Professional Documents
Culture Documents
Quá trình hiếu khí tạo ra sản phẩm có số OXH cao nhất
Quá trình kỵ khí tạo ra sản phẩm có số OXH nhỏ nhất
Septic tank (bể tự hoại, bể phốt, bể sinh khí biogas)
- Cty môi trường đô thị chuyên về này
- Nổ toilet là do thiết kế
ống thông hơi sai (quá
nhỏ, bị nghẹt)
Khí không thoát ra
được thì sẽ thoát ra ở
bồn cầu và tích lũy ở
WC, có tác nhân đốt vào
sẽ gây nổ
- Bể tự hoại dùng để phân hủy các chất kỵ khí, ko có O2, thường có 1,2 hoặc 3 ngăn, bể được
dùng ở nhà là 3 ngăn (3-5 năm hút 1 lần).
Example: 3 application of biological process in reality ?
(Ủ phân hữu cơ từ các loại rau củ, dùng mạt cưa, lá cây khô,…; lên men dưa chua, sữa chua;
bể tự hoại, bể biogas)
Trong công nghiệp, thường sẽ thu khí từ ống thông hơi để đốt, còn ở nhà sẽ thải ra.
Slide 8 - Objectives of Biological Treatment -Mục tiêu của xử lý sinh học
- Kết tụ và loại bỏ chất rắn dạng keo ko lắng được
- Ổn định các chất hữu cơ (chuyển chất hữu cơ về 1 chất hữu cơ khác bền, ko phân hủy)
Mục tiêu chính của nước thải đô thị (domestic WW) là loại bỏ chất hữu cơ, và các chất
dinh dưỡng (N&P) in many cases
Mục tiêu xử lý nước thải nông nghiệp (agricultural WW) là loại bỏ nutrients (N&P)
Mục tiêu xử lý nước thải công nghiệp (industrial WW) là loại bỏ hợp chất hữu cơ và vô
cơ (để ý giai đoạn tiền xử lý có các hợp chất độc đối với VSV trong bể dùng để xử lý)
Tóm lại là ứng dụng quá trình xử lý tự nhiên
Example:
Phân biệt vi khuẩn và VSV ?
- VSV là toàn bộ sơ đồ, vi khuẩn là 1 trong 3 nhánh này
- VSV chuyển hóa chất ô nhiễm hữu cơ thành tế bào mới (tỷ trọng > tỷ trọng nước) sau này
dùng bể lắng để lắng
IMPORTANT
LEARN BY HEART
Raise water temp – Chỉ ở những xứ lạnh, nước đóng băng nên ko có nước để xử lý
pH adjustment – pH phải phù hợp với sự tăng trưởng của VSV
Agitation to contact (MO & subtrate) – tảo ở điều kiện xáo trộn (khuấy trộn, hoặc thổi khí để
VSV và cơ chất tiếp xúc với nhau)
Addition of nutrients – Bổ sung dinh dưỡng (N&P), vi lượng, đa lượng, đầy đủ
Công trình nhỏ thường dùng 2.1 Diffuser
https://www.aience.co.jp/en/air-diffuser/products/aquablaster/
Điều cơ bản để thiết kế các quá trình xử lý sinh học hay là chọn lựa các loại quá trình là “phải
hiểu được hoạt tính sinh hóa của các VSV chính trong hệ thống” (bản chất VSV hoạt động ntn)
Dựa trên 2 yếu tố sau:
1. Nhu cầu về dinh dưỡng của VSV (thông thường các dinh dưỡng này có sẵn trong WW)
2. Bản chất của quá trình chuyển hóa vi sinh dựa trên nhu cầu oxy
Slide 37 – Nutritional Requirements for Microbial Growth
An organism requires
- Energy source (năng lượng)
- Carbon for the synthesis of new cellular material (nguồn carbon)
- Inorganic elements (nutrients): N, P, S, K, Ca & Mg (dinh dưỡng)
Slide 38 – Bacterial Oxidation
(1) Việc chuyển hóa các chất hữu cơ thành khí (sp cuối) và tế bào, có thể được thực hiện bởi
quá trình hiếu khí, kỵ khí, hoặc tùy nghi sử dụng suspended or attached growth.
(2) Một phần chất hữu cơ bị Oxy hóa thành sp cuối. QT này thu được năng lượng và năng
lượng này dùng để tổng hợp các tế bào mới.
