You are on page 1of 9

8/28/2021

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa Cơ khí – Bộ môn Công nghệ cơ khí Khoa Cơ khí – Bộ môn Công nghệ cơ khí

CHƯƠNG 6

TRAO ĐỔI NHIỆT BỨC XẠ


KỸ THUẬT NHIỆT

NỘI DUNG

Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Hằng Nga 6.1 Khái niệm chung
6.2 Các định luật cơ bản về bức xạ
Email : nthnga@tlu.edu.vn
6.3 Hệ số hình dạng bức xạ
6.4 Trao đổi nhiệt giữa các vật xám
6.5 Trao đổi nhiệt giữa các bề mặt song song vô hạn

6.1. KHÁI NIỆM CHUNG 6.1. KHÁI NIỆM CHUNG


3 4

6.1.1. Định nghĩa


❖ Cơ chế vật lý
• Bức xạ nhiệt: Là các bức xạ điện từ được phát ra bởi một vật do nhiệt độ của nó.
Trao đổi nhiệt bằng bức xạ là quá trình trao đổi nhiệt được thực hiện bằng sóng điện từ.
❖ Đặc điểm
• Bức xạ điện từ được truyền ở tốc độ ánh sáng 3×108 m/s.

• Mọi vật có T > 0 độ K nên có khả năng bức xạ năng lượng, biến đổi nội năng do dao động
• Tốc độ truyền của sóng điện từ là tích của chiều dài bước sóng và tần số của bức xạ, tức là:
c = 
điện từ.
• Sự lan truyền của bức xạ nhiệt được biểu diễn dưới dạng các lượng tử riêng biệt, mỗi lượng tử có 1
• Các song điện từ có cùng bản chất và chỉ khác nhau về chiều dài bước sóng. năng lượng là:
E = h

Trong đó: h là hằng số Planck (h = 6.625×10-34 Js)


E = mc2
h h h
mc 2  h m Động lượng  p  mc  c
c2 c2 c

6.1. KHÁI NIỆM CHUNG 6.1. KHÁI NIỆM CHUNG


5 6

❖ Phổ điện từ ❖ Ví dụ:


Tia  Tia có thể thấy được (0.4m0.7m) + Các tia vũ trụ và tia  có:  = 0.1×10-4  10×10-4 m
+ Các tia Rơn ghen có:  = 10×10-4  200×10-4 m
+ Các tia tử ngoại có:  = 0.02  0.4 m
Tia tử ngoại
 = 0.4  0.76 m
+ Các tia ánh sáng có:
 = 0.76  400 m
+ Các tia hồng ngoại có:
Tia X Hồng ngoại Sóng rađa, radio, TV  > 0.2 mm
+ Các sóng vô tuyến có:

Bức xạ nhiệt - Các tia hồng ngoại và ánh sáng trắng có bước sóng ( = 0.4  400 m) có hiệu ứng nhiệt cao còn gọi là
các tia nhiệt.
- Bức xạ nhiệt là quá trình truyền các tia nhiệt trong không gian.
- Hấp thụ bức xạ là quá trình hấp thụ một phần hay toàn bộ tia nhiệt để biến thành nhiệt năng.
Nhiệt năng  Năng lượng bức xạ  Nhiệt năng
Vật ở trạng thái cân bằng thì năng lượng bức xạ bằng năng lượng hấp thụ.

