You are on page 1of 4

BÀI 13: HYDROCARBON KHÔNG NO

I. ĐỊNH NGHĨA, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP

ALKENE ALKYNE

- Là những hydrocarbon mạch hở, trong phân - Là những hydrocarbon mạch hở, trong phân
tử chỉ chứa một C=C và có công thức chung là tử chỉ chứa một và có công thức chung là

- Tên gọi giống như alkane, chỉ khác thay đuôi


-ane bằng đuôi -yne. Trong trường hợp có
- Tên gọi giống như alkane, chỉ khác thay đuôi nhánh thì gọi tên nhánh trước, sau đó gọi tên
-ane bằng đuôi -ene. Trong trường hợp có như alkane và chỉ thay đuôi. Trong trường hợp
nhánh thì gọi tên nhánh trước, sau đó gọi tên không nhánh thì phải có gọi vị trí liên kết ba.
như alkane và chỉ thay đuôi. Trong trường hợp
không nhánh thì phải có gọi vị trí liên kết đôi.

II. ĐỒNG PHÂN HÌNH HỌC


III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO, TÍNH CHẤT VẬT LÝ
1. Đặc điểm cấu tạo

2. Tính chất vật lí:


- C2 - C4 là chất khí
C5 - C17 là chất lỏng
C18 trở đi là chất rắn
- Alkene và alkyne không tan hoặc tan rất ít trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ

IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC


- Đều có liên kết pi kém bền, dễ phân cắt → dễ tham gia phản ứng
- Phản ứng ĐẶC TRƯNG:
+ Phản ứng cộng
+ Phản ứng trùng hợp
+ Phản ứng oxi hóa - khử
1. Phản ứng cộng
a. Cộng H2:

Muốn phá vỡ bao nhiêu liên kết pi thì cộng bấy nhiêu phân tử H2 → thay đổi xúc tác
b. Cộng halogen (Cl2 hoặc Br2)
CH3 – CH = CH – CH3 + Br2 → CH3 – CHBr - CHBr – CH3
(vàng nâu) (không màu)
CH (lkba) CH + 2Cl2 → CHCl2 – CHCl2
⇒ Dung dịch Br2 có thể được dùng để nhận biết alkene và alkyne
- Cộng halogen halide (HCl hoặc HBr). CÒN LIÊN KẾT PI THÌ CỨ CỘNG TIẾP

Quy tắc Markovnikov: Trong phản ứng cộng HX, nguyên tử H (của HX) ưu tiên cộng vào
nguyên tử C có nhiều H hơn

c. Cộng nước (phản ứng hydrate hóa)

ALKENE ALKYNE

Do 2 cái sản phẩm là kém bền, nên liên kết pi di


chuyển qua chỗ -OH, H từ OH di chuyển tới nhóm
CH2 bên cạnh liên kết pi → hợp chất bền
2. Phản ứng trùng hợp (đặc trưng của alkene)
- Ở điều kiện nhiệt độ, áp suất, xúc tác phù hợp, các alkene có thể tham gia phản ứng cộng liên tiếp
để tạo thành mạch rất dài được gọi là polymer. Sản phẩm thêm tiền tố poly
(note: trong phản ứng trùng hợp chỉ quan tâm tới liên kết đôi của alkene, CH3 thì bẻ xuống)
3. Phản ứng của alk-1-yne với dung dịch AgNO3/NH3
- Là những alkyne có liên kết ba ở đầu mạch. VD:
- Alk-1-yne dễ tham gia phản ứng thế

(2 phương trình này giống nhau, chỉ cần nhớ quy tắc của cái trên thôi: H trong liên kết ba linh
động nên thay thế cho Ag, cần thay thế bao nhiêu H thì cân bằng bấy nhiêu Ag như pt dưới đây, sp
tạo ra cộng thêm cái NH3 nữa)

⇒ Dung dịch AgNO3/ NH3 dùng để nhận biệt các alk-1-yne.


4. Phản ứng oxi hóa - khử
a. Phản ứng với dung dịch potassium permanganate (thuốc tím)

chỉ cần thuộc (LK đôi chuyển thành đơn, mỗi C gắn với một OH)
→ tương tự như Br2, KMnO4 được dùng để nhận biết alkene, alkene do làm mất màu thuốc tím
b. Phản ứng cháy

V. ĐIỀU CHẾ
- Tách nước alcohol:
- Dùng đất đèn:

- Cách s3:

You might also like