You are on page 1of 39

BT1

Mô tả công việc kế toán, đối chiếu số liệu và xử lý các công việc cuối năm tài chính
Nhóm Mô tả công việc kế toán, đối chiếu số liệu và xử lý các công việc
cuối năm tài chính
Kế toán Tiền 1 - Lập chứng từ thu/chi khi có phát sinh.
mặt - Kiểm tra đối chiếu số liệu trên chứng từ với số liệu trên sổ
kế toán tiền mặt.
- Nhận báo cáo quỹ kèm các chứng từ gốc từ thủ quỹ.
- Lưu giữ chứng từ liên quan đến tiền mặt.
- Hạch toán nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt trên
PMKT.
Cuối năm:
- Khóa sổ TK 111, 1111, 1112, 1113
- Kiểm tra nguồn tiền mặt tại quỹ tránh trường hợp bị âm và
đối chiếu với sổ sách chứng từ.
- Đánh giá lại tiền mặt ngoại tệ nếu có quy định của cơ quan
nhà nước.
- Đối chiếu lại với sổ quỹ.
- Lập biên bản kiểm kê quỹ đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán
tiền mặt và thủ quỹ
Kế toán 2
TGNH - Lập các chứng từ thu chi ngân hàng: Uỷ nhiệm chi (thu)

- Nộp tiền vào ngân hàng.

- Lập bảng kê nộp Séc , trình ký, đóng dấu để nộp ra Ngân hàng

- Lưu giữ chứng từ NH

- Hạch toán KTNH trên PMKT

- Cuối năm:

+ Khoá sổ 112

+ Đánh giá lại TGNH có gốc ngoại tệ

→ Đối chiếu sổ phụ ngân hàng với sổ chi tiết TGNH


Kế toán phải 3 - Lập phiếu thu các khoản phải thu phát sinh
thu - Xử lý chênh lệch các khoản phải thu
- Trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi
- Hạch toán chi tiết các khoản phải thu cho từng đối tượng
trên PMKT
- Cuối năm:
+ Khóa sổ TK 131,133,136,138,2293
+ Đối chiếu công nợ với khách hàng; nguồn vốn hoạt
động của các cty con
Kế toán tạm 4 - Lập bảng thanh toán tạm ứng
ứng - Lập chứng từ kế toán tạm ứng ( giấy đề nghị tạm ứng,
phiếu chi…)
- Hạch toán trên PMKT
Cuối kỳ:
- Khoá sổ 141, 334; xác định số dư cuối kỳ
- Đối chiếu xác nhận trách nhầm lẫn của công nợ
- Rà soát thời hạn hoàn ứng để đôn đốc các bộ phận hoàn
ứng đúng hạn tránh bị chiếm dụng vốn, sai mục đích.
Kế toán hàng 5 - Ghi nhận mua, bán hạch toán hàng tồn kho, lập chứng từ
tồn kho - Lập Báo cáo Tồn kho, Báo cáo nhập, xuất tồn
- Tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm dở dang
- Hạch toán trên PMKT
Cuối kì:
- Khóa sổ 15*, 138,338
- Kiểm kê hàng tồn kho, ghi nhận vào biên bản kiểm kê đối
chiếu từng các chứng từ trên và xử lí chênh lệch thừa thiếu
khi kiểm kê
- Lập khoản dự phòng phải trả hàng tồn kho
- Hoàn lập dự phòng so với khoản lập năm trước
- Hạch toán phế liệu thu hồi còn sót lại
-> Kế toán viên đối chiếu các khoản hàng tồn kho vào hàng tháng,
đối chiếu số liệu trên sổ kế toán với biên bản kiểm kê hàng tồn kho
thực tế hàng tháng/quý/năm. Đối chiếu sổ tài khoản và bảng tổng
hợp Nhập xuất tồn.
Kế toán 6 - Lập biên bản thanh lý, bàn giao TSCĐ
TSCĐ - Lập thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ, hồ sơ TSCĐ
- Lập danh mục hồ sơ, tài liệu tài sản, sắp xếp và lưu
hồ sơ TSCĐ
- Xác định thời gian khấu hao TSCĐ
- Kiểm kê TSCĐ 6 tháng hoặc cuối năm
- Cập nhật chứng từ, cập nhật tăng giảm TSCĐ, xử lý
chênh lệch TSCĐ
- Tập hợp chi phí sản xuất cơ bản, chi phí sửa TSCĐ,
chi phí sửa chữa nhà xưởng, lập quyết toán xây dựng
cơ bản, chi phí sửa chữa hoàn thành.
- Hạch toán trên phần mềm kế toán
Cuối năm:
- Khóa sổ TK 3334
- Khóa sổ Tk 211
- Khóa sổ TK 212
- Khóa sổ TK 213
- Khóa sổ TK 214
- Đối chiếu với thông báo của thuế về thuế
TNDN

Kế toán Thuế 7 - Tập hợp, xử lý và lưu trữ hoá đơn, chứng từ kế toán
- Lập tờ khai thuế GTGT
- Hạch toán trên PMKT
Cuối năm
- Khoá sổ TK 333
- Lập BC quyết toán thuế TNCN và TNDN năm
- Đối chiếu với cơ quan thuế, cơ quan Thống kê
- Nộp các loại thuế cho NN
- Lập BCTC cho cả năm
Kế toán - Lập BCC, bảng lương, bảng tính thuế TTCN
lương, - Lập chứng từ hạch toán tiền lương
BHXH, - Hạch toán trên PMKT
TNCN
Cuối năm
- Khoá sổ TK 334
- Khoá sổ TK 338
- Khoá sổ TK 3335
=> xác định số dư cuối kỳ
- Đối chiếu với cơ quan BHXH, thông báo của thuế về thuế
TNCN.
Kế toán 7 - Theo dõi, thống kê, lên kế hoạch, báo cáo các hợp đồng vay
khoản phải nợ và hợp đồng thuê tài chính. Thời hạn thanh toán nợ
trả nợ vay, - In các chứng từ để gửi cho nhà cung cấp với mục đích đối
NCC chiếu, xác nhận công nợ phải trả.
- Có chênh lệch thì chỉnh sửa lại cho đúng với thực tế
- Lưu lại biên bản đối chiếu công nợ có xác nhận để phục vụ
quyết toán báo cáo tài chính.
Cuối năm:
- Khoá sổ 331
- Khoá sổ 341
=> Xác định số dư cuối kỳ
- đối chiếu số liệu với NCC
- thực hiện lập báo cáo tài chính cuối năm
Kế toán vốn 6 - Lập bảng phân tích những tài khoản nguồn VCSH
chủ sở hữu - Kiểm tra chứng từ gốc các nghiệp vụ tăng hay giảm nguồn
VCSH trong kỳ.
- Kiểm tra chênh lệch và đánh giá lại tài sản cũng như chênh
lệch tỷ giá
- Kiểm tra việc trình bày, công bố những nguồn VCSH
- Tính toán lợi nhuận của doanh nghiệp một cách chính xác
và tiến hành phân phối lợi nhuận sau thuế theo đúng quy
định của Nhà nước
- Đối chiếu, so sánh giữa sổ cổ phiếu, sổ theo dõi cổ đông và
sổ cái.
Cuối năm:
- Khóa sổ TK 4111, 4112, 4118, 419
- Khóa sổ TK 121, 128, 228
- Khóa sổ TK 152, 155, 156
- Khóa sổ TK 211, 217, 241
- Lập các bản báo cáo thuế, báo cáo tài chính hằng năm nộp
cơ quan quản lý thuế
- Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh
Kế toán 5
doanh thu - Lập phiếu kế toán doanh thu và báo cáo doanh thu

- Lập hóa đơn giá trị gia tăng và hạch toán doanh thu
hằng ngày theo đúng quy định về nguyên tắc ghi nhận
doanh thu và thời điểm xuất hóa đơn giá trị gia tăng

- Hạch toán các trường hợp liên quan đến doanh thu, xuất
hóa đơn giảm trừ, chiết khấu, hàng bán trả lại,… phát sinh
đúng quy định

Cuối kì

- Khóa sổ 5* kết chuyển qua 911

- Lập báo cáo doanh thu, chi tiết doanh thu, tổng hợp
doanh thu, đối chiếu giữa sổ chi tiết và tổng hợp doanh thu,
phát hiện sai lệch tìm nguyên nhân và sửa chữa kịp thời

- Lập các báo cáo giảm trừ

- Lập các báo cáo thường nhật, báo cáo tóm tắt và Nhật
ký doanh thu theo quy định

- Báo cáo tổng hợp doanh thu lũy kế tháng, quý, năm,
theo dõi sự biến động doanh thu và tìm hiểu nguyên nhân
sự biến động.

