Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Dòng điện xoay chiều tần số f = (5060) Hz có trị số từ (57) mA qua người,
nạn nhân sẽ có biểu hiện:
A. Bắp thịt co và rung.
B. Ngón tay tê rất mạnh.
C. Bắt đầu thấy tê ngón tay.
D. Tay khó rời vật mang điện.
Câu 2: Đường đi của dòng điện qua người từ đầu qua tay hoặc ngược lại thì tỷ lệ dòng
điện qua tim và tỷ lệ nạn nhân bất tỉnh là:
A. 7,0% và 92%
B. 6,7% và 87%
C. 3,7% và 80%
D. 3,3% và 83%
Câu 3: Trong điều kiện bình thường con người tiếp xúc trực tiếp với điện áp xoay
chiều trên bao nhiêu Vôn là nguy hiểm đến tính mạng ?
A. 42.
B. 24.
C. 110.
D. 220.
Câu 4: Sau khi sơ cứu vết thương gãy xương việc chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế
bằng cách:
A. Đặt nạn nhân trên cáng thẳng.
B. Cõng nạn nhân.
C. Vác nạn nhân.
D. Cáng nạn nhân bằng võng.
Câu 5: Dòng điện xoay chiều tần số f = (5060) Hz có trị số từ
(0,61,5) mA qua người, nạn nhân có biểu hiện:
A. Bắt đầu thấy tê ngón tay.
B. Ngón tay tê rất mạnh.
C. Bắp thịt co và rung.
D. Tay khó rời vật mang điện.
Câu 6: Phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng bên trong của bình chữa cháy MFZ
là:
A. Kiểm tra đồng hồ áp lực, nếu kim chỉ vào vạch màu xanh thì bình còn tốt.
B. Kiểm tra đồng hồ áp lực, nếu kim chỉ vào vạch màu đỏ thì bình còn tốt.
C. Cân trọng lượng bình, nếu đạt trên 80% trọng lượng ghi trên vỏ thì bình còn
tốt.
D. Cân trọng lượng bình, nếu đạt trọng lượng ghi trên vỏ thì bình còn tốt.
Câu 7: Dòng điện xoay chiều tần số f = (5060) Hz có trị số từ
(5080) mA qua người, nạn nhân có biểu hiện:
A. Cơ quan hô hấp bị tê liệt, tim đập mạnh.
B. Tay khó rời vật mang điện.
C. Tay không thể rời vật mang điện và khó thở.
D. Hô hấp bị tê liệt, nếu kéo dài hơn 3 giây thì tim bị tê liệt và ngừng đập.
Câu 8: Dòng điện một chiều có trị số từ (2025) mA qua người, nạn nhân có biểu
hiện:
A. Cảm giác nóng tăng lên, bắp thịt co quắp nhưng chưa mạnh.
B. Đau như kim châm và thấy nóng.
C. Rất nóng, bắp thịt co quắp và khó thở.
D. Cơ quan hô hấp bị tê liệt.
Câu 9: Thời gian có thể gây nguy hiểm chết người với trị số dòng điện qua người
bằng 110 mA là:
A. 1,0 giây.
B. 0,5 giây.
C. 2,0 giây.
D. 3,0 giây.
Câu 10: Đường đi của dòng điện qua người từ tay qua tay thì tỷ lệ dòng điện qua
tim và tỷ lệ nạn nhân bất tỉnh là:
A. 3,3% và 83%
B. 6,7% và 87%
C. 3,7% và 80%
D. 0,4% và 15%
Câu 11: Khi thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe doạ nghiêm trọng đến tính
mạng hoặc sức khoẻ của mình, người lao động có quyền:
A. Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc nhưng phải báo ngay với người
có trách nhiệm.
B. Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc nhưng phải báo ngay với chính
quyền sở tại.
C. Phải thực hiện xong nhiệm vụ sau đó báo cáo với người có trách nhiệm.
D. Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc và trình báo ngay với cơ quan
công an nhờ can thiệp.
Câu 12: Trong các trường hợp tiếp xúc trực tiếp vào mạng điện 3 pha, trường hợp nào ít
nguy hiểm nhất?
