Professional Documents
Culture Documents
MARKETING DU LỊCH
TOURISM MARKETING
Mục tiêu chung: Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về marketing du lịch;
trên cơ sở đó người học phân tích và đánh giá được các nhóm yếu tố môi trường
marketing du lịch, chiến lược và các chính sách marketing. Đồng thời người học
có khả năng xây dựng kế hoạch, triển khai, đánh giá các nguồn lực trong kinh
doanh du lịch, thể hiện được trách nhiệm cần có với cộng đồng, xã hội.
MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
- Học phần Marketing du lịch là học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức ngành (bao
gồm chuyên ngành).
- Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản cho sinh viên các nội dung liên quan
đến marketing du lịch.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hiểu được khái niệm marketing du lịch và các khái niệm liên quan;
Phân tích được những khác biệt riêng của marketing du lịch;
9
CẤU TRÚC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
Khái niệm
Marketing du lịch: là quá trình liên tục, nối tiếp nhau qua đó
bộ phận marketing của các doanh nghiệp kinh doanh khách
sạn, du lịch lập kế hoạch, nghiên cứu, thực hiện, kiểm soát,
và đánh giá các hoạt động nhằm thoả mãn nhu cầu và mong
muốn của khách hàng và đạt được những mục tiêu của
doanh nghiệp. t c mc tiêu và hiu qu cao nht marketing DL cn có s c gng ca toàn th nhân
- A. Morrison-
1.1.2. Các khái niệm có liên quan
Khái niệm
Dịch vụ: là mọi biện pháp hay lợi ích mà một bên có thể cung
cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn tới quyền
sở hữu một cái gì đó. Việc thực hiện dịch vụ có thể có hoặc
không liên quan đến hàng hóa dưới dạng vật chất.
- Philip Kotler -
1.1.2. Các khái niệm khác có liên quan
Khái niệm
Khái niệm
Khái niệm
- Khách du hành: để chỉ bất kỳ người nào đi du hành, hay những
người đi từ nơi này đến nơi khác bằng bất kỳ phương tiện nào với
bất kỳ lý do nào đó, có hay không trở về nơi xuất phát.
- Khách thăm: là một người đi tới một quốc gia (địa phương) khác
nơi người đó thường trú với một lý do nào đó nhưng loại trừ đến
hành nghề, hưởng lương tại đó và có sự quay trở về nơi xuất phát.
1.1.2. Các khái niệm khác có liên quan
Khái niệm
- Khách tham quan (còn gọi là khách thăm một ngày): là những
khách thăm, lưu lại nơi đến trong chốc lát và không quá một
ngày (24 giờ).
- Khách du lịch: là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ
trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập
ở nơi đến (khoản 2, Điều 3, Luật Du lịch năm 2017).
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MARKETING DU LỊCH
Định hướng sản xuất khẳng định rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích những
sản phẩm được bán rộng rãi và giá hạ.
Định hướng bán hàng
Định hướng bán hàng khẳng định nếu cứ để yên thì người tiêu dùng thường
sẽ không mua những sản phẩm của doanh nghiệp với số lượng lớn. Vì vậy
cần phải tập trung nỗ lực vào hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
Ví dụ về doanh nghiệp theo định hướng
bán hàng hoặc sản xuất:
- Tôi và chị tôi thích món ăn Pháp. Chúng tôi chuẩn bị mở nhà
hàng Pháp vì có đủ số lượng người trong thành phố có chung sở
thích về món ăn Pháp.
- Chúng ta thật sự không thể tiếp nhận thêm khách vào những
tháng hè này. Vì vậy, phải chuyển mọi nỗ lực tiếp thị sang thời
điểm khác trong năm.
Định hướng marketing (khách hàng)
Quan điểm marketing (khách hàng) khẳng định rằng nhiệm vụ chủ yếu của
doanh nghiệp là xác định những nhu cầu, mong muốn và sở thích của nhóm
khách hàng mục tiêu rồi tìm cách thoả mãn mong muốn của họ tốt hơn các
đối thủ cạnh tranh.
Định hướng marketing đạo đức xã hội
Quan điểm này khẳng định rằng ngoài kinh doanh để tìm kiếm
lợi ích cho doanh nghiệp, nhiệm vụ của doanh nghiệp là tạo
sự thỏa mãn cho khách hàng và cuộc sống lành mạnh lâu dài
cho người tiêu dùng, xã hội.
1. Lợi ích
khách hàng
Có sự tiếp xúc trực tiếp giữa khách và nhân viên phục vụ.
1.3.1. Đặc điểm của sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch không thể sản xuất ra để lưu kho được.
Sản phẩm du lịch khá độc đáo, khách không thể kiểm tra chất lượng
trước khi tiêu dùng.
1.3.1. Đặc điểm của sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch do nhiều đơn vị tham gia cung ứng và có sự phụ
thuộc lẫn nhau.
1.3.1. Đặc điểm của sản phẩm du lịch
Nhu cầu của khách đối với sản phẩm du lịch dễ thay đổi.
Khách mua những sản phẩm du lịch thường ít trung thành với một
nhãn hiệu.
1.3.1. Đặc điểm của sản phẩm du lịch
1.3.3 Những nét đặc thù riêng biệt của hoạt động marketing du lịch
1.3.2 Những đặc trưng cơ bản của marketing dịch vụ
Thứ nhất, việc vận dụng các nguyên lý chung của marketing
dịch vụ chậm hơn.
- Thông tin truyền miệng có vai trò rất quan trọng do bản chất vô
hình của dịch vụ.
- Do phương thức sản xuất nên sản phẩm dịch vụ khó kiểm tra
chất lượng và có tính không đồng nhất cao.
- Khả năng tự tiêu hao cao.
1.3.2 Những đặc trưng cơ bản của marketing dịch vụ
(tiếp theo)
- Hệ thống kênh phân phối phong phú và đa dạng.
- Việc xác định giá thành trong dịch vụ rất khó khăn.
- Mối liên hệ của dịch vụ với người hoặc cơ sở cung ứng dịch vụ
rất chặt chẽ.
1.3. NHỮNG KHÁC BIỆT CỦA MARKETING DU LỊCH
1.3.3 Những nét đặc thù riêng biệt của hoạt động marketing du lịch
1.3.3. Những nét đặc thù riêng biệt của hoạt động
marketing du lịch
Thời gian tiếp cận của khách du lịch với các dịch vụ của du lịch
thường ngắn.
Hấp dẫn mua dựa trên khía cạnh tình cảm nhiều hơn.
1.3.3. Những nét đặc thù riêng biệt của hoạt động
marketing du lịch
Chú trọng nhiều hơn trong việc quản lý các bằng chứng vật chất.
Nhấn mạnh hơn về hình tượng và tầm cỡ của khách sạn, của điểm
đến du lịch.
1.3.3. Những nét đặc thù riêng biệt của hoạt động
marketing du lịch
Chịu sự quản lý và điều chỉnh cao của các cơ quan nhà nước
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MARKETING DU LỊCH
Sức mua hiện có phụ thuộc rất nhiều vào thu nhập hiện có, giá cả, tiền
tiết kiệm, tình trạng vay nợ và khả năng có thể vay của công chúng
trong thị trường, chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số lạm phát của nền kinh tế...
Môi trường văn hóa
Những giá trị văn hóa chủ yếu của một xã hội được thể hiện trong quan
điểm của khách hàng đối với bản thân mình, quan điểm của khách hàng
với người khác, với tổ chức, đối với xã hội và quan điểm của khách
hàng với tự nhiên và vũ trụ...
Môi trường chính trị - luật pháp
Các quyết định marketing chịu tác động mạnh mẽ của những diễn biến
trong môi trường chính trị. Môi trường chính trị bao gồm luật pháp, các
cơ quan nhà nước, và những nhóm gây sức ép khác có ảnh hưởng đến
đến quản trị marketing của doanh nghiệp...
Môi trường công nghệ
Mỗi công nghệ mới đều là một lực lượng có thể tạo ra thuận lợi cũng
như gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Người làm công
tác marketing cần theo dõi các xu hướng phát triển của công nghệ và
cần hiểu rõ là môi trường công nghệ luôn thay đổi.
Môi trường tự nhiên
Phân tích môi trường tự nhiên giúp cho những người làm công tác
marketing biết được các mối đe doạ và cơ hội gắn liến với các xu hướng
trong môi trường tự nhiên như sự thiếu hụt nguyên liệu, mức độ ô nhiễm,
chi phí năng lượng tăng, việc bảo vệ môi trường.
1.4.2. Các yếu tố môi trường marketing du lịch
- Kinh tế - Người cung ứng - Khả năng tài chính
- Văn hóa – xã hội - Đối thủ cạnh tranh - Cơ sở vật chất kỹ
- Luật pháp - Trung gian marketing thuật và công nghệ
- Chính trị - Công chúng trực tiếp - Nguồn nhân lực
- Công nghệ - Khách hàng - Trình độ quản lý
- Tự nhiên - Trình độ marketing
Việc phân tích thường xuyên nhà cung ứng giúp cho doanh nghiệp nắm
bắt được tình hình và đảm bảo cung ứng các dịch vụ cho khách đạt
được chất lượng cần thiết. Bên cạnh đó các doanh nghiệp cũng sẽ
lường trước được khó khăn xảy ra và có phương án thay thế kịp thời.
Đối thủ cạnh tranh
Các doanh nghiệp cần biết năm vấn đề về đối thủ cạnh tranh là:
- Ai là đối thủ của của doanh nghiệp?
- Chiến lược của họ thế nào?
- Mục tiêu của họ là gì?
- Cách thức phản ứng của họ ra sao?
- Những thông tin này giúp ích gì cho doanh nghiệp trong hoạch định
chiến lược marketing của mình?
Trung gian marketing
Các doanh nghiệp du lịch cần phân tích tình hình các trung gian
marketing để biết được những thay đổi diễn ra ở các trung gian
marketing để có biện pháp ứng phó kịp thời là những việc phải làm
thường xuyên.
Công chúng trực tiếp
Để thành công các doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích, phân loại
và thiết lập mối quan hệ đúng mức với từng nhóm công chúng trực tiếp.
Doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích, phân loại và thiết lập mối
quan hệ đúng mức với từng nhóm công chúng trực tiếp.
Khách hàng
Các doanh nghiệp du lịch phải nghiên cứu những mong muốn, nhận
thức, sở thích và các hành vi mua sắm sản phẩm du lịch của khách
hàng để có những ý tưởng cho các hoạt động marketing hỗn hợp.
1.4.2. Các yếu tố môi trường marketing du lịch
Việc thực hiện các chiến lược marketing cụ thể đều phải được đảm bảo
bằng các nguồn tài chính nhất định và những khoản dự phòng cần thiết
để đối phó với các rủi ro có thể xảy ra.
Cơ sở vật chất kỹ thuật
Sản phẩm du lịch đòi hỏi có cơ sở vật chất kỹ thuật tiên tiến để có thể
tạo ra được các dịch vụ có chất lượng.
Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là yếu tố rất quan trọng trong các doanh nghiệp du lịch,
ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng các dịch vụ mà doanh nghiệp du
lịch cung cấp do có sự tiếp xúc trực tiếp của nhân viên với khách hàng.
Trình độ quản lý
Hoạt động trong các doanh nghiệp du lịch rất đa dạng với yêu cầu phải
được diễn ra chu đáo và nhanh chóng nên đòi hỏi phải có trình độ tổ
chức, quản lý cao đảm bảo ra được các quyết định nhanh chóng và
chính xác.
Trình độ marketing
Hoạt động marketing trong các doanh nghiệp du lịch giúp doanh nghiệp
đáp ứng đúng nhu cầu mong muốn của khách hàng bằng các sản
phẩm, dịch vụ để kinh doanh có hiệu quả cao, giảm bớt được rủi ro.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MARKETING DU LỊCH
Hiểu được các khái niệm như phân tích hoàn cảnh, phân tích thị trường
và phân tích tính khả thi
Phân tích được các bước phân tích hoàn cảnh (hiện trạng)
Phân tích được các bước phân tích thị trường và phân tích tính khả thi
Hiểu lợi ích, yêu cầu, quy trình nghiên cứu marketing.
CẤU TRÚC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
Khái niệm
Các yếu tố môi Các câu hỏi Trả lời Đánh giá Điểm
trường (ảnh hưởng (từ -10
tới tổ chức) đến +10)
Các yếu tố Các câu hỏi Trả lời Đánh giá Điểm
môi trường (ảnh hưởng (từ -10
tới tổ chức) đến +10)
3. Các xu thế Có các dự thảo quy chế hay pháp luật có ảnh hưởng
chính trị, nhiều đến doanh nghiệp?
pháp luật
Những lối sống đang thịnh hành trong dân chúng?
4. Các xu thế
Những bộ phận hoặc tầng lớp và những yếu tố văn hóa
xã hội và
nào đang phát triển nhanh nhất?
văn hóa
Những xu thế nào đang diễn ra trong các thị trường mục
tiêu của doanh nghiệp?
Bước 1: Phân tích môi trường marketing
Các yếu tố Các câu hỏi Trả lời Đánh giá Điểm
môi trường (ảnh hưởng (từ -10
tới tổ chức) đến +10)
Những tiến bộ công nghệ chủ yếu của đất nước?
Những tiến bộ công nghệ chủ yếu trong ngành là gì?
5. Các xu thế
công nghệ
Những công nghệ mới nào đang phát triển?
Bước 2: Phân tích địa bàn và cộng đồng
Khái quát chung: Liệt kê những tài nguyên của cộng đồng
Đánh giá các khuynh hướng và ảnh hưởng của những tài
nguyên này tới hoạt động của doanh nghiệp
Mẫu biểu phân tích địa bàn và cộng đồng
Các cơ sở kinh doanh của ngành Các chủ sở hữu Số lao động
du lịch và các cơ sở liên quan khác
Các đặc trưng dân số học Tổng số dân:
Phân bố tuổi:
Phân bố thu nhập:
Phân bố dân tộc:
Phân bố giới tính:
Phân bố nghề nghiệp:
Gia đình:
Các vấn đề chung sống Gia đình đơn hệ:
Gia đình đa hệ:
Mẫu biểu phân tích địa bàn và cộng đồng
NỘI DUNG
Mỗi đối thủ cạnh tranh trực tiếp được phân tích trong
một mẫu. Cần phải cung cấp thông tin về địa điểm,
các thị trường mục tiêu, cơ cấu của nó trong kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp và hoạt động
marketing của đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
Bước 4: Phân tích tiềm năng thị trường
Phân tích
tiềm năng thị trường
7. RA SAO?
Họ cảm nhận ra sao về doanh nghiệp và các đối
thủ cạnh tranh trực tiếp của doanh nghiệp?
Phân tích khách hàng tiềm năng
1. AI?
2. CÁI GÌ?
Phân tích khách hàng tiềm năng
3. Ở ĐÂU?
4. KHI NÀO?
6. BAO NHIÊU?
7. RA SAO?
Phân tích khách hàng quá khứ
1. AI?
2. CÁI GÌ?
3. Ở ĐÂU?
4. KHI NÀO?
5. RA SAO?
6. BAO NHIÊU?
Kiểm tra thực thể hiện trạng của trang thiết bị và dịch vụ
Bước 6: Phân tích vị thế và kế hoạch marketing
“Doanh nghiệp đang chiếm vị thế nào
trong nhận thức của những khách hàng
quá khứ và khách hàng tiềm năng?”
Là những phân tích về thị trường cho một doanh nghiệp hoặc
một hoạt động kinh doanh mới. Phân tích thị trường nhằm xác
định liệu thị trường đó có đủ lớn không?
2.1.2 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
VÀ PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI
Phân tích tính khả thi là phân tích thị trường kết hợp với
phân tích một số chỉ tiêu tài chính kinh tế nhằm xác định
tính khả thi về mặt kinh tế của hoạt động kinh doanh mới.
