You are on page 1of 26

BÀI TẬP PHỤ ĐẠO TỐT NGHIỆP

Bài tập chương vốn bằng tiền:


Bài 1:
1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 8.000.000 đồng.
2. Bán hàng thu bằng tiền mặt 33.000.000 đ bao gồm 10% thuế GTGT, biết giá vốn của lô
hàng là 20. 000.000 đ.
3. khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 10.000.000 đ.
4. DN thu khoản phải thu khác bằng tiền mặt 4.000.000 đ
5. Chi tiền mặt trả lãi vay cho ngân hàng 3.000.000 đ
6. Thu tiền mặt của khách hàng B do khách hàng B vi phạm hợp đồng 2.000.000 đ
7. Chi tiền mặt nộp phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng 5.000.000 đ.
8. Xử lý nợ của khách hàng K: tổng nợ 50.000.000 đ, khách hàng trả 50% bằng tiền gửi
ngân hàng, số còn lại xử lý xóa nợ. Biết doanh nghiệp đã lập dự phòng cho số nợ này như
sau:
- Lập dự phòng 25.000.000 đ
- Lập dự phòng 20.000.000 đ
9. Nhận được tiền mặt 10.000.000 đ do khách hàng trả, biết trước đây số tiền nợ này nằm
trong số nợ khó đòi đã được xử lý.
10. Vay nhắn hạn nhận bằng tiễn mặt 30.000.000 đ
11. Vay ngắn hạn nhận bằng tiền mặt 400.000.000 đ, khoản vay này dự định mua sắm TSCĐ
12. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thừa 6.000.000 đ chưa rõ nguyên nhân.
13. DN xử lý số tiền thừa ở nghiệp vụ 12 bằng cách ghi tăng thu nhập.
14. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 8.000.000 đ chưa rõ nguyên nhân.
15. DN xử lý số tiền thiếu ở nghiệp vụ 14 bằng cách trừ vào lương của thủ quỹ 50% số còn
lại ghi tăng chi phí quản lý DN
16. Nộp tiền mặt vào ngân hàng 30.000.000 đ, chưa nhận được giấy báo có.
17. Ngân hàng báo có số tiền gửi ở nghiệp vụ trên.
18. DN dùng ủy nhiệm chi thanh toán cho người bán Y, người bán Y chưa nhận được giấy
báo có 80.000.000 đ
19. Người bán Y báo đã nhận được tiền vào tài khoản.
20. Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 22.000.000 đ.
21. Chi tiền mặt nộp thuế cho nhà nước 15.000.000 đ.
22. Chi tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 20.000.000 đ.
23. Doanh nghiệp ký quỹ dài hạn bằng tiền mặt 300.000.000 đ.
24. Doanh nghiệp nhận ký quỹ ngắn hạn bằng tiền gửi ngân hàng 100.000.000 đ.
25. Doanh nghiệp nhận lại tiền ký quỹ ở nghiệp vụ 23 sau khi bị trừ 10.000.000 đ vì vi phạm
hợp đồng.
26. Doanh nghiệp trả lại tiền nhận ký quỹ ở nghiệp vụ 24 sau khi trừ 10.000.000 đ tiền vi
phạm hợp đồng của khách hàng.
27. Chi phí thuê văn phòng trả hằng năm vào đầu năm 12.000.000 đ, doanh nghiệp đã chi
tiền mặt để thanh toán và tiến hành phân bổ cho tháng đầu.
28. Tiền thuê kho chứa vật liệu trả trước trong 3 năm là 36.000.000 đ, doanh nghiệp đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng và tiến hành phân bổ cho tháng đầu.
Bài 2: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Bán hàng thu ngoại tệ mặt là 10.000 usd. Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
là 20.050 đ/usd.
2. Doanh nghiệp bán 20.000 usd ngoại tệ mặt, thu tiền đồng Việt Nam, được 400.000.000 đ.
Tỷ giá ghi sổ của số ngoại tệ này là 19.800 đ/usd.
3. Doanh nghiệp bán 20.000 usd ngoại tệ trong tài khoản ngân hàng, thu tiền đồng Việt
Nam, được 380.000.000 đ. Tỷ giá ghi sổ của số ngoại tệ này là 18.600 đ/usd.
4. Khách hàng trả nợ tiền hàng bằng ngoại tệ mặt cho doanh nghiệp, số tiền 8.000 usd. Tỷ
giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ là 20.800 đ/usd. Tỷ giá ghi nhận nợ là
20.200 đ/usd.
5. Khách hàng trả nợ tiền hàng bằng ngoại tệ qua ngân hàng cho doanh nghiệp, số tiền
10.000 usd. Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ là 20.400 đ/usd. Tỷ giá ghi
nhận nợ là 21.200 đ/usd.
6. Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng ngoại tệ mặt, số tiền 15.000 usd. Tỷ giá thực tế tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ là 19.200 đ/usd. Tỷ giá khi nhận nợ là 18.800 đ/usd. Tỷ giá
ghi sổ của số ngoại tệ này là 19.000 đ/usd.
7. Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng ngoại tệ gởi ngân hàng, số tiền 18.000 usd. Tỷ giá
thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ là 19.400 đ/usd. Tỷ giá khi nhận nợ là 18.600
đ/usd. Tỷ giá ghi sổ của số ngoại tệ này là 18.400 đ/usd.
8. Cuối năm, doanh nghiệp đánh giá lại số dư cuối kỳ của các TK vốn bằng tiền có gốc
ngoại tệ. SDCK của các TK 1112 và 1122 như sau:
- TK 1112: 3.000 usd, tỷ giá ghi sổ 19.800 đ/usd.
- TK 1122: 5.800 usd, tỷ giá ghi sổ 20.200 đ/usd.
- Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng vào thời điểm cuối năm
là 19.900 đ/usd.
Bài 3: Tại doanh nghiệp có số dư đầu kỳ các TK như sau:
TK 111 (1112): 40.000.000 đ (2.000 usd)
TK 112 (1122): 80.000.000 đ (4.000 usd)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Bán hàng thu bằng tiền mặt 5.000 usd, tỷ giá thực tế 19.700 đ/usd.
2. Dùng tiền mặt trả nợ người bán 2.000 usd, tỷ giá thực tế 19.600 đ/usd, tỷ giá ghi nhận nợ
20.300 đ/usd.
3. Dùng TGNH ký quỹ mở thư tín dụng 2.000 usd, ngân hàng đã gửi giấy báo, tỷ giá thực tế
19.800 đ/usd.
4. Nộp tiền mặt 4.000 usd vào ngân hàng (đã có giấy báo), tỷ giá thực tế 21.000 đ/usd.
5. Nhập kho nguyên vật liệu nhập khẩu, tiền chưa thanh toán với người bán 2.000 usd, tỷ
giá thực tế 19.700 đ/usd.
6. Ngân hàng dùng tiền ký quỹ ở nghiệp vụ 3 để thanh toán người bán 2.000 usd, tỷ giá thực
tế 19.550 đ/usd.
7. Nhận giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền khách hàng trả nợ 1.000 usd, tỷ giá thực tế
19.250 đ/usd, tỷ giá ghi nhận nợ 19.050 đ/usd.
8. Bán 500 usd tiền mặt để lấy tiền Việt Nam, tỷ giá thực tế 18.850 đ/usd.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng doanh nghiệp định giá
xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Bài 4: Tại doanh nghiệp AB có các tài liệu sau:
Số dư đầu tháng 12 của TK1112: 390.000.000 đ (20.000 usd). Các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong tháng 12:
1. Mua nguyên vật liệu bằng tiền mặt 5.000 usd, TGTT 19.800 đ/usd.
2. Bán hàng thu bằng tiền mặt 10.000 usd, TGTT 20.020 đ/usd.
3. Mua TSCĐ bằng tiền mặt 12.000 usd, TGTT 20.000 đ/usd.
4. Trả nợ người bán 8.000 usd bằng tiền mặt, TGGS lúc phát sinh nợ 19.900 đ/usd.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 và phản ánh vào tài
khoản 1112 tình hình trên.
2. Đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày 31/12. Tỷ giá bình
quân liên ngân hàng 19.850 đ/usd.
Cho biết: doanh nghiệp xuất ngoại tệ theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn.