(3) Khi hết chất hữu cơ, các tế bào (the cell tissue) sẽ phân hủy nội bào (endogenously
respired) thành khí sản phẩm cuối và các sp khác để thu năng lượng để bảo toàn
Ex: Trong trường hợp hệ thống hết cơ chất, chính những tế bào hình thành đó tiếp tục bị
Oxy hóa.
- Facultatively: tùy nghi (có thể có cả QT hiếu khí, kỵ khí và thiếu khí)
- Endogenously respired: phân hủy nội bào
Trong hệ thống xử lý sinh học, ba quá trình này xảy ra đồng thời vs nhau
Slide 39 – Stoichiometry
Algae - Tảo thường hình thành trên bề mặt của bể lọc sinh học, bề mặt hồ, hoặc các polishing
ponds (hồ hoàn thiện).
Protozoa
+ Thường phổ biến trong biofilters;
+ Xảy ra với số lượng biến đổi phụ thuộc vào tải trọng trong QT bùn hoạt tính.
+ Nếu hệ thống có tải trọng thấp sẽ có nhiều protozoa (<1 kg COD/day).
+ Protozoa ăn được vi khuẩn, nấm, tảo & chất hữu cơ lơ lửng (con to hơn ăn con nhỏ hơn).
+ Nếu hệ thống có Protozoa thì bùn sẽ lắng nhanh.
Metazoa
+ Là động vật bậc cao hơn Protozoa.
+ Có đường cong phân bố phụ thuộc vào Protozoa tương tự (có nhiều ở Biofilter hoặc các hệ
thống bùn hoạt tính tải trọng thấp (low-loaded).
+ Có nhiều loại như Rotifers, Crustaceans, animals & insects.
Trên mặt nước của hệ thống xử lý nước thải có các con như nhện nước, hoặc côn trùng bay
xung quanh, thì chúng được sinh ra từ hệ thống (cũng có thể từ bên ngoài vào).
→ Hệ thống đang vận hành ở tải trọng thấp (so với thiết kế)
Chapter 2 – Important Water Quality Parameters
Slide 2 – Water Quality Parameters - SS
Đo độ đục (Turbidity) có thể suy ra SS, thay vì mất hơn một ngày 24h để đo SS (chỉ đúng ở
mẫu nồng độ thấp). Cách này chỉ dùng cho quy mô nhỏ.
Slide 4 – Particle size and Settling time
Thông thường Bacteria mất 8 ngày để lắng 1m nhưng trong bể chỉ mất 4-8h để lắng vì
các vi khuẩn không phải là vi khuẩn rời rạc, chúng kết tụ lại với nhau tạo thành bông bùn
- floc (100μm) Example
Slide 6 – Miscellaneous: PAC – Alum
→ PAC is popular
Slide 7 – Miscellaneous: PAC - Alum
Slide 10 – Water Quality Parameters – DO (Dissolved Oxygen)
+ DO ↓ khi TDS ↑ (Ex: nước sông và nước biển trong cùng 1 điều kiện thì DO trong nước sông
sẽ cao hơn nước biển)
+ DO ↑ khi áp suất riêng phần tăng
Slide 12 – Water Quality Parameters - pH
Hầu hết các hệ thống xử lý Sinh Học hoạt động trong khoảng pH hẹp (từ 6.5 – 8.5)
Slide 14 – Water Quality Parameters – BOD (Biochemical Oxygen Demand) [mg/L] [mgO 2/L]
BOD > COD trong trường hợp mẫu có Ammonia (NH3), mẫu đo COD bị ảnh hưởng Slide 16.
Khắc phục bằng cách bỏ thêm hợp chất ATU để ức chế vào trong mẫu.
Slide 19 – Water Quality Parameters – COD (Chemical Oxygen Demand) [mg/L]
+ Là phép đo các chất hữu cơ (theo phương pháp hóa học – tất cả các chất hữu cơ đều bị
phân hủy, đều bị chuyển hóa → Đó là lý do COD luôn cao hơn BOD)
+ Đo bằng cách – Đo lượng “Oxy tương đương” – Oxygen equivalent của các chất hữu cơ khi
chúng bị Oxy hóa bằng cách sử dụng “tác nhân Oxy hóa mạnh”
COD – BOD = Lượng chất hữu cơ khó-chậm phân hủy sinh học
Slide 20 – COD fraction
Slide 21
+ Bước 1: Các chất hữu cơ & Nitơ chuyển hóa thành CO2 & Ammonia (NH3)
+ Bước 2: Ammonia (NH3) sẽ lần lượt bị Oxy hóa thành Nitrite và Nitrate
+ Bước 3: ThOD là tổng lượng oxy yêu cầu cho cả 3 bước
Slide 23 – 24 – 25 – 26 – Exmaple: BOD/COD/ThOD; C 5H7NO2
- Nitơ là một yếu tố cần thiết cho quá trình tăng trưởng sinh học
- Thành phần Nitơ chiếm từ 12 – 14% trong khối lượng của tế bào
- Các dạng Nitơ trong môi trường
+ Nitơ hữu cơ & Nitơ ammonia (Organic & Amonium nitrogen có số OXH (-3))
+ Khí Nitơ (Nitrogen gas (0))
+ Nitrite (+3)
+ Nitrate (+5)
Việc chuyển hóa từ số OXH này sang số OXH khác của các hợp chất Nitơ trong môi trường
được thực hiện bởi các sinh vật sống
Slide 3
Fixation - hiện tượng Nitơ từ ko khí đi vào trong sinh khối (thực vật hay động vật).
