Professional Documents
Culture Documents
TUẦN 27 - 3A4
TUẦN 27 - 3A4
TUẦN 27
Thứ Hai, ngày 18 tháng 03 năm 2024.
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
-----------------------------------------------------
TOÁN
Bài 60: TIẾT 2: LUYỆN TẬP – Trang 63
nhẩt, sân vận động có sức chứa nhỏ nhất. - Thảo luận, tìm câu trả lời.
- Với câu b, HS cán so sánh các số trong - Đại diện nhóm nêu KQ
một nhóm gỏm bổn só với 40 000 để tìm ra
sản vận động nào có sức chứa trén 40 000 - Chữa bài; Nhận xét.
người.
Kết quả:
Bài 3,4: (Làm việc cá nhân)
a) Sân vận động Mỹ Đình có sức
chứa lớn nhẩt. Sân vận động Thổng
Nhất có sức chứa nhỏ nhất;
b) Sân vận động Mỹ Đình có sức
chứa trên 40 000 người.
- HS đọc
- HS làm vào vở.
- Chữa bài; Nhận xét.
Kết quả:
GV: Nguyễn Thị Hồng 4 Năm học 2023 - 2024
Trường Tiểu học Hiệp Thuận KHBD lớp 3A4
---------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 1+2)
Trời
* trăng - hồng như quả chín
Trăng - tròn như mắt cá
Trăng - bay như quả bóng
- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt đáp án
Hoạt động 4:
Bài tập 4.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Hs đọc
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân - Hs thực hiện yêu cầu
- Gọi hs đọc bài làm - Hs đọc bài
- Nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, chốt đáp án
Bài tập 5:
- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc
- Yêu cầu hs làm bài tập nhóm đôi. - Hs làm việc nhóm đôi
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo - Đại diện nhóm báo cáo
Sự vật Từ Từ so Sự vật
1 đem ra sánh 2
sosánh
cá trong như que
khoai suốt diêm
cá đỏ như lửa
hồng
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương hs, chốt đáp
án
3. Vận dụng
Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Hôm nay em được ôn lại những kiến
thức nào?
- YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập
đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có
xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của các
sự vật đó.
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
RÈN KỸ NĂNG GIỮA KÌ II
----------------------------------------------------------------------
TIẾNG ANH
GV CHUYÊN SOẠN GIẢNG
----------------------------------------------------------------------
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS:vở hướng dẫn học buổi 2, sách bài tập tiếng việt tập 2
- GV;Kế hoạch bài dạy, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động.
- GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học:
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ
năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được
các bài tập trong vở bài tập.
2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: Luyện đọc bài tuần 25:
- Gọi 1 HS đọc cả bài: Mèo đi câu cá - HS đọc bài.
- GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, - HS nêu: Từ khó đọc: vác, giỏ, lòng
ngắt nghỉ, nhấn giọng. riêng, ngả lung
- Ngắt nghỉ đúng
Anh em/ mèo trắng
Vác giỏ/ đi câu
Em/ ngồi bờ ao
Anh/ ra sông cái.//
- Học sinh làm việc trong nhóm 4
- GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4
luyện đọc. - HS đọc bài
GV: Nguyễn Thị Hồng 11 Năm học 2023 - 2024
Trường Tiểu học Hiệp Thuận KHBD lớp 3A4
Bài 2 /38: Đọc bài thơ và trả lời câu - Hs đọc bài
hỏi. - Hs trả lời
- Gọi hs đọc yêu cầu - HS đọc bài làm
- Bài yêu cầu gì? a. Các từ ngữ chỉ:
- GV yêu cầu hs làm việc cá nhân đọc bài + Sự vật: trăng, cánh rừng, quả chín,
thơ và TLCH bài tập 3 trước nhà, biển, sân chơi, quả bóng,
trời, mắt cá.
+ Đặc điểm: xa, hồng, chín, xanh,
diệu kì, tròn.
b. Trong bài thơ, trăng được so sánh
với: quả chín, mắt cá, quả bóng.
c. Em thích hình ảnh so sánh "Trăng
hồng như quả chín" nhất vì nó gợi
cho người đọc hình ảnh về mặt
trăng mới mọc đem theo sắc hồng,
mang lại cảm giác tươi mới, đẹp đẽ
cho vầng trăng.
