You are on page 1of 20

1/8/2024

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN


VỀ AN TOÀN ĐIỆN
Electrical Safety

1
Th.s Nguyễn Thị Hoàng Liên

Nội dung
1. Khái niệm điện giật. Chạm trực tiếp và chạm gián tiếp
2. Các bước cần tiến hành khi xảy ra tai nạn điện
3. Các tác hại khi có dòng điện qua người
4. Các yếu tố liên quan đến tác hại của dòng điện qua người
5. Hiện tượng dòng điện đi vào đất
6. Điện áp tiếp xúc
7. Điện áp bước
8. Điện áp cho phép

1
1/8/2024

1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ATĐ


• Hiện tượng điện giật (electric
shock)
Là tình trạng xuất hiện dòng
điện chạy qua cơ thể người
Dòng điện sẽ gây nên những hậu
quả sinh học làm ảnh hưởng tới
các chức năng thần kinh, tuần
hoàn, hô hấp hoặc gây phỏng
cho người bị tai nạn
Khi dòng điện này đủ lớn ( 10
mA ) và nếu không được cắt kịp
thời , người có thể bị nguy hiểm
đến tính mạng .

Điện giật
Một mạng điện đang làm việc bình thường , các dây pha và các
thiết bị điện được cách điện với vỏ và đất , người vận hành, người
sử dụng không tiếp xúc được với nguồn điện.
Khi cách điện bị hư hỏng ( bị chọc thủng ), hoặc do bất cẩn , do
thao tác sai, con người có thể chạm vào nguồn điện .

• Điều kiện xảy ra hiện tượng


điện giật :
• Tiếp xúc vào nguồn áp.
• Hình thành mạch khép kín
nguồn áp này qua cơ thể
người .
• Dòng điện qua người có giá trị
đủ lớn & tồn tại đủ lâu .

2
1/8/2024

Các dạng chạm điện

• Chạm trực tiếp


• xảy ra khi người chạm vào dây dẫn
trần đang mang điện ở trạng thái làm
việc bình thường.
• Chạm gián tiếp
• xảy ra khi người chạm vào vật xuất
hiện điện áp bất ngờ do hư hỏng cách
điện.

Tiếp xúc trực tiếp


• Tiếp xúc với dây dẫn điện (vd :
dây pha)
• Thường xảy ra tại thiết bị phân
phối cuối đường
• Đèn: Khi thay thế bóng đèn
• Ổ cắm:
• Các ổ cắm bị hỏng
• Dây PE bị đứt hoặc không

• Cách điện của dây dẫn
không tốt

3
1/8/2024

Tiếp xúc gián tiếp


• Do hư hỏng cách điện
giữa ruột và vỏ thiết bị
(rò điện ) .
• Thường xảy ra đối với
thiết bị điện có vỏ bọc
bằng kim loại

• Tai nạn về điện thường xảy ra ở cấp U


<1000V, cụ thể ở lưới 220/380V.

• Lý do :
• Ở cấp điện áp này thường có nhiều thiết bị
điện mà công nhân vận hành thường xuyên
tiếp xúc trực tiếp .
• Các cán bộ kỹ thuật, quản đốc phân xưởng
thường không đánh giá hết mức độ nguy
hiểm của hiện tượng điện giật nên không có
các biện pháp tích cực để ngăn ngừa tai nạn
.

4
1/8/2024

KHÔNG NÊN !!!

Không nên buộc dây vào cột điện để Không làm nhà dưới đường Không nên dựng ăngten TV cao
phơi quần áo và các vật dụng khác dây điện cao thế hơn và gần đường dây điện

Không dùng cột đỡ dây điện Chặt cây, cây chạm, đổ Không dùng dây điện trần Không dùng điện đánh cá
bằng tre, trúc bị gẫy vào dây điện gác lên cây khi trời mưa

2. Khi xảy ra tai nạn điện


• U < 1000V:
• Cách ly nạn nhân khỏi nguồn điện: cắt nguồn bằng mở cầu dao, CB hoặc
dùng vật cách điện lấy dây điện ra khỏi người nạn nhân.
• Nếu nạn nhân bị ngất , cần cấp cứu tại chỗ người bị nạn sau 1-2 phút (
cho tới khi biết nạn nhân không còn khả năng sống ) bằng các biện pháp
hô hấp nhân tạo.
• Quan sát hiện trường để xác định nguyên nhân.
• Tìm biện pháp để khắc phục nguyên nhân gây tai nạn, tránh phát sinh lại,
lập hồ sơ báo cáo thật trung thực.
• U > 1000V (Ví dụ nạn nhân nằm gần dây điện trung cao thế của
lưới điện) Cần khẩn cấp báo ngay cho ngành điện để họ cắt
nguồn liên quan.