Deamination (Ammonification) - QT các hợp chất Nitơ hữu cơ chuyển thành Ammonia.
Assimilation - QT Ammonia đi vào trong thành phần tế bào (VSV tổng hợp sinh khối).
Nitrification - QT Nitrat hóa (NH3 – NO2- - NO3-).
Denitrification – Khử Nitơ: Nitơ ở dạng Nitrite hoặc Nitrate chuyển thành khí N 2 tự
do trả lại khí quyển.
Mỗi một QT chuyển hóa này được thực hiện bởi nhóm các sinh vật (chủ yếu là VSV)
Riêng QT Fixation có thể có sự tham gia của thực vật (Ex:Cây họ đậu có thể thu Nitơ từ ko khí)
Slide 4 – Nitrogen Pathways
Trình bày việc chuyển hóa Nitơ qua lại, nhưng chủ yếu là trong bể phản ứng sinh học
Slide 6 - Deamination = Ammonification
- Proteins là những cấu trúc phức tạp được cấu tạo bởi các Amino acids:
- Urease – enzym xúc tác thủy phân urê thành ammonia và carbon dioxide, được sử dụng
nhiều vì rẻ và chứa nhiều Nitơ
Slide 7 - Deamination
Nitơ được cố định trong các hình thức tăng trưởng của VSV (Heterotrophs & Autotrophs)
- Thông thường quá trình Assimilation có thể loại bỏ được 1/3 (khoảng 30%) TKN đầu vào
trong nước thải đô thị (mà ko có QT nitrate hóa)
Slide 10 – Nitrification – Quá trình Nitrat hóa
Ammonia bị oxy hóa thành Nitrate (sản phẩm cuối) trong môi trường & hệ thống xử lý nước
thải sinh học bởi hai nhóm vi khuẩn chemo-autotrophic.
+ First group: members of the genus Nitrosomonas
+ Second group: members of the genus Nitrobacter
Các phương trình Nitrate hóa trong slide chỉ là trên phương diện hóa học, ko chính xác trong
lĩnh vực môi trường
chemo-autotrophic bacteria – vừa có thể hấp thu năng lượng từ các phản ứng hóa học, vừa có thể
tổng hợp tất cả những hợp chất hữu cơ cần thiết từ Carbon dioxide. Sinh vật hóa tự dưỡng sử dụng các
nguồn năng lượng vô cơ, ví dụ như Hydro sulfide, lưu huỳnh , sắt(II) oxit và cả H2 và ammonia. Hầu hết
là vi khuẩn hoặc động vật nguyên sinh sống tại những môi trường không thân thiện như các miệng phun
thủy nhiệt dưới đáy biển và là những sinh vật sản xuất sơ cấp trong những hệ sinh thái đó. Sinh vật hóa
tự dưỡng nhìn chung thuộc về một số nhóm: cổ khuẩn sinh metan, thực vật ưa mặn, chất oxy hóa lưu
huỳnh và chất khử lưu huỳnh, chất nitrat hóa, vi khuẩn anammox và sinh vật ưa nhiệt. Một ví dụ về
những sinh vật chưa có nhân điển hình này là Sulfolobus. Sự phát triển của sinh vật hóa di dưỡng có thể
cực nhanh, ví dụ như Thiomicrospira crunogena với tốc độ nhân đôi khoảng một 1 hour.
