Professional Documents
Culture Documents
T NG Quan Nghiên C U
T NG Quan Nghiên C U
5 Nghiên cứu các Vũ Huy -Thái độ đối với hành vi. Phương pháp Kết quả nghiên cứu cho thấy
nhân tố ảnh Thông, Lê -Chuẩn mực chủ quan. nghiên cứu thái độ đối với hành vi và Nhận
hưởng đến ý Thị Hải -Nhận thức về kiểm soát định tính. thức về kiểm soát hành vi tác
định mua hàng Hà_2018 hành vi. động thuận chiều và biến Chuẩn
may mặc Trung mực chủ quan có tác động
Quốc của người ngược chiều với Ý định mua
tiêu dùng Hà hàng may mặc Trung Quốc,
Nội. trong đó Nhận thức về kiểm
soát hành vi có tác động lớn
nhất.
6 Factors of Trinh Bao -Chất lượng cảm nhận. Phương pháp Kết quả nghiên cứu minh hoạ
Purchase Trung -Uy tín được cảm nhận. nghiên cứu rằng ý định mua hàng của người
Intentions Nguyen, -Giá trị cảm nhận. định lượng kết tiêu dùng Việt đối với sản phẩm
toward Foreign Cong Minh -Ảnh hưởng của người khác. hợp với nước ngoài bị ảnh hưởng tích
Products: Huynh_2022 phương pháp bởi 4 nhân tố.Trong đó,uy tín
Empirical lấy mẫu phi được nhận thức có tác động
Evidence from xác xuất. mạnh nhất.
Vietnamese
Consumers’
Perspective.
7 Factors Zeenat -Chất lượng sản phẩm. Phương pháp Kết quả cho thấy 6 yếu tố đều
Affecting Ismail, Sarah -Quốc gia xuất xứ. nghiên cứu ảnh hưởng đến sự lựa chọn của
Consumer Masood, -Thời trang và xu hướng định tính. người tiêu dùng, trong đó chất
Preference of Zainab hiện nay. lượng sản phẩm được coi là
International Mehmood -Địa vị xã hội. quan trọng nhất. Quốc gia xuất
Brands over Tawab_2012. -Tính tương đối về giá với xứ hầu như không phải là yếu tố
Local Brands. các thương hiệu cạnh tranh. quan trọng.
-Gia đình và bạn bè.
8 Factors affecting Tuan Anh Le, -Giá cả. Phương pháp Nghiên cứu đã nhận định rằng
the choice of Nhu Quynh -Quảng cáo-khuyến mãi. nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến
buying Korean Thi Mai, Nhi -Đặc tính sản phẩm. định tính kết lựa chọn mua mĩ phẩm Hàn
cosmetics. Van Vo -Sản phẩm thương hiệu. hợp với định Quốc: giá cả, quảng cáo, đặc
Nguyen Thi -Tâm lý. lượng. tính sản phẩm, sản phẩm
Huyen Tram, -Địa điểm bán. thương hiệu, tâm lý đóng góp
Nhan Le -Thu nhập. theo mức độ quan trọng giảm
Nguyen_2020 dần.
9 The influence of Setyo Aji -Quốc gia xuất xứ ảnh Phương pháp Kết quả nghiên cứu cho thấy
country of origin Wibowo, hưởng đến chất lượng cảm nghiên cứu quốc gia xuất xứ và hình ảnh
and Mohamad nhận. định lượng kết thương hiệu có tác động tích
Brand image on Rizan, Ika -Hình ảnh thương hiệu ảnh hợp phương cực và đáng kể đến chất lượng
purchase Febrilia_2021 hưởng đến chất lượng cảm pháp lấy mẫu cảm nhận nhưng không đáng kể
intention of nhận. phi xác suất. đến ý định mua hàng. Nhận
oppo -Quốc gia xuất xứ ảnh thức về chất lượng có tác động
Smartphone hưởng đến ý định mua hàng. tích cực đến người tiêu dùng.
with perceived -Hình ảnh thương hiệu ảnh
quality as hưởng đến ý định mua hàng.
Intervening -Chất lượng cảm nhận ảnh
variables. hưởng đến ý định mua hàng.
-Chất lượng cảm nhận làm
trung gian cho mối quan hệ
giữa quốc gia xuất xứ và ý
định mua hàng.
