Professional Documents
Culture Documents
- Các yếu tố tạo nên 1 chiến dịch marketing số tốt: Mục tiêu rõ ràng, Đa kênh, ảnh
hưởng sâu rộng, không bị chốt chặn, khó thay đổi, tạo ra chiến thuật, yếu tố và chỉ số
Câu 2: Các nền tảng của 1 chiến dịch marketing số tốt (nêu chi tiết)
- Có 3 nền tảng: Cơ sở hạng tầng (thiết yếu nhất), phân tích, nội dung
- Cơ sở hạng tầng: Server, hosting, domain, Database để lưu trữ dữ liệu, hệ thống
CRM (quản trị quan hệ khách hàng), Hệ thông CMS (quản trị nội dụng)
- Các yếu tố đảm bảo 1 cơ sở hạng tầng tốt là: ổn định, tốc độ, khả năng mở rộng, bảo
mật, tính tương thích.
- Phân tích: Đo lường ra các chỉ số và từ đó tìm ra định hưởng để cải thiện tỷ lệ chuyển
đổi mong muốn
Phân tích là tìm ra điều gì xảy ra khi 1 visitor chuyển đổi thàng 1 customer.
- Nội dung: Là những gì chuyển tải tới người dùng như hình ảnh, text, infographic,
video…
- 5 yếu tố để có 1 Nội dung tốt: Truyển tải nội dung đến người tìm thấy bạn, Làm
mạnh hơn nội dung truyển tải đến cho những ai đã biết đến bạn, điều khiển sự giao
tiếp giữa thương hiệu với cộng đồng và truyền thông, Nói cho khách hàng tiềm năng
biết về sản phẩm của bạn, Hỗ trợ những người đã là khách hàng.
- 3 kênh truyền tải Chính: Paid ( truyền thông trả phí) – Owned (truyền thông sở hữu)
– earned (truyền thông lan truyền)
Câu 3: 5W1H của 1 chiến dịch markting số gồm những gì? Nêu ví dụ cụ thể
- What: Đặc điểm của sản phẩm và giá trị của đặc điểm
+ Sự mới mẻ
+ Tính hiệu quả
+ Chuyên biệt hóa
+ Có khả năng thực hiện công việc nào đó độc đáo
+ Thiết kế đẹp, Giá trị cảm nhận, bao bì…
+ Giá trị thương hiệu/ Vị thế / Thương hiệu quốc gia
+ Giá cả khi so sánh
+ Giúp giảm chi phí
+ Dễ tiếp cận, dễ sở hữu, giao hàng, thanh toán, hướng dẫn sử dụng…
+ Thuận tiện hơn cho khách
- Who: Khách hàng tiềm năng của bạn là ai?
+ Ai là người mua, Ai là người sử dụng, Ai là người ảnh hưởng đến người quyết định
mua hàng
+ Ai là người phân phối, ai là End User?
+ Loại hình B2B hay Services hay Products?...
+ Phân khúc: Cao cấp, Trung bình hay thấp cấp? -> quyết định giá bán, kênh phân
phối, bao bì và kênh truyền thông phù hợp
- WHERE: Khách hàng ở đâu?
+ Online (Facebook, Google, báo chí, forum …
+ Offline: Địa điểm làm việc, địa điểm nhà…
- WHEN: thời điểm tiếp cận khách hàng, Thời điểm bùng phát, cơ hội ăn hàng
hoặc dễ truyền thông nhất
+ Ngày lễ nào?
+ Dịp nào?
+ Thời gian trong tháng, tuần, ngày…
- WHY: Những vấn đề gì mà khách hàng quan tâm?
- Vấn đề lý tính sản phẩm
- Vấn đề về giá trị cảm tính
Giá trị cấp bách, thời vụ
Giá trị niềm tin
Giá trị cảm tính phe phái, bầy đàn, xếp phía
Giá trị cảm tính giải quyết lo lắng
Giá trị cảm tính tương lai
Giá trị cảm tính cái tôi, sự tôn trọng, triết lý sống
Giá trị liên tưởng gia tăng
- Những vấn đề lo ngại và cản trở khách hàng mua hàng: Liệt kê các vấn đề của nhãn
hàng để truyền thông xử lý các vấn đề vướng mắc
HOW: Cách khách hàng mua hàng?
+ Họ hay đặt hàng, thanh toán online?
+ Họ gọi điện đặt hàng?
+ Điền vào form đăng ký dùng thử?
….
Câu 4: Yêu cầu cần đảm bảo của chiến lược marketing số.
- Hướng tới khách hàng
- Thương hiệu
- Tầm nhìn
- Văn hoá
- KPI
Câu 6: Trình bày các mô hình kinh doanh và nếu ví dụ của mỗi loại mô hình kinh
doanh
Thị trường đại chúng B2C
- Ví dụ: bán số lượng lớn thực phẩm, quần áo hoặc đồ chơi có liên quan đến khả
năng thu hút một lượng lớn khách hàng truy cập vào trang web và ghé đến cửa
hàng => tạo ra nhận thức thông qua quảng cáo trên mạng, thu hút khách truy cập
và chuyển đổi họ thành khách hàng => đòi hỏi một quy trình dịch vụ khách hàng
mạnh mẽ, tất cả các kênh kỹ thuật số đều có liên quan.