Slide 11 – Nitrification
Cộng thêm vào lượng Oxy cho Nitrification (Oxy cho nitrification thường gấp 4 lần lượng
oxy để phân hủy các organic compounds, cùng 1 đơn vị)
Nitrification sinh ra ion H+ → Nên phải có sự điều chỉnh độ kiềm - alkalinity
Slide 12 – Nitrification - PHƯƠNG TRÌNH HÓA SINH CỦA NGÀNH MÔI TRƯỜNG
Denitrification xảy ra khi ko có mặt của oxy, hoặc là có DO thấp (<0.5mgO2/L), với điều kiện
như vậy thì vi khuẩn heterotrophs sẽ chuyển hóa thành khí N2, khi Nitrate được sử dụng làm
chất dạng electron.
Nitrate (NO3-) ban đầu được chuyển hóa thành Nitrite (NO2-) và sau đó là khí Nitơ tự do.
Quá trình khử Nitơ, trong bể xử lý sẽ tích hợp 2 quá trình này để không tốn hóa chất Công
nghệ SND (Simultaneous Nitrification – Denitrification).
Slide 14 – Nitrogen Forms & Transformations in WWT
Nước thải đô thị ở châu âu có hàm lượng BOD cao hơn (ô nhiễm hữu cơ cao hơn sẽ dễ xử lý hơn).
Slide 16 – Nitrogen Forms & Transformations in WWT
Slide 19
Mechanism
Lấy nước có ammonia cao tưới vào một tháp có media (giá thể, giống trickling filter). Và pH
được nâng lên khoảng 10.5 - 11, thì nó sẽ chuyển hóa ammonia thành NH3 tự do. Ở dưới thổi
khí lên thì ammonia sẽ bay ra ngoài (chuyển hóa ô nhiễm dạng lỏng sang dạng khí).
Slide 22 – Ammonia Stripping Process
Phải giữ ô nhiễm ở dạng ion (NH4+), pH phải thấp, ở khoảng 7 trở xuống thì mới trao đổi được.
Slide 24 – Nitrogen Control and Removal – PP xử lý sinh học
COD ở zone Anoxic giảm vì COD trong pha này dùng cho Nitrate (Nitrate sử dụng COD)
Slide 32 – What is SND ?
DO càng cao thì tốc độ Nitrate hóa càng cao (tới một giới hạn nhất định)
Slide 34 – Oxygen Dependency of Denitrification
Tương tự với khử Nitơ – DO càng cao thì tốc độ khử Nitơ càng giảm
Slide 35 – Oxygen Dependency of SND
Slide 36 – Why SND ?
Advantages
Tiết kiệm chi phí thổi khí bằng cách vận hành ở DO thấp
Không cần bổ sung COD (chất hữu cơ từ bên ngoài)
→ Giảm chi phí
→ Encourage vi khuẩn AOB (Ammonia Oxidizing Bacteria) – vi khuẩn oxy hóa ammonia
phát triển hơn heterotrophs ≫ Hiệu suất xử lý Nitơ cao hơn
Nếu lượng tế bào đủ lớn để thừa thì chúng sẽ được lưu trữ ở dạng PHB
(Polyhydroxybutyrat) – 1 dạng năng lượng dự trữ để sử dụng khi cần thiết
Slide 39 – Expected Benefit of Storing Reducing Power Inside the Floc
Việc chuyển hóa trong floc (tế bào là 1 tế bào đơn lẻ, còn Floc là tập hợp rất nhiều tế bào có
kích thước ≫ lần, khi floc đủ lớn sẽ hình thành particle hình cầu như trong hình
Zone ở trong sẽ là thiếu khí (anoxic), zone ở ngoài sẽ là hiếu khí (aerobic) – Vì O2 trong nước
chỉ khuếch tán tới khoảng cách nhất định (khoảng 200-500 μm)
In Aerobic tank, exist many flocs which have both Anoxic and Aerobic zone.
COD → PHB → CO2
NH3 → NO2 (Aerobic) → N2 (used PHB in anoxic zone)
Slide 40 – SND Pathway
+ NH3 còn phải qua sản phẩm trung gian là NH2OH rồi mới đến quá trình sau.
+ NO2- (Nitrite) cũng có thể khử thành khí N2O, sau đó là N2 nếu có mặt của COD.
Slide 41 – SND Occurs – SND xảy ra ở đâu ?
+ SBR – Sequencing Batch Bioreactor: trong SBR có flocs (bông bùn), cơ chế giống slide 38.
+ Biofilm reactor: giá thể vi sinh, zone ngoài của Biofilm là aerobic, zone trong có thể là
anoxic hoặc anaerobic, cơ chế giống slide 38.
