Professional Documents
Culture Documents
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được các trạng thái tự nhiên của nguyên tố sulfur (lưu huỳnh).
- Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học cơ bản và ứng dụng của
sulfur đơn chất.
- Thực hiện được các thí nghiệm chứng minh sulfur đơn chất vừa có tính oxi hóa (tác
dụng với kim loại), vừa có tính khử (tác dụng với oxygen).
- Trình bày được tính oxi hóa (tác dụng với hydrogen sulfide) và tính khử (tác dụng
với nitrogen dioxide, xúc tác nitrogen oxide) và ứng dụng của sulfur dioxide (khả
năng tẩy màu, diệt nấm mốc,...).
- Trình bày được sự hình thành sulfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên,
tác hại của sulfur dioxide và một số biện pháp làm giảm thiểu lượng sulfur dioxide
thải vào không khí.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về sulfur và sulfur dioxide.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày cấu tạo,
tính chất vật lí, hóa học cơ bản và ứng dụng của sulfur và sulfur dioxide.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề tác hại của sulfur dioxide và một số biện pháp làm giảm thiểu lượng
sulfur dioxide thải vào không khí.
- Năng lực nhận thức hóa học: Nêu các trạng thái tự nhiên của nguyên tố lưu huỳnh:
trình bày cấu tạo, tính chất vật lí, hóa học cơ bản của lưu huỳnh đơn chất.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thực hiện thí nghiệm chứng minh
lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử; Trình bày tính oxi hóa và
tính khử của sulfur dioxide.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày một số biện pháp làm giảm
thiểu lượng sulfur dioxide thải vào không khí.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
- Tranh ảnh, video liên quan đến các thí nghiệm (nếu cần).
+ Lọ bột sulfur: 04 lọ
+ Lọ bột iron: 04 lọ
+ Bông
+ Đèn cồn: 04 cái
- SGK, SBT.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo
yêu cầu của GV.
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời.
a. Mục tiêu:
- Thông qua hoạt động, HS nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố sulfur, cấu tạo
nguyên tố sulfur, cấu tạo nguyên tử, phân tử và tính chất vật lí của sulfur.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu nhóm HS hoàn thành Phiếu học tập số 1.
- Gợi ý:
a) Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí của sulfur trong BTH và cho
biết sulfur là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
b) Xác định số oxi hoá của sulfur trong các hợp chất sau: H 2S, Na2S, S, SO2,
H2SO4.
Câu 3: Nếu cấu tạo phân tử của sulfur, dự đoán nhiệt độ nóng chảy của đơn chất
sulfur?
- Gợi ý:
+ Trạng thái tồn tại ở điều kiện thường, màu sắc, khả năng tan trong các dung môi
của đơn chất sulfur.
- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận, trình bày Phiếu học tập số 1.
- Là nguyên tố phổ biến thứ 17 trên vỏ Trái Đất, chiếm khoảng 0,03 – 0,1% khối
lượng.
- Trong cơ thể người, sulfur có trong thành phần của nhiều protein và enzyme.
- Có 4 đồng vị bền: 32S (94,98%), 33S (0,76%), 34S (4,22%) và 36S (0,02%).
- Sulfur tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất. VD: đơn chất sulfur phân bố ở
vùng lân cận núi lửa, hợp chất sulfur gồm các khoáng vật sulfide, sulfate ít tan…
+ Sulfur được giải phóng chủ yếu ở dạng sulfur dioxide và hydrogen sulfide khi
núi lửa hoạt động và chuyển hoá thành các muối ít tan hoặc các khoáng vật.
Câu 2:
- > Nguyên tố sulfur ở ô 16, nhóm VIA, chu kì 3, là nguyên tố phi kim.
−2 −2 0 + 4 +6
b) Số oxi hoá của sulfur trong các hợp chất: H 2 S , Na2 S , S , S O 2 , H 2 S O4 .
Câu 3:
- Mỗi nguyên tử sulfur liên kết với 2 nguyên tử bên cạnh bằng 2 liên kết CHT
không phân cực.
Câu 4:
- Có 2 dạng thù hình: dạng tà phương (bền ở nhiệt độ thường) và dạng đơn tà.
- Tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường, màu vàng, không tan trong nước, ít
tan trong alcohol và tan nhiều trong carbon disulfide (CS2).
Bước 4. Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về trạng thái tự nhiên, cấu tạo nguyên tử,
phân tử, tính chất vật lí của sulfur.
a. Mục tiêu:
- Thông qua hoạt động, HS nêu được tính chất hoá học cơ bản của sulfur, thực hiện
được thí nghiệm chứng minh sulfur vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử và hoàn
thành
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, bộ dụng cụ thí nghiệm yêu cầu HS
Dựa vào các PT phản ứng trong SGK, em hãy hoàn thành các PT phản ứng sau,
xác định số oxi hoá và cho biết vai trò của S trong từng phản ứng:
(1) Fe + S t0
(2) Hg + S
(3) S + O2 t0
(4) H2 + S
t0
- Đại diện HS các nhóm lên làm thí nghiệm và hoàn thành Phiếu học tập số 2.
- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận, trình bày Phiếu học tập số 2.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Dựa vào các PT phản ứng trong SGK, em hãy hoàn thành các PT phản ứng sau,
xác định số oxi hoá và cho biết vai trò của S trong từng phản ứng:
0 −2
(1) Fe + S 0 Fe S
t
- Khi tham gia phản ứng hoá học, sulfur có thể thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử.
- Phản ứng của sulfur với thuỷ ngân (mercury) ngay ở nhiệt độ thường được sử dụng
để xử lí mercury rơi vãi.
a. Mục tiêu:
- Thông qua hoạt động, HS nêu được các ứng dụng của sulfur trong thực tiễn.
- GV yêu cầu đại diện 1 nhóm HS lên thuyết trình về ứng dụng của sulfur đã được
giao chuẩn bị ở nhà.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Đại diện 1 nhóm HS lên trình bày sản phẩm của nhóm mình bằng Powerpoint.
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về ứng dụng của sulfur.
a. Mục tiêu:
- Thông qua hoạt động, HS trình bày được tính chất vật lí của sulfur dioxide.
- Gợi ý:
+ Trạng thái tồn tại ở điều kiện thường, màu sắc, mùi, khả năng tan trong nước.
+ Tỉ khối của SO2 so với không khí, tính độc.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
+ Ở điều kiện thường, SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, tan nhiều trong nước.
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về tính chất vật lí của SO2.
a. Mục tiêu:
- Thông qua hoạt động, HS trình bày được tính oxi hóa và tính khử của sulfur dioxide
và hoàn thành Phiếu học tập số 3.
- HS đọc, nghiên cứu SGK mục II.2, hoạt động nhóm để hoàn thành Phiếu học tập
số 3.
- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận, trình bày Phiếu học tập số 3.
a. Mục tiêu:
- Thông qua hoạt động, HS nêu được các ứng dụng của sulfur trong thực tiễn.
- GV yêu cầu đại diện 1 nhóm HS lên thuyết trình về ứng dụng của sulfur dioxide đã
được giao chuẩn bị ở nhà.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Đại diện 1 nhóm HS lên trình bày sản phẩm của nhóm mình bằng Powerpoint.
+ Là chất trung gian quan trọng trong sản xuất sulfuric acid.
+ Dùng để tẩy trắng bột giấy, khử màu trong sản xuất đường, chống nấm mốc cho
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về ứng dụng của sulfur dioxide.
a. Mục tiêu:
- Thông qua hoạt động, HS trình bày được nguồn phát sinh, tác hại và biện pháp cắt
giảm phát thải SO2 vào khí quyển.
- GV yêu cầu HS trình bày nguồn phát sinh, tác hại và biện pháp cắt giảm phát thải
SO2 vào khí quyển.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trình bày nguồn phát sinh, tác hại và biện pháp cắt giảm phát thải SO 2 vào khí
quyển.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Nguồn phát sinh SO2: nguồn tự nhiên (khí thải núi lửa) và nguồn nhân tạo. Nguồn
nhân tạo chủ yếu từ quá trình đốt quặng, luyện kim, đốt cháy nhiên liệu có chứa tạp
chất sulfur.
+ Tác hại: ô nhiễm khí quyển, gây mưa acid, viêm đường hô hấp ở người…
+ Biện pháp cắt giảm phát thải SO2 vào khí quyển: tăng cường sử dụng năng lượng
tái tạo, năng lượng sạch, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, cải tiến công nghệ
sản xuất, có biện pháp xử lí khí thải và tái chế các sản phẩm phụ có chứa sulfur.
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về nguồn phát sinh, tác hại và biện pháp cắt giảm
phát thải SO2 vào khí quyển.
a. Mục tiêu:
- Thông qua hoạt động, HS củng cố, luyện tập được kiến thức vừa học.
- GV cho HS tham gia trò chơi: “Ai nhanh hơn ai” với các câu hỏi sau:
Câu 1: Hãy cho biết các dạng thù hình của sulfur
Câu 3: Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào dưới đây?
A. O2. B. Al.
C. H2SO4 đặc. D. F2.
Câu 4: Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ, có
thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X có thể là
A. NH3. C. SO2.
B. CO2. D. O3.
Câu 5: Chất nào dưới đây là 1 trong những tác nhân gây ra mưa acid?
A. Cl2. C. SO2.
B. N2. D. H2.
Câu 6: Biện pháp nào sau đây không thể giúp giảm phát thải khí SO2 vào khí quyển
- HS trình bày câu trả lời và giải thích các đáp án lựa chọn.
+ Câu 1: Đáp án B
+ Câu 2: Đáp án B
+ Câu 3: Đáp án B
0 t0 −2
2Al + S Al2 S 3
+ Câu 4: Đáp án C
SO2 + H2O H2SO3
+ Câu 5: Đáp án C
SO2 + H2O H2SO3
+ Câu 6: Đáp án A
Bước 4. Kết luận, nhận định:
- GV đưa ra kết luận kiến thức rút ra qua trò chơi.
a. Mục tiêu:
- Luyện tập, vận dụng các kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Câu hỏi: Thủy ngân rất độc, dễ bay hơi. Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì thường
dùng lưu huỳnh? Giải thích?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
+ Thủy ngân phản ứng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường tạo thành muối thủy
ngân (ít độc).
Hg + S → HgS
Bước 4. Kết luận, nhận định: