You are on page 1of 13

Quy chế lao động

PHÂN PHỐI

STT NƠI NHẬN STT NƠI NHẬN

1 Ban giám đốc 4 Phòng Tổng hợp


2 Phòng Kinh doanh 5 Văn phòng tại Hồ Chí Minh,Đà Nẵng
3 Phòng TV-Đào tạo-Đánh giá 6

SỬA ĐỔI

LẦN SỬA ĐỔI NGÀY SỬA ĐỔI NỘI DUNG VÀ HẠNG MỤC SỬA ĐỔI

1 15/10/2021 SC
Cập nhật nghị định mới của Bộ luật lao động.
-I
2
3
D

4
EA

5
AH

Mã số: AHEAD-ISC/03 LSĐ: 1 Ngày ban hành: 15/11/2021 Ngày hiệu lực 15/11/2021 Trang: 1/13
Quy chế lao động

PHẦN MỘT
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Mục đích


- Quy định những nội dung về quản lý lao động, trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của người lao
động trong Công ty.
- Đưa công tác quản lý lao động vào quy định thống nhất, chặt chẽ, hiệu quả và khoa học.
- Làm căn cứ để rà soát và duy trì nguồn nhân lực, tăng cường khả năng sử dụng các nguồn lực
trong Công ty.
Điều 2: Phạm vi áp dụng
- Mọi người lao động đã ký hợp đồng lao động làm việc tại các chi nhánh, phòng, tổ và đơn vị trực
thuộc công ty đều là đối tượng chấp hành Quy chế lao động này.
- Những nội dung về lao động không quy định trong Quy chế lao động này nhưng được quy định

SC
trong Pháp luật lao động của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam thì đương nhiên phải
tuân thủ.
-I
Điều 3: Tài liệu tham khảo
- Căn cứ Bộ Luật Lao Động của nước CHXHCN Việt Nam số 45/2019/QH 14 ngày 20 tháng 11
D

năm 2019.
EA

- Căn cứ Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao
AH

động.
- Căn cứ Nghị định 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
nội dung của Bộ luật Lao động;
- Căn cứ Nghị định 148/2018/NĐ-CP ngày 24/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động;
- Căn cứ tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức lao động trong doanh nghiệp;
- Giám đốc Công ty ban hành Nội quy lao động trong Công ty gồm các quy định sau:

PHẦN HAI
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

CHƯƠNG 1: THỜI GIỜ LÀM VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI

Điều 4: Quy định về thời giờ làm việc

Mã số: AHEAD-ISC/03 LSĐ: 1 Ngày ban hành: 15/11/2021 Ngày hiệu lực 15/11/2021 Trang: 2/13
Quy chế lao động

4.1 Thời gian làm việc của người lao động tại công ty AHEAD- ISC trong điều kiện và môi trường
lao động bình thường là không quá 8 giờ trong một ngày. Cụ thể:
- Từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần:
Sáng: Từ 08 giờ đến 12 giờ 00
Chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ 00
- Thứ bảy: Từ 08 giờ 00 đến 12 giờ 00.
- Trường hợp do dịch bệnh....Nếu nhân viên làm việc online tại nhà vẫn phải tuân thủ đủ, đúng
thời gian như làm việc bình thường tại văn phòng Công ty.
4.2 Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc có hưởng lương:
- Thời giờ nghỉ mỗi ngày 60 phút đối với nhân viên nữ nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
- Thời giờ ngừng làm việc không do lỗi của người lao động.
- SC
Thời giờ học tập, huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
-I
- Thời giờ hội họp, học tập do yêu cầu của Lãnh đạo Công ty hoặc Lãnh đạo Công ty cho phép.
4.3 Nghỉ lễ:
D

- Số ngày nghỉ lễ trong năm bao gồm:


EA

+ Tết dương lịch: 01 ngày


AH

+ Tết âm lịch(Nguyên đán): 05 ngày (1 ngày cuối năm và 4 ngày đầu năm)
+ Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày ( ngày 10/3 âm lịch )
+ 30/4, ngày giải phóng: 01 ngày
+ 1/5, ngày quốc tế lao động 01 ngày
+ 2/9, ngày Quốc khánh 02 ngày (02/9 dương lịch và ngày 01/09 hoặc 03/09)
- Nếu ngày lễ trùng vào ngày nghỉ cuối tuần (Chiều thứ Bảy và Chủ nhật) thì sẽ được nghỉ bù
vào ngày kế tiếp.
- Bất kỳ ngày nghỉ lễ nào rơi vào thời gian nghỉ phép của người lao động sẽ không bị tính vào
ngày nghỉ phép.
4.4 Thời gian làm thêm giờ:
- Thời gian làm thêm giờ được chấp nhận trong các trường hợp:
+ Giải quyết công việc cấp bách không thể trì hoãn;
+ Hội họp phục vụ công tác kinh doanh

Mã số: AHEAD-ISC/03 LSĐ: 1 Ngày ban hành: 15/11/2021 Ngày hiệu lực 15/11/2021 Trang: 3/13
Quy chế lao động

+ Giải quyết các công việc phát sinh không có trong kế hoạch;
+ Xử lý các công việc do yêu cầu không thể bỏ dở được;
+ Khắc phục hậu quả do thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh.
- Khoảng thời gian được tính làm việc ngoài giờ:
+ Giải quyết công việc cấp bách: 01 giờ trở lên
+ Hội họp: 02 giờ trở lên
- Khi phát sinh yêu cầu làm thêm giờ, người lao động cần báo trước và được sự đồng ý của
Trưởng phòng và lập "Phiếu yêu cầu làm thêm giờ"
- Người lao động sẽ được thanh toán 150% tiền lương tương ứng với thời gian làm thêm nếu là
ngày làm việc bình thường; 200% nếu làm việc vào các ngày nghỉ hàng tuần, và 300% ngày
lễ, ngày Tết (Điều 61 Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn khác).
4.5 Quy định về thời gian nghỉ ngơi:
4.5.1 Ngày nghỉ phép năm:
SC
-I
- Người lao động hết thời gian thử việc và có 12 tháng làm việc liên tục tại Công ty AHEAD-
D

ISC thì được nghỉ phép năm là 12 ngày hưởng nguyên lương.
EA

- Số ngày nghỉ phép sẽ được tăng theo số năm phục vụ trong Công ty, cứ 05 năm làm việc được
tính tăng thêm 01 ngày phép.
AH

- Thời gian nghỉ với lý do nghỉ không lương không được tính là thời gian nghỉ công tác để tính
phép.
- Nếu người lao động chưa làm việc đủ 12 tháng tại Công ty, số ngày phép được tính bình quân
01ngày/tháng theo số tháng thực tế đã làm việc cho Công ty trong năm.
- Thời gian để tính số ngày nghỉ phép trong năm: làm việc được trên 15 ngày trong một tháng
thì được tính tròn tháng.
- Phép năm nào sử dụng trong năm đó. Trừ trường hợp đặc biệt được phê duyệt, không dồn
phép sang năm kế tiếp.
- Người lao động có thể tạm ứng phép của năm sau dùng cho năm nay nếu được chấp thuận của
Giám đốc, nhưng không quá 4 ngày.
- Người lao động trong thời gian thử việc, tạm tuyển không có chế độ nghỉ phép có lương, nghỉ
ngày nào trừ lương ngày ấy.
4.5.2 Nghỉ việc riêng:
- Người lao động nghỉ việc riêng được hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau:

Mã số: AHEAD-ISC/03 LSĐ: 1 Ngày ban hành: 15/11/2021 Ngày hiệu lực 15/11/2021 Trang: 4/13
Quy chế lao động

+ Kết hôn: nghỉ 03 ngày.