B2C -> Business to Customer/Client: Thị trường hướng tới người tiêu dùng.
- Ví dụ: Lazada, Adayroi, Tiki, Sendo
Thị trường ngách B2C
- doanh nghiệp trực tiếp thu hút người tiêu dùng, hoạt động trong một ngách cụ
thể: các chuyên gia thương mại hoặc cá nhân cực kỳ giàu có.
- Ví dụ: các sản phẩm dành cho những người sống chung với một người khuyết
tật
Mô hình B2B
- Doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B tức Business-to -Business) mô tả các
giao dịch thương mại giữa các doanh nghiệp, chẳng hạn như giữa các nhà sản
xuất với người bán buôn, hoặc giữa một người bán sĩ với người bán lẻ
- Nên đưa nhiều thông tin cả về đặc tính sản phẩm
- ít bị chi phối bởi cảm xúc khi mua hàng
Mô hình freemium
- Thu hút người dùng bằng cách cung cấp miễn phí một tỷ lệ sản phẩm hoặc
dịch vụ và mang đến một trải nghiệm thú vị, sâu sắc hơn khi sử dụng dịch vụ trả
tiền.
- có thể thay đổi và định hình theo thời gian.
Câu 8: Những rào cản và thách thức khi thực hiện marketing số? Nêu chi tiết
Công nghệ
- Cách mạng công nghiệp 4.0 làm thay đổi hoàn toàn hành vi khách hàng và các
công cụ truyền thông
- doanh nghiệp không tiếp nhận công nghệ mới do thiếu hiệu suất có tính lịch sử
- Sự hỗ trợ khi áp dụng những công nghệ marketing mới.
Kỹ năng
- công nghệ mới xuất hiện, chi phối hành vi tiêu dùng => Doanh nghiệp thiếu
trải nghiệm xoay quanh những hành vi này.
- hầu hết kỹ năng đều phải đúc rút trong quá trình làm việc hoặc thông qua đào
tạo
- 2 phương pháp giải quyết khoảng trống kỹ năng trong tổ chức: nâng cao trình
độ cho nhân viên - đào tạo; chiêu mộ người có kỹ năng - tuyển dụng
Ngân sách va nguồn lực
- thách thức: đầu tư vào công nghệ mới hoặc chạy nhiều dự án công nghệ thông
tin tốn kém, chứng minh giá trị của marketing so với lợi nhuận
- thời gian: Marketing thường có độ trễ, phải có thời gian để hiệu ứng được phát
huy tác dụng
- là những ràng buộc “khó chịu nhất” trong mọi rào cản, bởi khó giải quyết
Ưu tiên kinh doanh
- nhu cầu hoàn vốn ngay và đầu tư tập trung trong ngắn hạn
- nhiều vấn đề xảy ra lấy đi nguồn vốn dành cho một mục tiêu chiến lược chính
Quy định
- Quyền riêng tư và bảo vệ dữ liệu
- Quy định về email
- Marketing lan truyền và quy định
Câu 9: Nêu những rủi ro có thể gặp phải trong kinh doanh và MKT và cho
ví dụ cho mỗi rủi ro.
Rủi ro tài chính – hêt vốn, khách nợ, doanh thu ko đủ trả lương
Rủi ro về uy tín – KH bóc phốt, sản phẩm lỗi khiến KH ko hài long, bị đối
thủ chơi xấu, KOL review láo
Rủi ro về cạnh tranh – đối thủ ra spham mới ổn hơn
Rủi ro về pháp lý – thay đổi về chính sách (ví dụ như tang tiền phạt lái xe
uống bia )
Rủi ro về vận hành – từ lúc mua hàng đến khi ship hàng và chăm sóc sau bán
có vđề j
Rủi ro về nhân lực – nội bộ lục đục, nhân viên bỏ cuộc,
Rủi ro khách quan – kinh tế chính trị thay đổi, thiên tai địch họa
Câu 10: Trình bày những rủi ro có thể gặp phải bằng cách phân tích mô hình vĩ
mô PESTEL.
Câu 11: Trình bày những rủi ro có thể gặp phải bằng cách phân tích môi trường
ngành của Porter
Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter:
Đối thủ cạnh tranh hiện tại.
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
Sản phẩm, dịch vụ thay thế.
Nhà cung cấp.
Khách hàng.
Câu 12: Các loại hình chiến dịch trong chiến dịch mKT và KPI tương ứng với
mỗi chiến dịch?
Branding campaign
Chiến dịch ra mắt thương hiệu/ sản phẩm : ra mắt thương hiệu mới, hoặc
tái định vị thương hiệu hoặc cũng có thể là khai trương cửa hàng mới. (tổ
chức Event, chạy các chiến dịch quảng cáo online, tổ chức khai trương,
roadshow)
Chiến dịch nhận thức/ tái định vị thương hiệu: Gia tăng mức độ nhận biết,
tin tưởng vào thương hiệu. (event, bài PR báo chí, content truyền thông với
nội dung hoạt động nội bộ, tầm nhìn, triết lý, định vị thương hiệu.)