1
8/28/2021

6.1. KHÁI NIỆM CHUNG 6.1. KHÁI NIỆM CHUNG


7 8

6.1.2. Vật đen tuyệt đối, trắng tuyệt đối, trong tuyệt đối Hay
Q
  : Gọi là hệ số hấp thụ
Giả sử có vật như hình vẽ: Q
Q Q Q
Q
Q 1       Q
Q Q Q   : Gọi là hệ số phản xạ
Q
Q
Ta có:  +  +  = 1   : Gọi là hệ số xuyên qua
Q
Giá trị của , ,  (0  1), nó phụ thuộc vào bản chất các vật, chiều dài bước sóng, nhiệt độ và trạng
Dòng bức xạ Q đập tới vật đang xét thì sinh ra 3 phần: thái bề mặt.
+ Phần bị phản xạ Q, - Nếu  = 1 ( và  = 0): Vật được gọi là đen tuyệt đối, nghĩa là vật có khả năng hấp thụ toàn bộ năng
lượng đập tới nó.
+ Phần được vật hấp thụ Q
- Nếu  = 1 ( và  = 0): Vật được gọi là trắng tuyệt đối, nghĩa là vật có khả năng phản xạ lại toàn bộ
+ Phần xuyên qua vật Q. năng lượng đập tới nó.
Theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có: - Nếu  = 1 ( và  = 0): Vật được gọi là trong suốt tuyệt đối, nghĩa là vật có khả năng cho toàn bộ
Q  Q  Q  Q năng lượng đập tới nó đi qua.

6.1. KHÁI NIỆM CHUNG 6.1. KHÁI NIỆM CHUNG


9 10

+ Các khí có số nguyên tử trong phân tử ≤ 2 có thể xem là vật trong suốt tuyệt đối với tia nhiệt,  = 1. 6.1.3. Dòng bức xạ, năng suất bức xạ, năng suất bức xạ riêng, năng suất bức xạ hiệu dụng

+ Vật đục: Các vật rắn và chất lỏng có thể coi  = 0 (không xuyên qua)  khi đó thì  +  = 1 nghĩa a> Dòng bức xạ
là vật hấp thụ tốt thì phản xạ tồi và ngược lại.
Là tổng năng lượng bức xạ từ bề mặt A của vật theo mọi phương của không gian bán cầu
+ Vật xám: Là vật mà có đường cong năng suất bức xạ đơn sắc E (phụ thuộc vào nhiệt độ và bước
và ở mọi bước sóng (=0÷) trong 1 đơn vị thời gian.
sóng) có dạng giống như của vật đen tuyệt đối (vật có  +  = 1 với  >> ), tức là:
Ký hiệu là: Q (W).
E
 const Nếu bức xạ tính trong khoảng hẹp λ đến (λ+dλ) thì gọi là bức xạ đơn sắc  dòng bức xạ
E,b đơn sắc Qλ.

+ Thực nghiệm cho thấy phần lớn các vật liệu dùng trong kỹ thuật đều có thể coi là vật xám.

6.1. KHÁI NIỆM CHUNG 6.1. KHÁI NIỆM CHUNG


11 12

b> Năng suất bức xạ (khả năng BX, mật độ BX bán cầu) d> Năng suất bức xạ hiệu dụng
G
Là dòng bức xạ toàn phần ứng với một đơn vị diện tích của bề mặt bức xạ Giả sử :
Ký hiệu là: E (W/m2) - Vật đục ( +  = 1) có nhiệt độ T,
T,
- Hệ số hấp thụ , năng suất bức xạ đập tới nó là G. (1-)G
E  dQ (6.1) - Năng suất bức xạ riêng của bản thân vật là E.

J
dA E
 Khi đó vật sẽ hấp thụ một phần là: .G
- Năng suất bức xạ đơn sắc (cường độ bức xạ): Là năng suất bức xạ ứng với một khoảng hẹp của
 Phần còn lại vật sẽ phản xạ trở lại là:
chiều dài bước sóng.
dE .G = (1).G (6.4)
E  (W / m3 ) (6.2)
d
- Nếu tại mọi điểm trên bề mặt, năng suất bức xạ có giá trị không đổi: Vậy thực tế vật sẽ phát đi năng suất bức xạ hiệu dụng J như sau:

Q J  E  1  G  Eb  1  G (6.5)


E hay Q  EA (6.3)
A Năng suất bức xạ hiệu dụng là tổng của năng suất bức xạ riêng và năng suất bức xạ phản xạ .
c> Năng suất bức xạ riêng Tương tự, dòng bức xạ hiệu dụng được xác định như sau:
Là năng suất bức xạ của bản thân vật. Q hd  Q  Q R  Q  1  Q t (6.6)

2
8/28/2021

6.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ 6.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ
13 14

6.2.1. Định luật Planck 6.2.2. Định luật Wien


Định luật Planck thiết lập mối quan hệ giữa cường độ bức xạ (năng suất bức xạ đơn sắc) Là định luật biểu diễn sự dịch chuyển của các trị số cực đại theo chiều dài bước sóng ngắn hơn
của vật đen tuyệt đối với nhiệt độ và chiều dài bước sóng khi có sự gia tăng nhiệt độ.
Nhiệt độ tăng  Cường độ bức xạ càng lớn max càng bé
5
C
E b  1
C2 /T
e 1
(6.7) C2
W.m Eb  C2
C1  3.743108  e max T  1 0 (6.8)
m2  max 5max T
C2 1.4387104 m.K
maxT 2897.6 m.K

6.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ 6.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ
15 16

SO SÁNH CÁC NĂNG SUẤT BỨC XẠ 6.2.3. Định luật Stefan-Boltzmann


Năng suất bức xạ của vật đen tuyệt đối tỷ lệ bậc 4 với nhiệt độ tuyệt đối

E  C  Tb 
4
E   T4 hay
b b b b b  (6.9)
Trong đó:  100 
σb: Hằng số bức xạ của vật đen tuyệt đối σb
= 5,67.10-8 (W/m2.K4)

Cb: Hệ số bức xạ của vật đen tuyệt đối


Cb = 108 σb = 5,67 (W/m2.K4)
❖ Định luật Stefan-Boltzmann cũng đúng cho vật xám, vậy ta có:

 T 
4 C: Hệ số bức xạ của vật xám
E  C 
 100  T: Là nhiệt độ của vật xám

6.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ 6.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ
17 18

6.2.4. Định luật Kirchhoff


- Độ đen: là tỷ số giữa năng suất bức xạ của vật xám và vật đen tuyệt đối ở cùng nhiệt độ (T = E1
Tb) 4 J1
 T  • Giả sử có 2 vật đặt song song với nhau: T1 (1-1)Eb Tb
C  1 b
 
E 100  C
 4
 C  C b (6.10) • + Vật thứ nhất là vật đục có:
Eb  T  Cb Eb
Cb  b 
 100  • T1, E1, 1
• + Vật thứ hai là vật đen tuyệt đối có: Tb, Eb, b = 1
- Giá trị  được xác định bằng thực nghiệm, nó phụ thuộc vào nhiệt độ và trạng thái bề mặt, 
=01
Vì vật đen tuyệt đối hấp thụ toàn bộ năng lượng tới (b = 1) nên: Jb = Eb
- Vậy định luật Stefan-Boltmann đối với vật xám có dạng:
Đối với vật đục (1 + 1 = 1), tacó:
4
 T  J1 = E1 + (1 – 1)Eb
E  Cb  2
 (W / m ) (6.11)
 100 

3
8/28/2021

6.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ 6.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ
19 20

Giả sử nhiệt độ 2 vật là như nhau Tb = T1 nên ta có: Phát biểu định luật Kirchhoff:
J1 = Jb Tỷ số giữa năng suất bức xạ và hệ số hấp thụ của các vật đục ở nhiệt độ như nhau và bằng
Biến đổi và rút gọn ta có:
nhiệt độ của vật đen tuyệt đối là như nhau và bằng năng suất bức xạ của vật đen tuyệt đối.
E1
 Eb Ta có:
1
E E
 Eb  (6.13)
 Eb
Nếu thay vật đục 1 bằng vật đục 2 có E2, 2, T2 và khi T2 = Tb, ta cũng có:
E2 Mặt khác:
 Eb 𝐸
2 𝜀= (6.14)
𝐸𝑏
Biểu thức tổng quát là:
Từ (1) và (2) thấy  =  tức độ đen của vật xám đục = hệ số hấp thụ của nó.
E1 E 2
  ...  E b (T1  T2  ...  Tb ) (6.12)
1  2