10

10

5
1/8/2024

Cấp cứu người bị điện giật


Khi thấy người bị tai nạn điện giật thì bất kỳ ai cũng phải có trách
nhiệm tìm mọi cách để cứu người bị nạn.
Yêu cầu: Kịp thời, nhanh chóng, đúng phương pháp
 Tách người bị điện giật ra khỏi mạch điện
 Sơ cấp cứu

1/. Trường hợp cắt được mạch điện:


Tốt nhất là tức khắc cắt điện bằng những thiết bị
đóng cắt gần nhất như: Cầu dao, áp tô mát, công tắc
điện, cầu chì, hoặc rút phích cắm …
Khi cắt điện cần phải chú ý:
- Nếu mạch điện bị cắt sẽ mất ánh sáng thì phải
chuẩn bị ngay nguồn ánh sáng khác để thay thế
- Nếu người bị nạn ở trên cao thì phải có phương
tiện hứng đỡ.

11

2/Trường hợp không cắt được mạch điện:


• Nếu ở mạch điện hạ áp:
- Người đi cấp cứu phải có biện pháp an toàn cá nhân tốt
như : Đứng trên bàn, ghế gỗ khô, đi dép hoặc ủng cao su,
đeo găng cao su để dùng tay kéo nạn nhân tách ra khỏi
mạch điện.
- Nếu không có các phương tiện trên có thể dùng tay
nắm áo, quần khô của nạn nhân để kéo ra, hoặc dùng gậy
gỗ, tre khô gạt dây điện hoặc đẩy nạn nhân để tách ra khỏi
mạch điện. Cũng có thể dùng kìm cách điện, búa, rìu có
cán bằng gỗ để cắt đứt dây điện đang gây tai nạn. Tuyệt
đối không được chạm trực tiếp vào nạn nhân khi không
đủ biện pháp an toàn.
• Nếu ở mạch điện cao áp:
- Tốt nhất là người đi cứu phải được trang bị các dụng cụ
cách điện như : ủng và găng tay cách điện, sào cách điện
cao áp. Dùng sào cách điện để gạt hoặc đẩy nạn nhân ra
khỏi mạch điện và lưu ý đến các biện pháp an toàn hứng
đỡ nạn nhân.

Trong trường hợp không đủ khả năng xử lý đối với lưới điện cao áp, tốt nhất
phải điện thoại báo đ.vị q.lý v.hành thiết bị hoặc báo điều độ cho cắt điện ngay.

12

6
1/8/2024

Cách ly nạn nhân khỏi nguồn điện

1. Cắt cầu dao gần nhất. 2. Dùng sào tre hay cây gỗ khô gạt
dây điện ra khỏi nạn nhân

3. Đứng trên bàn (bằng gỗ) túm 4. Dùng dao, búa có cán gỗ, chặt
quần áo nạn nhân để kéo ra khỏi đứt dây điện.
nguồn điện. 13

13

Phương pháp cấp cứu sau khi nạn nhân được tách khỏi
lưới điện

1. Nạn nhân chưa mất tri giác:


• Nạn nhân chỉ hôn mê bất tỉnh trong chốc lát, còn thở yếu … thì phải đưa nạn nhân
đến chỗ thoáng khí, nới lỏng quần áo, thắt lưng và chăm sóc theo dõi, đồng thời
khẩn cấp đi mời cán bộ y tế gần nhất đế cấp cứu. trường hợp không có y sĩ, bác sĩ
thì phải nhanh chóng chuyển nạn nhân đến cơ quan y tế gần nhất.

