Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang PPNC 04.2023
Bai Giang PPNC 04.2023
P Y
1
C O
O T
O N
D NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1. Tổng
quan về NC và
PPNC trong
Chương 2. Xác
định VĐNC và
Chương 3. Thiết
kế NC
tổng quan TLNC
QTKD
04/2023 1
04/2023
P Y
3
C O
O T
O N
1.1.1. Sơ lược về khoa học và NCKH
Hệ thống tri thức (khoa học) này hình thành trong lịch sử và không
ngừng phát triển cùng thực tiễn xã hội.
Tri thức khoa học khác với tri thức kinh nghiệm.
• Tri thức kinh nghiệm là những hiểu biết được tích lũy ngẫu nhiên trong đời sống hàng
ngày.
• Tri thức khoa học là những hiểu biết được hình thành một cách hệ thống trên cơ sở hoạt
động NC khoa học
Tri thức khoa học được tổ chức trong khuôn khổ các bộ môn khoa học
(discipline) như triết học, toán học, sử học, vật lý học, kinh tế học, ...
04/2023 2
04/2023
P Y
5
C O
O T
O N
NC khoa học
D NCKH là hoạt động xã hội, hướng vào việc tìm kiếm những điều
mà khoa học chưa biết,
NCKH phát hiện bản chất sự vật, phát triển nhận thức khoa học
về thế giới;
NCKH thách thức những hệ tư tưởng và niềm tin cũ, đôi khi đảo
ngược vấn đề và tạo ra những niềm tin mới.
NCKH giúp sửa chữa những niềm tin sai lầm, tạo ra những khái
niệm mới và mở rộng quan điểm và nhận thức của con người.
04/2023 3
04/2023
(Deduction)
Diễn dịch
Tổng quát hóa
(Empirical generalizations) Giả thuyết
(Hypothesis)
Quan sát
(Observations)
P Y
7
C O
O T
O N 1.1.2. Khái niệm về NC và NCKH trong QTKD
D QTKD là một lĩnh vực cụ thể trong khoa học quản trị
Hoạt động KD được tạo ra khi một tổ chức tiến hành sản xuất hoặc phân phối một
sản phẩm/dịch vụ vì mục tiêu lợi nhuận
QTKD là cơ chế kết nối sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp với thị trường tiêu thụ
theo cách thức tốt hơn, nhanh hơn, rẻ hơn đối thủ cạnh tranh
QTKD là quản trị hiệu quả hoạt động KD thông qua lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo
và quản lý nhân sự để đạt được mục tiêu (tối đa hóa) lợi nhuận.
Nhà quản trị - thông qua các quá trình tư duy và ra quyết định- tổ chức mọi hoạt
động từ khâu đầu đến khâu cuối của quá trình kinh doanh như cân nhắc và tạo ra hệ
thống, xây dựng quy trình, tối đa hóa hiệu quả hoạt động,...
QTKD hiệu quả hướng tới các mục tiêu lợi nhuận bền vững
04/2023 4
04/2023
P Y
O
Lợi ích với chi phí bỏ ra
T C
N O
D O
NC trong QTKD là quá trình thu thập, xử lý,
phân tích, diễn giải thông tin, dữ liệu có tính hệ
thống nhằm giải quyết các vấn đề trong quản trị
hoạt động kinh doanh và góp phần tạo ra tri
thức mới về khoa học quản trị trong lĩnh vực
kinh doanh.
10
04/2023 5
04/2023
P Y
11
C O
O T
O N
Quá trình triển khai một NC học thuật
trong QTKD
12
04/2023 6
04/2023
NC dự báo
NC thực
P Y
13
nghiệm
C O
O T
O N Phương pháp NC
D
Phương pháp NC (research methods): đề cập đến các hoạt động cụ
thể được thiết kế để tạo dữ liệu
Phương pháp khoa học: Quan sát – Giả thuyết – Thu thập và xử lý
dữ liệu – Giải thích và kết luận – Dự đoán.
NC kinh doanh: “là quá trình thu thập, ghi chép, phân tích dữ liệu một
cách có hệ thống, có mục đích nhằm hỗ trợ cho việc ra quyết định kinh
doanh”
14
04/2023 7
04/2023
Độ tin cậy liên quan đến câu hỏi liệu kết quả
của một NC có thể lặp lại.
P Y
15
C O
O T
O N
Tiêu chuẩn của một NC tốt
D Các phân
tích phù hợp
với người ra
Các kết quả
NC phải
trình bày rõ
quyết định ràng
16
04/2023 8
04/2023
Nghĩa vụ của
Nhà quản trị, Nhà NC
Nghĩa vụ • Cụ thể hóa vấn đề
của nhà • Cung cấp thông tin nền tảng một cách chính
xác
quản trị • Giúp đỡ trong việc tiếp cận nguồn thông tin
O P
17
T C
N O
KLTN vs NCKD
D O
Giống nhau
• Cách xác định vấn đề
• Mục tiêu NC
• Phương pháp NC
• Phương pháp thu thập dữ liệu
Khác nhau
• Mục đích
• Nội dung
• Ứng dụng
18
04/2023 9
04/2023
Nguyên tắc
Nguyên tắc Nguyên tắc
tôn trọng con
hướng thiện công bằng
người
P Y
19
C O
O T
N
Chu trình NC liên tục
O
D
Cải thiện lý thuyết hoặc Quan sát,
cách giải quyết vấn đề tổng kết lý luận
Thiết kế NC
20
04/2023 10
04/2023
Thiết kế NC
Hoạt động Sản phẩm
Xác định mục đích NC, lựa chọn loại hình NC, thời gian, phạm vi, môi trường
Thiết kế và chuẩn hóa các công cụ thu thập thông tin, công cụ nhập liệu
Y
Mô tả và tổng Lập bảng và kiểm Kiểm định giả Phân tích mối
quát về dữ liệu tra số liệu thiết liên hệ Dữ liệu & kết
quả phân tích
O
Sản phẩm
Báo cáo theo
yêu cầu
P
21
T C
N
QUI TRÌNH NC
O
D O
Các giai đoạn NC kinh doanh
Xác định vấn đề NC Tên đề tài xác định keywords
(nội dung nc)
Tổng kết lý thuyết: Quan điểm/khái niệm; vai trò/tầm
quan trọng; Nội dung/quy trình/pp… Ma trận TLTK
Thiết kế NC: Chỉ tiêu NC, chỉ tiêu điều tra, cách thức đo
lường, thu thập tài liệu, phân tích Khung logic
Chọn mẫu NC
Thu thập số liệu
Xử lý và phân tích số liệu
Kết luận và báo cáo kết quả NC
22
04/2023 11
04/2023
Y
• 2.2.2. Tác dụng
• 2.2.3. Quy trình tổng quan tài liệu
P
• 2.2.4. Nguồn tài liệu tổng quan
• 2.2.5. Cách viết tổng quan tài liệu
23
C O
O T
O N Ý tưởng NC
D
Ý tưởng NC: ý định ban đầu về VĐNC.
Khởi tạo ý tưởng NC, nhà NC cần xem
Điểm mạnh: Khả năng làm tốt và nếu có thể là đã có một số kiến thức học thuật
về lĩnh vực đó
Sở thích: hướng NC
Từ ý tưởng khe hở VĐNC.
Nguồn hình thành ý tưởng
Xem xét NC trước đây
Tìm hiểu thực tế các đơn vị sản xuất kinh doanh
Sự đặt hàng của cơ quan tài trợ hay của nhà quản lý
Sự kêu gọi của các tổ chức
Cập nhật thông tin từ các phương tiện truyền thông
Ý tưởng NC từ đồng nghiệp, nhà NC khác
Kỹ thuật hình thành ý tưởng
Ghi chép các ý tưởng
Cây vấn đề
Phương pháp động não (Brainstorming)
24
04/2023 12
04/2023
P Y
O
(v) Where: Ở đâu?
25
T C
N O
Sàng lọc ý tưởng hình thành VĐNC
D O
Sử dụng Kỹ thuật Delphi
Nhóm chuyên gia
Viết ẩn danh câu trả lời
Phân tích các câu trả lời này theo chủ đề;
Tạo vòng câu hỏi thứ hai
Lặp lại quá trình này sự đồng thuận
Vòng câu hỏi đầu tiên có thể là 'mở' hoặc 'bán mở', trong khi các vòng câu hỏi
tiếp theo có thể tập trung hơn và có cấu trúc hơn.