Chiến dịch PR : gia tăng sự uy tín, vị thế xã hội, thu nhận thiện cảm của xã
hội với thương hiệu. (event, tài trợ, các hoạt động booking bài PR, quảng cáo
và cũng có thể là các chiến dịch ủng hộ, từ thiện.)
IBC Campaign (Integrated Brand Communication Campaign): Là chiến
dịch truyền thông thương hiệu tích hợp. Thương hiệu được xem như là một
tài sản chính và nó được thực hiện nhằm mục tiêu khẳng định lời hứa, đưa ra
giá trị tầm nhìn và định vị của thương hiệu, tạo sự nhận thức và lôi kéo lòng
trung thành của khách hàng. Chiến dịch IBC được thực hiện thông qua đa
kênh, đa hình thức.
Performance Campaign
Chiến dịch ra mắt sản phẩm : mục tiêu bán hàng khi ra mắt sản phẩm mới,
chiếm lĩnh thị phần. (tổ chức event, thực hiện các chương trình quảng cáo,
khuyến mãi giảm giá khi đặt trước, các KOLs giới thiệu về sản phẩm và có
dẫn link mua hàng)
Chiến dịch trải nghiệm, kích hoạt thương hiệu :Việc trải nghiệm và kích
hoạt thương hiệu nhằm mục tiêu kích thích khách hàng trải nghiệm lần đầu,
dùng thử sản phẩm, dịch vụ, workshop... Thường là các chuỗi hành động đi
kèm
Chiến dịch Flash Sales / Chiến dịch Promotion : Đây là chiến dịch giảm
giá chớp nhoáng theo khung thời gian ngắn trong ngày hoặc kéo dài một vài
ngày - với các thức giảm giá, trúng thưởng, tặng kèm. Chiến dịch này nhằm
mục tiêu tăng doanh số, đẩy hàng tồn hoặc là kéo khách hàng tới trong các
giờ thấp điểm. Chiến dịch được thực hiện bằng cách đi kèm khuyến mãi và
quảng cáo.
IMC Campaign (Integrated Marketing Communication): Là truyền thông
quảng cáo tích hợp. Với dòng sản phẩm mới, chủ yếu các chiến thuật sẽ xoay
quanh việc ra mắt sản phẩm mới để tăng doanh số vào dịp cao điểm khi sử
dụng hình thức đa kênh chuyển đổi khách hàng từ việc nhận biết, quan tâm,
hứng thú và đi đến chuyển đổi cuối cùng là mua hàng. Với dòng sản phẩm
hiện có thì chiến dịch nhằm mục tiêu gia tăng doanh số vào dịp cao điểm, áp
dụng hình thức đa kênh đi theo tâm lý hành vi người dùng để đến chuyển đổi
cuối cùng là mua hàng.
KPIs liên quan đến nhận diện thương hiệu
Số cuộc trò chuyện về thương hiệu
Tỉ lệ phản hồi của xã hội (qua hashtag/ bài viết/ chia sẻ từ cộng đồng/ cảm
xúc)
Tỉ lệ search liên quan đến thương hiệu/ sản phẩm
KPIs liên quan đến KH
Lượng tiếp cận trong tổng chiến dịch
Lượng tương tác với mỗi dạng quảng cáo/ truyền thông
Lượng lead (MQL và SQL)
Cost per …
KPIs liên quan đến website
Traffic
Bouncerate
Lead on web
KPIs liên quan đến social media
Followers
Share
Conversion
Câu 13: 6 giai đoạn lập kế hoạch marketing là gì? Đưa ví dụ trên chính doanh
nghiệp của bạn?
Tên DN
Decor lagom trở thành một trong những thương hiệu bán và phân phối đồ
decor hàng đầu việt nam
Tầm nhìn
Decor lagom sẽ cung cấp cho khách hàng những sản phẩm décor chất lượng
nhất, giá thành phải chăng nhất và dịch vụ tốt nhất
Sứ mệnh
Tăng độ nhận diện thương hiệu đồng thời tăng doanh thu
Mục đích
- Đạt 240.000 lượt tiếp cận và 10.000 lượt theo dõi trên fanpage bằng cách
sử dụng quảng cáo.
- Đạt 70.000 lượng truy cập website
- Đạt 500.000 lượt hiện thị, 50.000 lượt nhấp, CTR đạt 10% bằng cách chạy
Google Ads.
- Đạt 500.000 lượt xem và đạt 20.000 lượt theo dõi trên tiktok
- Đạt 5.000 lượt theo dõi trên instagram bằng cách chạy quảng cáo.
Mục tiêu và chiến - Đạt 10.000 lượt truy cập trang Shopee
lược - Đạt được 5.000 đơn hàng trực tuyến
- Tối ưu Seo, tối ưu Fanpage, tối ưu trang Tiktok, tối ưu trang Instagram, tối
ưu kênh và sản phẩm trên Shopee
- Tối ưu đồng bộ các kênh theo nhân diện thương hiệu, đồng bộ về màu sắc,
thông điện chiến dịch.
