You are on page 1of 22

Điều 2.

Nội dung nội quy lao động


Nội quy lao động là văn bản quy đ ịnh về trách nhiệm, nghĩa vụ
của toản thể NLĐ khi làm việc tại Công ty, quy định ¡ những quy
tắc ứng xử chung và các căn cứ để xem xét trách nhiệm, lợi ích
đổi với mỗi nhân sự của Công ty.

Điều 3. Thực hiện Nội quy lao động


Các vân để chưa được Nội quy lao động nảy điêu chỉnh sẽ được thực
hiện theo quy định của Bộ Luật lao động hiện hành vả các văn bản
hướng dẫn liên quan.
Trong trường hợp quy định của Bộ Luật lao động hiện hành và các
văn bản hướng dẫn liên quan có thay đôi mà bản Nội quy nảy chưa
chỉnh sửa kịp thời, sẽ thực hiện theo những quy định thay đôi
của Pháp luật.

Điều 4. Bản Nội quy này có hiệu lực kế từ ngày ký.

CHƯƠNG2 - THỜI GIAN LÀM VIỆC

Điều 5. Thời gian làm việc


Toàn thê nhân sự có trách nhiệm tuân thủ thời gian làm việc theo quy
định.
Mọi trường hợp di muộn, về sớm, xin nghỉ ovì bất cứ lý dgì đều
phải báo cáo và được sự đồng ý của Quản lý trực tiếp và Bộ phận
Hành chính Nhân sự, gửi Ban Giám dốc phê duyệt. -
- Thời gian làm việc cụ
thê: Nhân sư làm việc toàn
thời gian:
+ Thứ 2 đến thứ 6: 08h30 - 12h00; 13h30 -
18h00 + Thứ 7: 0§h30 - 12h00
Nhân sự làm việc bán thời gian:
+ Thứ 2 đến thứ 7: 04h/ ngày, quản lý theo KPIs công việc hàng ngày

- Lưu ý:
+ Lao động nữ trong thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 được nghỉ
tháng tuổi phút/ngày, vẫn hưởng nguyên lương của ngày 60 hưởng
làm việc 08h và được dây đủ
quyền lợi trong thời gian nảy.
+ Thời gian làm việc có thê được điều chinh dựa trên yêu câu công việc
hoặc điều kiện thực tế. Việc điều chỉnh sẽ được thông báo trước tới
người lao động.
Trường hợp do tính chất công việc phải làm việc trong những ngày nghỉ
tuần và giờ nghỉ thì sẽ được bố trí nghỉ luân phiên vào thời gian
thích hợp.

Điều 6. Chấm công


4p dụng đối với nhân sự làm việc tại văn phòng công ()
- NLĐ phải chấm công giờ vào, ra trên phần mêm chẳm công;
Điều 2. Nội dung nội quy lao động
Nội quy lao động là văn bản quy định về trách nhiệm, nghĩa vụ của
toàn thể NLĐ khi làm việc tại Công ty, quy định những quy tắc ứng
xử chung và các căn cứ để xem xét trách nhiệm, lợi ích đối với mỗi nhân
sự của Công ty.

Điều 3. Thực hiện Nội quy lao động


Các vẫn để chưa được Nội quy lao động nảy điều chỉnh sẽ được thực
hiện theo quy định của Bộ Luật lao động hiện hành và các văn bản hướng
dẫn liên quan.
Trong trường hợp quy định của Bộ Luật lao động hiện hành vả
các văn bản hướng dẫn liên quan có thay đổi mả bản Nội quy này
chưa chỉnh sửa kịp thời, sẽ thực hiện theo những quy định thay
đổi của Pháp luật.

Điều 4. Bản Nội quy này có hiệu lực kể từ ngày ký.

CHƯƠNG2 - THỜI GIAN LÀM VIỆC

Điều 5. Thời gian làm việc


Toản thê nhân sự có trách nhiệm tuân i th ủ thờgian làm việc theo quy
định.
Mọi trường hợp đi muộn, về sớm, xin nghỉ vì obất cứ lý dgì đều phải
báo cáo vả được sự đổng ý của Quản lý trực tiếp và Bộ phận Hành chính
Nhân sự, gửi Ban Giám đốc
phê duyệt.
- Thời gian làm việc cụ
thể: Nhân sư làm việc toàn
thời gian:
+ Thứ 2 đến thứ 6: 08h30 - 12h00; 13h30 -
18h00 + Thứ 7: 08h30 - 12h00
Nhân sư làm việc bán thời ĐIAn:
+ Thứ 2 đến thứ 7: 04h/ ngày, quản lý theo KPIs công vi ệc hàng ngày

- Lưu ý:
+ Lao động nữ trong thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 được nghỉ
tháng tuổi phúVngày, vẫn hưởng nguyên lương của ngày 60 hưởng
làm việc 08h và được đầy đủ
quyên lợi trong thời nảy.
gian + Thời gian làm thê được điều chỉnh dựa trên yêu cầu công việc
việc có hoặc điều
kiện thực tế. Việc điều chỉnh sẽ được thông báo trước tới người lao động.
Trường hợp do tính chất công việc phải làm việc trong những ngảy nghỉ
tuần và giờ nghỉ thì sẽ được bồ trí nghỉ luân phiên vào thời gian
thích hợp.