Tinh chỉnh ý tưởng để chọn một VĐNC phù hợp và thể hiện việc trả lời các
câu hỏi nghiên cứu rõ ràng, mục tiêu nghiên cứu cụ thể. Minh chứng thêm
từ các nguồn tài liệu bên ngoài:
Rà soát tài liệu có trọng tâm;
Khảo sát sơ bộ;
Theo dõi những cá nhân có khả năng đóng vai trò quan trọng
Thảo luận với đồng nghiệp, nhà nghiên cứu
Tích hợp các ý tưởng cùng nhau
26
04/2023 13
04/2023
Xác định
VĐNC • Nghiên cứu doanh nghiệp: các báo cáo
• Công trình nghiên cứu có liên quan:
trên cơ sở
Y
• Khảo sát thực địa: thảo luận với doanh nghiệp, khảo sát nhanh
dữ liệu thứ …
P
cấp
27
C O
O T
O N
D
28
04/2023 14
04/2023
Câu hỏi:
Mục đích NC là gì?
Bạn đã hiểu vấn đề NC đến mức nào?
Cần những thông tin nào nữa về bối cảnh NC
Làm thế nào để đo lường vấn đề?
Số liệu có sẵn đủ chưa?
Có nên tiến hành NC không?
Có thể hình thành giả thuyết không?
P Y
29
C O
O T
O N THẢO LUẬN
D Cơ sở để sinh viên xác định
đề tài nghiên cứu cụ thể
30
04/2023 15
04/2023
Đề tài KLTN
Tài liệu liên quan
Khả năng thu thập số liệu: địa điểm thực tập
Bản thân: năng lực, sở trường, nguyện vọng (thích)
Phù hợp với ngành đào tạo
Mục tiêu???
Qua môn
Điểm số
Rèn luyện
…
P Y
31
C O
O T
O N
D
32
04/2023 16
04/2023
Y
phạm vi nghiên cứu của đề tài, phải tuân thủ theo quy chế chuyên môn quy định,
không vi phạm các chuẩn mực kỹ thuật và đạo đức nghề nghiệp
P
T (Timely): Có phạm vi thời gian
33
C O
O T
O N
MTNC đề tài KLTN
D Mục tiêu chung:
Trên cơ sở phân tích thực trạng……từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm…….
……………..
34
04/2023 17
04/2023
P Y
O
Trình độ và kinh nghiệm của nhà nghiên cứu
35
T C
N
Giả thuyết nghiên cứu
O
D O
Giả thuyết NC cố gắng giải thích, dự đoán và khám phá MQH giữa hai hoặc nhiều biến số
Giả thuyết NC: phỏng đoán có học thức của nhà NC về việc NC sẽ diễn ra ntn?
Giả thuyết NC: câu trả lời ban đầu cho các câu hỏi NC; là nhận định ban đầu về KQNC
Giả thuyết NC giúp nhà NC tập trung các nguồn lực và trí tuệ
Đặc điểm giả thuyết NC
Luôn gắn với các mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Phải kiểm định, chứng minh
Tất cả các giả thuyết phải có khả năng sai
Một giả thuyết phải đưa ra dự đoán
Phân biệt: Giả thuyết không và giả thuyết thay thế
Giả thuyết không: luôn dự đoán rằng sẽ không có sự khác biệt giữa các nhóm
Giả thuyết thay thế: luôn dự đoán rằng sẽ có sự khác biệt giữa các nhóm
Phân biệt: Giả thuyết định hướng và giả thuyết không định hướng
Giả thuyết định hướng: sẽ khác nhau và có niềm tin về việc các nhóm sẽ khác nhau
ntn (nghĩa là theo một hướng cụ thể: nhóm nào lớn hơn, nhỏ hơn)
Giả thuyết không định hướng: sẽ khác nhau và nhưng không rõ sẽ khác nhau ntn?
Lưu ý: Kiểm tra H0 Bác bỏ hay không bác bỏ
36
04/2023 18
04/2023
Phân tích
Đánh giá Nội dung phản ánh:
NC (i) Thực trạng/pt/đg vấn đề
(ii) Giải pháp
Xây dựng
Phát triển
Hoàn thiện
Giải pháp
Y
Các nhân tố ảnh
hưởng
……
O P
37
T C
N O
D O
Cơ cấu giữa thực trạng vs giải pháp
• Nhiều • Ít
• Ít • Nhiều
38
04/2023 19
04/2023
Thảo luận
- Nêu và phân tích 01 TÊN đề tài/bài báo… đã công bố
- Nêu và phân tích 01 TÊN đề tài/bài báo… mà bạn quan
tâm đề xuất
P Y
39
C O
O T
O N
2.2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Tổng quan tài liệu NC (Literature Review) là quá trình xác định,
D tìm kiếm, tổng hợp và đánh giá các NCKH có liên quan tới
VĐNC cụ thể.
TQTL NC bao gồm các phân tích phản biện về MQH giữa các
KQNC khác nhau, và liên hệ các kết quả đó với VĐNC.
Ý nghĩa
Hạn chế trùng lặp (copy)
Phát triển và mở rộng các ý tưởng nghiên cứu
Có những kiến thức đầy đủ nhất về vấn đề nghiên cứu
Tác dụng
Xác định vấn đề nghiên cứu
Cung cấp nền tảng của vấn đề nghiên cứu,
Làm rõ và tinh chỉnh các câu hỏi nghiên cứu,
Đề xuất các giả thuyết tiềm năng
Xác định các PPNC, phương pháp phân tích và diễn giải dữ liệu
40
04/2023 20
04/2023
Làm rõ các câu hỏi Xác định và đánh Thu thập các tài
và mục tiêu nghiên giá các nguồn tài liệu; Xem xét và
cứu; liệu; tổng hợp tài liệu;
P Y
41
C O
O T
N
Nguồn tài liệu tổng quan
O
D Thư viện trường đại học
Website phổ biến (như Google Scholar…)
Sách (textbooks): tài liệu nền tảng
bài báo học thuật (journals, papers):
Tạp chí chuyên ngành
Ấn phẩm nghề nghiệp
Báo cáo của các cơ quan chính quyền hay của các ngành hàng
Khóa luận tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Cơ sở dữ liệu trực tuyến và các số liệu thống kê
…
42
04/2023 21
04/2023
Y
Vai trò/ý nghĩa/chức năng/tầm quan trong
Nội dung/quy trình/phương pháp...
Các nhân tố ảnh hưởng
P
.....
43
C O
O T
N
Lưu ý: cách tiếp cận
O
D Cách tiếp cận khác nhau kết quả không giống nhau
44
04/2023 22
04/2023
5W+1H:
What/Which
When/What time/how often
Where
Why
Who/Whom
How
Y
…
OP
45
T C
N O
D O Ví dụ: Hiệu quả hoạt động của DN
• Tài chính
• Phi tài chính
46
04/2023 23
04/2023
Tóm tắt và phân tích các kết quả đã được cũng như các hạn chế
Trình bày:
• tên công trình (bài nghiên cứu),
• tác giả, năm xuất bản,
• mục tiêu,
• phương pháp nghiên cứu,
• kết quả nghiên cứu, đánh giá nghiên cứu (điểm đạt được, điểm hạn chế…),
• phát hiện các khoảng trống…
Y
Ví dụ cách viết
• “Nguyễn Văn A (2021) đã nghiên cứu đề tài… Nghiên cứu đã…”.
• “Nghiên cứu về ….của Nguyễn Văn B (2022) đã …”.
O P
47
T C
N
Ví dụ:
O
D O
Nguyễn Hải Núi và Nguyễn Quốc Chỉnh đã nghiên cứu đề tài “Hiệu quả
hoạt động của các doanh nghiệp khu vực nông thôn Hà Nội” năm 2015.
Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 điểm tiến hành khảo sát 96 doanh
nghiệp khu vực nông thôn Hà Nội với 47 tiêu chí nhằm đánh giá hiệu quả
hoạt động tổng thể cũng như hiệu quả bộ phận của doanh nghiệp. Kết quả
nghiên cứu cho thấy hiệu quả hoạt động tổng thể của doanh nghiệp chưa
cao ở cả khía cạnh tài chính và phi tài chính. Đối với hiệu quả bộ phận,
có 4/7 yếu tố đạt ở mức tốt đó là hiệu quả chiến lược/lãnh đạo, hiệu quả
sản phẩm, hiệu quả hệ thống thông tin và hiệu quả kỹ thuật công nghệ.
Đồng thời, 03 yếu tố còn lại chỉ đạt hiệu quả ở mức bình thường bao gồm
hiệu quả marketing và dịch vụ khách hàng, kiểm soát chi phí và vấn đề
huy động vốn, năng lực tài chính của doanh nghiệp. Như vậy, kết quả
nghiên cứu là khá đầy đủ, thế nhưng nghiên cứu này mới chỉ dừng ở việc
đo lường bởi thang đo 5 điểm. Các kết quả chủ yếu dừng lại ở việc tự
đánh giá theo cảm nhận của chủ doanh nghiệp. Các biến nghiên cứu chưa
được đo lường, lượng hóa một cách cụ thể.