- Xây dựng kế hoạch nội dung phù hợp với khách hàng mục tiêu.
- Xây dựng hình ảnh, video phù hợp với khách hàng mục tiêu.
Kế hoạch hành động - Tối ưu quảng cáo (GG ads, FB ads, Shopee ads)
- Xây dựng chiến dịch, chọn đối tượng mục tiêu, ngân sách, khởi chạy, thử
nghiệm và đo lường
Đo lường bằng:
- Website: Bằng công cụ Similarweb, Semrush, Google analytics, Google
search console, serprobot, Google ads...
- Facebook: Fanpage karma, Meta business suite, Facebook ads
Thực hiện, đánh giá - Shopee: Phân tích bán hàng, shopee ads
và phát triển - Instagram, Tiktok: lượt like, share, comment,...
Câu 14: Các yếu tố S-T-P trong chiến dịch STP là gì? Áp dụng trên chính doanh
nghiệp của bạn?
Câu 15:
Câu 16: Các quy trình lập kế hoạch MKT, trình bày chi tiết và
nêu ví dụ
Decor lagom trở thành một trong những thương hiệu bán và phân
Tầm nhìn phối đồ decor hàng đầu việt nam
Decor lagom sẽ cung cấp cho khách hàng những sản phẩm décor
Sứ mệnh chất lượng nhất, giá thành phải chăng nhất và dịch vụ tốt nhất
Tăng độ nhận diện thương hiệu đồng thời tăng doanh thu
Mục đích
- Facebook:
+ Đạt 1,000,000 lượt tiếp cận và 50.000 lượt theo dõi trên fanpage
bằng cách sử dụng quảng cáo.
+ Đạt doanh thu 2 tỷ
- Website:
+ Đạt 100.000 tổng lượng truy cập website.
+ Đạt 700.000 lượt hiện thị, 70.000 lượt nhấp và CTR đạt 10%
Mục tiêu và chiến
bằng cách chạy quảng cáo Google Ads (GDN và Tìm kiếm)
lược
+ Đạt doanh thu 1 tỷ
- Tiktok:
+ Đạt 500.000 lượt xem và đạt 50.000 lượt theo dõi trên tiktok.
+ Đạt doanh thu 1 tỷ
- Shopee:
+ Đạt 40.000 lượt truy cập trang Shopee và 20.000 lượt theo dõi.
+ Đạt doanh thu 1 tỷ
- Tối ưu Seo, tối ưu Fanpage, tối ưu trang Tiktok, tối ưu kênh và
sản phẩm trên Shopee
- Tối ưu đồng bộ các kênh theo nhận diện thương hiệu, đồng bộ
về màu sắc, thông điện chiến dịch.
- Xây dựng kế hoạch nội dung phù hợp với khách hàng mục tiêu.
Kế hoạch hành - Xây dựng hình ảnh, video phù hợp với khách hàng mục tiêu.
động - Tối ưu quảng cáo (GG ads, FB ads, Shopee ads)
- Xây dựng chiến dịch, chọn đối tượng mục tiêu, ngân sách, khởi
chạy, thử nghiệm và đo lường
Đo lường bằng:
- Website: Bằng công cụ Similarweb, Semrush, Google analytics,
Google search console, serprobot, Google ads...
- Facebook: Fanpage karma, Meta business suite, Facebook ads
Thực hiện, đánh - Shopee: Phân tích bán hàng, shopee ads
giá và phát triển - Instagram, Tiktok: lượt like, share, comment,...
Câu 18: Tiêu chí 4R của yếu tố “Mục đích” trong kế hoạch MKT gồm những gì?
Ví dụ
Mục đích cần được cơ cấu để đáp ứng được tiêu chí 4R:
Relevant (Có liên quan): Mục tiêu này có phù hợp với tầm nhìn không?
Resonating (Được sự đồng thuận): Mục tiêu này có phù hợp với các giá trị và
mục tiêu của doanh nghiệp không?
Responsive (Phản ứng nhanh nhạy): Mục tiêu này có thích ứng và linh hoạt
để có thể thay đổi khi cần thiết không?
Recognizable (Có thể nhận biết được): Mục tiêu này có dễ hiểu không?
VD: mục đích là tăng doanh thu đồng thời tăng nhận diện thương hiệu
Có liên quan: Phù hợp với tầm nhìn của thương hiệu là trở thành 1 doanh nghiệp
trở thành 1 trong những doanh nghiệp phân phối đồ décor hàng đầu VN. Thì có
1 doanh thu lớn và nhiều người biết đến dẫn đến trở thành 1 thương hiệu trong
những thường hiệu hàng đầu VN.
