You are on page 1of 14

Bài 1: TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC MKT SỐ

1. Tầng cấp của chiến chược MKT số


- Có 3 cấp của chiến lược mkt số: Chiến lược tập đoàn, chiến lược vận hành và chiến
lược kinh doanh.
2. Các yếu tố tạo thành 1 chiến lược marketing tốt.
- Mục tiêu rõ ràng
- Hoạt động đa các kênh
- Ảnh hưởng sâu rộng
- Không bị chốt chặn
- Khó thay đổi
- Tạo ra chiến thuật
- Yếu tố và chỉ số

3. Ba nền tảng của chiến lược marketing số


* Infrastructure: Cơ sở hạ tầng
- Server, hosting, domain để tạo thành 1 website
- Database để lưu trữ dữ liệu và thông tin khách hàng. Hệ thống CRM được sử dụng
để giúp công việc truy xuất dữ liệu từ database dễ dàng hơn cho marketing, sales và
service
- CMS (Content Management system) là lớp áo khoác lên để giúp việc sử dụng, quản
lý và đăng tải các nội dung lên website trở nên dễ dàng và nhanh hơn.
- 5 yếu tố để tạo nên 1 cơ sở hạ tầng tốt: Sự ổn định, Tốc độ, KHả năng mở rộng,
Tính tương thích và bảo mật.
+ Kiểm tra thân thiện với thiết bị di động: Bing mobile friendly
+ Đo lường tốc độ tải trang: Pagespeed insights
+ Kiểm tra an toàn website: Google transparency report
+ Kiểm tra website hiển thị trên các thiết bị: screenfly.org

* Analytics: Phân tích


- Phân tích bao gồm đo lường các chỉ số và từ đó tìm ra định hướng để cải thiện
chuyển đổi mong muốn.
- Có 3 phương thức đo lường chính:

* Content : Nội dung


- Là tất cả những gì bạn muốn truyền tải đến người dùng
- Là tất cả những gì bạn tạo ra, không chỉ riêng text mà cả hình ảnh, video,
infographic….
- Các kênh truyền tải dữ liệu: Truyền thông trả phí (Paid), truyền thông sở hữu
(Owned), truyền thông lan truyền (Earned)

- Nội dung tốt thoả mãn 5 yếu tố:


+ Truyền tải nội dung muốn đưa tới cho người tìm thấy bạn
+ Làm mạnh hơn nội dung muốn truyền tải cho những ai đã biết
+ Điều khiển sự giao tiếp giữa thương hiệu và cộng đồng, truyền thông
+ Nói cho những khách hàng tiềm năng về sản phẩm của bạn
+ Hỗ trợ những người đã là khách hàng
4. Ba bước chuẩn bị tiền chiến lược
- Bước 1: Đánh giá tình hình
Xây dựng danh sách check list những thứ đang có bằng cách phân nó ra dựa trên 3
yếu tố cốt lõi cơ sở hạ tầng, phân tích, nội dung.
- Bước 2: Xác định các chỉ số
Xác định các chỉ số quan trọng để quan tâm và sử dụng làm KPI

- Bước 3: Thiết lập mục tiêu chiến lược


Mục tiêu chiến lược là nền tảng xây dựng tất cả chiến lược và chiến thuật

5. Xây dựng kế hoạch MKT số


Lập kế hoạch mkt số tổng thể (Xác định mục tiêu về doanh thu hoặc độ nhân diện thương
hiệu, Xác định 5W1H
- WHO: Khách hàng tiềm năng của bạn là ai?
- WHERE: Khách hàng ở đâu ( online hay offline)
- WHEN: Thời điểm tiếp cận khách hàng/ Thời điểm bùng phát, cơ hội ăn hàng hoặc
dễ truyền thông nhất?
- WHAT: Đặc điểm sản phẩm và giá trị của đặc điểm?
- WHY: Tại sao khách hàng phải quan tâm đến sp/dv đó?
+ Vấn đề lý tính sản phẩm
+ Vấn đề cảm tính sản phẩm
+ Vấn đề lo ngại và cản trở khách hàng khi mua hàng
( Tìm tra Key message hay thông điệp cốt lõi - sự khác biệt về đặc điểm giá trị sản phẩm và
những vấn đề mà khách hàng quan tâm để dễ phân biệt với đối thủ. Thông điệp cốt lõi
cần giúp khách hàng yêu thích nó và sẵn sàng chi trả cho việc mua sản phẩm)

( Tìm ra Key visual: Hình ảnh thương hiệu dễ khác biệt/ phân biệt với đối thủ để khách hàng
dễ nhân ra, dễ nhớ và tạo ra niềm tin thương hiệu)

- HOW: Cách khách hàng mua hàng.