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
GIỐNG KHÁC
Phân tích hiện trạng Phân tích hiện trạng
B1: Phân tích môi trường marketing B2: Phân tích tiềm năng thị trường
B4: Phân tích đối thủ cạnh tranh B3: Phân tích địa điểm và cộng đồng
B5: Phân tích sản phẩm - dịch vụ
B6: Phân tích kế hoạch và vị
thế marketing
Bước 2: Phân tích tiềm năng thị trường
Nhóm liên quan đến Nhóm liên quan đến Nhóm còn lại
thị trường địa điểm
Trả lời 2 câu hỏi trên chính là chỉ ra được những nét đặc trưng
của doanh nghiệp mới để xác định vị thế của doanh nghiệp.
PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI
Bước 9 Phân tích chi phí cho công tác phát triển
Bước 10 Phân tích khả năng hoàn vốn và tính khả thi kinh tế
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CƠ HỘI VÀ NGHIÊN CỨU MARKETING
Xác định
Ghi chép Tình báo
nhu cầu
nội bộ marketing
thông tin
Khái niệm
Ý nghĩa
Yêu cầu
Khái niệm: Nghiên cứu marketing
01
Cạnh tranh
Đổi mới
05 02
04 03
Tín nhiệm
Niềm tin
Yêu cầu của nghiên cứu marketing
1 Phương pháp khoa học
3 Có giá trị
Xác định Xây dựng Thu thập Phân tích Trình bày
vấn đề và kế hoạch thông tin thông tin các kết quả
mục tiêu nghiên cứu thu được
nghiên cứu
Bước 1: Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
Xử lý dữ liệu
B4
Dữ liệu sơ cấp
- Tốn kém
Nhược - Không có ngay
điểm - Không dễ tiếp cận.
Bước 2: Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
Là phương pháp thu thập những thông tin từ theo dõi thói quen hay phản
ứng của khách hàng hay những người nghiên cứu cũng có thể tham gia với
tư cách là các khách hàng của các đối thủ cạnh tranh để quan sát chất
lượng, dịch vụ của họ...
Phương pháp họp nhóm trọng điểm
Phương pháp họp nhóm trọng điểm là cuộc họp mặt của nhóm nhỏ khách
hàng với người chủ trì cuộc họp là người nghiên cứu để trao đổi với khách
hàng về sản phẩm, dịch vụ, về nhận thức, những điều họ thích, không thích
hay về các tổ chức marketing khác.
Phương pháp điều tra thăm dò dư luận
Là phương pháp mà người điều tra soạn sẵn những câu hỏi để điều tra
khách hàng, phương pháp này thích hợp nhất với nghiên cứu mô tả, có thể
điều tra căn cứ trên thực tế, hoặc là điều tra thăm dò dư luận.
Phương pháp thực nghiệm
Phương pháp thực nghiệm, phương pháp này phải dùng đến phương
pháp luận nghiên cứu và thống kê khá phức tạp và đây là phương pháp
nghiên cứu có giá trị khoa học nhất, thường được dùng để nghiên cứu các
nguyên nhân.
Lựa chọn công cụ nghiên cứu
Phiếu
câu
hỏi
Công
cụ cơ
khí
Phiếu câu hỏi
Là một bản liệt kê các câu hỏi để người nhận trả lời
Phiếu
câu
hỏi
Công
cụ cơ
khí
Lập kế hoạch chọn mẫu
Cấu trúc mẫu Quyết định này trả lời câu hỏi: Ai là đối tượng điều tra? Người
nghiên cứu marketing phải xác định công chúng mục tiêu sẽ được
chọn làm mẫu.
Quyết định này trả lời câu hỏi: Cần điều tra bao nhiêu người? Các
Quy mô mẫu mẫu lớn cho kết quả đáng tin cậy hơn so với mẫu nhỏ.
Mẫu xác suất bao gồm: mẫu đơn ngẫu nhiên, mẫu có hệ thống,
Quy trình ngẫu nhiên theo tầng lớp, mẫu theo cụm, mẫu theo khu vực.
lấy mẫu
Mẫu không xác suất bao gồm: mẫu thuận tiện, mẫu phán đoán và
mẫu theo nhóm.
Lựa chọn phương pháp tiếp xúc
Xác định Xây dựng Thu thập Phân tích Trình bày
vấn đề và kế hoạch thông tin thông tin các kết quả
mục tiêu nghiên cứu thu được
nghiên cứu
Bước 3: Thu thập thông tin
Giai đoạn này tốn kém nhất và có nhiều nguy cơ
phạm sai sót nhất.
- Một số người trả lời không ở nhà và phải liên hệ lại hay thay đổi
địa điểm.
- Một số người trả lời từ chối hợp tác.
- Một số người trả lời không trung thực.
Bước 4: Phân tích thông tin
Người nghiên cứu tiến hành bảng hóa các số liệu rồi
phân tích thông tin cho những biến chính.
Người nghiên cứu phải trình bày những kết quả chủ yếu đã thu được dưới
dạng văn bản. Trong đó, cần nêu các kết luận về vấn đề nghiên cứu và đưa
ra các gợi ý để nhà quản trị ra quyết định.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MARKETING
Hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi mua của khách hàng cá nhân
Phân tích được quá trình ra quyết định mua của khách hàng cá nhân
Hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi mua của tổ chức
Phân tích được quá trình ra quyết định mua của khách hàng tổ chức.
CẤU TRÚC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 3
“Muốn trở thành đấu sĩ của môn đấu bò, trước tiên phải học làm bò”.
- Tục ngữ Tây Ba Nha-
3.1.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua
Văn
hóa
Hành vi
mua
Tâm Xã
khách
lý hội
hàng cá
nhân
Cá
nhân
Yếu tố văn hóa
Nền văn hóa là sự pha trộn của niềm tin, giá trị, thái độ, thói
quen, tập quán, truyền thống và hình thức cư xử của một số
người. Nền văn hoá ảnh hưởng rất lớn đến quyết định mua
những dịch vụ của du lịch do nó tác động đến các động cơ
thúc đẩy, đến nhận thức, đến lối sống, đến cá tính của mỗi
khách du lịch.
Nhánh văn hóa
Những nhánh văn hoá bao gồm các dân tộc, tôn giáo, các nhóm
chủng tộc và các vùng địa lý. Những người làm marketing thường
thiết kế sản phẩm, các chương trình marketing, những cách ứng xử
khác nhau với những khách hàng thuộc những nhánh văn hoá
khác nhau.
Tầng lớp xã hội
Các thành viên trong từng tầng lớp có xu hướng hành động giống
nhau hơn so với các thành viên của tầng lớp khác; địa vị của từng
người tuỳ thuộc vào tầng lớp xã hội mà họ xếp vào; Việc xác định
tầng lớp xã hội của một người tuỳ thuộc vào một số biến như: nghề
nghiệp, thu nhập, học vấn, nơi ở, gia đình...
3.1.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua
Văn
hóa
Hành vi
mua
Tâm Xã
khách
lý hội
hàng cá
nhân
Cá
nhân
Yếu tố xã hội
Gia đình
Nhóm tham khảo thứ 2: tổ chức hiệp hội, tôn giáo, ngành
nghề, câu lạc bộ…
Gia đình định hướng: Khách hàng đóng vai trò là thành viên.
Gia đình riêng: Khách hàng đóng vai trò là người chủ gia đình
Người định hướng dư luận
Là những người có quan điểm, ý kiến, có khả năng ảnh hưởng đến người
khác bằng việc chấp nhận hoặc mua một sản phẩm mới tạo ra khuynh
hướng tiêu dùng mới
Vai trò và địa vị
Một vai trò sẽ bao gồm một loạt những hành động mà con người cần phải
tiến hành. Xu hướng chung là mỗi người có hành động tương ứng với địa
vị của mình.
3.1.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua
Văn
hóa
Hành vi
mua
Tâm Xã
khách
lý hội
hàng cá
nhân
Cá
nhân
Yếu tố cá nhân
Nghề nghiệp
Lối sống
Một người sẽ mua các sản phẩm và dịch vụ trong suốt cuộc đời
của mình, nhưng nhu cầu, thị hiếu, sở thích của khách hàng theo
tuổi tác và chu kỳ sống của gia đình sẽ có những thay đổi.