2. Nạn nhân mất tri giác:


• Nếu nạn nhân nhân mất tri giác nhưng vẫn còn thở nhẹ, tim đập yếu thì phải
nhanh chóng đưa nạn nhân đế nơi thoáng khí, nới rộng quần áo, thắt lưng, đồng
thời moi trong miệng nạn nhân xem có đờm, máu, nôn … để lấy ra, sau đó xoa
nóng người nạn nhân, đồng thời khẩn trương đi mời cán bộ y tế.

3. Nạn nhân đã tắt thở :


• Nếu nạn nhân tắt thở, tim ngừng đập, toàn thân bị co giật thì phải nhanh chóng
đưa nạn nhân đến nơi thoáng khí, nới lỏng quần áo, thắt lưng, bành miệng ra để
kiểm tra xem có đờm, máu, nôn … lấy ra, sau đó làm hô hấp nhân tạo hoặc hà hơi
thổi ngạt kết hợp ép tim ngoài lồng ngực cho đến khi nào có bác sĩ, y sĩ đến và cho
ý kiến quyết định mới thôi.

14

7
1/8/2024

Sơ cứu nạn nhân


1. Hô hấp nhân tạo (kiểu nằm sấp) :
Người cứu dùng sức nặng toàn thân, đưa người về phía
trước, ấn 2 bàn tay xuống theo nhịp thở, đếm 1 – 2 – 3,
rrồi ngả người về phía sau, tay để nguyên đếm 4 – 5 – 6.
Làm đều đặn, liên tục đến khi nạn nhân thở được hoặc có
lệnh của y, bác sĩ.
2. Hô hấp nhân tạo (kiểu nằm ngữa) :
Lấy khăn sạch kéo và giữ lưỡi nạn nhân không cho thụt vào.
Người cứu ngồi ở phía đầu nạn nhân, cầm 2 cẳng tay từ từ
đưa lên phía trên đầu, giữ 2 – 3 giây rồi đưa 2 tay nạn nhân
xuống ép 2 khuỷu tay nạn nhân vào lồng ngực họ. Làm đều liên
tục. Đếm 1 – 2 – 3 lúc đưa tay lên, 4 – 5 – 6 lúc đưa xuống cho
đến khi nạn nhân thở được hoặc có lệnh của y, bác sĩ.
3. Hà hơi thổi ngạt :
Người cứu đặt miếng gạt lên mồm nạn nhân, hít không khí
đầy lồng ngực, ghé miệng thổi mạnh vào miệng nạn nhân
(phải bịt mũi và một tay đỡ cằm nạn nhân). Mỗi phút thổi 14 –
18 lần. Một người khác làm động tác xoa tim, vừa ấn vừa day
nhịp nhàng khoảng 60 – 80 lần trong một phút. Làm liên tục
đến khi nạn nhân thở được hoặc có lệnh của y, bác sĩ.

15

3. Các tác hại khi có dòng điện qua người

Thời gian dòng điện đi qua người


ms
10000
A B C1 C2 C3
Đường 5000

Cong 2000
1000
Theo 500
Tiêu 200
1 2 3 4
Chuẩn
IEC 50

479-1 20
10
0,05 0,5 2 10 50 200 1000 5000
0,2 1 5 20 100 500 2000
Dòng điện chạy qua người

Không được vượt qua tỉ số giữa cường độ dòng điện/ thời gian
16

16

8
1/8/2024

• Vùng 1: Người chưa có cảm giác bị điện giật.


• Vùng 2: Bắt đầu thấy tê.
• Vùng 3: Bắp thịt bị co rút.
• Vùng 4: Mất ý thức – Choáng hoặc ngất.
• Đường cong C1: Giới hạn trường hợp chưa ảnh hưởng tới nhịp tim.
• Đường cong C2: Giới hạn trường hợp 5% bị ảnh hưởng tới nhịp tim (nghẹt
tâm thất).
• Đường cong C3: Giới hạn trường hợp 50% ảnh hưởng tới nhịp tim.

Hiện tượng nghẹt tâm thất làm tim không hoạt


động bình thường được và do đó làm ngừng
quá trình tuần hoàn máu khiến người ta có thể
chết sau thời gian ngắn.