48
04/2023 24
04/2023
Ghi chú:
Tài liệu 1: Tên tác giả_ năm xuất bản_Tên bài_xuất bản
Y
Blog Luật Việt (2020). Hành vi tiêu dùng là gì. Truy cập tại
https://blogluatviet.com/hanh-vi-tieu-dung-la-gi/ ngày 13/5/2021
O P
49
T C
N O
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
D O
3.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Vai trò
3.1.3. Tiêu chuẩn thiết kế nghiên cứu
3.2. LỰA CHỌN MỤC ĐÍCH, PHƯƠNG PHÁP VÀ KHUNG
THỜI GIAN
3.2.1. Lựa chọn mục đích thiết kế nghiên cứu
3.2.2. Lựa chọn phương pháp thiết kế nghiên cứu
3.2.3. Thiết kế khung thời gian nghiên cứu
3.3. THIẾT KẾ CHIẾN LƯỢC NGHIÊN CỨU
3.3.1. Khái quát chung
3.3.2. Chiến lược nghiên cứu thí nghiệm
3.3.3. Chiến lược nghiên cứu điều tra
3.3.4. Chiến lược nghiên cứu tình huống
3.3.5. Chiến lược nghiên cứu hành động
3.3.6. Chiến lược nghiên cứu phát triển lý thuyết
3.3.7. Chiến lược nghiên cứu dân tộc học
3.3.8. Chiến lược nghiên cứu lưu trữ và nghiên cứu tài liệu
50
04/2023 25
04/2023
Y
3.6.2. Mục đích và lợi ích của đề xuất nghiên cứu
3.6.3. Các loai đề xuất nghiên cứu
3.6.4. Nội dung đề xuất nghiên cứu
O P
51
T C
N
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU…
O
D O
TKNC là kế hoạch chung về cách thức sẽ thực hiện để trả lời các câu hỏi NC
TKNC bao gồm thiết kế và thu thập, đo lường và phân tích dữ liệu.
TKNC bao gồm kế hoạch, cấu trúc và chiến lược NC nhằm trả lời những câu hỏi
NC và kiểm soát sự thay đổi.
Kế hoạch NC là một chương trình NC bao gồm các chi tiết mà nhà NC làm từ
giai đoạn xây dựng giả thiết cho đến giai đoạn phân tích dữ liệu sau cùng.
Cấu trúc NC là những chi tiết liên quan đến hoạt động của các biến số.
Chiến lược NC bao gồm các phương pháp được sử dụng để thu thập và phân
tích dữ liệu. Nói cách khác, chiến lược NC được hiểu như là cách thức để đạt
mục tiêu NC và làm thế nào để vấn đề NC được giải quyết.
TKNC có thể được hiểu qua ba vấn đề sau:
Bản kế hoạch về lựa chọn nguồn và loại thông tin sẽ sử dụng để có thể trả lời những
câu hỏi NC
Tóm tắt quá trình nghiên cứu từ xây dựng giả thuyết đến phân tích dữ liệu.
Mối quan hệ giữa các biến trong nghiên cứu.
TKNC rất phức tạp: nhiều phương pháp, kỹ thuật, quy trình, kỹ thuật chọn mẫu
TKNC là một quá trình mà sự liên kết giữa các hợp phần là rất chặt chẽ
Giúp nhà NC chuẩn bị nguồn lực để tiến hành nghiên cứu
52
04/2023 26
04/2023
Độ tin cậy bên trong: Nhất quán trong quá trình nghiên cứu
Độ tin cậy bên ngoài: các phát hiện có tính lặp lại
Tính hợp lệ/hiệu lực (Validity): sự phù hợp của các đo lường được sử dụng, tính chính
xác và tính khái quát của kết quả
Hiệu lực đo lường (Measurement validity): liệu các thước đo được thiết kế có phản
ánh đầy đủ các khái niệm hay không
Hợp lệ nội tại (Internal validity) chủ yếu liên quan đến vấn đề quan hệ nhân quả: x
tác động lên y hay ngược lại?
Hợp lệ bên ngoài (External validity) liên quan đến câu hỏi liệu kết quả của một
nghiên cứu có thể được khái quát hóa ngoài bối cảnh nghiên cứu cụ thể hay không?
Y
(tính đại diện)
P
Hợp lệ thực tiễn (hay còn gọi là hợp lệ sinh thái - Ecological validity) liên quan đến
câu hỏi liệu các phát hiện khoa học xã hội trong nghiên cứu cụ thể có thể áp dụng
được cho bối cảnh xã hội tự nhiên hàng ngày của con người hay không?
53
C O
O T
O N
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
D
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Vai trò
3.1.3. Tiêu chuẩn thiết kế nghiên cứu
3.2. LỰA CHỌN MỤC ĐÍCH, PHƯƠNG PHÁP VÀ KHUNG
THỜI GIAN
3.2.1. Lựa chọn mục đích thiết kế nghiên cứu
3.2.2. Lựa chọn phương pháp thiết kế nghiên cứu
3.2.3. Thiết kế khung thời gian nghiên cứu
3.3. THIẾT KẾ CHIẾN LƯỢC NGHIÊN CỨU
3.3.1. Khái quát chung
3.3.2. Chiến lược nghiên cứu thí nghiệm
3.3.3. Chiến lược nghiên cứu điều tra
3.3.4. Chiến lược nghiên cứu tình huống
3.3.5. Chiến lược nghiên cứu hành động
3.3.6. Chiến lược nghiên cứu phát triển lý thuyết
3.3.7. Chiến lược nghiên cứu dân tộc học
3.3.8. Chiến lược nghiên cứu lưu trữ và nghiên cứu tài liệu
54
04/2023 27
04/2023
Y
VD: đánh giá hiệu quả của chiến lược, chính sách, chương trình, sáng kiến hoặc quy trình của tổ chức
hoặc doanh nghiệp.
P
Nghiên cứu kết hợp: sử dụng nhiều phương pháp trong thiết kế nghiên cứu để tạo điều kiện thuận lợi
cho sự kết hợp giữa nghiên cứu khám phá, mô tả, giải thích hoặc đánh giá.
55
C O
O T
O N
Lựa chọn phương pháp thiết kế nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu định lượng: dữ liệu số, dữ liệu cân đong đo đếm được một cách
D chính xác
biểu đồ hoặc số liệu thống kê hoặc sử dụng dữ liệu số
Áp dụng chiến lực thực nghiệm hoặc khảo sát
bảng câu hỏi có cấu trúc hoặc quan sát có cấu trúc
kiểm tra MQH giữa các biến được đo lường bằng số và phân tích bằng một loạt các
kỹ thuật thống kê và đồ họa
lấy mẫu theo xác suất để đảm bảo tính khái quát hóa
Thiết kế nghiên cứu định tính: dữ liệu phi số (định tính như từ ngữ, hình ảnh, bản ghi
âm, video clip và các tài liệu tương tự khác). Khó cân đong đo đếm được một cách
chính xác
Phân tích dữ liệu: phân loại dữ liệu hoặc sử dụng dữ liệu phi số
Nhằm phát triển khung khái niệm và đóng góp vào các lý thuyết hiện tại
Bảng câu hỏi phi cấu trúc
lấy mẫu phi xác suất với các trường hợp điển hình
Kỹ thuật: thảo luận nhóm tập trung, phỏng vấn sâu, phương pháp quan sát…
Thiết kế nghiên cứu hỗn hợp
56
04/2023 28
04/2023
PP định tính
Nghiên cứu hỗn
hợp “đồng thời”
PP định lượng
Y
Nghiên cứu hỗn hợp “giải
PP định lượng PP định tính
thích”
O
PP định tính
P
57
T C
N
Thiết kế khung thời gian nghiên cứu
O
D O
Nghiên cứu thời điểm (Cross-sectional studies): tại một
thời điểm cụ thể (snapshot)
cần có một chiến lược khảo sát bài bản
mô tả chi tiết hiện trạng
hoặc để giải thích sự liên quan/tác động/ảnh hưởng của các
yếu tố này tới yếu tố khác
Nghiên cứu trong thời gian dài (Longitudinal studies)
đưa ra kết quả nghiên cứu theo thời gian một cách đầy
đủ. (Time series data)
nghiên cứu sự thay đổi và phát triển
đòi hỏi lớn về thời gian, nguồn lực và nguồn quỹ.
có thể được áp dụng nếu có nguồn dữ liệu thứ cấp tương đồng
để sử dụng
58
04/2023 29
04/2023
C O
O T
O N
Chiến lược nghiên cứu
Robson (2002): là cách tiếp cận chung được thực hiện trong một cuộc điều tra.
