You are on page 1of 4

1.

Tối ưu hóa vị trí bộ lưu trữ năng lượng trong microgrid


1.1 Optimal Placement and Sizing of an Energy Storage System Using a Power
Sensitivity Analysis in a Practical Stand-Alone Microgrid (2021)
- Tóm tắt: Có bảng so sánh biến tối ưu, phương pháp, hàm mục tiêu với các nghiên
cứu trước; có đánh giá độ ổn định điện áp. Xác định số nút ứng viên – Tính độ
nhạy công suất – Phân tích dòng công suất VMS để cập nhật độ nhạy công suất
mới – Tính công suất cần thiết và kích thước cần thiết cho ESS mới cài đặt tại nút
thứ i để đáp ứng thay đổi tất cả các tải – Đạt được đồng thời vị trí tối ưu và kích
cỡ ESS tối ưu.
- Hàm mục tiêu: vị trí cài đặt tối ưu = công suất cần thiết/kích thước cần thiết
- Biến: X=[P1, P2, P3, ….Pn, Q1, Q2, Q3, ….Qn, V1, V2, V3, ….Vn, δ1, δ2, δ3, …. δn]
1.2 Optimal Siting and Sizing of Battery Energy Storage Systems for Distribution
Network of Distribution System Operators (2020)
- Tóm tắt: Áp dụng GA và PSO, so sánh kết quả 2 thuật toán.
- Hàm mục tiêu: Tối thiểu chi phí hệ thống bao gồm chi phí điều tiết điện áp, chi
phí thất thoát công suất, chi phí nhu cầu đỉnh.
- Biến: X=[V1,…Vn, PL1,… PLn, QL1,... QLn, Pb_char, Pb-dis, EB]
1.3 Optimal Placement of Energy Storage Systems in Microgrids Using a PSO based
Approach (2019)
- Hàm mục tiêu: tối thiểu tổng thất thoát năng lượng
- Biến: X=[ P1, P2, P3, ….Pn, Q1, Q2, Q3, ….Qn, V1, V2, V3, ….Vn, SOC1, SOC2,
SOC3….SOCn]
1.4 ANN based Optimized Battery Energy Storage System Size and Loss Analysis for
Distributed Energy Storage Location in PV-Microgrid
- Tóm tắt: BESS được chia thủ công theo các trường hợp, để xét ảnh hưởng của vị
trí BESS lên microgrid.
1.5 A Comparative Study on Different Placement Algorithms of Battery Energy
Storage System in Microgrid (2017)
- Tóm tắt: Khảo sát đặt ESS cho 3 trường hợp: tại điểm ghép chung, tại nút có hệ số
nhạy cảm điện áp cao nhất và công suất phản kháng thấp nhất, và tại nút có tải
thực tối đa. Kết quả cho thấy ở TH2 cho kết quả tốt nhất.
2. Tối ưu hóa phân bổ lưu trữ năng lượng trong microgrid
2.1 Optimization of Energy Storage Allocation in Wind Energy Storage Combined
System Based on Improved Sand Cat Swarm Optimization Algorithm
- Tóm tắt: Sử dụng thuật toán tối ưu hóa bầy mèo cải tiến giúp thuật toán nhảy ra
khỏi tối ưu cục bộ để đạt đến tối ưu toàn cục. Kết hợp với thuật toán phân vùng k-
mean cải tiến: Căn cứ dữ liệu tải, công suất gió và mặt trời đo được, thuật toán
phân vùng dữ liệu thành các ngữ cảnh điển hình. Sau đó ngữ cảnh điển hình tốt
nhất được chọn để làm tham số đầu vào Ppv, Pw, Pload cho tính toán.
- Hàm mục tiêu: Tối thiểu tổng chi phí hệ thống, tỉ lệ giảm tải và tỉ lệ lược bỏ năng
lượng tái tạo.
- Biến: [Pdisch, Pch, SOC, SBESS, PBESS]
2.2 Optimal Allocation of Energy Storage Capacity in Microgrids Considering the
Uncertainty of Renewable Energy Generation
- Tóm tắt: Mạng đối nghịch tạo sinh có điều kiện (CGAN) kết hợp với phương
pháp tạo ngữ cảnh trong ngày Latin Hypercube Sampling (LHS) đã tạo ra bộ ngữ
cảnh nhiều ngày điển hình. Một mô hình tối ưu hóa 2 lớp được xây dựng. Thuật
toán PSO giải quyết hàm mục tiêu lớp trên. Bộ giải CPLEX giải quyết lớp dưới.
