You are on page 1of 11

Chương 2: BRAND EQUITY: tài sản thương hiệu

Kotler (2009) đề cập đến VỐN SỞ HỮU THƯƠNG HIỆU là giá trị gia tăng mang lại cho các
sản phẩm và dịch vụ. Nó có thể được phản ánh trong cách người tiêu dùng suy nghĩ, cảm nhận
và hành động đối với thương hiệu, cũng như giá cả, thị phần và lợi nhuận mà thương hiệu
mang lại cho công ty.

Brand Indentity: nhận diện thương hiệu


Core indentity nhận diện cốt lõi thương hiệu

Bản sắc chính và cơ bản của thương hiệu


• Bản chất của thương hiệu
• Tính ổn định và không thay đổi theo thời gian ngay cả khi thương hiệu có thêm sản phẩm mới,
thâm nhập thị trường mới hoặc phục vụ nhiều khách hàng mới hơn

Chất lượng cảm nhận perceived quality là sự đánh giá của khách hàng về chất lượng và giá trị
của sản phẩm khác với chất lượng khách quan.
Chương 3: Brand communication

Phân biệt above the line và below the line


-above the line: thông tin cho khách hàng, nâng cao nhận thức và xây dựng định vị thương
hiệu.

Belove the line : giúp kiểm soát thông tin và đặc điểm của khách hàng

Giải thích PR và Quảng Cáo


False

Chương 4
Emotion là nhu cầu về cảm xúc
Những yếu tố cấu tạo thành thương hiệu
cách thức đặt tên cho một thương hiệu

5 lưu ý khi làm logos

Nhân vật đại diện brand( người , hoạt hình , linh vật)
Chương 6:Brand Architecture strategies

Family brand:
Individual brand:thương hiệu con cá nhân gắn liền với sản phẩm cụ thể của một công ty

Modifier level: các cấp độ chi tiết khác nhau vd: 13pro promax….

Product descriptor: phân loại sản phẩm vd


13 sẽ có nhiều màu sắc khác nhau
Mô Hình kiến thức thương hiệu:Brand Architecture?
1.Branded house: thương hiệu chung
Nhiều sản phẩm nhưng cùng tên thương hiệu vd panasonic

Advantage:

Disadvantage:

Chương 6 :Brand Value


• giá trị về mặt tài chính con số
• Brand euity suy nghĩ và cảm nhận của khách hành
2 cách gia tăng giá trị thương hiệu
-mở rộng chi nhánh nhượng quyền ( tăng nhận diện thương hiệu )
-mở rộng sản xuất và chuỗi cung ứng
⁃ hợp tác thương hiệu ( vespa w dior)

CO-BRANDING Hợp tác thương hiệu để thay đổi sở thích thông thường vd (nike w supreme)

Cấp giấy phép sản xuất công thức hoặc quy trình cho bên thứ 3 để sản xuất tương tự

Franchising : nhânh quyền thương mai kinh doanh ở một quốc giá nào đó vd (MC donald)
Franchiser : người nhượng quyền
chapter 7: brand protection
Great barriers to protect brand
1. Technical barrier ( bên ngoài 1, bên trong 2)
2. Economic
3. Psychology
Technical barrier
a) Outside product
 Unique, distinct, hard to copy in brand identity.
 Use special ingredients for labels & packages.
 Communication for customers to know.
b) Technicol barrier inside product
Improve product frequently
Upgrads manufacturing process
Emphasize distinctive functions of product
c) Technical image
difference in positioning
Build effective communication programs.
Innovation & creativity in communication i
2) Economic Barrier
Competitive price
Widen distribution channels
market control
3) Psychology barrier
Manage & care customers
Marian customer loyalty
Build Rot line for customer feedback
build company culture
i) Proked brand against counterfeiting and market diversion
-> Restrict counterfeit behavior
-> Require government and related departments to penalize counterfeit
-> Mahe legal proceedings
ii / brand and Trademark Registration
In Vietnam
 Intellectual Property Office of VN
 Ministry Science and Technology / Department. of Science and Technology In Sorign
county: Intellectual Property Office in host - country WIPo (World intellectual Property
Organization

You might also like