6.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ 6.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ
21 22

6.2.5. Trao đổi nhiệt bức xạ giữa các bề mặt đen tuyệt đối

PHẢN XẠ PHẢN XẠ
GƯƠNG KHUẾCH TÁN
Tia tới Phản xạ
Nguồn Nguồn Q12  A1 E b1  E b2 
Tia phản xạ
1 2

Q12  A1b T14  T24  (6.15)
Hấp thụ 1
Q12
A1

  b T14  T24 
Truyền qua Ảnh đối xứng
của nguồn

6.3. HỆ SỐ HÌNH DẠNG BỨC XẠ 6.3. HỆ SỐ HÌNH DẠNG BỨC XẠ


23 24

F12 = Hệ số hình dạng (hoặc hệ số quan sát, HÌNH CẦU GẦN MỘT MẶT PHẲNG LỚN (3D)
hoặc hệ số góc, A2 ,T2
hoặc hệ số kết cấu)
Q2 Hệ số hình dạng:
Q12 Eb1A1F12 Eb2A2F21
1
(6.16) A1F12 A2F21  AiFij AjFji F12  (6.17)
2
Q12
Hệ thức tương hoán

Q12 A1F12 Eb1  Eb2 


Q1

A2 F21 Eb1  Eb2 



A1F12 bT14  bT24  A1 ,T1

4
8/28/2021

6.3. HỆ SỐ HÌNH DẠNG BỨC XẠ 6.3. HỆ SỐ HÌNH DẠNG BỨC XẠ


25 26

CÁC ĐĨA SONG SONG ĐỒNG TRỤC (3D)


Hệ số hình dạng:
Đặt: r1 r2
R1  R2 
L L
1 R 2
X 1  2 2
R1
 2 1/ 2 
1  R   
F1 2  X  X2  4 2    (6.18)
2   1   
R
  

Nếu R1 = R2:


F12  X  X2  4 
1

1/2
(6.19)
2   Hệ số hình dạng bức xạ giữa hai đĩa song song đồng trục.

6.3. HỆ SỐ HÌNH DẠNG BỨC XẠ 6.3. HỆ SỐ HÌNH DẠNG BỨC XẠ


27 28

CÁC HÌNH CHỮ NHẬT SONG SONG, BẰNG NHAU (3D)

Hệ số hình dạng:

Đặt: X Y
x y
D D

2   (1 x2 )(1  y2 ) 
1/ 2
1
F1 2  ln    xtan x 
xy   1 x2  y2 

 x 
 ytan1 y  x(1 y2 )1/ 2 tan1  2 1/ 2 

 (1 y ) 
 y 
 y(1 x2 )1/ 2 tan1  2 1/ 2 
(6.20)
 (1 x ) 
Hệ số hình dạng bức xạ giữa các hình chữ nhật song song

6.3. HỆ SỐ HÌNH DẠNG BỨC XẠ 6.3. HỆ SỐ HÌNH DẠNG BỨC XẠ


29 30

CÁC HÌNH CHỮ NHẬT LIỀN KỀ VỚI 1 CẠNH CHUNG (3D)

Z
H
X
Y
W
X
F12  (1/ W)(Wtan1 (1/ W)  Htan1 (1/ H) 
 (H2  W2 )1/2 tan1[1/(H2  W2 )1/2 ] 
 (1/ 4)ln{[(1 W2 )(1 H2 )/(1 W2  H2 )]
x[W2 (1 W2  H2 )/(1 W2 )(W2  H2 )]W
2 (6.21)
2
x[H2 (1 H2  W2 )/(1 H2 )(H2  W2 )]H })

