Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ 2:
NGƯỜI GÁC RỪNG TÝ HON
ĐỀ 3:
Chuỗi ngọc lam
Câu 6: Khoanh vào cặp quan hệ từ trong câu “ Tuy Gioan không đủ
tiền nhưng Pi-e vẫn bán cho cô bé chuỗi ngọc lam.” Và cho biết cặp QHT đó
biểu thị quan hệ gì ?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 7: Xác định danh từ, động từ trong câu sau:
“ Cháu đã đập con lợn đất đấy!”
Danh từ: .....................................................................................................................
Động từ: .....................................................................................................................
Câu 8: Câu văn nào dưới đây có dùng đại từ xưng hô?
A. Cô bé mỉm cười rạng rỡ, vụt chạy đi.
B. Cửa lại mở, một thiếu nữ bước vào.
C. Cho phép tôi đưa cô về nhà và chúc cô một lễ Nô-en vui vẻ nhé!
D. Một cô bé tên là Gioan mua tặng chị của mình.
Câu 9: Xác định thành phần trong câu sau:
Trong tiếng chuông đổ hồi, Pi-e và thiếu nữ cùng nhau bước qua một năm
mới hi vọng tràn trề.
.....................................................................................................................................
Câu 10: Ý nghĩa câu truyện trên cho ta biết điều gì ?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 11: Tìm từ cùng nghĩa với từ “tặng”. Đặt câu với từ em vừa tìm được.
.....................................................................................................................................
Câu 12: Trong câu “Em đã trả giá rất cao.” Từ “cao” trong câu trên là từ nhiều
nghĩa. Em hãy đặt câu với từ “cao” thể hiện:
- Có chiều cao hơn mức bình
thường: ........................................................................................................................
.............
- Có chất lượng hoặc số lượng hơn hẳn mức bình
thường: ........................................................................................................................
.............
__________________________________________________________________
ĐỀ 4
Thầy cúng đi bệnh viện
ĐỀ 6
ĐẤT CÀ MAU
ĐỀ 7:
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
Câu 1. Viết vào chỗ trống tên công việc đầu tiên chị Út nhận làm cho cách mạng.
…………………………………………………………………………………
Câu 2. Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên?
a. Chị thấy bồn chồn, thấp thỏm, đêm đó chị ngủ không yên.
b. Chị dậy từ nửa đêm ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. c. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3. Vì sao chị Út muốn thoát li?
a. Vì chị muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng.
b. Vì chị muốn làm quen với công việc Cách mạng. c. Vì chị ham hoạt
động.
Câu 4. Tác giả viết bài văn để làm gì?
a. Để thấy được tinh thần dũng cảm của người phụ nữ.
b. Để thấy được nguyện vọng của người phụ nữ muốn đóng góp công sức cho
Cách mạng.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 5. Bài văn trên thuộc chủ đề nào?
a. Nam và nữ. b. Nhớ nguồn. c. Người công dân.
Câu 6. Dấu phẩy trong câu “Tôi rảo bước, truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất” có
tác dụng gì?
a. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. b. Ngăn cách các vế câu trong
câu ghép.
c. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Câu 7. Chị Út tên thật là?
a. Nguyễn Thị Út. b. Nguyễn Thị Định c. Nguyễn Thị Sen. d. Nguyễn Thị Sáu
Câu 8. Câu nêu đúng nghĩa của từ “trung hậu” là:
a. Biết gánh vác, lo toan mọi việc. b. Có tài năng, khí phách, làm nên những việc
phi thường.
c. Trung thực, giàu lòng nhân ái và tốt bụng với mọi người.
d. Có tài và luôn giúp đỡ mọi người.
Câu 9. Những chữ còn thiếu trong câu tục ngữ, ca dao là:
Cá không ăn muối .....................; Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
Câu 8: (0,5 điểm): Dấu phẩy trong câu: “ Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền
đơn tại chợ Mỹ Lồng.”có tác dụng
gì?................................................................................................................................
Câu 9: (1điểm): Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em
hãy cho biết tám chữ đó là gì?
…………………………………………………………………………….................
Câu 10 Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên.” có tác dụng
gì?
.....................................................................................................................................
Câu 11: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau:
Tay tôi bê rổ cá …… bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần.