A. Tiếp xúc vào 1 pha của lưới điện 3 pha có trung tính cách điện với đất.
B. Tiếp xúc vào 1 pha của lưới điện 3 pha có trung tính trực tiếp nối đất.
C. Tiếp xúc vào 2 pha của lưới điện 3 pha có trung tính trực tiếp nối đất.
D. Tiếp xúc vào 2 pha của lưới điện 3 pha có trung tính cách điện với đất.
Câu 13: Vùng phân bố điện áp bước được xác định từ điểm chạm đất ra xung quanh:
A. 20 m.
B. 15 m.
C. 10 m.
D. 30 m.
Câu 14: Khi 2 chân người đứng trên cùng 1 đường đẳng áp trong vùng có phân bố điện
áp, thì điện áp bước đặt vào người (Ub) bằng:
A. 0.
B. Up.
C. Ud.
D. Utx.
Câu 15: Các loại biển báo an toàn điện được quy định như thế nào?
A. Theo mẫu mã, kích thước được quy định trong quy trình an toàn điện hiện
hành.
B. Theo mẫu mã và cấp điện áp.
C. Căn cứ vào thực tế chủng loại thiết bị, cấp điện áp và kích thước nơi cần đặt để
thiết kế chế tạo cho phù hợp.
D. Theo mẫu mã, chủng loại thiết bị, cấp điện áp để thiết kế chế tạo cho phù hợp.
Câu 16: Khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, người lao động có
nghĩa vụ:
A. Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm.
B. Khiếu nại, tố cáo với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
C. Trình báo ngay với cơ quan công an nhờ can thiệp.
D. Tìm ngay biện pháp để khắc phục.
Câu 17: Khi người bị tai nạn điện cao áp mà không thể cắt máy cắt và không có các
dụng cụ cách điện phù hợp để tách nạn nhân ra thì:
A. Dùng sợi dây kim loại tiếp đất một đầu và ném đầu kia vào cả 3 pha làm ngắn
mạch để đường dây bị cắt điện rồi tách nạn nhân ra khỏi mạch điện.
B. Khẩn cấp gọi điện yêu cầu điều độ cắt máy cắt cấp điện đến chỗ người bị nạn.
C. Hô hoán nhờ mọi người xung quanh giúp đỡ, cử người đi cắt điện càng nhanh
càng tốt.
D. Nhanh chóng chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ cách điện phù hợp để tách nạn nhân
ra khỏi mạch điện.
Câu 18: Đối với nạn nhân chưa mất tri giác thì việc đầu tiên cần phải làm là:
A. Để nạn nhân ra chỗ thoáng khí, yên tĩnh chăm sóc.
B. Làm hô hấp nhân tạo.
C. Gọi xe cấp cứu đến.
D. Đi mời y bác sỹ đến.
Câu 19: Phương pháp nào cứu chữa nạn nhân bị điện giật được cho là có hiệu quả
phổ biến nhất?
A. Hà hơi thổi ngạt kết hợp với ép tim ngoài lồng ngực.
B. Đặt nạn nhân nằm ngửa.
C. Đặt nạn nhân nằm sấp.
D. Ma sát toàn thân.
Câu 20: Vị trí đặt garô vết thương:
A. Phía trên vết thương.
B. Trực tiếp lên da nạn nhân.
C. Phía dưới vết thương.
D. Ở cả phía trên và phía dưới vết thương.
Câu 21: Trị số dòng điện qua người khi có tiếp xúc điện phụ thuộc vào:
A. Điện áp đặt vào người và điện trở của người.
B. Điện áp lưới điện và điện trở của người.
C. Điện áp đặt vào người và điện trở cách điện của lưới điện .
D. Điện áp lưới điện và điện trở cách điện của lưới điện .
Câu 22: Để sự cháy tồn tại phải có đủ các yếu tố:
A. Nhiệt độ cần thiết, Ôxy, chất cháy.
B. Ánh sáng, có Ôxy, có chất cháy.
C. Có nhiệt độ cần thiết, có ánh sáng, có chất cháy.
D. Có nhiệt độ cần thiết, có ánh sáng, Ôxy.
Câu 23: Phương tiện, chất chữa cháy dùng để dập tắt các đám cháy xăng dầu là:
A. Bình CO2, bình MFZ.
B. Bình CO2, bình MFZ, nước.
C. Bình CO2, bình MFZ, cát.
D. Nước, cát.
Câu 24: Bình chữa cháy CO2 là thiết bị chữa cháy bên trong chứa khí CO2 ở nhiệt độ:
A. -79oC.
B. 00C .
C. -100C .
D. 200C.
Câu 25: Công tác bảo hộ lao động có các tính chất chủ yếu là:
A. Tính pháp lý, tính khoa học, tính quần chúng.
B. Tính pháp luật, tính khoa học, tính quần chúng.
C. Tính pháp lý, tính an toàn, tính quần chúng.
D. Tính pháp lý, tính khoa học, tính an toàn.
Câu 26: Trong chế độ bình thường, việc thao tác đóng, cắt thiết bị điện cao áp phải
thực hiện theo chế độ:
A. Phiếu thao tác.
B. Lệnh công tác.
C. Phiếu công tác.
D. Phiếu công tác và phiếu thao tác.
Câu 27: Theo quy định chung, việc thao tác đóng, cắt thiết bị điện cao áp, ít nhất do
mấy người thực hiện?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 28: Người thao tác việc đóng, cắt điện ở thiết bị điện cao áp phải có bậc an toàn
tối thiểu:
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 29: Người giám sát việc đóng, cắt điện ở thiết bị điện cao áp phải có bậc an toàn
an toàn tối thiểu:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 30: Dao cách ly được phép thao tác có điện khi dòng điện thao tác:
A. Nhỏ hơn dòng điện cho phép theo quy trình vận hành của dao cách ly đó.
B. Nhỏ hơn hoặc bằng dòng điện cho phép theo quy trình vận hành của dao đó.
C. Nhỏ hơn dòng điện định mức theo quy trình vận hành của dao đó.
D. Nhỏ hơn dòng điện đóng/cắt định mức theo quy trình vận hành của dao đó.
Câu 31: Trường hợp đặc biệt được phép đóng, cắt dao cách ly khi trời mưa, giông ở
những đường dây:
A. Không có điện.
B. Có điện không tải.
C. Dòng tải nhỏ hơn định mức.
D. Đã tiếp đất.
Câu 32: Trường hợp thao tác bình thường, phiếu thao tác được lưu ít nhất mấy tháng?
A. 03
B. 01
C. 06
D. 12
Câu 33: Trường hợp thao tác có liên quan đến sự cố, tai nạn thì các phiếu thao tác có
liên quan phải:
A. Lưu trong hồ sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của đơn vị.
B. Lưu trong hồ sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của đơn vị ít nhất 02
tháng.
C. Lưu trong hồ sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của đơn vị ít nhất 03
tháng.
D. Lưu trong hồ sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của đơn vị ít nhất 06
tháng.
Câu 34: Trường hợp đặc biệt, nếu thao tác ở nơi có khả năng không liên lạc được thì
có cho phép thao tác theo giờ đã hẹn trước được không?
A. Được phép thao tác hạn giờ nhưng phải so và chỉnh lại giờ cho thống nhất với
đồng hồ của người ra lệnh. Nếu vì lý do nào đó mà sai hẹn thì cấm thao tác.
B. Trong mọi trường hợp đều phải chấp hành thao tác theo phiếu hoặc lệnh trực tiếp.
C. Được phép thao tác hạn giờ nhưng phải so và chỉnh lại giờ cho thống nhất với đồng
hồ của người ra lệnh.
D. Được phép ra lệnh trước và quy ước giờ được thực hiện thao tác.
Câu 35: Trong tình trạng thời tiết như thế nào thì cấm đóng, cắt điện bằng sào thao tác
và dao cách ly thao tác trực tiếp tại chỗ hoặc thay dây chì đối với thiết bị ngoài
trời?
A. Trong lúc mưa to nước chảy thành dòng trên thiết bị, dụng cụ an toàn hoặc đang
có giông sét.
C. Khi có gió tới cấp 6 (40-50km/h) hay trời mưa to nặng hạt hoặc có giông sét.
Câu 35: Vào lúc khí hậu ẩm, ướt chỉ được phép thay dây chì của máy biến áp,
máy biến điện áp sau khi đã thực hiện việc gì?
A. Đã cắt dao cách ly cả hai phía cao áp và hạ áp của máy biến áp, máy biến điện
áp.
B. Đã cắt hết nguồn điện cấp vào máy biến áp và máy biến điện áp.
A. Trình tự tiến hành tất cả các bước thao tác đã dự kiến, điều kiện cho phép thực
hiện theo sơ đồ thực tế và chế độ vận hành thiết bị.