Yếu tố MKT Plan:


- Kênh truyền thông
- Hình thức truyền thông
- Thời gian thực hiện
- Ngân sách truyền thông
- KPIs đo lường hiệu quả
- Nhân sự thực thi

Bài 2: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MKT SỐ PHÙ HỢP VỚI CHIẾN
LƯỢC KINH DOANH

1. Hướng tới khách hàng


Hướng tới khách hàng
+ Khách hàng là ông chủ duy nhất có thể sa thải nhân viên, giám đốc và việc giải thể
doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp phải có khách hàng
+ Trung thực với khách hàng
Đặt khách hàng làm trung tâm
+ Đưa ra quyết định xoay quanh những bất lợi cho khách hàng
+ Liệu mình có đang thực sự đặt quyết định hướng tới khách hàng lên trước quyết
định tài chính hay không?

2. Mô hình kinh doanh


- Có 3 mô hình kinh doanh phổ biến: B2B , B2C và mô hình freemium

Mô hình B3C (Business to customer)


- Thị trường đại chúng B2C
+ Bán những sản phẩm thu hút được đông đảo người tiêu dùng với giá cả hợp

+ Ví dụ: Bán số lượng lớn thực phẩm, quần áo, hoặc đồ chơi

- Thị trường ngách B2C


+ Doanh nghiệp trực tiếp thu hút người tiêu dùng, hoạt động trong 1 ngách cụ
thể
+ Ví dụ: Tất cả các sản phẩm dành cho những người sống chung với 1 người
khuyết tật

Mô hình B2B (business - to - business)


- Doanh nghiệp bán hàng cho doanh nghiệp
- Nên đưa nhiều thông tin về đặc tính sản phẩm lẫn doanh nghiệp
- ít bị chi phối bởi cảm xúc khách hàng khi mua hàng

Mô hình freemium
- Thu hút người dùng bằng cách cung cấp miễn phí một tỷ lệ sản phẩm hoặc dịch vụ
mà mang đến một trải nghiệm thú vị, sau sắc hơn khi sử dụng dịch vụ trả tiền.
- Có thể thay đổi và định hình theo thời gian
- Ví dụ: Ngành công nghiệp âm nhạc trực tuyến

3. Chiến lược toàn cầu


(Toàn cầu hoá có thể là một quá trình đầy gian nan và thử thách đối với bất kỳ tổ
chức/doanh nghiệp nào)

● Văn hoá
- Phải hiểu được những khác biệt về văn hoá có liên quan
- Xuất phát từ tín ngưỡng, tôn giáo cho đến những phong tục tập quán
● Ngôn ngữ
- Rất quan trọng khi xem xét đến sự hiện diện của kỹ thuật số
- Đảm bảo lời kêu gọi hành động chính xác và mạnh mẽ, giúp xử lý các ngôn
ngữ, những ký tự khác biệt hoàn toàn với ngôn ngữ của mình
● Thanh toán
- Có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến kết quả chiến lược số
- Các phương thức thanh toán thường bị bỏ qua khi xây dựng chiến lược toàn
cầu và sẽ có sự khác biệt giữa các quốc gia

4. Thương hiệu

- Là một phần then chốt của doanh nghiệp


- Luôn phải điều chỉnh phù hợp tại mọi thời điểm
- Cách thức đánh giá thương hiệu của cty với tư cách cá nhân có thể là cơ cấu tổ
chức vững chắc
- Những giá trị tạo ra nét đặc trưng riêng cho doanh nghiệp
- Kết hợp các giá trị và nhận diện hình ảnh sẽ tạo được tính cách và diện mạo, từ
đó tạo nên thương hiệu

Giá trị thương hiệu


- Có tính đặc trưng riêng
- Có một đặc tính nhất quán giúp người tiêu dùng hiểu và tin tưởng công ty
- Chiến lược số phải tuân thủ các giá trị thương hiệu và cách thể hiện chúng ở bất
kỳ đâu.