9 giai đoạn trong chu kỳ sống của con người:
1. Giai đoạn độc thân.
2. Những người mới lập gia đình chưa sinh con.
3. Gia đình có con nhỏ dưới 6 tuổi.
4. Gia đình có con trên 6 tuổi.
5. Gia đình đầy đủ, các con đã lớn, bố mẹ sống cùng con cái.
6. Gia đình mà con cái đã sống riêng với bố, mẹ
7. Gia đình mà con cái đã sống riêng, chủ gia đình đã nghỉ hưu.
8. Gia đình chỉ còn một người, còn làm việc.
9. Gia đình chỉ còn một người đã về hưu.
- Murphy và Staples -
Nghề nghiệp
Nghề nghiệp của mỗi người sẽ ảnh hưởng đến hành vi mua của họ. Doanh
nghiệp du lịch cố gắng xác định những nhóm nghề nghiệp quan tâm đến mức
trên trung bình đối với những dịch vụ của mình.
Hoàn cảnh kinh tế
Nợ
Lối sống thể hiện quan điểm, sở thích, niềm tin của mỗi con người. Những
người cùng một nhánh văn hoá, cùng một tầng lớp trong xã hội nhưng có thể
có những lối sống hoàn toàn khác nhau.
Nhân cách và ý niệm bản thân
Mỗi người đều có nhân cách, cá tính nhất định ảnh hưởng đến hành vi mua
của họ. Nhân cách thường được mô tả bằng lòng tự tin, tính độc lập, lòng tôn
trọng, tính chan hoà, tính kín đáo và tính dễ thích nghi.
3.1.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua
Văn
hóa
Hành vi
mua
Tâm Xã
khách
lý hội
hàng cá
nhân
Cá
nhân
Yếu tố tâm lý
Nhận thức
Tri thức
Tự nhận thức
Động cơ
Một nhu cầu sẽ trở thành động cơ khi nó tăng đến một mức độ đủ
mạnh. Việc thoả mãn nhu cầu sẽ làm giảm bớt cảm giác căng thẳng.
Động cơ biểu hiện một hành động, là trạng thái căng thẳng thúc đẩy
cá nhân làm một việc gì đó để giảm bớt cảm giác thiếu thốn, tức là
thoả mãn một nhu cầu. Như vậy nhu cầu và động cơ không đối lập
nhau mà bổ sung cho nhau.
Nhận thức
Theo P.Kotler
Nhận thức là quá trình thông qua đó các cá thể tuyển chọn các thông tin
đầu vào để tổng hợp nên hiểu biết về các cá thể xung quanh.
Tri thức là tất cả những dữ liệu, thông tin, kỹ năng,... có được qua trải nghiệm
thực tế hoặc học tập. Tri thức có thể chỉ về sự hiểu biết về một đối tượng hay sự
vật về lý thuyết và thực hành.
Có 2 dạng tồn tại của tri thức là tri thức ẩn và tri thức hiện. Tri thức mô tả những
thay đổi trong hành vi của chúng ta bắt nguồn từ kinh nghiệm. Mua các sản
phẩm du lịch là chúng ta đã học được điều gì đó qua kinh nghiệm.
Niềm tin, thái độ
Niềm tin là một ý nghĩ khẳng định của con người về một sự việc nào
đó, niềm tin có được là dựa trên sự hiểu biết, dư luận hay sự tin
tưởng.
Thái độ diễn tả những đánh giá tốt hay xấu dựa trên nhận thức bền
vững, những cảm giác, cảm tính và những xu hướng hành động của
một người đối với một khách thể hay một ý tưởng nào đó.
Tự nhận thức
Quá trình tự nhận thức là hình ảnh trí tuệ của bản thân họ bao gồm
bốn yếu tố là cái tôi thực sự; cái tôi lý tưởng, cái tôi trong nhận xét của
cộng đồng và cái tôi hình ảnh.
3.1. Hành vi mua của khách hàng cá nhân
Người mua
Người sử dụng
Các loại quyết định mua
Quyết định mua sắm thông thường: là loại quyết định mà khách hàng đưa ra
thường xuyên, ít phải cân nhắc khi mua, họ mua theo thói quen, có một số
công đoạn của quá trình mua bị bỏ qua, dịch vụ mà họ mua thường không đắt
Các loại quyết định mua
Quyết định hạn chế: Trong trường hợp mua hàng cần phải đắn đo nhiều, khách
hàng phải mất nhiều thời gian và công sức hơn. Họ phải trải qua cả năm giai
đoạn của quá trình quyết định mua. Thông thường những quyết định mua này
đòi hỏi mức chi phí cao hơn những khoản mua thường ngày.
Các loại quyết định mua
Quyết định quan trọng: Khách hàng càng cần nhiều thời gian và công sức
hơn nữa khi quyết định mua những dịch vụ, sản phẩm đắt tiền, do vậy họ
phải tham gia rất sâu vào quá trình này.
Các bước trong quá trình ra quyết định mua
- Tiêu chuẩn khách quan: Là tiêu chuẩn không phụ thuộc vào bản thân người
đánh giá như giá cả, vị trí, số điểm đến và các dịch vụ phụ khác...
- Tiêu chuẩn chủ quan có thể là những nhân tố trừu tượng như hình ảnh của
doanh nghiệp...
Các bước trong quá trình ra quyết định mua
- Tiêu chuẩn khách quan: Là tiêu chuẩn không phụ thuộc vào bản thân người
đánh giá như giá cả, vị trí, số điểm đến và các dịch vụ phụ khác...
- Tiêu chuẩn chủ quan có thể là những nhân tố trừu tượng như hình ảnh của
doanh nghiệp...
Các bước trong quá trình ra quyết định mua
- Khách hàng hài lòng: Khách hàng quay lại và nói với người khác về sự hài lòng của
mình. Khách hàng hài lòng là người bán hàng tốt nhất cho doanh nghiệp.
- Khách hàng không hài lòng, khách hàng thường có những phản ứng sau:
+ Phản ứng không công khai như tẩy chay nhãn hiệu hoặc cảnh báo cho người khác
+ Phản ứng công khai như đến doanh nghiệp đòi bồi thường, kiện…
CẤU TRÚC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 3
Các yếu tố môi trường: nền kinh tế, công nghệ, chính trị và cạnh tranh
Các yếu tố tổ chức: mục tiêu, chính sách, các chỉ tiêu của tổ chức
Yếu tố cá nhân của người mua như động cơ, nhận thức, sở thích…
3.2. Hành vi mua của khách hàng tổ chức
Áp dụng được những nội dung phân đoạn, lựa chọn và định vị thị
trường mục tiêu trong một số doanh nghiệp du lịch cụ thể
Phân tích được các chiến lược marketing mà các DNDL sử dụng.
183
CẤU TRÚC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
184
NỘI DUNG CHƯƠNG 4
185
4.1. PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG
186
4.1.1. KHÁI NIỆM PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG
Phân đoạn thị trường là chia toàn bộ thị trường của một dịch
vụ nào đó thành ra các nhóm. Trong mỗi nhóm có những đặc
trưng chung. Một đoạn thị trường là một nhóm hợp thành có
thể xác định được trong một thị trường chung, mà một sản
phẩm nhất định của doanh nghiệp có sức hấp dẫn đối với họ.
4.1.1. KHÁI NIỆM PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG
Thị trường
mục tiêu
phân đoạn Hiểu biết thấu đáo hơn nhu cầu và mong muốn của
thị trường nhóm KH được lựa chọn: Ai? Cái gì? Làm thế
nào? Ở đâu? Khi nào?