Câu 12: Chủ ngữ trong câu: "Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng,
đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước." là
A. Một hôm, anh Ba Chẩn B. anh Ba Chẩn C. anh Ba Chẩn gọi tôi D.
Tôi
Câu 13: Qua hình bài em thấy chị Út là người như thế
nào?............................................................
Câu 14: Nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy trong câu ghép sau:
“Buổi tối, đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy, tôi say mê ngắm những thiên
thần bé nhỏ, và lắng nghe từng bước chân để kịp nâng đỡ mỗi khi có thiên thần
nhỏ nào bị ngã.”
- Dấu phẩy thứ nhất: ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
- Dấu phẩy thứ hai: ngăn cách các vế trong câu ghép.
- Dấu phẩy thứ ba: ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Câu 15: Đặt 1 câu ghép có cặp quan hệ từ: Tuy… nhưng …
Tuy Dương bị khuyết tật đôi tay nhưng bạn ấy viết chữ rất đẹp
__________________________________________________________________
ĐỀ 8
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
Câu 1. Loại áo dài nào ngày xưa được phổ biến hơn cả? a. Áo tứ thân.
Câu 2. Áo dài thể hiện phong cách nào của người Việt Nam?
a. Thể hiện phong cách tế nhị tế nhị và kín đáo. b. Thể hiện phong cách giản dị. c.
Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3. Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
a. Chiếc áo dài tân thời được cải tiến từ chiếc áo dài cổ truyền, gồm hai thân chứ
không phải tứ thân hay năm thân. b. Chiếc áo dài tân thời có thêm nét hiện đại
phương Tây. c. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4. Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt
Nam?
a. Vì phụ nữ Việt Nam thường mặc áo dài trong sinh hoạt đời thường cũng như đi
lễ hội.
b. Vì đây là hình ảnh tiêu biểu khi giới thiệu cho các nước thế giới. c. Cả hai ý
trên đều đúng.
Câu 5. Dấu phẩy trong câu “Trời nổi gió, lá cây bay lả tả rồi phủ xuống mặt
đường” có tác dụng gì?
a. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
b. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. c. Ngăn cách các vế câu trong
câu ghép.
Câu 6. Dấu hai chấm trong câu “Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm
thân” có tác dụng gì?
a. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
b. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước. c. Báo hiệu một
sự liệt kê.
Câu 7. Mặc áo mớ ba, mớ bảy nghĩa là thế nào?
a. mặc bốn áo cánh lồng vào nhau b. mặc hai áo cánh lồng vào nhau
c. mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau d. mặc ba áo cánh lồng vào nhau
Câu 8. Áo dài cho phụ nữ trong giai đoạn từ thế kỉ XIX đến đầu năm 1945 có mấy
loại?
a. 1 b. 2
Câu 9. Áo năm thân có đặc điểm gì khác so với áo tứ thân?
a. hai mảnh sau ghép liền ở giữa sống lưng
b. vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt phải
c. đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào
nhau
d. được may từ bốn mảnh vải
Câu 10. Chiếc áo tân thời xuất hiện ở nước Việt Nam vào giai đoạn nào?
d. Từ những năm 30 của thế kỉ XX
Câu 11: Dấu phẩy trong câu có tác dụng gì?
Câu 12: (1đ) Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt
Nam xưa ?
Đối với người phụ nữ Việt Nam, chiếc áo dài có vai trò vô cùng quan trọng. Nó
vừa là trang phục giúp cho người phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo nhưng đồng thời
cũng toát lên được vẻ đẹp của người con gái Việt Nam
Câu 13: (1đ) Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài ?
Em cảm thấy người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài vừa tôn được vẻ đẹp hình thể,
vừa thể hiện nét dịu dàng, duyên dáng.
Câu 14: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt
Nam?
Áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam vì áo dài vừa
thể hiện phong cách vừa tế nhị, vừa kín đáo và lại làm cho người mặc thêm mềm
mại, thanh thoát hơn.
Câu 15: Trao đổi với người thân để hiểu cần làm gì để thể hiện mình là người biết
tôn trọng giới nữ.
