Professional Documents
Culture Documents
Phudaototnghiep b2qsq
Phudaototnghiep b2qsq
1. Mua vật liệu chính của công ty H nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT được khấu
trừ là: 6.000kg x 11.000đ/kg; thuế GTGT được khấu trừ là 10%. DN đã trả 50% bằng
chuyển khoản, còn lại sẽ trả vào tháng 1/2010. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt:
3.000.000đ
3. Trích KPCĐ, BHXH , BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định, kể cả phần cấn trừ vào
lương công nhân.
4. Xuất kho 10.000kg vật liệu chính để sản xuất sản phẩm; xuất hết VL phụ để SXSP là
400kg, để quản lý phân xưởng là 100kg.
7. Cuối tháng 12/2010 DN đã sản xuất hoàn thành: 6.000 sp A, trong đó nhập kho thành
phẩm: 4.000sp A, số còn lại đã tiêu thụ trực tiếp 2.000sp. Chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ được đánh giá theo chi phí vật liệu chính là 12.000.000đ
8. Giá bán ở nghiệp vụ 7 của 2.000 sản phẩm A là 50.000đ/sp, thuế GTGT tính riêng là
10%, người mua chưa trả tiền.
9. Xuất kho 1.500 sản phẩm A gửi đại lý M. Giá bán chưa có GTGT là 52.000đ/sp, thuế
GTGT phải nộp 10%. Hoa hồng cho đại lý là 5.720đ/sp, trong đó đã có 10% thuế
GTGT được khấu trừ.
10. Người mua sản phẩm ở nghiệp vụ 8 trả lại 400 sp không đúng quy cách, DN đã nhập
kho và trừ vào số tiền nợ.
11. Thanh lý một tài sản cố định hữu hình, nguyên giá 150.000.000 đã khấu hao hết. Giá
trị phế liệu bán thu tiền mặt 10.000.000đ
12. Đại lý M báo đã bán hết sản phẩm và nộp tiền mặt sau khi trừ hoa hồng và thuế (đã
đưa hóa đơn GTGT tiền hoa hồng).
13. Chi phí bán hàng khác, chi phí quản lý DN phát sinh:
14. Trả nợ hết cho công ty H bằng chuyển khoản, công ty H cho DN hưởng chiết khấu
thanh toán 2% tổng số nợ còn lại nhưng chưa trả.
Yêu cầu:
1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tính giá thành đơn vị sản phẩm. Cho biết: Xuất kho nguyên vật liệu theo phương
pháp nhập sau – xuất trước (LIFO).
3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Bài 5: Tại một doanh nghiệp sản xuất, không có tồn kho nguyên liệu đầu kỳ, hạch tóan thuế
VAT theo phương pháp khấu trừ, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 30.000.000 đ; trong tháng
có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1/Mua nguyên liệu nhập kho, số lượng 20 tấn, đơn giá mua 12.700 đ/kg, VAT là 10%; vay
ngắn hạn để thanh tóan cho người bán. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 6.300.000 đ,
gồm VAT là 5%.
2/Xuất kho nguyên liệu dùng cho sản xuất trực tiếp sản xuất 18 tấn, kế tóan định giá theo
phương pháp nhập trước xuất trước.
3/Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất trực tiếp 22.000.000 đ, dùng cho quản lý doanh nghiệp
200.000 đ.
4/Xuất kho công cụ, lọai phân bổ 2 lần, thời gian sử dụng dự kiến 20 tháng, giá xuất kho
8.600.000 đ, dùng cho sản xuất trực tiếp sản phẩm. Đồng thời phân bổ chi phí sửa chữa lớn tài
sản cố định ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 4.000.000 đ, biết thời gian phân bổ là 1 năm.
5/Dùng tiền mặt tạm ứng tiền lương là 50.000.000 đ, đồng thời dùng tiền mặt thanh toán chi
phí sửa chữa nhỏ tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 660.000 đ. trong đó VAT là 10%.
6/Tính ra tiền lương phải trả ở bộ phận sản xuất là 44.000.000 đ, bộ phận quản lý và phục vụ
sản xuất là 16.000.000 đ, bộ phận bán hàng là 15.000.000 đ và bộ phận quản lý doanh nghiệp
là 30.000.000 đ. Kế tóan trích các khỏan theo lương đúng quy định.
7/Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 19.700.000 đ, bộ phận quản lý doanh
nghiệp là 1.800.000 đ. Đồng thời, nhận được hóa đơn tiền điện, nước, điện thọai ở bộ phận sản
xuất là 24.200.000 đ, trong đó VAT là 10%.