+ Con kết hôn: nghỉ 01 ngày
+ Bố hoặc mẹ (cả bên chồng và bên vợ) mất, vợ hoặc chồng hoặc con mất: nghỉ 03 ngày.
- Nghỉ việc riêng không hưởng lương chỉ được xem xét khi người lao động đã nghỉ hết phép,
phải có đơn xin phép và chỉ được nghỉ khi lãnh đạo trực tiếp đề nghị và được Lãnh đạo Công
ty chấp thuận.
4.5.3 Nghỉ ốm hoặc con ốm mẹ nghỉ:
- Mọi người lao động được hưởng chế độ nghỉ ốm ngay khi bắt đầu làm việc tại Công ty.
- Nghỉ ốm hoặc con ốm mẹ nghỉ trên 01 ngày phải có đầy đủ các thủ tục của cơ sở y tế có thẩm
quyền cho nghỉ.
- Nghỉ ốm được hưởng theo lương bảo hiểm xã hội với số ngày được tính như sau:
+ 30 ngày/năm nếu thời gian đóng BHXH dưới 15 năm;
SC
+ 40 ngày/năm nếu thời gian đóng BHXH từ 15 đến 30 năm;
-I
+ 60 ngày/năm nếu thời gian đóng BHXH trên 30 năm.
D

- Nghỉ con ốm được hưởng theo lương BHXH:


EA

+ 20 ngày/năm nếu con dưới 3 tuổi.


+ 15 ngày/năm nếu con từ 3 - 7 tuổi.
AH

4.5.4 Nghỉ thai sản đối với nữ (chỉ áp dụng cho các nhân viên có thời gian công tác tại công ty từ 2
năm trở lên):
- Thời gian nghỉ thai sản trước và sau khi sinh theo chế độ là 06 tháng và được hưởng lương
BHXH theo mức đóng BHXH.(Thời gian nghỉ trước tối đa không quá 2 tháng )
- Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ
được nghỉ thêm 01 tháng.
- Nếu nhân viên đi làm trước thời gian được nghỉ (6 tháng) và được sự đồng ý của bác sỹ sẽ
được hưởng nguyên lương khi đi làm.
- Lao động nam đang đóng BHXH khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như
sau.
- 05 ngày làm việc nếu sinh thường.
- 07 ngày làm việc nếu sinh phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
- 10 ngày làm việc nếu sinh đôi, sinh ba trở lên cứ mỗi con thì nghỉ thêm 03 ngày làm việc;

Mã số: AHEAD-ISC/03 LSĐ: 1 Ngày ban hành: 15/11/2021 Ngày hiệu lực 15/11/2021 Trang: 5/13
Quy chế lao động

- 14 ngày làm việc nếu sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật.
- Thời gian nghỉ này được tính trong khoảng 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con
- Người xin nghỉ phải nộp đơn 10 ngày trước khi bắt đầu nghỉ (trừ trường hợp sinh nở đột
xuất). Sau khi sinh nộp Giấy chứng sinh của bệnh viện để làm các thủ tục hưởng các chế độ
bảo hiểm.
4.6 Thủ tục xin phép nghỉ :
Người lao động có yêu cầu xin nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng hoặc nghỉ theo chế độ đều
phải tuân thủ các quy định về xin phép nghỉ của Công ty.Tuyệt đối không được nghỉ trước báo
sau (trừ trường hợp tai nạn, tang gia, ốm đau đột xuất).
- Quy định xin phép nghỉ như sau:
+ Nghỉ phép 2-3 ngày: báo trước 1 tuần và phải được phụ trách bộ phận phê duyệt.

-
SC
+ Nghỉ phép từ 4 ngày trở lên: báo trước 2 tuần và phải được Giám đốc phê duyệt.
Người lao động chỉ được bắt đầu nghỉ sau khi đã làm Phiếu báo nghỉ (theo mẫu) và được sự
-I
phê chuẩn của Lãnh đạo Công ty hoặc cấp được uỷ quyền chịu trách nhiệm.
- Trước khi nghỉ người lao động phải tiến hành bàn giao:
D
EA

+ Những công việc cần giải quyết trong thời gian nghỉ, hồ sơ tài liệu có liên quan, tên và địa
chỉ người cần liên hệ...;
AH