- Lập bảng kê thuế GTGT đầu ra, kết hợp với kế toán thuế
kiểm soát lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Kế toán chi 4
phí
Kế toán 3
KQKD
Kế toán tổng 2
hợp
Kế toán 1
trưởng
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
BÀI 2.1.
I. Số dư ngày 31/12/ năm N của 1 số tài khoản kế toán tại một doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ như sau (Đơn vị tính: triệu đồng):
-TK 131 (Ngắn hạn)
+ Công ty A chưa thanh toán tiền hàng 140 (DƯ NỢ)
+ Công ty B ứng trước tiền hàng 100 (DƯ CÓ)
-TK 331 (Ngắn hạn)
+ Chưa thanh toán tiền hàng cho Công ty C 200 (DƯ CÓ)c
+ Ứng trước tiền hàng cho Công ty D 60 (DƯ NỢ)
II. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 1/năm N+1 (cho biết tất cả công nợ của doanh
nghiệp đều là ngắn hạn): `
1. Xuất thành phẩm bán cho Công ty B, giá bán chưa tính thuế GTGT: 84, thuế suất
thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
Định khoản
Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 155
Ghi nhận doanh thu
Nợ 131B: 84 + 8,4 = 92,4
Có 511: 84
Có 33311: 8,4
2. Mua vật liệu của Công ty D, giá mua chưa tính thuế GTGT: 80, thuế suất thuế
GTGT 10%, chưa trả tiền. Vật liệu nhập kho đủ.
Nợ 152: 80
Nợ 133: 8
Có 331D: 88
3. Nhận giấy báo có của ngân hàng:
- Công ty A thanh toán tiền hàng 120
- Công ty X ứng trước tiền 40
Định khoản:
Nợ 112A: 120
Có 131A: 120
Nơ 112X: 40
Có 131X: 40
4. Nhận giấy báo nợ của ngân hàng:
- Thanh toán tiền hàng cho Công ty C 160
- Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho Công ty D phần còn lại
- Ứng trước tiền hàng cho Công ty Y: 60
NỢ 331C 160
CÓ 112 160
NỢ 331D 28 (88-60)
CÓ 112 28
NỢ 331Y 60
CÓ 112 60
Yêu cầu:
1. Vẽ sơ đồ TK kế toán 131, 331(tổng hợp và chi tiết theo từng đối tượng)
2. Lập bảng tổng hợp chi tiết các TK 131 và 331.
3. Phản ánh số dư cuối quý 1/N+1 các TK 131 và 3331 vào bảng cân đối kế toán
cuối qúy 1/N+1.

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

TÀI SẢN MS ĐẦU NĂM CUỐI NĂM

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130

1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 20

2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 60

7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137

C- NỢ PHẢI TRẢ 300

I. Nợ ngắn hạn 310

1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 40

2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 47,6

….

BÀI 2.2.
Có số liệu tại 1 doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau(đơn vị tính:
1.000đ)
A. Số dư ngày 30/11/201x:
- TK 121: 460.000
- TK 156: 750.000
- TK 211: 2.600.000;
- TK 2141: 850.000
- TK 229
+ 2291: 40.000 (Dư có)
+ 2294: 60.000
B. Tháng 12/201x, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐ hữu
hình:
1. Mua một TSCĐ hữu hình có giá mua chưa thuế GTGT là 120.000, thuế suất thuế
GTGT 10%, thanh toán bằng tiền vay dài hạn. Chi phí vận chuyển, lắp đặt và đưa TS vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng được chi bằng tiền mặt: 10.500, trong đó thuế GTGT là 500.
Nợ 211 120.000
Nợ 133 12.000
Có 341 132.000
Nợ 211 10.000
Nợ 133 500
Có 1111 10.500
2. Thanh lý một TSCĐ hữu hình đã hư hỏng nặng, có nguyên giá 92.000, đã khấu
hao 88.000. Kế toán xóa sổ TSCĐ này.
Nợ 214 88.000
Nợ 811 4.000
Có 211 92.000
3. Trích khấu hao TSCĐ hữu hình: 15.000 tính hết vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ 642 15.000
Có 214 15.000
4. Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: 20.000.
Nợ 635: 20.000
Có 2291: 20.000
5. Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 30.000.
Nợ 2294: 30.000
Có 632: 30.000
Yêu cầu:
1. Phản ánh tình hình trên vào các tài khoản đã cho ở số dư đầu kỳ dưới dạng sơ đồ
chữ T, tính số dư ngày 31/12/201x trên các tài khoản này;
2. Phản ảnh số dư cuối kỳ các TK trên vào Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/201x.
z
SDCK Nợ Có Trình bày trên BCĐKT
TK211 2.638.000 Bên TS, Mã số 222, số dương
TK214 923.000 noBên TS, Mã số 223, số âm
TK2291 60.000 Bên TS, Mã số 122, số âm
TK2294 30.000
Bên TS, Mã số 149, số âm

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

TÀI SẢN MS ĐẦU NĂM CUỐI NĂM

2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh 122 (60.000)


doanh (*)

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (30.000)

- Nguyên giá 222 2.638.000

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (923.000)

BÀI 2.3.
Có số liệu tại 1 doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau(đơn vị tính: 1.000đ)
A. Số dư đầu quý 2 năm N của một số tài khoản như sau:
- TK 4111: 8.000.000
- TK 4112: 0
- TK 412: 0
- TK 413: 26.000 (dư có)
- TK 419: 0
- TK 4212: 72.000 (dư có)
B. Trong quý 2 năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây:
1. Phát hành cổ phiếu thu tiền gửi ngân hàng, mệnh giá: 2.300.000, giá phát hành:
2.180.000.
Nợ 112 2.180.000
Nợ 4112 120.000
Có 4111 2.300.000
2. Chuyển khoản mua lại một số cổ phiếu do chính công ty đã phát hành trước đây:
1.000.000.
Nợ 419 1.000.000
Có 1121 1.000.000
3. Đánh giá lại tăng giá hàng hóa tồn kho theo quyết định của Nhà nước: 120.000
Nợ 156 120.000
Có 412 120.000
4. Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh quý 2 năm N: 90.000
Nợ 421 90.000
Có 911 90.000
Yêu cầu:
1. Phản ánh tình hình trên vào các tài khoản đã cho ở số dư đầu kỳ dưới dạng sơ đồ
chữ T, tính số dư cuối quý 2 năm N các TK này.
2. Phản ảnh số dư cuối kỳ các TK trên vào Bảng cân đối kế toán cuối quý 2 năm N.

SDCK Nợ Có Trình bày trên BCĐKT


4111 10.300.000 NV, MS 411, số dương
4112 120.000 NV, MS 412, số âm
412 120.000 NV, MS 416, số dương
413 26.000 NV, MS 417, số dương
419 1.000.000 NV, MS 415, số âm
421 18.000 NV, MS 421, số âm

BÀI 2.4.
Có số liệu tại 1 doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau(đơn vị tính: 1.000đ)
A. Số dư đầu quý 2 năm N của một số tài khoản như sau:
- TK 111: 650.000
- TK 112: 4.300.000
- TK 113: 20.000
- TK 1281: 270.000, trong đó:
+ Các khoản có thời hạn thu hồi còn lại dưới 3 tháng: 120.000
+ Các khoản có thời hạn thu hồi còn lại trên 5 tháng: 150.000
B. Trong quý 2 năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây:
1. Mua hàng hóa nhập kho trả bằng chuyển khoản: 80.000, đã nhận được giấy báo có
của ngân hàng. Chi phí vận chuyển hàng về kho trả bằng tiền mặt: 2.000.
Nợ 1561 80.000
Có 112 80.000
Nợ 1562 2.000
Có 1111 2.000
2. Chi tiền mặt gởi vào tài khoản tiền gởi ngân hàng: 30.000 nhưng đến cuối quý vẫn
chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng.
Nợ 113 30.000
Có 111 30.000
3. Thu hồi khoản tiền gởi có kỳ hạn đã đến thời điểm đáo hạn: 50.000, nhập quỹ tiền
mặt.
Nợ 111 50.000
Có 112 50.000
Yêu cầu:
1. Phản ảnh tình hình trên vào các tài khoản đã cho ở số dư đầu kỳ dưới dạng sơ đồ
chữ T, tính số dư cuối quý 2 năm N các TK này.
2. Phản ảnh số dư cuối kỳ các TK trên vào Bảng cân đối kế toán cuối quý 2 năm

BÀI 2.5.
Tại công ty A vào cuối ngày 31/12/N có số dư một số tài khoản như sau: (Đơn vị tính:
1.000 đ)
- Tài khoản 111: 420.000(Bên TS, số dương)
- Tài khoản 112: 2.300.000( Bên TS, số dương)
- Tài khoản 121: 120.000( Bên TS, số dương)
- Tài khoản 229: 20.000, chi tiết: (Bên TS số âm)
+ Tài khoản 2291: 5.000
+ Tài khoản 2293: 15.000
- Tài khoản 131, chi tiết:
+ Số tiền phải thu Công ty X: 12.000 (Bên TS, ghi dương)
+ Số tiền hàng nhận trước của Công ty Y: 27.000 (Bên NV, ghi dương)
+ Số tiền phải thu Công ty Z: 10.000 (Bên TS, ghi dương)
+ Số tiền hàng nhận trước của Công ty V: 16.000 (Bên NV, ghi dương)
- Tài khoản 152: 35.000(Bên TS, ghi dương)
- Tài khoản 153: 15.000(Bên TS, ghi dương)
- Tài khoản 154: 20.000(Bên TS, ghi dương)
- Tài khoản 155: 65.000(Bên TS, ghi dương)
- Tài khoản 211: 520.000 (Bên TS, ghi dương)
- Tài khoản 217: 340.000 (Bên TS, ghi dương)
- Tài khoản 214: 90.000, chi tiết:
+ 2141: 50.000 (Bên TS, ghi âm)
+ 2147: 40.000 (Bên TS, ghi âm)
- Tài khoản 331, chi tiết:
+ Số tiền phải trả Công ty M: 30.000(Bên NV, ghi dương)
+ Số tiền hàng trả trước cho Công ty N: 50.000 (Bên TS, ghi dương)
+ Số tiền hàng trả trước cho Công ty O: 16.000 (Bên TS, ghi dương)
- Tài khoản 4111: 5.120.000 (Bên NV, số dương)
- Tài khoản 421:
+ 4211: 0
+ 4212: ?

Tổng TS = 3.813.000
Tổng NV = 5.193.000 + TK 4212
=> TK 4212 = (1380.000) => NV , số âm
Cho biết toàn bộ công nợ đều là nợ ngắn hạn.
Yêu cầu: Phản ánh số liệu đã cho vào các chỉ tiêu thích hợp trên Bảng cân đối kế toán
ngày 31/12/N.

BÀI TẬP CHƯƠNG 3


BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Năm………

Đơn vị tính:............