-Chất lượng cảm nhận làm
trung gian cho mối quan hệ
giữa hình ảnh thương hiệu
và ý định mua hàng.
10 The Impact of Nguyen Thi -Khó khăn về kinh tế. Phương pháp Nghiên cứu khẳng định mô hình
Consumer Huong Giang, -Ảnh hưởng quy chuẩn. nghiên cứu Animosity đối với việc mua sản
Animosity and Nguyen Dinh -Sự thù địch. định lượng phẩm nước ngoài trong bối
Consumer Khoi_2015 -Chủ nghĩa dân tộc. cảnh có những vấn đề tranh cãi
Ethnocentrism -Sự khác biệt giữa chủ nghĩa gần đây. Sự thù địch và chủ
on Intention to dân tộc của người tiêu dùng nghĩa dân tộc ảnh hưởng trực
Purchase và sự thù địch của người tiêu tiếp và gián tiếp đến ý định mua
Foreign dùng. hàng thông qua đánh giá sản
Products: The -Đánh giá sản phẩm và ý phẩm.
Case of Chinese định mua đồ gia dụng Trung
Branded Quốc.
Household
Appliances in
Vietnam
Market.
Qua tổng quan các nghiên cứu có thể thấy rằng, thị trường mua hàng ngoại tại Việt Nam đã và
đang phát triển rất nhanh. Sự gia tăng này không chỉ bắt nguồn từ tăng cường mối quan hệ kinh tế
và văn hóa giữa Việt Nam và các quốc gia ngoại, mà còn do sự thay đổi trong tâm lý mua sắm
của khách hàng Việt Nam.Tuy nhiên, hiện chưa có nhiều nghiên cứu xoay quanh yếu tố tác động
lên tâm lý thích mua hàng ngoại của khách hàng tại Việt Nam. Điều này tạo nên khoảng trống về
kiến thức và cần phải được khám phá. Việc hiểu rõ những yếu tố này có thể giúp các nhà kinh
doanh, nhà quản lý và các nhà nghiên cứu hiểu rõ hơn về quyết định mua hàng ngoại của khách
hàng Việt Nam.
Do đó, mục tiêu của nghiên cứu này là xác định và phân tích các yếu tố tác động đến tâm lý thích
mua hàng ngoại của khách hàng tại Việt Nam.Những yếu tố có ảnh hưởng đến tâm lý thích mua
hàng ngoại của người tiêu dùng Việt Nam thường được đề cập đến là: thái độ, chuẩn mực chủ
quan, chất lượng sản phẩm, xuất xứ, thu nhập, giá cả, cất lượng cảm nhận, thương hiệu sản phẩm,
ảnh hưởng cảu người khác. Nghiên cứu cung cấp thông tin quan trọng về các yếu tố ảnh hưởng
để các doanh nghiệp có thể phát triển chiến lược kinh doanh phù hợp và tăng cường mối quan hệ
với khách hàng Việt Nam.Ngoài ra, nghiên cứu cũng có ý nghĩa quan trọng cho việc tăng cường
kiến thức về hành vi tiêu dùng và tâm lí mua sắm của người tiêu dùng Việt Nam, từ đó cung cấp
căn cứ cho các nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực này.
Tuy nhiên, các bài nghiên cứu còn tồn tại một số khoảng trống, đó là :
-Một số nghiên cứu tập trung vào số lượng quan sát nhất định và được thu thập giới hạn trong
một không gian địa lý cụ thể, do đó không thể đại diện được các mặt hàng ngoại và người tiêu
dùng tại Việt Nam.
-Tâm lý mua hàng ngoại của người tiêu dùng cũng có xu hướng khác nhau tại không gian và
thời gian khác nhau.
- Số liệu phân tích của các mô hình có được từ khảo sát người tiêu dùng tại một hoặc một vài
sản phẩm trong một thời gian cụ thể.Vì vậy chỉ có giá trị tham khảo tốt nhất cho chính những
sản phẩm được thực hiện nghiên cứu và tại thời điểm nghiên cứu.
-Bên cạnh đó, còn một số yếu tố còn chưa được đề cập đến trong các bài nghiên cứu ví dụ
như: sự khan hiếm của một số mặt hàng ngoại, sự khẳng định đẳng cấp sẽ được nhóm xác định
là nhân tố mới trong mô hình nghiên cứu và sẽ tiến hành kiểm nghiệm.