Điều 6. Chấm công


Áp dụng đối với nhân sự làm việc tại văn phòng công ()
- NLÐ phải chắm công giờ vào, ra trên phần mềm chấm công;
- NLĐ quên châm công đến hoặc về sẽ bị trừ nửa ngày lương.
Tối đa được phép quên 2 lần/tháng;
- Khi đến Công ty mà vì lý do nảo đó không ch eck in hoặc check
out được thì báo luôn cho bộ phậni Nhân sự đề lưu thông tin
thờgian được tính từ lúc báo cho bộ ph ận Nhân sự);
- Đối với trường hợp ra n goài gặp khách hàng hoặc thực hiện các yêu
câu của Ban giám đốc hoặc Quản lý trựctiế p thì bắt buộc phải
check in và check out đầy đủ đề hệ thống ghi nhận thông tin,
đồng thời gửi email thông báo cho bộ phận nhân sự
(nhansuứacac.vn) và øh1 rõ đã xin ai để bộ phận nhân sự năm được
thông tin và duyệt đơn;
- NLÐ di muộn sẽ bị trừ lương mỗi một phút 1000 vnd. Số tiền
này sẽ được đưa vào quỹ từ thiện để thực hiện các chương trình
từ thiện của Công ty (xáy dựng trường học cho trẻ em vùng cao,
xây câu, từ thiện... )¿
- NLP về sớm tính trừ lương
o thegiờ làm việc về sớm. NLP tự ý về
sớm mả chưa có sự phê duyệt của quản lý trực tiếp thì không
được châm công ngảy làm việc đó.
Lưu ý:
+ Đi muộn hoặc về sớm cần được sự phê duyệt của Quản lý trực tiếp,
đồng thời gửi email thông báo cho bộ phận nhân sự
(nhansu@acac.vn) và ghi rõ đã xin ai để bộ phận nhân sự nắm
được thông tin và duyệt đơn;
+ NLĐ được phép xin đi muộn về sớm vẫn hưởng nguyên lương không quá 4
lần/
tháng (trừ trường hợp ngoại lệ do lý do bất khả kháng đã được
Tổng Giám đốc phê duyệt).
+ Trường hợp xin về sớm hơn ⁄ ngày làm việc (trước 12h00) phải có xác
nhận đồng ý đồng thời của Quản lý trực tiếp và Tổng Giám đốc.

Điều 7. Làm thêm giờ


- NLP làm thêm giờ phải gửi email thông báo cho bộ phận nhân sự
(nhansu/2acac.vn) và có sự xác nhận phê duyệt của Quản lý trực
tiếp trong email để bộ phận nhân sự
năm được thông tin vả châm công làm thêm giờ;
- NLĐ không được tăng ca quá 4h/tuần và quá 15h/tháng theo quy
định của Bộ Luật lao động;
- Đối với công việc không hoàn thành trong thời gian đi làm
quy định do thực hiện sai/hông/không đúng/không đạt KPIs yêu
cầu của Công ty; buộc NLĐ phải làm thêm giờ để hoàn thành thì
thời gian đó không được tính là thời gian làm thêm giờ;
- NLĐ thuộc các bộ phận có hưởng hoa hồng theo doanh thu bán hàng
không được hưởng lương làm thêm giờ.

Điều 8. Nghỉ
a) Nghĩ ngày lê, Tt
- Nghỉ theo quy định của Nhà nước và các ng ày nghỉ khác theo quy
định của Công ty. Tùy theo tính chất công việc của Công ty và môi
bộ phận, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, những ng ảy
nghỉ sẽ được Ban Giám đốc quyết định;
- Nếu ngày nghỉ lễ, Tết trùng vào ngày nghỉ hàng tuân, NLÐ được
nghỉ bù vảo ngày kế tiếp, ngày cụ thê sẽ do Ban Giám đốc quyết
định.