+ Số điện thoại, địa chỉ liên hệ khi cần thiết


- Trường hợp khẩn cấp người lao động không thể đến làm việc thì có thể gọi điện thông báo
trước và vào ngày vắng mặt, nộp Phiếu báo nghỉ vào ngày hôm sau. Nếu không, người đó sẽ
được coi là nghỉ không xin phép

CHƯƠNG 2: TRẬT TỰ NƠI LÀM VIỆC

Điều 6: Chấp hành mệnh lệnh, điều hành công việc


- Mọi người lao động đều có trách nhiệm nghiêm chỉnh chấp hành các quyết định, chỉ thị, do
Lãnh đạo Công ty ban hành trong mọi hoạt động của Công ty; chấp hành sự phân công lao
động theo chức trách, nhiệm vụ, vị trí công tác và nội dung công việc của từng chức danh và
phải bảo vệ lợi ích của Công ty bằng tất cả hiểu biết và khả năng của mình.
- Người lao động ở bất kỳ vị trí, cương vị công tác nào đều phải nghiêm chỉnh chấp hành các
tiêu chuẩn nghiệp vụ, quy chế, quy trình, nội quy làm việc.

Mã số: AHEAD-ISC/03 LSĐ: 1 Ngày ban hành: 15/11/2021 Ngày hiệu lực 15/11/2021 Trang: 6/13
Quy chế lao động

- Đối với những công việc phải thực hiện ngoài khu vực Công ty phải được đưa vào kế hoạch
chi tiết trong manday, hoặc Phiếu báo vắng và được người phụ trách thông qua. Ngay sau khi
hoàn thành công việc trở về công ty, nhân viên phải báo cáo với người phụ trách về kết quả
công việc.
Điều 7: Trật tự, tác phong làm việc
- Trang phục trong giờ làm việc phải gọn gàng, lịch sự góp phần tăng uy tín bản thân và của
Công ty. Không mặc quần bò, áo phông đến nơi làm việc (trừ ngày thứ Bảy).
- Người lao động được cấp đồng phục hoặc bảo hộ lao động có trách nhiệm sử dụng và bảo
quản trang phục luôn sạch sẽ, lịch sự.
- Vị trí làm việc phải được sắp xếp trật tự, ngăn nắp, vệ sinh. Không để các vật dụng không cần
thiết và ít dùng trên bàn làm việc. Tài liệu phải thu dọn và cất giữ trong các file, trong tủ tài
liệu trước khi ra về hoặc đi công tác.
-
-
SC
Không nói to, va đập mạnh làm mất trật tự trong Công ty.
Tôn trọng thời gian làm việc của đồng nghiệp trong giờ làm việc.
-I
- Không nói to, nói dài qua điện thoại. Nghiêm cấm các cuộc gọi điện thoại về việc riêng, trừ
D

trường hợp cấp bách phải thông báo.


EA

- Không làm việc riêng trong giờ làm việc. Hạn chế tối đa tiếp khách về việc riêng trong thời
gian làm việc.
AH

- Khi ra ngoài Công ty do có việc riêng hay công tác nhiều hơn 10 phút thì phải được phép của
lãnh đạo trực tiếp và có Phiếu báo vắng gửi Phòng Hành chính trước khi đi.
- Không tiếp khách tại phòng làm việc của mình. Trừ khách tới dự họp hoặc sửa chữa trang
thiết bị, nhân viên chỉ được tiếp khách của mình tại bàn tiếp khách
- Hạn chế đến vị trí làm việc của người khác khi không có nhu cầu công việc. Không tự tiện sử
dụng phương tiện làm việc của người khác.
- Không uống rượu, uống bia trong giờ làm việc.

CHƯƠNG 3: BẢO VỆ TÀI SẢN VÀ BÍ MẬT KINH DOANH

Điều 8: Bảo vệ tài sản Công ty


- Tài sản của Công ty phải được giữ gìn, bảo quản chặt chẽ chống hư hỏng, mất mát, thất thoát.