Hệ số hình dạng bức xạ giữa các hình chữ nhật vuông góc với 1 cạnh chung

5
8/28/2021

6.3. HỆ SỐ HÌNH DẠNG BỨC XẠ 6.3. HỆ SỐ HÌNH DẠNG BỨC XẠ


31 32

HỆ CÁC HÌNH TRỤ ĐỒNG TÂM (2D)

Hệ số hình dạng:

A1
F12 1 F21 
A2 (6.22)
A1
F22 1 F21 1
A2

Hệ số hình dạng bức xạ đối với 2 trụ có chiều dài hữu hạn đồng tâm.
(a) Trụ bên ngoài với chính nó; (b) Trụ bên ngoài với trụ bên trong.

6.3. HỆ SỐ HÌNH DẠNG BỨC XẠ 6.3. HỆ SỐ HÌNH DẠNG BỨC XẠ


33 34
Các tương quan hệ số hình dạng bức xạ.
Hình học Hệ số hình dạng Hình học Hệ số hình dạng
1. Các hình chữ nhật 4. Các trụ đồng
bằng nhau, song song trục, hữu hạn 1 1  1  B   1   2 1  B  1  1  A 
 2    (1 x2 )(1 y2 )  F21   cos      A  4A  4X  4) cos  XA   Bsin  X   2 
1/2 2 1/2
1  x  X X   A   2Y      
F12    ln    x(1 y ) tan 
2 1/2
2 1/2 
(Hình 8-15) 
 xy    (1 x  y )   (1 y ) 
2 2

 2(X2 1)1/2   Y  
r L
X 2 , Y  (4X  Y ) 
2 2
x  X/D, 1 2
tan1 
 y   r1 r1 F22 1 
X X
    
y  Y/D  y(1 x2 )1/2 tan1  2 1/2 
 xtan1 x  ytan1 y  Y   2X   Y

 (1 x )   A  X2  Y2 1
2. Các đĩa đồng trục,  4(X2 1)  (Y / X)2 (X2  2)  1  (X  2)      (4X  Y )
2 2 2 1/2

B  Y2  X2 1 sin1    sin     1
bằng nhau, song song Y2  4(X2 1)  X   2 
2
X  (X2  4)1/2   Y 
F12 
2
d (2R 2 1) 5. Các đĩa đồng
R , X 
1/2
trục, song song R  
2
2x R2
(Hình 8-16) X  X2  4 2  
3. Các hình chữ nhật   R1  
vuông góc với một  1  1  1  1  1  1  1  r r F12 
F12    Wtan  W   Htan  H   (H  W ) tan  2
2 2 1/2
2 1/2  R1  1 , R 2  2 2
cạnh chung  W       (H  W )  L L
 W2 H2  (1 R 22 )
 1   (1 W )(1 H )   W (1 W  H ) 
2 2 2 2 2
 H2 (1 H2  W2 )   X 1
Z Y   ln    2 
 2   R12
 4   (1 W  H )   (1 W )(W  H )   (1 H )(H  W ) 
2 2 2 2 2 2
H , W=  
X X

6.3. HỆ SỐ HÌNH DẠNG BỨC XẠ 6.3. HỆ SỐ HÌNH DẠNG BỨC XẠ


35 36

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỆ SỐ HÌNH DẠNG CÁC SƠ ĐỒ MỞ RỘNG

CÁC HÌNH CHỮ NHẬT VUÔNG GÓC CÁC HÌNH CHỮ NHẬT SONG SONG
VỚI CẠNH CHUNG

F31,2F31 F32
A3F31,2  A3F31  A3F32
A1,2F1,23  A1F13 A2F23 F12,3  F12F13
A1,2F1,23,4  A1F13,4 A2F23,4
F11F22  F33 ...Fii 0

F 1 ij
j1 A1F13' A3F31' A3'F3'1 A1'F1'3 A1F19'A3F37' A9F91' A7F73'

