Professional Documents
Culture Documents
Bài 6 địa 12
Bài 6 địa 12
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình dưới 1000m chiếm 85%; 1000 - 2000m chiếm 14%; trên 2000m chiếm 1%.
Nước ta nhiều đồi núi nhưng chủ yếu đồi núi thấp
Nam).
- Tiêu cực: Thông qua các hoạt động kinh tế (Các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng kênh mương, đê sông - biển,…) làm
Con người tích cực trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc
Vùng đồi núi - Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng.
- Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam.
- Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
+ Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc
+ Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam.
+ Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
Tây Bắc - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn.
+ Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào.
+ Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.
Trường Sơn
- Đặc điểm hình thái
Bắc
Nam
- Hướng: Vòng cung.
- Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn.
+ Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển.
+ Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và
đồi trung du - Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung.
Đồi trung du
- Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.