+ Aerobic granulation reactor (30 years ago, Holland made pattern invention): bùn hạt hiếu
khí Mechanism: từ những tế bào riêng lẻ trong bùn hoạt tính thông thường, people đưa
chúng vào trong các chế độ vận hành của các SBR với các điều kiện khác nhau tạo ra floc
(có kích thước = hạt muối, hạt đường, thậm chí là hạt đậu phộng, có thể sờ và bốc được).
+ Big flocs in activated sludge process: Tìm cách modify ASP system, biến chúng thành floc
càng to càng tốt (bổ sung ion hóa trị III, hoặc thêm các giá thể để vi sinh bám vào hình thành
các hạt lớn).
+ Intermittent aeration reactor: Thổi khí gián đoạn (slide 30 – 31)
Tùy tình hình, có thể thay đổi, điều chỉnh để đạt được SND
Example Cho ví dụ, làm cách nào để đạt được SND đơn giản nhất (nhưng phải hiệu quả), phải
hiểu mới modify hệ thống xử lý được.
Slide 42 – Nitrogen Control and Removal
C60H87O23N12P C5H7NO2
2 công thức của tế bào,
gần giống nhau
Không phải là PƯ cơ bản, vì có sinh ra các sản phẩm trung gian khác, ko chỉ có mỗi HBr
Slide 4 – Reaction Order
dX/dt không có dấu trừ vì vi khuẩn tăng lên (+); X là khối lượng vi khuẩn trên 1 đơn vị thể tích
- Lục bình là phương tiện để xử lý bèo hoa dâu
Slide 9 - Equilibrium
Hằng số nào chậm thì hằng số đó sẽ quyết định thời gian phản ứng.
Phản ứng nào có giá trị k nhỏ hơn thì đó là bước giới hạn tốc độ (rate limiting step). Hay nói
cách khác, tổng thời gian phản ứng sẽ quyết định bởi phản ứng nào xảy ra chậm hơn
Slide 12 – Consecutive reaction
Slide 13 – Consecutive reaction
NẾU MUỐN B LÀ CHẤT SẢN PHẨM THÌ t PHẢI DỪNG TẠI THỜI ĐIỂM NÀY
Slide 14 – Consecutive reaction
Slide 15 – Consecutive reaction
Enzymes
+ Bao gồm các protein
+ Được sinh ra bởi các hoạt động của RNA (Ribonucleic acid)
+ Hoạt động trên những cơ chất chuyên biệt (Subtrate)
Trong các hệ thống XLNT sinh học, tất cả các chuyển hóa của cơ chất (Ex: degradation BOD
or Nitrification) được thực hiện thông qua PƯ xúc tác Enzyme (enzyme-catalyzed reaction)
E – Enzyme
S – Subtrate – chất cần xử lý
ES – Phức chất trung gian
ki – hằng số tốc độ
Tìm km – lấy rm/2 chiếu qua đường cong tốc độ rồi chiếu xuống trục hoành → km
Eq (7) có dạng y = ax + b
Slide 12 – Enzyme Reaction
r - tốc độ tiêu thụ cơ chất riêng (specific – tính trên nồng độ vi sinh vật)
PT Michaelis-Menten chính là PT xúc tác Enzyme. Trong các hệ thống XLNT, tốc độ tiêu thụ
cơ chất được biểu diễn tương ứng với phương trình này bởi nhiều experiments.
Slide 13 – Enzyme Reaction
Nếu ki rất lớn thì ~ 0, độ liên kết của chất ức chế này thấp ko ảnh hưởng đến
phản ứng nhiều
Trong nước thải có thể có những chất ức chế [I] như là kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật,
phenol,…
- Batch reactor (SBR, SBA(airlift)R): Bể phản ứng từng mẻ luân phiên, nạp liệu theo mẻ.
Quá trình tạo hạt từ bùn hoạt tính, người ta thường dùng SBR và SBAR để tạo hạt tốt hơn.
- Plug flow reactor (PFR - Piston flow reactor): Bể có dòng chảy dạng piston.
- Continuous-flow stirred tank reactor (CFSTR): Bể xáo trộn hoàn toàn có dòng chảy liên tục.
PFR và CFSTR có dòng chảy liên tục
Slide 3 – (a) Batch reactor
+ Các chất tham gia phản ứng được đưa vào bể phản ứng (ko có dòng vào và dòng ra trong
suốt quá trình phản ứng).
+ Well mixed - Xáo trộn hoàn toàn (nồng độ chất phản ứng hay chất sản phẩm là giống nhau
trong toàn bộ thể tích bể phản ứng ở bất kì thời điểm nào).
+ Sau một thời gian phản ứng, hỗn hợp sau đó được xả ra.