Nhận diện hình ảnh


- Có thể khó kiểm soát, dễ bị phá hoại trực tuyến
- Thiết lập và làm theo nguyên tắc là rất quan trọng
- Có thể được sử dụng trên báo online, mạng xã hội, email,...
- Đảm bảo sự nhất quán thông tin rất quan trọng

5. Tầm nhìn
- Là mọi thứ doanh nghiệp đang cố gắng đạt được
- Là mọi thứ doanh nghiệp đại diện
- Là mọi chiến lược trong tổ chức phải phù hợp với tầm nhìn của tổ chức

Chiến lược phù hợp với tầm nhìn


- Điều chỉnh một số mục tiêu, kênh tin và thông điệp

6. Văn hoá
Văn hoá doanh nghiệp liên quan đến thông điệp truyền thông, kênh quảng cáo và cách thức
đo lường

7. Nghiên cứu và hiểu biết


- Về xu hướng của ngành
- Về đối thủ cạnh tranh
8. Chỉ số đo lường hiệu suất công việc (KPIs)
- Là phương pháp cần thiết để đo lường sự thành công của chiến dịch
- Lý do tìm hiểu KPIs: Khi xây dựng báo cáo và biểu đồ thống kê cho chiến dịch sẽ
điều chỉnh các phương pháp đo lường thành công sao cho phù hợp với các chiến
dịch

- Đo lường qua số lượng tiếp cận


- Số người tương tác
- Số người thực hiện hành vi có giá trị chuyển đổi
- Số lượng đơn hàng
- Doanh thu tăng lên bao nhiêu? Thị phần ra sao? Lợi nhuận?

Bài 3: RÀO CẢN VÀ NHỮNG CÂN NHẮC

1. Công nghệ
- Cách mạng công nghiệp 4.0 làm thay đổi hoàn toàn hành vi khách hàng và các công
cụ truyền thông
- Doanh nghiệp không tiếp cận công nghệ mới do thiếu hiệu suất có tính lịch sử
- Sự hỗ trợ khi áp dụng những công nghệ mkt mới

Biện pháp giải quyết


- Xem xét quá trình tiếp cận của đối thủ cạnh tranh
- Thử nghiệm ở quy mô nhỏ, kiểm soát để có mức độ rủi ro tối thiểu
- Có kế hoạch dự phòng
- Là một quá trình đảm bảo nếu có sự không lường trước xảy ra khi áp dụng công
nghệ mới, bạn có thể nhanh chóng thiết lập lại chương trình trở về trạng thái trước
đó
- Áp dụng khi công nghệ thất bại, thị trường thay đổi hoặc có nhiều đánh giá không
thuận lợi

2. Kỹ năng
- Công nghệ mới xuất hiện, chi phối hành vi tiêu dùng => doanh nghiệp thiếu trải
nghiệm xoay quanh những hành vi này
- Hầu hết kỹ năng đều phải đúc rút trong quá trình làm việc hoặc thông qua đào tạo
- 2 phương pháp giải quyết khoảng trống kỹ năng trong tổ chức: Nâng cao trình độ
cho nhân viên - đào tạo, chiêu mộ người có kỹ năng - tuyển dụng.

Đào tạo
- Sa thải nhân viên cũ và chiêu mộ nhân viên mới là một bài toán “Khó nhằn và đầy
tốn kém”
- Là lộ trình phát triển đúng đắn, nhưng hiếm khi là cách tiếp cận phù hợp để đối phó
với tình trạng thiếu kỹ năng
- Chi phí đào tạo:
+ Một ngày đào tạo: Chi phí phải trả cho nhà cung cấp dịch vụ đào tạo và chi
phí mất đi năng suất công việc
+ Một khoảng thời gian học hỏi thông qua thử thách và sai sót: tốn nhiều thời
gian, rủi ro với thương hiệu và các mục tiêu thương mại
- Cân nhắc quan trọng: Liệu có phải bạn đã có sẵn kỹ năng mà chưa có cơ hội thể
hiện trong công ty hay không?