Mã số: AHEAD-ISC/03 LSĐ: 1 Ngày ban hành: 15/11/2021 Ngày hiệu lực 15/11/2021 Trang: 7/13
Quy chế lao động

- Mọi người lao động phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản và sử dụng các tài sản, trang thiết
bị văn phòng, máy móc thiết bị nghiệp vụ theo đúng hướng dẫn, quy trình sử dụng và chỉ được
sử dụng cho mục đích công việc của Công ty.
- Người lao động phải có ý thức và thực hiện các biện pháp tiết kiệm các loại chi phí, đặc biệt là
chi phí về điện, nước, văn phòng phẩm, điện thoại...
Điều 9: Bảo vệ bí mật của Công ty
- Bí mật của Công ty bao gồm những số liệu, bản vẽ, kế hoạch, dự toán, tài liệu và hồ sơ giấy tờ
liên quan đến công nghệ và hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Người lao động có trách nhiệm bảo vệ lợi ích chính đáng của Công ty, không được để lộ hoặc tự
tiện sử dụng các thông tin kỹ thuật, bí mật kinh doanh hay bí mật nội bộ của Công ty cho những
công việc không phục vụ lợi ích của Công ty.

CHƯƠNG 4: AN TOÀN VÀ VỆ SINH LAO ĐỘNG SC


-I
Điều 10: An toàn và vệ sinh lao động
D

- Người lao động phải thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy và quy định về bảo đảm an toàn lao
EA

độngvệ sinh nơi làm việc và phòng chống cháy nổ.


- Người lao động làm việc ở bộ phận nào phải giữ gìn vệ sinh ở bộ phận đó. Làm vệ sinh, giữ gìn
AH

và bảo quản máy móc, trang thiết bị văn phòng mà mình sử dụng.
- Trước khi rời nơi làm việc, nhân viên phải tắt tất cả các thiết bị dùng điện (trừ trường hợp có quy
định đặc biệt), vòi và van nước, cửa sổ và cửa ra vào ban công.
- Khi phát hiện có nguy cơ xảy ra tai nạn như gây tiếng nổ, dò rỉ các chất, cháy và/hoặc nguy cơ hư
hỏng máy móc, thiết bị, người lao động phải báo cáo ngay trưởng phòng quản lý trực tiếp biết và
phải thực hiện ngay các biện pháp khắc phục.
- Người lao động có quyền từ chối làm việc tại nơi không đảm bảo an toàn lao động.

CHƯƠNG 5: KỶ LUẬT LAO ĐỘNG VÀ TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT

Điều 11: Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động


1. Đến nơi làm việc muộn, về trước giờ so với quy định;

Mã số: AHEAD-ISC/03 LSĐ: 1 Ngày ban hành: 15/11/2021 Ngày hiệu lực 15/11/2021 Trang: 8/13
Quy chế lao động

2. Tự ý nghỉ việc không có lý do, không được sự đồng ý của Phụ trách bộ phận/Lãnh đạo Công
ty.
3. Nghỉ ốm 3 ngày trở lên mà không có xác nhận của bác sĩ bệnh viện;
4. Rời nơi làm việc trong giờ làm việc mà không có trong kế hoạch đã được duyệt, hoặc không
có Phiếu báo vắng, hoặc không xin phép trưởng phòng;
5. Làm việc riêng trong giờ làm việc hoặc bất kỳ công việc khác không được giao, không đúng
chức năng nghiệp vụ quy định;
6. Không báo cáo công việc đúng thời gian quy định;
7. Không hoàn thành nhiệm vụ do yếu tố chủ quan;
8. Không chấp hành sự chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp;
9. Tự tiện đưa khách vào phòng làm việc mà không được phép của trưởng phòng;

SC
10. Không chấp hành đầy đủ quy trình, quy phạm kỹ thuật đã quy định;
11. Không thực hiện đúng các nội quy về giữ gìn trật tự vệ sinh, bảo quản máy móc thiết bị, tài
-I
sản văn phòng, sử dụng điện nước, phòng cháy chữa cháy;
D

12. Do thiếu ý thức làm mất tài liệu hoặc làm hỏng máy móc thiết bị, công cụ lao động.
EA

13. Gây tai nạn lao động cho mình hoặc cho người khác, kể cả do vô ý hoặc cố ý.
14. Để lộ bí mật kinh doanh của Công ty; lộ tài liệu, tư liệu, số liệu thông tin kinh tế cho các tổ
AH

chức, cá nhân ngoài Công ty.