B. Điều kiện cho phép thực hiện theo sơ đồ thực tế và chế độ vận hành thiết bị.
D. Trình tự tiến hành tất cả các bước thao tác đã dự kiến và chế độ vận hành thiết
bị.
Câu 48: Trong khi thao tác, nếu nghi ngờ động tác vừa thực hiện thì xử lý thế nào?
A. Ngừng ngay để kiểm tra lại toàn bộ, nếu không có bất thường thì mới thao tác tiếp.
B. Nếu không phát sinh sự cố thì tiếp tục thực hiện thao tác các hạng mục tiếp theo.
C. Rà soát các hạng mục đã thao tác, nếu phát hiện có nhầm lẫn thì thao tác lại.
D. Ngừng ngay để kiểm tra lại toàn bộ rồi báo cáo ngay cho người ra lệnh biết.
Câu 49: Trong khi thao tác, nếu phát hiện bị sai hoặc nhầm lẫn thì xử lý thế nào?
A. Phải ngừng ngay việc thao tác và báo cáo cho người ra lệnh biết. Việc thực hiện
tiếp thao tác phải tiến hành theo một phiếu mới.
B. Thao tác tất cả trở về vị trí ban đầu sau đó thực hiện lại từ đầu theo phiếu.
C. Thao tác hạng mục làm sai về vị trí ban đầu sau đó tiếp tục thực hiện theo
phiếu.
D. Phải ngừng ngay việc thao tác khắc phục hết sai sót rồi tiếp tục thao tác.
Câu 50: Khi cắt điện một phần để làm việc phải đảm bảo khoảng cách từ người làm
việc đến phần có điện với điện áp 10kV tối thiểu là:
A. 0,7 m.
B. 0,6 m.
C. 1,0 m.
D. 1,5 m.
Câu 51: Khi cắt điện một phần để làm việc phải đảm bảo khoảng cách từ người làm
việc đến phần có điện điện áp 22kV tối thiểu là:
A. 1,0 m.
B. 0,6 m.
C. 0,7 m.
D. 1,5 m.
Câu 52: Khi cắt điện một phần để làm việc phải đảm bảo khoảng cách từ người làm
việc đến phần có điện điện áp 35kV tối thiểu là:
A. 1,0 m.
B. 0,6 m.
C. 0,7 m.
D. 1,5 m.
Câu 53: Khi cắt điện một phần để làm việc phải đảm bảo khoảng cách từ người làm
việc đến phần có điện điện áp 110kV tối thiểu là:
A. 1,5 m.
B. 0,7 m.
C. 1,0 m.
D. 2,5 m.
Câu 54: Khoảng cách nhỏ nhất từ rào chắn đến phần mang điện cấp điện áp 10kV
quy định tối thiểu là:
A. 0,35 m.
B. 0,6 m.
C. 0,7 m.
D. 1,0 m.
Câu 55: Khoảng cách nhỏ nhất từ rào chắn đến phần mang điện cấp điện áp 22kV
quy định tối thiểu là:
A. 0,6 m.
B. 0,35 m.
C. 0,7 m.
D. 1,0 m.
Câu 56: Khoảng cách nhỏ nhất từ rào chắn đến phần mang điện cấp điện áp 35kV
quy định tối thiểu là:
A. 0,6 m.
B. 0,35 m.
C. 1,0 m.
D. 1,5 m.
Câu 57: Khoảng cách nhỏ nhất từ rào chắn đến phần mang điện cấp điện áp 110kV
quy định tối thiểu là:
A. 1,5 m.
B. 0,6 m.
C. 1,0 m.
D. 2,5 m.
Câu 58: Ai là người chịu trách nhiệm thực hiện việc đặt rào chắn tạm thời?
A. Người chuẩn bị nơi làm việc, người cho phép hoặc người chỉ huy trực tiếp.
D. Chỉ người chỉ huy trực tiếp mới được đặt rào chắn tạm thời.
Câu 59: Cắt điện từng phần để làm việc phải giao cho ai đảm nhiệm?
A. Nhân viên vận hành nắm vững sơ đồ và vị trí thực tế của thiết bị.
B. Người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác.
C. Người thuộc đơn vị công tác nắm vững sơ đồ và vị trí thực tế của thiết bị.
D. Người đã được huấn luyện, kiểm tra công nhận chức danh vận hành và được
phép của đơn vị vận hành.