17

17

Các tác hại khi có dòng điện qua người

18

18

9
1/8/2024

GHI NHỚ

Igiới hạn nguy hiểm AC  10 mA


Igiới hạn nguy hiểm DC  50 mA

19

19

4. Các yếu tố liên quan đến tác hại của


dòng điện qua người

 Tổng trở người


 Điện áp tiếp xúc
 Thời gian tiếp xúc
 Đường đi của dòng điện
 Tần số của dòng điện

• Biên độ dòng điện đi qua người (Ingười)


• Ingười càng lớn, nạn nhân càng bị nguy hiểm, khả năng bị tổn
thương nặng hoặc tử vong càng cao.
• Có thể viết biểu thức tính I người như sau:

20

20

10
1/8/2024

Tổng trở người (Z người )

• Zng được tạo thành từ cơ thể người gồm lớp da tiếp xúc bên
ngoài và các thành phần trong cơ thể như thịt, máu, mỡ,
xương, dịch v..v...
• Sơ đồ thay thế của Zngười như sau:

XC1 X’C3 XC2


Ing đi vào Ing đi ra
R’3
R1 R3
R3
Z các phần Z da
Z da trong cơ thể

21

21

Tổng trở người


• Thường các giá trị C rất bé nên ở f = 50 Hz hoặc 60 Hz (tần số điện
công nghiệp) ; XC  , có thể bỏ qua ảnh hưởng của XC đối với nguồn
điện ở tần số thấp , vì vậy
Zng  Rngười.
R1 , R2: điện trở lớp da có giá trị rất lớn hơn so với R3 là điện trở các
phần bên trong cơ thể vì lớp da có phần lớp sừng bên ngoài.
Khi da bình thường : Rng = 1 K ÷ vài chục K .
Mất lớp da: Rng = 600  ÷ 750

• Rng là một đại lượng không ổn định, phụ thuộc vào các yếu tố:
• Tình trạng sức khỏe của con người,
• Môi trường chung quanh,
• Độ ẩm của lớp da chỗ tiếp xúc với điện,
• Điều kiện tổn thương,
• Điện áp tiếp xúc,
• Thời gian tồn tại dòng điện qua người v..v...

22

22

11
1/8/2024

Tổng trở người


• Utieáp xuùc lôùn, doøng ñieän qua ngöôøi taêng cao,
trong cô theå ngöôøi xaûy ra hieän töôïng ñieän phaân
vaø moà hoâi toaùt ra laøm Rng giaûm.
• Utx đủ lôùn seõ xaûy ra hieän töôïng choïc thuûng taïi
choã tieáp xuùc laøm R1, R2 Y0, Rng giaûm nhieàu.
• Utx  1000V Rng =600  ÷ 750
• ttieáp xuùc laâu, Rng caøng bò giaûm thaáp hôn do quaù
trình phaù huûy lôùp da vaø hieän töôïng ñieän phaân
phaùt trieån.
• Aùp suaát tieáp xuùc taêng, Rngöôøi giaûm .
• Dieän tích tieáp xuùc Stx taêng, Rng giaûm vì ñöôøng
ñi cuûa doøng Ing coù kích thöôùc lôùn hôn.

23

23

Sự phụ thuộc của Rng vào U tiếp xúc theo IEC 479

24

24

12
1/8/2024

Quan hệ giữa điện áp tiếp xúc cho phép và thời gian tiếp
xúc tối đa

Thời gian tiếp xúc tối đa UAC (V) UDC(V)

≥5s 50 120
1s 75 140
0,5s 90 160
0,2s 110 175
0,1s 150 200
0,05s 220 250
0,03s 280 310

Trong điều kiện bình thường , tiêu chuẩn IEC 60038 qui
định : Đối với hệ thống TT, điện áp tiếp xúc cho phép lớn
nhất là 50V
25

25

Quan hệ giữa điện áp tiếp xúc cho phép và thời gian tiếp
xúc tối đa

26

26

13
1/8/2024

Ảnh hưởng đường đi của dòng qua người


• Đây là yếu tố có mức độ ảnh hưởng đến sự nguy hiểm của nạn
nhân nhiều nhất vì nó quyết định lượng dòng điện đi qua tim hay
cơ quan tuần hoàn của nạn nhân.

27

27

Ảnh hưởng của tần số

• Ở tần số điện công nghiệp (50-60 (Hz)) mức độ phá hủy các tế
bào, đặc biệt là các tế bào có liên quan đến tim và hô hấp rất lớn,
do đó trị số dòng nguy hiểm giới hạn bé nhất.
• Igiới hạn  10 mA.