b) Nghi phép
- Áp dụng đối với NLĐ đã ký hợp đồng lao động chính thức
tại Công ty. - Nghỉ phép không được hỗ trợ tiên ăn ca và
các phụ cấp khác;
- NLĐ có thời gian làm việc 12 tháng liên tục tại Công ty thì
được nghỉ 12 ngày phép năm; NUÐ có thời gian làm việc liên tục tại
Công ty dưới 12 tháng thì số ngày phép năm được tính theo tỉ lệ
tương ứng với số tháng thực tế làm việc, cứ mỗi tháng là một ngày
nghỉ.
- Số ngày phép hàng năm sẽ được tăng theo thâm niên làm việc, cứ mỗi 5
năm làm
việc tại Công ty sẽ được cộng thêm l ngày phép.
- Trường hợp Người lao động không nghỉ hết số ngày phép được hưởng
trong năm dương lịch thì được cộng dồn những ngày chưa nghỉ với
những ngày phép được hưởng của năm sau. Tuy nhiên số ngày phép
g
được cộng dồn phải được nghỉ hết trong thời gian 3 tháng đầu của
năm sau. Nếu sau thời ian này mà Người lao động không nghỉ
hết thì số ngày chuyển sang năm sau sẽ bị mắt.
phép - NLĐ được 100% lương trong thời gian nghỉ phép, không được
hưởng hưởng phụ
cấp ăn ca và các phụ cấp khác;
- Ngoài thời gian này, nếu NLÐ muốn nghỉ thêm thì phải
nộp đơn và có sự đồng ý của Tổng giám đốc và Quản lý trực
tiếp qua. Những ngày nghỉ thêm sẽ là nghỉ không lương;
- NLĐ cố ý nghỉ mà chưa được sự đồng ý của Tổng giám đốc và Quản
lý trực tiếp, phải làm bản giải trình lý do và không được hưởng
lương ngày nghỉ đó;
- NLĐ có 02 bản giải trình/năm sẽ bị buộc yêu cầu chấm dứt HĐLĐ mà
không được hưởng lương tháng đó.
- Thủ tục xin nghỉ phép:
+ NLÐ nghỉ phép 1 ngày thì viết đơn xin nghỉ phép gửi trước
khi nghỉ 24h, nếu nghỉ
từ 2 ngày phép trở lên gửi trước khi nghỉ 72h.
+ NLĐ xin nghỉ phép phải gửi email thông báo cho bộ phận nhân sự
(nhansu⁄2acac.vn) và có sự xác nhận phê duyệt của Tổng giám đốc
và Quản lý trực tiếp trong email để bộ phận nhân sự năm được
thông tin. Trong đơn xin nghỉ phép nêu rõ ai là người đảm nhiệm
công việc thay cho NLĐ nghỉ. Đơn xin nghỉ hợp lệ là đơn đã có sự
xác nhận phê duyệt của Tổng Giám đốc, Quản lý trực tiếp và người
được bản giao.
ce) Nghỉ việc riêng có hưởng lương:
- NLÐ có bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bó chỗng, mẹ chồng, anh,
chị em ruột; vợ hoặc chồng; con có việc hiểu: nghỉ 03 ngày;
- NLĐ kết hôn: nghỉ 03 ngày;
- NLĐ có con kết hôn: nghỉ 01 ngày;
- NLĐ có bố mẹ kết hôn: nghỉ 01 ngày;
- Thủ tục xin nghỉ việc riêng có hưởng lương:
+ NLĐ nghỉ việc riêng có hưởng lương trong các trưởng hợp nêu trên
phải viết dơn xin nghỉ trước ít nhất 72h trừ trường hợp có việc
hiếu.
+ NLÐ xin nghỉ việc riêng có hưởng lương phải gửi email thông báo
cho bộ phận nhân sự (nhansuÐacac.vn) vả có sự xác nhận phê duyệt
của Tổng giám đốc và Quản lý trực tiếp trong email để bộ phận nhân
sự nắm được thông tin. Trong đơn xin nghỉ việc riêng nêu rõ ai là
người đảm nhiệm công việc thay cho NLĐ nghỉ. Đơn xin nghỉ hợp lệ
là đơn đã có sự xác nhận phê duyệt của Tổng Giám đốc, Quản lý trực tiếp
và người được bản giao.
- NLĐ được hưởng 100% lương trong thời gian nghỉ phép, không
được hưởng phụ cập ăn ca và các phụ cấp. khác;
- Ngoài thời gian này, nếu NLĐ muốn nghỉ thêm thì phải nộp đơn
và có sự đồng ý của Tổng giám đốc và Quản lý trực tiếp qua. Những
ngày nghỉ thêm sẽ là nghỉ không lương;
- NLĐ cô ý nghỉ mà chưa được sự đồng ý của Tông giám đốc và Quản lý
trực tiếp, phải làm bản giải trình lý do và không được hưởng lương
ngày nghỉ đó;
- NLÐ có 02 bản giải trình/năm sẽ bị buộc yêu câu chấm dứt HĐLĐ mà
không được hưởng lương tháng đó.