Bài 5: Tại doanh nghiệp C có các tài liệu như sau:
A/ Số dư đầu tháng:
+ Tài khoản 1112: 360.000.000
+ TK 007(usd): 20.000 usd
Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
B/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Bán hàng thu bằng tiền mặt 9.900 usd, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%, TGTT
18.200 đ/usd.
2. Bán 500 usd tiền mặt, TGTT 17.900 đ/usd.
3. Bán hàng chưa thu tiền người mua Y 1.100 usd, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất
10%. TGTT 18.900 đ/usd.
4. Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 2.000 usd chưa thanh toán cho người bán X. TGTT
19.000 đ/usd.
5. Chi tiền mặt 3.000 usd để tạm ứng cho nhân viên T đi công tác nước ngoài. TGTT 19.200
đ/usd.
6. Mua TSCĐHH trả bằng tiền mặt 2.500 usd. TGTT 18.000 đ/usd.
7. Trả hết nợ cho nhà cung cấp X. TGTT 19.100 đ/usd.
8. Người mua Y trả hết nợ. TGTT 18.400 đ/usd.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng.
Cho biết doanh nghiệp sử dụng phương pháp xuất ngoại tệ:
a. Nhập trước xuất trước.
b. Nhập sau xuất trước.
c. Bình quân gia quyền liên hoàn.
Bài 6: Tại một doanh nghiệp, trong kỳ có các nghiêp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1. Dùng tiền gửi ngân hàng 180.000.000 đ để mua 10.000 usd chuyển vào tài khoản tiền gửi.
2. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt: 5.000 usd, tỷ giá thực tế 18.050 đ/usd.
3. Tính ra tiền lương phải trả cho chuyên gia quản lý: 4.000 usd, tỷ giá thực tế: 18.020 đ/usd.
4. Dùng tiền mặt trả lương cho chuyên gia ở nghiệp vụ 3. Tỷ giá thực tế: 18.040 đ/usd.
5. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán X số tiền 5.000 USD, biết tỷ giá thực tế tại
thời điểm nợ là 18.950 Đ/USD.
Biết số dư đầu kỳ của TK1112: 18.980.000 đ (1000 usd)
TK1122: 37.960.000 đ ( 2000 usd)
Yêu cầu: Tính tóan, thuyết minh và định khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trên.
Biết doanh nghiệp định giá xuất theo phương pháp bình quân gia quyền liên hòan.
Bài 7: Tại một doanh nghiệp, trong kỳ có các nghiêp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán N: 8.000 usd, tỷ giá thực tế: 18.050
đ/usd, tỷ giá tại thời điểm nợ người bán N là 18.080 đ/usd.
2. Dùng tiền gửi ngân hàng 279.750.000 đ để mua 15.000 usd chuyển vào tài khoản tiền
gửi.
3. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt: 4.000 usd, tỷ giá thực tế 18.050 đ/usd.
4. Dùng tiền mặt trả lương cho chuyên gia 4000 usd. Biết Tỷ giá thực tế tại thời điểm tính
lương là: 18.080 đ/usd.
5. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ở nghiệp vụ 1.
Biết số dư đầu kỳ của TK1112 : 18.500.000 đ (1000 usd)
TK1122 : 37.000.000 đ (2000 usd)
Yêu cầu: Tính tóan, thuyết minh và định khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trên.
Biết doanh nghiệp định giá xuất theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Bài tập chương nguyên vật liệu
Bài 1: Ví dụ về hàng mua đang đi đường:
1. Doanh nghiệp mua 1 lô nguyên vật liệu trị giá 200.000.000 đ, T.GTGT 10%, doanh nghiệp
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Nhưng đến cuối tháng lô nguyên vật liệu này vẫn chưa về
nhập kho.
2. Sang tháng sau, lô nguyên vật liệu ở nghiệp vụ 1 về nhập kho.
3. Doanh nghiệp nhập kho 1 lô hàng hóa đang đi đường từ tháng trước, lô hàng hóa này trị giá
110.000.000 đ bao gồm 10% T.GTGT.
Bài 2: Ví dụ về nguyên vật liệu:
1.Doanh nghiệp mua 35.000 kg nguyên vật liệu A, giá mua 20.000 đ/kg, T.GTGT 10%, chưa
thanh toán. Chi phí vận chuyển của lô nguyên vật liệu là 22.000.000 đ, bao gồm 10% T.GTGT
thanh toán bằng tiền mặt.
2. Trong lô nguyên vật liệu ở nghiệp vụ có 5.000 không đạt yêu cầu chất lượng nên doanh
nghiệp trả lại cho bên bán, bên bán đã đồng ý.
3. Trong lô nguyên vật liệu ở nghiệp vụ 1 có 1.000 kg kém chất lượng nên doanh nghiệp đề nghị
bên bán giảm giá 10%, bên bán đã đồng ý.
4. Do mua hàng với số lượng lớn nên doanh nghiệp được bên bán cho hưởng chiết khấu 5%
trên tổng số tiền phải thanh toán.
5. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán cho bên bán trong thời hạn được chiết khấu 1% trên
tổng số tiền phải thanh toán.
6. Doanh nghiệp nhập khẩu 1 lô nguyên vật liệu trị giá 40.000 USD, TNK 10%, T.TTĐB 20%,
T.GTGT 10%, chưa thanh toán. Tỷ giá thực tế 21.000 đ/usd.
7. Doanh nghiệp xuất kho nguyên vật liệu đem đi gia công chế biến trị giá 300.000.000 đ.
8. Chi phí gia công chế biến được bên gia công tính 20% trên tổng giá trị của nguyên vật liệu,
T.GTGT 10% chưa thanh toán.
9. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu đem đi gia công 11.000.000 đ, bao gồm 10% T.GTGT
thanh toán bằng tiền mặt.
10. Việc gia công chế biến hoàn thành, doanh nghiệp nhập lại kho nguyên vật liệu đã đem đi gia
công chế biến.
11. Doanh nghiệp xuất kho nguyên vật liệu để góp vốn liên doanh trị giá 100.000.000 đ.
12. Doanh nghiệp nhận góp vốn liên doanh bằng 1 lô nguyên vật liệu trị giá 200.000.000 đ.
13. Doanh nghiệp xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm trị giá 150.000.000 đ, sử dụng
ở phân xưởng 50.000.000 đ, sử dụng ở bộ phận bán hàng 30.000.000 đồng, sử dụng ở bộ phận
quản lý doanh nghiệp 20.000.000 đ.
14. Nguyên vật liệu sử dụng ở phân xưởng thừa nhập lại kho trị giá 5.000.000 đ.
15. Nguyên vật liệu sử dụng sản xuất sản phẩm thừa để lại tại phân xưởng trị giá 10.000.000 đ.
16. Doanh nghiệp xuất bán 1 lô nguyên vật liệu có giá xuất kho trị giá 30.000.000 đ, giá bán
50.000.000 đ, T.GTGT 10%, thu bằng tiền mặt.
17. Kiểm kê kho nguyên vật liệu phát hiện thiếu 1 số nguyên vật liệu trị giá 40.000.000 đ, trong
đó hao hụt trong định mức 50%.
18. Kiểm kê kho nguyên vật liệu phát hiện thừa 1 số nguyên vật liệu trị giá 5.000.000 đ.
19. Doanh nghiệp mua 1 lô nguyên vật liệu B, số lượng 6.000 kg, đơn giá 10.000 đ/kg, T.GTGT
10% chưa thanh toán. Khi về nhập kho phát hiện thiếu 1000 kg chưa rõ nguyên nhân. Chi phí
vận chuyển tính trên số thực nhập 1.000 đ/kg, T.GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
20. Doanh nghiệp xử lý số nguyên vật liệu thiếu ở nghiệp vụ 19 theo các trường hợp sau:
TH1: Nguyên vật liệu thiếu là do bên bán giao nhầm, bên bán giao bổ sung.
TH2: Nguyên vật liệu thiếu là do bên bán giao nhầm, bên bán không có hàng để giao.
TH3: Nguyên vật liệu thiếu là do nhân viên thu mua làm mất, bắt nhân viên thu mua bồi thường
bằng cách trừ vào lương.
TH4: Nguyên vật liệu thiếu là do nhân viên thu mua làm mất, bắt nhân viên thu mua bồi thường