- HS nhận xét, bổ sung
------------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 19 tháng 03 năm 2024
TIẾNG ANH
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG
--------------------------------------------------------
GIÁO DỤC THỂ CHẤT
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG
---------------------------------------------------------
TOÁN
KHẢO SÁT GIỮA KỲ 2
---------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
KHẢO SÁT GIỮA KỲ 2
-----------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG ĐỌC SÁCH TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 3: EM PHÒNG BỆNH THƯỜNG GẶP (TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU:
- HS tìm hiểu thông tin về chương trình Tiêm chủng mở rộng và kể tên các loại bệnh
cần tiêm vắc - xin.
II. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG:
- Tổ chức theo lớp.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Bảng phụ.
- Tài liệu “Sống đẹp”.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
-----------------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Sinh hoạt theo chủ đề: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS tìm hiểu và bày tỏ sự đồng cảm với người khuyết tật– cộng đồng yếm thế trong
xã hội.
- Lập được kế hoạch giúp đỡ người khuyết tật.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học:
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đồng cảm với người khuyết tật– cộng
đồng yếm thế trong xã hội.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách giao tiếp với người khuyết tật bằng
cử chỉ, điệu bộ,ánh mắt, nụ cười.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và đồng cảm với người khuyết tật.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân
trước tập thể.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình bạn bè khuyết tật trong lớp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thử vào vai người bạn không nghe, không nói được để thấy khó khăn của cộng
đồng người khiếm thính, người điếc.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đôi bàn tay biết nói”để khởi động - HS lắng nghe.
bài học.
+ GV chuẩn bị sẵn thẻ từ nhỏ có ghi một vài từ khoá, HS -HS dùng thẻ từ giơ kết
dùng động tác cơ thể, gương mặt,... không dùng lời – ngôn quả: Hét to, Điếc tai, Vui
ngữ cơ thể, để thể hiện cho các bạn đoán xem đó là từ vẻ,…..
khoá gì.
-HS dùng thẻ từ giơ kết
+ Lần I: GV lần lượt mời 2 – 3 HS thể hiện 2 – 3 từ khoá. quả: Trời nắng quá/ Gió
+ Lần 2: GV mời HS làm việc theo nhóm. Cả nhóm tìm thổi mạnh/ Bài tập khó
động tác thể hiện một số thông điệp bằng ngôn ngữ cơ thể. quả Đường đông quá.
– GV mời HS chia sẻ cảm xúc của mình sau khi thực hiện
các động tác cơ thể – ngôn ngữ cơ thể mà không dùng lời - HS trình bày.
nói. Em biết những ai phải thường xuyên nói bằng ngôn
- HS lắng nghe.
ngữ cơ thể? Em đã từng gặp họ chưa?
+ Mời HS trình bày.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt ý : Xung quanh cuộc sống của chúng ta có
những người khiếm thính là những người có khả năng
nghe nhưng kém. Và có những người điếc là người hoàn
toàn không nghe thấy bất kì âm thanh nào.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
-Mục tiêu: HS thể hiện sự đồng cảm với những khó khăn mà người khuyết tật gặp
phải trong cuộc sống, đồng thời thể hiện được sự cảm phục trước những cố gắng vượt
qua khó khăn của họ.
-Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về người khuyết tật
(làm việc cá nhân)
- GV đặt câu hỏi để HS lựa chọn cùng thảo luận về - Học sinh đọc yêu cầu bài và
những khó khăn mà người khuyết tật có thể gặp phải quan sát tranh để trả lời:
trong sinh hoạt và học tập.
+ Sử dụng giấy và bút để viết,
vẽ điều mình muốn nói,...
+ Họ sử dụng ngôn ngữ kí hiệu
để giao tiếp với nhau và với mọi
người; cũng giống các ngôn ngữ
khác như tiếng Việt, tiếng Anh,
tiếng Đức…
+ GV nhắc lại về câu chuyện người khiếm thị, người
+ Họ có thể dùng nét mặt, động
mù đã từng trải nghiệm ở năm học lớp 2. Khi không
tác cơ thể để biểu đạt được lời
nhìn được hoặc nhìn kém, các bạn khiếm thị sẽ gặp
nói của mình, ý nghĩ của mình,
những khó khăn gì? Họ phải vượt qua bằng cách
quan điểm của mình.
nào? Họ đi học, đọc sách thế nào? Họ sử dụng chữ
nổi ra sao? + Ngôn ngữ kí hiệu có bảng
chữ cái, có các từ nhưng được
+ Các bạn khiếm thính nghe rất kém, người điếc
thể hiện một cách rất độc đáo
hoàn toàn không nghe được. Vậy các bạn học tập
qua nét mặt và động tác của đôi
thể nào? Thầy cô sẽ giảng bài cho các bạn bằng cách
tay, của cơ thể.
nào? Các bạn muốn phát biểu thì phải làm gì?
+ GV kể về những người bị hạn chế về vận động:
tay chân bị khuyết tật. Họ phải ngồi xe lăn, chống -Những khó khăn của người
nạng.... Họ thường gặp phải những vấn đề gì? Họ khuyết tật trong công việc và
có chơi thể thao được không? cuộc sống:
- HS thảo luận theo nhóm, chia sẻ về một trong + Sinh hoạt bất tiện, đôi khi phải
những người khuyết tật mà các em từng gặp hoặc nhờ đến sự giúp đỡ của người
nghe kể: khác.
+ Những khó khăn của họ trong công việc và cuộc + Một số người khả năng tiếp
sống. thu bị hạn chế, mất nhiều thời
gian và công sức hơn trong quá
+ Những công việc họ có thể làm được. trình học tập.
+ Cảm xúc của em khi nghĩ về những người ấy.
- GV mời các HS khác nhận xét. + Khó khăn khi tìm kiếm việc
làm và lựa chọn công việc phù
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
hợp.
- GV chốt ý và mời HS đọc lại.
+ Có tâm lý mặc cảm, không
- GV chốt ý : Những người khuyết tật dù gặp nhiều dám nghĩ đến chuyện kết hôn.
khó khăn trong cuộc sống nhưng họ vẫn có những
+ Một số gặp khó khăn trong
mặt mạnh khác so với người bình thường để có thể
việc hoà nhập cộng đồng.
khắc phục khó khăn. Tìm hiểu về người khuyết tật
là để dồng cảm với họ. -Những công việc họ có thể làm
được:
+ Vận động viên.
+ Giáo viên.
+ Sản xuất các sản phẩm thủ
công.
+ Đánh đàn, ca hát.
+ Mát-xa, bấm huyệt.
-Cảm xúc của em khi nghĩ về
họ: ngưỡng mộ, khâm phục ý
chí mạnh mẽ và nỗ lực vượt lên
hoàn cảnh của những người
khuyết tật.
- Một số HS chia sẻ trước lớp.
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ HS lên được kế hoạch để bày tỏ sự quan tâm, chia sẻ với người khuyết tật
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Lập kế hoạch giúp đỡ người khuyết
tật(Làm việc nhóm 2)
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2:
- GV để nghị HS thảo luận về những việc mình có thể làm - Học sinh chia nhóm 2,
để chia sẻ và giúp đỡ các bạn khiếm thị, khiếm thính và đọc yêu cầu bài và tiến
những bạn khuyết tật khác hành thảo luận.
+ Tìm hiểu về người khuyết tật để có sự đóng cảm với họ.
+ Học cách giao tiếp và ứng xử với người khuyết tật. - HS các nhóm chia sẻ về
kế hoạch của nhóm mình.
+ Lựa chọn những việc có thể làm để giúp đỡ người
khuyết tật mà em biết. - Các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh
nghiệm.
- GV chốt ý : Mỗi chúng ta đều có thể bày tỏ sự quan tâm
và chia sẻ cùng các bạn khó khăn Và chính chúng ta cũng
học hỏi được tử họ nhiều điều, nhiều cách để thể hiện
mình.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với
người thân: - Học sinh tiếp nhận
+GV HD HS cùng người thân tìm hiểu thêm về những thông tin và yêu cầu để về
người khuyết tật cần được hỗ trợ quanh em và thực hiện nhà ứng dụng.
các việc trong kế hoạch giúp đỡ người khuyết tật.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh
nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
CỦNG CỐ KIẾN THỨC TOÁN
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động
- GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học:
+ Cách xác định được số lớn nhất
hoặc số bé nhất trong một nhóm có
không quá 4 số và sắp xếp các số theo
thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại)
trong (trong phạm vi 100 000).
2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm
bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/
- HS đánh dấu bài tập cần làm
60 Vở Bài tập Toán.
vào vở.