Tuyển dụng
- Là một quy trình chậm chạp và đầy tốn kém: đưa một cá nhân mới với kinh nghiệm
mới và quan điểm mới vào doanh nghiệp
- Cân nhắc: Người trẻ tuổi có hiểu biết hơn về kỹ thuật số
- Kỹ thuật tuyển dụng thường xuyên được làm mới
- Tuyển dụng đa dạng, pha trộn giữa chuyên môn và kỹ năng

3. Ngân sách và nguồn lực


- Thách thức: đầu tư vào công nghệ mới hoặc chạy nhiều dự án công nghệ thông tin
tốn kém, chứng minh giá trị của mkt có với lợi nhuận
- Thời gian: Marketing thường có độ trễ, phải có thời gian để hiệu ứng được phát huy
tác dụng
- Là những ràng buộc “khó chịu nhất” trong mọi rào cản, bởi khó giải quyết

Biểu đồ Gantt
- Cho thấy các yếu tố riêng biệt của một dự án, các mốc thời gian riêng và mức độ
phù hợp của chúng để đạt được mục tiêu dự án
- Không chỉ dành riêng cho dự án, là công cụ tiện ích khi bạn cần kéo bất kỳ công việc
nào lại với nhau theo thời gian, như các chiến dịch mkt, hoặc các chiến lược mkt
tổng thể

Biện pháp và giải quyết (Chìa khoá thành công tạo ra một con đường thành công)
- Kết hợp giữa sự ưu tiên và quản lý dự án để xây dựng một quy trình dịch chuyển
từ điểm A đến điểm B trong phạm vi ngân sách và các thách thức nguồn lực mà bạn
có.
- Sử dụng các kỹ thuật quản lý dự án, kỹ thuật liên quan nhất đến môi trường
hạn chế nguồn lực

4. Sự ưu tiên trong kinh doanh


- Nhu cầu hoàn vốn ngay từ đầu tư tập trung trong ngắn hạn
- Nhiều vấn đề xảy ra lấy đi nguồn vốn dành cho một mục tiêu chiến lược chính

Biện pháp giảm tác động


- Chiến lược được thực hiện một cách có hệ thống, với những cột mốc tiến triển rõ
ràng, có thể chứng minh được
- Nội dung phải được thể hiện rõ ràng nhất, đảm bảo có thể kể lại câu chuyện thông
điệp rõ ràng và không thể phủ nhận
- Hiểu rõ mục tiêu kinh doanh và những thách thức tiềm ẩn đi liền mục tiêu, chỉ rõ bất
cứ tác động cập nhật nào lên các cột mốc là chìa khóa dẫn đến sự thành công
- Đưa ra 1 chương trình cải tiến liên tục, gồm các kế hoạch thử nghiệm và học hỏi,
giúp nâng cao giá trị cho toàn bộ hoạt động kinh doanh, nhấn mạnh và cải tiến rõ
ràng và lợi ích trực tiếp của cải tiến đó đối với hoạt động kinh doanh.
Nhấn mạnh quy trình thay đổi hành vi người tiêu dùng
- Nếu ngừng hoạt động sẽ bị bỏ lại xa hơn trong cuộc cạnh tranh, vì nhiều khách hàng
đã quyết định mua sắm ở những nơi mà họ nhận được trải nghiệm số mình đnag tìm
kiếm
- Cắt giảm hoạt động số hoặc marketing số là một lộ trình đầy rủi ro

Giành thắng lợi nhanh : Thắng lợi ngắn hạn sẽ kích thích nhiều người ra quyết định và
giảm thiểu rủi ro