+ Trạng thái ko ổn định, nơi mà nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm thay đổi theo time.
Slide 4 – Ideal Reactors - Chu trình bể phản ứng – 4 cycle cơ bản
Decanter – thiết bị phao nổi kết hợp với máng thu nước, nước sẽ rút ở trên máng và đưa ra
ngoài theo đường ống. Là thiết bị đắt tiền nhất (x0000 USD) trong bể mẻ.
Slide 6 – Case study – Typical dât of a batch for aerobic granulation in SBAR
Nước chảy vào tuần tự, tại 1 mặt cắt thì nồng độ = nhau
Slide 8 – Bể PFR – Plug Flow Reactor
- Các thành phần trong bể phản ứng được khuấy trộn đồng nhất
- Nồng độ của chất phản ứng và sản phẩm ở dòng ra là giống như trong phản ứng
Slide 11 - Question
Slide 12 – Mass Balance
Tốc độ tích lũy của chất phản ứng/một đơn vị thể tích = tốc độ dòng vào đi vào đơn vị thể
tích đó – tốc độ chất phản ứng đi ra – lượng mất đi (lượng tiêu thụ) trong đơn vị thể tích đó.
Slide 13 – Mass Balance: CFSTR
Dùng N bể nhỏ có tổng thể tích bằng bể lớn thì N bể nhỏ sẽ kiểm soát được tốt hơn
Slide 16 - 17 – Mass Balance: Batch Reactor, PFR
Slide 18 – Mass balance: PFR
- Bypass: đường dự phòng xả thẳng nước thải ra môi trường mà ko thông qua xử lý.
(Hiện nay chính phủ đã cấm)
Quy định hiện hành công trình phải có thời gian lưu nước từ 2 ngày để đề phòng sự cố
- Nạp liệu nhiều lần để các phản ứng xảy ra hiệu quả và tốt hơn, nếu cho 1 lần ở influent thì
VSV sẽ bị quá tải.
- (c) tuần hoàn về đường ống để pha nước thải vào. Còn (d) tuần hoàn về đầu bể
MLSS bản chất là SS, nhưng trong bể sinh học xáo trộn hoàn toàn nên gọi là MLSS
Phương pháp đo MLSS và TSS giống nhau
a) OLR, F/M, HRT
b) ở Chapter 3
Hệ thống đủ dinh dưỡng khi theo tỉ lệ trong ngoặc
Nếu thiếu N hoặc P thì sẽ bổ sung (theo tỉ lệ)
Chapter 7 – Biomass Growth Kinetics
Slide 2 – Biomass Growth Kinetics
Năng lượng cần cho tổng hợp tế bào có thể được cung cấp bởi ánh sáng hoặc là NL phản ứng
Phototrophs
+ Sử dụng ánh sáng là nguồn năng lượng
+ Có thể là các VSV heterotrophs (vi khuẩn sulfur) hoặc các VSV autotrophs (tảo & các
tế bào quang tổng hợp)
Chemotrophs (Chemo – Chemistry)
+ Lấy năng lượng từ các PƯ hóa học (Ex: PƯ oxi hóa)
+ Có thể thuộc loại heterotrophs (protozoa, fungi & most bacteria) hoặc có thể là
VSV autotrophs (vi khuẩn Nitrate hóa)
+ Chemo-autotrophs thu năng lượng từ các PƯ oxy hóa các hợp chất vô cơ (ammonia, nitrite,
sulfide)
+ Chemo-heterotrophs thu năng lượng từ việc oxy hóa các hợp chất hữu cơ
Slide 4 – Classification of MO by sourrces such of energy & cell carbon
VSV nổi
trên bề
mặt nước
Slide 6 – Algae – Tảo
Slide 7 – VSV trong bùn hoạt tính có thể quan sát bằng kính hiển vi
(d) là free-swimming
ciliates (bơi tự do)
Những VSV này có trong hệ thống, thì chúng ta đánh giá được tính lắng, tính nén của bùn.
Video VSV
Tuyến trùng nematodes, thường ở dạng sợi đỏ trên bề mặt, thường thấy ở tải trọng cao
Slide 14 - Autotrophs
Slide 15 - Autotrophs
Slide 16 - Heterotrophs
Slide 17 - Heterotrophs
Quá trình lý tưởng sinh ra số lượng VSV như này (trên lý thuyết)
Trên thực tế ko bao giờ đạt được số này vì còn ảnh hưởng của các yếu tố môi trường
Slide 21 – Growth in terms of Bacterial Numbers (lý thuyết)
Lag phase – Lượng tế bào tăng lên nhưng rất thấp và chậm.