Được sự đồng thuận: mục đích này phù hợp với các giá trị và mục tiêu của
doanh nghiệp trở thành 1 doanh nghiệp phân phối đồ décor hàng đầu VN
Phản ứng nhanh nhạy:
Câu 19: Các nhóm mục tiêu và chiến lược phổ biến trong kế hoạch MKT
Nhóm Marketing
- Thu hút người dùng: Mục tiêu là có được tập người xem mới, cụ thể hơn là thu
hút thêm người xem mới và theo dõi nội dung cập nhật của bạn sau này. Thông
qua các chiến thuật như: tổ chức mini game, contest, giveaway được tổ chức
trên các owned media.
- Educated khách hàng: Mục tiêu lớn nhất là thay đổi, điều hướng được hành vi,
thói quen, kích thích được hành động của khách hàng. Chiến dịch này được thực
hiện thông qua content hay give away trên các kênh owned media.
- Giới thiệu thương hiệu : Mục tiêu giới thiệu, quảng bá thương hiệu của mình
và được thực hiện thông qua các câu chuyện về thương hiệu, hay những lời cảm
ơn, lời tri ân được gửi đến khách hàng.
- Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ : Mục tiêu giới thiệu các tính năng, lợi ích của
sản phẩm, dịch vụ của mình tới khách hàng, xem đây như là các educated khách
hàng thu hút họ tới sản phẩm mà bạn cung cấp. Chiến lược này xoay quanh
content với 2 thể loại có thể nhắc đến nhiều nhất là Content Direct và Content
Creative.
Nhóm chăm sóc khách hàng
- Nhằm mục tiêu chăm sóc khách hàng, hỗ trợ khách hàng và giữ mối quan hệ
với họ thông qua các nền tảng, hệ thống phản hồi như: hotline, email, các công
cụ mạng xã hội. Đồng thời cũng tạo ra các chương trình tri ân khách hàng –
được tổ chức nhằm gắn kết khách hàng hơn với thương hiệu của mình. Một số
hoạt động có thể kể đến như: trả lời comment của khách hàng, trả lời inbox của
khách hàng, hỗ trợ khách hàng khi gặp thắc mắc hay khó khăn về hàng hóa, về
đơn hàng hay thậm chí là về việc vận chuyển.
Sales Daily
Là các hoạt động được diễn ra hàng ngày với mục tiêu chủ yếu là duy trì doanh
số đều đặn. Chiến dịch sales daily được diễn ra với các mục đích cụ thể của các
nội dung thông điệp như: chương trình ưu đãi, bán hàng trực tiếp, giới thiệu sản
phẩm dịch vụ, đưa ra các feedback về sản phẩm dịch vụ thông qua các kênh như
Social Media, Google Ads, Website bán hàng, các trang thương mại điện tử,
affiliate. Các hình thức truyền tải nội dung cho các chiến dịch sales daily này rất
đa dạng từ video cho đến bài post, infographic…
Câu 21: Bảng kế hoạch hành động trong kế hoạch MKT bao gồm những yếu tố
nào
Kênh truyền thông
Nội dung triển khai
Hình thức truyền thông
Thời gian thực hiện
Ngân sách truyền thông
KPI đo lường
Nhân sự thực thi
Câu 22: Các tiêu chí để có 1 kế hoạch hành động hiệu quả và ví dụ
Hiểu rõ chiến lược
Hiểu rõ mục tiêu
Hãy cụ thể
Xây dựng kế hoạch bằng văn bản
Đảm bảo kế hoạch có thể đo lường được
Đưa ra thời hạn và các mốc thời gian quan trọng
Không thỏa hiệp
Xây dựng kế hoạch dựa trên các yếu tố đã biết
Ví dụ:
Câu 23: Giải thích chi trình PDCA và ví dụ
VD:
Plan: Tổ chức minigame thu hút tương tác của kh
Câu 25: Các yếu tố UX kỹ thuật? Ví dụ chi tiết của từng yếu tố
#1: Sử dụng các khoảng trắng (white space):
Khoảng trắng được chia làm 2 loại:
• Khoảng trắng chủ động: khoảng trống không gian được cố tình tạo ra
trong mô hình thiết kế nhằm làm rộng mở website và nhấn mạnh một yếu
tố nào đó.
• Khoảng trắng bị động: Khoảng trống xung quanh giữa các dòng, chữ do
quá trình dàn trang không thể hiện ý đồ thiết kế.
Đối với người dùng, 2 loại khoảng trắng này sẽ giúp họ dễ dàng tiếp thu nội
dung đang đề cập.
Đối với website, white space có thể giúp giao diện web được gọn gàng, chuyên
nghiệp hơn.
#2: Tối ưu tốc độ tải trang
Người dùng không có thời gian đợi chờ bạn trong khi có hàng triệu nguồn
thông tin khác hiện ra trước mắt họ. Tốc độ tải chậm làm ux không được
đánh giá cao.
• Loại bỏ các quảng cáo Pop-up
• Lựa chọn theme tốt
• Giảm bớt số lượng Plugin cài trên trang web
• Giảm bớt thông tin trên trang chủ
• Giảm bớt dung lượng hình ảnh (tối ưu kích thước, nén ảnh …)
• Lazy Load của WP Rocket ( tải các phần quan trọng trước)
• Cài đặt AMP để tăng tốc độ website WordPress
• Tối ưu hóa cơ sở dữ liệu
• Tối ưu hóa JS và CSS
• Sử dụng plugin WP Super Cache
• Sử dụng CDN cho trang web
#3. Khắc phục lỗi 404 (Không tìm thấy trang):
Khi không tìm thấy trang web sẽ dễ khiến người dùng cảm thấy hụt hẫng, thậm
chí bực mình vì tốn thời gian vô ích.