Mã VD3.1
CHỈ TIÊU số

1 2
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10
dịch vụ (10= 01-02)
4. Giá vốn hàng bán 11
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 20
vụ (20=10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
7. Chi phí tài chính 22
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 25
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30
{30 = 20 + (21 - 22) - (25 + 26)}
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 50
+ 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60


(60=50 – 51 - 52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 71

‘BÀI 3.1.
Tại một doanh nghiệp thương mại trong kỳ có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau đây
(doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên):
1. Xuất kho hàng hóa bán, giá vốn: 500.000.000đ, giá bán chưa tính thuế GTGT:
620.000.000đ, thuế GTGT: 62.000.000đ, đã thu đủ bằng chuyển khoản.
2. Chi tiền gửi ngân hàng trả lại cho khách hàng các khoản:
- Chiết khấu thanh toán: 2.600.000đ.
- Chiết khấu thương mại: 5.500.000đ, trong đó thuế GTGT: 500.000đ.
- Giảm giá hàng bán: 13.200.000đ, trong đó thuế GTGT: 1.200.000đ.
3. Hàng hóa bán ra kỳ trước kỳ này bị trả lại nhập kho, giá vốn: 9.000.000đ, giá bán
chưa tính thuế GTGT: 10.000.000đ, thuế GTGT: 1.000.000đ.
4. Bán chứng khoán kinh doanh thu tiền mặt, giá gốc: 170.000.000đ, giá bán:
200.000.000đ.
5. Nhận giấy báo nợ của ngân hàng về lãi tiền vay đã trả: 6.000.000đ.
6. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 8.000.0000đ, nhân viên quản lý
doanh nghiệp: 12.000.000đ.
7. Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
8. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng: 2.500.000đ, bộ phận quản lý doanh
nghiệp: 3.500.000đ.
9. Tiền nộp phạt vi phạm hành chính chi bằng tiền mặt: 10.000.000đ.
10. Bán một TSCĐ hữu hình, nguyên giá: 36.000.000đ, đã khấu hao: 10.000.000đ, giá
bán chưa tính thuế GTGT: 20.000.000đ, thuế GTGT: 2.000.000đ, người mua đã trả đủ
bằng chuyển khoản. Chi phí phát sinh khi bán TSCĐ chi bằng tiền mặt: 440.000đ, trong
đó thuế GTGT: 40.000đ.
11. Kết chuyển các khoản giảm doanh thu trong kỳ.
12. Kết chuyển doanh thu, thu nhập và các chi phí có liên quan để xác định kết quả.
Biết rằng khoản tiền phạt vi phạm ở câu 9 không được cơ quan thuế chấp nhận là chi phí
được trừ khi xác định thu nhập tính thuế.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lập báo cáo kết quả
kinh doanh trong kỳ.

BÀI 3.2:
Tại công ty A hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ có số liệu liên quan đến các khoản doanh thu, chi phí phát
sinh trong năm N như sau: (ĐVT: triệu đồng)
- Giá vốn hàng bán: 1.500 - Doanh thu bán sản phẩm: 2.000
- Chi phí lãi vay: 50 - Chi phí vận chuyển hàng đi bán: 10
- Chi phí quảng cáo bán hàng: 30 - Cổ tức nhận được: 350
- Doanh thu bán tài sản cố định (TSCĐ): 20 - Lương nhân viên bán hàng:40
- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 100
- Chi phí thanh lý TSCĐ: 15 - Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng: 80
- Khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN: 12 - Chi phí khác ở bộ phận bán hàng: 20
- Chi phí khác ở QLDN: 20 - Chi phí bán chứng khoán: 20
- Doanh thu nội bộ: 250 - Lãi liên doanh nhận được: 50
- Giảm giá hàng bán: 30 - Hàng bán bị trả lại: 20
- Thu tiền vi phạm hợp đồng Kinh tế: 20 - Chi tiền phạt vi phạm hành chính: 10
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối năm N. Biết rằng tiền phạt vi
phạm hành chính không được cơ quan thuế chấp nhận là chi phí hợp lý. Thuế suất thuế
TNDN 20%.

BÀI 3.3:
Doanh nghiệp sản xuất Hoàng Trung kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Cuối ngày 31/12/N
có số liệu trên tài khoản 911 như sau: (Đơn vị tính: đồng)
Tài khoản 911

(632) 4.129.900.000 X? (511)


(635) 86.300.000 178.900.000 (515)
(641) 1.059.000.000 63.210.000 (711)
(642) 1.590.000.000
(811) 96.300.000
(821) Y?
(421) Z?

Trong đó:
+ Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 9.214.850.000.
+ Khoản giảm giá hàng bán là 99.842.000
+ Trong TK 632, có một số chứng từ không hợp lệ là: 6.000.000 nên không
được cơ quan thuế chấp nhận là chi phí hợp lý.
+ Trong TK 641, chi phí quảng cáo vượt định mức là 4.000.000 không được
cơ quan thuế chấp nhận là chi phí hợp lý.
Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Yêu cầu:
1. Tính các chỉ tiêu: X, Y và Z.
2. Lập bảng Báo cáo kết quả kinh doanh.

BÀI 3.4.
Công ty TNHH Thương mại BB chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng xuất kho theo
phương pháp nhập trước xuất trước, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- Tài khoản 153 3.000.000đ
- Tài khoản 156 101.000.000đ
+ Tài khoản 1561 ( 5.000 sản phẩm A) 100.000.000đ
+ Tài khoản 1562 1.000.000đ
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Nhập kho hàng hóa 10.000 sản phẩm A, đơn giá mua 22.000đ/ sản phẩm, trong đó đã
bao gồm 10 % thuế GTGT, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển bốc dở
chưa có thuế GTGT là 2.000.000đ, thuế GTGT 10 % thanh toán bằng tiền mặt.
2. Bộ phận bán hàng báo hỏng một công cụ thuộc loại phân bổ 3 kỳ, biết rằng công cụ
dụng cụ có trị giá xuất kho 6.000.000đ, phế liệu bán thu bằng tiền mặt là 500.000đ.
3. Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng là 30.000.000đ, bộ phận quản lý
doanh nghiệp là 10.000.000đ
4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ
lệ quy định tính vào chi phí có liên quan kể cả phần trừ lương.
5. Mua một tài sản cố định bộ phận bán hàng có giá mua 517.000.000đ, trong đó đã bao
gồm 10 % thuế GTGT, chưa thanh toán. Biết rằng tài sản cố định có thời gian sử dụng
hữu ích là 120 kỳ. Chi phí lắp đặt, chạy thử được kế toán tập hợp như sau:
b) Chi phí thuê chuyên gia thanh toán bằng chuyển khoản là 5.000.000 đồng
c) Chi phí dịch vụ mua ngoài thanh toán bằng tạm ứng là 2.000.000 đồng
6. Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ, biết rằng mức khấu hao kỳ trước của bộ phận
bán hàng là 6.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 5.000.000 đồng.
7. Công ty chi nộp phạt vi phạm chế độ kế toán thống kê là 10.000.000 đồng bằng tiền
mặt.
8. Nhận trước tiền thuê cơ sở hạ tầng trong kỳ 200.000.000 đồng bằng chuyển khoản.
9. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán 15.400.000 đồng, trong đó đã bao gồm
10% thuế GTGT phân bổ cho bộ phận bán hàng là 8.000.000đồng, bộ phận quản lý doanh
nghiệp là 6.000.000 đồng.
10. Các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ chưa có thuế GTGT là
12.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tạm ứng, phân bổ cho bộ phận bán
hàng là 7.000.000 đồng, còn lại phân bổ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
11. Xuất kho 12.000 sản phẩm A bán cho công ty TNHH Thanh Bình, đơn giá bán
30.800đồng/sản phẩm, trong đó đã bao gồm 10% thuế GTGT, khách hàng chưa thanh
toán. Nếu khách hàng thanh toán trong vòng 10 ngày thì được hưởng chiết khấu thanh
toán là 0,5% trên giá bán chưa thuế.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định lợi nhuận kế toán
trong kỳ và lập báo cáo kết quả kinh doanh. Biết rằng chi phí mua hàng phân bổ cho hàng
bán ra được phân bổ theo tiêu chuẩn số lượng.

BÀI TẬP CHƯƠNG 4

BÀI 4.1: Tại công ty thương mại X có số liệu quý 4/2018 như sau (ĐV: triệu đồng)
A. Số dư đầu quý 4/2018 của một số TK:
- TK 111: 380
- TK 112: 620
Giả sử các TK công nợ và hàng tồn kho không có số dư đầu kỳ.
B. Phát sinh trong quý 4/2018:
1. Mua một lô hàng, giá mua chưa có thuế GTGT: 200, thuế GTGT: 20, đã trả đủ
bằng chuyển khoản cho người bán. Số hàng này không nhập mà đem bán thắng với giá
bán chưa có thuế GTGT: 300, thuế GTGT: 30, người mua đã trả đủ bằng chuyển khoản.
2. Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng: 6, bộ phận QLDN: 4.
3. Tính lương phải trả bộ phận bán hàng: 20, bộ phận QLDN: 30.
4. Chi tiền mặt trả đủ lương ở câu 3.
5. Chi tiền gởi ngân hàng mua TSCĐ hữu hình: 40.
6. Vay ngân hàng gởi vào tài khoản tiền gởi: 70
7. Xác định kết quả kinh doanh quý 4/2018. Thuế suất thuế TNDN: 20%. Không có
sự chênh lệch số liệu giữa kế toán và thuế.
8. Chi tiền gởi ngân hàng nộp đủ thuế thu nhập doanh nghiệp.
YÊU CẦU:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh.
2. Tính toán số liệu của Mã số 110 trên bảng cân đối kế toán cuối quý 4/2018
(cột số cuối kỳ).
3. Tính toán số liệu của Mã số 50 trên báo cáo kết quả kinh doanh quý 4/2018
(cột kỳ này).
4. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
Biết rằng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
BÀI 4.2.
Lấy lại số liệu bài 4.1.
YÊU CẦU: Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp.
BÀI 4.3.
Lấy lại số liệu bài 4.1.
YÊU CẦU: Lập lại báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp
trong trường hợp ở nghiệp vụ 1 người mua chỉ mới thanh toán cho doanh nghiệp 120
bằng chuyển khoản. Số còn lại người mua còn nợ lại.

BÀI 4.4.
Lấy lại số liệu bài 4.1.
YÊU CẦU: Lập lại báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp
trong trường hợp ở nghiệp vụ 1 doanh nghiệp chỉ mới thanh toán cho người bán 120 bằng
chuyển khoản. Số còn lại chịu nợ lại người bán.
BÀI 4.5:
Tại công ty thương mại X có số liệu quý 4/2018 như sau (ĐV: triệu đồng)
A. Số dư đầu quý 4/2018 của một số TK:
- TK 111: 380
- TK 112: 520
- TK 131: 80 (là số tiền bán hàng phải thu của công ty M)
- TK 331: 100 (là số tiền mua hàng phải trả cho công ty N)
- TK 156: 800
Giả sử các TK công nợ và hàng tồn kho khác không có số dư đầu kỳ.
B. Phát sinh trong quý 4/2018:
1. Xuất kho hàng hóa bán, giá vốn: 400, giá bán: 600, trong đó người mua đã trả
bằng chuyển khoản: 300, số còn lại người mua còn thiếu nợ.
2. Thu nợ của công ty M bằng chuyển khoản: 50.
3. Mua hàng hóa nhập kho, giá mua: 280, trong đó trả ngay bằng chuyển khoản:
100, số còn lại chịu thiếu nợ người bán.
4. Chuyển khoản trả nợ cho công ty N: 60.
5. Khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất: 15, bộ phận bán hàng: 10, bộ phận
QLDN: 20.
6. Tính lương phải trả công nhân sản xuất: 40, bộ phận bán hàng: 20, bộ phận
QLDN: 30.
7. Trích trước chi phí lãi vay: 7.
8. Thanh lý một TSCĐ hữu hình, nguyên giá: 80, đã khấu hao: 30. Thu nhập thanh
lý bằng chuyển khoản: 40.
9. Vay dài hạn gởi vào TK tiền gởi ngân hàng: 35.
10. Chi tiền mặt trả đủ lương ở câu 6.
11. Xác định kết quả kinh doanh quý 4/2018. Thuế suất thuế TNDN: 20%. Không
có sự chênh lệch số liệu giữa kế toán và thuế.
12. Chi tiền gởi ngân hàng nộp đủ thuế thu nhập doanh nghiệp.
YÊU CẦU:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh.
2. Tính toán số liệu của Mã số 110 trên bảng cân đối kế toán cuối quý
4/2018(cột số cuối kỳ).
3. Tính toán số liệu của Mã số 50 trên báo cáo kết quả kinh doanh quý 4/2018
(cột kỳ này).
4. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
5. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp.
Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
BÀI 4.6.
Tại công ty X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, có số liệu kế toán như sau:
Cho biết số dư đầu quý 4/2018 một số tài khoản như sau:
- TK 111: 120.00.000đ
- TK 112: 370.000.000đ
- TK 131: 120.000.000đ (số tiền phải thu của khách hàng B)
- TK 121: 400.000.000đ (số lượng 4.000 chứng khoán K, giá
gốc:100.000đ)
- TK 153: 200.000.000đ
- TK 156: 600.000.000đ
- TK 2291: 50.000.000đ
- TK 2293: 30.000.000đ
- TK 2294: 100.000.000đ
Trong quý 4/2018 có phát sinh:
1. Bán 1.000 chứng khoán kinh doanh K, giá bán 90.000đ/CK, thu tiền gởi ngân
hàng.
2. Nhập kho hàng hóa mua ngoài trả bằng tiền gởi ngân hàng, giá mua chưa có thuế
GTGT: 250.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
3. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng chuyển khoản, giá vốn: 160.000.000đ, giá bán
chưa có thuế GTGT: 200.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
4. Lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh K, biết rằng giá trị thuần có thể
thực hiện được của chứng khoán K ở thời điểm này là 70.000đ/CK.
5. Lập dự phòng phải thu khó đòi đối với khách hàng B. Biết rằng toàn bộ nợ phải
thu của khách hàng B là nợ quá hạn và công ty trích dự phòng 30% số nợ.
6. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho với mức dự phòng cần trích lập là
90.000.000đ.
YÊU CẦU:
1. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
2. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp.
Biết rằng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
BÀI 4.7.
Tại công ty X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có
số liệu kế toán như sau:
1. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng chuyển khoản, giá vốn: 100.000.000đ, giá bán
chưa có thuế GTGT: 160.000.000đ, thuế suất thuế GTGT: 10%.
2. Bán một TSCĐ hữu hình, nguyên giá: 70.000.000đ, đã khấu hao: 20.000.000đ. Giá
bán: 40.000.000đ thu bằng chuyển khoản. Chi phí bán TSCĐ chi bằng chuyển khoản:
43.000.000đ.
3. Xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng doanh nghiệp không phải nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp.
YÊU CẦU:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh vào TK 112 dưới dạng sơ đồ chữ T.
3. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp.
Biết rằng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Số dư đầu kỳ của TK 156 có trị
giá 150.000.000đ, tài khoản 112 có số dư đầu kỳ bằng 0. Các tài khoản khác có số dư
hợp lý.
BÀI 4.8.
Tại công ty X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có
số liệu kế toán như sau:
1. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng chuyển khoản, giá vốn: 100.000.000đ, giá bán
chưa có thuế GTGT: 160.000.000đ, thuế suất thuế GTGT: 10%.
2. Bán một TSCĐ hữu hình, nguyên giá: 70.000.000đ, đã khấu hao: 20.000.000đ. Giá
bán: 40.000.000đ thu bằng chuyển khoản. Chi phí bán TSCĐ chi bằng chuyển khoản:
3.000.000đ.
3. Xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng doanh nghiệp không phải nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp.
YÊU CẦU:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh vào TK 112 dưới dạng sơ đồ chữ T.
3. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp.
4. Biết rằng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Số dư đầu
kỳ của TK 156 có trị giá 150.000.000đ, tài khoản 112 có số dư đầu kỳ
bằng 0. Các tài khoản khác có số dư hợp lý.

BÀI TẬP ÔN
Bài 2.
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu sau (đơn vị 1.000 đ):
I. Số dư ngày 31/12/2022:
- TK 1561: 3.000.000 (2.000SP x 1.500/SP)
II. Trong quý I năm 2023 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho, số lượng 3.000 SP, đơn giá mua bao gồm thuế GTGT là
1.760/SP. Thuế suất thuế GTGT 10%. Đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng TGNH
70%
2. Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, số lượng bán 2000 SP, đơn giá
bán bao gồm thuế GTGT: 2.310/SP, thuế suất thuế GTGT: 10%, khách hàng đã thanh
toán bằng TGNH 40%.
3. Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 40.000, nhân viên quản lý
doanh nghiệp: 20.000.
4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn
theo tỷ lệ quy định .
5. Khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng: 20.000, bộ phận quản lý doanh
nghiệp: 12.000.
6. Các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ bộ phận bán hàng: 15.000, bộ phận quản lý
doanh nghiệp: 10.000, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH.
7. Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, số lượng bán 3000 SP, đơn giá
bán chưa thuế GTGT: 2.200/SP, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán
50% bằng tiền gửi Ngân hàng.
8. Chi phí vận chuyển hàng đi bán theo hóa đơn chưa thuế 15.400, thuế GTGT 10%
đã thanh toán bằng tiền mặt .
9. Chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng 4% của lô hàng bán ở nghiệp vụ 7
trừ vào số nợ phải thu của khách hàng
10. Khách hàng trả lại 200 SP (nghiệp vụ 2) do không đúng qui cách, DN đã nhập kho
số SP này và trừ vào số nợ phải thu của khách hàng
11. Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng 3% trên số tiền DN đã thu của
nghiệp vụ 2, Doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt
12. Bán 1 số chứng khoán ngắn hạn với giá gốc 180.000, giá bán 195.000 đã thu bằng
TGNH
13. Thanh lý 1 TSCĐ có nguyên giá 80.000, đã khấu hao 72.000. Số thu do thanh lý
15.400 bao gồm thuế GTGT 10%, DN đã thu bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
Lập báo cáo kết quả kinh doanh, cột “quý này”
Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%, hàng hóa xuất kho được tính theo phương pháp
bình quân gia quyền cố định.
Bài 3:
Công ty TNHH Thương mại Bình Lâm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương
pháp nhập trước xuất trước, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- Tài khoản 153 3.000.000đ
- Tài khoản 156 101.000.000đ
+ Tài khoản 1561 ( 5.000 sản phẩm) 100.000.000đ
+ Tài khoản 1562 1.000.000đ
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Nhập kho 10.000 sản phẩm, đơn giá mua 22.000đ/ sản phẩm, gồm 10 % thuế GTGT
chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển bốc dở là 2.000.000đ, thuế GTGT 10
% thanh toán bằng tiền mặt.
2. Bộ phận kinh doanh báo hỏng một công cụ thuộc loại phân bổ 3 kỳ, biết rằng công cụ
dụng cụ có trị giá xuất kho 6.000.000đ, phế liệu bán thu bằng tiền mặt là 500.000đ.
3. Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận kinh doanh là 30.000.000đ, bộ phận
quản lý doanh nghiệp là 10.000.000đ
4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn
theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí có liên quan kể cả phần trừ lương.
5. Mua một tài sản cố định bộ phận kinh doanh có giá mua 517.000.000đ, gồm 10
% thuế GTGT chưa thanh toán. Biết rằng tài sản cố định có thời gian sử dụng hữu ích là
120 kỳ. Chi phí lắp đặt, chạy thử được kế toán tập hợp như sau:
a) Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho việc lắp đặt
b) Chi phí thuê chuyên gia thanh toán bằng chuyển khoản là 5.000.000 đồng
c) Chi phí dịch vụ mua ngoài thanh toán bằng tạm ứng là 2.000.000 đồng
6. Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ, biết rằng mức khấu hao kỳ trước của bộ
phận kinh doanh là 6.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 5.000.000 đồng.
7. Công ty chi phạt chi phạm chế độ kế toán thống kê là 10.000.000 đồng bằng tiền
mặt.
8. Nhận trước tiền thuê cơ sở hạ tầng trong kỳ 200.000.000 đồng bằng chuyển
khoản.
9. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán 15.400.000 đồng, gồm 10% thuế
GTGT phân bổ cho bộ phận kinh doanh là 8.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp
là 6.000.000 đồng.
10. Các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ là 12.000.000 đồng, thuế
GTGT 10% thanh toán bằng tạm ứng, phân bổ cho bộ phận kinh doanh là 7.000.000
đồng.
11. Xuất kho 12.000 sản phẩm cho công ty TNHH Thanh Bình, đơn giá bán
30.800đồng/sản phẩm, gồm 10% thuế GTGT khách hàng chưa thanh toán. Nếu khách
hàng thanh toán trong vòng 10 ngày thì được hưởng chiết khấu thanh toán là 0,5% trên
giá bán chưa thuế.
12. Công ty TNHH Thanh Bình các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định thu nhập
kế toán trong kỳ. Biết rằng chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra được phân bổ theo
tiêu thức số lượng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định thu nhập kế toán
trong kỳ. Biết rằng chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra được phân bổ theo tiêu
chuẩn số lượng.

Bài 4
Tại Công ty TNHH thương mại Vĩnh Bình kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất GTGT
khấu trừ 10% cho hàng, dịch vụ mua và bán. Khấu hao tài sản cố định kỳ trước cho bộ
phận bán hàng 1.400.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000.000 đồng. Trong kỳ
có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Trong kinh doanh báo hỏng tủ đựng hồ sơ giá ban đầu 8.000.000 đồng, thuộc loại phân
bổ 4 kỳ, đã phân bổ 6.000.000 đồng, phế liệu nhập kho ước tính 1.000.000 đồng. Mua tủ
mới cho phòng kinh doanh giá chưa thuế 12.000.000 đồng chưa trả tiền, phân bổ 4 lỳ,
thanh toán bằng tiền mặt.
2. Mua tài sản cố định giá mua chưa thuế 100.000.000 đồng, chi phí chạy thẻ 1.500.000
đồng. Tất cả trả bằng tiền gởi ngân hàng lấy từ nguồn vốn đầu tư phát triển, thời gian sử
dụng 10 năm ở quản lý doanh nghiệp. Thanh lý tài sản cố định ở bộ phận quản lý doanh
nghiệp nguyên giá 50.000.000 đồng, đã hao mòn 48.000.000 đồng, tỷ lệ khấu hao 8%
năm. Phế liệu bán thu ngày bằng tiền mặt 1.000.000 đồng. Xuất bao bì 2.000.000 đồng,
cho hàng bán, phân bổ 1 lần.
3. Xuất hàng bán trả góp, giá bán thông thường chưa thuế 40.000.000 đồng, trả góp
46.000.000 đồng thu ngày 20% bằng tiền mặt, số còn lại trả góp trong năm, giá xuất kho
36.000.000 đồng. Chi tiền mặt 1.000.000 đồng chi phí bán hàng và nộp phạt 1.500.000
đồng.
4. Nhận giấy báo Nợ ngân hàng trả tiền hàng giá mua chưa thuê 75.000.000 đồng, hàng
chưa về nhập kho. Nhập lại kho một số bao bì giá trị xuất dùng ban ddaauf 6.000.000
đồng, đã phân bổ 1.200.000 đồng.
5. Mua hàng của doanh nghiệp sản xuất giá chưa thuế 80.000.000 đồng chở thắng bán cho
HTX giá chưa thuế 90.000.000 đồng. Tiền mua và bán chưa thanh toán. Chi phí vận
chuyển phải trả theo hóa đơn 2.200.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10.000 đồng.
6. Hàng gởi bán tháng trước giá xuất kho 160.000.000 đồng, giá bán chưa thuế
180.000.000 đồng, nay đã bán được chưa thu tiền. Mua hàng nông sản nhập kho trực tiếp
từ nông dân đã trả bằng tiền mặt 200.000.000, hàng không có hóa đơn nên doanh nghiệp
tiến hành lập bảng kê.
7. Chi phí phát sinh cuối tháng: Phải trả lương nhân viên bán hàng 8.000.000 đồng, nhân
viên quản lý doanh nghiệp là 6.000.000 đồng. Trích các khoản theo lương đúng chế độ.
Khấu hao tài sản cố định theo quy định. Hóa đơn điện, nước, điện thoại theo giá chưa
thuế 6.000.000 đồng, thuế suất 10%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế. Khấu trừ thuế GTGT cuối kỳ. Xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ và lập báo cáo xác định kết quả kinh doanh.

Bài 5
Công ty TNHH thương mại và đầu tư Minh Quang, hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho, xuất
kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn (bình quân gia quyền thời kỳ), khấu
hao theo phương pháp đường thẳng, có các tài liệu liên quan được kế toán ghi nhận trong
các tài liệu sàu:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- Tài khoản 153 (100 đơn vị) 15.000.000 đồng
- Tài khoản 156: 2.800.000.000 đồng
+ Tài khoản 1561 (25.000 sản phẩm) 2.500.000.000 đồng
+ Tài khoản 1562 50.000.000 đồng
+ Tài khoản 1567 250.000.000 đồng
- Tài khoản 157 (5.000 sản phẩm)
Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Công ty mua quyền sử dụng đất, thuộc loại quyền sử dụng đất không có thời hạn, với
mục đích nắm giữ trong thời gian dài để chờ tăng giá. Công ty đã thanh toán cho người
bán bằng tiền gửi ngân hàng là 48.000.000.000 đồng. Công ty đã xuất quỹ tiền mặt nộp lệ
phí trước bạ 1% trên giá trị thanh toán.
2. Công ty TNHH Gia Minh thông báo đã chấp nhận lô hàng 5.000 sản phẩm gởi đi từ kỳ
trước, đơn giá bán là 137.000 đồng/sản phẩm, gồm 10% thuế GTGT, thanh toán bằng
chuyển khoản.
3. Xuất bán trực tiếp cho công ty TNHH Bình Minh 8.000 sản phẩm với giá bán đã gồm
10% thuế GTGT là 132.000 đồng/sản phẩm, khách hàng chưa thanh toán. Hai ngày sau,
khách hàng đã chuyển khoản thanh toán toàn bộ giá trị của lô hàng.
4. Nhập kho 20.000 sản phẩm, đơn giá 110.000 đồng/sản phẩm, gồm thuế 10% thuế
GTGT, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 44.000.000 đồng,
gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng tiền mặt. Công ty đã chuyển khoản thanh toán
trong thời hạn được hưởng chiết khấu là 1% trên giá bán chưa thuế.
5. Xuất bán trả chậm cho công ty TNHH Gia Hân 20.000 sản phẩm với giá bán trả ngay
chưa gồm 10% thuế GTGT là 140.000 đồng/sản phẩm và giá bán trả góp đã gồm thuế
GTGT là 156.000 đồng/sản phẩm. Khách hàng sẽ thanh toán cho công ty trong vòng 20
kỳ.
6. Tiền lương phải trả cho nhân viên ở bộ phận bán hàng là 600.000.000 đồng và bộ phận
quản lý doanh nghiệp là 400.000.000 đồng. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ quy định là 22% tính vào chi phí có liên
quan, kể cả phần trừ lương là 8,5%.
7. Xuất kho 10.000 sản phẩm cho công ty TNHH Chánh Trung với giá bán chưa gồm
10% thuế GTGT là 115.000 đồng/sản phẩm để nhận về một tài sản cố định hữu hình có
giá bán chưa gồm 10% thuế GTGT là 1.000.000.000 đồng. Công ty nhận lại khoản chênh
lệch bằng tiền gửi ngân hàng.
8. Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng 60.000.000 đồng, bộ phận quản lý
doanh nghiệp là 40.000.000 đồng.
9. Xuất kho 100 đợn vị công cụ dụng cụ dung cho bộ phận kinh doanh, biết rằng công cụ
dụng cụ này được sử dụng trong 5 kỳ. Chi phí vi phạm hợp đồng bằng tiền mặt là
12.000.000 đồng.
10. Xuất bán trực tiếp cho công ty TNHH Nam Hà 6.000 sản phẩm với giá bán là 120.000
đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%, khách hang chưa thanh toán. Thời hạn được hưởng
chiết khấu là 1% trên giá bán chưa thuế nếu thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ ngày
xuất hang. Một tuần sau, công ty TNHH Nam Hà đã chuyển khoản thanh toán cho công
ty.
11. Công ty mua một căn hộ chung cư để bán trong kỳ. Căn hộ chung cư có giá
250.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Thủ tục phí ngân hàng là 10.000.000 đồng, thuế
GTGT 10%. Công ty đã thanh toán tiền mua căn hộ chung cư và thủ tục phí ngân hàng
bằng chuyển khoản. Công ty thanh toán tiền trang trí nội thất căn bộ chung cư bằng tiền
mặt 21.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
12. Chi phí tiện ích phát sinh chưa thanh toán cho người cung cấp gồm 10% thuế GTGT
là 52.800.000 đồng, phân bổ cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp theo tỷ lệ
3:1. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ 20.000.000 đồng, công ty đã nộp thuế
bằng tiền gởi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phân bổ chi phí mua hàng. Biết rằng chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra theo
tiêu thức số lượng sản phẩm tiêu thụ.
3.Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ và lập báo cáo xác định kết quả kinh doanh.
Bài 6
Tại công ty TNHH thương mại và kinh doanh xuất nhập khẩu Tân Giang hạch toán thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, giả sử công ty được phép sử dụng ngoại tệ, có các số
liệu sau liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài
liệu sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- Tài khoản 1122 (120.000 USD) 2.400.000.000 đồng
- Tài khoản 156 73.000.000 đồng
+ Tài khoản 1561 (200 sản phẩm) 72.000.000 đồng
+ Tài khoản 1562 1.000.000 đồng
- Tài khoản 331 Samex (10.000 USD) 199.000.000 đồng
Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vị kinh tế phát sinh như sau:
1. Chuyển khoản thanh toán cho công ty Samex 10.000 USD trả nợ kỳ trước, tỷ giá giao
dịch là 20.050 đồng/USD.
2. Chuyển khoản ngoại tệ 100.000 USD ký quỹ mở L/C, tỷ giá giao dịch 20.100
đồng/USD.
3. Nhập khẩu một lô hàng gồm 10.000 sản phẩm, trị giá ghi nhận trên đơn thương mại do
bên bán cấp là 100.000 USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế BĐB của hàng nhập khẩu 50%,
thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Giá tính thuế của hàng nhập khẩu là giá trên hợp
đồng thương mại, tỷ giá giao dịch là 20.000 đồng/USD.
4. Chi phí nâng hạ, bốc dỡ, kiểm điểm là 34.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, lệ phí hải
quan là 16.000.000 đồng, tất cả thanh toàn bằng tiền mặt.
5. Nhận được chứng từ do ngân hàn báo đã thanh toán cho bên bán 100.000 USD tiền
hàng theo thư tín dụng, tỷ giá 20.150 đồng/USD. Nộp các khoản thuế phát sinh liên quan
đến lô hàng nhập khẩu vào kho bạc Nhà nước qua ngân hàng.
6. Xuất kho 5.000 sản phẩm đi tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán 600.000 đồng/sản phẩm,
thuế GTGT 10% khách hàng chưa thanh toán. Nếu khách hàng thanh toán trong vòng 10
ngày thì sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán là 0,5% trên giá bán chưa thuế.
7. Xuất kho 4.000 sản phẩm gởi đi bán, đơn giá gồm 10% thuế GTGT là
671.000đồng/sản phẩm.
8. Một tuần sau, khách hàng đã chuyển khoản thanh toán lô hàng 5.000 sản phẩm sau khi
trừ chiết khấu thanh toán được hưởng.
9. Hàng gởi đi bán đã xác định tiêu thụ là 2.000 sản phẩm, khách hàng đã thanh toán cho
công ty bằng chuyển khoản.
10. Chi phí bán hàng tính vào trong kỳ là 840.000.000 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp
là 760.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ. Biết rằng công ty áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho và kế toán ngoại tệ theo
phương pháp nhập trước xuất trước. Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra theo số
lượng sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ và lập báo cáo xác định kết quả kinh doanh.
Bài 7:
Có tình hình thu chi tiền của công ty BB như sau (đơn vị: triệu đồng). Giả sử công ty BB
không có các khoản tương đương tiền.
Chỉ tiêu Số tiền

Tiền đầu kỳ 3.000

Thu trong kỳ

Thu từ bán hàng 15.000

Thu từ nhượng bán TSCĐ 300

Thu do đi vay 6.000

Thu do phát hành cổ phiếu 4.000

Thu do bán lại cổ phần trong công ty K 2.000

Thu lãi tiền gửi ngân hàng 200

Thu lãi được chia từ các khoản đầu tư 300

Thu do được bồi thường 200

Tổng cộng thu 28.000

Chi trong kỳ

Chi trả nợ nhà cung cấp hàng hoá và dịch vụ 3.000

Chi trả nợ vay 4.000

Chi trả lãi vay 1.000

Chi đầu tư vào công ty L 7.000


Chi mua tài sản cố định 4.000

Chi trả lương công nhân viên 2.000

Chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 500

Chi phân phối lợi nhuận 3.500

Chi trả nợ cho nhà cung cấp thiết bị 2.000

Cộng chi trong kỳ 27.000

Tiền cuối kỳ 4.000


Hãy lập BCLCB theo phương pháp trực tiếp

Bài 8:
Trích tài liệu kế toán tại Công Ty TNHH Thương mại Bảo An năm 2022 như sau
(ĐVT: 1.000đ)
1. Tài liệu về doanh thu , thu nhập như sau:
- Doanh thu từ họat động bán sản phẩm, hàng hóa bao gồm thuế GTGT 10% là
3.850.000, trong đó:
+ Thu bằng tiền mặt: 950.000
+ Thu bằng tiền gửi Ngân hàng: 1.200.000
+ Số còn lại khách hàng chưa thanh toán
- Lãi tiền gửi Ngân hàng theo giấy báo Có của Ngân hàng: 15.200
- Thu do bán phế liệu thu bằng tiền gửi Ngân hàng: 8.800
2. Tài liệu về chi phí:
- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa bán ra trong kỳ: 2.500.000
- Chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng trên doanh thu bán sản phẩm hàng
hóa chưa thuế là 2%
- Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng 1% trên doanh số bán sản phẩm,
hàng hóa đã thu bằng tiền.
- Lãi vay Ngân hàng 1,5%/tháng trên số tiền vay 300.000 (vay 6 tháng).
- Trả tiền bồi thường vi phạm hợp đồng kinh tế bằng tiền gửi Ngân hàng: 5.000
- Các khỏan chi phí hợp lý khác tập hợp theo bảng sau:

Khỏan mục chi Số tiền Phân bổ cho


phí BPBH
Tiền lương 400.000 160.000
BH, KP 92.000 36.800
Khấu hao 50.000 15.000
Trang phục 90.000 36.000
Điện nước 36.000 18.000
Điện thọai 24.000 14.400
Ăn giữa ca 60.000 14.000
Thuế môn bài 3.000 -

Yêu cầu:
1. Xác định thu nhập chịu thuế TNDN, thuế TNDN phải nộp
2. Thực hiện các bút toán kết chuyển kết quả kinh doanh 2020
3. Giả sử rằng khấu hao TSCĐ theo thuế TH1 là 40.000; TH2 là 65.000. Xác định
LN sau thuế trong 2 TH trên
Bài 9:
Trích tài liệu kế toán chưa kết chuyển vào thời diểm cuối năm N tại công ty Phượng
Hoàng như sau (ĐVT: 1.000đ)
2021 2022
Số phát sinh Có TK511 : 600.000 300.000
Số phát sinh Nợ TK5211 : 18.000 5.000
Số phát sinh Nợ TK5212 : 20.000 4.000
Số phát sinh Nợ TK5213 : 22.000 1.000
Số phát sinh Có TK515 : 50.000 10.000
Số phát sinh Có TK711 : 80.000 14.000
Số phát sinh Có TK632 : 15.000 2.000
Số phát sinh Nợ TK632 : 510.000 202.000
Số phát sinh Nợ TK635 : 30.000 8.000
Số phát sinh Nợ TK641 : 60.000 25.000
Số phát sinh Nợ TK642 : 80.000 35.000
Số phát sinh Nợ TK811 : 15.000 22.000
Yêu cầu:
1. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ 2021, 2022
2. Xác định kết quả kinh doanh, thuế TNDN và lợi nhuận sau thuế TNDN .
+ Biết thuế suất thuế TNDN 20%
+ Lỗ 2021 (nếu có) được chuyển 2021 khi xác định LN tính thuế 2022
3. Giả sử trong chi phí khác 2021 có 2.000 là tiền nộp phạt vi phạm về thuế. Xác
định lại thuế TNDN phải nộp và LN sau thuế TNDN 2022.
Bài 10
Giả sử có tài liệu tổng hợp năm 2022 liên quan đến tài khoản vốn bằng tiền của doanh
nghiệp XYZ như sau: (Đơn vị tính 1.000đ)
111 112

100.000 49.000 (133) 500.000 20.000(331)

345.000 (152) 50.000(141)

(3331) 80.000 600.000 (156) (131) 600.000 30.000(244)

(411) 1.200.000 400.000 (211) (341) 1.360.000 900.000(341)

(511) 800.000 75.000 (3331) (3331) 70.000 45.000(635)

(244) 10.000 30.000 (3334) (511) 700.000 8.000(1331)

200.000 (121) (515) 3.500 200.000(334)

45.000 (627) (711) 40.000 60.000(421)

40.000 (641) 45.000(344)

80.000 (642) 50.000(641)

65.000(642)

2.090.000 1.864.000 2.773.500 1.473.000

326.000 1.800.500

Biết rằng: Khoản thu khác về tiền bồi thường chiếm 15% khoản thu nhập khác (TK711),
thu lãi NH (TK515)
Yêu cầu: Lập lưu chuyển tiền thuần của hoat động kinh doanh trong báo cáo lưu
chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp năm 2022 của công ty XYZ
Bài 11:
Công ty VÂN AN có năm tài chính đầu tiên từ ngày 1/1/2020 đến ngày
31/12/2020
- Trong năm 2021, Công ty Hoa Lan phát hiện thấy một số thành phẩm trị giá
30.000.000đ đã bán trong năm 2020 nhưng vẫn được theo dõi trên sổ kế toán TK 155
(chưa ghi xuất kho để bán) và được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán ngày
31/12/2020.
- Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm 2020 là 15.000.000đ; Lợi nhuận chưa phân
phối cuối năm 2020 là 63.000.000đ (15.000.000đ + 48.000.000đ); Giả sử thuế suất thuế
TNDN là 20%; Công ty không có các khoản thu nhập và chi phí nào khác
Đây là sai sót trọng yếu, DN đã điều chỉnh sai sót
Công ty Vân An có số liệu báo cáo tài chính chưa điều chỉnh sai sót của các năm như sau
Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2020

Báo cáo kết quả hoạt động KD

Doanh thu bán hàng và CCDV 300.000.000 200.000.000


Giá vốn hàng bán 250.000.000 140.000.000
Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN 50.000.000 60.000.000
Chi phí thuế TNDN hiện hành 10.000.000 12.000.000
Lợi nhuận sau thuế TNDN 40.000.000 48.000.000

Bảng cân đối kế toán 31/12/2021 31/12/2020

Hàng tồn kho 210.000.000 180.000.000

Thuế và các khoản phải trả Nhà nước 25.000.000 26.000.000

Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.000.000.000 1.000.000.000

Lợi nhuận chưa phân phối 76.000.000 63.000.000

Yêu cầu:
Phân tích ảnh hưởng của việc điều chỉnh sai sót và lập bảng tóm tắt BCKQKD, CĐKT
sau điều chỉnh và trình bày các thay đổi trên thuyết minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bài 12:
Công ty BẢO AN có năm tài chính đầu tiên từ ngày 1/1/2021 đến ngày 31/12/2021.
Đầu năm 2021, công ty BẢO AN đã áp dụng phương pháp tính giá xuất của hàng
tồn kho (Tài khoản 156- Hàng hóa) cho mặt hàng A theo phương pháp nhập
trước, xuất trước. Đầu năm 2022 Công ty A thay đổi chính sách kế toán và áp
dụng phương pháp tính giá xuất kho cho mặt hàng A theo phương pháp bình
quân gia quyền. Như vậy Công ty BẢO AN phải áp dụng hồi tố đối với hàng
hóa A đã xuất kho trong năm 2021 theo phương pháp bình quân gia quyền.
Việc áp dụng hồi tố đối với hàng hóa A đã xuất kho của năm 2021 sẽ ảnh
hưởng đến các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh của năm 2021. Vì vậy cột thông tin so sánh năm 2021 trong báo
cáo tài chính năm 2022 phải được điều chỉnh lại để phù hợp với sự thay đổi
chính sách kế toán này. Giả sử việc áp dụng hồi tố làm cho giá vốn hàng bán
trong năm 2021 tăng lên 20.000.000đ
Công ty BẢO AN có số liệu báo cáo chưa điều chỉnh của năm 2021, 2022 như
sau:

Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2021

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Doanh thu bán hàng và CCDV 100.000.000 130.000.000


Giá vốn hàng bán 80.000.000 100.000.000
Lợi nhuận kế toán trước thuế 20.000.000
Chi phí thuế TNDN hiện hành 4.000.000 30.000.000
Lợi nhuận sau thuế TNDN 16.000.000 6.000.000
24.000.000

Bảng cân đối kế toán

Hàng tồn kho 150.000.000 100.000.000

Thuế và các khoản phải trả Nhà nước 15.000.000 12.000.000

Vốn đầu tư của chủ sở hữu 5.000.000.000 5.000.000.000

Lợi nhuận chưa phân phối 29.000.000 15.000.000


Yêu cầu
1. Lập một số chỉ tiêu trên báo cáo sau khi thay đổi chính sách kế toán.
2. Trình bày trên thuyết minh ảnh hưởng của thay đổi chính sách kế toán đến kết
quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán.
Biết rằng: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%,

Bài 13. Tại công ty thương mại Suối Tiên, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá hàng tồn
kho theo giá FIFO, số dư trên các tài khoản vào ngày 30/11/200X: (ĐVT 1000 đồng)
- TK 111: 442.000
- TK 112: 600.000 chi tiết:
NHNT TPHCM: 300.000 (1121NBP: Tiền VN gửi tại NH NBP)
NHNT Bình Tây: 300.000 (1121NTBT: Tiền VN gửi tại NH NTBT)
- TK 131: 180.000 chi tiết:
Khách hàng A 110.000 (131A: phải thu khách hàng A)
Khách hàng B: 40.000 (131B)
Khách hàng C: 30.000 (131C)
- TK 133: 10.000, chi tiết:
1331: 10.000
- TK141: 7.000 chi tiết:
Ông Hai 2.000 (141OHAI: Tạm ứng cho ông Hai)
Cô Ba 5.000 (141CBA)
- TK 152: 1.500 chi tiết:
500 lít dầu hoả, đơn giá 3/lít (152DH: Nhiên liệu dầu hoả)
- TK 229: 2.000
- TK 153: 6000 , chi tiết:
2 cây quạt nước: 5.000 (1531QN: Công cụ dụng cụ quạt nước)
10 cây quạt máy: 1.000 (1531QM)
- TK 156: 62.100 chi tiết;
SP A: 100sp x 95/ sp (1561A: Giá mua hàng hoá A)
SP B: 50 sp x 880/ sp (1561B)
SP C: 20 x 430/ sp (1561C)
- TK 211: 800.000, chi tiết
2111: 400.000
2113: 400.000
- TK 222: 300.000 chi tiết
Công ty G: 200.000 (222G: GVLD với công ty G)
Công ty H: 100.000 (222H)
- TK 214: 300.000, chi tiết
2141: 300.000
- TK 341: 100.000 (ngắn hạn) chi tiết:
NHNT TPHCM: 60.000 (341NBP: Vay ngắn hạn NH NBP)
NHNT Bình Tây: 40.000 (341NTBT)
- TK 331: 160.000, chi tiết:
KH J: 40.000 (331J: Phải trả người bán J)
KH I: 80.000 (331I)
KH K: 40.000 (331K)
- TK 334: 150.000
- TK 338: 7.000 chi tiết
Công ty R: 7.000 (3388R: Phải trả công ty R)
- TK 341: 150.000, chi tiết:
Ngân hàng NBP: 150.000 (341NBP: Vay dài hạn NH NBP)
- TK 411: 843.000
- TK 414: 300.000
- TK 421: 200.000
- TK 353: 80.000 chi tiết
3531 (Quỹ khen thưởng): 50.000
3532 (Quỹ phúc lợi): 30.000
- TK 441: 116.600
- Trong tháng 12/ 200X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Ngày 1-
1- Nhận được giấy báo có số 389241 của ngân hàng ngoại thương TP. Hồ Chí
Minh về số tiền khách hàng A thanh toán tiền mua hàng 50.000 (theo hoá đơn
005671 ngày 12/10/0X-1)
2- Mua 500 hàng hóa A về nhập kho chưa trả tiền cho người bán I. Giá mua chưa
thuế VAT là 100/ sp. Biên bản kiểm nghiệm kiêm phiếu nhập kho số 223; Hoá
đơn GTGT số 068459.
3- Chi tiền mặt tạm ứng cho ông Hai 10.000 theo phiếu chi số 857 và phiếu tạm
ứng số 235.
4- Xuất kho 2 cây quạt nước loại phân bổ 2 lần cho phòng kế toán tổng trị giá
5.000. Phiếu xuất kho số 143.
Ngày 2-
5- Nhận được giấy báo nợ số 346975 của ngân hàng ngoại thương Bình Tây về số
tiền chuyển trả tiền mua hàng cho người bán J 20.000 (theo hóa đơn GTGT
021352, ngày 10/10/0X)
6- Mua 1000 lít dầu hỏa về nhập kho để chạy xe . Giá mua chưa thuế VAT là
3.200 đã thanh toán bằng tiền mặt. Biên bản kiểm nghiệm kiêm phiếu nhập kho số
224, phiếu chi số 858; hóa đơn GTGT số 017120.
7- Chi tiền mặt tạm ứng cho cô Ba 16.500 theo phiếu chi số 859 và phiếu tạm ứng
236.
8- Nhận góp vốn tham gia liên doanh của công ty I theo HĐLD số 053 bằng tiền
mặt là 100.000, PT số 432
Ngày 3-
9- Xuất kho 300 hàng hóa A bán cho khách hàng Y chưa thu tiền, giá bán chưa
thuế VAT là 150/ sp. Thời hạn và chiết khấu thanh toán (2/10, n/30). Phiếu xuất
kho số 144, Hoá đơn GTGT số 072351.
10- Nhận giấy báo có số 235471 của ngân hàng ngoại thương Bình Tây về số tiền
khách hàng Y chuyển trả tiền mua hàng (theo hóa đơn GTGT 072351 ngày
03/12/0X).
11- Xuất 100 lít dầu để chạy xe ở bộ phận bán hàng theo phiếu xuất kho 145.
Ngày 4-
12- Xuất quỹ tiền mặt 5.250 trả tiền quảng cáo sản phẩm (giá bao gồm cả thuế
VAT 5%) theo phiếu chi 860 và Hoá đơn GTGT 047215
13- Cô Ba thanh toán tiền tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc tiền tàu, xe , khách
sạn, máy bay cho chuyến công tác ở Hà Nội là 16.500 (giá bao gồm thuế VAT).
Hoá đơn GTGT 019615; phiếu thanh toán tạm ứng số 310.
14- Nhập quỹ tiền mặt số tiền chia lãi góp vốn liên doanh dài hạn từ công ty G là
20.000, PT 433.
Ngày 5-
15- Tạm ứng tiền mua hàng cho ông Hai 99.000 theo phiếu chi số 861 và phiếu
tạm ứng 237.
Ngày 6-
16- Thanh toán tiền sửa chữa ôtô dùng riêng cho ban giám đốc chưa thuế VAT là
10.000. Phiếu chi số 863 và Hoá đơn GTGT 001701.
17- Ông Hai thanh toán tiền tạm ứng bằng hóa đơn giá trị gia tăng số 009645 của
lô hàng đã mua gồm 100 sp B có giá mua chưa thuế VAT là 900/ sp; Biên bản
kiểm nghiệm kiêm phiếu nhập kho số 225.; phiếu thanh toán tạm ứng số 311.
18- Vay ngắn hạn NHNT TP.Hồ Chí Minh theo khế ước vay số 001179 là 100.000
đã nhập quỹ, phiếu thu số 433.
19- Mua 10 bộ bàn ghế nhập kho chờ chuyển giao cho các phòng ban giá mua
chưa thuế là 4.000/ bộ, đã thanh toán bằng tiền mặt. Biên bản kiểm nghiệm kiêm
phiếu nhập kho số 226; Hoá đơn GTGT số 001725; phiếu chi số 864.
Ngày 8-
20- Xuất 1 bộ bàn ghế cho phòng giám đốc theo phiếu xuất kho 148, kế toán quyết
định phân bổ 4 lần.
21- Xuất quỹ tiền mặt theo phiếu chi số 866 trả tiền sửa chữa 1 con đội xe của bộ
phận bán hàng là 200, biên nhận số 0698, bảng kê số 171.
Ngày 9-
22- Xuất 1 bộ bàn ghế cho bộ phận bán hàng theo phiếu xuất số 150, phân bổ 4
lần.
23- Mua 400 sp B theo Hoá đơn GTGT số 002989 từ khách hàng K chưa thanh
toán tiền hàng. Giá mua chưa thuế VAT là 920/ sp. Biên bản kiểm nghiệm kiêm
phiếu nhập kho số 227.
Ngày 10-
24- Xuất quỹ tiền mặt 200 để mua chổi, đồ dùng vệ sinh,… trang bị cho các phòng
ban theo phiếu chi số 870. Bảng kê số 172.
25- Xuất quỹ tiền mặt 5.000 hỗ trợ phong trào xây nhà tình thương của Thành phố
theo phiếu chi số 872 và biên nhận số 0098.
26- Xuất kho 300 sp B gửi cho đại lý DL bán. Giá bán theo thỏa thuận trong hợp
đồng là 1.400/sp, hoa hồng đại lý là 10% giá bán có thuế. HĐĐL số 061, phiếu
xuất hàng gửi đại lý số 070.
Ngày 11-
27- Nhập kho 1000 sp F mua của cong ty J chưa thanh toán tiền. Giá mua chưa
thuế VAT là 105/ sp. Biên bản kiểm nghiệm kiêm phiếu nhập kho số 228 và Hoá
đơn GTGT 011235.
28- Thanh lý 1 xe chở hàng có nguyên giá là 100.000, hao mòn lũy kế 80.000
(Biên bản thanh lý số 015), giá thanh lý chưa thuế 10.000 đã thu bằng tiền mặt
(phiếu thu số 434; hóa đơn GTGT số 072355 ). Chi phí vận chuyển tài sản này đến
nơi thanh lý có giá chưa thuế VAT là 1000 (phiếu chi số 873, hóa đơn GTGT
001772).
Ngày 12-
29- Xuất kho 100 sp A bán cho công ty Đại Phong. Giá bán chưa thuế VAT là
140/ sp đã thu bằng tiền mặt. Phiếu xuất số 151, Hoá đơn GTGT số 072356; phiếu
thu số 435.
30- Xuất quỹ tiền mặt mua giấy in cho văn phòng. Giá mua chưa thuế VAT là
1.000.Phiếu chi số 874, Hoá đơn GTGT số 009713.
Ngày 13-
31- Mua 5 máy in HP Laser Jet . Giá mua chưa thuế VAT là 4.800/ máy đã thanh
toán bằng tiền mặt. Biên bản kiểm nghiệm kiêm phiếu nhập kho số 229; Hoá đơn
GTGT số 007973 và phiếu chi số 875.
32- Nhận được giấy báo có của ngân hàng ngoại thương Bình Tây số 417315 về
số tiền Đại lý DL chuyển trả theo biên bản thanh toán hàng đại lý, ký gửi số 073.
Đơn vị cũng đã nhận được hóa đơn GTGT số 001752 do đại lý DL phát hành ghi
nhận hoa hồng chấp nhận cho đại lý. Đơn vị cũng đã xuất HĐ GTGT số 072363 để
ghi nhận doanh thu bán hàng đại lý.
33- Xuất quỹ tiền mặt 11.000 mua bánh tổ chức liên hoan cho cán bộ công nhân
viên trong công ty theo phiếu chi số 876, hóa đơn GTGT 017020.
Ngày 15-
34- Xuất quỹ tiền mặt theo phiếu chi số 878 mua 100 trái phiếu kho bạc nhà nước
có mệnh giá là 1.000/ TP.
35- Xuất kho 200sp B bán cho khách hàng Z. Giá bán chưa thuế VAT là 1.700/ sp,
thời hạn thanh toán (2/10, n/30). Phiếu xuất 152 và Hoá đơn GTGT số 072357.
36- Mua 450 sp C nhập kho, còn nợ tiền khách hàng Q. Giá mua chưa thuế VAT
là 400/ sp, thời hạn thanh toán (2/10, n/30). Biên bản kiểm nghiệm kiêm phiếu
nhập kho số 231; Hoá đơn GTGT 007853.
Ngày 17-
37- Tạm ứng lương đợt 1 cho cán bộ công nhân viên công ty bằng tiền mặt theo
phiếu chi số 881, bảng tạm ứng lương số 09/02.
- BPQLDN: 60.000
- BPBH: 35.000
38- Ký hợp đồng bán 200 sp F cho khách hàng Z và nhập quỹ tiền mặt số tiền
15.000 phần ứng trước tiền mua hàng của khách hàng Z, phiếu thu số 436.
39- Nhận được giấy báo nợ của NHNT TPHCM số 417315 về số tiền thanh toán
cho người bán Q theo hóa đơn GTGT số 007853.
Ngày 18-
40- Nhận được giấy báo có của NHNT Bình Tây số 423150 về số tiền khách hàng
Z chuyển trả tiền mua hàng ở ngày 15 theo hóa đơn GTGT 072357.
41- Xuất kho 1 bộ bàn ghế cho phòng kinh doanh theo phiếu xuất 153, phân bổ 4
lần.
Ngày 19-
42- Khách hàng Z cho xe đến đơn vị chở 200 sp F theo hợp đồng đã ký ngày 17.
Giá bán chưa thuế là 170/ sp; phiếu xuất 154; Hoá đơn GTGT 072358.
43- Xuất kho 100 sp C bán cho khách hàng M đã thu bằng tiền mặt. Giá bán chưa
thuế VAT là 640/ sp. Phiếu xuất số 155; phiếu thu số 437; Hoá đơn GTGT số
072359.
Ngày 20-
44- Nhận được giấy báo có của NHNT Bình Tây số 422183 về số tiền công ty H
chia lãi do góp vốn tham gia liên doanh là 15.000.
45- Khách hàng Z thông báo lô hàng mua ngày 19 (hóa đơn GTGT số 072358) có
một số hàng không đúng quy cách như trong hợp đồng và công ty đã đồng ý giảm
tiền bán hàng xuống 2.200; Công ty đã xuất hóa đơn số 072360 ghi nhận khoản
giảm giá cho khách hàng Z.
46- Nhập quỹ tiền mặt 330 về số tiền bán tận thu 10 quạt bàn ở bộ phận bán hàng
(đã phân bổ hết). Phiếu thu số 438, hóa đơn GTGT 072361.
Ngày 22-
47- Nhận giấy báo có số 422189 của NHNT Bình Tây về số tiền khách hàng Z
thanh toán phần tiền còn lại của lô hàng mua ngày 19 (theo hóa đơn GTGT số
072358 và 072360)
48- Xuất kho 200 sp F bán cho khách hàng I theo phương thức nhận hàng. Giá
bán chưa thuế VAT là 150/ sp. Phiếu xuất số 156 và Hoá đơn GTGT 072362.
Ngày 23-
49- Khách hàng I trả lại cho đơn vị 50 sp F (kèm theo hóa đơn GTGT số 012414)
do không đúng quy định trong hợp đồng (Lô hàng mua ngày 22 theo hóa đơn
GTGT 072362). Đơn vị đã nhập lại kho lô hàng trên theo BBKN kiêm PNK số
232.
Ngày 24-
50- Ký hợp đồng mua 400 sp B với người bán N. Giá mua chưa thuế VAT là 900/
sp. Đơn vị đã xuất quỹ tiền mặt ứng trước tiền mua hàng là 40.000 theo phiếu chi
số 883.
Ngày 25-
51- Nhận được giấy báo có số 425017 của NHNT TPHCM về số tiền khách hàng I
thanh toán tiền mua hàng ngày 22 theo hóa đơn GTGT số 072362 và 012314.
52- Xuất quỹ tiền mặt trả tiền sửa chữa máy Photocopie dùng chung cho toàn công
ty (giá chưa thuế VAT là 500). Phiếu chi số 884 và Hoá đơn GTGT 002210.
53- Nhận giấy báo có số 422195 về số tiền NHNT Bình Tây về số tiền khách
hàng W ứng trước tiền mua hàng 10.000 theo hợp đồng số 077.
Ngày 31-
54- Ghi nhận tiền lương phải trả cho các bộ phận theo bảng phân bổ lương tháng
12, số 12/0X:
Ø BPQLDN: 60.000
Ø BPBH: 70.000
Ø Tiền chi thù lao hội họp cho các thành viên thuộc hội đồng quản trị: 13
người x 2.000/ người (trong đó có 9 thành viên không trực tiếp tham gia quản
lý doanh nghiệp).
55- Trích lập các khoản phải trả theo lương theo quy định theo bảng phân bổ
lương tháng 12, số 12/0X.
56- Tính khấu hao TSCĐ cho các bộ phận theo bảng phân bổ khấu hao tháng 12,
số 12/0X:
Ø BPQLDN: 10.000 (trong đó, khấu hao tài sản cố định không có chứng từ đầu vào
hợp pháp là 4.000).
Ø BPBH: 5.000
57- Phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ sử dụng tháng này cho các bộ phận có liên
quan (bảng phân bổ công cụ dụng cụ số 12/0X)
58- Thực hiện bút toán khấu trừ thuế GTGT đầu vào với đầu ra phát sinh trong kỳ.
59- Xuất quỹ tiền mặt tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của quý IV/200X , PC
885.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Lập bảng cân đối kế toán
3. Lập báo cáo kết quả kinh doanh
4. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp

You might also like