+ Vi khuẩn cần thời gian thích nghi giai đoạn mới
Death phase – Khi ko còn cơ chất, các tế bào tự xử lý, tiêu diệt lẫn nhau suy giảm
Slide 23 – Bacterial Growth Curve – Bacterial Mass
Endogenous phase: pha phân hủy nội sinh, sử dụng chính các tế bào để làm cơ chất.
Pha này cũng sinh ra các tế bào mới (cryptic growth)
Slide 24 – Bacterial Oxidation
rg – rate of bacteria growth: tốc độ tăng trưởng của vi khuẩn (mass/ unit volumn . time)
μ – specific growth rate: tốc độ tăng trưởng riêng (time-1)
X – concentration of MO: chính là MLVSS
Slide 27 – Kinetics of Biological Growth
Tăng trưởng của VSV trong điều kiện giới hạn cơ chất tuân theo phương trình của Monod.
μ – specific growth rate: tốc độ tăng trưởng riêng (time-1)
μm – maximum specific growth rate: tốc độ tăng trưởng riêng cực đại (time-1)
S – concentration of growth-limiting subtrate in solution: nồng độ cơ chất
Ks – half-velocity constant: Giá trị ở vị trí tốc độ bằng ½ tốc độ cực đại
Slide 28 – Kinetics of Biological Growth
Đặt k = μm/Y thì có nghĩa là tốc độ tiêu thụ cơ chất trên một đơn vị của tế bào.
k – maximum rate of subtrate utilization per unit mass of MO.
Slide 31 – Cell Growth and Subtrate Utilization
Trong hệ thống luôn luôn tồn tại việc chuyển hóa cơ chất, tăng trưởng thành tế bào mới và
phân hủy nội sinh tế bào (endogenous decay).
Slide 32 – Cell Growth and Subtrate Utilization
Slide 33 – Đường cong tăng trưởng thực tế trong hệ thống (thực nghiệm)
Trong chương 1, lượng cơ chất, khoảng 50% chuyển hóa thành CO2 và nước (cần sử dụng
oxy), 50% còn lại chuyển hóa thành tế bào (ko sử dụng oxy). 0.44 ~ ½ 1g O 2.
→ Dùng để tính nhanh lượng COD phân hủy → lượng oxy cần thiết cung cấp cho hệ thống.
Slide 38 - 39 – Example – Example
Một bể hiểu khí xáo trộn hoàn toàn, ko có dòng tuần hoàn, như hình dưới, tiếp nhận nước thải
có biodegradable soluble COD (bsCOD) – COD hòa tan, phân hủy sinh học là 500g/m 3
(500mg/L). Lưu lượng vào là 1000m3/d, effluent có bsCOD và VSS tương ứng là 10 và 200g/m3.
Chapter 8 – Activated Sludge Without Recycle
Slide 2 – ASP Without Recycle
+ QT bùn hoạt tính được phát minh vào năm 1914 bởi Arden & Lockett
+ QT bùn hoạt tính bao gồm việc sản xuất sinh khối hoạt tính của VSV mà có khả năng ổn
định chất thải trong điều kiện hiếu khí
+ Hiện nay có rất nhiều version so với version nguyên thủy, nhưng cơ sở của chúng là giống
nhau.
Slide 3 – ASP Without Recycle
+ Bùn hoạt tính là hệ thống xáo trộn hoàn toàn (CFSTR) có thể tích V, nồng độ sinh khối X,
nồng độ cơ chất là S.
+ Bùn hoạt tính có dòng tuần hoàn sẽ có thêm bể lắng và dòng tuần hoàn bùn trở về.