Câu 60: Khi cắt điện để làm công việc, phải ngăn chặn được những nguồn điện nào
ngược trở lại có thể gây nguy hiểm cho người làm việc?
A. Nguồn điện cao, hạ áp qua máy biến áp lực, máy biến áp đo lường, máy phát
điện.
B. Dòng điện sét lan truyền từ đường dây trên không đến.
C. Nguồn điện cảm ứng từ đường dây cao áp đang vận hành.
D. Nguồn điện điều khiển thiết bị đóng cắt.
Câu 61: Khi cắt điện để làm công việc bằng máy cắt và dao cách ly có bộ truyền động
điều khiển từ xa, phải:
A. Khoá mạch điều khiển máy cắt và dao cách ly đó.
B. Tháo mạch điều khiển máy cắt và dao cách ly đó.
C. Tháo dây dẫn đấu vào máy cắt và dao cách ly đó.
D. Đóng tiếp địa cố định của máy cắt và dao cách ly đó.
Câu 62: Cắt điện để làm công việc trên thiết bị điện, việc tháo biển “Cấm đóng điện!
Có người đang làm việc” phải do ai thực hiện?
A. Người treo biển hoặc người được chỉ định thay thế.
B. Nhân viên đơn vị công tác.
C. Người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác.
D. Người giám sát an toàn điện.
Câu 63: Cắt điện để làm công việc trên thiết bị điện, đối với dao cách ly một pha thì
biển: “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc” được treo như thế nào?
Câu 64: Khi cắt điện để làm công việc trên thiết bị điện, đối với mọi loại máy phát
điện khác đang hoạt động thì phải làm gì?
A. Phải tách riêng rẽ, hoàn toàn độc lập (kể cả phần trung tính) với thiết bị công tác.
Câu 65: Cắt điện hoàn toàn để làm công việc trên thiết bị điện, quy định chung là phải
do ai đảm nhiệm?
B. Có thể uỷ nhiệm việc thao tác cắt, đóng cho người của đơn vị công tác.
C. Do nhân viên vận hành đảm nhiệm, nếu cần thì giao cho người của đơn vị công
tác.
D. Do người của đơn vị công tác đảm nhiệm nếu người này đã được huấn luyện. động
Câu 66: Sau khi cắt điện để làm công việc trên thiết bị điện, người nào phải tiến hành
kiểm tra không còn điện ở các thiết bị đã cắt điện?
A. Người thực hiện thao tác cắt điện.
B. Người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác.
C. Nhân viên đơn vị công tác.
D. Người giám sát an toàn điện.
Câu 67: Thiết bị để kiểm tra không còn điện là:
A. Bút thử điện, còi thử điện.
B. Đèn tín hiệu, rơ le, đồng hồ.
C. Bóng đèn hoặc động cơ điện.
D. Bút thử điện, đèn tín hiệu.
Câu 68: Khi kiểm tra không còn điện, phải thử:
A. Tất cả các pha và các phía vào, ra của thiết bị điện.
B. Tất cả các pha và các phía vào, ra của thiết bị đóng cắt.
C. Tấtcả các pha và phía nguồn đến của thiết bị điện.
D. Một pha các phía vào, ra của thiết bị điện.
Câu 69: Trước khi kiểm tra không còn điện phải kiểm tra chế độ làm việc tin cậy của
thiết bị thử như thế nào?
A. Phải kiểm tra thiết bị thử ở nơi có điện trước xem có làm việc tốt không và phải
bảo quản tốt thiết bị thử điện khi di chuyển.
B. Bấm núm kiểm tra đèn, còi tại thiết bị thử xem có hoạt động không.
C. Phải kiểm tra thiết bị thử ở nơi có điện trước xem có làm việc tốt không.
D. Đảm bảo chế độ thử nghiệm định kỳ.
Câu 70: Tại nơi làm việc có cắt điện ngay trước khi tiếp đất TBĐ, ở vị trí tiếp đất
phải:
A. Thử hết điện.
B. Vệ sinh sạch dây dẫn tại vị trí sẽ tiếp đất.
C. Kiểm tra chất lượng dây và mỏ móc của bộ tiếp đất.
D. Xác định chính xác vị trí đặt tiếp đất.
Câu 71: Đối với thiết bị điện cần tiếp đất có nhiều pha thì phải làm như thế nào?
A. Tiếp đất ở tất cả các pha của thiết bị về phía có khả năng dẫn điện tới.
C. Mỗi thiết bị điện 3 pha thì đấu một dây tiếp đất.
Câu 72: Nơi làm việc có cắt điện, vị trí tiếp đất phải thực hiện như thế nào để đảm
bảo an toàn cho đơn vị công tác?
A. Toàn bộ đơn vị công tác được nằm trọn trong vùng bảo vệ của các tiếp đất.
B. Làm ngắn mạch điện để kịp thời cắt điện khi có nguồn điện xông đến.
D. Ngăn chặn được phía nguồn đến và điện áp cảm ứng từ đường dây đang vận hành
bên cạnh.
Câu 73: Khi làm công việc có cắt điện hoàn toàn ở trạm biến áp phân phối hoặc tủ
phân phối thì chỉ tiếp đất ở:
A. Thanh cái và mạch đấu trên đó sẽ tiến hành công việc.
B. Các thanh cái và mạch đấu trong trạm.
C. Các đường dây trên không đấu nối đến trạm.
D. Các thiết bị trong trạm biến áp.
Câu 74: Làm công việc có cắt điện hoàn toàn ở trạm biến áp phân phối hoặc tủ phân
phối, khi sửa chữa thanh cái có phân đoạn thì phải làm tiếp đất như thế nào?
C. Toàn bộ đơn vị công tác được nằm trọn trong vùng bảo vệ của các tiếp đất.
D. Chỉ cần đặt tiếp đất ở phân đoạn có nguy cơ mất an toàn cao.
Câu 75: Khi làm việc gần hoặc tại một pha của đường dây điện áp 35kV thì chỉ tiếp
đất pha đó với điều kiện khoảng cách giữa các pha không nhỏ hơn?
A. 2,0 m.
B. 1,0 m.
C. 3,0 m.
D. 0 m.
Câu 76: Khi làm việc gần hoặc tại một pha của đường dây điện áp 110kV thì chỉ tiếp
đất pha đó với điều kiện khoảng cách giữa các pha không nhỏ hơn?
A. 3,0 m.
B. 1,0 m.
C. 2,0 m.
D. 0 m.
Câu 77: Khi cùng làm việc ở nhiều vị trí trên một đoạn đường dây không có nhánh rẽ
thì hai tiếp đất ở hai đầu khu vực làm việc cho phép cách xa nhau không lớn hơn?
A. 2 km.
B. 4 km.
C. 5 km.
D. 6 km.
Câu 78: Khi làm việc ở đoạn đường dây không nhánh rẽ mà đi song song hoặc giao
chéo với đường dây cao áp có điện thì hai tiếp đất ở hai đầu khu vực làm việc cho
phép cách xa nhau không lớn hơn?
A. 500 m.
B. 200 m.
C. 1000 m.
D. 2000 m.
Câu 79: Khi làm việc tại khoảng cột vượt sông lớn thì phải tiếp đất:
A. Tại cột vượt và cột hãm liền kề ở cả hai phía.
B. Tại cột vượt ở cả hai phía.
C. Ở hai đầu khu vực làm việc không lớn hơn 200 m.
D. Ở hai đầu khu vực làm việc không lớn hơn 500 m.
Câu 80: Khi làm việc ở nhánh rẽ vào trạm, nếu nhánh đó dài không quá 200m thì
tiếp đất như thế nào?
A. Làm tiếp đất đầu nhánh và đầu kia phải cắt dao cách ly vào máy biến áp.
B. Chỉ cần cắt dao cách ly ở MBA.
C. Chỉ cần làm một bộ tiếp đất ở phía nguồn điện đến.
D. Làm tiếp đất trên một pha ở đầu nhánh và đầu kia phải cắt dao cách ly vào
máy biến áp
Câu 81: Khi làm việc ở đoạn cáp ngầm thì phải tiếp đất như thế nào?
A. Phải luôn tiếp đất ở hai đầu đoạn cáp.
B. Chỉ cần làm một bộ tiếp đất ở phía nguồn điện đến.
C. Làm một bộ tiếp đất ở phía nguồn điện đến và đầu kia phải đấu chập các pha.
D. Không cần tiếp đất.
Câu 82: Khi làm việc ở đoạn cáp ngầm mà tại một đầu do công việc không thể tiếp đất
được thì phải làm thế nào?
