Professional Documents
Culture Documents
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Một vật chịu tác dụng của một lực F không đổi làm cho vật chuyển dời một đoạn đường
s theo phương hợp với hướng của lực F một góc α thì công do lực F sinh ra
F.s
A.
= A F.s.c osα . B.
= A F.s.sin α . C. A = . D.
= A F.s.tan α .
c osα
Câu 2: Một ô tô có khối lượng 3,5 tấn bắt đầu khởi hành, chuyển động thẳng nhanh dần đều với
gia tốc 2m/s2. Động năng của ô tô sau khi khởi hành được 10 s là
A. 700 kJ. B. 700 J. C. 7 kJ. D. 35 kJ.
Câu 3: Để đánh giá tỉ lệ giữa năng lượng có ích và năng lượng toàn phần người ta dùng khái
niệm nào sau đây?
A. Hiệu suất. B. Áp suất. C. Công Suất. D. Năng suất.
Câu 4: Một xe máy khối lượng 125 kg đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì tài xế tắt máy
và hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều trên đường thẳng nằm ngang. Dưới tác dụng của
lực ma sát, sau một khoảng thì xe dừng lại. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là μ = 0,3.
Lấy g =10m/s 2 . Công suất trung bình của lực ma sát trong thời gian đó là
A. 2812,5 W. B. 10125,0 W. C. 70312,5 W. D. 32,8.105 W.
Câu 5: Một thang máy có khối lượng 1 tấn chuyển động từ tầng cao nhất cách mặt đất 100 m
xuống tầng thứ 9 cách mặt đất 35 m. Lấy g = 10 m/s2. Nếu chọn gốc thế năng tại tầng 9, thì thế
năng của thang máy ở tầng cao nhất là
A. 350 kJ. B. 65 kJ.
C. 650 kJ. D. 1000 kJ.
Câu 6: Trọng lực tác dụng lên xe gắn máy thực hiện công phát động khi
A. xe đang chuyển động lên dốc.
B. xe đang chuyển động trên đường nằm ngang.
C. xe đang đứng yên trên đường dốc.
D. xe đang chuyển động xuống dốc.
Câu 7: Trong thời gian t, tác dụng vào vật một lực F làm nó di chuyển được quãng đường s
cùng hướng với F . Tốc độ trung bình của vật trên quãng đường s này là v. Công suất của lực F là
A. P = F.s B. P = F.s.t C. P = F.v D. P = F.t
Câu 8: Hai viên đạn A, B có khối lượng lần lượt là mA, mB; đang bay ngang ở độ cao và tốc độ
tương ứng là h1, v1 và h2, v2. A và B có cùng cơ năng khi
A. m1 = m2; h1 = h2 và v1 = v2. B. h1 = h2, m1 = m2 và v1 ≠ v2.
C. h1 = h2, v1 = v2 và m1 ≠ m2. D. m1 = m2 h1 ≠ h2 và v1 = v2.
II. Tự luận
Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc 20m/s từ độ cao h = 10m
so với mặt đất. Bỏ qua lực cản không khí, lấy g=10m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
a/ Tính động năng, thế năng, cơ năng của vật tại vị trí ném?
b/ Tìm độ cao cực đại và vận tốc cực đại mà vật đạt được?
c/ Ở độ cao nào thì động năng của vật bằng với thế năng của nó? Tìm vận tốc của vật khi đó?
Phần tự luận
a/ Ở vị trí ném:
1 1
Wd
= =mv 2 .0,1.20
= 2
20(J). (0,25đ)
2 2
Wt mgh
= = 0,1.10.10= 10(J) . (0,25đ)
W = Wd + Wt = 20 + 10 = 30(J) . (0,5đ)
b/ Khi vật đạt độ cao cực đại:
W 30
W =mgh max ⇒ h max = = =30(m) . (0,5đ)
mg 0,1.10
Khi vật vừa chạm đất vận tốc của vật đạt cực đại:
1 2W 2.30
W= mv 2max ⇒ v max = = 10 6(m / s) . (0,5đ)
2 m 0,1
c. Khi vật có động năng bằng với thế năng của nó:
W 30
W= 2Wt'= 2mgh ' ⇒ h '= = = 15(m) . (0,5đ)
2mg 2.0,1.10
Vì Wd' = Wt' ⇒ v' = 2gh ' = 2.10.15 = 10 3(m / s) . (0,5đ)