D Saunders và cộng sự (2019): là một kế hoạch tổng thể về cách nhà nghiên cứu
sẽ trả lời các câu hỏi nghiên cứu đã thiết lập.
Denzin và Lincoln (2018): là mối liên hệ về mặt phương pháp luận giữa triết lý
nghiên cứu và sự lựa chọn phương pháp tiếp theo để thu thập và phân tích dữ
liệu.
Chiến lược: định tính, định lượng, hỗn hợp?
Chiến lược: nghiên cứu cụ thể hay suy rộng, diễn dịch hay quy nạp?
Quan trọng: lựa chọn chiến lược là đạt được mức độ gắn kết hợp lý trong suốt
thiết kế nghiên cứu
Lựa chọn chiến lược nghiên cứu phụ thuộc phần lớn vào các câu hỏi và mục
tiêu nghiên cứu, sự gắn kết, mức phù hợp với kiến thức hiện có, số lượng thời
gian và các tài nguyên khác
60
04/2023 30
04/2023
Y
thiết kế bên trong chủ đề (within-subject designs): chỉ có 1 nhóm duy nhất và tất cả
đều được can thiệp/tác động (lặp đi lặp lại). Sau đó, đo lường, quan sát…
O P
61
T C
N O
Chiến lược nghiên cứu điều tra
D O
Thu thập dữ liệu thông qua điều tra/khảo sát
Kết quả nhanh và ít tốn kém
Điều tra mẫu đại diện suy rộng tổng thể
Nhược điểm: tính ngẫu nhiên, sai số, lỗi hệ thống…
Kết hợp với PPNC suy luận: khám phá, mô tả, suy luận, giải
thích
Công cụ: bảng câu hỏi khảo sát, quan sát có cấu trúc
62
04/2023 31
04/2023
P Y
63
C O
O T
O N
Chiến lược nghiên cứu hành động (action reseach)
04/2023 32
04/2023
P Y
O
(viii) phát triển một lý thuyết dựa trên dữ liệu được thu thập.
65
T C
N O
Chiến lược nghiên cứu dân tộc học (Ethnography)
D O
Nhà nghiên cứu sống giữa những người mà họ nghiên cứu, quan sát và nói
chuyện với họ để tạo ra các thông tin văn hóa chi tiết về niềm tin, hành vi,
tương tác, ngôn ngữ, nghi lễ và các sự kiện định hình cuộc sống của họ.
Với cách tiếp cận này, các nhà dân tộc học nghiên cứu những người theo
nhóm, những người tương tác với nhau và chia sẻ cùng một không gian, cho
dù đó là ở cấp độ thôn/bản/làng…, một nhóm người, trong một tổ chức hay
trong một XH.
Chiến lược nghiên cứu dân tộc học về cơ bản được chia thành ba nhóm gồm:
Dân tộc học hiện thực: vào tính khách quan, thực tiễn và xác định ý nghĩa
một cách chính xác. Thông tin về cấu trúc và quy trình, thông lệ và phong
tục, thói quen và chuẩn mực, và biểu tượng
Dân tộc học diễn giải: nhấn mạnh nhiều hơn vào ấn tượng chủ quan hơn là
tính khách quan được nhận thức. Nhà nghiên cứu tin vào tính “đa nghĩa”
Dân tộc học phê phán: thiết kế để khám phá và giải thích tác động của quyền
lực, đặc quyền và uy quyền đối với những người chịu những ảnh hưởng này
hoặc bị loại bỏ
66
04/2023 33
04/2023
Chiến lược nghiên cứu lưu trữ và nghiên cứu tài liệu
(Archival and documentary research)
Truy cập nguồn dữ liệu thứ cấp, đặc biệt là các dữ liệu
online
P Y
67
C O
O T
O N
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
68
04/2023 34
04/2023
Y
độ tin cậy khi ngoại suy kết quả nghiên cứu cho tổng thể;
(iii) tính thực tế và tiện lợi (đảm bảo việc thu thập dữ liệu khả thi, dễ dàng
và thuận tiện;
(iv) tính kinh tế và hiệu quả (đảm bảo đủ thông tin, tiết kiệm chi phí…)
O P
69
T C
N O
Quy trình chọn mẫu nghiên cứu
D O
Xác định tổng thể mục tiêu (Target Population)
Lựa chọn tham số nghiên cứu: chỉ số tổng hợp về các biến nghiên
cứu của tổng thể như tỷ lệ, trung bình và phương sai
Xác định khung chọn mẫu (Sampling Frame): Lựa chọn danh
sách chọn mẫu
Lý tưởng: khung chọn mẫu bao gồm các phần tử của tổng thể.
Thực tế khung chọn mẫu có thể không đầy đủ các phần tử của tổng thể
hoặc bao gồm nhiều phần tử không thuộc tổng thể nghiên cứu.
Quyết định phương pháp chọn mẫu (sampling)
Quyết định cỡ mẫu (sample size)
Xác định chi phí chọn mẫu
Triển khai chọn mẫu và khảo sát thực địa.
70
04/2023 35
04/2023
P Y
71
C O 71
O T
O N
Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên giản đơn
(Simple sampling methods):
04/2023 36
04/2023
P Y
73
C O
O T
O N
Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống
D Khung mẫu
1 11 21
2 12 22
...
...
991
992
N = 1000
n = 100
Bước nhảy SI = N/n = 10
3 13 23 ... 993
Kết quả
6 16 26 ... 996
Điểm xuất phát = 6
Phần thứ 2 = 16
8 18 28 ... 998 Phần tử thứ 3 = 26
9 19 29 ... 999 ...
10 20 30 ... 1000 Phần tử thức 100 = 996
74
74
04/2023 37
04/2023
P Y
75
C O
O T
O N
Chọn mẫu cả khối (cluster sampling):
D Trước tiên lập danh sách tổng thể chung theo từng khối
(như làng, xã, phường, lượng sản phẩm sản xuất trong 1
khoảng thời gian…).
Sau đó, ta chọn ngẫu nhiên một số khối và
Điều tra tất cả các đơn vị trong khối đã chọn: mẫu 1 bậc
Điều tra chọn mẫu (giản đơn/hệ thống): mẫu 2 bậc
Thường dùng phương pháp này khi không có sẵn danh
sách đầy đủ của các đơn vị trong tổng thể cần NC. Ví dụ:
Tổng thể chung là sinh viên của một trường đại học. Khi
đó ta sẽ lập danh sách các lớp chứ không lập danh sách
sinh viên, sau đó chọn ra các lớp để điều tra.
76
04/2023 38
04/2023
Thị trường NC
Phân tầng Theo nhóm
P Y
77
C O 77
O T
O N
Phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên
(non-probability sampling methods):
D Chọn mẫu phi ngẫu nhiên (hay chọn mẫu phi xác suất) là
phương pháp chọn mẫu mà các đơn vị trong tổng thể
chung không có khả năng ngang nhau để được chọn vào
mẫu NC.
VD: Ta tiến hành phỏng vấn các bà nội trợ tới mua hàng
tại siêu thị tại một thời điểm nào đó như vậy sẽ có rất
nhiều bà nội trợ do không tới mua hàng tại thời điểm đó
nên sẽ không có khả năng được chọn
78
04/2023 39
04/2023
C O
O T
O N
Chọn mẫu phán đoán (chọn mẫu có mục đích)
D
(judgement/perposive sampling):
Nhà nghiên cứu dựa trên sự hiểu biết, kinh nghiệm… của
mình và đưa ra phán đoán để xác định trước các nhóm/đối
tượng quan trọng trong tổng thể để tiến hành thu thập dữ liệu
Tỷ lệ mẫu giữa các nhóm cũng có thể không đồng nhất.
VD: nhân viên phỏng vấn được yêu cầu đến các trung tâm
thương mại chọn các phụ nữ ăn mặc sang trọng để phỏng vấn
Như vậy không có tiêu chuẩn cụ thể “thế nào là sang
trọng” mà hoàn toàn dựa vào phán đoán để chọn ra người cần
phỏng vấn.
80
04/2023 40
04/2023
Trước tiên, tiến hành phân tổ tổng thể theo một tiêu thức
nào đó mà ta đang quan tâm, cũng giống như chọn mẫu
ngẫu nhiên phân tầng,
Sau đó: dùng phương pháp chọn mẫu thuận tiện hay chọn
mẫu phán đoán để chọn các đơn vị trong từng tổ để tiến
hành điều tra.
Sự phân bổ số đơn vị cần điều tra cho từng tổ được chia
hoàn toàn theo kinh nghiệm chủ quan của người NC.
P Y
81
C O
O T
N
Chọn mẫu theo định mức
O
D n = 100; N?