đ) Nghi việc riêng không hưởng


lương - Áp dụng cho trường hợp
nghỉ đột xuất
+ NLÐ xin nghỉ việc riêng không hưởng lương phải gửi email thông báo
cho bộ phận nhân sự (nhansuứ(0acac.vn) và có sự xác nhận phê duyệt của
Tổng giám đốc và Quản lý trực tiếp trong email để bộ phận nhân sự
năm được thông tin. Trong đơn xin nghỉ việc riêng nêu rõ ai là
người đảm nhiệm công việc thay cho NLĐ nghỉ. Đơn xin nghỉ hợp lệ là
đơn đã có sự xác nhận phê duyệt của Tổng Giám đốc, Quản lý trực tiếp

người được bản giao.
- NLĐ nghỉ không được sự đồng ý của Tổn g Giám đốc và Quản lý trực
tiếp phải làm Bản giải trình;
- NLĐ có 02 bản giải trình/năm sẽ bị buộc yêu cầu chấm dứt HĐLĐ mà
không được hưởng lương tháng đó.
CHƯƠNG 3 - TRẬT TỰ NƠI LÀM VIỆC

Điều 9. Thực hiện công việc được giao


- NLÐ có trách nhiệm thực hiện đúng các công việc được giao theo
HĐLĐ đã ký kết; - Tuân thủ theo sự phân công, sắp xếp công việc
của Quản lý trực tiếp; g 2
~ Tuân thủ thời gian làm việc và thời ian nghỉ ngơi dã quy
định tại chương của Nội quy này, không đi làm trễ hoặc vắng
mặt mà không xin phép hoặc không có lý do chính đáng. Phải
thông báo cho cấp trên biết mỗi khi rời vị trí làm việc hoặc ra
ngoài
công tác;
- Trong giờ làm việc không được làm bắt cứ công việc riêng nào
ngoài công việc được giao;
- Không gây mắt trật tự trong giờ
làm việc; - Không được ngủ trong
thời gian làm việc.

Điều 10. Chế độ báo cáo công việc


1. Phụ trách các phòng ban
- Báo cáo và kế hoạch tuần: 21h00 thứ 6 hàng tuần
- Báo cáo và kế hoạch tháng: I2h00 ngảy trước ngảy cuỗi
tháng 01 ngày. 2. Nhân viên ,
Thực hiện theo yêu cầu của Quản lý trực tiếp.
ý NLĐ gửi báo cáo muộn sẽ bị trừ lương mỗi một phút
Lưu:
1000 vnđ. Số tiền này sẽ được đưa vào quỹ từ thiện đê thực
hiện các chương trình từ thiện của Công ty (&áÿy
dựng trường học cho trẻ em vùng cao, xây cầu, từ thiện,....).

Điều 11. Đi trễ, về sớm và ra ngoài vì mục đích cá nhân


- Trong trường hợp đến trễ hoặc văng mặt không báo trước vì
bị bệnh hoặc bất cứ lý do nảo khác, NLĐphải thông báo ngay cho
Quản lý trực tiếp qua điện thoại vả thông báo lý do đến trễ
hoặc vắng mặt.
- NLĐ phải được Quản lý trực tiếp chấp thuận trước nếu muốn về sớm
hoặc ra ngoài vì mục đích cá nhân trong giờ làm việc.
- Trong trường hợp khẩn cấp, nếu NLĐ không tự mình thông báo
hoặc thông báo trước thì NLĐ phải thông báo cho ngườ i quản lý
trực tiếp qua điện thoại hoặc những hình thức trao đôi khác
càng sớm cảng tốt;
- Nếu vắng mặt mà không thông báo hoặc không được chấp thuận trước
theo quy định tại Điều này sẽ được xem là nghỉ không có lý do
chính đáng và bị xử lý kỷ luật theo quy định.

Điều 12. Tác phong, thái độ làm việc nơi công sở


- Tất cả mọi người phải có phong thái trang nhã và trang phục
thích hợp với môi trường làm việc văn phòng;
- Người lao động phải có thái độ tích cực, có tỉnh thần trách
nhiệm trong công VIỆC; - Thực hiện giao tiế p văn minh lịch sự
với đồng nghiệp và các đối tác, khách hàng
của công ty;
- Không được có thái độ khiếm nh ã đổi với khách hàng, cấp trên.

Điều 13. Trang phục nơi công sở


- Mặc trang phụ công sở thông thường hoặc đồng phục của công
ty (nếu có). - Luôn đảm bảo sạch sẽ, gọn gàng, lịch sự.