28

28

14
1/8/2024

5. Hiện tượng dòng đi vào đất


• Hiện tượng dòng điện đi trong đất (Iđất) và sự tăng điện thế đất
(GPR _ Ground Potential Rise)

 Khi dây pha bị đứt rơi xuống đất Iñ


 Khi thiết bị điện bị chạm vỏ do hư hỏng
cách điện, vỏ thiết bị được nối đất qua điện
trở tiếp đất Rđ.

Trong 2 trường hợp này, dòng điện sự cố sẽ


chạy giữa vị trí chạm đất hoặc điện cực nối đất,
tỏa ra môi trường đất chung quanh để trở về
nguồn hoặc đi qua điện cực nối đất khác.

29

29

Hiện tượng dòng đi vào đất


Uđấtmax  Độ tăng điện áp (GPR) tại điểm
có tọa độ xA   so với chỗ có
dòng Iđ đi vào đất :

Uđấtx

x Iđất x
 Tại chỗ dòng đi vào trong đất
x~0 , Uđ đạt giá trị cực đại
Đường Vmax = Iđất .Rnốiđất
đẳng
thế

• Ux1 < Ux2 < Ux3 < Ux4


với x1 > x2 > x3 > x4 …
30

30

15
1/8/2024

Bảng 33.1:
KHOẢNG CÁCH BẢO VỆ AN TOÀN LƯỚI ĐIỆN CAO ÁP.
66 – 110
Điện áp Đến 22 kV 35kV 220kV 500kV
kV

Dây Dây Dây Dây


Loại dây Dây trần
bọc trần bọc trần
Khoảng cách an
toàn chiều rộng 1 2 1,5 3 4 6 7
(m)

Điện áp Đến 35kV 66-110kV 220kV 500kV

Khoảng cách an
toàn thảng 2 3 4 6
đứng ( m )
31

31

Điện áp bước
Điện áp bước (Ustep) là điện áp giáng giữa 2 chân người khi người đi
vào vùng đất có điện

Ubước = Vchân – Vchân


• x: khoảng cách từ chỗ dòng đi vào
đất đến chân người
• a : khoảng cách bước chân
•  đất : điện trở suất của đất

32

32

16
1/8/2024

Điện áp tiếp xúc (Utx) hay Utouch


• Là giá trị điện áp lớn nhất có thể đặt lên cơ thể người phụ thuộc
tình trạng tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp và nhiều yếu tố khác, khi
người tiếp xúc vào vật có điện áp.

Utx = Vtay –Vvị trí chân người đứng


Hay Utx = Vtay –Vtay
Hay Utx = Vchân –Vchân

Ichạm

Upha=220V ~

RnđHT Rnđthietbị

Utxúc = Ichạm.Rnốiđất thiếtbị 33

33

Điện áp cho phép Ucp (ULimit)


• Ucp là mức điện áp giới hạn mà khi tiếp xúc , con người không bị
nguy hiểm đến tính mạng.

 Đại lượng điện áp cho phép Ucp được sử dụng trong tính
toán thiết kế nhằm đảm bảo giới hạn mức độ an toàn .
 Ucp (ULimit) phụ thuộc tiêu chuẩn từng quốc gia , điều kiện
khách quan của môi trường và tần số nguồn điện .
 Ở những nơi đặc biệt nguy hiểm như hầm mỏ, phòng đông
lạnh, bể bơi, nhà tắm, phòng nha sĩ, phòng mổ v..v...
Ucp = 6 (V) hoặc 12 (V)

34

34

17
1/8/2024

Bảng giá trị Ucho phép (Ulimit )

Ucp=80V Ucp=50V

35

35

Tóm tắt chương


Tai nạn điện trong mạng cao áp:

36

36

18
1/8/2024

Tóm tắt chương


Tai nạn điện trong mạng hạ áp

37

37

Tóm tắt chương


Không chấp hành qui trình An toàn điện

38

38

19
1/8/2024

Tóm tắt chương


Không chấp hành qui trình An toàn điện

39

39

Tóm tắt chương


Người sử dụng điện....

40

40

20

You might also like