Độ tuổi
Phân bố đám đông
20-30 (30%) 15 15 30
31-40 (30%) 15 15 30
41-50 (40%) 20 20 40
Tổng
50 50 n = 100
(giới tính) 82
82
04/2023 41
04/2023
P Y
83
C O
O T
O N
Chọn mẫu nhiều giai đoạn
(multi-stage sampling):
D Khi tổng thể có quy mô quá lớn, phức tạp và địa bàn rộng
áp dụng các kỹ thuật khác nhau ở mỗi giai đoạn
Việc chọn mẫu phải trải qua nhiều giai đoạn (nhiều cấp).
Phân chia tổng thể chung thành các đơn vị cấp I, rồi chọn
các đơn vị mẫu cấp I (chọn mẫu phân tầng).
Tiếp đến phân chia mỗi đơn vị mẫu cấp I thành các đơn vị
cấp II, rồi chọn các đơn vị mẫu cấp II…; rồi cấp III, IV…
Trong mỗi cấp có thể áp dụng các cách chọn mẫu ngẫu
nhiên đơn giản, chọn mẫu hệ thống, chọn mẫu phân tầng,
chọn mẫu cả khối để chọn ra các đơn vị mẫu.
84
04/2023 42
04/2023
P Y
85
C O
O T
N
Xác định quy mô/cỡ mẫu (sample size)
O
D Xác định quy mô mẫu thường dựa vào:
Yêu cầu về độ chính xác;
Khung chọn mẫu đã có sẵn chưa;
Kỹ thuật chọn mẫu;
Chi phí và thời gian cho phép;
Hiểu biết trước về tổng thể;
Phạm vi NC toàn quốc hay địa phương;
Nhu cầu về phân tích thống kê;
Mẫu xác suất: thường có công thức để tính cỡ mẫu;
Mẫu phi xác suất: thường dựa vào kinh nghiệm và sự am
hiểu về vấn đề NC để chọn cỡ mẫu.
86
04/2023 43
04/2023
P Y
87
C O
O T
N
Ví dụ Xác định quy mô/cỡ mẫu
O
D
Xác định kích thước mẫu cần thiết để ước tính tỷ lệ
người mua sắm rau an toàn ở một khu vực với độ tin
cậy 95% và sai số là 5%. Giả sử tỷ lệ tổng thể là 50%
(0,5) và quy mô tổng thể không giới hạn (không xác
định được một cách chính xác. Giá trị z cho mức độ
tin cậy 95% là 1,96. Như vậy, kích cỡ mẫu được xác
định là 385 người như kết quả phép tính sau:
Bên cạnh việc dùng công thức để tính toán, có nhiều website cụ thể để nhà nghiên cứu có
thể sử dụng để xác định cỡ mẫu như.
http://www.surveysystem.com/sscalc.htm
http://www.raosoft.com/samplesize.html
http://www.nss.gov.au/nss/home.nsf/pages/Sample+size+calculator
http://www.calculator.net/sample-size-calculator.html
https://www.surveymonkey.com/mp/sample-size-calculator/
https://fluidsurveys.com/survey-sample-size-calculator/
88
04/2023 44
04/2023
P Y
89
C O
O T
N
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
O
D
3.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.2. LỰA CHỌN MỤC ĐÍCH, PHƯƠNG PHÁP VÀ KHUNG
THỜI GIAN
3.3. THIẾT KẾ CHIẾN LƯỢC NGHIÊN CỨU
3.4. THIẾT KẾ MẪU NGHIÊN CỨU
3.5. THIẾT KẾ THANG ĐO VÀ CÁCH THỨC ĐO LƯỜNG
3.5.1. Đo lường biến số
3.5.2. Phân loại thang đo
3.5.3. Những tiêu chuẩn đo lường
3.6. XÂY DỰNG ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU
90
04/2023 45
04/2023
ĐO LƯỜNG BIẾN SỐ
Đo lường trong NC là quá trình gắn những con số hoặc các
biểu tượng đối với những đặc tính của các sự vật, hiện tượng
NC theo các nguyên tắc đã được xác định để có thể đánh giá,
so sánh và phân tích chúng.
(i) Lựa chọn các sự kiện thực nghiệm (biến số) có thể quan
sát được;
(ii) Xây dựng bộ quy tắc: lược đồ gán số hoặc ký hiệu để thể
hiện các khía cạnh của sự kiện được đo lường;
(iii) Áp dụng bộ quy tắc cho từng quan sát về sự kiện đó.
Không phải các sự vật được đo lường mà người NC đo lường
các thuộc tính của sự vật, hiện tượng. Sự vật được hiểu theo
nghĩa rộng, có thể là một con người, một nhãn hiệu, một doanh
nghiệp, một sự kiện...
P Y
91
C O
O T
O N
Ý nghĩa đo lường
Là quá trình liên kết một khái niệm NC hay thành
D
phần của nó với các biến quan sát
Là nền tảng của khoa học và NC khoa học
Để đo lường phải sử dụng thang đo: là hệ thống
các con số được sử dụng để biểu thị các mức độ
của khái niệm NC theo những qui tắc đã xác định
Mục đích đo lường
Cung cấp dữ liệu chất lượng cao, ít lỗi
Phân loại biến số
Thông tin phản ánh đặc đính (tuổi, nghề nghiệp…)
Thông tin phản ánh hiện tượng (hành vi, thái độ, cảm
xúc…
92
04/2023 46
04/2023
P Y
O
Cả dãy số có chung một điểm gốc là con số 0.
93
T C
N O
Thang đo định danh (Nominal Scales):
94
04/2023 47
04/2023
P Y
95
C O
O T
O N
Thang đo khoảng (interval scales)
Khoảng cách giữa các thứ bậc trong thang đo được lượng hoá và khoảng cách này mang
96
04/2023 48
04/2023
Y
giá, số lượng các đơn vị mua hàng...Thang đo với tổng
điểm không đổi, thang điểm tự nhiên 1 đến 10, 1 đến
100...
O P
97
T C
N O
D O
Xử lý số liệu với thang đo
Phân tổ thống kê
Định lượng: Số trung bình
Giá trị khoảng cách = (Maximum - Minimum) / n =
Ví dụ: (5 -1) / 5 = 0,8
98
04/2023 49
04/2023
2
3
4
5
6
7
8
Y
9
10
11
O P
99
T C
N O
D O
100
04/2023 50
04/2023
P Y
101
C O
O T
O N
Phân tích thống kê cho từng loại thước đo
102
04/2023 51
04/2023
ĐO LƯỜNG THÁI ĐỘ
Định nghĩa về thái độ
Thái độ thường được xem như là một sự bày tỏ về cảm
nhận, nhận thức hoặc hành vi của một nguời nào đó đối
với những khía cạnh khác nhau.
Phạm trù thái độ gồm 3 bộ phận:
Bộ phận cảm nhận
Bộ phận nhận thức
Bộ phận hành vi
Thái độ như là một loại cấu trúc giả thuyết
Cấu trúc là một biến chúng ta không thể quan sát trực
Y
tiếp mà phải đo lường gián tiếp thông qua những biểu
hiện bằng lời nói hay hành vi.
O P
103
T C
N
ĐO LƯỜNG THÁI ĐỘ
O
D O Các kỹ thuật đo lường thái độ
Xếp hạng
Định vị
Kỹ thuật sắp xếp
Kỹ thuật chọn lựa
Các loại thước đo thái độ
Thước đo đơn giản (Hai chọn một)
Thước đo định danh
Thước đo Likert
Thước đo mức khác biệt
Thước đo chữ số
Thước đo tổng cố định
Thước đo Stapel
Thuớc đo định vị hình vẽ
104
04/2023 52
04/2023
P Y
105
C O
O T
N
Tiêu chuẩn đánh giá sự đo lường
O
D Có độ tin cậy:
Khả năng lập lại của sự đo lường (kết quả giống
nhau)
Sự đồng nhất của việc đo lường
106
04/2023 53
04/2023
P Y
107
C O
O T
O N
Đề xuất nghiên cứu: research proposal
Là một tài liệu chính thức tóm tắt vấn đề đó là gì, nó sẽ được
D tiến hành như thế nào và bằng phương pháp nào, chi phí bao
nhiêu và sẽ mất bao lâu để hoàn thành.
Nếu được chấp nhận, đề xuất nghiên cứu thường trở thành
một phụ lục không thể thiếu cho một hợp đồng giữa nhà
nghiên cứu và khách hàng (người yêu cầu nghiên cứu).
Đề xuất nghiên cứu thực chất là một lịch trình cho biết cách
rõ ràng nơi xuất phát, cái đích cần đạt đến và cách thức đạt
đến đích cách rõ ràng nơi xuất phát, cái đích cần đạt đến và
cách thức đạt đến.
Một đề xuất nghiên cứu được soạn cẩn thận bao gồm cả
những vấn đề có thể phát sinh trong quá trình thực hiện
nghiên cứu và cách thức phòng tránh hoặc xử lý những vấn
đề đó.