Nâng cao độ chính xác trong việc lựa chọn những
công cụ và kỹ thuật quảng cáo
4.1.2. LÝ DO PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG
Khó biết được chia nhỏ thị trường đến mức nào là
hợp lý
Tính Tính
đồng nhất tương hợp
4.1.3. CÁC TIÊU CHUẨN PHÂN ĐOẠN
4.1.3. CÁC TIÊU CHUẨN PHÂN ĐOẠN
4.1.4. CƠ SỞ VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG
Phân đoạn
theo kênh
phân phối
Phân đoạn thị trường theo yếu tố địa lý
Khách
du lịch
thuần tuý
Khách
du lịch
công vụ
Phân đoạn thị trường theo đồ thị tâm lý
Lợi ích
Phân đoạn thị trường theo sản phẩm,
theo kênh phân phối
Phân đoạn
nhiều lần
NỘI DUNG CHƯƠNG 4
203
4.2. LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
Marketing Marketing
có phân biệt không phân
biệt
NỘI DUNG CHƯƠNG 4
207
4.3. XÁC ĐỊNH VỊ THẾ
4.3.1. Khái niệm, yêu cầu, các bước xác định vị thế
Khái niệm
Cạnh tranh
Dung lượng
Nhận thức của
thông điệp
khách hàng
thương mại lớn
Xác định
vị thế
Các bước xác định vị thế
Thiết kế Designing
Thực hiện
• Thực hiện tốt những gì mà doanh nghiệp đã hứa
Delivery
4.3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ
Xác định vị thế dựa trên những nét đặc trưng của sản phẩm
Xác định vị thế dựa trên lợi ích, giải pháp hoặc nhu cầu
Xác định vị thế đối với các nhóm khách hàng khác nhau.
Xác định vị thế đối trọng với các sản phẩm khác.
Xác định vị thế bằng tạo sự khác biệt cho sản phẩm.
NỘI DUNG CHƯƠNG 4
215
4.4. CHIẾN LƯỢC MARKETING
4.4.2. Các chiến lược thay thế đối với các giai đoạn
trong chu kỳ sống sản phẩm
4.4.3. Các chiến lược thay thế dựa trên vị thế của
doanh nghiệp du lịch trên thị trường
4.4.1. KHÁI NIỆM
Áp dụng Sản phẩm mới lạ, chất lượng Sản phẩm không phải Thị trường cho dịch Thị trường tiềm năng
cao, đối thủ cạnh tranh chưa là mới lạ, khách hàng vụ lớn, khách hàng lớn và nhạy cảm về
có điều kiện tham gia, thị đã ít nhiều biết đến rất nhạy cảm về giá, giá,
trường không nhạy cảm với dịch vụ, các dịch vụ khách hàng chưa biết khách hàng đã hiểu
giá cạnh tranh ít về dịch vụ mới. rõ về dịch vụ mới, có
Dễ bị bắt chước và các đối thủ tiềm năng
sau này khó nâng giá, song nguy cơ không
muốn nâng giá phải lớn.
cải tiến dịch vụ
219
4.4.2. CÁC CHIẾN LƯỢC THAY THẾ ĐỐI VỚI CÁC
GIAI ĐOẠN TRONG CHU KỲ SỐNG SẢN PHẨM
Doanh Doanh
nghiệp nghiệp
dẫn đầu thách thức
Doanh
Doanh
nghiệp
nghiệp
nép góc
theo sau
thị trường
DOANH NGHIỆP DẪN ĐẦU
Tạt sườn: tấn công vào chỗ yếu của đối phương
Tập hậu: tránh đối mặt trực tiếp với doanh nghiệp hàng đầu
DOANH NGHIỆP VỊ TRÍ THEO SAU
Bắt chước tất cả hoặc phần lớn những việc mà doanh nghiệp
dẫn đầu làm.
DOANH NGHIỆP NÉP GÓC THỊ TRƯỜNG
Doanh nghiệp tránh đối đầu với các công ty lớn và cũng
không theo sát, họ tìm ra những thị trường riêng biệt và
tập trung vào đó.
CHƯƠNG 5
KẾ HOẠCH MARKETING
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Hiểu được các yêu cầu của một bản kế hoạch marketing;
Phân tích được nội dung của một bản kế hoạch marketing;
Phân tích được ưu nhược điểm của các phương pháp xác định
ngân sách marketing.
227
CẤU TRÚC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
228
CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH MARKETING
229
5.1. KHÁI NIỆM, YÊU CẦU CỦA
KẾ HOẠCH MARKETING
230
5.1.1 KHÁI NIỆM KẾ HOẠCH MARKETING
Kế hoạch marketing
231
5.1.2. YÊU CẦU CỦA KẾ HOẠCH MARKETING
Kế hoạch phải cụ thể và chi tiết tối đa, phải nêu rõ các bộ
phận và người chịu trách nhiệm từng công việc cụ thể
YÊU CẦU:
Các hoạt động được sẵp xếp ăn khớp nhau, có thời gian
biểu chi tiết cho từng giai đoạn.
YÊU CẦU:
Kế hoạch phải nhất quán vì các phần của nó có liên đới
với nhau
234
5.2. NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH MARKETING
Phần tóm lược Nêu lên những điểm mấu chốt nhất của kế
kế hoạch hoạch
- Các hoạt động theo thị - Ngân sách cho từng thị
trường mục tiêu. trường mục tiêu
- Trách nhiệm với các hoạt - Ngân sách cho từng thành
động. phàn của Marketing
- Thời gian biểu và lịch trình - Ngân sách dự phòng
hoạt động.
Phần kế hoạch triển khai
- Những kết quả mong Các thức theo dõi việc thực
muốn của từng hoạt hiện kế hoạch như cách
động, dự kiến mức lỗ, lãi. đánh giá, các tiêu chuẩn
- Tiến độ thực hiện và các đánh giá, thời gian biểu
biện pháp đánh giá..
Kế hoạch marketing Mai Chau Resorts
Hạng mục Phân bổ Thực hiện
1. Tái xây dựng bộ chân dung khách hàng chiến lược Hoạt động định hướng Tư vấn + inhouse
Tái đầu tư &
2. Tạo điểm nhấn thu hút, dịch vụ đầu phễu Tư vấn + inhouse
chi phí khách hàng
3. Thiết kế các gói Trade Marketing (dịch vụ trọn gói, dịch
Hoạt động thường kỳ Tư vấn + inhouse
vụ gia tăng) từng thời điểm
4. Tái cấu trúc & thí điểm dịch vụ trọn gói, dịch vụ gia tăng Tái đầu tư Tư vấn + inhouse
7. Tăng fan & vote kênh Facebook Đầu tư bổ sung Inhouse hoặc Agency
8. Tăng độ tin cậy các sàn Booking Chi phí khách hàng Tư vấn + inhouse
9. Thúc đẩy kênh đối tác tour, lữ hành Chi phí khách hàng inhouse
10. Quảng cáo ADS (tiếp thị lại & đa kênh) Chi phí khách hàng Inhouse hoặc Agency
CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH MARKETING
243
5.3. LẬP NGÂN SÁCH MARKETING
244
5.3.1 CÁC YÊU CẦU KHI LẬP
NGÂN SÁCH MARKETING
Mọi nội dung của hoạt động marketing đều phải được ghi nhận
và ấn định cho nó những khoản chi phí nhất định.
Việc hoạch định ngân sách cho từng hoạt động cần phải được
cân nhắc, xem xét cẩn thận để tránh sự trùng lắp và tăng cường
tối đa sự phối hợp giữa các hạng mục trong phân bổ ngân sách
Khi xây dựng ngân sách cần chỉ rõ nguồn nhân lực, tài chính cho
hoạt động marketing. Đồng thời ngân sách marketing không thể
tách rời với các hoạt động khác của doanh nghiệp.
5.3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP
NGÂN SÁCH MARKETING
Theo tỷ lệ % của Dựa trên chi phí của Theo kiểu cộng thêm
doanh số bán. các đối thủ cạnh tranh vào
Hiểu được khái niệm sản phẩm; các mức độ của sản phẩm
Hiểu được khái niệm chính sách sản phẩm; vai trò của chính sách sản phẩm
Phân tích được quy trình phát triển sản phẩm mới
249
6.1 Khái quát về sản phẩm và chính sách sản phẩm
250
Khái quát về sản phẩm và chính sách sản
6.1 phẩm
251
6.1. KHÁI QUÁT VỀ SẢN PHẨM
VÀ CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
6.1.2 Khái niệm và vai trò của chính sách sản phẩm
252
6.1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ SẢN PHẨM
Sản phẩm là mọi thứ có thể chào bán trên thị trường để
chú ý mua, sử dụng hay tiêu dùng, có thể thoả mãn
được một mong muốn hay nhu cầu.