5. Quy định
- Quyền riêng tư và bảo vệ dữ liệu
- Quy định về email
- Marketing lan truyền và quy định

● Quyền riêng tư và bảo vệ dữ liệu


- Hiểu được các nguyên tắc phù hợp về việc sử dụng dữ liệu, bảo vệ người
tiêu dùng và bảo mật
- Xây dựng chiến lược phù hợp với hành vi và nhu cầu của người tiêu dùng,
bảo đảm họ được an toàn khi giao dịch với bạn, thì có thể thích ứng với
những luật lệ và quy định bất kỳ đang tồn tại trên thế giới
- Chính sách cookie
- Lưu trữ đám mây
- Phương tiện truyền thông xã hội
● Quy định về email
- Việc có được sự cho phép từ người nhận rất quan trọng, thu thập sự cho
phép này cũng được chuẩn hoá với các lựa chọn tham gia và không tham gia
- Đưa vào các tùy chọn huỷ đăng ký, thực hiện các ưu tiên và tự động hoá
chiến lược nội dung là tất cả các lộ trình để đảm bảo rằng người nhận của
bạn nhận được và tiếp tục nhận được những email thực sự có liên quan đến
họ.
● Marketing lan truyền và quy định
- Quy định hoặc ít nhất là hướng dẫn truyền tải thông điệp tới khách hàng
- Đảm bảo rằng người mà họ truyền thông điệp tới sẽ quan tâm đến thông điệp
đó, không gửi thư rác để đổi lấy một lợi ích từ công ty

Bài 4: LẬP KẾ HOẠCH

Phân bổ chiến lược marketing số sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi
- Chúng ta đang ở đâu?
- Chúng ta muốn đi tới đâu?
- Chúng ta sẽ đến đó bằng cách nào?

Hai phương pháp lập kế hoạch cốt lõi:


- Lập kế hoạch theo thời gian thực (real - time planning)
- Lập kế hoạch dựa trên tầm nhìn (vision - based planing)

1, Lập kế hoạch dựa trên tầm nhìn


- Là quy trình xây dựng tầm nhìn và theo dõi quy trình phân bổ kế hoạch
- Gồm 6 giai đoạn: bắt đầu bằng giai đoạn xây dựng tầm nhìn và kết thúc bằng giai
đoạn phân tích, phát triển khi cần thiết
- Giúp dẫn hướng tư duy trong quy trình xây dựng chiến lược
- Có hiệu quả trong tương lai theo khung thời gian hiện tại
- Có cấu trúc sẵn sàng thực hiện và cứng nhắc hơn so với mô hình lập kế hoạch theo
thời gian thực

2. Lập kế hoạch theo thời gian thực


- Là kế hoạch vẫn giữ được tính linh động cho quy trình lập kế hoạch để đảm bảo các
kế hoạch có thể dễ dàng đạt được điều chỉnh tuỳ theo từng hoàn cảnh
- Là một phiên bản của mô hình lập kế hoạch dựa trên tầm nhìn “ngẫu nhiên” có hiệu
quả
- Thiếu cơ cấu
- Không bao giờ được lập tài liệu một cách chính thức
- Được xem xét theo từng khoảng thời gian nhất định và phát triển cùng các vấn đề
thời gian thực bên trong, bên ngoài công ty
- Giữ được sự linh hoạt

● Lợi thế và bất lợi của phương pháp lập kế hoạch theo thời gian thực
- Lợi thế: Phù hợp và có thể thay đổi nhanh chóng để đáp ứng vấn đề hiện tại
- Bất lợi: Thiếu tài liệu
+ Không có tài liệu để chia sẻ với doanh nghiệp
+ Không có tài liệu hoàn chỉnh để chia sẻ ra bên ngoài
● Cách giải quyết bất lợi
- Gồm các việc diễn ra trong quy mô và văn hoá của doanh nghiệp:
+ Gửi email đến các cổ đông chủ chốt
+ Họp ban điều hành
+ Hội thảo cập nhật thường xuyên
+ Họp bàn nội bộ
+ Ra mắt sự kiện
- Đảm bảo các nguyên tắc cốt lõi
- Ghi lại các giai đoạn của kế hoạch
- Thường xuyên cập nhật các yếu tố linh hoạt
- Kiểm soát phiên bản

● So sánh pp lập kế hoạch dựa trên tầm nhìn và pp lập kế hoạch dựa trên thời
gian thực.
2. Quy trình lập kế hoạch

Quy trình lập kế hoạch có


- Tầm nhìn - Trạng thái kết thúc trong tương lai của chiến lược là gì?
- Sứ mệnh - Đề nghị hiện tại là gì?
- Mục đích - Các mục tiêu cấp độ cao trong kế hoạch là gì?
- Mục tiêu - Cụ thể, bạn cần gì để đạt được mục tiêu đó?
- Chiến lược - Những phân đoạn công việc mà bạn cần bắt đầu để đạt được
mục đích là gì?
- Kế hoạch hành động - Công việc thực tế cần thiết để hoàn thành mỗi phân
đoạn công việc là gì?
- Thực hiện, đánh giá, phát triển

6 giai đoạn lập kế hoạch


- Giai đoạn 1: Xác định và tuyên bố tầm nhìn
- Giai đoạn 2: Đưa ra tuyên bố sứ mệnh
- Giai đoạn 3: Thiết lập mục đích chính
- Giai đoạn 4: Xây dựng mục tiêu và chiến lược cụ thể để đạt được từng mục tiêu
- Giai đoạn 5: Thực hiện kế hoạch hành động để hoàn thành từng chiến lược
- Giai đoạn 6: Đưa vào sử dụng, đánh giá vfa phát triển

Xác định tuyên bố TẦM NHÌN


- Cần rõ ràng về tầm nhìn
- Đánh giá quy trình xây dựng tầm nhìn và cách thức điều chỉnh tầm nhìn của bạn phù
hợp với tầm nhìn của công ty

Đưa ra tuyên bố SỨ MỆNH


- Sự khác biệt: Tuyên bố tầm nhìn diễn tả trạng thái thương lai mong muốn, tuyên
bố sứ mệnh diễn tả trạng thái hiện tại.
Bài 5: LẬP KẾ HOẠCH (Tiếp theo)

1. MỤC ĐÍCH
- Là tuyên bố ở cấp độ cao về những thứ bạn cần đạt được để xác định tầm nhìn
- Mục đích có xu hướng dài hạn và do đó, hãy đặt ra các yếu tố cơ bản cho tầm
nhìn. Những yếu tố này sẽ thực tế hoá tuyên bố tầm nhìn đi vào thực tiễn.

Tiêu chí 4R
- Relevant (có liên quan): Mục đích này có phù hợp với tầm nhìn không?
- Resonating (được sự đồng thuận): Mục đích này có phù hợp với các giá trị và mục
tiêu của doanh nghiệp không?
- Responsive (phản ứng nhanh nhạy): Mục đích này có thích ứng và linh hoạt để có
thể thay đổi khi cần thiết không?
- Recognizable (có thể nhận biết được): Mục đích này có dễ hiểu không?

Một số ví dụ về mục đích:


- Tăng doanh thu
- Tăng khả năng sinh lời
- Cung cấp dịch vụ khách hàng tốt nhất
- Cung cấp trải nghiệm số đẳng cấp thế giới
- Thuê được nhân tài giỏi nhất
- Trở thành nhà lãnh đạo tư tưởng
- Giành được thị phần

MỤC ĐÍCH:
- Mục đích là duy nhất trong quy trình lập kế hoạch ít chi tiết nhất nhưng nhiều ý
tưởng nhất
- Nếu không đặt ra mục đích thì lưu đồ sẽ chảy sai hướng
- Mục đích là đề ra những gì ta muốn đạt tới
- Mang tính dài hạn
- Có tác động lớn với công ty
- Mục đích thường mang tính trừu tượng và khó đo lường

2. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC


- Mục tiêu chiến lược là nơi bắt đầu xây dựng các kế hoạch cụ thể
- Khi mục tiêu và chiến lược hoàn toàn phù hợp, có thể tạo ra các kế hoạch hành
động nhằm thể hiện chi tiết cách thức phân bổ chúng.