6
8/28/2021

6.4. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT XÁM 6.4. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT XÁM
37 38

• Tất cả năng lượng tới bề mặt của một vật đen tuyệt đối sẽ được hấp thụ.
• Tất cả các bề mặt được xem xét trong các phân tích là được giả thiết rằng:

• Để tính toán truyền nhiệt bức xạ giữa các vật đen tuyệt đối thì chúng ta cần phải xác định
▪ Khuếch tán
các hệ số hình dạng. ▪ Đồng đều về nhiệt độ
• Năng lượng tới bề mặt của một vật không đen (xám, đục) sẽ: ▪ Các tính chất phản xạ và phát xạ là không thay đổi theo không gian.
▪ Được hấp thụ một phần • Tổng bức xạ tới trên 1 bề mặt cho mỗi đơn vị thời gian và mỗi đơn vị diện tích được gọi là bức xạ tới và
▪ Được phản xạ một phần được biểu diễn bằng G.
• Năng lượng được phản xạ có thể trực tiếp tới: • Tổng bức xạ rời khỏi bề mặt cho mỗi đơn vị thời gian và mỗi đơn vị diện tích được gọi là độ phát xạ (năng
▪ Bề mặt khác suất bức xạ hiệu dụng) và được biểu diễn bằng J.

▪ Hoặc ra khỏi hệ • Thông thường, các phân tích giả thiết rằng G và J là không thay đổi theo không gian.
• Năng lượng được phản xạ tới bề mặt khác có thể được phản xạ ngược trở lại liên tiếp giữa các bề • Năng suất bức xạ hiệu dụng là tổng của năng suất bức xạ riêng ra và năng suất bức xạ phản xạ.
mặt trao đổi nhiệt một số lần giữa chúng.
• Phép phân tích truyền nhiệt bức xạ phải được đưa vào xem xét các J Eb G (6.23)
phản xạ phức tạp này nếu muốn thu được các kết quả chính xác.
Năng suất Năng suất bức
bức xạ riêng xạ phản xạ

6.4. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT XÁM 6.4. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT XÁM
39 40

J Eb G Eb J Qr 


Eb  J
Qr  (6.25)
1  R bemat
1 ví i 0   1  A 
 r

Sử dụng định luật Kirchhoff:


JEb Trong đó, ta định nghĩa nhiệt trở bề mặt (phản xạ) đối với truyền nhiệt bức xạ như sau:
1 
  G
J E b (1)G 
1
1 Nhiệt trở phản
Năng lượng qr thực rời khỏi bề mặt là: (6.26) R Be mat 
A r xạ (bề mặt)
Qr
qr   JG E b (1)G G E b G
Ar
Qr 
Eb  J Qr
 JE      1 
E b  1 b   1  E b J (6.24)
Qr
qr    1
Ar      Ar  Ar

6.4. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT XÁM 6.4. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT XÁM
41 42

Năng lượng thực trao đổi giữa 2 bề mặt là: ❖Do đó, 2 bề mặt trao đổi nhiệt với nhau và không trao đổi với các vật khác có thể được biểu
Qr12  J1A1F12  J2 A2 F21 diễn bởi “sơ đồ bức xạ” sau:

Qthùc
Tính tương hoán: A1F12 A2F21
J1  J2
Qr12 
Qr12 (J1 J 2 )A1F12 (J1 J 2)A F2 21  1  (6.27)
 
 A1F12 
J1 J 2 1 Nhiệt trở không
Eb1  Eb2 b (T14  T24 )
Qr12  R kh«ng gian 
R kh «ng gian A1F12 gian (hình học) Qrthùc12  
 11   1   12   11   1   12  (6.28)
Q12 J1 J2  
  
    
   
 1A1   A1F12   2 A2   1A1   A1F12   2 A2 
1/A1F12

7
8/28/2021

6.4. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT XÁM 6.4. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT XÁM
43 44