A. Tiếp đất ở đầu cáp còn lại.
B. Cử người canh gác ở đầu cáp còn lại.
C. Treo biển báo an toàn.
D. Đấu chập các pha ở đầu cáp còn lại.
Câu 83: Lắp và tháo tiếp đất di động phải do:
A. 2 người thực hiện, 1 người ít nhất bậc 4 an toàn điện và người còn lại ít nhất
bậc 3 an toàn điện.
B. 2 người thực hiện, bậc 3 an toàn điện trở lên.
C. 1 người thực hiện, bậc 4 an toàn điện trở lên.
D. Người chỉ huy trực tiếp đội công tác thực hiện.
Câu 84: Trình tự thực hiện lắp tiếp đất di động:
A. Đấu một đầu dây tiếp đất với đất trước, sau đó lắp đầu còn lại vào dây dẫn.
B. Đấu vào dây dẫn trước sau đó đấu đầu dây tiếp đất với đất.
C. Tuỳ điều kiện thực tế có thể đấu nối đất trước hay lắp mỏ móc vào đường dây
trước.
D. Đấu một đầu dây tiếp đất vào dây dẫn trước, sau đó lắp đầu còn lại với xà.
Câu 85: Khi thực hiện tiếp đất di động trường hợp nối đất cột bị hỏng, khó bắt bu lông
thì phải đóng cọc tiếp đất sâu ít nhất:
A. 1,0 m.
B. 0,5 m.
C. 0,8 m.
D. 1,5 m.
Câu 86: Tiết diện dây tiếp đất di động tối thiểu là:
A. 16 mm2.
B. 10 mm2.
C. 20 mm2.
D. 25 mm2.
Câu 87: Dây tiếp đất di động phải là loại như thế nào?
A. Là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc hợp kim trần (hoặc bọc nhựa trong), mềm,
nhiều sợi.
D. Là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc hợp kim trần (hoặc bọc nhựa trong).
Câu 88: Với thiết bị điện có cấp điện áp đến 15 kV, khi làm rào chắn tạm thời phải
đeo găng cách điện, đi ủng cách điện hoặc đứng trên tấm thảm cách điện và thực hiện
dưới sự giám sát của người có bậc an toàn là:
A. 5/5.
B. 4/5.
C. 3/5.
D. 2/5.
Câu 89: Rào chắn tạm thời để ngăn cách phần thiết bị có điện với nơi làm việc phải
làm bằng vật liệu như thế nào?
A. Khô và chắc chắn, như tre, gỗ, nhựa, tấm vật liệu cách điện v.v.
D. Phải làm bằng vật liệu cứng và chắc chắn để ngăn cách tốt.
Câu 90: Nếu đặt rào chắn tạm thời chạm vào phần có điện điện áp đến 15kV thì
dùng vật liệu như thế nào?
A. Vật liệu cách điện phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật sử dụng và thử nghiệm dụng cụ an
toàn dùng ở thiết bị điện đó.
D. Phải làm bằng vật liệu khô, cứng và chắc chắn để cách điện tốt.
Câu 91: Sau khi đặt rào chắn tạm thời phải treo biển báo:
A. “Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người”.
B. “Cấm sờ! Có điện nguy hiểm chết người”.
C. “Cấm lại gần! Điện áp cao nguy hiểm chết người”.
D. “Cấm vào! Điện áp cao nguy hiểm chết người”.
Câu 92: Ở thiết bị phân phối điện trong nhà, trên rào lưới hoặc cửa sắt của các ngăn bên
cạnh và đối diện với chỗ làm việc phải treo biển báo:
A. “Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người”.
B. “Cấm vào! Điện áp cao nguy hiểm chết người”.
C. “Cấm mở! Có người đang làm việc”.
D. “Cấm lại gần! Điện áp cao nguy hiểm chết người”.
Câu 93: Tại nơi làm việc, sau khi làm tiếp đất phải treo biển báo:
A. “Làm việc tại đây”.
B. “Đã nối đất”.
C. “Vào hướng này”.
D. “Trèo tại đây”.
Câu 94: Công việc nào dưới đây thuộc biện pháp tổ chức để đảm bảo an toàn khi làm
việc ở thiết bị điện?
A. Đăng ký công tác.
B. Đặt biển báo an toàn.
C. Đặt rào chắn tạm thời.
D. Thử hết điện và làm tiếp đất.
Câu 95: Công việc nào dưới đây thuộc biện pháp tổ chức để đảm bảo an toàn khi làm
việc ở thiết bị điện?
A. Giám sát an toàn trong thời gian làm việc.
B. Thử hết điện và làm tiếp đất.
C. Cắt điện và làm các biện pháp ngăn đóng điện trở lại.
D. Đặt rào chắn tạm thời.
Câu 96: Công việc nào dưới đây thuộc biện pháp tổ chức để đảm bảo an toàn khi làm
việc ở thiết bị điện?
E. Làm việc theo phiếu công tác hoặc lệnh công tác.
F. Đặt biển báo an toàn.
G. Đặt rào chắn tạm thời.
H. Cắt điện và làm các biện pháp ngăn ngừa đóng điện trở lại.
Câu 103: Người lao động tạm tuyển, hợp đồng ngắn hạn, học sinh thực tập được làm
việc trên cao trong trường hợp nào sau đây?
A. Không điện.
B. Trên đường dây hạ thế.
C. Trèo cột để đọc chỉ số công tơ.
D. Có sự giám sát của người có bậc 2 an toàn.
Câu 104: Với những người đã đủ trình độ kỹ thuật an toàn để làm việc trên cao từ
3,0m trở lên thì có cần thêm yêu cầu gì?
A. Có giấy của cơ quan y tế chứng nhận đủ sức khoẻ làm việc trên cao.
B. Không cần thêm yêu cầu gì nữa.
C. Thuộc danh sách những người được phép làm việc trên cao của đơn vị.
D. Trước khi làm việc phải kiểm tra lại sức khoẻ.
Câu 105: Trước khi làm việc ở trên cao cần phải kiểm tra lại sức khoẻ nếu đường
dây hoặc thiết bị điện đặt ở vị trí có độ cao:
A. 50 m.
B. 20 m.
C. 30 m.
D. 40 m.
Câu 106: Người làm việc trên cao, nếu thấy biện pháp an toàn chưa đủ, đúng với quy
trình an toàn thì có quyền:
A. Báo cáo với người ra lệnh. Nếu chưa được giải quyết đầy đủ thì có quyền
không thực hiện và báo cáo với cấp trên.
B. Báo cáo với người chỉ huy trực tiếp. Nếu chưa được giải quyết đầy đủ thì có
quyền không thực hiện và báo cáo với cấp trên.
C. Không thực hiện công việc và báo cáo với cấp trên.
D. Bổ sung đầy đủ các biện pháp an toàn để đảm bảo an toàn cho bản thân.
Câu 107: Khi làm việc trên cao chỉ được mang theo người những dụng cụ nhẹ như
kìm, tuốc-nơ-vít, cờ-lê, mỏ-lết, búa con v.v, nhưng phải:
A. Đựng trong bao chuyên dùng.
B. Để vào túi áo, túi quần cẩn thận.
C. Để vào túi vải và đeo ở thắt lưng
D. Có người giám sát thường xuyên
Câu 108: Khi đưa dụng cụ, vật liệu lên cao hoặc hạ xuống phải:
A. Dùng dây trực tiếp hoặc qua puly để kéo lên, hạ xuống, người ở dưới phải
giữ một đầu dây và đứng xa chân cột.
B. Bắt buộc phải dùng dây qua puly để kéo lên, hạ xuống, người ở dưới phải giữ
một đầu dây và đứng xa chân cột.
C. Dùng dây trực tiếp hoặc qua puly để kéo lên, hạ xuống, người ở dưới phải giữ
một đầu dây và đứng dưới chân cột.
D. Dùng dây qua xà để kéo lên, hạ xuống, người ở dưới phải kéo một đầu dây và
đứng xa chân cột.
Câu 109: Nếu cột đổ móng bê tông trực tiếp chưa đủ thời gian liên kết thì:
A. Không được trèo.
B. Được trèo lên bắt xà, sứ.
C. Chỉ được trèo lên tháo dây chằng.
D. Chỉ được trèo lên để điều chỉnh dây chằng.