nhưng chưa bồi thường.
21. Doanh nghiệp mua 1 lô nguyên vật liệu C, số lượng 2.000 kg, đơn giá 25.000 đ/kg, T.GTGT
10%, chưa thanh toán. Khi về nhập kho phát hiện thừa 200 kg, doanh nghiệp giữ hộ cho bên
bán, 1 tuần sau trả lại cho bên bán.
22. Doanh nghiệp mua 1 lô nhiên liệu D, số lượng 1.000 lít, đơn giá 21.000 đ/kg, T.GTGT 10%,
chưa thanh toán. Khi về nhập kho phát hiện thừa 200 lít chưa rõ nguyên nhân, doanh nghiệp
nhập kho số nhiên liệu thừa. Sau khi điều tra, doanh nghiệp xử lý số nhiên liệu thừa theo các
trường hợp sau:
TH1: Nhiên liệu thừa là do bên bán xuất nhầm, doanh nghiệp xuất trả lại cho bên bán.
TH2: Nhiên liệu thừa là do bên bán xuất nhầm, doanh nghiệp đồng ý mua luôn số nhiên liệu
thừa, bên bán xuất hóa đơn bổ sung.
TH3: Nhiên liệu thừa là do yếu tố khách quan, doanh nghiệp quyết định ghi tăng thu nhập.
Bài 3: Ví dụ về công cụ - dụng cụ:
1. Doanh nghiệp mua 1 công cụ dụng cụ trị giá 10.000.000 đ, T.GTGT 10% thanh toán bằng
tiền gởi ngân hàng. Chi phí vận chuyển 1.100.000 đ bao gồm 10% T.GTGT thanh toán bằng tiền
mặt. Biết rằng công cụ dụng cụ này được sử dụng ở bộ phận bán hàng, thuộc loại phân bổ 12 kỳ.
2. Doanh nghiệp được cấp 1 công cụ dụng cụ trị giá 15.000.000 đ. Biết rằng công cụ dụng cụ
này được sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, thuộc loại phân bổ 15 kỳ.
3. Doanh nghiệp được tặng 1 công cụ dụng cụ trị giá 24.000.000 đ. Biết rằng công cụ dụng cụ
này được sử dụng ở bộ phận phân xưởng, thuộc loại phân bổ 24 kỳ.
4. Xuất kho công cụ dung cụ ở nghiệp vụ 1 để sử dụng.
5. Xuất kho công cụ dung cụ ở nghiệp vụ 2 để sử dụng.
6. Xuất kho công cụ dung cụ ở nghiệp vụ 3 để sử dụng.
7. Báo hỏng công cụ dung cụ ở nghiệp vụ 4. Báo hỏng ở kỳ thứ 7.
8. Báo hỏng công cụ dung cụ ở nghiệp vụ 5. Báo hỏng ở kỳ thứ 13. Phế liệu thu hồi bằng tiền
mặt trị giá 1.000.000 đ.
9. Báo hỏng công cụ dung cụ ở nghiệp vụ 6. Báo hỏng ở kỳ thứ 21. Phế liệu thu hồi bằng tiền
mặt trị giá 1.000.000 đ. Bắt nhân viên sử dụng bồi thường 1.000.000 đ bằng cách trừ vào lương.
10. Phân xưởng sản xuất báo hỏng công cụ dụng cụ ở kỳ thứ 13, biết rằng công cụ dụng cụ có
giá trị ban đầu 30.000.000, thuộc loại phân bổ 15 kỳ. Phế liệu thu hồi bằng tiền mặt trị giá
2.000.000 đ.
Bài 4: Doanh nghiệp K có các tài liệu sau:
A/ Số dư đầu tháng 7/20x9:
+ Vật liệu chính : 5.000kg đơn giá : 5.050đ/kg
+ Vật liệu phụ : 2.000kg, đơn giá : 2.010đ/kg
Các tài liệu khác có số dư hợp lý
B/ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Doanh nghiệp mua vật liệu chính 15.100kg, đơn giá chưa thuế 5.020đ/kg. vật liệu về
nhập kho thiếu 600 kg chưa rõ nguyên nhân, tiền chưa trả người bán. Chi phí vận chuyển
trả bằng tiền mặt 660.000đ, trong đó đả có thuế GTGT 10%. DN nhập kho theo số thực
nhận
2. Doanh nghiệp mua vật liệu phụ 3.000kg, giá chưa thuế 2.050đ/kg, đã trả bằng tiền mặt.
vật liệu phụ về nhập kho thừa 500kg chưa rõ nguyên nhân. DN nhập kho luôn số thừa.
3. Số vật liệu chính thiếu ở NV1 là do nhân viên thu mua gây nên, bắt nhân viên phải bồi
thường.
4. Số vật liệu thừa ở NV2 do người bán xuất nhầm. người bán đề nghị DN trả lại, Dn đồng ý
và xuất kho trả lại.
5. DN xuất vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm 18.000kg
6. DN xuất vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 3.000kg, cho quản lý phân xưởng 400kg,
cho quản lý doanh nghiệp 600kg.
7. Doanh nghiệp mua vật liệu chính 10.000kg, giá chưa thuế 5.010đ/kg, vật liệu chính đã về
nhập kho đủ, tiền chưa trả. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 525.000đ, trong đó đã có
thuế GTGT 5%
8. DN xuất vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm 8.000kg
9. DN xuất vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 500kg và quản lý doanh nghiệp 200kg
10. DN nhận được giấy báo của ngân hàng về việc đã trả nợ mua vật liệu cho người bán.
11. DN kiểm kê vật liệu thấy thiếu 80kg vật liệu chính và thừa 50kg vật liệu phụ chưa rõ
nguyên nhân.
12. Sau khi điều tra nguyên nhân thiếu thừa vật liệu, doanh nghiệp giải quyết như sau:
13. Vật thiếu chính thiếu thủ kho phải bồi thường, thủ kho đã nộp tiền mặt bồi thường
14. Vật liệu phụ thừa tinh xem như 1 khoản thu nhập bất thường.
Yêu cầu:
Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào tài khoản chi tiết nguyên vật liệu
trong các trường hợp DN sử dụng các phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho nhu
sau:
- Nhập trước- xuất trước ( FIFO)
- Nhập sau – xuất trước ( LIFO)
- Bình quân gia quyền( liên hoàn và cố định)
Cho biết : thuế suất thuế GTGT của tất cả các loại nguyên vật liệu nhập kho của DN là
10%
Bài 5: Tại DN MT có các tài liệu sau:
A/ Số dư đầu tháng 3/20x9:
TK 151 : 15.000.000đ
TK 152 : 900.000.000đ
TK 153 : 60.000.000đ
TK 142: 600.000đ
Các tài khoản khác có số dư hợp lý
B/ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Mua vật liệu nhập kho chưa trả người bán A với giá bán chưa thuế GTGT :
350.000.000đ,thuế GTGT 10%, nếu thanh toán trước thời hạn quy định sẽ được hưởng
chiết khấu 1% trên giá trị lô hàng(không kể thuế)
2. Chi phí vận chuyển lô vật liệu trên đã trả bằng tiền mặt 1.680.000đ, trong đó đã có thuế
GTGT 5%
3. Huỳnh B là nhân viên thu mua của DN tạm ứng 10.000.000đ tiền mặt để mua công cụ
cho DN
4. Vay nhắn hạn để trả nợ toàn bộ cho người bán A số tiền hàng ở NV1 trước hạn quy định.
5. Nhận toàn bộ số hàng đi đường cuối kỳ trước và nhập kho nguyên vật liệu
6. Phân xưởng báo hỏng 1 công cụ trị giá 1.200.000( phân bỏ 50% từ kỳ trước) phế liệu thu
hồi 100.000đ
7. Nhập kho công cụ ( do Huỳnh B trực tiếp mua) giá chưa thuế 8.000.000đ, thuế GTGT
10%. Chi phí vận chuyển 525.000đ, trong đó đà có thuế GTGT 5%. Đồng thời ông B nộp
hóa đơn mua hàng để thanh toán tạm ứng; khoản còn thừa ông B nộp tiền vào quỹ tiền
mặt.
8. Xuất kho nguyên vật liệu chính cho phân xưởng dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm :
450.000.000đ
9. Xuất kho công cụ cho bộ phận quản lý phân xưởng 400.000đ, thuộc loại phân bổ 1 lần
10. Xuất kho nguyên vật liệu cho phân xưởng trực tiếp dùng vào sản xuất sản phẩm :
66.000.000đ và bộ phận quản lý phân xưởng 5.000.000đ
11. Xuất kho công cụ cho sản xuất 1.800.000d, phân bổ dần trong 3 tháng
12. Xuất kho nguyên vật liệu cho bộ phận bán hàng 1.000.000đ và cho bộ phận quản lý DN
2.000.000đ
13. Mua nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán. Đã nhận hóa đơn ghi giá bán 70.000.000d
chưa thuế, thuế GTGT 10% nhưng đến 31/07 hàng vẫn chưa về đến kho.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng tại DN
Bài tập chương TSCĐ:
1. Doanh nghiệp mua 1 TSCĐHH trị giá 240.000.000 đ, T.GTGT 10%, thanh toán bằng
tiền gởi ngân hàng. TS được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển được sử dụng ở bộ phận
bán hàng, tỷ lệ khấu hao 20% 1 năm.
2. DN mua 1 máy phát điện giá phát điện, giá mua 340.000.000 đ, T.GTGT 10%, chưa
thanh toán. Chi phí vận chuyển 5.500.000 đ bao gồm 10% T.GTGT, thanh toán bằng tiền
mặt. Chi phí lắp đặt chạy thử 16.500.000 đ trong đó T.GTGT 10% thanh toán bằng tiền
gởi ngân hàng. TS này được sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, thời gian sử dụng
10 năm. Được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
3. DN nhập khẩu 1 TSCĐ trị giá 40.000 USD, thuế NK 10%, thuế T.TTĐB 20%, T. GTGT
10%, chưa thanh toán. Tỷ giá thực tế 21.000 đ/usd. Chi phí vận chuyển 22.000.000 đ bao
gồm 10% T.GTGT, thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí lắp đặt chạy thử được kế toán tập
hợp như sau:
- Tiền lương phải trả cho công nhân phục vụ việc lắp đặt chạy thử: 50.000.000 đ.
- Trích các khoản BH theo tỷ lệ quy định.
- Xuất kho nguyên vật liệu phục vụ cho việc chạy thử 9.000.000 đ.
- Chi phí khác bằng tiền mặt 30.000.000 đ, T.GTGT 10%.
- Việc lắp đặt chạy thử hoàn thành. TS được đưa vào sử dụng để sản xuất sản phẩm, tỷ lệ
khấu hao 10%/năm.
4. Doanh nghiệp thanh lý 1 TSCĐHH có nguyên giá 540.000.000 đ, thời gian sử dụng 5
năm, sử dụng ở phân xưởng, đã khấu hao 3 năm 8 tháng. TS này bán thu được
200.000.000 đ, thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt. Chi phí tháo dỡ TS 2.200.000 đ bao
gồm 10% T.GTGT thanh toán bằng tiền mặt.
5. Mức trích KH TSCĐ kỳ trước ở các bộ phận như sau:
- Bộ phận phân xưởng: 45.000.000 đ.
- Bộ phận bán hàng: 10.000.000 đ.
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 12.000.000 đ.
6. Doanh nghiệp mua lại 1 TSCĐHH A đã qua sử dụng. Biết rằng TS này có nguyên giá
200.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao 10% năm, đã khấu hao được 6 năm. TS được mua với giá
110.000.000 đ, bao gồm 10% T.GTGT, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
7. Doanh nghiệp mua 1 TSCĐHH B theo phương thức trả góp, giá mua trả góp 540.000.000
đ, giá mua trả ngay 400.000.000 đ, T.GTGT 10%. Định kỳ doanh nghiệp thanh toán bằng
tiền gởi ngân hàng. Bắt đầu từ kỳ này. Biết TS được trả góp trong vòng 20 tháng.
8. Doanh nghiệp mang 1 TSCĐHH A để đổi lấy 1TSCĐHH B tương tự. Biết TS A có
nguyên giá 480.000.000 đ, thời gian sử dụng 10 năm, đã khấu hao được 4 năm 10 tháng.
9. Doanh nghiệp mang 1 TSCĐHH X để đổi lấy TSCĐHH Y không tương tự. Biết nguyên
giá của TSCĐHH X là 240.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao 20%/năm, đã khấu hao được 30
tháng. TS này được trao đổi với giá 150.000.000 đ. Doanh nghiệp nhận về TS Y có
nguyên giá 200.000.000 đ, T.GTGT 10%. Chênh lệch bù trừ thanh toán bằng tiền gởi
ngân hàng.
10. Chi phí sửa chữa TSCĐ ở bộ phận bán hàng 1.100.000 đ, gồm 10% T.GTGT thanh toán
bằng tiền mặt.
11. Chi phí sửa chữa TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 24.000.000 đ, T.GTGT 10%,
thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Chi phí được phân bổ vào chi phí trong vòng 24
tháng.
12. Trong kỳ phát sinh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận sản xuất. Chi phí sửa chữa
được kế toán tập hợp như sau:
- Xuất kho nguyên vật liệu phục vụ cho việc sửa chữa trị giá 60.000.000 đ.
- Tiền lương phải trả công nhân sửa chữa 20.000.000 đ.
- Trích các khoản bảo hiểm theo tỷ lệ quy định.
- Chi phí khác bằng tiền mặt 15.600.000 đ, T.GTGT 10%.
- Việc sửa chữa hoàn thành. Chi phí sửa chữa được phân bổ vào chi phí trong vòng 20 kỳ.
13. Doanh nghiệp thuê 1 TSCĐHH trị giá 500.000.000 đ sử dụng ở phân xưởng. Chi phí thuê
mỗi năm 60.000.000 đ. Doanh nghiệp trả trước tiền thuê TS cho 2 năm bằng tiền gởi
ngân hàng, T.GTGT 10%.
Bài tập tổng hợp
Bài 1: Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền, có các tài liệu sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản
- TK 152C ( Nguyên vật liệu chính): 5.000 kg, đơn giá 20.000 đ/kg.
- TK 152P ( Nguyên vật liệu phụ): 2.000 kg, đơn giá 10.000 đ/kg.
- TK 154 (Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ): 3.000.000 đồng, gồm chi phí nguyên vật liệu
chính 2.000.000 đồng, chi phí nguyên vật liệu phụ 1.000.000 đồng.
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Nhập kho 5.000 kg nguyên vật liệu chính giá mua bao gồm 10% thuế GTGT là 20.900
đồng/kg, tiền chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ về đến kho của
doanh nghiệp là 1.100 đồng/kg, trong đó thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
2. Nhập kho 2.000 kg nguyên vật liệu phụ, giá mua 11.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng. Do mua hàng với số lượng lớn nên doanh nghiệp được
người bán cho hưởng chiết khấu thương mại 1.000 đồng/kg bằng tiền mặt.
3. Xuất kho 5.000 kg nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm.
4. Xuất kho 3.500 kg nguyên vật liệu phụ, trong đó sử dụng để sản xuất sản phẩm là 3.400
kg, số còn lại sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng.
5. Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm là 40.000.000
đồng, quản lý phân xưởng là 30.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 20.000.000 đồng, bộ
phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000 đồng.
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định (27%).
7. Doanh nghiệp mua một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 300.000.000 đồng, thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán. Biết rằng tài sản cố định này sử dụng sản xuất sản phẩm và
tỷ lệ khấu hao 20%/năm.
8. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất biết rằng mức trích khấu hao kỳ trước là
5.000.000 đồng.
9. Bộ phận sản xuất báo hỏng một công cụ, cụng cụ thuộc loại phân bổ 5 kỳ, giá xuất kho
ban đầu 10.000.0000 đồng, phế liệu thu hồi bằng tiền mặt là 1.000.000 đồng.
10. Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận quản lý phân xưởng là 2.000.000 đồng, ở bộ phận
bán hàng là 4.000.000 đồng, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 6.000.000 đồng.
11. Chi phí quảng cáo là 16.500.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng chuyển
khoản.
12. Doanh nghiệp thuê mặt bằng để sản xuất sản phẩm là 10.000.000 đồng/tháng, thuế GTGT
10%, hàng tháng thanh toán bằng tiền mặt.
13. Trong kỳ nhập kho 3.000 thành phẩm, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 1000. Biết
rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ dần trong quá trình sản xuất, mức độ hoàn thành
của sản phẩm dở dang là 50%.
14. Phế liệu thu hồi nhập kho 1.500.000 đồng.
15. Xuất bán 2000 sản phẩm, giá bán 100.000 đồng/SP, thuế GTGT 10%, thu bằng chuyển
khoản.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tính giá thành sản phẩm
3. Xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Bài 2:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền, có các tài liệu sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản
- TK 152 : 10.000 kg, đơn giá 50.000 đ/kg.
- TK 154 : 20.000.000 đồng
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Nhập kho 5.000 kg nguyên vật liệu chính giá mua bao gồm 10% thuế GTGT là 55.000
đồng/kg, tiền chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ về đến kho của
doanh nghiệp là 1.100 đồng/kg, trong đó thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Do
mua hàng với số lượng lớn nên doanh nghiệp được người bán cho hưởng chiết khấu
thương mại 1.000 đồng/kg bằng tiền mặt.
2. Doanh nghiệp mua công cụ, dụng cụ nhập kho, trị giá 9.000.000 đồng, thuế GTGT 10%,
thanh toán qua ngân hàng. Chi phí vận chuyển công cụ, dụng cụ là 1.050.000 đồng bao
gồm 5% thuế GTGT, thanh toán bằng tiền mặt.
3. Xuất kho 5.000 kg nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, 1000 kg phục vụ ở bộ phận
phân xưởng.
4. Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm là 50.000.000
đồng, quản lý phân xưởng là 40.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 30.000.000 đồng, bộ
phận quản lý doanh nghiệp là 20.000.000 đồng.
5. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
6. Doanh nghiệp mua một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 600.000.000 đồng, thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán. Biết rằng tài sản cố định này sử dụng sản xuất sản phẩm và
tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
7. Doanh nghiệp thanh lý một tài sản cố định hữu hình sử dụng ở bộ phận sản xuất, có thời
gian sử dụng là 5 năm, nguyên giá 300.000.000 đồng, hao mòn lũy kế 240.000.000 đồng,
giá bán 70.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, thu bằng tiền mặt.
8. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất biết rằng mức trích khấu hao kỳ trước là
10.000.000 đồng.
9. Bộ phận sản xuất báo hỏng một công cụ, cụng cụ thuộc loại phân bổ 4 kỳ, báo hỏng ở kỳ
thứ 3, giá xuất kho ban đầu 8.000.0000 đồng, phế liệu thu hồi bằng tiền mặt là 1.000.000
đồng.
10. Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận quản lý phân xưởng là 4.000.000 đồng, ở bộ phận
bán hàng là 6.000.000 đồng, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 8.000.000 đồng.
11. Chi phí quảng cáo là 19.800.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng chuyển
khoản.
12. Doanh nghiệp thuê mặt bằng để sản xuất sản phẩm là 8.000.000 đồng/tháng, thuế GTGT
10%, hàng tháng thanh toán bằng tiền mặt.
13. Trong kỳ nhập kho 2.000 thành phẩm, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 1000. Biết
rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu của quá trình sản xuất. Phế liệu thu
hồi nhập kho 5000.000 đồng.
14. Xuất bán 1000 sản phẩm, giá bán 200.000 đồng/SP, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính giá thành sản phẩm.
3. Xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Bài 3: Tại 1 doanh nghiệp sản xuất trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau
1/Dùng tiền mặt ứng cho công ty A đê’ mua nguyên liệu là 12.000.000 đ .
2/ Nhập kho nguyên liệu mua của công ty A, giao nhận tại kho của công ty A, theo hóa đơn
hàng có giá mua là 55.000.000 đ, thuế VAT là 10%; thanh tóan cho công ty A bằng 1 séc số
tiền còn lại . Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 4.200.000 đ, trong đó VAT là 5%.
3/ Công ty B giao hàng là vật liệu tại doanh nghiệp, theo hóa đơn hàng có số lượng 5 tấn, giá
mua là 12.000 đ/kg, VAT là 10%. Khi kiểm hàng, phát hiện thiếu một số vật liệu có số lượng
là 250kg, doanh nghiệp từ chối nhận hàng, công ty B đề nghị gửi lại tại doanh nghiệp, doanh
nghiệp đã làm thủ tục nhập hàng.
4/Công ty B đề nghị doanh nghiệp mua lô hàng ở nghiệp vụ 3, với đơn giá bán được giảm 5%
so với giá ban đầu, doanh nghiệp đồng ý mua hàng và vay ngắn hạn để thanh tóan.
5/Nhập kho nguyên liệu đã mua từ tháng trước nhưng đến cuối tháng trước hàng vẫn chưa về,
hàng có số lượng 20 tấn, giá mua là 6.600 đ/kg, VAT là 10%. Doanh nghiệp dùng tiền gửi
ngân hàng để thanh tóan cho người bán lô hàng trên.
6/Nhận được giấy báo hỏng công cụ ở bộ phận sản xuất, biết công cụ này đã xuất kho cách đây
2 tháng, với giá xuất là 600.000 đ, được kế tóan phân bổ 2 lần, thời gian sử dụng định mức là 4
tháng. Xử lý bắt tổ sản xuất bồi thường 100.000 đ.
7/Tiền lương phải trả cho người lao dộng phát sinh trong tháng : cơng nhân viên trực tiếp sản
xuất : 65.000.000 đ, nhân viên quản lý sản xuất : 15.000.000 đ, nhân viên bán hàng 12.000.000
đ, và nhân viên quản lý doanh nghiệp là 40.000.000 đ.
8/ Kế toán trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
9/Dùng tiền mặt thanh toán tiền lương phát sinh trong tháng sau khi trừ các khỏan trừ vào
lương theo quy định.
10/Sửa chữa lớn tài sản cố định ở bộ phận sản xuất theo phương thức tự làm. Chi phí sửa chữa
phát sinh gồm ; Xuất kho phụ tùng thay thế : 6.000.000 đ, gia công thuê ngòai chưa thanh tóan
là 5.500.000 đ, trong đó VAT là 10%; chi bằng tiền mặt là 7.000.000 đ. Công việc hòan thành,
kế tóan quyết tóan và phân bổ trong 1 năm.
Yêu cầu:
Tính toán , thuyết minh và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên trên .
Bài 4:
Tại doanh nghiệp kế toán kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; tháng 12/2009 có tình hình:
I. Số dư đầu tháng 12/2009:
- TK 152 vật liệu chính: 10.000kg x 12.000đ/kg=120.000.000đ
- TK 152 vật liệu phụ: 500kg x 6.000đ/kg=3.000.000đ
- TK 153 công cụ dụng cụ loại phân bổ 100%: 100 cái x 6.000đ=600.000đ
- TK 154: 4.000.000đ, được tính theo chi phí vật liệu chính.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12:

1. Mua vật liệu chính của công ty H nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT được khấu
trừ là: 6.000kg x 11.000đ/kg; thuế GTGT được khấu trừ là 10%. DN đã trả 50% bằng
chuyển khoản, còn lại sẽ trả vào tháng 1/2010. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt:
3.000.000đ

2. Tiền lương phải trả cho:

 CN trực tiếp SX sản phẩm A: 30.000.000đ


 Nhân viên quản lý phân xưởng: 20.000.000đ

3. Trích KPCĐ, BHXH , BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định, kể cả phần cấn trừ vào
lương công nhân.

4. Xuất kho 10.000kg vật liệu chính để sản xuất sản phẩm; xuất hết VL phụ để SXSP là
400kg, để quản lý phân xưởng là 100kg.

5. Chi phí khác ở PXSX gồm:

 Trích khấu hao TSCĐ: 5.000.000đ


 Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 6.000.000đ
 Chi tiền mặt trả tiền điện nước: 4.000.000đ, thuế GTGT 10%.

6. Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho: 1.000.000đ

7. Cuối tháng 12/2010 DN đã sản xuất hoàn thành: 6.000 sp A, trong đó nhập kho thành
phẩm: 4.000sp A, số còn lại đã tiêu thụ trực tiếp 2.000sp. Chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ được đánh giá theo chi phí vật liệu chính là 12.000.000đ
8. Giá bán ở nghiệp vụ 7 của 2.000 sản phẩm A là 50.000đ/sp, thuế GTGT tính riêng là
10%, người mua chưa trả tiền.

9. Xuất kho 1.500 sản phẩm A gửi đại lý M. Giá bán chưa có GTGT là 52.000đ/sp, thuế
GTGT phải nộp 10%. Hoa hồng cho đại lý là 5.720đ/sp, trong đó đã có 10% thuế
GTGT được khấu trừ.

10. Người mua sản phẩm ở nghiệp vụ 8 trả lại 400 sp không đúng quy cách, DN đã nhập
kho và trừ vào số tiền nợ.

11. Thanh lý một tài sản cố định hữu hình, nguyên giá 150.000.000 đã khấu hao hết. Giá
trị phế liệu bán thu tiền mặt 10.000.000đ

12. Đại lý M báo đã bán hết sản phẩm và nộp tiền mặt sau khi trừ hoa hồng và thuế (đã
đưa hóa đơn GTGT tiền hoa hồng).

13. Chi phí bán hàng khác, chi phí quản lý DN phát sinh:

Khoản mục Bán hàng QLDN


Khấu hao TSCĐ 4.000.000 3.000.000
Tiền điện đã có 10% thuế 2.200.000 1.100.000
Xuất Công cụ dụng cụ 50 cái 50 cái

14. Trả nợ hết cho công ty H bằng chuyển khoản, công ty H cho DN hưởng chiết khấu
thanh toán 2% tổng số nợ còn lại nhưng chưa trả.

Yêu cầu:
1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tính giá thành đơn vị sản phẩm. Cho biết: Xuất kho nguyên vật liệu theo phương
pháp nhập sau – xuất trước (LIFO).
3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Bài 5: Tại một doanh nghiệp sản xuất, không có tồn kho nguyên liệu đầu kỳ, hạch tóan thuế
VAT theo phương pháp khấu trừ, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 30.000.000 đ; trong tháng
có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1/Mua nguyên liệu nhập kho, số lượng 20 tấn, đơn giá mua 12.700 đ/kg, VAT là 10%; vay
ngắn hạn để thanh tóan cho người bán. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 6.300.000 đ,
gồm VAT là 5%.
2/Xuất kho nguyên liệu dùng cho sản xuất trực tiếp sản xuất 18 tấn, kế tóan định giá theo
phương pháp nhập trước xuất trước.
3/Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất trực tiếp 22.000.000 đ, dùng cho quản lý doanh nghiệp
200.000 đ.
4/Xuất kho công cụ, lọai phân bổ 2 lần, thời gian sử dụng dự kiến 20 tháng, giá xuất kho
8.600.000 đ, dùng cho sản xuất trực tiếp sản phẩm. Đồng thời phân bổ chi phí sửa chữa lớn tài
sản cố định ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 4.000.000 đ, biết thời gian phân bổ là 1 năm.
5/Dùng tiền mặt tạm ứng tiền lương là 50.000.000 đ, đồng thời dùng tiền mặt thanh toán chi
phí sửa chữa nhỏ tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 660.000 đ. trong đó VAT là 10%.
6/Tính ra tiền lương phải trả ở bộ phận sản xuất là 44.000.000 đ, bộ phận quản lý và phục vụ
sản xuất là 16.000.000 đ, bộ phận bán hàng là 15.000.000 đ và bộ phận quản lý doanh nghiệp
là 30.000.000 đ. Kế tóan trích các khỏan theo lương đúng quy định.
7/Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 19.700.000 đ, bộ phận quản lý doanh
nghiệp là 1.800.000 đ. Đồng thời, nhận được hóa đơn tiền điện, nước, điện thọai ở bộ phận sản
xuất là 24.200.000 đ, trong đó VAT là 10%.
8/Dùng tiền mặt thanh tóan tiền lương phát sinh trong tháng.
9/Cuối kỳ, nhập kho 15.000 sản phẩm X và 29.000 sản phẩm Y; biết sản phẩm dở dang cuối
kỳ của sản phẩm X là 1.800 sản phẩm và sản phẩm Y là 2.480 sản phẩm. Kế tóan đánh giá sản
phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên liệu trực tiếp sản xuất; tính giá thành sản phẩm mỗi
lọai theo phương pháp hệ số với hệ số sản phẩm X là 1,4 và sản phẩm Y là 1.
Yêu cầu : Tính tóan, thuyết minh và định khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 6: Công ty sản xuất ABC kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất hàng tồn kho theo
phương pháp nhập trước - xuất trước, giá trị ngoại tệ xuất quỹ được tính theo phương pháp bình
quân gia quyền. Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển toàn bộ để
xác định kết quả kinh doanh.
Số dư đầu tháng một vài tài khoản như sau (Đơn vị tính: đồng):
TK 111(2) 76.000.000 (chi tiết: 4.000 USD)
TK 152 125.000.000 (chi tiết: 5.000 kg)
TK 154 10.000.000
TK 155 350.000.000 (chi tiết: 7.000 sản phẩm)
Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
Trong tháng 12 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau.
1. Mua 8.000 kg vật liệu, giá mua chưa thuế 23.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền tạm ứng
8.800.000đ, bao gồm thuế GTGT thuế suất 10%. Vật liệu nhập kho đủ.
2. Công ty ABC chuyển khoản thanh toán tiền mua vật liệu cho nhà cung cấp sau khi trừ
chiết khấu thanh toán 5% (tính trên giá mua chưa thuế).
3. Xuất kho 10.000 kg vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm.
4. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 50.000.000, nhân viên quản lý phân
xưởng 40.000.000, nhân viên bán hàng 20.000.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp
10.000.000.
5. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
6. Trích khấu hao tài sản cố định tháng 12 dùng sản xuất sản phẩm 10.000.000, phân xưởng
sản xuất 10.000.000, bộ phận bán hàng 10.000.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp
5.000.000.
7. Nhập lại kho 1.000 kg vật liệu sử dụng không hết trị giá 24.000.000đ.
8. Phân xưởng sản xuất hoàn thành nhập kho 4.000 sản phẩm. Chi phí sản xuất dở dang
cuối tháng 16.500.000đ.
9. Xuất kho 10.000 sản phẩm bán cho Công ty A với giá bán chưa thuế 85.000đ/sản phẩm,
thuế GTGT thuế suất 10%. Công ty A đã chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng.
10. Mua một thiết bị sản xuất trị giá 2.750 USD (bao gồm thuế GTGT thuế suất 10%), thanh
toán bằng tiền mặt (ngoại tệ). Chi phí lắp đặt, chạy thử thanh toán bằng tiền mặt (tiền
Việt Nam) 6.600.000đ (bao gồm thuế GTGT thuế suất 10%). Thiết bị sản xuất đã đưa vào
sử dụng tại phân xưởng. Cho biết: tỷ giá thực tế là 18.800 VND/USD, tỷ giá ghi sổ kế
toán là 19.000 VND/USD. Cho biết: thiết bị sản xuất được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát
triển.
11. Số thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp của quý 4 là 50.000.000. Công ty ABC đã
nộp thuế bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính giá thành đơn vị sản phẩm.
3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12.
Bài 7: Doanh nghiệp T tính giá hàng xuất kho theo phương pháp FIFO, có 1 phân
xưởng sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Có các tài liệu sau:
A/ Số dư đầu tháng:
+ TK 154A: 1.000.000 đ.
+ TK 154B: 700.000 đ.
+ TK 152 (VLC): 8.000 kg, đơn giá 10.000 đ/kg.
+ TK 152 (VLP): 200 kg, đơn giá 5.000 đ/kg.
B/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Mua 1 TSCĐ hữu hình với giá mua 60.000.000 đ, T.GTGT 10%, chưa thanh toán tiền.
Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử 2.200.000 đ, bao gồm 10% T.GTGT, thanh toán
bằng tiền gởi ngân hàng. TS này được sử dụng ở phân xưởng sản xuất, thời gian sử dụng
50 tháng và được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
2. Xuất vật liệu chính 2.000 kg để sản xuất sp A và 4.000 kg để sản xuất sp B.
3. Nhập kho vật liệu chính giá mua 80.000.000 đ (8000 kg), vật liệu phụ 10.000.000 đ
(2.000 kg), công cụ 10.000.000 đ, T.GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi
phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 1.100.000 đ, trong đó T.GTGT 10%; phân bổ cho từng
loại theo tỷ lệ giá trị nhập kho.
4. Xuất vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm A 600 kg.
5. Xuất vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm B 900 kg.
6. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm A: 5.000.000 đ, công nhân sản xuất
sản phẩm B: 7.000.000 đ, nhân viên quản lý phân xưởng: 3.000.000 đ.
7. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
8. Khấu hao TSCĐ trực tiếp sản xuất sản phẩm 16.000.000 đ, quản lý phân xưởng
1.000.000 đ.
9. Dịch vụ mua ngoài dùng tại phân xưởng chưa thanh toán: tiền điện thoại 1.400.000 đ,
tiền điện 3.500.000 đ, tiền nước 1.500.000 đ, T.GTGT 10%.
10. Tập hợp chi phí sửa chữa lớn 1 TSCĐ trong phân xưởng gồm: chi phí thuê ngoài chưa
thanh toán 1.000.000 đ, phụ tùng thay thế xuất dùng 1.200.000 đ, chi phí khác bằng tiền
mặt 200.000. Sau khi hoàn thành công việc sửa chữa lớn, kế toán tập hợp và lập kế hoạch
phân bổ trong 6 kỳ, bắt đầu phân bổ từ kỳ này.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính giá thành sản phẩm A, B. Lập phiếu tính giá thành SP A, B.
3. Phản ánh vào tài khoản chữ T các tài khoản liên quan đến việc tính giá thành.
Biết rằng:
- Doanh nghiệp hoàn thành nhập kho 9000 sp A, 100 SPDD.
- Doanh nghiệp hoàn thành nhập kho 2400 sp B, 200 SPDD.
- SPDD được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính.
- Phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiền lương công nhân sản xuất.
Bài 8: Tại DN sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu VINACO có một phân xưởng sản xuất
một lọai sản phẩm M. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
I. Số dư đầu tháng của các tài khoản :
TK 154M: 12.000.000đ (trong đó NVLC: 8.500.000đ, NVLP: 3.500.000đ)
TK 152C : 10.000 kg, ĐG :45.000đ/kg
TK 152P : 6.000kg, ĐG : 10.000 đ/kg.
TK 1122: 50.000$ (17.250 đ/usd)
II. Tình hình nhập xuất nguyên vật liệu trong tháng như sau:
1. Mua trả góp một dây chuyền sản xuất có giá mua trả ngay là 1.000 triệu đồng, giá mua
trả chậm trong vòng 30 tháng là 1.250 triệu đồng, thuế GTGT là 10%. Định kỳ hàng
tháng DN chuyển khoản thanh toán cho bên bán, TS này được sử dụng sản xuất sản phẩm
và có tỷ lệ trích khấu hao 12%/ năm.
2. Nhập khẩu một lô hàng là 10.000kg NVL chính với giá mua trên hóa đơn là 2$/kg, thuế
GTGT là 10%, thuế nhập khẩu là 5%, DN chưa thanh toán tiền, tỷ giá giao dịch
17.250đ/USD, chi phí vận chuyển từ cảng về đến DN trả bằng tiền mặt là 2.640.000đ
trong đó thuế GTGT là 10%, hàng về nhập kho đủ.
3. Nhập kho 5.000kg NVL phụ với giá thanh toán là 11.000đ/kg, thuế GTGT là 10%, DN
thanh tóan bằng tiền mặt, chi phí vận chuyển DN chi hộ cho bên bán bằng tiền mặt là
1.200.000 đồng, thuế GTGT là 10%. Khi kiểm tra phát hiện thừa 1.000kg chưa rõ nguyên
nhân, DN đồng ý nhập kho luôn hàng thừa. Sau khi điều tra phát hiện số thừa trên là do
bên bán xuất nhằm, bên bán đồng ý bán cho DN và xuất hoá đơn mới.
4. Xuất kho 8.000kg NVL chính dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm M, và 1.200kg dùng cho
bộ phận phân xưởng,
5. Tiền lương thanh tóan cho công nhân như sau: Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm M
là 150.000.000đ, cán bộ quản lý phân xưởng là 45.000.000đ.Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định kể cả phần cấn trừ vào lương công nhân.
6. Thanh lý một TSCĐ hiện đang sử dụng ở bộ phận phân xưởng có NG là 600 triệu, đã
khấu hao được 3 năm 6 tháng. TS này hiện thanh lý với giá 120 triệu đồng, thuế GTGT là
10% đã nhận bằng chuyển khoản, đồng thời phát sinh chi phí thanh lý là 10 triệu thuế
GTGT là 10% chi bằng tiền mặt . TS này có tỷ lệ trích khấu hao là 20%/ năm
7. Xuất kho 4.000kg NVL phụ dùng sản xuất sản phẩm M và 500 kg dùng cho bộ phận
phân xưởng
8. Trích khấu hao TSCĐ, biết rằng mức trích khấu hao kỳ trước ở phân xưởng sản xuất là
20.000.000đ.
9. Thuê ngoài sữa chữa lớn TSCĐ dùng sản xuất sản phẩm là 20.000.000đ, thuế GTGT
10%, chi bằng tiền mặt, kế toán quyết định phân bổ 4 lần vào chi phí.
10. Bộ phận phân xưởng báo hỏng CC-DC kỳ 3 loại phân bổ 4 kỳ trị giá 16.000.000đ, đồng
thời thu hồi lại phế liệu trị giá 200.000đ, và bồi thường bằng tiền mặt là 500.000đ.
11. Các chi phí điện, nước, điện thoại chưa thanh toán cho bên cung cấp ở bộ phận phân
xưởng là 13.200.000đ, bao gồm thuế GTGT 10%.
12. Thuê một máy phát điện dạng thuê hoạt động với thời gian là 1 năm dùng cho phân
xưởng, máy này có NG là 250 triệu. Tiền thuê hàng tháng là 6.000.000đ, thuế GTGT là
10%. DN trả trước tiền thuê 6 tháng bằng tiền mặt.
13. Kết quả thu được :
14. Cuối tháng thu được 2.000 sp M hòan thành nhập kho, sản phẩm dở dang cuối tháng là
500sp.
15. DN chuyển khoản thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu, tỷ giá thực tế 17.300đ/USD
16. Cuối tháng vật liệu chính dùng sản xuất sản phẩm sử dụng không hết nhập lại kho
10.000.000đ, đồng thời thu hồi lại được phế liệu là 5.000.000đ
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ?
2. Tính giá thành, giá thành đơn vị sản phẩm M?
Biết rằng:
- DN áp dụng phương pháp xuất kho và xuất ngoại tệ theo FIFO.
- Chi phí dở dang cuối kỳ được đánh giá theo NVL trực tiếp, vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu
quá trình sản xuất
Bài 9: Tại một doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tổ chức sản xuất 2 loại sản phẩm A và B trong cùng một phân xưởng, có các tài liệu kế
toán như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
Tài khoản 154:7.200.000 đồng
 Tài khoản 154A: 4.200.000 đồng
 Tài khoản 154B: 3.000.000 đồng.
 Tài khoản 131: 100.000.000 đồng.
Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm A là 60.000.000 đồng, sản
phẩm B là 45.000.000 đồng.
2. Xuất kho nguyên vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm A là 6.000.000 đồng, sản phẩm
B là 4.500.000 đồng, phục vụ quản lý sản xuất là 500.000 đồng.
3. Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A là: 10.000.000 đồng, sản
xuất sản phẩm B là 5.000.000 đồng, phục vụ quản lý sản xuất là 5.000.000 đồng.
4. Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Khấu hao tài sản cố định trực tiếp sản xuất sản phẩm là 3.000.000 đồng, quản lý phân
xưởng 7.000.000 đồng.
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất đã trả bằng chuyển khoản giá mua chưa
thuế là 1.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
7. Chi phí khác phục vụ cho sản xuất sản phẩm đã trả bằng tiền tạm ứng 660.000 đồng,
trong đó thuế GTGT 10%
8. Chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt ở bộ phận sản xuất là 2.800.000 đồng.
9. Sản phẩm dở dang cuối kỳ: 40 sản phẩm A và 400 sản phẩm B. Sản phẩm hoàn thành
nhập kho trong tháng: 1.000 sản phẩm A và 1.000 sản phẩm B. Doanh nghiệp đánh giá
dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ ngay từ đầu trong quá
trình sản xuất. Biết rằng chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp. Phế liệu thu hồi trong quá trình sản xuất sản phẩm A là 700.000 đồng, sản xuất sản
phẩm B là 400.000 đồng.
10. Xuất kho bán trực tiếp 500 sản phẩm A và 500 sản phẩm B, giá bán sản phẩm A là
150.000 đồng/thành phẩm, giá bán sản phẩm B là 100.000 đồng/thành phẩm, thuế GTGT
10%, khách hàng thanh toán qua ngân hàng. Chi phí giao hàng thanh toán bằng tiền mặt
là 5.500.000 đồng, bao gồm 10% thuế GTGT.
11. Xuất kho gửi đại lý 200 thành phẩm A và 200 thành phẩm B, giá bán thành phẩm A, B
lần lượt là 160.000 đồng/thành phẩm, 110.000 đồng/thành phẩm.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tính giá thành sản phẩm A, B
3. Lập phiếu tính giá thành sản phẩm.
4. Xác định kết quả kinh doanh
Biết rằng doanh nghiệp xuất kho nguyên vật liệu, thành phẩm theo phương pháp bình quân
gia quyền cuối kỳ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%
Bài 10: Một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương mại Hải Anh, cùng sử dụng một
loại nguyên vật liệu và lao động. Kết quả sản xuất thu được của một loại sản phẩm A. Có các
tài liệu liên quan được kế toán ghi nhận như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau:
Tài khoản 154: 28.924.000 đồng ( gồm 16.000.000 đồng chi phí nguyên vật liệu
chính, 4.000.000 đồng là chi phí nguyên vật liệu phụ, 5.900.000 là chi phí nhân
công trực tiếp và 3.024.000 đồng là chi phí sản xuất chung).
Tài khoản 152C: 54.000.000 đồng ( đơn giá 5.400 đồng/kg)
Tài khoản 152P: 4.500.000 đồng ( đơn giá 4.500 đồng/kg)
Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhập kho 20.000 kg nguyên vật liệu chính đơn giá 5.390 đồng/kg, bao gồm 10% thuế
GTGT, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Do doanh nghiệp mua số lượng nhiều nên
được khách hàng cho hưởng chiết khấu thương mại trên giá mua chưa có thuế là 100
đồng/kg và trừ vào số tiền nợ của nhà cung cấp. Người bán giao hàng đến kho của doanh
nghiệp.
2. Nhập kho 5.000 kg nguyên vật liệu phụ đơn giá 3.750 đồng/kg, thuế GTGT 10%, thanh
toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ là 750.000 đồng, thuế GTGT 5%,
thanh toán bằng tiền mặt.
3. Xuất kho nguyên vật liệu chính sử dụng cho sản xuất sản phẩm là 11.680 kg.
4. Xuất kho 1.750 kg vật liệu phụ dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm, 1.000 kg dùng cho
bộ phận quản lý phân xưởng.
5. Xuất kho một công cụ - dụng cụ ở phân xưởng sản xuất thuộc loại phân bổ 4 kỳ, giá trị
xuất kho ban đầu của công cụ - dụng cụ là 4.000.000 đồng.
6. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 48.000.000 đồng, bộ
phận quản lý phân xưởng là 12.000.000 đồng.
7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
8. Trích khấu hao máy móc thiết bị dùng để sản xuất sản phẩm là 5.100.000 đồng, quản lý
phân xưởng 2.500.000 đồng.
9. Các chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt là 3.300.000 đồng
gồm 10% thuế GTGT.
10. Báo cáo của phân xưởng sản xuất:
Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất nhập kho trị giá 9.364.000 đồng.
Hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành A, còn 200 sản phẩm dở dang, tỷ lệ
hoàn thành 50%, biết rằng doanh nghiệp đánh giá chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo
phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương, vật liệu phụ bỏ dần trong quá
trình sản xuất.
11. Tình hình tiêu thụ thành phẩm như sau:
Xuất bán trực tiếp 500 thành phẩm A, giá bán là 200.000 đồng/thành phẩm, thuế GTGT
10%, khách hàng chưa trả tiền. Chi phí giao hàng thanh toán bằng tiền mặt là 2.200.000
đồng, bao gồm 10% thuế GTGT.
Doanh nghiệp xuất bán trả góp 500 thành phẩm A, giá bán trả ngay là 240.000 đồng,
thuế GTGT 10%, giá bán trả góp là 364.000 đồng/thành phẩm, khách hàng thanh toán trong
20 kỳ, mỗi kỳ chuyển khoản thanh toán.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tính giá thành sản phẩm
3. Lập phiếu tính giá thành sản phẩm
4. Xác định kết quả kinh doanh
Biết rằng doanh nghiệp xuất kho nguyên vật liệu, thành phẩm theo phương pháp bình quân
gia quyền cuối kỳ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%.

You might also like