❖ Trao đổi nhiệt bức xạ giữa 3 vật: ❖ Bề mặt 3 được cách nhiệt (hoặc có diện tích lớn):

J1 J 2 • Bề mặt 3 được cách nhiệt thì hiệu (Eb3  J3) = 0


Qr12 
 1  (6.29)
AF  vì nó phản xạ lại hoàn toàn năng lượng tới nó.
 1 12 

• Bề mặt có diện tích lớn


J1 J 3
Qr13  thì nhiệt trở bề mặt  0 vì A  ∞.
 1  (6.30)
AF  F12F13 1 F21 F23 1
 1 13 
F131F12 F23 1F21

6.5. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT CÓ BỀ MẶT SONG SONG VÔ HẠN 6.5. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT CÓ BỀ MẶT SONG SONG VÔ HẠN
45 46

6.5.1 Không có màn chắn ❖ CÁC TRỤ ĐỒNG TÂM VÔ HẠN


❖ CÁC MẶT PHẲNG SONG SONG VÔ HẠN
A1 A2
Qthùc
F12 1
Qthùc


b T14 T24 
   
Qr12
A1 A2 qr12   b A1 T14  T24 b A1 T14  T24
Ar 1 1 (6.31) Qr12  
F12 1      1  1   A1  1   1   D1  1 
 1   2       1      1
 1   A2  2   1   D2  2 

6.5. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT CÓ BỀ MẶT SONG SONG VÔ HẠN 6.5. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT CÓ BỀ MẶT SONG SONG VÔ HẠN
47 48

❖ CÁC CẦU ĐỒNG TÂM


Q thùc

Qr12 

b A1 T14  T24


b A1 T14  T24  
 1   A1  1   1   R 2  1  (6.32)
A1  A2 F12 1      1     1   1
 1   A2  2   1   R 2   2 

Vật thể lồi trong không gian kín lớn


Trường hợp vật lồi được bao quanh bởi mặt lõm rất lớn  A1/A2  0 và ta có:


Qr12 bA1 1 T14 T24  (6.33) Trao đổi nhiệt bức xạ giữa hai vật đơn giản có các bề mặt xám, khuếch tán.
Trong tất cả các trường hợp F12 = 1.0.

8
8/28/2021

6.5. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT CÓ BỀ MẶT SONG SONG VÔ HẠN 6.5. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT CÓ BỀ MẶT SONG SONG VÔ HẠN
49 50

6.5.2 Có màn chắn


❖ MẶT PHẲNG

Khi có 1 màn chắn:  Q   Q   Q


   
 A 13  A 32 A
q12 
Q12

 
b T14  T24
(6.35)
A 1 1 2 
 1  1
1 2  m 

 
Q b T1 T3 b T3 T2
4 4 4 4
  1 2 3 1

 T4 T4  Khi có n màn chắn:
 
Q2 b 1 2
  (6.34) Q12 b T14  T24
A 1 1 1 1 A 1 1 q12  
 1  1  1
1 3 3 2 1 2 A 1 1 2  (6.36)
 1 n  1
1 2  m 

6.5. TRAO ĐỔI NHIỆT GIỮA CÁC VẬT CÓ BỀ MẶT SONG SONG VÔ HẠN
51

❖ VÁCH TRỤ

Q
 
A1b T14  Tm4

 
Am b Tm4  T24
Q1m Qm2 Q12
 1  A1  1   1  Am  1 
    1      1
 1  Am  m   m  A2  2 
Khi có 1 màn chắn:

Q12 

A1b T14  T24 
 1  A1  1  A1  2  (6.37)
    1   1
 1  A2  2  Am  m 
Khi có nhiều màn chắn:

Q12 

A1b T14  T24 
 1  A1  1  A1  2  A1  2 
    1   1   1  .... (6.38)
 1  A2  2  Am  m  An  n 

You might also like