- Hàm mục tiêu: Lớp trên, tối thiểu chi phí tổng hàng năm của microgrid, bao gồm
chi phí khảo sát khả năng lưu trữ năng lượng và chi phí hoạt động trong bộ ngữ
cảnh điển hình. Lớp dưới tối thiểu chi phí hoạt động các thành phần trong ngữ
cảnh điển hình, bao gồm chi phí mua bán điện với hệ thống, chi phí sạc xả của
thiết bị lưu trữ, chi phí phạt do biến động công suất nối lưới, chi phí nhiên liệu và
phát thải của microgas turbine.
- Biến:
 Lớp trên: X=[QE, QP]
 Lớp dưới: X=[PMG,C, PMG,D, XMG,SOC, PMG,s, PMG,b, Pomt]
2.3 Optimal Allocation of Energy Storage Capacity in Distributed Micro-grid Based
on Improved Whale Algorithm (2023)
- Tóm tắt: xác định tần số hoạt động cơ bản và dung lượng dự trữ của microgrid,
sau đó cài đặt các chỉ số giám sát khả năng lưu trữ năng lượng (độ lệch tĩnh, công
suất đầu ra, hệ số điều chỉnh sai lệch). Cài đặt nút giám sát.
2.4 Optimal Allocation Method for Energy Storage Capacity Considering Dynamic
Time-of-Use Electricity Prices and On-Site Consumption of New Energy (2023)
- Tóm tắt: Sử dụng phương pháp phân bố C-mean mờ để xác định chu kì đỉnh,
phẳng, thung lũng tải. Sử dụng thuật toán MOPSO.
- Hàm mục tiêu: lớp bên ngoài tối đa doanh thu của hệ thống lưu trữ năng lượng gió
và mặt trời. Lớp bên trong tối đa tỉ lệ tiêu thụ tại chỗ năng lượng mới và tối đa chi
phí cấu hình lưu trữ năng lượng.
- Biến:
 Lớp bên ngoài: X=[pp, pf, pg]
 Lớp bên trong: X=[Ppv, Pwt, Pload, Pline, Pchar, Pdis, SOC, PRESS, ERESS]
2.5 Optimal allocation of wind-solar storage capacity of microgrid considering
carbon emission reduction benefits (2021)
- Hàm mục tiêu: Tổng chi phí cung cấp điện, bao gồm chi phí khảo sát ban đầu, chi
phí hoạt động và duy trì, chi phí mua công suất từ lưới, và trừ thu nhập từ việc
giảm phát thải.
2.6 Research on optimal allocation ofenergy storage capacity of microgrid
considering various factors (2020)
2.7 Optimal Allocation of Energy Storage Systems in Connected Microgrid to
Minimize the Energy Cost (2014)
3. Tối ưu hóa giao dịch năng lượng trong microgrid
3.1 Optimal energy trading in cooperative microgrids considering hybrid renewable
energy systems (2023)
- Tóm tắt: giao dịch năng lượng giữa 4 microgrid với nhau và giữa chúng với hệ
thống, sử dụng thuật toán lai PSO-GSA
- Hàm mục tiêu: tối thiểu tổng chi phí (phát, lưu trữ, trao đổi năng lượng, phạt do
mất cân bằng năng lượng)
- Biến: X=[Pload1, Ppv1, Pgrid_buy1, Pgrid_sell1, PMG1_buy, PMG1_sell, Pbatt1_grid, Pbatt1_MGs, Pload2, Ppv2,
Pwt2, Pgrid_buy2, Pgrid_sell2, PMG2_buy, PMG2_sell, Pload3, Pgrid_buy3, PMG3_buy, Pload4, Pwt4, Pgrid_buy4,
Pgrid_sell4, PMG4_buy, PMG4_sell]
3.2 Shared Trading Strategy of Multiple Microgrids Considering Joint Carbon and
Green Certificate Mechanism (2023)
- Tóm tắt: MG gồm PV, WT, CHP, gas boiler GB, electric boiler EB, electric chiller
EC, absorption cooler AC, EV, natural gas/electric/heat storage equipment NSE,
ESE, HSE. Kết hợp 2 kiểu mô hình giao dịch năng lượng là Carbon emission
trading CET, Green certificate trading GCT. Chia thành 3 ngữ cảnh để phân tích
hiệu suất.
- Hàm mục tiêu:
 Tối đa chi phí, bao gồm lợi nhuận từ việc bán điện cho hệ thống trừ đi chi
phí hoạt động, chi phí giao dịch carbon, chi phí chứng chỉ xanh.
