Professional Documents
Culture Documents
( Tìm ra Key visual: Hình ảnh thương hiệu dễ khác biệt/ phân biệt với đối thủ để khách hàng
dễ nhân ra, dễ nhớ và tạo ra niềm tin thương hiệu)
Bài 2: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MKT SỐ PHÙ HỢP VỚI CHIẾN
LƯỢC KINH DOANH
Mô hình freemium
- Thu hút người dùng bằng cách cung cấp miễn phí một tỷ lệ sản phẩm hoặc dịch vụ
mà mang đến một trải nghiệm thú vị, sau sắc hơn khi sử dụng dịch vụ trả tiền.
- Có thể thay đổi và định hình theo thời gian
- Ví dụ: Ngành công nghiệp âm nhạc trực tuyến
● Văn hoá
- Phải hiểu được những khác biệt về văn hoá có liên quan
- Xuất phát từ tín ngưỡng, tôn giáo cho đến những phong tục tập quán
● Ngôn ngữ
- Rất quan trọng khi xem xét đến sự hiện diện của kỹ thuật số
- Đảm bảo lời kêu gọi hành động chính xác và mạnh mẽ, giúp xử lý các ngôn
ngữ, những ký tự khác biệt hoàn toàn với ngôn ngữ của mình
● Thanh toán
- Có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến kết quả chiến lược số
- Các phương thức thanh toán thường bị bỏ qua khi xây dựng chiến lược toàn
cầu và sẽ có sự khác biệt giữa các quốc gia
4. Thương hiệu
5. Tầm nhìn
- Là mọi thứ doanh nghiệp đang cố gắng đạt được
- Là mọi thứ doanh nghiệp đại diện
- Là mọi chiến lược trong tổ chức phải phù hợp với tầm nhìn của tổ chức
6. Văn hoá
Văn hoá doanh nghiệp liên quan đến thông điệp truyền thông, kênh quảng cáo và cách thức
đo lường
1. Công nghệ
- Cách mạng công nghiệp 4.0 làm thay đổi hoàn toàn hành vi khách hàng và các công
cụ truyền thông
- Doanh nghiệp không tiếp cận công nghệ mới do thiếu hiệu suất có tính lịch sử
- Sự hỗ trợ khi áp dụng những công nghệ mkt mới
2. Kỹ năng
- Công nghệ mới xuất hiện, chi phối hành vi tiêu dùng => doanh nghiệp thiếu trải
nghiệm xoay quanh những hành vi này
- Hầu hết kỹ năng đều phải đúc rút trong quá trình làm việc hoặc thông qua đào tạo
- 2 phương pháp giải quyết khoảng trống kỹ năng trong tổ chức: Nâng cao trình độ
cho nhân viên - đào tạo, chiêu mộ người có kỹ năng - tuyển dụng.
Đào tạo
- Sa thải nhân viên cũ và chiêu mộ nhân viên mới là một bài toán “Khó nhằn và đầy
tốn kém”
- Là lộ trình phát triển đúng đắn, nhưng hiếm khi là cách tiếp cận phù hợp để đối phó
với tình trạng thiếu kỹ năng
- Chi phí đào tạo:
+ Một ngày đào tạo: Chi phí phải trả cho nhà cung cấp dịch vụ đào tạo và chi
phí mất đi năng suất công việc
+ Một khoảng thời gian học hỏi thông qua thử thách và sai sót: tốn nhiều thời
gian, rủi ro với thương hiệu và các mục tiêu thương mại
- Cân nhắc quan trọng: Liệu có phải bạn đã có sẵn kỹ năng mà chưa có cơ hội thể
hiện trong công ty hay không?
Tuyển dụng
- Là một quy trình chậm chạp và đầy tốn kém: đưa một cá nhân mới với kinh nghiệm
mới và quan điểm mới vào doanh nghiệp
- Cân nhắc: Người trẻ tuổi có hiểu biết hơn về kỹ thuật số
- Kỹ thuật tuyển dụng thường xuyên được làm mới
- Tuyển dụng đa dạng, pha trộn giữa chuyên môn và kỹ năng
Biểu đồ Gantt
- Cho thấy các yếu tố riêng biệt của một dự án, các mốc thời gian riêng và mức độ
phù hợp của chúng để đạt được mục tiêu dự án
- Không chỉ dành riêng cho dự án, là công cụ tiện ích khi bạn cần kéo bất kỳ công việc
nào lại với nhau theo thời gian, như các chiến dịch mkt, hoặc các chiến lược mkt
tổng thể
Biện pháp và giải quyết (Chìa khoá thành công tạo ra một con đường thành công)
- Kết hợp giữa sự ưu tiên và quản lý dự án để xây dựng một quy trình dịch chuyển
từ điểm A đến điểm B trong phạm vi ngân sách và các thách thức nguồn lực mà bạn
có.
- Sử dụng các kỹ thuật quản lý dự án, kỹ thuật liên quan nhất đến môi trường
hạn chế nguồn lực
Giành thắng lợi nhanh : Thắng lợi ngắn hạn sẽ kích thích nhiều người ra quyết định và
giảm thiểu rủi ro
5. Quy định
- Quyền riêng tư và bảo vệ dữ liệu
- Quy định về email
- Marketing lan truyền và quy định
Phân bổ chiến lược marketing số sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi
- Chúng ta đang ở đâu?
- Chúng ta muốn đi tới đâu?
- Chúng ta sẽ đến đó bằng cách nào?