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/
- HS đánh dấu bài tập cần làm
60,61 Vở Bài tập Toán.
vào vở.
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút.
-Hs làm bài
* Bài 3: (VBT/61)
- GV cho học sinh lên thực hiện - 2 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức Kết quả:
a) Tô màu xanh cho ô tô đầu có số
; 42857
b)Tô màu vàng cho ô tô sau cùng
➔ Gv chốt so sánh tìm số lớn nhất, bé nhất có số 60 000
* Bài 4: VBT6/1.
- GV gọi 1 hs nêu -Hs nêu kết quả: Kết quả
- GV nhận xét, chốt kết quả: a, 73 281 > 73 280 (điền số 0 vì 0
<1)
Kết quả
b. 62 874 < 62 974 ( vì 9 > 8)
a, 73 281 > 73 280 (điền số 0 vì 0 < 1 )
b. 62 874 < 62 974 ( vì 9 > 8)
➔ Gv chốt so sánh tìm số lớn nhất, bé
nhất
3. HĐ Vận dụng
- HS thực hiện
- HS trả lời, nhận xét
- Huyện A: 72 780
- Huyện C : 70 700
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được mối quan hệ với gia đình hoặc bạn bè có ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến trạng
thái cảm xúc (hoặc sức khỏe tinh thần) của mỗi con người
- Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ các cơ quan
thần kinh.
- Kể tên được một số hoạt động có lợi cho các cơ quan thần kinh
- Thu thập được thông tin về một số hoạt động có hại đối với các cơ quan thần kinh và
cách phòng tránh
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
những việc làm ảnh hưởng đến sức khỏe của các
cơ quan thần kinh
3. Thực hành :
- Mục tiêu:
+ Nêu được mối quan hệ với gia đình hoặc bạn bè có ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến
trạng thái cảm xúc (hoặc sức khỏe tinh thần) của mỗi con người
+ Kể tên được một số hoạt động có lợi cho các cơ quan thần kinh
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách ứng xử trong các
tình huống. (làm việc nhóm 2)
- GV chia nhóm, YC HS đọc yêu cầu bài học và lời
- Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu
thoại hình 10 và thảo luận cách ứng xử của em như
cầu bài và tiến hành thảo luận.
thế nào khi gặp các tình huống
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ Hình 11 : Khi được mẹ khen,
em sẽ rất vui vẻ và cảm ơn mẹ..
Khi bị mắng, em sẽ rất sợ hãi.
.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv mô - HS lắng nghe luật chơi.
tả về một số hình ảnh những việc làm có lợi, những
- Học sinh tham gia chơi:
việc làm có hại cho cơ quan thần kinh. HS nào
đoán đúng và nhanh nhất tên nhưng hoạt động đó
thì giành chiến thắng
- Củng cố về cấu tạo thập phân của một số trong phạm vi 100 000.
- So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Củng cố về làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng mười nghìn.
- Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngu thông thường để biểu đạt, giải
thích các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao
tiếp.
GV: Nguyễn Thị Hồng 32 Năm học 2023 - 2024
Trường Tiểu học Hiệp Thuận KHBD lớp 3A4
- Mục tiêu:
Củng cố vể đọc, viết số và so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Hoàn thành bảng sau.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1.
- Câu 2, 3, 4 học sinh làm miệng. - 1 HS nêu cách viết số (51254)
đọc số (Năm mươi mốt nghìn
hai trăm năm mươi tư).
- HS lần lượt làm miệng viết số,
đọc số:
- GV nhận xét, tuyên dương. + Viết số: 26856; Đọc số: Hai
mươi sáu nghìn tám trăm năm
mươi sáu.
+ Viết số: 70600; Đọc số: Bảy
mươi nghìn sáu trăm.
b. 46 600,46700, 46800,
46900,47000
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS làm việc theo nhóm.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn.
số, đọc được số, so sánh được các số...
+ Bài toán:....
+ HS trả lời:.....
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa
hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- Kể tên các con vật có trong bào Ngày - 2-3 HS kể
hội rừng xanh?
- Nhận xét, tuyên dương hs - Lắng nghe
- Kết nối - giới thiệu bài - Lắng nghe
2. Khám phá
- Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn
đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút.
- Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu
câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ.
- Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối
thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
- Phân biệt được từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái nhau, tìm được các
từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm
câu khiến thể hiện qua dấu câu.
- Nhận biết công dụng của dấu gạch ngang, dấu ngoặc ghép, dấu hai chấm.
Hoạt động 1: Làm bài tập 1:
- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs đọc 2- 3 khổ thơ đã thuộc - 3-4 Hs thực thực hiện yêu cầu và
và trả lời câu hỏi TLCH
- Em thích câu thơ nào nhất? Vì sao?
- Nhận xét- tuyên dương hs
Bài tập 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc
GV: Nguyễn Thị Hồng 37 Năm học 2023 - 2024
Trường Tiểu học Hiệp Thuận KHBD lớp 3A4
3. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Phát triển ngôn ngữ
- Cách tiến hành:
- Gọi 2-3 hs đặt 1 câu hỏi - 2-3hs đặt câu
- Nhận xét- tuyên dương hs
- Dặn hs về xem lại bài và xem trước - Lắng nghe
bài ôn tập tiết 5.
- Nhận xét giờ học
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
-------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học (
từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút.
- Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc
chỗ ngắt nhịp thơ.
- Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai
hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
- Phân biệt được từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái nhau, tìm được các từ ngữ
chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm câu khiến thể
hiện qua dấu câu.
- Nhận biết công dụng của dấu gạch ngang, dấu ngoặc ghép, dấu hai chấm.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa
hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- Kể tên các con vật có trong bào Ngày - 2-3 HS kể
hội rừng xanh?
- Nhận xét, tuyên dương hs - Lắng nghe
- Kết nối - giới thiệu bài - Lắng nghe
5. Khám phá
- Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn
đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút.
- Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu
câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ.
- Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối
thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
- Phân biệt được từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái nhau, tìm được các
từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm
câu khiến thể hiện qua dấu câu.
- Nhận biết công dụng của dấu gạch ngang, dấu ngoặc ghép, dấu hai chấm.
Hoạt động 1: Làm bài tập 1:
- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs đọc 2- 3 khổ thơ đã thuộc - 3-4 Hs thực thực hiện yêu cầu và
và trả lời câu hỏi TLCH
- Em thích câu thơ nào nhất? Vì sao?
- Nhận xét- tuyên dương hs
Bài tập 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc
- Bài yêu cầu gì? - Hs trả lời
- yêu cầu hs làm vào vbt - Lớp làm vbt
- Gọi hs lên bảng làm - 1 hs lên bảng làm
- Nhận xét, chốt đáp án - Nhận xét, bổ sung
Cặp từ có nghĩa giống nhau: vui - hớn
hở - mừng.
Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: lớn -
bé ( tí teo)
Bài tập 3:
- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs thảo luận làm việc nhóm - Hs làm việc nhóm đôi
đôi.
- Gọi đại diện 4 nhóm lên bảng trình - Đại diện 2 nhóm lên bảng làm
bày - Các nhóm nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe
Bài tập 4:
- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu
- Bài tập yêu cầu gì? - Chọn dấu thích hợp thay cho ô vuong
trong bài thơ.
- Gọi hs đọc bài thơ - 1 hs đọc bài thơ
- Dấu nào đặt trước dòng thơ, câu thơ? - Hs trả lời
- Yêu cầu hs làm bài vào vbt - Cả lớp làm vbt
- Gọi hs lên bảng làm bảng phụ - 1hs lên làm bảng phụ
- Nhận xét
GV: Nguyễn Thị Hồng 41 Năm học 2023 - 2024
Trường Tiểu học Hiệp Thuận KHBD lớp 3A4
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
TIẾNG ANH
GV: Nguyễn Thị Hồng 42 Năm học 2023 - 2024
Trường Tiểu học Hiệp Thuận KHBD lớp 3A4
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động
- GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học:
+ Biết làm tròn và làm tròn được các số
hàng nghìn, hàng chục nghìn.
+ Phát triển năng lực ước lượng thông qua
ước lượng số.
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề khi
áp dụng yêu cầu làm tròn số trong các bài
toán thực tế
2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm
bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/
- HS đánh dấu bài tập cần làm
62 Vở Bài tập Toán.
vào vở.
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/
- HS đánh dấu bài tập cần làm
62 Vở Bài tập Toán.
vào vở.
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút.
-Hs làm bài
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế
ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs
đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm
tra bài cho nhau. - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra
bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
a. 98 000
➔ Gv chốt cách làm tròn số đến hàng
nghìn b. 100 000
* Bài 3: (VBT/62)
- GV cho học sinh lên thực hiện - 2 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức -Hs nêu kết quả:
+ Gia đình đó thu hoạch khoảng
97 000 kg gỗ
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS:vở hướng dẫn học buổi 2, sách bài tập tiếng việt tập 2
- GV;Kế hoạch bài dạy, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ Khởi động
- GV tổ chức cho HS hát - HS thực hiện
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
- GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học:
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ
năng viết bài, làm được các bài tập trong
vở bài tập.
2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: Luyện viết
- GV đọc bài viết chính tả: Gió - HS nghe.
+ Gọi 2 HS đọc lại. - HS đọc bài.
+ HD HS nhận xét:
H: Bài thơ có mấy khổ thơ? Mỗi dòng thơ - Bài thơ có 3 khổ thơ.
ta trình bày như thế nào?
H: Những chữ nào trong bài phải viết - Viết hoa những chữ đầu dòng thơ.
hoa? Vì sao?
+ HD viết từ khó: - Học sinh làm việc cá nhân
- HS đọc thầm và viết ra giấy nháp chữ
khó viết - HS viết bài
+ GV đọc HS viết bài vào vở .
GV: Nguyễn Thị Hồng 48 Năm học 2023 - 2024
Trường Tiểu học Hiệp Thuận KHBD lớp 3A4
-----------------------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 21 tháng 03 năm 2024
HỌC SINH THAM GIA
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------
Thứ Sáu, ngày 22 tháng 03 năm 2024
TOÁN
Bài 62: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) – Trang 68, 69
- Củng cố về cấu tạo thập phân của một số trong phạm vi 100 000.
- So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Củng cố về làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng mười nghìn.
- Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngu thông thường để biểu đạt, giải
thích các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao
tiếp.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: + Trả lời:
+ Câu 2: + Trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
Củng cố về đọc, viết số và so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Hoàn thành bảng sau.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết toa1, toa 2. Kết quả
- toa 4, 5,6 làm bảng con. Học sinh làm bảng con
80 000, 90 000 và 100 000
- HS làm việc theo nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số?
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm việc theo nhóm.
học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Kết quả:
+ Ô tô ghi 28 716 sẽ tìm đến chỗ
rửa xe ghi 20 000 + 8 000 + 700
+10 + 6.
+ Cán làm gì để biết Nam hay Việt nói đúng? - HS trình bày vở.
- Kết quả: Số 74 381 làm tròn đến
hàng nghìn được số 74 000 nên
- HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Việt nói đúng.
- Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc
chỗ ngắt nhịp thơ.
- Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai
hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
- Phân biệt được từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái nhau, tìm được các từ ngữ
chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm câu khiến thể
hiện qua dấu câu.
- Nhận biết công dụng của dấu gạch ngang, dấu ngoặc ghép, dấu hai chấm.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa
hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
7. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- Kể tên các con vật có trong bào Ngày - 2-3 HS kể
hội rừng xanh?
GV: Nguyễn Thị Hồng 55 Năm học 2023 - 2024
Trường Tiểu học Hiệp Thuận KHBD lớp 3A4
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
GV: Nguyễn Thị Hồng 57 Năm học 2023 - 2024
Trường Tiểu học Hiệp Thuận KHBD lớp 3A4
......................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện
- Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc
chỗ ngắt nhịp thơ.
- Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm.
- Viết được đoạn văn ngắn.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa
hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
GV: Nguyễn Thị Hồng 58 Năm học 2023 - 2024
Trường Tiểu học Hiệp Thuận KHBD lớp 3A4
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................-----------------
------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT LỚP
– Tổng kết đánh giá tình hình học tập và thực hiện nề nếp của học sinh trong tuần qua từ
đó đề ra phương hướng cho tuần tiếp theo.
– Phát hiện và kịp thời giải quyết những vi phạm của học sinh, tuyên dương những cá
nhân tiêu biểu.
– Giải đáp những thắc mắc (nếu có).
– Học sinh nghiêm túc lắng nghe, chủ động trao đổi ý kiến đề xuất nguyện vọng, trình
bày những vướng mắc trong học tập và sinh hoạt.
– Thuyết trình.
– Văn nghệ.
– Trò chơi
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị những kiến thức để giải đáp thắc mắc, trò chơi, quà cho học sinh
2. Học sinh:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
– Giới thiệu vào tiết sinh hoạt
----------------------------------------------------------
MỸ THUẬT
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG
----------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 23 : CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN THẦN KINH (T2)
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Kể tên một số thức ăn đồ uống và hoạt động có lợi cho các cơ quan thần kinh
- Thu thâp thông tin về một số chất có hại đối với các cơ quan thần kinh và cách phòng
tránh
GV: Nguyễn Thị Hồng 63 Năm học 2023 - 2024
Trường Tiểu học Hiệp Thuận KHBD lớp 3A4
- Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có một thói quen học tập vui
chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Tập thể dục buổi sáng” để khởi động - HS lắng nghe bài hát.
bài học.
+ GV nêu câu hỏi: Trong bài hát nói về nội dung gì? + Trả lời: Cô dạy em tập thể
dục buổi sáng.
- GV chốt HĐ1 : Dưới đây là 7 quy tắc ăn uống khỏe - Một số học sinh trình bày.
mạnh: HS nhận xét ý kiến của bạn.
+ Chế độ ăn uống khỏe mạnh. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ Ăn nhiều trái cây và rau quả - Học sinh lắng nghe
+ Duy trì trọng lượng thích hợp để được khỏe mạnh.
+ Cân bằng dinh dưỡng.
+ Uống đủ nước.
+ Tập thể dục.
+ Ghi nhớ về sự cân bằng.
Hoạt động 2. Kể thêm một số thức ăn đồ uống có
lợi, đồ ăn có hại cho các cơ quan thần kinh. (làm
việc nhóm 4)
- GV chia nhóm 4, YC HS Hãy kể thêm những thức
ăn, đồ uống có lợi và không có lợi đối với cơ quan - HS nối tiếp nhau kể tên thức
thần kinh? ăn, đồ uống có lợi và không
có lợi đói với cơ quan thần
kinh
- Đại diện các nhóm trình
bày
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung.
3. Thực hành
- Mục tiêu:
+ Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có một thói quen học tập
vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc.
- GV đưa ra nhận xét, lời khuyên và tuyên dương - Các nhóm nhận xét.
những nhóm đã có phần xử lí hay, linh hoạt
- Lắng nghe, rút kinh
* GV cho HS chia sẻ phần mục Em có biết trong SGK nghiệm.
để hiểu thêm về việc cần thiết ngủ đủ số giờ phù hợp
với lứa tuổi.
- 2-3 học sinh đọc mục Em
có biết
- HS đọc
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------
CỦNG CỐ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ
đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết và nội dung chính, nội dung hàm ẩn của
văn bản và những suy luận đơn giản), tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được
điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý.
- Củng cố về phân biệt được từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái nhau, tìm được
các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS:vở hướng dẫn học buổi 2, sách bài tập tiếng việt tập 2
- GV;Kế hoạch bài dạy, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ Khởi động
- GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
GV: Nguyễn Thị Hồng 70 Năm học 2023 - 2024
Trường Tiểu học Hiệp Thuận KHBD lớp 3A4
- Gọi các nhóm lên bảng làm - Đại diện 2 nhóm lên bảng làm
- Các từ có nghĩa giống nhau: cười
hớn hở - tay bắt mặt mừng
- Các từ có nghĩa trái ngược nhau:
+ lớn - bé tí teo
+ năm xưa - giờ
- Các nhóm nhận xét
- Nhận xét, chốt đáp án - Lắng nghe
- GV chốt: Biết yêu trường lớp, trân
trọng tình camr với thầy cô bè bạn, giữ
gìn tình cảm đẹp với trường lớp thầy cô
bè bạn…
Bài tập 7/39:
- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs trả lời
- Yêu cầu hs đọc bài làm của mình - HS nối tiếp đọc các từ tìm được
Từ có Từ có
nghĩa nghĩa trái
giống ngược
Nhiều Lắm, vô Ít
- Nhận xét, tuyên dương vàn
- GV chốt: Nhận biết và sử dụng đúng
một số từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau - HS nhận xét, bổ sung
hay giống nhau
4. Vận dụng
- Gọi 2-3 hs đặt 1 câu hỏi - 2-3hs đặt câu
- Nhận xét- tuyên dương hs
- Dặn hs về xem lại bài và xem trước - Lắng nghe
bài ôn tập tiết 5.
- Nhận xét giờ học
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------