108
04/2023 54
04/2023
Y
Đề xuất bên trong
Đề xuất bên ngoài
O P
109
T C
N O
Nội dung/cấu trúc đề xuất nghiên cứu
D O
Lưu ý: cần xem xét kỹ các điều khoản tham chiếu (TOR -
term of reference):
ai sẽ đọc báo cáo?
Các giải pháp yêu cầu là gì?
Cần bao nhiêu bài thuyết trình?
Định dạng của báo cáo như thế nào?...
Tùy thuộc mục đích nghiên cứu, yêu cầu của khách hàng
mà kết cấu của đề xuất nghiên cứu khác nhau
Thông thường gồm 3 phần (tách riêng hoặc gộp chung):
Đề xuất kỹ thuật (technical proposal),
Đề xuất tài chính (financial proposal), và
110
04/2023 55
04/2023
P Y
111
C O
O T
O N
Nội dung/cấu trúc đề xuất nghiên cứu
Đề xuất nhân sự
D Chỉ rõ số lượng, chất lượng nhân sự cũng như sự quản lý, phối hợp để
triển khai đề xuất nghiên cứu
Năng lực nghiên cứu chuyên nghiệp (kinh nghiệm nghiên cứu liên quan,
bằng cấp học thuật cao nhất…);
Kinh nghiệm quản lý có liên quan.
Các nhà nghiên cứu cần đưa thông tin lý lịch khoa học đầy đủ trong một
phụ lục để các nhà tài trợ quan tâm xem xét. Mặt khác, hồ sơ năng lực
của tổ chức cũng cần đưa vào đề xuất.
Đề xuất tài chính: ngân sách cần thiết để thực hiện nghiên cứu
Thực hiện theo mẫu nhà tài trợ (nếu có)
Tổng ngân sách cho nghiên cứu, các hạng mục có thể bao gồm chi phí
tiền công lao động, chi phí đi lại, chi phí lưu trú, chi phí khảo sát, chi
phí cho người cung cấp thông tin, chi phí mua tài liệu, chi phí khác…
Khi lập đề xuất tài chính, cần đặc biệt lưu ý tuân thủ các định mức và
quy định về tài chính của nhà tài trợ và các quy định hiện hành khác.
112
04/2023 56
04/2023
CHƯƠNG 4:
THU THẬP DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
4.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
4.1.1. Dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng
4.1.2. Dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp:
4.2. THU THẬP DỮ LIỆU THỨ CẤP
4.2.1. Nguồn của dữ liệu thứ cấp
4.2.2. Quy trình thu thập dữ liệu thứ cấp
4.2.3. Ưu, nhược điểm của dữ liệu thứ cấp
4.3. THU THẬP DỮ LIỆU SƠ CẤP
4.3.1. Nguồn dữ liệu sơ cấp
4.3.2. Công cụ và kỹ thuật thu thập dữ liệu sơ cấp
P Y
O
4.3.3. Một số lỗi phổ biến trong thu thập dữ liệu
113
T C
N
1. Khái quát chung
O
D O
Dữ liệu (information/data): dữ liệu, số liệu, ký
tự, hình, đồ thị, … dữ liệu thô (raw data)
Cơ sở dữ liệu/số liệu (database): Các thông
tin/dữ liệu có liên quan được tập hợp, lưu trữ.
Thu thập dữ liệu nghiên cứu là quá trình thu thập
và đo lường thông tin về các biến số
Dữ liệu định tính: định danh, thứ bậc…
Dữ liệu định lượng: rời rạc, liên tục…
Dữ liệu thứ cấp: có sẵn, người khác đã công bố
Dữ liệu sơ cấp: chưa có, tự thu thập
114
04/2023 57
04/2023
P Y
115
C O
O T
O
STT
N
Ví dụ khung logic
Chỉ tiêu Chỉ tiêu điều tra PP thu Ghi chú
D
nghiên thập và
cứu phân
tích
1 Sản Chiến lược?
phẩm Có mấy nhóm sản phẩm? Là gì?
Minh họa ảnh sản phẩm
Danh mục sản phẩm, mô tả chi tiết về sản
phẩm
Đánh giá của khách hàng về sản phẩm
So với đối thủ thì sao?
2 Giá cả Chiến lược giá
Phương pháp định giá là gì? Chi tiết
Mức giá sản phẩm
3 Phân
phối
4 Xúc tiến
116
04/2023 58
04/2023
- Dưới dạng các công trình công bố: Bài báo, sách,
tạp chí, tài liệu tham khảo, báo cáo tổng kết, bảng
số liệu, bài viết trên các websites.
- Phương pháp thu thập: Từ các đơn vị NC, các
thư viện, nhà sách, các websites.
- Mua số liệu, dữ liệu.
P Y
117
C O
O T
O N
Quy trình thu thập dữ liệu thứ cấp
Bước 1: Tiếp cận dữ liệu thứ cấp
118
04/2023 59
04/2023
P Y
119
C O
O T
N
Đọc kỹ phần tóm tắt
O
D
- Tên bài viết
- Phương pháp NC
- Kết quả NC chính
+ Nếu thấy thích hợp, khoa học: Lựa chọn
+ Nếu thấy không thích hợp, khoa học: Bỏ
- Xem các tài liệu tham khảo
- Tra các tài liệu thích hợp bằng cách đánh tên tài
liệu được chọn vào Google research.
- Làm như thế cho đến khi chọn được tài liệu tốt
120
04/2023 60
04/2023
P Y
121
C O
O T
O N
Quan sát (observation)
Quan sát trực tiếp là tiến hành quan sát khi sự kiện đang diễn ra.
D Quan sát gián tiếp là tiến hành quan sát kết quả hay tác động của
hành vi, chứ không trực tiếp quan sát hành vi.
Quan sát ngụy trang là kỹ thuật quan sát mà đối tượng được nghiên
cứu không hề biết họ đang bị quan sát.
Quan sát công khai có nghĩa là đối tượng được nghiên cứu biết họ
đang bị quan sát.
Quan sát do con người nghĩa là dùng giác quan con người để quan
sát đối tượng nghiên cứu.
Quan sát bằng thiết bị nghĩa là dùng thiết bị để quan sát đối tượng
nghiên cứu
Quan sát ghi chép/chụp ảnh/ghi hình/vẽ…. tổng hợp thông tin
122
04/2023 61
04/2023
C O
O T
O N
Phỏng vấn/thảo luận nhóm (group discussion)
Tìm hiểu thông tin theo nhóm định hướng, khái quát
124
04/2023 62
04/2023
P Y
O
- Giải đáp được những vấn đề thông tin thứ cấp không làm được
125
T C
N O
Quy trình thiết kế bảng câu hỏi khảo sát
D O
126
04/2023 63
04/2023
Y
xếp hạng, thang đo, thang điểm cho trước…
Mã hóa câu hỏi
Từ ngữ sử dụng: đơn giản, quen thuộc, ngắn gọn, đơn nghĩa…
(Tránh: hỏi nhiều ý, gợi ý, định kiến, phỏng đoán
O P
127
T C
N O
Quy trình thiết kế bảng câu hỏi khảo sát
D O
Cấu trúc bảng hỏi
Muïc ñích, yù nghóa cuûa cuoäc ñieàu tra.
Caâu hoûi daãn daét nhaèm tranh thuû tình caûm.
Caâu hoûi saøng loïc ñeå choïn ñuùng ñoái töôïng traû lôøi caâu hoûi.
Caâu hoûi haâm noùng ñeå gôïi yù, gôïi caûm xuùc.
Caâu hoûi ñaëc thuø nhaèm khai thaùc thoâng tin muoán tìm.
Caâu hoûi phuï thu thaäp thoâng tin veà ngöôøi ñöôïc phoûng vaán
Phaàn caùm ôn
Lưu ý: Phức tạp: giữa; Nhạy cảm (cuối); Quan trọng: nửa đầu; Kiểm tra chéo
thông tin
Hình thức:
Chaát löôïng giaáy, in aán
Hình thöùc trình baøy phaûi roõ raøng
Ñeå ñuû khoaûng troáng cho caâu hoûi môû
Baûng caâu hoûi caøng nhoû, goïn caøng toát.
Höôùng daãn roõ raøng, cuï theå.
128
04/2023 64
04/2023
Lưu ý
° Thieát keá baûng caâu hoûi laø moät quaù trình laâu daøi vaø
ñoøi hoûi söï ñaàu tö thích ñaùng.
° Baûng caâu hoûi raát linh hoaït, coù theå cho pheùp thu
thaäp caû caùc döõ lieäu mang tính chuû quan vaø khaùch
quan thoâng qua caâu hoûi caáu truùc vaø phi caáu truùc.
