You are on page 1of 3

BÀI 12: ALKANE

I. ĐỊNH NGHĨA, ĐỒNG PHÂN


Là những hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa LK đơn và có công thức chung là CnH2n+2 (n>0)

II. DANH PHÁP


1. Alkane mạch thẳng

2. Alkane mạch nhánh


- B1: Xác định mạch chính - mạch carbon dài nhất

- B2: Đánh số: đánh số từ đầu C gần nhánh (nhóm thế alkyl) nhất

- B3: Gọi tên: Vị trí nhóm thế alkyl → tên nhóm thế alkyl tên alkane mạch chính
→ 3-methylhexane
III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO

IV. TÍNH CHẤT VẬT LÝ


- C1 - C4 (thêm neopentane, tức 2,2-dimethylpropane) là chất khí
C5 - C18 (trừ neopentane) là chất lỏng
C19 trở lên là chất rắn
- Các alkane tan rất kém trong nước, nhẹ hơn nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ
- Alkane mạch không phân nhánh có nhiệt độ sôi cao hơn mạch nhánh

V. TÍNH CHẤT HÓA HỌC


- Chỉ có LK đơn bền, kém phân cực → khó tham gia phản ứng
- Phản ứng ĐẶC TRƯNG là phản ứng thế (KHÔNG thế vào mạch nhánh, việc đầu tiên là xét xem
có đối xứng hay không)
(còn nguyên tử H trong sản phẩm thì H tiếp tục tác dụng với Cl)

(nếu thế Br vô chỗ CH3 thứ 3 thì trùng sản phẩm với cái đầu tiên → ko tính)
LƯU Ý: Sản phẩm chính và Sản phẩm phụ
- Trong phản ứng thế halogen, nguyên tử H ở carbon bậc cao hơn sẽ dễ bị thế hơn (→ như VD
trên thì dễ thế vào cái số 2)
- Bậc của nguyên tử C là số liên kết của nguyên tử C đó với các nguyên tử carbon xung quanh
⇒ Như ví dụ trên thì CH3–CHBr–CH3 là sp chính, cái ở trên là sp phụ
1. Phản ứng cracking (bẻ gãy)
C6H14 —> (t, xúc tác) C2H4 + C4H10
2. Phản ứng reforming (quá trình biến đổi mạch carbon không phân nhánh → mạch nhánh
hoặc vòng)

3. Phản ứng oxi hóa (oxi hóa alkane tỏa nhiều nhiệt → được dùng làm nhiên liệu)

You might also like