MỤC TIÊU:
- Rất cụ thể, có thể định lượng và dựa vào thời gian
- Là các bước hoặc mốc thời gian quan trọng cần thực hiện để đạt được mục tiêu cuối
cùng
- Sử dụng SMART để tạo ra mục tiêu
CHIẾN LƯỢC:
- Những việc cụ thể sẽ làm để đạt được mục tiêu, là kế hoạch cho biết cách thức sẽ
đạt được các mục tiêu
- Mục tiêu khá rộng, chiến lược phải được tập trung nhiều hơn - là khi chứng minh
những việc sẽ làm, từ đó tạo ra kế hoạch hành động
- Chiến lược phải xét đến các phân luồng công việc quan trọng
- Xem xét các đòn bẩy sử dụng để đạt được kết quả mong muốn

CHIA NHỎ CHIẾC PHỄU KINH DOANH


- Nhận thức: Người tiêu dùng có biết đến doanh nghiệp và các sản phẩm của doanh
nghiệp không?
- Cân nhắc: Người tiêu dùng có thấy thương hiệu và sản phẩm của doanh nghiệp hấp
dẫn không?
- Có thể tìm thấy: Người tiêu dùng có thể tìm thấy doanh nghiệp khi họ muốn không?
- Cung cấp thông tin: Người tiêu dùng có nhận được những thông tin mà họ cần từ
doanh nghiệp, để đưa ra quyết định không?
- Dễ sử dụng: Người tiêu dùng có thể mua hàng từ doanh nghiệp một cách dễ dàng
không?

XÂY DỰNG CÁC CHIẾN LƯỢC


- Nhận thức: Tăng quảng cáo hiển thị trên các web được nhắm mục tiêu cao
- Cân nhắc: Phát triển một đề xuất số dẫn đầu thị trường
- Có thể tìm thấy: Thực hiện những cải tiến đáng kể về SEO
- Cung cấp thông tin: Phát triển một chiến lược nội dung
- Dễ sử dụng: Tăng sự chuyển đổi
3. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG


- Xác định rõ những công việc cụ thể cần thực hiện trong mỗi chiến lược
- Khi mục tiêu và mục đích, chiến lược kết hợp với nhau trong công việc khó khăn, kế
hoạch chi tiết là rất quan trọng
- Chìa khoá cốt lõi để thành công:
+ Lập kế hoạch về cách thức thực hiện công việc không có gì bị bỏ sót
+ Làm việc với các cổ đông chính
+ Kiểm tra các khuôn khổ pháp lý và quy định được đưa ra
+ Đảm bảo ngân sách được kế hoạch và quản lý một cách chính xác
+ Lựa chọn và quản lý các chi nhánh
+ Nhiều yếu tố khác

3 LĨNH VỰC CHÍNH CỦA SEO


- Triển khai kỹ thuật
+ Cấu trúc URL: Liệu cấu trúc được tối ưu hoá cho các sản phẩm mà chúng ta
sẽ bán không?
+ Mã: Liệu có cần làm sạch mã không? Liệu có bất kỳ lỗi nào không, như liên
kết bị hỏng chẳng hạn?
+ Trải nghiệm: Trang web có phản hồi nhanh chóng không? Đó sẽ là một trải
nghiệm tuyệt vời cho tất cả khách truy cập chứ?
- Nội dung
+ Chủ đề: Liệu chúng ta có đang tạo nội dung thỏa mãn các lĩnh vực chính mà
người tiêu dùng quan tâm không?
+ Từ khoá: Chúng ta có đang tạo ra nội dung thỏa mãn các lĩnh vực chính mà
người tiêu dùng quan tâm không?
+ Xã hội: Liệu nội dung có hấp dẫn đối với xã hội không?
+ Cập nhật: Liệu nội dung có hợp thời không?

- Liên kết
+ Hồ sơ: Hồ sơ liên kết của chúng ta có “sạch” không?
+ Thả câu: Chúng ta có một chiến lược liên kết an toàn hoạt lý, chẳng hạn câu
liên kết hơn là mua liên kết không?

10 bước để có một hành động hiệu quả


- Hiểu rõ chiến lược
- Hiểu rõ mục tiêu
- Hãy cụ thể
- Xây dựng kế hoạch bằng văn bản
- Đưa ra thời hạn và các mốc thời gian quan trọng
- Đảm bảo kế hoạch có thể đo lường được
- Không thỏa hiệp
- Xây dựng kế hoạch dựa trên các yếu tố đã biết
- Hãy rõ ràng
- Hãy triệt để

4. QUY TRÌNH KIỂM SOÁT


- Sử dụng biểu đồ Gantt (gồm thời hạn và các mốc thời gian quan trọng của chiến
lược) để minh họa rõ ràng về tiến trình của từng kế hoạch hành động của chiến
lược sẽ đưa ra một điểm tham chiếu rõ ràng tại bất kỳ thời điểm nào về thách thức
tiến hành để đạt được các mục đích và mục tiêu kinh doanh
- Thực hiện báo cáo tiến trình hàng tháng, hàng tuần hoặc thậm chí hàng ngày cho
các mục tiêu và đo lường cũng rất quan trọng.

