Professional Documents
Culture Documents
1.1 KN
- MKT là 1 dạng hd của con ng ( cá nhân+ tổ chức nhằm thỏa mãn nhu cầu mong
muốn thông qua trao đổi)
- MKT là quy trình kế hoạch hóa và thực hiện các quyết định về sp, định giá, xúc
tiến và phân phối cho các sp ( hh, dv, ý tg) để tạo ra sự trao đổi nhằm TM các mục
tiêu của cá nhân, tổ chức
- “Marketing là chức năng quản trị của doanh nghiệp, là quá trình tạo ra, truyền
thông và phân phối giá trị cho khách hàng và là quá trình quản lý quan hệ khách
hàng theo cách đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp và các cổ đông” (2004).
“Marketing là tập hợp các hoạt động, cấu trúc cơ chế và quy trình nhằm tạo ra,
truyền thông và phân phối những thứ có giá trị cho người tiêu dùng, khách hàng,
đối tác và xã hội nói chung”
MKT là quy trình mà dn tạo ra gtr cho kh và xd mqh với khách hàng nhằm
giành đc gtr từ họ
NOTE:
LƯU Ý:
- Hd MKT của dn luôn đặt trong sự vận hành of mtrg KD, mtrg MKT
- Gtri Dn tạo ra chon KH phải là gtri bền vững trong toàn bộ hệ thống các quan hệ
DN-KH-XH
- Chiến lược STDP ( chiến lược định vị thị trường)
- MKT mix ( mkt hh) ( Công cụ, biến số, chính sách, kỹ thuật, quyết định)
1.2. VAI TRÒ CỦA MKT
- Đối với khách hàng: Nghiên cứu, xác định nhu cầu, mong muốn
- Đối với XH: sự cung cấp một mức sống đối với xã hội
Hai nhiệm vụ cơ bản của marketing đó là (1) nghiên cứu phát hiện, phân tích, đánh
giá, lựa chọn nhu cầu và mong muốn của khách hàng và các đối tác liên quan; (2) thỏa
mãn nhu cầu và mong muốn đó bằng sản phẩm và các công cụ marketing hỗn hợp
khác mà doanh nghiệp tạo ra
a) Trao đổi
- KN: Trao đổi là hành động tiếp nhận một thứ mong muốn từ một người nào đó
bằng cách đưa cho họ một thứ khác.
1.1.2. Các định hướng thị trường của doanh nghiệp ( 5 quan điểm MKT)
- Nhiều hoạt động khách xq, định hướng mang tchat tập trung vào hd đó tại một thời
nhất định tuy nhiên không thể thiếu các hoạt động khách xung quanh, tức các định
hướng MKT luôn đi kết hợp với nhau, tùy vào sp, môi trg , hoàn cảnh của doanh
nghiệp
? Các doanh nghiệp thg đi theo định hướng nào
1.1.3.1 KN
- MKT diễn tả hoạt đôg của 1 Dn trên thị trg, tập trung váo mqh tg tác trong chuyển
giao và thu nhận gtri giữa DN và KH
- Qtri diễn tả qtrinh hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra, giám sát hoạt động nào
đó
- Qtri MKT là cách tiếp cận hdong MKT bên trong DN, là tiền đề cho các hdong
MKT bên ngoài thị trường
Qtri MKT là quá trìn phân tích, hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các
hdong MKT nhằm tạo ra, truyền thông và phân phối những gtri cho KH và XH
Nhiệm vụ của quản trị MKT
- Tiến hành mô tả về khách hàng, xác định KH mục tiêu
- Đưa ra các tuyên bố giá trị sẽ chuyển giao cho KH
Vtro của hoạch định MKT
- Cung cấp thông tin đàu vào cho các bước tiếp theo
- Giúp DN quyết định muốn làm gì
- Đưa ra chiến lược MKT để đạt được mục tiêu chiênd lược chung
- XD chương trình, kế hoạch MKT chi tiết
Tổ chức và thực hiện MKT
- Tổ chức: Sắp xếp các bộ phận MKT theo cách khác nhau để tạo ra nguồn lực, sự
phối hợp tập trung và đem lại hiệu quả
- Thực hiện: chuyển đổi kế hoạch MKT thành nhx hành động có tiến trình nhất định
nhằm đạt đc mtieu MKT
Kiểm soát MKT: Đánh giá kết quả chiến lược, kế hoạch MKT và thực hiện
những hoạt động điều chỉnh để đảm bảo đạt được mtieu theo 4 bước:
B1: Thiết lập mục tiêu hoặc tiêu chuẩn kiểm soát
B2: Đo lường kết quả của các chỉ số hoặc tiêu chuẩn
B3: Đánh giá nguyên nhân của sự khác biệt giãu tiêu chuẩn và kết quả
B4: Tiến hành các hoạt động điều chỉnh
- Giữ tương tác với khách hàng ( ưu tiên chăm sóc KH trên các nền tảng MXH, xu
hướng nhắn tin hơn là gọi điện)
- Mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng: mang lại trải nghiệm mua hàng thuận
tiện, liền mạch
- Lắng nghe phản hồi từ phía khách hàng phát huy những gì mà khách hàng hài
lòng về dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung cấp
- Tạo ưu đãi cho khách hàng
- Đối xử tốt với nhân viên
- Xây dựng cộng đồng khách hàng
- Xây dựng chương trình khách hàng thân thiết
1.2 Phát triển chiến lược và kế hoạch MKT
1.2.3 Hoạch định chiến lữo cho đơn vị kinh doanh
Sứ mệnh doanh nghiệp -> MTrg MKT ( Swot) -> Hình thành mục tiêu -> Hình
thành chiến lược -> HÌnh thành chương trình -> Ứng dụng -> Phản hồi và giám sát
Câu hỏi: 1. Lập chiến lược kinh doanh có phải là lập kế hoạch kinh doanh không
ko phải, chiến lược mang tính đặt mục tiêu cho cấp dưới đi đến mục tiêu ntn,
3. Lập chiến lược kinh doanh có phải là lập chiến lược MKT không ->
- Bản chất của chiến lược mkt: chiến lược MKT là những luận điểm hay logic MKT
mà theo đó doanh nghiệp có thể đạt được mục tiêu MKT của mình
Chiến lược MKT phác thảo cách thức mà DN muốn tạo ra giá trị cho khách
hàng mục tiêu và thông qua đó thụ hưởng giá trị về lợi nhuận cho mình
Các kiểu chiến lược MKT theo vị thế cạnh tranh
a) Chiến lược của người dẫn đầu thị trường
- Mở rộng toàn bộ thị trg ( tăng tổng cầu của thị trg)
- Bảo vệ thị phần
- Mở rộng thị phần: Tăng khả năng sinh lời cảu mình, tăng sản lượng của mình
b) Chiến lược của người thách thức thị trường
- Trước tiên phải xác định mục tiêu chiến lược của mình
- Nguyên tắc: đòi hỏi mỗi chiến dịch phải
- 5 chiến lược tấn công: tấn công chính diện, sườn, gọng kìm, vu hồi, du kích
c) Chiến lược của người theo sau thị trường
- Áp dụng phổ biến trong những ngành có sản phẩm đồng nhất như sắt thép, phân
bón, hóa chất, là nơi ít có cơ hội tạo sự khác biệt về sản phẩm, hình ảnh hay chất
lượng dịch vụ nhưng có sự nhạy cảm về giá rất cao
- Đi sau ko phải là thụ động làm giống theo, cx ko phải là bản sao của người đãn
đầu thị trường. Ng đi sau thị trường phải xác định con đường phát triển, nhưng là
con đường ko tạo ra sự trả đũa có tính cạnh tranh
d) Chiến lược lấp chỗ trống ( nép góc) tren thị trường
Trong đó:
SBU Con Chó: Đây là những sản phẩm có tốc độ tăng trưởng hoặc thị phần thấp.
SBU Dấu hỏi chấm: Sản phẩm ở các thị trường tăng trưởng cao nhưng thị phần
thấp.
SBU Ngôi sao: Sản phẩm tại các thị trường tăng trưởng cao với thị phần cao.
SBU Con Bò: Sản phẩm ở các thị trường tăng trưởng thấp nhưng thị phần cao.
- Xây dựng: mục tiêu là gia tăng thị phần, thậm trí quên đi lợi nhuận trong ngắn hạn
để đạt được mục tiêu nếu cần thiết phù hợp với SBU ở ô dấu chấm hỏi vì muón
trở thành ngôi sao chúng cần phải được đàu tư để gia tăng thị phần
- Duy trì: mục tiêu là giữu vững thị phần cảu SBU phù hợp với SBU ngôi sao
khỏe mạnh nếu nó tiếp tục tạo ra nguồn thu nhập lớn
- Thu hoạch: mục tiêu là tăng thu nhập trước mắt của SBU mà ko tính đến hậu quả
lâu dài của nó phù hợp với SBU bò sữa đang yếu dần và ít cơ hội phát triển lên
nx hoặc cho SBU Dấu hỏi và con chó
- Loại bỏ: Mục tiêu là bán đi hay giải thể bớt SBU vì nó hoạt động kém hiệu quả
trong lúc nguồn lực có thể SD có hiệu quả hơn ở các SBU khác phù hợp vs
SBU con chó và dấu hỏi
2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh
- Giúp các nhà hoạch định chiến lược nhận diện được những đối thủ cạnh tranh chủ
yếu cùng các ưu nhược điểm của mình và các đối thủ
- Quy trình:
+ Lập 1 danh mục khoảng 10 yto ảnh hưởng qtrong đến khả năng cạnh tranh của
DN trong ngành
+ Phân loại tầm qtrong từ 0,0 đến 1,0 cho từng yto
+ Phân loại từ 1-4 cho từng yto tùy thuộc vào mức độ phản ứng của DN với yto đó
+ Nhân tầm qtrong của từng yto với mức phân loại để xác định điểm sô cau
rtuwngf yếu tố
+ Cộng số điểm của tất cả các yếu tố để xác định tổng số điểm của ma trận hình
ảnh cạnh tranh cho từng DN so sánh
3. Ma trận SWOT
- Liệt kê các yto chủ yếu của mtrg bên trong, bên ngoài lên các ô ma trận của
SWOT
- Đưa ra các kết hợp từng cặp yếu tố một cách logic
- Đưa ra các kết hợp giữa 4 yto
- Tổng hợp và xem xét các chiến lược
Vai trò của hoạt động MKT trong DN: MKT quan trọng đến nỗi mà không
thể giao nó cho một mình phòng MKT
Mục tiêu: Sáng tạo, cung ứng, truyền thông, chuyển giao giá trị cho khách
hàng
Ycau đối với doanh nghiệp
- Thay đổi cơ bản về chức năng MKT: là việc nó phải tạo dựng được khả năng đổi
mới và sáng tạo một cách chiến lược
- Thay đổi về nhiệm vụ MKT: là MR phạm vi chức năng MKT ra toàn bộ doanh
nghiệp, đồng thời chuyển hướng hoạt động MKT cân bằng hơn
Tổ chức hoạt động MKT
- Đối với DN nhỏ: có thể do 1 và người đảm nhận tất cả các hd MKT như nghiên
cứu thị trường