Điều 14. Các hành vi bị nghiêm cấm


Trong suốt thời gian làm việc và trong phạm vi nơi làm việc,
người lao động không được thực hiện các hảnh vị sau:
a) Hút thuốc trong khu vực quy định không
được hút thuốc; b) Uống rượu bia trong giờ
làm việc;
e) Bản tán, cáo buộc sai, cản trở sản xuất hoặc ngăn cản người lao
động khác thực
hiện công việc;
d) Có hành vi trái đạo đức hoặc không đứng đăn tại nơi làm việc;
e) Cố ý cưỡng ép, lăng nhục, đe doạ hoặc doạ dẫm người
lao động khác; ƒ) Lăng nhục, đe doạ hoặc doa dẫm đối
tác, khách hàng của công ty;
g) Cố ý gây thương tích cho người lao động khác hoặc đối tác, khách
hàng của công
ty;
h) Sử dụng ma túy trong công ty;
1) Tô chức đánh bạc trong công ty;
j) Tảng trữ vũ khí, chất nô hoặc những vật dụng nguy hiểm hoặc bị
câm khác trong trụ sở công ty; ,
k) Cô ý gây thiệt hoặc trộm cấp tài sản của công ty hoặc tải sản
của người lao động khác;
D) Quấy rồi tình dục hoặc bất cứ hành vi quấy rối nào
khác hoặc phân biệt đối xử đổi với đông nghiệp.
Điều 15. Trách nhiệm của người lao động
- Chấp hành các quy định, quy trình, nội quy về an toàn lao
động, vệ sinh lao động có liên quan đến công việc, nhiệm vụ
được giao:
+ Trước khi rời khỏi vị trí làm việc, phải vệ sinh nơi làm
việc, kiểm tra thiết bị điện, nước tại chỗ. Bảo đảm các thiết
bị đã được tắt, khóa cần thận;
+ Chịu trách nhiệm bảo dưỡng, vệ sinh các thiết bị tại vị trí làm
việc luôn sạch sẽ;
- Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được
trang cấp; các thiết bị an toàn lao động, vệ sinh lao động nơi
làm việc;
- Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khí phát hiện nguy
cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghệ nghiệp, gây độc hại hoặc sự
cô nguy hiểm;
- Tham gia cấp cứu và khäc phục hậu quả tai nạn lao động khi
có lệnh của người sử dụng lao động;
- Có quyền từ chối hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ
nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe dọa tính mạng hoặc sức
khỏe của bản thân hoặc cho những người khác cho dến khi SỰ
cô được khắc phục;
- Triệt để chấp hành các quy định, quy chế về phòng cháy chữa cháy.

CHƯƠNG § - CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỌ, BẢO HIỄM


+ Đơn xin nghỉ
+ Bảng tông hợp đánh giá với những trường hợp dặc biệt do
Trưởng Bộ phận tông hợp gửi cho bộ phận HCNS;:
+ Bản giải trình (nếu có).
~ Các khoản khâu trừ lương theo tháng
+ Tiên BHXH, BHYT, BHTN: theo quy định của
Pháp luật + Tiên thuế TNCN: theo quy định
của Pháp luật;
+ Vi phạm nội quy, hảnh chính... bị phạt băng tiền.

Điều 17. Phụ cấp


- Phụ cấp gửi xe: NLĐ được đăng ký làm thẻ gửi xe theo tháng miễn
phí
- Phụ cấp kiêm nhiệm: là khoản tiền thanh toán cho NLĐ khi
làm các công việc khác ngoài chuyên môn, nhiệm vụ chính được
giao, hoặc được phân công làm thay công việc của nhân viên đồng
cập.

Điều 18, Thưởng


Căn cứ vào kết quả kinh doanh của Công ty, bộ phận Nhân sự
phối hợp bộ phận Kế toán trình để xuất Ban Giám đốc phê duyệt
thưởng cho NLĐ trong các trường hợp Sau:
- Thưởng ngày lễ, Tết bao gồm các dịp sau đây:
+ Tết Dương lịch
1/1 + Tết Âm
lịch
+Quốc tế lao động 30/4, 1/5

{
+ Quốc khánh 2/9

Š
Mức thưởng căn cứ vào thâm niên làm việc và vào kết quả kinh doanh
của Công ty. *
- Thưởng đột xuất: Thưởng năng suất lao động khi vượt kê hoạch, thưởng
sáng kiến.

Điều 19. Hoạt động


đào tạo 1. Các hình
thức đảo tạo
a) Đào tạo tại chỗ, bao gôm:
~ Đảo tạo cho những NLĐ mới được tuyên dụng vào lảm việc tại Công ty
+ Mục đích: Giúp NLĐ mới hiểu rõ hơn về Công ty và về những
công việc mà NLĐ

at
sẽ được phân công thực hiện , giúp NLĐ bất đầu công vi ệc một cách nhanh
chóng

NG hơn và hoà hợp dễ dàng vào hoạt động của Côn g ty;