15. Vi phạm chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt nam; nội quy, quy chế của Công ty.
16. Lấy trộm, lấy cắp hoặc có liên quan đến trộm cắp vật tư, tài sản của Công ty.
17. Tham ô, nhận hối lộ hoặc làm ảnh hưởng đến uy tín đạo đức, phẩm chất của người lao động.
Điều 12: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động
Người lao động ở bất kỳ nhiệm vụ công tác nào nếu có hành vi bị coi là vi phạm kỷ luật lao
động thì đều bị xử lý theo một trong ba hình thức kỷ luật tuỳ theo mức độ vi phạm như sau:
- Khiển trách bằng miệng;
- Cảnh cáo bằng văn bản;
- Chuyển sang làm công việc khác (làm công việc gì hưởng lương công việc đó nhưng mức
lương thấp hơn) thời hạn tối đa không quá 6 tháng;
- Buộc thôi việc:

Mã số: AHEAD-ISC/03 LSĐ: 1 Ngày ban hành: 15/11/2021 Ngày hiệu lực 15/11/2021 Trang: 9/13
Quy chế lao động

- Ngoài hình thức kỷ luật sa thải còn áp dụng hình thức đơn phương chấp dứt hợp đồng lao
động như quy định tại Điều 38 Chương IV Bộ Luật Lao động.
Điều 13: Thời hiệu để xử lý vi phạm kỷ luật lao động
- Tối đa là 3 tháng kể từ ngày vi phạm; Trong điều kiện bình thường, nếu quá 3 tháng mà Lãnh
đạo Công ty chưa xử lý thì mọi quyết định về vụ việc sẽ không còn hiệu lực.
- Tối đa 6 tháng trong những điều kiện sau: Việc vi phạm kỷ luật có những tình tiết phức tạp,
cần phải có thời gian để điều tra, xác minh lỗi của người lao động. Quá 6 tháng mà Lãnh đạo
Công ty không xử lý vi phạm thì mọi quyết định sẽ không còn hiệu lực.
Điều 14: Đình chỉ công tác
- Giám đốc hoặc người được uỷ quyền có quyền tạm thời đình chỉ công việc của người lao
động khi vụ việc có những tình tiết phức tạp, nếu xét thấy người lao động tiếp tục làm việc có
thể gây khó khăn cho việc xác minh.
- SC
Trong khi đang bị đình chỉ, người vi phạm không được phép tới Công ty với bất kỳ lý do gì,
trừ khi được sự chấp thuận của trưởng phòng
-I
- Trong thời gian nghiên cứu sự vi phạm, người vi phạm sẽ được trả từ 50 -70% lương.
D

- Thời hạn đình chỉ công tác không quá 15 ngày.


EA

Điều 15: Thẩm quyền xử lý vi phạm kỷ luật và tạm thời đình chỉ công việc:
- Giám đốc hoặc người được uỷ quyền có thẩm quyền xử lý vi phạm kỷ luật lao động theo quy
AH

định tại Mục 5.1 và tạm thời đình chỉ công việc theo quy định tại Mục 5.4 của Nội quy này
đối với tất cả lao động đã ký hợp đồng lao động.
- Trưởng các đơn vị được uỷ quyền xử lý kỷ luật theo hình thức khiển trách về kỷ luật lao động
và đúng với phân cấp quản lý nhân viên. Các đơn vị lập hồ sơ kỷ luật lao động đề nghị Lãnh
đạo Công ty xem xét và kiến nghị đối với hai hình thức kỷ luật lao động chuyển việc làm khác
có mức lương thấp hơn hoặc buộc thôi việc.
Điều 16: Xử lý các hành vi vi phạm kỷ luật lao động:
- Xem xét xử lý vi phạm kỷ luật lao động:
+ Trưởng đơn vị/bộ phận quản lý trực tiếp phải chứng minh được lỗi của người lao động
bằng các chứng cứ hoặc người làm chứng (nếu có);
+ Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sư, bào chữa viên nhân
dân hoặc người khác bào chữa.
- Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc xử lý kỷ luật và quyết định thi hành kỷ luật sẽ được lưu
giữ trong hồ sơ nhân sự.