 Tối đa lợi ích khách hàng: hàm bậc 2 của công suất tác dụng và phản
kháng của lượng điện tiêu thụ.
- Biến: X=[Pi,k,buy, Pi,k,sell, Pi,el, Qi,hl, Vi,g,buy, Pi,e,buy, Pi,h,buy]
3.3 A Peer-to-Peer Energy Trading Model for Optimizing Both Efficiency and
Fairness (2023)
- Tóm tắt: xây dựng mô hình lợi ích người mua/bán và giữa những những người
tham gia với lưới.
- Hàm mục tiêu: Tối đa lợi ích tối thiểu của người tham gia. Hàm mục tiêu 1 tính
tổng lợi nhuận cá nhân của những người tham gia, hàm mục tiêu 2 tính độ lệch
chuẩn của lợi ích người tham gia.
- Biến: X=[vi, vj, vp]
3.4 Multi-Agent Based Optimal Scheduling and Trading for Multi-Microgrids
Integrated with Urban Transportation Networks (2020)
3.5 An Exploratory Study of the Perception of Peer-to-Peer Energy Trading within
the Power Distribution Network in the UAE (2023)
3.6 Market Mechanisms and Trading in Microgrid Local Electricity Markets: A
Comprehensive Review
3.7 Peer-to-Peer Energy Trading in Smart Residential Environment with User
Behavioral Modeling (2023)
- P2P: giao dịch năng lượng giữa những người dùng theo kiểu phi tập trung gọi là
giao dịch năng lượng ngang hàng.
1. Microgrid Economic Optimization:
- Min chi phí bao gồm chi phí phát điện từ các nguồn năng lượng tái tạo, từ
máy phát diesel, từ sạc/xả pin, từ trao đổi công suất với lưới: biến là P pv, Pw,
PDG, Pgrid, Pb_ch, Pb_dc, Pb, Pload. Trong một số nghiên cứu, Ppv, Pw và Pload có thể
là tham số.
 Với các biến tương tự, hàm mục tiêu có thể chuyển đổi thành độ tin cậy
cung cấp điện
 Một số nguồn phân tán khác: pin nhiên liệu, động cơ đốt trong, turbine khí
và động cơ khí
- Min phát thải khí nhà kính: biến là công suất máy phát diesel
- Đảm bảo các nhu cầu khác:
 Lưu trữ nhiệt: từ năng lượng mặt trời
 Điều hòa không khí: biến là công suất tiêu thụ của máy làm lạnh băng
 Lưu trữ pin, lập lịch pin: biến là dòng điện sạc, xả của pin
2. Demand/Generation Scheduling Model Based Microgrid Energy Management
System:
- Áp dụng DSM: Tổng năng lượng tiêu thụ của tải bằng hoặc nhỏ hơn công
suất cho phép để giảm tỉ số trung bình tải đỉnh. Output: lập lịch tải
- Hàm mục tiêu vẫn là chi phí hoạt động và ô nhiễm môi trường
3. Pricing demand response rate:
- Phần tử DR: chia tải thành 3 loại để lên kế hoạch giảm tải (các hệ số giảm
tải và số tiền ưu đãi chi phí cho người tiêu dùng khác nhau)
- Hàm mục tiêu chi phí hoạt động của MG tương tự như trên, có xét thêm chi
phí khởi động & dừng máy phát diesel và bộ lưu trữ, và chi phí của các
thành phần DR.
- Hàm mục tiêu phát thải xét đến số lượng khí thải của mỗi máy phát, thiết bị
lưu trữ và lưới
4. Integrated Microgrids under Intermittent Renewable Energy Sources Coupled
with Green Hydrogen and Demand Scenarios:
- Mô hình lập trình tuyến tính số nguyên hỗn hợp đa chu kì (MILP): sử dụng
số nhị phân để ra quyết định
5. Microgrid to enable optimal distributed energy retail and end-user demand
response
6. Implementation of various control methods for the efficient energy management
in hybrid microgrid system
7. Considering Uncertainty of Electric Vehicles:
- Hàm mục tiêu:
 Chi phí năng lượng
 Phát thải khí nhà kính
 Năng lượng không được cung cấp mong muốn
- Biến: trạng thái sạc (SOC) của pin lưu trữ trong mỗi giờ, thời gian bắt đầu
sạc của mỗi EV.
- Mô phỏng Monte Carlo: Tạo số ngẫu nhiên cho các tham số không xác định:
 Số EV trong mỗi MG
 Phạm vi di chuyển của mỗi EV
 Thời gian bắt đầu sạc của EV

You might also like