- Philip Kotler-
253
6.1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ SẢN PHẨM
Khái niệm
sản phẩm tổng thể
Sản phẩm tổng thể là cụ thể hoá các mức độ lợi ích mà
sản phẩm dịch vụ sẽ mang lại cho khách hàng.
254
6.1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ SẢN PHẨM
255
6.1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ SẢN PHẨM
Các mức lợi ích của sản phẩm tổng thể
.
256
6.1.2. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ
CỦA CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
Khái niệm
chính sách sản phẩm
Chính sách sản phẩm được hiểu là tổng thể những quy
tắc chỉ huy việc tạo ra và tung sản phẩm vào thị trường
để thoả mãn nhu cầu của thị trường và thị hiếu khách
hàng trong từng thời kỳ kinh doanh của doanh nghiệp
đảm bảo việc kinh doanh có hiệu quả.
257
6.1.2. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ
CỦA CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
VAI TRÒ: Đóng vai trò quan trọng trong hệ thống chiến lược
marketing và chiến lược kinh doanh tổng thể
Gắn bó chặt chẽ giữa các khâu của quá trình tái
sản xuất mở rộng của doanh nghiệp
Khái quát về sản phẩm và chính sách sản
6.1 phẩm
259
6.2. XÁC ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM
260
6.2.1. KHÁI NIỆM DANH MỤC SẢN PHẨM
Khái niệm
danh mục sản phẩm
Danh mục sản phẩm là tổng thể những chủng loại sản
phẩm hoặc các loại sản phẩm cụ thể mà người bán
đem chào bán cho người mua.
261
6.2.1. KHÁI NIỆM DANH MỤC SẢN PHẨM
Khái niệm
chủng loại sản phẩm
262
6.2.2. NỘI DUNG XÁC ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM
4 thông số
đặc trưng
• DMSP có chiều dài tối ưu là khi nếu thêm các sản phẩm
hoặc bỏ bớt đi sản phẩm nào đó trong danh mục mà
không làm cho lợi nhuận tăng thêm.
4 vấn đề NQT
cần quan tâm
266
6.3. CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM
6.3.2 Các giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm
267
6.3.1. KHÁI NIỆM CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM
GĐ triển khai GĐ phát triển GĐ bão hoà GĐ suy thoái Thời gian
6.3.2. CÁC GIAI ĐOẠN TRONG
CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM
270
6.5. CÁC QUYẾT ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN
CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
271
6.5.1. QUYẾT ĐỊNH VỀ DỊCH VỤ
CƠ BẢN VÀ BAO QUANH
Các quyết định • Các quyết định cụ thể liên quan đến sự
thoả mãn nhu cầu, mong muốn của một
DV cơ bản & tập khách hàng trên đoạn thị trường mục
bao quanh tiêu.
QUYẾT ĐỊNH VỀ DỊCH VỤ CƠ BẢN
Quyết định
đa dạng hoá sản phẩm
275
6.5.3. QUYẾT ĐỊNH HƯỚNG TĂNG TRƯỞNG
SẢN PHẨM
Quyết định hướng tăng
trưởng bao gồm phương Hiện tại Mới
hướng phát triển cả sản phẩm
THỊ
và thị trường cho doanh
TRƯỜNG Hiện tại Xâm nhập TT Phát triển SP
nghiệp.
277
6.5.1. QUYẾT ĐỊNH VỀ DỊCH VỤ
CƠ BẢN VÀ BAO QUANH
Các quyết định • Các quyết định cụ thể liên quan đến sự
thoả mãn nhu cầu, mong muốn của một
DV cơ bản & tập khách hàng trên đoạn thị trường mục
bao quanh tiêu.
QUYẾT ĐỊNH VỀ DỊCH VỤ CƠ BẢN
Quyết định
đa dạng hoá sản phẩm
281
6.5.3. QUYẾT ĐỊNH HƯỚNG TĂNG TRƯỞNG
SẢN PHẨM
Quyết định hướng tăng trưởng
Hiện tại Mới
bao gồm phương hướng phát
triển cả sản phẩm và thị THỊ
trường cho doanh nghiệp. TRƯỜNG Hiện tại Xâm nhập TT Phát triển SP
- Phân tích được các chính sách giá, bao gồm: định giá cho
sản phẩm mới và định giá cho toàn danh mục sản phẩm.
- Phân tích được các hình thức điều chỉnh giá, bao gồm định
giá theo nguyên tắc địa lý, chiết giá và bớt giá, định giá
khuyến mại và định giá phân biệt.
- Phân tích được các trường hợp doanh nghiệp tăng giá,
giảm giá và phản ứng của khách hàng, đối thủ cạnh tranh
khi doanh nghiệp thay đổi giá, đối phó của doanh nghiệp khi
đối thủ thay đổi giá.
CẤU TRÚC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
Giá là dẫn xuất lợi ích tương hỗ khi cầu gặp cung thị
Giá là dẫn xuất lợi ích tương hỗ khi cầu gặp cung thị
trường và được thực hiện, là giá trị tiền tệ của sản
trường và được thực hiện, là giá trị tiền tệ của sản phẩm
phẩm phát sinh trong các tương tác thị trường giữa
phát sinh trong các tương tác thị trường giữa người bán và
người bán và người mua.
người mua.
7.1.1. KHÁI NIỆM VÀ MỤC TIÊU ĐỊNH GIÁ
• - Tối
Tối đađa hóahóa lợilợi nhuận
nhuận
• - Chiếm
Chiếm lĩnh
lĩnh thịthị phần
phần
• - Dẫn
Dẫn đầuđầu vềvề chất
chất lượng
lượng
• - Tồn
Tồn tạitạicủa doanh nghiệp
• Các
- Cácmụcmục tiêu
tiêukhác
khác
7.1.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
Giá cao
(Không có cầu ở mức giá này)
Chi phí
Giá thấp
(Không có lợi nhuận ở mức giá này)
7.1.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
Định giá theo giá trị cảm nhận của khách hàng
Trên cơ sở chi phí trung bình cho một đơn vị sản phẩm, cộng
thêm vào chi phí đó một mức lãi dự kiến trên một đơn vị sản
phẩm để thành giá bán dự kiến theo công thức sau:
Mức lãi
Giá dự Chi phí dự kiến
kiến đơn vị cho một
đơn vị
7.1.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
Định giá nhằm đảm bảo được tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư theo
công thức sau:
Định giá sao cho đảm bảo được tỷ suất lợi nhuận trên vốn
đầu Giá
tư theo
theo công thức sau: Lợi nhuận
trên vốn
lợi Giá theo lợiChi phí mục tiêu =
nhuận đầu tư/
nhuận đơn vị
Chi phí đơn vị + Lợi nhuận trên vốn đầu tư/ SốSố
lượng
lượngtiêu
mục tiêu tiêu thụ
thụ
7.1.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
Định giá theo giá trị cảm nhận của khách hàng
Định
Định giágiá sản sản
bánbán phẩmphẩm
căn cứcăn
vàocứ
cảmvào cảm
nhận của nhận
khách của
hàngkhách
về giá trị.
hàng về giá trị.
7.1.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
- Định
• Hớt giáváng
ở mức cao nhất có thể.
nhanh
- Mục
• Hớttiêu bánchậm
váng được sản phẩm với mức lãi cao nhất.
• Thâm
- Định nhập
giá ở mứcnhanh
thấp nhất có thể.
• Thâm
- Mục tiêu nhập
chiếmchậm
được phần lớn thị trường.
7.2.1. ĐỊNH GIÁ CHO SẢN PHẨM MỚI
- Hớt váng
• Hớt nhanh
váng nhanh
- Hớt váng
• Hớt chậm
váng chậm
• Thâm
- Thâm nhập
nhập nhanh
nhanh
• Thâm
- Thâm nhập
nhập chậm
chậm
7.2.2. ĐỊNH GIÁ CHO TOÀN DANH MỤC SẢN PHẨM
Bớt giá
7.3.3. ĐỊNH GIÁ KHUYẾN MẠI
Định giá lỗ
7.4.2. Phản ứng của khách hàng với sự thay đổi giá
7.4.3. Phản ứng của đối thủ cạnh tranh và đối phó lại
thay đổi giá của đối thủ cạnh tranh
7.4.1. CÁC HÌNH THỨC THAY ĐỔI GIÁ
Chủ động cắt giảm giá
Trường hợp giảm giá:
Trường hợp doanh nghiệp giảm giá:
• Doanh nghiệp có thể từ bỏ mức giá bám sát người
- Từ bỏ mức giá bám sát doanh nghiệp dẫn đầu.
dẫn đầu
- Thị phần giảm sút.
