Professional Documents
Culture Documents
1.2 Ma trận Jacobi tịnh tiến và ma trận Jacobi quay của vật rắn
a. Ma trận Jacobi tịnh tiến
Xét hệ p vật rắn và có f bậc tự do. Ký hiệu tập các tọa độ suy rộng tối thiểu:
T
q = q1 , q2 , ..., q f
Vị trí của mỗi vật rắn được xác định bởi các véctơ định vị khối tâm và ma
trận cosin chỉ hướng
ri = ri ( q, t ) ; Ai = Ai ( q, t )
Chương 3: Phân tích động học vật rắn
Đạo hàm véctơ định vị khối tâm 𝒓𝑖 theo thời gian trong hệ quy chiếu cố
định ta được vận tốc khối tâm của vật rắn
dri ri r
v i = v i( ) = = q+ i
0
dt q t
Ta đưa vào ký hiệu
rix rix rix
q1 q2 q f
ri( ) riy riy riy
0
( 0)
J Ti = J Ti ( q, t ) = = (3 f )
q q1 q2 q f
riz riz riz
q1 q2 q f
Ma trận trên được gọi là ma trận Jacobi tịnh tiến của vật rắn Bi
Khi đó biểu thức vận tốc khối tâm của vật rắn có dạng
ri( )
0
v i = v i = J Ti ( q, t ) q + v i ( q, t ) ; v i ( q, t ) =
( 0) (0) (0) (0)
t
Chương 3: Phân tích động học vật rắn
b. Ma trận Jacobi quay
(0)
Ta gọi 𝜑𝑖 = 𝜑𝑖 là véctơ đại số của véctơ quay 𝜑𝑖 khi đó vận tốc góc của
vật rắn 𝐵𝑖 có dạng
Chú ý: Sau này
dφ φ φ
ω(i ) = i = i q + i ta thường dùng
0
dt q t
các công thức
Ta đưa vào ký hiệu ix ix ix sau để tính ma
q1 q2 q f trận Jacobi quay
φi iy iy iy của vật rắn:
J Ri ( q, t ) = J Ri ( q, t ) =
( 0)
= (3 f )
q q1 q2 q f
iz iz iz
J (Ri ) = Ai ( q ) J iRi
0
q1 q2 q f
Ma trận trên được gọi là ma trận Jacobi quay của vật rắn Bi ω(i 0) = J iR ( q ) q
i
Khi đó biểu thức vận tốc góc của vật rắn Bi có dạng
φ(i
0)
( 0)
ωi = J Ri (0)
( q, t ) q + ω i ( q , t ) ; ω i ( q, t ) =
(0) (0)
t
Chương 3: Phân tích động học vật rắn
§2 Phân tích động học hệ nhiều vật có cấu trúc cây bằng phương pháp
ma trận Denavit – Hartenberg - Craig
2.1 Các tọa độ thuần nhất và các ma trận biến đổi tọa độ thuần nhất
a. Tọa độ vật lý và tọa độ thuần nhất z0
P ( x, y , z )
Vị trí điểm P trong không gian 3 chiều được
xác định bởi véctơ sau
r
r = xe1 + ye2 + ze3 e3 z
y0
Các tọa độ (x,y,z) được gọi là tọa độ vật lý O e2
của điểm P trong không gian 3 chiều, kí hiệu: e1
x
r = x y z x
vl T
0
y
Giả sử σ là một đại lượng vô hướng khác không tùy ý. Tọa độ thuần
nhất (homogeneous coordinate) của điểm P trong không gian 4 chiều
được định nghĩa như sau
Chú ý: Trong kỹ thuật người ta
r = x y z
T
tn
thường chọn σ = 1
Chương 3: Phân tích động học vật rắn
b. Biến đổi phép cộng véctơ trong không gian vật lý ba chiều sang phép
nhân ma trận trong không gian thuần nhất bốn chiều
Ԧ 𝑏 là hai véctơ trong không gian ba chiều
Cho 𝑎,
a1 b1
a = a2 , b = b2
a3 b3
Như đã biết phép cộng hai véctơ được xác định bởi biểu thức:
a1 b1 a1 + b1
a + b = a2 + b2 = a2 + b2
a3 b3 a3 + b3
Phép cộng trên được chuyển thành phép nhân ma trận như sau
1 0 0 a1 b1 a1 + b1
0 1 0 a2 b2 a2 + b2
=
0 0 1 a3 b3 a3 + b3
0 0 0 1 1 1
Chương 3: Phân tích động học vật rắn
2.2 Ma trận Denavit – Hartenberg – Craig
a. Cách xác định các trục của hệ tọa độ khớp
cos i − sin i 0 ai −1
sin cos cos cos − sin d sin
Ki = i i −1 i i −1 i −1 i i −1
Công thức xác định vị trí khối tâm và vận tốc khối tâm 𝐶𝑖
rCi = rOi + uCi
( 0) ( 0) (i )
vCi = vOi + i uCi
rCi = rOi + AuCi
b. Xác định gia tốc các khâu
Khi biết vận tốc góc của các khâu, ta đạo hàm theo thời gian để xác định
các đại lượng gia tốc.
Chương 2: Phân tích động học vật rắn
2.4 Ví dụ áp dụng y0 E ( x, y )
2.4.1 Ví dụ 1 a2
x2
Xét mô hình robot 2 khâu phẳng như y2 q2
x0
Chương 3: Phân tích động học vật rắn
2.4.3 Thí dụ 3
Cho mô hình robot không gian ba bậc tự do như hình bên
q3
x2
C2
1. Xác định vị trí và vận tốc điểm q2 x3 B
thao tác E x1
E
C1 y0
z0
yB
O x’1
q1
A
x0