You are on page 1of 4

ĐỀ ÔN TẬP ALKANE – ALKENE – ALKYNE THEO CẤU TRÚC BGD

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm,
methyl alcohol,…Thành phần chính của khí thiên nhiên là methane. Công thức phân tử của
methane là
A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C6H6.
Câu 2: Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?
A. C2H6. B. C3H6. C. C4H10. D. C5H12.
Câu 3: Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo


A. 2,2-dimethylpent-2-ene. B. 2,3-dimethylpent-1-ene.
C. 4,4-dimethylpent-2-en. D. 2,2-dimethylbut-2-ene.
Câu 4: Trong phân tử hydrocarbon X, carbon chiếm 80% về khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. CH4. B. C2H4. C. C2H6. D. C6H6.
Câu 5: Alkane X có công thức phân tử C 6H14. Số công thức cấu tạo của X trong phân tử chứa carbon bậc
ba là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 6: (CH3)2CHCH2CH3 có tên theo danh pháp thay thế là
A. 2-methylbutane. B. isopentane. B. pentane. D. 2-methylpentane.
Câu 7: Công thức tổng quát của alkane là
A. CnHn+2 (n ≥ 1). B. CnH2n+2 (n ≥ 0). C. CnH2n (n ≥ 2). D. CnH2n-2 (n ≥ 2).
Câu 8: Công thức chung của alkane X chứa 52 nguyên tử hydrogen trong phân, số nguyên tử carbon trong
phân tử X là
A. 27. B. 26. C. 25. D. 24.
Câu 9: Khi dehydrogen hợp chất 2,2-dimethylbutane có thể thu được bao nhiêu alkene đồng phân cấu tạo
của nhau?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 10: Công thức tổng quát của alkyne là
A. CnHn+2 (n ≥ 1). B. CnH2n+2 (n ≥ 0). C. CnH2n (n ≥ 2). D. CnH2n-2 (n ≥ 2).
Câu 11: Công thức tổng quát của alkene là
A. CnHn+2 (n ≥ 1). B. CnH2n+2 (n ≥ 0). C. CnH2n (n ≥ 2). D. CnH2n-2 (n ≥ 2).
Câu 12: Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa
A. liên kết đơn. B. liên kết σ. C. liên kết bội. D. vòng benzene.
Câu 13: Cho alkyne X có công thức cấu tạo sau: CH3C≡C-CH(CH3)-CH2CH3. Tên của X là
A. 4-methylhex-2-yne. B. 2-methylpent-3-yne.
C. 4-methylpent-2-yne. D. 2-methylpent-4-yne.
Câu 14: Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) ClCH 2CH=CHCH3; (2) CH2CH=CHCH3; (3)
BrCH2C(CH3)=C(CH2CH3)2; (4) ClCH2CH=CH2; (5) ClCH2CH=CHCH2CH3; (6) (CH3)2C=CH2.
Trong số các chất trên, bao nhiêu chất có đồng phân hình học?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 15: Số alkene có cùng công thức C4H8 và số alkyne có cùng công thức C5H8 lần lượt là
A. 4 và 2. B. 4 và 3. C. 3 và 3. D. 3 và 2.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế ethene bằng cách tách nước ethanol và thu bằng cách
dời chỗ của nước.
B. Một ứng dụng quan trọng của acetylene là làm nhiên liệu trong đèn xì oxygen – acetylene.
C. Acetylene làm mất màu nước bromine nhanh hơn ethylene.
D. Một ứng dụng quan trọng của acetylene là làm nguyên liệu tổng hợp ethylene.
Câu 17: Để phân biệt but-2-yne (CH3C≡CCH3) với but-1-yne (CH≡CCH2CH3) có thể dùng thuốc thử nào
sau đây?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch AgNO3/NH3.
C. Nước bromine. D. Dung dịch KMnO4.
Câu 18: Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene; ethyl acetylene và dimethyl acetylene. Số chất tạo
được kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 19: Cho hai phân tử acetylene và ethylene sau:

(a). Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế ethene bằng cách tách nước ethanol và thu bằng
cách dời chỗ của nước.
(b). Một ứng dụng quan trọng của acetylene là làm nhiên liệu trong đèn xì oxygen – acetylene.
(c). Trong công nghiệp, người ta điều chế acetylene bằng cách nhiệt phân nhanh methane có xúc tác
hoặc cho calcium carbide (thành phần chính của đất đèn) tác dụng với nước.
(d). Một ứng dụng quan trọng của acetylene là làm nguyên liệu tổng hợp ethylene.

Lệnh hỏi ` Đáp án (Đ/S)


(a)
(b)
(c)
(d)
Câu 20: Dẫn dòng khí gồm acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch
AgNO3/NH3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm (2) đựng nước bromine. Hiện
tượng thí nghiệm nào sau đây là không đúng?
A. Ở ống (1) có kết tủa màu vàng nhạt.
B. Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần.
C. Ở ống nghiệm (2) chất lỏng chia thành hai lớp.
D. Ở ống nghiệm (2) thu được chất lỏng đồng nhất.

Lệnh hỏi ` Đáp án (Đ/S)


(a)
(b)
(c)
(d)
.
Câu 21: Cho các chất sau: methane, ethylen, but-2-yne và acetylene. Kết luận nào sau đây là đúng?
(a). Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.
(b). Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.
(c). Có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.
(d). Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch KMnO4.

Lệnh hỏi ` Đáp án (Đ/S)


(a)
(b)
(c)
(d)

Câu 22: Cho các phát biểu sau:


(a) Propane và butane được sử dụng làm khí đốt;
(b) Ethene và propene được sử dụng để tổng hợp polymer;
(c) Acetylene được sử dụng làm nhiên liệu cho đèn xì oxygen-acetylene;
(d) Hexane có thể làm mất màu dung dịch nước bromine trong bóng tối.

Lệnh hỏi ` Đáp án (Đ/S)


(a)
(b)
(c)
(d)

PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Viết công thức cấu tạo của các hợp chất không no có thể thu được khi thực hiện phản ứng tách một
phân tử hydrogen từ phân tử 2-methylbutane. Tên gọi của sản phẩm là gì?.
Câu 2: Alkane X có công thức phân tử C 5H12. Số đồng phân cấu tạo có nguyên tử carbon bậc hai là bao
nhiêu?.
Câu 3: Reforming butan thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm hợp chất hữu cơ no.
Câu 4: Cho nhiệt đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất ethane, propane, butane và pentane lần lượt là 1 570
kJ/mol; 2 220 kJ/mol; 2 875 kJ/mol và 3 536 kJ/mol. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam chất sẽ thu
được lượng nhiệt lớn nhất có giá trị là bao nhiêu. (làm tròn 2 chữ số sau dấu phẫy).
Câu 5: Một hydrocarbon X mạch hở trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên
phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42. Tỉ lệ số mol giữa nguyên tử
carbon và nguyên tử hydrogen là bao nhiêu.
Câu 6: Khi đốt cháy 1 mol propane toả ra lượng nhiệt là 2 220 kJ. Để đun nóng 1 gam nước tăng thêm 1
°C cần cung cấp nhiệt lượng là 4,2 J. Cho biết 60% nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy propane dùng để
nâng nhiệt độ của nước. Khối lượng riêng của nước là 1 g/mL. Khối lượng propane cần dùng để
đun 1 L nước từ 25 °C lên 100 °C là bao nhiêu. (làm tròn 2 chữ số sau dấu phẫy)
Học sinh điền làm xong điền vào bảng sau:
Câu Đáp án Câu Đáp án
1 4
2 5
3 6
(mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
(HẾT)

You might also like