° Caàn coù söï xem xeùt kyõ caøng ñeå loaïi boû nhöõng loãi
maø gaây ra nhöõng thay ñoåi lôùn.
° baûng caâu hoûi trôû thaønh moät coâng cuï thu thaäp
thoâng tin toát vaø tieát kieäm.
P Y
129
C O
O T
O N
Những sai biệt trong nghiên cứu điều tra
Sai biệt do chọn mẫu ngẫu nhiên
Sai biệt do không trả lời
Sai biệt do trả lời sai câu hỏi
Sai biệt do cố ý trả lời sai
Sai biệt do vô ý trả lời sai
Sai biệt do quản lý:
Sai biệt do xử lý số liệu
Sai biệt do chọn mẫu
Sai biệt do điều tra viên
Sai biệt do thiếu trung thực
130
04/2023 65
04/2023
P Y
131
C O
O T
O N
Phỏng vấn cá nhân trực tuyến
Công cụ online: Google form, Office form…
D Email
Website
Social media
Gắn/nhúng đánh giá, phản hồi
Số lượng sao
Phản hồi cụ thể
Quan trọng: làm thế nào để tăng tỷ lệ phản hồi
Lưu ý: chỉ tiếp cận được đối tượng có sử dụng internet
132
04/2023 66
04/2023
Y
Thiếu sự trợ giúp bằng hình ảnh
Hạn chế thời gian phỏng vấn
P
133
C O
O T
O N
Điều tra qua thư tín:
D
Sự năng động về mặt địa lý
Qui mô mẫu điều tra
Về chi phí
Sự năng động trả lời về mặt thời gian
Sự vắng mặt của phỏng vấn viên
Sự tiêu chuẩn hóa bảng câu hỏi
Thời gian hoàn tất cuộc điều tra
Độ dài bảng câu hỏi
Tỉ lệ hưởng ứng trả lời
134
04/2023 67
04/2023
P Y
O
trị ngoại dụng.
135
T C
N O
Đánh giá và lựa chọn kỹ thuật thu thập dữ liệu sơ cấp
D O
(i) Mức độ chính xác
(ii) Tỷ lệ phản hồi (tỷ lệ người được hỏi sẵn sàng trả lời và hoàn thành
trả lời bảng câu hỏi);
(iii) Lượng thông tin thu thập được (người trả lời sẵn sàng giành bao
nhiêu thời gian và trả lời bao nhiêu câu hỏi cho nhà nghiên cứu);
(iv) Chi phí (bao gồm tất cả các loại chi phí để thu thập dữ liệu như chi
cho người cung cấp thông tin, chi phí cho phương tiện truyền
thông, phương tiện di chuyển, chi phí lưu trú, chi phí cho điều tra
viên, giám sát viên...);
(v) Thời gian
(vi) Nguồn lực
(vii) Khả năng tiếp cận (có thể tiếp cận được bao nhiêu đối tượng);
(viii) Tính đặc thù.
136
04/2023 68
04/2023
Chi
Chính Khả
phí,
xác, % năn
Kỹ thuật thu thời
phản hồi, g Đặc thù
thập gian,
lượng tiếp
nguồn
thông tin cận
lực
Phù hợp hầu hết hoàn cảnh
(ngoại trừ sự nhạy cảm), cần
Trực tiếp ***** * *
lưu ý tới ngân quỹ và nguồn
lực cần thiết.
Khảo sát nhanh, ít thông tin,
Điện thoại *** **** ***
kết hợp với kỹ thuật khác.
Internet
(email, MXH, *
forms)
*****
****
*
Đối tượng khảo sát có sự
P
dụng internet, trình độ học
vấn đảm bảo. Y
Ghi chú: Rất tích cực (*****) Rất tiêu cực (*)
137
C O
O T
O NTHỰC HIỆN ĐIỀU TRA
138
04/2023 69
04/2023
Y
Kiểm soát được mọi cuộc phỏng vấn mình thực hiện
Hoàn tất bảng câu hỏi được giao một cách kỹ lưỡng
Kiểm tra lại mọi bảng câu hỏi đã hoàn thành
So sánh bảng câu hỏi hoàn thành so với chỉ tiêu
Đưa ra câu hỏi với đại diện nhà NC
O P
139
T C
N O
D O Quản lý việc điều tra
140
04/2023 70
04/2023
P Y
141
C O
O T
O N
LƯU Ý trước khi xử lý số liệu
D Biên tập – làm sạch số liệu
Dữ liệu vô lý
Missing (bị thiếu)
Không đồng nhất
Mã hóa dữ liệu
1 = Rất khó
2 = khó
3 = BT
4 = Dễ
5 = Rất dễ
142
04/2023 71
04/2023
P Y
143
C O
O T
O N
D Biên tập dữ liệu
Nội dung:
Biên tập cho phù hợp
Biên tập cho hoàn tất
Biên tập cho việc mã hóa dữ liệu
Biên tập cho loại trả lời “không biết”
144
04/2023 72
04/2023
Mã hóa dữ liệu
Tổ chức mã hóa dữ liệu
Mẫu tin (fields)
Mục tin (records)
Tập tin (files)
Nguyên tắc mã hóa dữ liệu
Mã hóa các trả lời đ/v câu hỏi lựa chọn cố định
Mã hoá các trả lời đối với câu hỏi mở
Mã hoá lại các trả lời
P Y
145
C O
O T
O N Phân tích dữ liệu
D 1. Mô tả dữ liệu
Mốt (Mode), Trung vị (Median), Giá trị trung bình
(Mean) và Độ lệch chuẩn (SD).
2. So sánh dữ liệu
Phép kiểm chứng T-test, Phép kiểm chứng Khi
bình phương 2 (chi square) và Mức độ ảnh
hưởng (ES).
3. Liên hệ dữ liệu
Hệ số tương quan Pearson (r).
146
146
04/2023 73
04/2023
1. Mô tả dữ liệu
- Là bước đầu tiên để xử lý dữ liệu đã thu thập.
- Đây là các dữ liệu thô và cần chuyển thành thông
tin có thể sử dụng được trước khi công bố các kết
quả NC.
P Y
O
147
147
T C
N O
D O 1. Mô tả dữ liệu:
Hai câu hỏi cần trả lời về kết quả NC được đánh
giá bằng điểm số là:
(1) Điểm số tốt đến mức độ nào?
(2) Điểm số phân bố rộng hay hẹp?
Về mặt thống kê, hai câu hỏi này nhằm tìm ra:
(1) Độ hướng tâm
(2) Độ phân tán
148
148
04/2023 74
04/2023
1. Mô tả dữ liệu:
Mô tả Tham số thống kê
Mốt (Mode)
1. Độ hướng tâm Trung vị (Median)
Giá trị trung bình (Mean)
P Y
O
149
149
T C
N
1. Mô tả dữ liệu
O
D O
* Mốt (Mode): là giá trị có tần suất xuất hiện
nhiều nhất trong một tập hợp điểm số.
* Trung vị (Median): là điểm nằm ở vị trí giữa
trong tập hợp điểm số xếp theo thứ tự.
* Giá trị trung bình (Mean): là giá trị trung bình
cộng của các điểm số.
* Độ lệch chuẩn (SD): cho biết mức độ phân tán
của các điểm số xung quanh giá trị trung bình.
150
150
04/2023 75
04/2023
P Y
O
151
151
T C
N O
Những hàm/lệnh Excel quan trọng
152
04/2023 76
04/2023
2. So sánh dữ liệu
Để so sánh các dữ liệu thu được cần trả lời các câu hỏi:
1. Điểm số trung bình của bài kiểm của các nhóm có khác
nhau không? Sự khác nhau đó có ý nghĩa hay không?
Phép kiểm chứng t-test
Phép kiểm chứng Khi bình phương 2
Phân tích Anova
P Y
153
C O
O T
O N
2. So sánh dữ liệu
c. Mức độ ảnh hưởng
Ví dụ:
Sử dụng phương pháp X được khẳng định là nâng
cao kết quả học tập của học sinh lên một bậc.
=> Việc nâng lên một bậc này chính là mức độ ảnh
hưởng mà phương pháp X mang lại.
154
154
04/2023 77
04/2023
2. So sánh dữ liệu
c. Mức độ ảnh hưởng (ES)
Trong NCKH, độ lớn của chênh lệch giá trị TB
(SMD) cho biết chênh lệch điểm trung bình do tác
động mang lại có tính thực tiễn hoặc có ý nghĩa hay
không (ảnh hưởng của tác động lớn hay nhỏ)
Giá trị TB Nhóm thực nghiệm – Giá trị TB nhóm đối chứng
SMD =
Độ lệch chuẩn Nhóm đối chứng
P Y
O
155
155
T C
N
2. So sánh dữ liệu
O
D O c. Mức độ ảnh hưởng (ES)
Để giải thích SMD (giá trị ES), chúng ta sử dụng Bảng
tiêu chí của Cohen:
156
04/2023 78
04/2023
2. So sánh dữ liệu
c. Mức độ ảnh hưởng (ES)
Ví dụ
27,6 – 25,2
Y
SMD KT sau tác động = = 0,63
3,83
Kết luận: Mức độ ảnh hưởng trung bình
O P 157
157
T C
N
2. So sánh dữ liệu
O
D O
d. Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test)
Đối với các dữ liệu rời rạc Chúng ta sử dụng phép
kiểm chứng Khi bình phương để đánh giá liệu chênh
lệch này có khả năng xảy ra ngẫu nhiên hay không.
(P< 0,001 )
Ví dụ :
Đỗ Trượt
Nhóm thực nghiệm 108 42
158
158
04/2023 79
04/2023
3. Liên hệ dữ liệu
Để xem xét mối liên hệ giữa 2 dữ liệu của cùng một nhóm
chúng ta sử dụng hệ số tương quan Persons (r).
P Y
O
159
159
T C
N
Hệ số tương quan
O
D O
Để kết luận về mức độ tương quan (giá trị r), chúng ta
sử dụng Bảng Hopkins:
160
160
04/2023 80
04/2023
Hệ số tương quan
Giải thích
Y
Kết quả KT trước tác động có tương quan gần như hoàn
toàn với kết quả kiểm tra sau tác động
=> HS làm tốt bài KT trước tác động rất có khả năng làm
tốt bài KT sau tác động!
O P
161
161
T C
N O
D O PHÂN TÍCH ĐƠN BIẾN
Phát biểu giả thuyết:
Thế nào là một giả thuyết?
Giả thuyết nguyên trạng và giả thuyết nghịch
Kiểm định giả thuyết: Quy trình kiểm định
Quyết định giả thuyết thống kê
Chọn ra mẫu điều tra từ tổng thể
Xác định các tham số mẫu cần kiểm định
Xác định mức ý nghĩa
Vận dụng luật quyết định để quyết định bác bỏ hay chấp nhận
giả thuyết cần kiểm định
162
04/2023 81
04/2023
P Y
163
C O
O T
O N
D Kiểm định Chi-Square
Hình thành giả thuyết và quyết định tần suất kỳ vọng
Quyết định mức ý nghĩa thích hợp
Tính giá trị 2 bằng việc sử dụng tần suất quan sát từ mẫu
và tần suất kỳ vọng
Quyết định chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết bằng cách so
sánh giá trị 2 vừa tính được với giá trị 2 tới hạn dựa vào
mức ý nghĩa thích hợp
164
04/2023 82
04/2023
P Y
165
C O
O T
O N
D Một số khái niệm
Bản báo cáo nghiên cứu (được gọi tắt là báo cáo) là việc trình bày kết quả của một
nghiên cứu dưới dạng văn bản theo những thể thức nhất định, nhằm diễn đạt kết quả
nghiên cứu một cách khoa học chặt chẽ.
Kết quả nghiên cứu được trình bày rõ ràng, có hệ thống và đầy đủ những thông tin
thu thập được;
Kết quả nghiên cứu được xác định (làm rõ những khái niệm, vấn đề nghiên cứu,
phát hiện những cơ hội hoặc những vấn đề) phù hợp với mục tiêu nghiên cứu;
Đưa ra những kết luận có tính thuyết phục các cấp quản trị (người sử dụng báo cáo),
kiến nghị hay đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo để góp phần giải quyết ngày càng
hoàn chỉnh hơn những vấn đề đã và đang nghiên cứu.
166
04/2023 83
04/2023
P Y
việc nghĩ ra một cấu trúc cho phép người đọc hiểu cách giải thích
đã được xây dựng.
167
C O
O T
N
Nguyên tắc trình bày báo cáo
O
D
Nguyên tắc 1: Báo cáo phù hợp với đối tượng sử dụng báo
cáo
Nguyên tắc 2: Nội dung thể hiện rõ kết quả và ý nghĩa của
nghiên cứu
Nguyên tắc 3: Kết cấu đảm bảo sự logic giữa các phần hoặc
các chương
168
04/2023 84
04/2023
Y
(iv) Thảo luận: D (Discusion)
Phần phụ lục (appended part): bao gồm các tài liệu bổ sung cần thiết để
danh mục tài liệu tham khảo và các tài liệu bổ sung khác.
O P
làm cho báo cáo rõ ràng và có sự tin cậy cao hơn. Thông thường nó bao gồm
169
T C
N O
Yêu cầu thiết kế báo cáo về cơ cấu và nội dung:
D O
(1)Trình bày thông tin một cách logic. Mỗi phần có một ý trung tâm
và được cơ cấu logic để hố trợ việc phân tích ý này. Các mục nên
có các câu liên kết phần trước và phần sau.
(2)Sử dụng các tiêu đề và phụ đề dẫn đầu các mục
(3)Báo cáo chia làm các phần hoặc chương, các phần hoặc chương
chia làm các mục, tiểu mục.
(4)Tiêu chuẩn hoá việc đánh số thứ tự cho bảng, hình vẽ, hộp và các
minh họa khác. Số thứ tự bao gồm hai chữ số, chữ số đầu tiên là
thứ tự chương(hoặc phần), chữ số thứ hai là thứ tự bảng, hình, hộp
minh họa trong chương. Ví dụ bảng 1 chương 1 (phần 1) thì sẽ viết
là bảng 1.1
(5)Đánh số thứ tự cho các trang
170
04/2023 85
04/2023
(2) Xác định xem yêu cầu về định dạng chữ, cơ cấu của báo cáo, độ dài của báo
cáo. Thông thường phông chữ báo cáo hợp lý thường Time new romane, cỡ
chữ 12-14. Nếu là báo cáo thực tập giáo trình hoặc khoá luận tốt nghiệp thì
cần tuân thủ theo quy định của trường, khoa và ý kiến của giáo viên hướng
dẫn.
(3) Thiết kế bản báo cáo phù hợp, hấp dẫn. Phối hợp màu sắc tùy thuộc vào đối
tượng sử dụng báo cáo. Phần phụ lục không được tính vào phần chính của bài
viết. Nếu báo cáo quy định số trang mà bạn viết dài quá thì hãy xem nội dung
nào ít quan trọng hơn cả sẽ để phần phụ lục.
(4) Mỗi bảng biểu, đồ thị nên có sự phân tích, giải thích minh họa bằng lời tránh
việc chỉ trình bày đồ thị, hình vẽ đơn thuần.
P Y
171
C O
O T
O N
Cơ cấu báo cáo (gợi ý)
Về cơ cấu báo cáo phải logic rõ ràng phù hợp mỗi chương, mỗi phần và mỗi đoạn văn.
D
Thường cơ cấu của báo cáo bao gồm:
(1) Lời giới thiệu (5%) sẽ giải thích chi tiết về các vấn đề, tính cấp thiết, mục đích nghiên
cứu, câu hỏi nghiên cứu là gì;
(2) Tổng quan về lý thuyết (20%). Nội dung sẽ làm rõ những khái niệm, phân tích những
điểm chính của nghiên cứu trước về vấn đề nghiên cứu và đưa ra những điểm trống của
nghiên cứu;
(3) Phương pháp nghiên cứu (10%) nội dung sẽ giới thiệu về cách nghiên cứu của tác giả,
giải thích tại sao lại thu thập các số liệu và thu thập bằng cách nào (như thu thập ở đâu,
khi nào, số lượng kích cỡ mẫu,…);
(4) Kết quả nghiên cứu và thảo luận (40%) phàn này trình bày kết quả nghiên cứu, phân
tích kết quả nghiên cứu, chỉ ra những đóng góp và hạn chế của nghiên cứu, Thảo luận về
kết quả nghiên cứu như rút ra một số kết luận về kết quả nghiên cứu và đề xuất hướng
giải quyết có thể;
(5) Kết luận, nội dung này thường 5% sẽ tổng kết lại những nội dung chính và chỉ ra trong
tương lai cần tập trung những vấn đề gì;
(6) Tài liệu tham khảo và mục lục. Đối với danh sách tài liệu tham khảo cần viết theo quy
định và phần phụ lục đưa ra những dữ liệu liên quan đến bài viết.
172
04/2023 86
04/2023
Một số lưu ý
(1) Quy định về định dạng
(2) Quy định về trích dẫn tài liệu tham khảo
(3) Quy định về danh mục tài liệu tham khảo
(4) Tóm tắt và thuyết trình báo cáo
P Y
173
C O
O T
O N
D TRÌNH BÀY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
174
04/2023 87