ĐÁNH GIÁ
- Là quy trình rất quan trọng để có được sự thành công
- Tiến hành đánh giá hàng quý, được sắp xếp sao cho phù hợp với chiến lược và hoạt
động kinh doanh
- Gồm mức độ tiến triển của mỗi kế hoạch hành động dựa trên các mốc thời gian và
xem xét liệu các mục tiêu có được hoàn thành hay không
- Các chiến lược cần được triển khai: thwucj thi các kế hoạch hành động mới để thay
thế những chiến lược không thành công, cơ cấu lại chiến lược hoặc đội ngũ nhân
viên, gia tăng số lượng mục tiêu.

QUẢN LÝ RỦI RO
- Là một quy trình kiểm soát quan trọng
- Xây dựng một ma trận rủi ro là một phương pháp hữu ích để hình dung các rủi ro
mà chiến lược sẽ gặp phải
- Hiểu các kỹ thuật quản lý rủi ro có liên quan đến công ty và ngành nghề

LẬP KẾ HOẠCH DỰ PHÒNG


- Là một quy trình kiểm soát quan trọng cần thực hiện tại chỗ
- Cần có kế hoạch phù hợp cho phép bạn linh động hơn và có thể thực hiện kế hoạch
khi có điều gì đó không ổn
- Cần nghĩ đến 10 tác động có thể xảy ra cao nhất và cách triển khai kế hoạch để đối
phó, xây dựng một giải pháp tình thế khi có tình huống xảy ra
+ Một đối thủ cạnh tranh mới gia nhập thị trường mang đến sự tác động đáng
kể
+ Công nghệ mới ra mắt mà khách hàng thích sử dụng hơn
+ Nền kinh tế toàn cầu rơi vào suy thoái
+ Có một câu chuyện PR rất tiêu cực về doanh nghiệp
+ Quy định mới có hiệu lực gây hạn chế cho các hoạt động của doanh nghiệp

5. NHÂN VIÊN

BỘ KỸ NĂNG
- Một phần quan trọng của quy trình lập kế hoạch là có được nhân viên phù hợp để
thực hiện phân bổ kế hoạch
- Đảm bảo các chiến lược gia và nhà hoạch định có kinh nghiệm và có tư duy đúng
đắn
- Cần có các chuyên gia trong những kênh riêng nhưng cũng cần hiểu biết về các
kênh khác và có chiến lược bao quát hơn
- Cần đến những người lãnh đạo: người am hiểu từng khâu và tổng thể chiến
lược: Hiểu rõ từng kênh và yếu tố của chiên sluowjc, cách thực hiện và phối hợp
các yếu tố\
- Nếu không có hướng dẫn, sẽ không có định hướng để dẫn dắt kế hoạch hành động
đi đến thành công

NGUỒN LỰC
- Đề cập đến số giờ dành cho quy trình phân bổ các kế hoạch hành động
- Cần hiểu rõ về nguồn lực sẵn có để phân bổ kế hoạch (nhiều kế hoạch thất bại là
do sự kỳ vọng không thực tế về số giờ hiện có trong đội ngũ nhân viên)
- Phân bổ thời gian cho các quy trình hiện tại
- Lập kế hoạch chi tiết, tạo ra các kế hoạch hành động thực tế có thể được phân bố.

6. LẬP NGÂN SÁCH VÀ DỰ KIẾN

NGÂN SÁCH TỔNG THỂ


- Dựa vào dữ liệu quá khứ
- Mức doanh thu, lợi nhuận của chiến dịch mang lại
- Tương quan với ngành, đối thủ

DỰ BÁO
- Ngân sách trong thời gian tới
- Mức doanh thu dự kiến đến từ các kênh
- Xu hướng thị trường
- Thay đổi hành vi người dung =>kênh thay đổi

You might also like