Professional Documents
Culture Documents
LÝ THUYẾT ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
LÝ THUYẾT ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Các hoạt động của con người như: làm ruộng bậc thang, đào kênh, mương,
đắp đê...
Khu vực Giới hạn Hướng núi Hướng Cấu trúc địa
nghiêng hình
Vùng núi Phía đông Vòng cung TB-ĐN - 4 cánh núi
lớn, chụm lại
Đông Bắc của thung
ở Tam
lũng sông
Đảo.
Hồng
- Đồi núi
thấp: chiếm
ưu thế (nằm ở
trung tâm).
- Núi cao:
thượng Vùng
núi nguồn
sông Chảy.
- Núi đá vôi
đồ sộ: biên
giới Việt –
Trung (Hà
Giang).
Vùng núi Nằm giữa TB-ĐN TB-ĐN - Địa hình
sông Hồng và cao nhất nước
Tây Bắc
sông Cả ta.
- Phía đông:
Hoàng Liên
Sơn.
- Phía tây: địa
hình trung
bình.
- Ở giữa: thấp
hơn, các dãy
núi xen các
sơn nguyên,
cao nguyên
đá vôi.
Vùng núi Từ phía Nam TB-ĐN TB-ĐN - Gồm các
sông dãy núi song
Trường
song và so
Cả tới dãy
Sơn Bắc
Bạch Mã le nhau, được
nâng cao ở 2
đầu và thấp ở
giữa (đòn
gánh).
- Dãy Bạch
Mã đâm
ngang ra
biển.
Vùng núi Từ nam Bạch Vòng cung TB-ĐN - Gồm các
Mã khối núi và
Trường
cao nguyên.
đến khối núi
Sơn Nam
Nam Khối núi
Kom Tum và
Trung Bộ
Cực NTB
nâng cao 2
đầu (yên
ngựa).
- Địa hình bất
đối xứng hai
sườn
Đông – Tây.
+ Phía đông:
núi cao,
nghiêng
đông, sườn
dốc dựng
chênh vênh
bên dải đồng
bằng ven
biển.
+ Phía tây:
các cao
nguyên ba
dan
tương đối
bằng phẳng +
bán bình
nguyên xen
đồi.
Bán bình nguyên và đồi trung du - Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và
đồng bằng.
- Bán bình nguyên: Đông Nam Bộ.
- Đồi trung du: rìa phía bắc, tây đồng
bằng sông Hồng. (nguyên nhân hình
thành: thềm phù sa cổ bị chia cắt bởi
dòng chảy).