Professional Documents
Culture Documents
Slide 6. Bài giảng môn học Chương 6
Slide 6. Bài giảng môn học Chương 6
PRINCIPLE OF ACCOUNTING
❖ Giúp người học hiểu được khái niệm, kết cấu Bảng cân
đối kế toán và vận dụng lập Bảng cân đối kế toán, hiểu
được mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán và tài
khoản kế toán trong cung cấp số liệu cho nhau, từ đó, áp
dụng vào thực tiễn trong đơn vị.
CẤU TRÚC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
5
6.1. Nội dung và ý nghĩa của PP tổng hợp và cân đối
kế toán
6
6.1. Nội dung và ý nghĩa của PP tổng hợp và cân đối
kế toán
• Nội dung phần tài sản: Phần tài sản trình bày các chỉ tiêu
tổng quát về giá trị các loại tài sản hiện có của doanh nghiệp
tại thời điểm lập bảng, các chỉ tiêu trong phần tài sản được
chia thành từng loại, mục, khoản phản ánh tình trạng và kết
cấu của tài sản. Phần Tài sản bao gồm Tài sản ngắn hạn và
Tài sản dài hạn
• Nội dung phần nguồn vốn: Phần nguồn vốn trên bảng cân
đối kế toán được chia thành từng loại, mục, khoản phản ánh
tình hình và kết cấu nguồn hình thành tài sản của doanh
nghiệp. Phần Nguồn vốn bao gồm Nợ phải trả và Vốn chủ
sở hữu
6.2.1. Nội dung, kết cấu Bảng cân đối kế toán
5. TSCĐHH 620.000
5. TSCĐHH 620.000
5. TSCĐHH 620.000
5. TSCĐHH 620.000
5. TSCĐHH 620.000
• Giúp người học nêu được nội dung và ý nghĩa của phương
pháp tổng hợp và cân đối kế toán.
• Giúp người học hiểu được Bảng cân đối kế toán, tính chất
cân đối bền vững của Bảng cân đối kế toán, mối quan hệ
giữa Bảng cân đối kế toán và tài khoản kế toán. Từ đó lập
Bảng cân đối kế toán vận dụng trong các đơn vị.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 4: Khái niệm, nội dung và kết cấu của Bảng cân đối kế
toán?
Câu 5: Nguyên tắc sắp xếp các chỉ tiêu trên Bảng cân đối
kế toán?
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 2: Chứng minh tính cân đối của Bảng cân đối kế toán?
Gợi ý trả lời: lấy ví dụ để chứng minh tính cân đối qua các trường
hợp sau:
- TH1: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho tài sản này tăng lên và
tài sản khác giảm một lượng tương ứng.
- TH2: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho nguồn vốn này tăng lên
và nguồn vốn khác giảm một lượng tương ứng.
- TH3: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho tài sản này tăng và
nguồn vốn tăng một lượng tương ứng.
- TH4: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho tài sản giảm và nguồn
vốn giảm một lượng tương ứng.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 3: Mối quan hệ giữa Bảng cân đối kế toán và Tài khoản kế
toán?
Gợi ý trả lời:
- Phương pháp TKKT xử lý hệ thống các thông tin đầu vào theo
từng đối tượng kế toán, phương pháp tổng hợp và cân đối kế
toán cung cấp thông tin đầu ra về toàn bộ tình hình tài sản,
nguồn vốn, tình hình kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng
tiền của đơn vị kế toán trong kỳ.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 4: Khái niệm, nội dung và kết cấu của Bảng cân đối kế
toán?
Gợi ý trả lời:
❖ Bảng cân đối kế toán là hình thức biểu hiện của phương pháp
tổng hợp cân đối kế toán, phản ánh tình hình tài sản và
nguồn vốn tại một thời điểm nhất định.
❖ Nội dung của Bảng cân đối kế toán bao gồm hai phần chính:
Phần tài sản và phần nguồn vốn.
❖ Kết cấu của Bảng cân đối kế toán
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 5: Nguyên tắc sắp xếp các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán?