Slide 4 – Mass Balance – Cân bằng khối lượng
Mean cell residence time (MCRT) – SRT – Thời gian lưu bùn
Specific utilization rate (U) – tốc độ sử dụng, tiêu thụ cơ chất riêng U
Slide 10 – ASP Without Recycle
rsu
In case Activated Sludge Without Recycle c U
X
Slide 12 – ASP Without Recycle
θ - thời gian lưu nước không phải là thông số thiết kế CHÍNH (thông số kiểm soát)
Slide 13 – ASP Without Recycle
c (2 20) cmin
(usually is 10)
Safety factor – HỆ SỐ AN TOÀN
Slide 14 – Determination of Kinetic Coefficients
Để xác định các thông số này, thì quy trình thông thường là vận hành các hệ thống để làm
sao đạt được ngưỡng nồng độ dòng ra khác nhau, c ít nhất là 5 value trong khoảng từ
1 10 ngày (chọn các khoảng giá trị như 1,3,5,7,9 hoặc 2,4,6,8,10), và tất cả các dữ liệu thu
thập phải ở trạng thái ổn định (steady-state conditions), giá trị trung bình phải được thực
hiện cho Q, S0, S, X và rSU
Slide Ex
Trong quá trình bùn hoạt tính ko có dòng tuần hoàn thì X e phải bằng X
Bảng số liệu này là của quá trình bùn hoạt tính có dòng tuần hoàn tuy nhiên vẫn có thể
tính được bằng cách dùng các phương trình
Chapter 9 – Activated Sludge With Recycle
Trong thực tế người ta thường sử dụng quá trình bùn hoạt tính có dòng tuần hoàn để
TĂNG HIỆU QUẢ XỬ LÝ
Slide 2 – ASP With Recycle
a. thường được dùng trong phòng thí nghiệm (khi làm luận văn,…).
b. được sử dụng trong thực tế
Hiệu suất của a. và b. là như nhau, nồng độ sinh khối X duy trì trong bể cũng như nhau
Xe thường ≤ 50 mg/l {-} Qe = Q – Qw
Xr > X {-} X – 2000-4000mg/l, Xr 8000-12000mg/l (vì sau khi lắng nó nén lại)
Qw ở b. luôn < Qw ở a. Lượng bùn ở Qw ở b. xả đi và được tiếp tục xử lý, thì lượng bùn này < Qw
ở a. do đó chi phí xử lý sẽ thấp hơn cho trường hợp .b này
→ Đó là lý do tại sao trên thực tế người ta thường dùng .b
Trong thí nghiệm dùng mô hình a. vì lượng bùn nhỏ dễ kiểm soát để thải ra !
Slide 3 – ASP With Recycle
θ thường từ 10 – 15 ngày
V*X – lượng sinh khối trong hệ thống; Nếu hệ thống thiết kế tốt thì X e ~ 0
Eq (5) dùng cho lý thuyết, bài tập, Eq (6) dùng cho thực tế
Slide 8 – ASP With Recycle
Eq (16’) from case b. of slide 12, là phương trình gần đúng (vì bỏ qua lượng sinh khối đi theo
dòng ra), Eq (16) cho lý thuyết và Eq (16’) cho thực nghiệm
Slide 14 – Sludge Recirculation Ratio
Tùy trường hợp Qr có thể thay đổi, sau này thiết kế Qr làm sao để thay đổi được (chọn bơm có
công suất lớn hay nhỏ,…)
Slide 15 – Oxygen Requirement
f – hệ số chuyển đổi từ
BOD5 → BODu
Quá trình kỵ khí là chất hữu cơ chuyển hóa thành CH4, CO2 (khí sinh học,…), NH3 và sinh khối
mới.
Quá trình kỵ khí có 2 loại:
+ Lên men kỵ khí (Anaerobic fermentation): Chất hữu cơ chuyển hóa thành Ethanol,
sản sinh ra năng lượng, pyruwate, electron.
+ Hô Hấp kỵ khí (Anaerobic respiration): Glucose chuyển hóa năng lượng, pyruwate,
electron và SO42-, CO2, NO3- thành H2S, CH4, N2.
Lên men kỵ khí (Anaerobic fermentation): Chất hữu cơ chuyển hóa thành Ethanol
Hô Hấp kỵ khí (Anaerobic respiration)
Slide 13 – 14 – Thuận lợi của quá trình kỵ khí
Slide 16 – 17 – 18 – Hạn chế của quá trình kỵ khí
QT hiếu khí có thể đứng một mình nhưng QT kỵ khí khi thiết kế phải kết hợp QT hiếu khí
Vi khuẩn ANAMMOX ưu việt, nhưng cũng chính là hạn chế – bên cạnh đó là những khó khăn
về nuôi dưỡng (Just in Europe, Japan,…)
Slide 19 - 20 – Compare Anaerobic Process & Aerobic Process - Important
Slide 21 – 22 – Lượng khí CH4(methane) sinh ra/1kg COD ở điều kiện chuẩn
Slide 23 – Cơ chế phân hủy CHC trong Anaerobic Process
Slide 24 – Anaerobic Biodegradation
Slide 37 – Các yếu tố ảnh hưởng QT phân hủy sinh học kỵ khí
Slide 39 – Các yếu tố môi trường
Slide 40 – Dãy nhiệt độ của các VSV