IP + Hình thức đảo tạo: Bộ phận Nhân sự đào tạo cho NLĐ ngay sau khi
bắt đầu làm Ẳ
việc tại công ty; mủ
c
+ Nội dung đảo tạo: Giới thiệu về lịch sử hình thành và phát
triển của Công ty; tâm nhìn và mục tiêu của Công ty; cơ cầu tổ
chức của Công ty; các quy định, quy chế
hiện đang được áp dụng tại Công ty; bản mô tả công việc và quy
trình nghiệp vụ có liên quan đến công việc dự kiên sẽ phân công
cho NLĐ.
- Đào tạo tại chỗ về chuyên môn, nghiệp vụ cho NLĐ đương nhiệm tại
Công ty.
+ Mục đích: Nâng cao kỹ năng và kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ có
liên quan
trực tiếp đến công việc mà NLÐ đảm trách để giúp NLĐ làm việc hiệu
quả hơn;
+ Hình thức đào tạo: (¡) Cấp trên trực tiếp hướng dẫn,
kẻm cặp cho NLĐ thuộc quyển; (ii) NLĐ có chuyên môn,
nghiệp vụ giỏi hướng dẫn cho NLĐ khác trong bộ phận công
tác; (ii) Tô chức các buồi thuyết trình, hội thảo chuyên đề
trong nội bộ
Công ty với thuyết trình viên là đội ngũ lãnh đạo, điều hành Công
ty;
+ Nội dung đảo tạo: Căn cứ theo kế hoạch định kỳ đã được Tổng
giám đốc phê duyệt. b) Đào tạo bên ngoài, bao gồm.
- Đảo tạo về chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Mục đích: Trang bị kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ có tính chất
chuyên sâu cho cán bộ, nhân viên Công ty trong các linh vực mà
Công ty đã, đang hoặc dự kiến sẽ triển khai hoạt động mà việc
đảo tạo tại chỗ chưa hoặc không đủ khả năng đáp ứng
yêu cầu;
+ Hình thức đào tạo: Tuyên tham dự các khoá huấn luyện, đảo tạo
cử NLĐ ngắn hạn uy tín tổ chức. Đối tượng
do các cơ sở đảo tạo trong được tuyên cử tham
nước có
gia các khoá huấn huyện, đảo tạo này theo từng chuyên
để đảo tạo; + Kinh phí đào tạo được Công ty hỗ trợ
chỉ trả theo quy định
- Đào tạo, bồi dưỡng các chức danh quản lý, điều hành:
+ Mục đích: Trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết cho NLĐ Công ty
đang giữ
chức vụ dự kiến sẽ được cử giữ các chức vụ quản lý và điều hành
hoặc các Bộ phận trong hệ thống tô chức của Công ty để giúp
công tác những người này đủ sức
nằm
đáp ứng yêu cầu công tác.
+ Hình thức đào tạo: tuyển cử NLĐ tham dự các khoá huấn luyện,
đào tạo ngắn hạn do các cơ sở đảo tạo trong nước có uy tín tô chức.
+ Kinh phí đào tạo được Công ty chỉ trả theo quy định
- Trường Bộ phận gửi kế hoạch đảo tạo, học tập vả thời gian lên
Ban Giám Đốc trước tôi thiêu 30 ngày. Đảm bảo việc học tập không
ảnh hưởng đến công việc và có kế
hoạch cụ thê, rõ ràng;
- Nếu kế hoạch được duyệt công ty sẽ nộp trước 50%
học phí và người lao động sẽ tạm nộp 50%. Số tiên nảy sẽ
được công ty hoàn ứng vào mỗi kỳ lương của 05 tháng
sau khóa học, môi tháng tương ứng 10% học phí.

10
- Mức chi xét theo thâm niên: Căn cứ vảo kết quả kinh doanh của
Công ty, Bộ phận Nhân sự phối hợp với bộ phận Kế toán trình để xuất
Ban Giám đốc phê duyệt.

Vịtrí | — Thâmniên Mức chỉ


Trưởng bộ phận Trên 24 tháng 10.000.000
VNĐ/năm
Nhân viên "“ 24 tháng 4.000.000
VNP/năm Trưởng bộ phận Trên I2 tháng
5.000.000 VNĐ/năm
Trên 12

|
tháng
hận Trên 6
tháng
Trên 6
tháng
~ Khi được cử đi đào tạo nhân sự cần thực hiện đóng gói và chuyên
giao lại tải liệu
học tập cho Công ty trong vòng l5 ngày kể từ ngày kết thúc khóa học
gửi lại Ban

Đấi tượng
~Toản bộ NLĐ trong Công ty
(xét theo thâm niên để có mức hưởng phù hợp).
- Đối với đối tượng là gia dinh (vợ chồng và
con cái) đi cùng đề xuất Ban Giám đốc xem
xét, phê duyệt:
11
CHƯƠNG 6 - BẢO VỆ TÀI SẢN, BÍ MẬT KINH DOANH
Điều 22. Sử dụng và bảo vệ
tài sản 1. Tài sản của Công
ty .
Tài sản sở hữu của Công ty bao gôm nhưng không giới hạn:
- Biểu tượng của Công ty; . -
- Vật dụng hiện hữu như công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu, sản phâm,
trang thiết bị lao động, các vật có giá, si m, số điện thoại... do
Công ty cung cấp;
- Các thông tin, tài liệu về nhân sự, khách hảng, kinh doanh, tài chính,
kỹ thuật, công
nghệ sản xuất, sản phẩm... đặc biệt là các thông tin chưa công bố;

2. Sử dụng ¬ -
NLĐ chỉ được phép sử dụng các tài sản đã được công ty bàn giao hoặc
trang bị đê thực hiện công việc của mình. K hông được sử dụng các tài
sản khác không liên quan đến công việc của mình khi chưa được sự
cho phép của người quản lý hoặc giám đồc.
- NLĐ không được sử dụng tài sản của Cô ng ty cho bât cứ lợi ích cá nhân
nảo. ỳ
Z
3. Bảo vệ tài sản : ,
- NLĐ trong Công ty phải có trách nhiệm bảo vệ tài sản Công ty; nêu làm
thât thoát,
hư hỏng thì phải bồi thường. ,
- NLĐ không được phép mang các dụng cụ, máy móc, văn bản và bất kỳ tài sản
nảo
của Công ty ra khỏi trụ sở của công ty mả không có sự đồng ý của Ban giám đốc.
- Nghiêm cám NLĐ chiếm doạt bất cứ tài sản nảo của công ty vì mục
đích sử dụng cá nhân hoặc bán lại.

12
- Trong trường hợp NLĐ tiết lộ bí mật kinh doanh của Công ty dù có
hay không gây ra thiệt hại thì tùy vào mức độ nặng, nhẹ sẽ bị áp
dụng các hình thức xử lý kỷ luật của Công ty. Trong trường hợp
gây ra thiệt hại đến lợi ích của Công ty thì NLĐ phải bôi
thường thiệt hại và chịu trách nhiệm về vật chất và chịu trách
nhiệm trước pháp luật. ~ Phạt 100.000.000 đồng khi lộ bí mật kinh
doanh và bí mật công ty và sẽ không được
nhận lương của tháng đó.

CHƯƠNG 7~ THỰC HIỆN HỢP ĐÔNG LAO ĐỘNG

2. Khi kết thúc gthời ian thử việc, NSDLĐ phải thông báo kết quả thử
việc cho NLĐ.
- Trường hợp thử việc đạt yêu câu thì NSDLĐ sẽ tiên hành ký kết HĐLĐ
chính thức
với NLĐ. Lúc này NLĐ sẽ trở thành nhân viên chính thức.
- Trường hợp thông báo thử việc không đạt, các bên sẽ chấm dứt
luôn hợp đồng thử việc đã ký.

STT Loại HĐLĐ [ Thời hạn báo


l Thử việc trước ít nhất 07
2 Mùa vụ hoặc dưới 12
ngày 30 ngày
tháng 3 ị Từ 12 tháng -
45 ngảy
36 tháng 4 Không
60 ngày ]
xác định kỳ hạn
13
- Khi NLÐ nghỉ việc, trong thời hạn báo trước phải bàn giao
toàn bộ công việc, giấy tờ, sô sách, trang thiết bị, phươn g
tiện làm việc... do Công ty cung câp cho người Quản lý trực
tiếp và bộ phận nhân sự. Đồng thời phải thực hiện đây đủ các
nghĩa vụ tài chính có liên quan (nếu có);
- NLÐ vi phạm những quy định nêu trên được coi là nghỉ việc
trái phép, không được nhận lương tháng đó và phải chịu trách
nhiệm theo quy định của Công ty.

Điều 26. Chấm dút hợp đồng lao động , .


NSDLĐ có nghĩa vụ thông báo cho người lao động biết trước về việc
châm dứt HĐLĐ

STT | Loại Thời hạn báo


HĐLDĐ. I |Thừviệc trước ít
_ nhất) 0]
2 _—_| Mùa vụ hoặc ngày
dưới l2 tháng
- 3 —_ | 03
Từ l2 tháng 36 tháng ngảy
30
ngày
4 _ | Không xác định kỳ hạn 45 ngày