Gợi ý trả lời:
❖ Các chỉ tiêu bên phần tài sản được sắp xếp theo tính chất lưu
động giảm dần của tài sản.
❖ Các chỉ tiêu bên phần nguồn vốn được sắp xếp theo tính thanh
khoản của nguồn vốn giảm dần.
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Câu 1: Bảng cân đối kế toán được lập dựa trên quan hệ cân đối:
A. Tài sản – Nguồn vốn
B. Doanh thu – Chi phí – Kết quả
C. Cân đối luồng tiền
D. Nhập – Xuất – Tồn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bảng cân đối kế toán được lập dựa trên quan hệ
cân đối:
A. Tài sản – Nguồn vốn
B. Doanh thu – Chi phí – Kết quả
C. Cân đối luồng tiền
D. Nhập – Xuất – Tồn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bảng cân đối kế toán được lập dựa trên quan hệ
cân đối:
Đáp án đúng: A
Vì: Mối quan hệ cân đối tổng thể đảm bảo tổng Tài sản
luôn luôn bằng tổng Nguồn vốn.
Tham khảo: Chương 6, mục 6.2.1. Khái niệm, nội dung,
kết cấu của BCĐKT.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Bảng cân đối kế toán là hình thức biểu hiện của phương pháp
tổng hợp và cân đối kế toán phản ánh tổng quát tình hình tài sản của
đơn vị theo 2 cách phân loại là:
A. Tài sản và quá trình kinh doanh dưới hình thái tiền tệ vào một
thời điểm nhất định.
B. Tài sản và nguồn vốn dưới hình thái tiền tệ vào một thời điểm
nhất định.
C. Tài sản và quá trình kinh doanh dưới hình thái tiền tệ trong một
thời kỳ nhất định.
D. Nguồn vốn và quá trình kinh doanh dưới hình thái tiền tệ vào
một thời điểm nhất định.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Bảng cân đối kế toán là hình thức biểu hiện của phương pháp
tổng hợp và cân đối kế toán phản ánh tổng quát tình hình tài sản của
đơn vị theo 2 cách phân loại là:
A. Tài sản và quá trình kinh doanh dưới hình thái tiền tệ vào một
thời điểm nhất định.
B. Tài sản và nguồn vốn dưới hình thái tiền tệ vào một thời điểm
nhất định.
C. Tài sản và quá trình kinh doanh dưới hình thái tiền tệ trong một
thời kỳ nhất định.
D. Nguồn vốn và quá trình kinh doanh dưới hình thái tiền tệ vào
một thời điểm nhất định.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Bảng cân đối kế toán là hình thức biểu hiện của phương
pháp tổng hợp và cân đối kế toán phản ánh tổng quát tình hình
tài sản của đơn vị theo 2 cách phân loại là:
Đáp án đúng: B
Vì: Bảng cân đối kế toán phản ánh tổng quát tình hình tài sản
của đơn vị theo hai cách phân loại tài sản và nguồn vốn nên
được chia làm 2 phần: Phần tài sản, Phần nguồn vốn.
Tham khảo: Chương 6, mục 6.2.1. Khái niệm, nội dung, kết cấu
của BCĐKT.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 4: Chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” sẽ được trình
bày trong:
A. phần Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán.
B. phần Tài sản của Bảng cân đối kế toán.
C. phần Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán sau khi bù
trừ với khoản “Phải trả người bán”.
D. ghi âm vào phần Nguồn vốn của bảng cân đối kế
toán.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 4: Chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” sẽ được trình
bày trong:
A. phần Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán.
B. phần Tài sản của Bảng cân đối kế toán.
C. phần Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán sau khi bù
trừ với khoản “Phải trả người bán”.
D. ghi âm vào phần Nguồn vốn của bảng cân đối kế
toán.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 4: Chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” sẽ được trình
bày trong:
Đáp án đúng: B
Vì: Trả trước cho người bán được trình bày bên khoản
mục Tài sản trên BCĐKT.
Tham khảo: Chương 6, mục 6.2.3. Mối quan hệ giữa Bảng
cân đối kế toán và tài khoản kế toán.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM