Professional Documents
Culture Documents
Chương 6 Trao đổi nhiệt bức xạ
Chương 6 Trao đổi nhiệt bức xạ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa Cơ khí – Bộ môn Công nghệ cơ khí Khoa Cơ khí – Bộ môn Công nghệ cơ khí
CHƯƠNG 6
NỘI DUNG
Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Hằng Nga 6.1 Khái niệm chung
6.2 Các định luật cơ bản về bức xạ
Email : nthnga@tlu.edu.vn
6.3 Hệ số hình dạng bức xạ
6.4 Trao đổi nhiệt giữa các vật xám
6.5 Trao đổi nhiệt giữa các bề mặt song song vô hạn
• Mọi vật có T > 0 độ K nên có khả năng bức xạ năng lượng, biến đổi nội năng do dao động
• Tốc độ truyền của sóng điện từ là tích của chiều dài bước sóng và tần số của bức xạ, tức là:
c =
điện từ.
• Sự lan truyền của bức xạ nhiệt được biểu diễn dưới dạng các lượng tử riêng biệt, mỗi lượng tử có 1
• Các song điện từ có cùng bản chất và chỉ khác nhau về chiều dài bước sóng. năng lượng là:
E = h
Bức xạ nhiệt - Các tia hồng ngoại và ánh sáng trắng có bước sóng ( = 0.4 400 m) có hiệu ứng nhiệt cao còn gọi là
các tia nhiệt.
- Bức xạ nhiệt là quá trình truyền các tia nhiệt trong không gian.
- Hấp thụ bức xạ là quá trình hấp thụ một phần hay toàn bộ tia nhiệt để biến thành nhiệt năng.
Nhiệt năng Năng lượng bức xạ Nhiệt năng
Vật ở trạng thái cân bằng thì năng lượng bức xạ bằng năng lượng hấp thụ.
1
8/28/2021
6.1.2. Vật đen tuyệt đối, trắng tuyệt đối, trong tuyệt đối Hay
Q
: Gọi là hệ số hấp thụ
Giả sử có vật như hình vẽ: Q
Q Q Q
Q
Q 1 Q
Q Q Q : Gọi là hệ số phản xạ
Q
Q
Ta có: + + = 1 : Gọi là hệ số xuyên qua
Q
Giá trị của , , (0 1), nó phụ thuộc vào bản chất các vật, chiều dài bước sóng, nhiệt độ và trạng
Dòng bức xạ Q đập tới vật đang xét thì sinh ra 3 phần: thái bề mặt.
+ Phần bị phản xạ Q, - Nếu = 1 ( và = 0): Vật được gọi là đen tuyệt đối, nghĩa là vật có khả năng hấp thụ toàn bộ năng
lượng đập tới nó.
+ Phần được vật hấp thụ Q
- Nếu = 1 ( và = 0): Vật được gọi là trắng tuyệt đối, nghĩa là vật có khả năng phản xạ lại toàn bộ
+ Phần xuyên qua vật Q. năng lượng đập tới nó.
Theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có: - Nếu = 1 ( và = 0): Vật được gọi là trong suốt tuyệt đối, nghĩa là vật có khả năng cho toàn bộ
Q Q Q Q năng lượng đập tới nó đi qua.
+ Các khí có số nguyên tử trong phân tử ≤ 2 có thể xem là vật trong suốt tuyệt đối với tia nhiệt, = 1. 6.1.3. Dòng bức xạ, năng suất bức xạ, năng suất bức xạ riêng, năng suất bức xạ hiệu dụng
+ Vật đục: Các vật rắn và chất lỏng có thể coi = 0 (không xuyên qua) khi đó thì + = 1 nghĩa a> Dòng bức xạ
là vật hấp thụ tốt thì phản xạ tồi và ngược lại.
Là tổng năng lượng bức xạ từ bề mặt A của vật theo mọi phương của không gian bán cầu
+ Vật xám: Là vật mà có đường cong năng suất bức xạ đơn sắc E (phụ thuộc vào nhiệt độ và bước
và ở mọi bước sóng (=0÷) trong 1 đơn vị thời gian.
sóng) có dạng giống như của vật đen tuyệt đối (vật có + = 1 với >> ), tức là:
Ký hiệu là: Q (W).
E
const Nếu bức xạ tính trong khoảng hẹp λ đến (λ+dλ) thì gọi là bức xạ đơn sắc dòng bức xạ
E,b đơn sắc Qλ.
+ Thực nghiệm cho thấy phần lớn các vật liệu dùng trong kỹ thuật đều có thể coi là vật xám.
b> Năng suất bức xạ (khả năng BX, mật độ BX bán cầu) d> Năng suất bức xạ hiệu dụng
G
Là dòng bức xạ toàn phần ứng với một đơn vị diện tích của bề mặt bức xạ Giả sử :
Ký hiệu là: E (W/m2) - Vật đục ( + = 1) có nhiệt độ T,
T,
- Hệ số hấp thụ , năng suất bức xạ đập tới nó là G. (1-)G
E dQ (6.1) - Năng suất bức xạ riêng của bản thân vật là E.
J
dA E
Khi đó vật sẽ hấp thụ một phần là: .G
- Năng suất bức xạ đơn sắc (cường độ bức xạ): Là năng suất bức xạ ứng với một khoảng hẹp của
Phần còn lại vật sẽ phản xạ trở lại là:
chiều dài bước sóng.
dE .G = (1).G (6.4)
E (W / m3 ) (6.2)
d
- Nếu tại mọi điểm trên bề mặt, năng suất bức xạ có giá trị không đổi: Vậy thực tế vật sẽ phát đi năng suất bức xạ hiệu dụng J như sau:
2
8/28/2021
6.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ 6.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ
13 14
6.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ 6.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ
15 16
E C Tb
4
E T4 hay
b b b b b (6.9)
Trong đó: 100
σb: Hằng số bức xạ của vật đen tuyệt đối σb
= 5,67.10-8 (W/m2.K4)
T
4 C: Hệ số bức xạ của vật xám
E C
100 T: Là nhiệt độ của vật xám
6.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ 6.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ
17 18
3
8/28/2021
6.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ 6.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ
19 20
Giả sử nhiệt độ 2 vật là như nhau Tb = T1 nên ta có: Phát biểu định luật Kirchhoff:
J1 = Jb Tỷ số giữa năng suất bức xạ và hệ số hấp thụ của các vật đục ở nhiệt độ như nhau và bằng
Biến đổi và rút gọn ta có:
nhiệt độ của vật đen tuyệt đối là như nhau và bằng năng suất bức xạ của vật đen tuyệt đối.
E1
Eb Ta có:
1
E E
Eb (6.13)
Eb
Nếu thay vật đục 1 bằng vật đục 2 có E2, 2, T2 và khi T2 = Tb, ta cũng có:
E2 Mặt khác:
Eb 𝐸
2 𝜀= (6.14)
𝐸𝑏
Biểu thức tổng quát là:
Từ (1) và (2) thấy = tức độ đen của vật xám đục = hệ số hấp thụ của nó.
E1 E 2
... E b (T1 T2 ... Tb ) (6.12)
1 2
6.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ 6.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ
21 22
6.2.5. Trao đổi nhiệt bức xạ giữa các bề mặt đen tuyệt đối
PHẢN XẠ PHẢN XẠ
GƯƠNG KHUẾCH TÁN
Tia tới Phản xạ
Nguồn Nguồn Q12 A1 E b1 E b2
Tia phản xạ
1 2
Q12 A1b T14 T24 (6.15)
Hấp thụ 1
Q12
A1
b T14 T24
Truyền qua Ảnh đối xứng
của nguồn
F12 = Hệ số hình dạng (hoặc hệ số quan sát, HÌNH CẦU GẦN MỘT MẶT PHẲNG LỚN (3D)
hoặc hệ số góc, A2 ,T2
hoặc hệ số kết cấu)
Q2 Hệ số hình dạng:
Q12 Eb1A1F12 Eb2A2F21
1
(6.16) A1F12 A2F21 AiFij AjFji F12 (6.17)
2
Q12
Hệ thức tương hoán
4
8/28/2021
Nếu R1 = R2:
F12 X X2 4
1
1/2
(6.19)
2 Hệ số hình dạng bức xạ giữa hai đĩa song song đồng trục.
Hệ số hình dạng:
Đặt: X Y
x y
D D
2 (1 x2 )(1 y2 )
1/ 2
1
F1 2 ln xtan x
xy 1 x2 y2
x
ytan1 y x(1 y2 )1/ 2 tan1 2 1/ 2
(1 y )
y
y(1 x2 )1/ 2 tan1 2 1/ 2
(6.20)
(1 x )
Hệ số hình dạng bức xạ giữa các hình chữ nhật song song
Z
H
X
Y
W
X
F12 (1/ W)(Wtan1 (1/ W) Htan1 (1/ H)
(H2 W2 )1/2 tan1[1/(H2 W2 )1/2 ]
(1/ 4)ln{[(1 W2 )(1 H2 )/(1 W2 H2 )]
x[W2 (1 W2 H2 )/(1 W2 )(W2 H2 )]W
2 (6.21)
2
x[H2 (1 H2 W2 )/(1 H2 )(H2 W2 )]H })
Hệ số hình dạng bức xạ giữa các hình chữ nhật vuông góc với 1 cạnh chung
5
8/28/2021
Hệ số hình dạng:
A1
F12 1 F21
A2 (6.22)
A1
F22 1 F21 1
A2
Hệ số hình dạng bức xạ đối với 2 trụ có chiều dài hữu hạn đồng tâm.
(a) Trụ bên ngoài với chính nó; (b) Trụ bên ngoài với trụ bên trong.
2(X2 1)1/2 Y
r L
X 2 , Y (4X Y )
2 2
x X/D, 1 2
tan1
y r1 r1 F22 1
X X
y Y/D y(1 x2 )1/2 tan1 2 1/2
xtan1 x ytan1 y Y 2X Y
(1 x ) A X2 Y2 1
2. Các đĩa đồng trục, 4(X2 1) (Y / X)2 (X2 2) 1 (X 2) (4X Y )
2 2 2 1/2
B Y2 X2 1 sin1 sin 1
bằng nhau, song song Y2 4(X2 1) X 2
2
X (X2 4)1/2 Y
F12
2
d (2R 2 1) 5. Các đĩa đồng
R , X
1/2
trục, song song R
2
2x R2
(Hình 8-16) X X2 4 2
3. Các hình chữ nhật R1
vuông góc với một 1 1 1 1 1 1 1 r r F12
F12 Wtan W Htan H (H W ) tan 2
2 2 1/2
2 1/2 R1 1 , R 2 2 2
cạnh chung W (H W ) L L
W2 H2 (1 R 22 )
1 (1 W )(1 H ) W (1 W H )
2 2 2 2 2
H2 (1 H2 W2 ) X 1
Z Y ln 2
2 R12
4 (1 W H ) (1 W )(W H ) (1 H )(H W )
2 2 2 2 2 2
H , W=
X X
CÁC HÌNH CHỮ NHẬT VUÔNG GÓC CÁC HÌNH CHỮ NHẬT SONG SONG
VỚI CẠNH CHUNG
F31,2F31 F32
A3F31,2 A3F31 A3F32
A1,2F1,23 A1F13 A2F23 F12,3 F12F13
A1,2F1,23,4 A1F13,4 A2F23,4
F11F22 F33 ...Fii 0
F 1 ij
j1 A1F13' A3F31' A3'F3'1 A1'F1'3 A1F19'A3F37' A9F91' A7F73'
6
8/28/2021
6.4. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT XÁM 6.4. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT XÁM
37 38
• Tất cả năng lượng tới bề mặt của một vật đen tuyệt đối sẽ được hấp thụ.
• Tất cả các bề mặt được xem xét trong các phân tích là được giả thiết rằng:
• Để tính toán truyền nhiệt bức xạ giữa các vật đen tuyệt đối thì chúng ta cần phải xác định
▪ Khuếch tán
các hệ số hình dạng. ▪ Đồng đều về nhiệt độ
• Năng lượng tới bề mặt của một vật không đen (xám, đục) sẽ: ▪ Các tính chất phản xạ và phát xạ là không thay đổi theo không gian.
▪ Được hấp thụ một phần • Tổng bức xạ tới trên 1 bề mặt cho mỗi đơn vị thời gian và mỗi đơn vị diện tích được gọi là bức xạ tới và
▪ Được phản xạ một phần được biểu diễn bằng G.
• Năng lượng được phản xạ có thể trực tiếp tới: • Tổng bức xạ rời khỏi bề mặt cho mỗi đơn vị thời gian và mỗi đơn vị diện tích được gọi là độ phát xạ (năng
▪ Bề mặt khác suất bức xạ hiệu dụng) và được biểu diễn bằng J.
▪ Hoặc ra khỏi hệ • Thông thường, các phân tích giả thiết rằng G và J là không thay đổi theo không gian.
• Năng lượng được phản xạ tới bề mặt khác có thể được phản xạ ngược trở lại liên tiếp giữa các bề • Năng suất bức xạ hiệu dụng là tổng của năng suất bức xạ riêng ra và năng suất bức xạ phản xạ.
mặt trao đổi nhiệt một số lần giữa chúng.
• Phép phân tích truyền nhiệt bức xạ phải được đưa vào xem xét các J Eb G (6.23)
phản xạ phức tạp này nếu muốn thu được các kết quả chính xác.
Năng suất Năng suất bức
bức xạ riêng xạ phản xạ
6.4. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT XÁM 6.4. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT XÁM
39 40
6.4. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT XÁM 6.4. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT XÁM
41 42
Năng lượng thực trao đổi giữa 2 bề mặt là: ❖Do đó, 2 bề mặt trao đổi nhiệt với nhau và không trao đổi với các vật khác có thể được biểu
Qr12 J1A1F12 J2 A2 F21 diễn bởi “sơ đồ bức xạ” sau:
Qthùc
Tính tương hoán: A1F12 A2F21
J1 J2
Qr12
Qr12 (J1 J 2 )A1F12 (J1 J 2)A F2 21 1 (6.27)
A1F12
J1 J 2 1 Nhiệt trở không
Eb1 Eb2 b (T14 T24 )
Qr12 R kh«ng gian
R kh «ng gian A1F12 gian (hình học) Qrthùc12
11 1 12 11 1 12 (6.28)
Q12 J1 J2
1A1 A1F12 2 A2 1A1 A1F12 2 A2
1/A1F12
7
8/28/2021
6.4. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT XÁM 6.4. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT XÁM
43 44
❖ Trao đổi nhiệt bức xạ giữa 3 vật: ❖ Bề mặt 3 được cách nhiệt (hoặc có diện tích lớn):
6.5. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT CÓ BỀ MẶT SONG SONG VÔ HẠN 6.5. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT CÓ BỀ MẶT SONG SONG VÔ HẠN
45 46
b T14 T24
Qr12
A1 A2 qr12 b A1 T14 T24 b A1 T14 T24
Ar 1 1 (6.31) Qr12
F12 1 1 1 A1 1 1 D1 1
1 2 1 1
1 A2 2 1 D2 2
6.5. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT CÓ BỀ MẶT SONG SONG VÔ HẠN 6.5. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT CÓ BỀ MẶT SONG SONG VÔ HẠN
47 48
Qr12
b A1 T14 T24
b A1 T14 T24
1 A1 1 1 R 2 1 (6.32)
A1 A2 F12 1 1 1 1
1 A2 2 1 R 2 2
Qr12 bA1 1 T14 T24 (6.33) Trao đổi nhiệt bức xạ giữa hai vật đơn giản có các bề mặt xám, khuếch tán.
Trong tất cả các trường hợp F12 = 1.0.
8
8/28/2021
6.5. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT CÓ BỀ MẶT SONG SONG VÔ HẠN 6.5. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT CÓ BỀ MẶT SONG SONG VÔ HẠN
49 50
Q b T1 T3 b T3 T2
4 4 4 4
1 2 3 1
T4 T4 Khi có n màn chắn:
Q2 b 1 2
(6.34) Q12 b T14 T24
A 1 1 1 1 A 1 1 q12
1 1 1
1 3 3 2 1 2 A 1 1 2 (6.36)
1 n 1
1 2 m
6.5. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT CÓ BỀ MẶT SONG SONG VÔ HẠN
51
❖ VÁCH TRỤ
Q
A1b T14 Tm4
Am b Tm4 T24
Q1m Qm2 Q12
1 A1 1 1 Am 1
1 1
1 Am m m A2 2
Khi có 1 màn chắn:
Q12
A1b T14 T24
1 A1 1 A1 2 (6.37)
1 1
1 A2 2 Am m
Khi có nhiều màn chắn:
Q12
A1b T14 T24
1 A1 1 A1 2 A1 2
1 1 1 .... (6.38)
1 A2 2 Am m An n