Để thể hiện mình là người biết tôn trọng giới nữ, chúng ta cần:
Tôn trọng người phụ nữ, không coi thường, khinh bỉ phận con gái
Quan tâm, chia sẻ công việc nhà, công việc gia đình cho người phụ nữ
Không để phụ nữ phải làm những việc nặng, việc nguy hiểm.
Ưu tiên, nhường nhịn phụ nữ
Câu 16: Bình minh giống như một nụ hôn của người mẹ, giống như làn da của mẹ
chạm vào ta.
Dấu phẩy có tác dụng............................................................................................
Câu 17: Đặt câu ghép có sử dụng cách nối bằng cặp từ: (1điểm)
A. Càng....càng....
B. Vì.... nên.....
__________________________________________________________________
ĐỀ 9
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
Câu 1: Chi tiết nào nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh
cho người thuyền chài ?
A. Cháu bé người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn
Ông vẫn tận tình cứu chữa cả tháng trời.
B. Chữa xong, ông không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 2: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho
người phụ nữ
A. Lúc ấy, trời đã khuya nên Lãn Ông hẹn hôm sau đến khám kĩ mới cho
thuốc.
B. Hôm sau ông đến thì được tin người chồng đã lấy thuốc khác nhưng không
cứu được vợ.
C. Lãn Ông rất hối hận: “ Xét về việc thì người bệnh chết do tay người thầy
thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải tội giết người. Càng nghĩ càng hối
hận”
Câu 3: Vì sao nói Hải Thượng Lãn Ông giàu lòng nhân ái ?
A. Vì ông trị bệnh rất giỏi
B. Vì ông luôn yêu thương con người
C. Vì ông không màng danh lợi
Câu 4: Gạch chân dưới cặp quan hệ từ trong câu “ Ông /chẳng những không lấy
tiền mà còn cho thêm gạo củi” và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ
phận của câu ?
- Cặp quan hệ từ: chẳng những…. mà còn
- Biểu thị mối quan hệ: tăng tiến,
Giữa các bộ phận:
- Ông nối với không lấy tiền;
- không lấy tiền nối với cho thêm gạo củi
Câu 5: Tục ngữ, thành ngữ nào phù hợp với thầy thuốc Lãn Ông?
A. Lương sư hưng quốc. S
B. Lương y như từ mẫu Đ
C. Lương sư ích hữu. S
Câu 6: Em hiểu hai câu thơ dưới đây như thế nào?
Công danh trước mắt trôi như nước,
Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với“ Nhân ái”?Đặt câu với từ em vừa
tìm được ?
Từ đồng nghĩa:… Nhân hậu
- Mẹ em /có tấm lòng nhân hậu.
Từ trái nghĩa: …độc ác………………...……………………………………………
- Những kẻ trộm/ vô cùng độc ác.
Câu 8: Xác định thành phần trong câu sau:
“Suốt đời,/ Lãn Ông / không vướng vào vòng danh lợi”
TN CN VN
Ngoài sân, trong nhà, ngoài đường, trên cành cây, năm ngoái
………………………………………………………………………………………………….
Câu 9: Xác định từ loại trong các câu sau: “Xét về việc thì người bệnh chết do
DT
tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải bệnh giết người. Càng nghĩ
DT
càng hối hận.”
Danh từ: ………………………………………………………………………………
Động từ: ………………………………………………………………………………
Tính từ: ………………………………………………………………………………
Quan hệ từ: ………………………………………………………………………………
Đại từ: ………………………………………………………………………………
Câu 10: “ Suốt đời, Lãn Ông / không vướng vào vòng danh lợi.” thuộc kiểu câu
gì?
A. Ai làm gì ? B. Ai là gì ? C. Ai thế nào ?
Câu 11: Từ đậu trong câu “Ruồi đậu mâm xôi.” và từ đậu trong câu “Em bé bị
bệnh đậu mùa.” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Từ nhiều nghĩa B. Từ đồng nghĩa C. Từ đồng âm
Câu 12: Em có suy nghĩ gì về nhân vật Hải Thượng Lãn Ông trong câu truyện
trên ?
Giàu lòng nhân ái. Luôn biết quan tâm và giúp đỡ người khác
_________________________________________________________________
ĐỀ 10
Trồng rừng ngập mặn
_______________________________________________________________