8/Dùng tiền mặt thanh tóan tiền lương phát sinh trong tháng.
9/Cuối kỳ, nhập kho 15.000 sản phẩm X và 29.000 sản phẩm Y; biết sản phẩm dở dang cuối
kỳ của sản phẩm X là 1.800 sản phẩm và sản phẩm Y là 2.480 sản phẩm. Kế tóan đánh giá sản
phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên liệu trực tiếp sản xuất; tính giá thành sản phẩm mỗi
lọai theo phương pháp hệ số với hệ số sản phẩm X là 1,4 và sản phẩm Y là 1.
Yêu cầu : Tính tóan, thuyết minh và định khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 6: Công ty sản xuất ABC kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất hàng tồn kho theo
phương pháp nhập trước - xuất trước, giá trị ngoại tệ xuất quỹ được tính theo phương pháp bình
quân gia quyền. Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển toàn bộ để
xác định kết quả kinh doanh.
Số dư đầu tháng một vài tài khoản như sau (Đơn vị tính: đồng):
TK 111(2) 76.000.000 (chi tiết: 4.000 USD)
TK 152 125.000.000 (chi tiết: 5.000 kg)
TK 154 10.000.000
TK 155 350.000.000 (chi tiết: 7.000 sản phẩm)
Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
Trong tháng 12 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau.
1. Mua 8.000 kg vật liệu, giá mua chưa thuế 23.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền tạm ứng
8.800.000đ, bao gồm thuế GTGT thuế suất 10%. Vật liệu nhập kho đủ.
2. Công ty ABC chuyển khoản thanh toán tiền mua vật liệu cho nhà cung cấp sau khi trừ
chiết khấu thanh toán 5% (tính trên giá mua chưa thuế).
3. Xuất kho 10.000 kg vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm.
4. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 50.000.000, nhân viên quản lý phân
xưởng 40.000.000, nhân viên bán hàng 20.000.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp
10.000.000.
5. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
6. Trích khấu hao tài sản cố định tháng 12 dùng sản xuất sản phẩm 10.000.000, phân xưởng
sản xuất 10.000.000, bộ phận bán hàng 10.000.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp
5.000.000.
7. Nhập lại kho 1.000 kg vật liệu sử dụng không hết trị giá 24.000.000đ.
8. Phân xưởng sản xuất hoàn thành nhập kho 4.000 sản phẩm. Chi phí sản xuất dở dang
cuối tháng 16.500.000đ.
9. Xuất kho 10.000 sản phẩm bán cho Công ty A với giá bán chưa thuế 85.000đ/sản phẩm,
thuế GTGT thuế suất 10%. Công ty A đã chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng.
10. Mua một thiết bị sản xuất trị giá 2.750 USD (bao gồm thuế GTGT thuế suất 10%), thanh
toán bằng tiền mặt (ngoại tệ). Chi phí lắp đặt, chạy thử thanh toán bằng tiền mặt (tiền
Việt Nam) 6.600.000đ (bao gồm thuế GTGT thuế suất 10%). Thiết bị sản xuất đã đưa vào
sử dụng tại phân xưởng. Cho biết: tỷ giá thực tế là 18.800 VND/USD, tỷ giá ghi sổ kế
toán là 19.000 VND/USD. Cho biết: thiết bị sản xuất được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát
triển.
11. Số thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp của quý 4 là 50.000.000. Công ty ABC đã
nộp thuế bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính giá thành đơn vị sản phẩm.
3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12.
Bài 7: Doanh nghiệp T tính giá hàng xuất kho theo phương pháp FIFO, có 1 phân
xưởng sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Có các tài liệu sau:
A/ Số dư đầu tháng:
+ TK 154A: 1.000.000 đ.
+ TK 154B: 700.000 đ.
+ TK 152 (VLC): 8.000 kg, đơn giá 10.000 đ/kg.
+ TK 152 (VLP): 200 kg, đơn giá 5.000 đ/kg.
B/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Mua 1 TSCĐ hữu hình với giá mua 60.000.000 đ, T.GTGT 10%, chưa thanh toán tiền.
Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử 2.200.000 đ, bao gồm 10% T.GTGT, thanh toán
bằng tiền gởi ngân hàng. TS này được sử dụng ở phân xưởng sản xuất, thời gian sử dụng
50 tháng và được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
2. Xuất vật liệu chính 2.000 kg để sản xuất sp A và 4.000 kg để sản xuất sp B.
3. Nhập kho vật liệu chính giá mua 80.000.000 đ (8000 kg), vật liệu phụ 10.000.000 đ
(2.000 kg), công cụ 10.000.000 đ, T.GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi
phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 1.100.000 đ, trong đó T.GTGT 10%; phân bổ cho từng
loại theo tỷ lệ giá trị nhập kho.
4. Xuất vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm A 600 kg.
5. Xuất vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm B 900 kg.
6. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm A: 5.000.000 đ, công nhân sản xuất
sản phẩm B: 7.000.000 đ, nhân viên quản lý phân xưởng: 3.000.000 đ.
7. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
8. Khấu hao TSCĐ trực tiếp sản xuất sản phẩm 16.000.000 đ, quản lý phân xưởng
1.000.000 đ.
9. Dịch vụ mua ngoài dùng tại phân xưởng chưa thanh toán: tiền điện thoại 1.400.000 đ,
tiền điện 3.500.000 đ, tiền nước 1.500.000 đ, T.GTGT 10%.
10. Tập hợp chi phí sửa chữa lớn 1 TSCĐ trong phân xưởng gồm: chi phí thuê ngoài chưa
thanh toán 1.000.000 đ, phụ tùng thay thế xuất dùng 1.200.000 đ, chi phí khác bằng tiền
mặt 200.000. Sau khi hoàn thành công việc sửa chữa lớn, kế toán tập hợp và lập kế hoạch
phân bổ trong 6 kỳ, bắt đầu phân bổ từ kỳ này.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính giá thành sản phẩm A, B. Lập phiếu tính giá thành SP A, B.
3. Phản ánh vào tài khoản chữ T các tài khoản liên quan đến việc tính giá thành.
Biết rằng:
- Doanh nghiệp hoàn thành nhập kho 9000 sp A, 100 SPDD.
- Doanh nghiệp hoàn thành nhập kho 2400 sp B, 200 SPDD.
- SPDD được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính.
- Phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiền lương công nhân sản xuất.
Bài 8: Tại DN sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu VINACO có một phân xưởng sản xuất
một lọai sản phẩm M. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
I. Số dư đầu tháng của các tài khoản :
TK 154M: 12.000.000đ (trong đó NVLC: 8.500.000đ, NVLP: 3.500.000đ)
TK 152C : 10.000 kg, ĐG :45.000đ/kg
TK 152P : 6.000kg, ĐG : 10.000 đ/kg.
TK 1122: 50.000$ (17.250 đ/usd)
II. Tình hình nhập xuất nguyên vật liệu trong tháng như sau:
1. Mua trả góp một dây chuyền sản xuất có giá mua trả ngay là 1.000 triệu đồng, giá mua
trả chậm trong vòng 30 tháng là 1.250 triệu đồng, thuế GTGT là 10%. Định kỳ hàng
tháng DN chuyển khoản thanh toán cho bên bán, TS này được sử dụng sản xuất sản phẩm
và có tỷ lệ trích khấu hao 12%/ năm.
2. Nhập khẩu một lô hàng là 10.000kg NVL chính với giá mua trên hóa đơn là 2$/kg, thuế
GTGT là 10%, thuế nhập khẩu là 5%, DN chưa thanh toán tiền, tỷ giá giao dịch
17.250đ/USD, chi phí vận chuyển từ cảng về đến DN trả bằng tiền mặt là 2.640.000đ
trong đó thuế GTGT là 10%, hàng về nhập kho đủ.
3. Nhập kho 5.000kg NVL phụ với giá thanh toán là 11.000đ/kg, thuế GTGT là 10%, DN
thanh tóan bằng tiền mặt, chi phí vận chuyển DN chi hộ cho bên bán bằng tiền mặt là
1.200.000 đồng, thuế GTGT là 10%. Khi kiểm tra phát hiện thừa 1.000kg chưa rõ nguyên
nhân, DN đồng ý nhập kho luôn hàng thừa. Sau khi điều tra phát hiện số thừa trên là do
bên bán xuất nhằm, bên bán đồng ý bán cho DN và xuất hoá đơn mới.
4. Xuất kho 8.000kg NVL chính dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm M, và 1.200kg dùng cho
bộ phận phân xưởng,
5. Tiền lương thanh tóan cho công nhân như sau: Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm M
là 150.000.000đ, cán bộ quản lý phân xưởng là 45.000.000đ.Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định kể cả phần cấn trừ vào lương công nhân.
6. Thanh lý một TSCĐ hiện đang sử dụng ở bộ phận phân xưởng có NG là 600 triệu, đã
khấu hao được 3 năm 6 tháng. TS này hiện thanh lý với giá 120 triệu đồng, thuế GTGT là
10% đã nhận bằng chuyển khoản, đồng thời phát sinh chi phí thanh lý là 10 triệu thuế
GTGT là 10% chi bằng tiền mặt . TS này có tỷ lệ trích khấu hao là 20%/ năm
7. Xuất kho 4.000kg NVL phụ dùng sản xuất sản phẩm M và 500 kg dùng cho bộ phận
phân xưởng
8. Trích khấu hao TSCĐ, biết rằng mức trích khấu hao kỳ trước ở phân xưởng sản xuất là
20.000.000đ.
9. Thuê ngoài sữa chữa lớn TSCĐ dùng sản xuất sản phẩm là 20.000.000đ, thuế GTGT
10%, chi bằng tiền mặt, kế toán quyết định phân bổ 4 lần vào chi phí.
10. Bộ phận phân xưởng báo hỏng CC-DC kỳ 3 loại phân bổ 4 kỳ trị giá 16.000.000đ, đồng
thời thu hồi lại phế liệu trị giá 200.000đ, và bồi thường bằng tiền mặt là 500.000đ.
11. Các chi phí điện, nước, điện thoại chưa thanh toán cho bên cung cấp ở bộ phận phân
xưởng là 13.200.000đ, bao gồm thuế GTGT 10%.
12. Thuê một máy phát điện dạng thuê hoạt động với thời gian là 1 năm dùng cho phân
xưởng, máy này có NG là 250 triệu. Tiền thuê hàng tháng là 6.000.000đ, thuế GTGT là
10%. DN trả trước tiền thuê 6 tháng bằng tiền mặt.
13. Kết quả thu được :
14. Cuối tháng thu được 2.000 sp M hòan thành nhập kho, sản phẩm dở dang cuối tháng là
500sp.
15. DN chuyển khoản thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu, tỷ giá thực tế 17.300đ/USD
16. Cuối tháng vật liệu chính dùng sản xuất sản phẩm sử dụng không hết nhập lại kho
10.000.000đ, đồng thời thu hồi lại được phế liệu là 5.000.000đ
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ?
2. Tính giá thành, giá thành đơn vị sản phẩm M?
Biết rằng:
- DN áp dụng phương pháp xuất kho và xuất ngoại tệ theo FIFO.
- Chi phí dở dang cuối kỳ được đánh giá theo NVL trực tiếp, vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu
quá trình sản xuất
Bài 9: Tại một doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tổ chức sản xuất 2 loại sản phẩm A và B trong cùng một phân xưởng, có các tài liệu kế
toán như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
Tài khoản 154:7.200.000 đồng
Tài khoản 154A: 4.200.000 đồng
Tài khoản 154B: 3.000.000 đồng.
Tài khoản 131: 100.000.000 đồng.
Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm A là 60.000.000 đồng, sản
phẩm B là 45.000.000 đồng.
2. Xuất kho nguyên vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm A là 6.000.000 đồng, sản phẩm
B là 4.500.000 đồng, phục vụ quản lý sản xuất là 500.000 đồng.
3. Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A là: 10.000.000 đồng, sản
xuất sản phẩm B là 5.000.000 đồng, phục vụ quản lý sản xuất là 5.000.000 đồng.
4. Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Khấu hao tài sản cố định trực tiếp sản xuất sản phẩm là 3.000.000 đồng, quản lý phân
xưởng 7.000.000 đồng.
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất đã trả bằng chuyển khoản giá mua chưa
thuế là 1.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
7. Chi phí khác phục vụ cho sản xuất sản phẩm đã trả bằng tiền tạm ứng 660.000 đồng,
trong đó thuế GTGT 10%
8. Chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt ở bộ phận sản xuất là 2.800.000 đồng.
9. Sản phẩm dở dang cuối kỳ: 40 sản phẩm A và 400 sản phẩm B. Sản phẩm hoàn thành
nhập kho trong tháng: 1.000 sản phẩm A và 1.000 sản phẩm B. Doanh nghiệp đánh giá
dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ ngay từ đầu trong quá
trình sản xuất. Biết rằng chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp. Phế liệu thu hồi trong quá trình sản xuất sản phẩm A là 700.000 đồng, sản xuất sản
phẩm B là 400.000 đồng.
10. Xuất kho bán trực tiếp 500 sản phẩm A và 500 sản phẩm B, giá bán sản phẩm A là
150.000 đồng/thành phẩm, giá bán sản phẩm B là 100.000 đồng/thành phẩm, thuế GTGT
10%, khách hàng thanh toán qua ngân hàng. Chi phí giao hàng thanh toán bằng tiền mặt
là 5.500.000 đồng, bao gồm 10% thuế GTGT.
11. Xuất kho gửi đại lý 200 thành phẩm A và 200 thành phẩm B, giá bán thành phẩm A, B
lần lượt là 160.000 đồng/thành phẩm, 110.000 đồng/thành phẩm.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tính giá thành sản phẩm A, B
3. Lập phiếu tính giá thành sản phẩm.
4. Xác định kết quả kinh doanh
Biết rằng doanh nghiệp xuất kho nguyên vật liệu, thành phẩm theo phương pháp bình quân
gia quyền cuối kỳ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%
Bài 10: Một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương mại Hải Anh, cùng sử dụng một
loại nguyên vật liệu và lao động. Kết quả sản xuất thu được của một loại sản phẩm A. Có các
tài liệu liên quan được kế toán ghi nhận như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau:
Tài khoản 154: 28.924.000 đồng ( gồm 16.000.000 đồng chi phí nguyên vật liệu
chính, 4.000.000 đồng là chi phí nguyên vật liệu phụ, 5.900.000 là chi phí nhân
công trực tiếp và 3.024.000 đồng là chi phí sản xuất chung).
Tài khoản 152C: 54.000.000 đồng ( đơn giá 5.400 đồng/kg)
Tài khoản 152P: 4.500.000 đồng ( đơn giá 4.500 đồng/kg)
Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhập kho 20.000 kg nguyên vật liệu chính đơn giá 5.390 đồng/kg, bao gồm 10% thuế
GTGT, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Do doanh nghiệp mua số lượng nhiều nên
được khách hàng cho hưởng chiết khấu thương mại trên giá mua chưa có thuế là 100
đồng/kg và trừ vào số tiền nợ của nhà cung cấp. Người bán giao hàng đến kho của doanh
nghiệp.
2. Nhập kho 5.000 kg nguyên vật liệu phụ đơn giá 3.750 đồng/kg, thuế GTGT 10%, thanh
toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ là 750.000 đồng, thuế GTGT 5%,
thanh toán bằng tiền mặt.
3. Xuất kho nguyên vật liệu chính sử dụng cho sản xuất sản phẩm là 11.680 kg.
4. Xuất kho 1.750 kg vật liệu phụ dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm, 1.000 kg dùng cho
bộ phận quản lý phân xưởng.
5. Xuất kho một công cụ - dụng cụ ở phân xưởng sản xuất thuộc loại phân bổ 4 kỳ, giá trị
xuất kho ban đầu của công cụ - dụng cụ là 4.000.000 đồng.
6. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 48.000.000 đồng, bộ
phận quản lý phân xưởng là 12.000.000 đồng.
7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
8. Trích khấu hao máy móc thiết bị dùng để sản xuất sản phẩm là 5.100.000 đồng, quản lý
phân xưởng 2.500.000 đồng.
9. Các chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt là 3.300.000 đồng
gồm 10% thuế GTGT.
10. Báo cáo của phân xưởng sản xuất:
Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất nhập kho trị giá 9.364.000 đồng.
Hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành A, còn 200 sản phẩm dở dang, tỷ lệ
hoàn thành 50%, biết rằng doanh nghiệp đánh giá chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo
phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương, vật liệu phụ bỏ dần trong quá
trình sản xuất.
11. Tình hình tiêu thụ thành phẩm như sau:
Xuất bán trực tiếp 500 thành phẩm A, giá bán là 200.000 đồng/thành phẩm, thuế GTGT
10%, khách hàng chưa trả tiền. Chi phí giao hàng thanh toán bằng tiền mặt là 2.200.000
đồng, bao gồm 10% thuế GTGT.
Doanh nghiệp xuất bán trả góp 500 thành phẩm A, giá bán trả ngay là 240.000 đồng,
thuế GTGT 10%, giá bán trả góp là 364.000 đồng/thành phẩm, khách hàng thanh toán trong
20 kỳ, mỗi kỳ chuyển khoản thanh toán.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tính giá thành sản phẩm
3. Lập phiếu tính giá thành sản phẩm
4. Xác định kết quả kinh doanh
Biết rằng doanh nghiệp xuất kho nguyên vật liệu, thành phẩm theo phương pháp bình quân
gia quyền cuối kỳ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%.