Lỗi 404 cũng là yếu tố thứ 2 gây khó chịu cho người dùng vì gián đoạn thời gian
lướt web.
Bạn tạo giao diện vui nhộn làm người dùng bật cười cho dù gặp lỗi 404 ở
website của bạn.
Sử dụng Broken Link Checker / Google Webmaster Tools
tìm các liên kết bị lỗi 404 để sửa hoặc xóa lỗi
#4. Tạo web tương thích với giao diện điện thoại di động và có độ phản hồi
cao:
Xu hướng Marketing 2021 và vài năm tới nữa, giao diện website tương
thích với thiết bị di động sẽ vẫn được đánh giá cao.
Bắt buộc website phải thân thiện với điện thoại di động và dễ dàng điều
hướng người dùng cho dù họ sử dụng thiết bị gì: desktop, điện thoại di
động hay tablet, …Google đã bắt đầu phạt tác vụ các website không được
tối ưu cho thiết bị điện thoại di động. Bởi lẽ Google luôn muốn mang lại
trải nghiệm tốt nhất cho người dùng.
Tạo giao diện mobile cho wordpress với WP touch /WP Mobile Edition
Câu 27: CRM là gì? Các nguyên tắc? Nêu ví dụ cụ thể cho các nguyên tắc
▪ Customer Relationship Management - quản trị quan hệ KH”
1. Chiến lược CRM: Định hướng của DN về việc tổ chức và vận hành
phương thức giao tiếp giữa DN với KH (Customers) cùng KH tiềm năng
(Leads).
2. Quy trình CRM: Hệ thống, cách thức tiếp cận mà DN áp dụng nhằm nuôi
dưỡng và quản lý các mối quan hệ với tập KH tiềm năng
3. Các nguyên tắc:
Tần suất (xác định tần suất liên hệ với khách hàng sao cho hợp lý, nếu liên
lạc nhiều quá khách hàng có thể thấy phiều, nếu liên lạc ít quá thì khách
hàng có thể quên luôn thương hiệu va giảm, mất đi cơ hội để tăng danh số)
đúng thời điểm (Xác định đúng thời điểm liên lạc với khách hàng từ việc
hiểu rõ khách hàng và hành vi của khách hàng sẽ giúp gửi đi những thông
điểm kh muốn vào đúng thời điểm họ muốn)
sự chính xác (Phải kiểm tra và cập nhật xem các thông tin khách hàng như
tên, email, sở thích… xem có chính xác không để tránh gửi đi cho khách
hàng với những thông tin sai lệch)
tính liên quan (Thông điệp của bạn phải phù hợp và liên quan đến khách
hàng) VD: khách hàng thường mua sp đồng hồ nhưng lại gửi cho khách
hàng về mỹ phẩm
cá nhân hóa (Gửi những thông tin mà khách hàng quan tâm theo những hành
vi và sở thích mà khách hàng quan tâm).
giá trị (Cung cấp đúng giá trị mà khách hàng nhận được từ sự giao tiếp với
doanh nghiệp, mà họ không nhận được từ nơi khác)
Câu 28: Các chiến lược liên lạc với KH? Ví dụ? Vẽ biểu đồ hồi đáp
Chiến dịch đơn lẻ : Làm chiến dịch 1 lần rồi mất hút
Chiến dịch lặp lại: re mkt như gdn -> kh lại nhìn thấy qcao, nhưng nếu ko có
tương tác j từ phía nhãn hàng thì hình ảnh thương hiệu lại đi xuống
Chiến dịch liên lạc được: nói chuyện được với kh và in vào đầu kh hình ảnh
thương hiệu qua sự tương tác
Câu 29: Bán chéo, bán gia tăng là gì? Ví dụ? Lợi ích của bán chéo và cách thức có thể
áp dụng
Bán chéo (Cross Sell) Bán gia tăng (Up Sell)
Điểm chung: Tăng giá trị đơn hàng → Tăng doanh thu
Cross Sell: khuyến khích KH mua thêm Up Sell: khuyến khích KH nâng cấp SP lên
sản phẩm khác cấp độ tiếp theo, một phiên bản tốt hơn
VD: Mua combo bỏng ngô, nước rạp chiếu Ví dụ: Mua trà sữa size M thêm tiền mua size
phim, mua combo gà rán KFC…; freeship L, mua xe máy Vision từ phiên bản tiêu
đơn hàng trên 500k…) chuẩn lên phiên bản cao cấp…
▪ Tăng trải nghiệm và phát triển lòng trung thành của khách hàng
▪ Tăng ROI
▪ Bán kèm với SP chính: DN có thể bán chéo bằng cách gợi ý một số SP
phụ hoặc bản nâng cấp của SP giúp KH có thể sử dụng SP ngay khi mua
hàng xong.
▪ Tạo nhiều ưu đãi: Bạn có thể sử dụng phiếu quà tặng hoặc phiếu giảm
giá cho những đơn hàng đạt hoặc vượt 1 giá trị nhất định nào đó, cũng có
thể thưởng tích điểm cho KH.
▪ Gợi ý các combo SP: Các SP có tính năng bổ sung cho nhau được gộp
chung thành một gói SP với mức giá hấp dẫn sẽ khiến KH cảm thấy mình
được lợi.
▪ Giao hàng miễn phí: Hình thức giao hàng miễn phí luôn khiến người
mua sắm hào hứng và kích thích khách mua hàng nhiều hơn để đổi lấy các
SP hoặc dịch vụ miễn phí.
▪ Chia sẻ.
▪ Phân khúc một nhóm khách hàng dựa trên đặc điểm của họ — để sau đó
cung cấp cho những khách hàng này những ưu đãi phù hợp nhất với họ.
Tiêu chí xếp mọi người vào nhóm này hay nhóm khác thay đổi từ các yếu
tố nhân khẩu học đơn giản (chẳng hạn như tuổi tác, giới tính hoặc nghề
nghiệp) đến phức tạp hơn, như sở thích và lịch sử mua hàng.
▪ Một ví dụ đơn giản nhưng mạnh mẽ về cá nhân hóa là chiến dịch “Chia sẻ
Coke với” của Coca-Cola năm 2011, trong đó đặt tên trên chai của họ.
Đây là một nỗ lực nhằm kết nối với thế hệ Millenium ở cấp độ cá nhân
hơn.
Cá nhân hóa thực sự – Individualization
▪ Cá nhân hóa là khi bạn đặt một khách hàng duy nhất vào trung tâm thông
điệp của mình. Nó không chỉ đơn giản là tập hợp những người có một số
phẩm chất chung vào cùng một nhóm. Nó nói về việc tạo một phân khúc
của một cá nhân, giống như tiếp thị dựa trên tài khoản.
▪ Spotify là một ví dụ điển hình ở đây. Tính năng “Spotify Wrapped” của
họ là duy nhất cho mỗi người dùng và cho phép bạn thưởng thức danh
sách phát của riêng mình vào cuối mỗi năm. Được kết hợp với giá trị tình
cảm và khả năng chia sẻ, nó tạo nên một chiến lược tiếp thị tuyệt vời.
Câu 34: Các loại hình cá nhân hóa, thách thức từng loại hình và ví dụ
VD: Mất Thu thập thông tin qua data sale cũ, hoặc qua mxh( chấm hoặc để lại
số điện thoại, email để có đơn hang….) khảo sát, mua dữ liệu
2. Cá nhân hóa hành vi
▪ Tìm hiểu hành vi của khách hàng và gửi cho khách hàng những
thông điệp liên quan vào đúng thời điểm. Đây là mục tiêu marketing
trực tiếp cuối cùng và có tính khả thi cao.
▪ Mang lại kết quả tốt nhất cho cả tổ chức lẫn khách hàng
VD: Google analytics phân tích hành vi của người truy cập websie: cuộn tới vị trí
nào trong trang, thoát ra ở khu vực nào, thời gian onl trang, tỷ lệ dừng ở việc thêm
vào giỏ hang, thiêt bị… => các nhân hóa quảng cáo
Insight FB, insight Tiktok(chân dung KH). Tương tự với Facebook Pixel & TIkTok
Pixel ( số người đã truy cập vào gian hang, hoặc tới bước cho vào giỏ hang, tới trang
thanh toán/ đã thanh toán) => cá nhân hóa các quảng cáo và CTUD
VD: Quyền riêng tư: Hãng hàng không bán data KH cho KH đặt vé máy bay ( người
có hành vi đặt xe trước khi bay).
Đúng người (khách hàng mục tiêu), đúng thời điểm (nhu cầu với sản phẩm), đúng
nội dung (Content), đúng hình thức (Design và Kênh truyền).
“Dựa trên sở thích” - “Sử dụng dữ liệu người dùng” - “Nội dung quảng cáo phù hợp
hơn” các gợi ý trên youtube/fb watch/tiktok khiến bạn ko ngừng xem được
Nhắm khách hàng mục tiêu dựa trên sự kết hợp giữa nhu cầu hoặc mong muốn, vị trí
địa lý chính xác (GPS), thông tin nhân khẩu học nâng cao, sở thích cụ thể, ý định
mua hang (từ khóa tìm kiểm) và mô hình hành vi lịch sử (lịch sử mua hàng, việc
tham gia bỏ phiếu, trang web đã truy cập, v.v.)
3. Cá nhân hóa chiến thuật
▪ Cá nhân hóa chiến thuật có nghĩa là cung cấp nội dung hấp dẫn nhanh chóng
với ít tài nguyên hơn và không làm giảm tốc độ hoặc khả năng mở rộng. Kết
quả là bạn hiểu khách hàng của mình hơn và thúc đẩy họ chuyển đổi—mà
không làm giảm hiệu suất của trải nghiệm hoặc các khoản đầu tư tiếp thị
khác.
▪ Mức độ cá nhân hóa đơn giản chỉ là cung cấp cho người dùng một thứ gì đó độc
đáo và hấp dẫn.
VD: Coca cola cá nhân hoá khi ghi tên và cảm xúc lên lon. Tự cá nhân hoá không
cần phải khách hàng xác định và k cần khảo sát hành vi.
Câu 35: SCV là gì? Các dữ liệu của 1 SCV? Lợi ích của SCV
Góc nhìn đồng nhất về khách hàng (SCV) là quá trình trình bày một bản ghi chính
xác, duy nhất cho từng khách hàng.
Chế độ SCV thường bao gồm các dữ liệu sau:
▪ Dữ liệu hành vi
▪ Vé hỗ trợ
Câu 36: Dịch vụ KH là gì? So sánh trải nghiệm và dịch vụ KH? Kể tên các
nguyên tắc
Dịch vụ khách hàng hay còn gọi là Customer service. Những hoạt động hỗ trợ,
cung cấp cho khách hàng trước, trong và sau bán hàng.
Nếu chất lượng sản phẩm là chất vàng mười cốt lõi quyết định thành công của
doanh nghiệp thì dịch vụ khách hàng đóng vai trò là kim chỉ nam dẫn dắt doanh
nghiệp đi đúng hướng để chinh phục những khách hàng trung thành.
Trải nghiệm KH vs Dịch vụ KH
Trải nghiệm khách hàng là cách mà khách hàng cảm nhận và đánh giá tất cả các
tương tác của họ với một doanh nghiệp, từ khi bắt đầu đặt hàng, mua sản phẩm,
sử dụng dịch vụ đến khi tương tác hậu mãi và hỗ trợ sau bán hàng.
Dịch vụ khách hàng tập trung vào việc cung cấp hỗ trợ và giải quyết các vấn đề,
thắc mắc của khách hàng khi họ cần hỗ trợ hoặc gặp vấn đề với sản phẩm hoặc
dịch vụ. Dịch vụ khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra trải
nghiệm khách hàng tích cực
Nguyên tắc dịch vụ khách hàng
▪ Sự hồi đáp
▪ Sự minh bạch
▪ Sự đồng cảm
▪ Sự hiểu biết
▪ Sự thống nhất
▪ Sự kết hợp
▪ Sự phù hợp
Câu 37: Nêu 2 lĩnh vực trong “tìm hiểm khách hàng” và giải thích
Dữ liệu được phân thành 2 lĩnh vực chính: xu hướng và khách hàng cá nhân.
Xu hướng:
▪ mang đến 1 cái nhìn khái quát về các vấn đề phổ biến mà khách hàng
gặp phải; thể hiện hiệu quả công việc
▪ phân tích dữ liệu để hiểu được hành vi cư xử của khách hàng tại
những điểm tiếp xúc quan trọng
▪ ý kiến phản hồi từ trung tâm chăm sóc khách hàng, email dịch vụ
hay phương pháp truyền thông khác là rất cần thiết để hiểu được các
xu hướng
Khách hàng cá nhân:
▪ Đảm bảo các hệ thống giúp nhận biết khách hàng là một thách thức mà
doanh nghiệp lớn luôn phải đối mặt.
▪ Giám sát khiếu nại, quản lý sự cố đã biết, cơ sở tri thức và tích hợp
phương tiện truyền thông xã hội rất hiệu quả khi được sử dụng kết hợp
với cơ sở dữ liệu khách hàng.
▪ Diễn đàn
▪ Đồng duyệt
▪ #9: Net Promoter Score (NPS) khả năng khách hàng giới thiệu sản phẩm
doanh nghiệp đến những người thân, bạn bè.
Câu 40: Kể tên các công cụ cần có khi làm báo cáo chiến lược và ví dụ (5 công cụ)
1. công cụ phân tích web; (GA, GSC)
2. công cụ phân tích mạng xã hội; (fanpage karma, buzzsumo)
3. công cụ phân tích SEO; (seoquake, keywordtool)
4. công cụ trải nghiệm người dùng; (Mobile friendly, Test my site think with
Google, Muiltiscreen test, Optimizely; Clickdensity; Browsershots,)
5. công cụ quản lý thẻ. (Google tag manager, Adobe, Tealium, TagMan,
BrightTag...)
Câu 41: Những lưu ý liên quan đến thông tin dữ liệu và trình bày báo cáo
Điều chỉnh dữ liệu phù hợp với đối tượng sử dụng:
• hiểu được nhu cầu và kiến thức về kỹ thuật số của người nghe.
• triển khai nội dung và những chủ đề đang thu hút sự quan tâm nhất
• đảm bảo báo cáo đồng thuận với người dùng cuối và cho phép kể câu
chuyện cho đối tượng tiếp nhận
Điều chỉnh các báo cáo phù hợp với mục tiêu của mình cũng như mục tiêu
của đối tượng sử dụng.