• Khi thị phần giảm sút
- Khống chế thị trường.
• Khống chế thị trường
• thủ
- Đối Mặtrất
hàng
dễ đã
phảnlạcứng
hậulại
vàvới
sắpsựcóthay
mặtđổi
hàng
giá.mới thay thế
• Mặt
- Đối hàng
thủ có thểcó
coikhiếm khuyết
sự thay và bán
đổi giá như không chạy
sự thách đố và phản ứng
lại •sựDoanh
thay nghiệp
đổi nàyđang
nhằm gặpđảm
khó bảo
khănquá
về tài chính
trình kinh doanh của
• Giá
doanh cả có thể sẽ còn hạ hơn nữa và nên chờ đợi
nghiệp.
• Chất lượng sản phẩm đã bị rút xuống
ĐỐI PHÓ LẠI THAY ĐỔI GIÁ CỦA ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Đà Nẵng
thành phố biển
xinh đẹp.
- Hiểu được khái niệm chính sách phân phối và chức năng của phân phối.
- Phân tích được mục tiêu của chính sách phân phối.
- Phân tích được các căn cứ để xây dựng chính sách phân phối và các
kiểu kênh phân phối.
- Phân tích được nội dung quản trị kênh phân phối
CẤU TRÚC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
Phân phối là việc đưa đến cho người tiêu dùng những
sản phẩm mà họ có nhu cầu đáp ứng đúng chủng loại,
chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm mong muốn.
8.1.1. KHÁI NIỆM CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI
Khái niệm
Chính sách phân phối
Chính sách phân phối là việc lựa chọn kênh phân phối,
tổ chức kênh phân phối và quản trị kênh phân phối.
8.1.2. CÁC CHỨC NĂNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM DU LỊCH
Chức năng thương lượng Chức năng làm chủ tài sản vật chất
8.2.2. Những căn cứ để xây dựng chính sách phân phối
Kênh phân phối là tập hợp các tổ chức, cá nhân phụ thuộc lẫn
nhau liên quan đến quá trình đưa sản phẩm đến với người
tiêu dùng.
8.2.3. XÁC ĐỊNH KIỂU KÊNH PHÂN PHỐI
Đại lý cấp 2
Kênh
Kênhtrực tiếp
0 cấp Kênh gián tiếp Kênh 2 cấp
Kênh 1 cấp
8.2.3. XÁC ĐỊNH KIỂU KÊNH PHÂN PHỐI
Các quyết định
Loại hình trung gian marketing
- Xác định loại hình trung gian sẵn có.
- Tìm kiếm loại hình trung gian mới.
Số lượng trung gian
- Độc quyền phân phối.
- Phân phối chọn lọc.
- Phân phối ồ ạt.
Điều kiện và trách nhiệm của thành viên kênh
- Chính sách giá cả.
- Điều kiện bán hàng.
- Địa bàn giao quyền.
- Dịch vụ tương hỗ và trách nhiệm.
8.2.3. XÁC ĐỊNH KIỂU KÊNH PHÂN PHỐI
- Hiểu và phân tích được khái niệm và các hình thức khuyến mại.
- Hiểu và phân tích được khái niệm bán hàng cá nhân, quy trình bán hàng
cá nhân.
- Hiểu và phân tích được khái niệm quan hệ công chúng; quá trình và các
hình thức quan hệ công chúng/ tuyên truyền.
- Hiểu và phân tích được khái niệm marketing trực tiếp, các quyết định và
công cụ marketing trực tiếp.
- Phân tích được các công cụ xúc tiến đặc thù trong marketing du lịch.
CẤU TRÚC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
Khái quát về xúc tiến hỗn hợp và các bước
9.1 của quá trình xúc tiến
Khái niệm
Xúc tiến hỗn hợp
Xúc tiến hỗn hợp là việc doanh nghiệp sử dụng phối hợp
các công cụ khác nhau để đạt hiệu quả tốt nhất trong
quá trình truyền tin đến khách hàng, kích thích quá trình
mua sản phẩm của họ.
9.1.1. KHÁI QUÁT VỀ XÚC TIẾN HỖN HỢP
Các yếu tố ảnh hưởng đến xúc tiến hỗn hợp
Loại sản phẩm/ thị trường
Các giai đoạn trong quá trình mua của khách hàng
Chính sách xúc tiến là tổng thể các nguyên tắc cơ bản, các
phương pháp và giải pháp gắn với hoạt động tiêu thụ sản phẩm
nhằm hạn chế hoặc xoá bỏ mọi trở ngại trên thị trường tiêu thụ,
đảm bảo thực hiện các mục tiêu chiến lược đã xác định.
9.1.1. KHÁI QUÁT VỀ XÚC TIẾN HỖN HỢP
Vai trò của chính sách xúc tiến sản phẩm du lịch
Thông
điệp
Chủ thể Chủ thể
Mã hoá Giải mã
gửi tin Phương nhận tin
tiện
truyền
thông
Nhiễu
Phản ứng
Phản hồi
đáp lại
9.1.2. CÁC BƯỚC CỦA QUÁ TRÌNH XÚC TIẾN
9.1.2.1 Quá trình truyền tin
Thông
điệp
Chủ thể Chủ thể
Mã hoá Giải mã
gửi tin Phương nhận tin
tiện
truyền
thông
Nhiễu
Phản ứng
Phản hồi
đáp lại
9.1.2.2. CÁC BƯỚC CỦA QUÁ TRÌNH XÚC TIẾN
2. Xác định phản ứng đáp lại của người nhận tin mục tiêu
2. Xác định phản ứng đáp lại của người nhận tin mục tiêu
2. Xác định phản ứng đáp lại của người nhận tin mục tiêu
2. Xác định phản ứng đáp lại của người nhận tin mục tiêu
2. Xác định phản ứng đáp lại của người nhận tin mục tiêu
2. Xác định phản ứng đáp lại của người nhận tin mục tiêu
Khái niệm
Quảng cáo
Quảng cáo là mọi hình thức trình bày gián tiếp và khuếch
trương ý tưởng, hàng hoá hay dịch vụ được người bảo
trợ nhất định trả tiền.
9.2.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA QUẢNG CÁO
Vai trò của quảng cáo
Hỗ trợ hoạt động phân phối và mở rộng thị trường hiệu quả.
Phương tiện
Phương tiện in ấn
truyền thông đại chúng
9.2.3. CÁC PHƯƠNG TIỆN QUẢNG CÁO CHỦ YẾU
Phương tiện in ấn
Truyền thanh
Internet
Truyền hình
Mass Media
9.3. KHUYẾN MẠI
Khái niệm
Khuyến mại
Khuyến mại bao gồm một loạt các biện pháp nhắm đến
việc kích thích nhu cầu của thị trường trong ngắn hạn.
9.3.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA KHUYẾN MẠI
Các hình thức khuyến mại với Các hình thức khuyến mại với
người tiêu dùng cuối cùng trung gian phân phối
9.3.2. CÁC HÌNH THỨC KHUYẾN MẠI CHỦ YẾU
Các hình thức khuyến mại với người tiêu dùng cuối cùng
Phiếu mua hàng
Thưởng
Giải thưởng
Các hình thức khuyến mại với trung gian phân phối
Chiết giá
Hỗ trợ
Các hình thức khuyến mại với trung gian phân phối
Chiết giá
Hỗ trợ
Khái niệm
Bán hàng cá nhân
1. Thăm
4. Giới 7. Các
dò và 5. Xử lý
2. Tiền 3. Tiếp thiệu và 6. Kết hành
đánh giá những
tiếp xúc xúc chứng thúc động
khách từ chối
minh sau bán
hàng
9.4.2. TUYÊN TRUYỀN VÀ QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
Khái niệm
Quan hệ công chúng
Khái niệm
Marketing trực tiếp
Computermarketing
9.4.4. CÁC CÔNG CỤ XÚC TIẾN ĐẶC THÙ
Cơ sở vật chất
kỹ thuật Con người Truyền miệng
9.4.4. CÁC CÔNG CỤ XÚC TIẾN ĐẶC THÙ
Cơ sở Hàng hóa.
vật chất
kỹ Hệ thống các ký hiệu cố định.
thuật
Hướng dẫn sử dụng, quy định nội quy.
9.4.4. CÁC CÔNG CỤ XÚC TIẾN ĐẶC THÙ
Nguồn: zingnews.vn
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Hiểu được chính sách con người. Phân tích được vai trò của con người trong
kinh doanh du lịch
Hiểu được tạo sản phẩm trọn gói, lập chương trình và lý do các doanh nghiệp
du lịch cần tạo các sản phẩm trọn gói và lập chương trình
Hiểu được các loại sản phẩm trọn gói. Phân tích được việc triển khai một sản
phẩm trọn gói
Phân tích được mối quan hệ giữa tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình
Hiểu được khái niệm, vai trò và phân tích được nội dung quan hệ đối tác trong
kinh doanh du lịch
CẤU TRÚC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
10..2 Chính sách tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình
10.1.1. Vai trò của nhân tố con người trong các doanh nghiệp
du lịch
Ban
LĐ tối cao
Các cấp quản lý
trung gian
Khách hàng
Khách hàng
Khách hàng
Các cấp quản lý
trung gian
Ban LĐ
tối cao
10.1.1. Vai trò của nhân tố con người trong các doanh nghiệp
du lịch
Marketing nội bộ
Mục đích: Thích ứng tốt hơn các cá nhân khác nhau
Phân đoạn về nhu cầu, mong muốn
thị trường
nội bộ Tiêu thức phân đoạn: Thời gian làm việc; lợi ích
thêm ngoài lợi ích cơ bản
10.1.2. MARKETING NỘI BỘ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH
Tuyển chọn
Phát triển các chương trình định hướng
Thăm dò và tìm hiểu thái độ của nhân viên
Chương
trình Xây dựng phong cách cho nhân viên
hoạt động Phát triển con đường sự nghiệp cho nhân viên
marketing
nội bộ Khuyến khích và chú trọng xây dựng đội ngũ
nhân viên phát triển, sáng tạo dịch vụ
Tăng cường đào tạo và đào tạo lại
Phát hành các ấn phẩm để nhân viên nắm được
đầy đủ thông tin về doanh nghiệp
10.2. CHÍNH SÁCH TẠO SẢN PHẨM TRỌN GÓI
VÀ LẬP CHƯƠNG TRÌNH
10.2.1. Sự cần thiết phải tạo các sản phẩm trọn gói và lập chương trình
10.2.2. Nội dung tạo sản phẩm trọn gói trong du lịch
10.2.3. Các bước triển khai sản phẩm trọn gói hiệu quả
10.2.4. Mối quan hệ giữa tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình
10.2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TẠO CÁC SẢN PHẨM
TRỌN GÓI VÀ LẬP CHƯƠNG TRÌNH
Khái niệm
Tạo sản phẩm trọn gói
Tạo sản phẩm trọn gói là sự kết hợp các dịch vụ cơ bản
và các dịch vụ ngoại vi có liên quan thành một chào hàng
dịch vụ tổng thể, với mức giá trọn gói.
10.2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TẠO
CÁC SẢN PHẨM TRỌN GÓI VÀ LẬP CHƯƠNG TRÌNH
Khái niệm
Lập chương trình
Lập chương trình là việc triển khai các hoạt động, các sự
kiện đặc biệt hay những chương trình để gia tăng sự tiêu
dùng của khách hàng, hoặc làm tăng thêm sự hấp dẫn cho
các sản phẩm trọn gói hoặc dịch vụ khách sạn, lữ hành.
10.2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TẠO
CÁC SẢN PHẨM TRỌN GÓI VÀ LẬP CHƯƠNG TRÌNH
Sản phẩm trọn gói phân theo các yếu tố sản phẩm
trọn gói
Sản phẩm trọn gói phân theo thị trường mục tiêu
Sản phẩm trọn gói phân theo khoảng thời gian diễn
ra hoặc thời gian lựa chọn
.
10.2.2. NỘI DUNG TẠO SẢN PHẨM TRỌN GÓI
TRONG DU LỊCH
Sản phẩm trọn gói phân theo thị trường mục tiêu
.
10.2.2. NỘI DUNG TẠO SẢN PHẨM TRỌN GÓI
TRONG DU LỊCH
Sản phẩm trọn gói phân theo khoảng thời gian diễn ra
hoặc thời gian lựa chọn
.
10.2.2. NỘI DUNG TẠO SẢN PHẨM TRỌN GÓI
TRONG DU LỊCH
.
10.2.3. CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI
SẢN PHẨM TRỌN GÓI HIỆU QUẢ
Bước 1. Xác định các vấn đề liên quan đến tạo sản phẩm
trọn gói tiềm năng
- Một số sản phẩm trọn gói không có lợi nhuận hoặc dưới sự
mong đợi khách hàng.
- Có rủi ro trong thuê bao chỗ.
- Các khách hàng không tương thích với nhau.
- Hỗ trợ hoặc làm suy giảm giải pháp định vị đã được lựa chọn.
- Tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình phải phù hợp với
chiến lược marketing, thị trường mục tiêu, định vị và các mục
đích marketing.
10.2.3. CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI
SẢN PHẨM TRỌN GÓI HIỆU QUẢ
Bước 2. Xác định các thành phần sản phẩm trọn gói thành công
- Bao gồm các nhân tố tạo cầu, các nhân tố hấp dẫn.
- Cung cấp giá trị cho khách hàng.
- Đưa ra một cách phù hợp về chất lượng và sự tương thích
giữa các yếu tố.
- Được hoạch định và được tổ chức tốt.
- Cung cấp lợi ích đặc biệt cho khách hàng.
- Tính toán tới toàn bộ các chi tiết.
- Tạo ra được lợi nhuận.
10.2.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA TẠO SẢN PHẨM
TRỌN GÓI VÀ LẬP CHƯƠNG TRÌNH
Tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình có liên quan
về nội dung
10.3.2. Nội dung của quan hệ đối tác trong kinh doanh du lịch
10.3.1. KHÁI NIỆM QUAN HỆ ĐỐI TÁC
Khái niệm
Quan hệ đối tác
Quan hệ đối tác là mối quan hệ tương tác giữa các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ riêng lẻ trong các gói dịch vụ tổng
thể sản phẩm du lịch cung cấp cho khách hàng.
10.3.1. KHÁI NIỆM QUAN HỆ ĐỐI TÁC
Vai trò
Đối với doanh nghiệp
- Dễ dàng hơn trong việc tham gia vào các đoạn thị trường
mới, tiết kiệm chi phí, hạn chế rủi ro và tạo ra dịch vụ tổng thể
thoả mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng.
- Giúp hạ giá thành sản phẩm, có chính sách khuyến mại, ưu
đãi giá cho nhau và cùng đưa ra một mức giá cạnh tranh.
- Quảng cáo hoán đổi hoặc hợp tác xây dựng chương trình
quảng cáo chung.
Đối với khách hàng
- Có thể mua các dịch vụ tổng thể có chất lượng, thỏa mãn
nhu cầu tốt hơn.
- Có thể mua các sản phẩm du lịch với giá thấp hơn.
- Tiết kiệm thời gian trong việc chọn mua và tiêu dùng dịch vụ.
10.3.2. NỘI DUNG CỦA QUAN HỆ ĐỐI TÁC TRONG
KINH DOANH DU LỊCH
Quan hệ đối tác trong phân phối và tiêu thụ sản phẩm
10.3.2. NỘI DUNG CỦA QUAN HỆ ĐỐI TÁC TRONG
KINH DOANH DU LỊCH
Quan hệ đối tác trong phân phối và tiêu thụ sản phẩm
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !