
điện trong nhà; đặc điểm và yêu
kiểu nổi
cầu kĩ thuật lắp đặt dây dẫn kiểu
nổi.
31 - Nêu được phương pháp lắp đặt
2. Lắp đặt mạng điện kiểu dây dẫn kiểu ngầm của mạng điện
ngầm trong nhà, đặc điểm và yêu cầu kĩ
thuật lắp đặt dây dẫn kiểu ngầm.
Thái độ: Yêu thích công việc lắp
đặt dây dẫn của mạng điện trong
nhà.
Bài 12. Kiểm tra an toàn mạng
Kiến thức:
điện trong nhà
– Hiểu rõ sự cần thiết phải kiểm
1. Kiểm tra dây dẫn điện tra an toàn cho mạng điện trong
nhà.
2. Kiểm tra cách điện – Hiểu được cách kiểm tra an toàn
của mđ mạng điện trong nhà.
32
Kĩ năng: Kiểm tra được một số
3. Kiểm tra các TB điện yêu cầu về an toàn điên mạng điện
trong nhà
Thái độ: Thực hiện nghiêm túc
4. Kiểm tra đồ dùng điện
các nguyên tắc an toàn.

HS hệ thống và nắm được các kiến


Ôn tập
thức cơ bản
Thực hành lắp mạch điện đơn giản
- Quy trình lắp mđ
theo yêu cầu
33,34 - Đặc điểm yêu cầu của
mđ lắp đặt kiểu nổi, kiểu
ngầm
- Vẽ sơ đồ lăp đặt mạch
điện theo yêu cầu
- TH lắp mđ theo yêu
cầu
- Quy trình lắp mạch điện
- Nêu được đặc điểm yêu cầu của
mđ lắp đặt kiểu nổi, kiểu ngầm. So
sánh được ưu, nhược điểm của
35 Kiểm tra học kì II mỗi cách lắp.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mđ và lắp
đặt mạch điện theo yêu cầu

Đông hà, ngày 31 tháng 8 năm 202


Tổ trưởng chuyên môn Hiệu trưởng
Trần Thiên Tín Lê Vĩnh Hiệp
À XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hình thức tổ chức và hướng dẫn thực hiện 3280

- Học trên lớp

- Học trên lớp

- Học trên lớp


- Học trên lớp

- Học trên lớp

- Hướng dẫn thực hành

- Thực hành

- Chỉ dạy đồng hồ công tơ điện

- Học trên lớp

- Hướng dẫn thực hành

- Thực hành

- Kiểm tra thực hành


- Học trên lớp

- Hướng dẫn thực hành

- Thực hành theo nhóm nhỏ

(1 tiết lý thuyết, 2 tiết thực hành)

- Học trên lớp

- Hướng dẫn thực hành

- Thực hành theo nhóm

(1 tiết lý thuyết, 1 tiết TH)

- Học trên lớp


- Kiểm tra thực hành

Dạy học trên phòng thực hành

(1 tiết lý thuyết, 3 tiết thực hành)

Dạy học trên phòng thực hành

(1 tiết lý thuyết, 2 tiết thực hành)


- Kiểm tra thực hành

Dạy học trên phòng thực hành

(1 tiết lý thuyết, 3 tiết thực hành)

Dạy học trên lớp


Dạy học trên lớp

- Kiểm tra thực hành

Đông hà, ngày 31 tháng 8 năm 2023


Hiệu trưởng
Lê Vĩnh Hiệp

You might also like