CHƯƠNG 8 - CÁC HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT

Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, NLĐ vi phạm sẽ bị xử lý


theo một trong các hình thức sau:
- Khiển trách bằng văn bản;
- Kéo dài thời hạn xét tăng lương hoặc cách chức;
- Phạt tiền theo quy định của Công ty tùy thuộc vào mức độ. lỗi vi phạm.
Mức phạt sẽ
được Ban Giám đốc cân nhắc, quyết định và phải đảm bảo về lợi ích của
Công ty cũng
như tính răn đe, giáo dục của mức phạt;
dứt HĐLPĐ.
- Châm
Điều 27. Các hành vi vi phạm kỷ luật bị xử lý khiển trách bằng văn
bản
Ngoài những điều quy định như trên, các hành vi sau đây cũng
được coi là vi phạm kỷ luật:
- Không đảm bảo giờ làm việc mà không có lý do
chính đáng; - Không chấp hành mệnh lệnh công tác
của quản lý trực tiếp;
- Có hành vi xúc phạm đến nhân phẩm, danh dự hoặc xâm phạm th ân thể
i hàng trong thờgian làm việc;
của đồng nghiệp, cấp quản lý và khách
- Có hành vi quấy rồi tình dục, phân biệt chủng tộc, giới tính, tôn giáo,
vùng miễn..
- Gây rỗi hoặc có hành vi kích khá cgây rối tại nơi làm việc;
động người - Tự ý dán, tháo dỡ, không liên quan lên các thông báo, bảng
viếtU/vẽ các nội dung thông báo
của Công ty;
14
. Sử dụng các hình thức cá độ, ăn. tiễn tại nơi làm việc;
- Không tuân thủ các quy định về an toàn, vệ sinh lao động; không
tiết kiệm khi sử dụng các trang thiết bị tại Cô ng ty và nơi làm
việc;
- Sử dụng tài sản, phương tiện của Công ty không đúng mục
dích, quy định; - Sử dụng tên Công ty trong giao dịch vì
mục dích cá nhân;
- Mang tài sản của Công ty ra ngoài mả không được sự cho phép
của người quản lý và người có thâm quyên; .
- Các hành vi bao che, tạo điêu kiện, không ngăn chặn, không
báo cho người có trách nhiệm khi chứng kiến hành vi sai phạm;
- Trên 03 lần không hoàn thành đúng hạn công việc được giao.

Điều 28. Các hành vi vi phạm kỷ luật bị xử lý khiển trách bằng hình
thức kéo dài thời hạn nâng lương, phạt tiền, cách chức
- NLÐ bị xử lý phạt khiển trách trên 2 lần cho 1 vấn đề;
- Thiếu trách nhiệm gây thiệt hại về người và tải sản của Công ty;
- Cô ý truyền đạt thông tin không chính xác gây mắt đoàn kết nội bộ/
giảm uy tín của Công ty.

Diều 29. Các hành vi vi phạm kỷ luật bị xử lý khiển


trách
, bằng hình thức chấm dứt HĐLD
- NLÐ có hành vi trộm cấp, tham ô, đánh bạc, có tình gây thương tích, sử
dụng ma
túygây cháy nỗ trong phạm vi nơi làm việc;
- NLÐ tiết bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyên sở hữu
lộ trí tuệ
của Công ty;
- NLÐ có hành vi gây thiệt hại nghiệm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại
đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích, uy tín, danh dự của Công ty;
- NLĐ bị xử lý kỷ luật hình thức kéo dài thời hạn nâng lương, phạt tiền, cách
chức
trên 03 lần.

CHƯƠNG 9- GIẢI QUYÉT CÁC VÁN ĐÈ PHÁT SINH

Điều 30. Giải quyết các vấn đề phát sinh


- Các vân đề phát sinh là các vấn đề xảy ra mà Nội quy lao động
này chưa được để cập, điều chỉnh, hoặc các quy định chưa TÕ ràng dẫn tới
việc khó giải quyết hoặc không thể giải quyết trên thực tế và là các vấn
đê liên quan đến quyền, trách nhiệm,
nghĩa vụ, lợi ích và các vấn để liên quan khác đến NLĐ và Công ty.
- Khi có. bất cứ vân đề phát sinh nảo xảy ra hoặc theo đề xuất
của NLĐ, Ban Giám đốc quyết định cách thức giải quyết vấn đề trên
cơ sở phù hợp với quy định, ý chí của
Công ty và quy định của pháp luật hiện hành nhằm đảm bảo cho NLĐ
và Công ty đều có lợi.

XI. ĐIỀU KHOẢN THỊ HÀNH


- Quy chế nảy có hiệu lực kể từ ngày ký và được áp dụng cho NLĐ
trong toàn Công ty. Các Trưởng bộ phận có trách nhiệm phổ biến
nội quy, quy chế nảy đến NLĐ thuộc quyền quản lý.
- Quy chế này có giá trị thay thế những quy chế, nội quy trước đây
nêu nội dung đó có nội dung không phủ hợp hoặc trái với quy chế
này.
- Trong quá trình thực hiện, nếu các bộ phận và NLĐ trong Công
ty có những kiến nghị bô Sung, sửa đổi, đề nghị phản ánh qua bộ phận
Nhân sự băng văn bản đề trình Ban Giám đốc xem xét thay đổi cho
phù hợp với thực tế hoạt động.

69212

16

You might also like