● Lợi thế và bất lợi của phương pháp lập kế hoạch theo thời gian thực
- Lợi thế: Phù hợp và có thể thay đổi nhanh chóng để đáp ứng vấn đề hiện tại
- Bất lợi: Thiếu tài liệu
+ Không có tài liệu để chia sẻ với doanh nghiệp
+ Không có tài liệu hoàn chỉnh để chia sẻ ra bên ngoài
● Cách giải quyết bất lợi
- Gồm các việc diễn ra trong quy mô và văn hoá của doanh nghiệp:
+ Gửi email đến các cổ đông chủ chốt
+ Họp ban điều hành
+ Hội thảo cập nhật thường xuyên
+ Họp bàn nội bộ
+ Ra mắt sự kiện
- Đảm bảo các nguyên tắc cốt lõi
- Ghi lại các giai đoạn của kế hoạch
- Thường xuyên cập nhật các yếu tố linh hoạt
- Kiểm soát phiên bản
● So sánh pp lập kế hoạch dựa trên tầm nhìn và pp lập kế hoạch dựa trên thời
gian thực.
2. Quy trình lập kế hoạch
1. MỤC ĐÍCH
- Là tuyên bố ở cấp độ cao về những thứ bạn cần đạt được để xác định tầm nhìn
- Mục đích có xu hướng dài hạn và do đó, hãy đặt ra các yếu tố cơ bản cho tầm
nhìn. Những yếu tố này sẽ thực tế hoá tuyên bố tầm nhìn đi vào thực tiễn.
Tiêu chí 4R
- Relevant (có liên quan): Mục đích này có phù hợp với tầm nhìn không?
- Resonating (được sự đồng thuận): Mục đích này có phù hợp với các giá trị và mục
tiêu của doanh nghiệp không?
- Responsive (phản ứng nhanh nhạy): Mục đích này có thích ứng và linh hoạt để có
thể thay đổi khi cần thiết không?
- Recognizable (có thể nhận biết được): Mục đích này có dễ hiểu không?
MỤC ĐÍCH:
- Mục đích là duy nhất trong quy trình lập kế hoạch ít chi tiết nhất nhưng nhiều ý
tưởng nhất
- Nếu không đặt ra mục đích thì lưu đồ sẽ chảy sai hướng
- Mục đích là đề ra những gì ta muốn đạt tới
- Mang tính dài hạn
- Có tác động lớn với công ty
- Mục đích thường mang tính trừu tượng và khó đo lường
MỤC TIÊU:
- Rất cụ thể, có thể định lượng và dựa vào thời gian
- Là các bước hoặc mốc thời gian quan trọng cần thực hiện để đạt được mục tiêu cuối
cùng
- Sử dụng SMART để tạo ra mục tiêu
CHIẾN LƯỢC:
- Những việc cụ thể sẽ làm để đạt được mục tiêu, là kế hoạch cho biết cách thức sẽ
đạt được các mục tiêu
- Mục tiêu khá rộng, chiến lược phải được tập trung nhiều hơn - là khi chứng minh
những việc sẽ làm, từ đó tạo ra kế hoạch hành động
- Chiến lược phải xét đến các phân luồng công việc quan trọng
- Xem xét các đòn bẩy sử dụng để đạt được kết quả mong muốn
- Liên kết
+ Hồ sơ: Hồ sơ liên kết của chúng ta có “sạch” không?
+ Thả câu: Chúng ta có một chiến lược liên kết an toàn hoạt lý, chẳng hạn câu
liên kết hơn là mua liên kết không?
ĐÁNH GIÁ
- Là quy trình rất quan trọng để có được sự thành công
- Tiến hành đánh giá hàng quý, được sắp xếp sao cho phù hợp với chiến lược và hoạt
động kinh doanh
- Gồm mức độ tiến triển của mỗi kế hoạch hành động dựa trên các mốc thời gian và
xem xét liệu các mục tiêu có được hoàn thành hay không
- Các chiến lược cần được triển khai: thwucj thi các kế hoạch hành động mới để thay
thế những chiến lược không thành công, cơ cấu lại chiến lược hoặc đội ngũ nhân
viên, gia tăng số lượng mục tiêu.
QUẢN LÝ RỦI RO
- Là một quy trình kiểm soát quan trọng
- Xây dựng một ma trận rủi ro là một phương pháp hữu ích để hình dung các rủi ro
mà chiến lược sẽ gặp phải
- Hiểu các kỹ thuật quản lý rủi ro có liên quan đến công ty và ngành nghề
5. NHÂN VIÊN
BỘ KỸ NĂNG
- Một phần quan trọng của quy trình lập kế hoạch là có được nhân viên phù hợp để
thực hiện phân bổ kế hoạch
- Đảm bảo các chiến lược gia và nhà hoạch định có kinh nghiệm và có tư duy đúng
đắn
- Cần có các chuyên gia trong những kênh riêng nhưng cũng cần hiểu biết về các
kênh khác và có chiến lược bao quát hơn
- Cần đến những người lãnh đạo: người am hiểu từng khâu và tổng thể chiến
lược: Hiểu rõ từng kênh và yếu tố của chiên sluowjc, cách thực hiện và phối hợp
các yếu tố\
- Nếu không có hướng dẫn, sẽ không có định hướng để dẫn dắt kế hoạch hành động
đi đến thành công
NGUỒN LỰC
- Đề cập đến số giờ dành cho quy trình phân bổ các kế hoạch hành động
- Cần hiểu rõ về nguồn lực sẵn có để phân bổ kế hoạch (nhiều kế hoạch thất bại là
do sự kỳ vọng không thực tế về số giờ hiện có trong đội ngũ nhân viên)
- Phân bổ thời gian cho các quy trình hiện tại
- Lập kế hoạch chi tiết, tạo ra các kế hoạch hành động thực tế có thể được phân bố.
DỰ BÁO
- Ngân sách trong thời gian tới
- Mức doanh thu dự kiến đến từ các kênh
- Xu hướng thị trường
- Thay đổi hành vi người dung =>kênh thay đổi