Mã số: AHEAD-ISC/03 LSĐ: 1 Ngày ban hành: 15/11/2021 Ngày hiệu lực 15/11/2021 Trang: 10/13
Quy chế lao động

Điều 17: Hiệu lực của quyết định kỷ luật.


- Quyết định kỷ luật không còn hiệu lực khi đã hết thời hạn kỷ luật;
- Người bị khiển trách bằng văn bản sau 3 tháng và người bị xử lý kỷ luật chuyển làm công việc
khác sau 6 tháng (kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực), nếu không tái phạm sẽ được xoá
kỷ luật.
Điều 18: Trách nhiệm vật chất:
- Việc xem xét, quyết định bồi thường thiệt hại sẽ căn cứ vào lỗi, tính chất hành vi gây thiệt hại,
mức độ thiệt hại tài sản thực tế và cần xét đến thực trạng hoàn cảnh gia đình, nhân thân của
người gây ra thiệt hại.
- Trong trường hợp gây thiệt hại dưới 5 triệu đồng do vô ý, về nguyên tắc phải bồi thường toàn
bộ thiệt hại bằng cách trừ dần vào lương hàng tháng, nhưng không dưới 10% và không quá
30% tổng thu nhập tiền lương và phụ cấp (nếu có).

SC
-I
CHƯƠNG 6: TUYỂN DỤNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
D
EA

Điều 19: Tuyển dụng


AH

- Tất cả nhân viên mới phải qua thời gian thử việc: 03 tháng với cấp bậc quản lý; 02 tháng với công
việc chuyên môn và 01 tháng đối với công việc giản đơn.
- Trong thời gian thử việc, nhân viên thử việc được hưởng 80% mức lương dự chính thức dự tính.
- Sau thời gian thử việc phải nộp "Báo cáo thử việc".
- 5 ngày trước khi hết thời gian thử việc, trưởng phòng có trách nhiệm lập "Phiếu đánh giá nhân
viên mới" Giám đốc để xin ý kiến phê duyệt tuyển dụng chính thức.
- Sau khi có quyết định tuyển dụng chính thức, nhân viên sẽ được ký hợp đồng lao động với Công
ty. Nhân viên được ký hợp đồng chính thức phải nộp lý lịch có xác nhận của đơn vị chủ quản,
bản công chứng các văn bằng chứng chỉ cho Phòng HCTC.
Điều 20: Chấm dứt hợp đồng lao động:
20.1 Chấm dứt từ phía người lao động (đối với hợp đồng có thời hạn 1 năm trở lên):
- Khi xin thôi việc, người lao động phải gửi thông báo bằng văn bản tới Ban Lãnh đạo Công ty
trước thời gian định nghỉ 30 ngày.

Mã số: AHEAD-ISC/03 LSĐ: 1 Ngày ban hành: 15/11/2021 Ngày hiệu lực 15/11/2021 Trang: 11/13
Quy chế lao động

- Nếu người lao động không thông báo trước theo thời hạn nói trên, người lao động phải chịu trách
nhiệm thanh toán cho Công ty số tiền lương tương ứng với khoảng thời gian cần thông báo.
- Khi thôi việc, người lao động sẽ được thanh toán những ngày phép năm còn lại chưa sử dụng
(tương đương với số tháng làm việc trong năm). Nếu đã nghỉ qua ngày thì phải hoàn trả lại Công
ty.
- Trong trường hợp Công ty chưa đóng BHTN cho người lao động thì khi thôi việc những nhân
viên đã công tác tròn 1 năm (12 tháng) sẽ được trả phụ cấp là 1/2 tháng lương cho mỗi năm công
tác tương ứng với thời gian chưa đóng BHTN.
- Người lao động xin nghỉ việc sẽ không được thanh toán tiền thưởng (kể cả tháng lương thứ 13) và
phải hoàn trả chi phí đào tạo nếu chưa phục vụ Công ty đủ thời gian quy định.
- Người lao động phải hoàn trả các tài sản của Công ty và bồi thường những gì còn thiếu.
20.2 Chấm dứt từ phía Công ty
- SC
Công ty có trách nhiệm thông báo cho người lao động trước 45 ngày khi muốn chấm dứt hợp
đồng trước thời hạn với người lao động.
-I
- Trường hợp buộc thôi việc thì có thể thông báo với hiệu lực ngay lập tức.
D

- Nếu Công ty không thông báo theo đúng thời hạn nói trên thì Công ty phải chịu trách nhiệm thanh
EA

toán cho người lao động số tiền lương tương đương với khoản thời gian chậm thông báo.
- Công ty có trách nhiệm thanh toán ngày phép năm chưa sử dụng, phụ cấp thôi việc và giải quyết
AH

các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của bộ Luật Lao động của nước CHXHCN Việt Nam.

CHƯƠNG 7: ĐÀO TẠO

Điều 20: Những quy định về đào tạo


Nhân viên muốn tham gia khoá đào tạo phải điền vào Đơn xin đào tạo và phải được Trưởng phòng,
Giám đốc chấp nhận.
- Tất cả những chi phí liên quan đến khoá đào tạo như: chi phí đi lại, ở, công tác phí và các thủ tục
liên quan đến khoá đào tạo phải được lên dự toán và phê duyệt.
- Nhân viên tham gia khoá đào tạo theo chương trình của Công ty vẫn được nhận lương đầy đủ
trong thời gian đi học.
- Nhân viên đã được đào tạo bởi Công ty sẽ được yêu cầu tiếp tục làm việc cho Công ty theo từng
thời gian quy định tuỳ theo chi phí đào tạo:

Mã số: AHEAD-ISC/03 LSĐ: 1 Ngày ban hành: 15/11/2021 Ngày hiệu lực 15/11/2021 Trang: 12/13
Quy chế lao động

+ Dưới 2.000.000 VND Không phải bồi hoàn khi chấm dứt hợp đồng.
+ Từ 2.000.000 VND-10.000.000VND phải làm việc ít nhất 1 năm sau khi được đào tạo.
+ Từ 10.000.000 VND-20.000.000 VND phải làm việc ít nhất 2 năm sau khi được đào tạo.
+ Trên 20.000.000 VND phải làm việc ít nhất 3 năm.
- Nhân viên phải hoàn thành khoá đào tạo. Nếu bỏ giữa chừng mà không được phép của Công ty thì
phải bồi thường chi phí đã chi.
- Cuối mỗi khoá học phải nộp Chứng chỉ đào tạo, Báo cáo thu hoạch và tài liệu khoá học cho Công
ty. Đây sẽ là tài liệu chung của Công ty để mọi người tham khảo khi cần thiết.

PHẦN BA
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
SC
Điều 21: Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Giám đốc Công ty ký quyết định ban hành.
-I
Điều 22: Các Chi nhánh, Phòng, tổ và các bộ phận trực thuộc Công ty có trách nhiiệm phổ biến Quy
D

chế lao động đến từng người lao động để thực hiện.
EA

Điều 23: Trong quá trình thực hiện, nếu có điểm nào chưa phù hợp hoặc cần bổ sung, thay thế, Giám
đốc Công ty sẽ ra quyết định sửa đổi, bổ sung.
AH

CÔNG TY AHEAD-TCI-ISC

Mã số: AHEAD-ISC/03 LSĐ: 1 Ngày ban hành: 15/11/2021 Ngày hiệu lực 15/11/2021 Trang: 13/13

You might also like