Professional Documents
Culture Documents
Trắc n c16
Trắc n c16
Phần: TN- Nhóm 11: Kế toán hợp đồng hợp tác kinh doanh và
Trái phiếu chính phủ
1. (0.67 đ)
Công ty X chuyên ngành đồ gỗ gia dụng và công ty Y chuyên ngành cơ khí cùng ký hợp đồng liên doanh, trong đó X cung cấp
bàn máy may gỗ và Y cung cấp đầu máy may, hai bên sẽ chia doanh thu bán máy may hoàn chỉnh theo đơn đặt hàng của
khách. Mỗi bên tự chịu trách nhiệm quản lý tài sản, chịu chi phí , tổ chức sản xuất và cung ứng thành phần sản phẩm được
giao theo hợp đồng. Hợp đồng liên doanh này là:
Liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh mới đồng kiểm soát.
2. (0.67 đ)
TK 222 được sử dụng cho hình thức liên doanh nào theo VAS 08 và TT 200
Nắm quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư.
Nắm quyền cùng chi phối với các Bên góp vốn khác về chính sách tài chính và hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư.
Nắm quyền tham gia vào việc đưa ra quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư.
2. (0.67 đ)
Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác là khoản vốn đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần với mục đích đầu tư lâu dài
nhằm hưởng lãi hoặc nhằm chia sẻ lợi ích và trách nhiệm với đơn vị khác.
Sai
Đúng
1. (0.67 đ)
Căn cứ để phân loại vốn đầu tư dài hạn vào một doanh nghiệp khác thành vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, vốn
góp liên doanh, đầu tư công cụ tài chính là:
Tỷ lệ quyền biểu quyết và quyền hạn, ảnh hưởng của bên đầu tư đối với hoạt động của bên nhận đầu tư.
Tỷ lệ vốn góp của bên dầu tư tại bên nhận đầu tư.
Tỷ lệ quyền biểu quyết và tỷ lệ vốn góp của bên dầu tư tại bên nhận đầu tư.
Tỷ lệ quyền biểu quyết của bên đầu tư tại bên nhận đầu tư.
2. (0.67 đ)
Phương pháp giá gốc (phương pháp để kế toán các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp) được sử dụng để ghi sổ kế toán,
lập và trình bày các khoản đầu tư tài chính trên báo cáo tài chính riêng của nhà đầu tư.
Sai
Đúng
Mệnh giá.
Giá mua
2. (0.67 đ)
Cùng với 50.000 cổ phiếu thương mại Y (giá gốc 15.000 đ/CP, mệnh giá 10.000 đ/CP) đang nắm giữ, doanh nghiệp quyết định
đầu tư lâu dài và mua thêm 200.000 cổ phiếu Y với giá 19.000 đ/CP bằng chuyển khoản, nâng tỷ lệ quyền biểu quyết của
doanh nghiệp tại công ty Y lên 24% và có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của Y. Kế toán ghi:
Nợ 222: 4.550.000.000
Có 112: 3.800.000.000
Có 1211: 750.000.000
Phần: TN- Nhóm 4: Kế toán các khoản đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn, cho vay
1. (0.67 đ)
Nhận thế chấp Giấy chứng nhận sở hữu tòa nhà văn phòng của công ty B để làm tài sản đảm bảo cho khoản cho B vay ngắn
hạn. Kế toán theo dõi tài sản thế chấp này trên:
Nợ 211,213 / Có 3411
Nợ 1283 / Có 344
Nợ 211,213 / Có 344
Không ghi sổ tổng hợp, chỉ lưu giấy chứng nhận vào Hồ sơ cho vay.
2. (0.67 đ)
Chuyển khoản 200 triệu đồng mua trái phiếu chính phủ nắm giữ đến đáo hạn 5 năm (trong thời hạn 5 năm này có thể thực
hiện việc bán mua lại trái phiếu chính phủ). Kế toán ghi giảm TGNH và ghi tăng khoản đầu tư liên quan đến TK :
TK 228
TK 1212
TK 171
TK 1282
1. (0.67 đ)
Góp vốn vào công ty X bằng dây chuyền công nghệ sản xuất có nguyên giá 6.000 triệu đồng, giá trị hao mòn 1.200 triệu đồng,
giá thống nhất định giá vốn góp 5.000 triệu đồng. Với số vốn góp này doanh nghiệp có quyền kiểm soát hoạt động của công ty
X. Kế toán ghi:
2. (0.67 đ)
Góp vốn vào công ty B bằng 1 bất động sản đang cho thuê có nguyên giá 8.000 trđ (trong đó quyền sử dụng đất 5.000 trđ) giá
trị hao mòn 500 trđ, giá thống nhất định giá vốn góp 8.200 trđ. Với số vốn góp này doanh nghiệp nắm 49% quyền biểu quyết
nhưng theo thỏa thuận được nắm quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của công ty B nhằm thu được lợi ích
kinh tế từ các hoạt động của công ty B.
1. (0.67 đ)
Vốn điều lệ của công ty AB là 3.000 trđ, do A góp 1.800 trđ (chiếm 60% vốn góp), B góp 1.200 trđ (40% vốn góp). A và B đều có
quyền kiểm soát công ty AB. Công ty B chuyển nhượng 1/4 số vốn của mình đang góp vào AB cho công ty A với giá chuyển
nhượng 350 trđ thu chuyển khoản. Sau chuyển nhượng B vẫn không mất quyền đồng kiểm soát AB. Công ty A ghi:
Có 515: 50 trđ
2. (0.67 đ)
Công ty A là bên góp vốn liên doanh, công ty B là cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. tại một thời điểm: số dư tài khoản 222 của
công ty A (chi tiết vốn góp vào cty B) và số dư tài khoản 411 của công ty B (chi tiết vốn nhận từ công ty A) phải:
Luôn luôn bằng nhau nếu kế toán tại 2 công ty không ghi sai sót.
Phần: TN- Nhóm 7: Kế toán khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác
1. (0.67 đ)
Chuyển nhượng số cổ phiếu đầu tư dài hạn vào công ty P có giá gốc 51 triệu đồng (trđ), tổng mệnh giá 50 trđ, giá chuyển
nhượng 46 trđ, chi phí môi giới chuyển nhượng 2 trđ, tất cả thanh toán bằng chuyển khoản. Xác định lãi/lỗ trước thuế của
giao dịch:
Lãi 3 trđ
Lỗ 7 trđ
Lỗ 5 tr
MINUTES SECONDS
22 14
Hoàn thành
Copyright © 2016 Khoa Kế Toán | Đại học Kinh Tế Tp HCM. Thiết kế bởi Sức Trẻ Mới Lượt truy cập: 1017298 | Đang online: 106
(http://suctremoi.com).