Professional Documents
Culture Documents
Đề ôn thi giữa hk2 – hóa 11 – chương trình SGK mới - Cô Thân Thị Liên
Câu 1: Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?
A. C2H6. B. C3H6. C. C4H10. D. C5H12.
Câu 2: Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CHCH2CH2CH3?
A. (CH3)2C=CHCH3. B. CH2=CHCH2CH3.
C. CH≡CCH2CH2CH3. D. CH2=CHCH2CH=CH2.
Câu 3: Để chuyển hoá alkyne thành alkene ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác :
A. Ni, to. B. Pd, to. C. Lindlar, to. D. Pt, to.
Câu 4. Cho các chất sau: (A) n–butane, (B) 2–methylbutane, (C) n-pentane; (D) 2,2–dimethylpropane.
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là
A. A > B > C > D B. B > C > D > A C. D > C > B > A D. C > B > D > A
Câu 5. Acetylene là chất khí, khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxygen-acetylene để
hàn cắt kim loại. Công thức phân tử của acetylene là
A. C2H6. B. C2H2. C. C6H6. D. C2H4.
Câu 6: Cho hợp chất có công thức cấu tạo như sau:
A. 2,3,3-trimethylpentane. B. 2,3-trimethylpentane.
C. 1,1,2,2-tetramethylbutane. D. 3,3,4-trimethylpentane.
A. . B. CH3. C. . D. CH3 .
Câu 10: Cho phát biểu (có 4 ý gạch dưới được đánh số: (1), (2), (3), (4)) như sau:
Alkyne là hydrocarbon no, mạch hở, phân tử có một liên kết C≡ C, có công thức chung là CnH2n - 2 (n
≥ 2).
Câu 11: Chất nào sau đây tác dụng với HCl thu được sản phẩm duy nhất?
A. B. C. D.
Câu 12: Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay
nhiều
A. vòng benzene. B. liên kết đơn. C. liên kết đôi. D. liên kết ba.
Câu 13. Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
A. CH3CH2Cl. B. CH2=CHBr. C. ClCH2COOH. D. CF3CH2Cl.
Câu 14: Chất nào sau đây là chất rắn, màu trắng?
A. Benzene. B. Toluene. C. Styrene. D. Naphthalene.
Câu 15: Tổng số đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C3H7Br là:
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 16: Thực hiện phản ứng reforming chất nào sau đây để điều chế được benzene?
A. 2-methylhexane. B. 3-methylhexane.
C. hexane. D. isoheptane.
Câu 17. Hợp chất tác dụng dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa vàng là
A. but-2-yne. B. propyne. C. 3-methylbut-1-yne. D. ethene.
Câu 18. Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH 2 = CHCl. B. CH 2 = CH − CH 2 Br.
C. CH3CH = CF − CH3 . D. (CH3 )2 C = CHI.
Câu 19. Cho phản ứng sau: CH4 (g) + O2 ⎯⎯→ CO2 (g) + 2H2O (l)
Cho bảng nhiệt tạo thành chuẩn như sau:
CH4 g O2 g CO2 g H2Ol
Biến thiên enthalpy tiêu chuẩn của phản ứng đốt cháy methane là
A. -890,35 kJ. B. -468,32 kJ. C. -965,17 kJ. D. -851,5 kJ.
Câu 20. Tên gọi nào sau đây là đúng với danh pháp IUPAC của chất có CTCT sau đây:
Cl
Br
A. 1-bromo-2-chloro-3-pentene B. 4-chloro-6-bromo-2-penetene
C. 5-bromo-4-chloro-2-pentene D. pentene-5-bromo-4-chloride
Câu 21. Cho phản ứng sau
Câu 27: Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) ClCH2CH=CHCH3; (2) CH3CH=CHCH3; (3)
BrCH2C(CH3)=C(CH2CH3)2; (4) ClCH2CH=CH2; (5) ClCH2CH=CHCH2CH3; (6) (CH3)2C=CH2. Trong
số các chất trên, bao nhiêu chất có đồng phân hình học?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 28. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về alkane là đúng?
(1) Alkane có số C tăng dần thì nhiệt đôi tăng dần là do phân tử khối và tương tác Van der Waals
tăng dần.
(2) Alkane lỏng được dùng làm nhiên liệu, xăng, diesel, nhiên liệu phản lực,.
(3) Xăng RON 92 có chỉ số octane cao hơn xăng RON 95.
(4) Đốt alkane trong điều kiện thiếu oxygen có thể sinh ra CO và C gây ô nhiễm môi trường.
(5) Không thể dập tắt đám cháy xăng dầu bằng nước mà có thể dùng bình chữa cháy chứa khí CO2.
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 29. Một hợp chất hữu cơ Z có phần trăm khối lượng của C, H, Cl lần lượt là 14,28%, 1,19%, 84,53%.
Công thức phân tử của Z là
A. CHCl2 B. C2H4Cl2
C. C2H2Cl4 D. CH2Cl.
Câu 30. Khối lượng ethylen thu được khi đun nóng 230 gam ethylic alcohol với H2SO4 đậm đặc, hiệu
suất phản ứng đạt 40% là
A. 560 gam. B. 840 gam. C. 196 gam. D. 350 gam.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Ở điều kiện thường, các alkane có thể tồn tại ở 3 trạng thái rắn, lỏng và khí. Một số alkane cũng
được sử dụng làm dung môi để hòa tan các chất kém phân cực khác. Khi số nguyên tử carbon tăng, tương
tác Van der Waals giữa các phân tử alkane, dẫn đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của alkane nói
chung cũng tăng.
a. Ở điều kiện thường, các alkane từ C1 đến C4 và neopentane ở trạng thái khí, các alkane có nhiều
nguyên tử carbon lớn hơn ở thể lỏng hoặc rắn.
b. Các alkane có tính chất dễ bay hơi nên phù hợp với khả năng chống gỉ cho các kim loại.
c. Nhiệt độ sôi của các alkane sau tăng dần: methane < ethane < propane < butane < isobutane.
d. Để tẩy sạch các vết dầu mỡ bám trên tay, bác thợ sửa xe thường dùng dầu hỏa hoặc xăng sau đó rửa
lại bằng xà phòng.
Câu 2: 𝛽-carotene là chất chống oxy hóa sinh học, bảo vệ tế bào và mô khỏi tác hại của gốc tự do, vì vậy
có tác dụng ngăn ngừa bệnh ung thư. Sau đây là công thức khung phân tử của 𝛽-carotene:
Hãy cho biết những nhận xét sau về 𝛽-carotene là đúng hay sai?
a. Trong phân tử acetylene có 2C và 2H đều nằm trên một đường gấp khúc.
b. Liên kết π kém bền hơn liên kết nên dễ bị phá vỡ khi tham gia phản ứng.
c. Số liên kết π và trong phân tử ethylene lần lượt là 1 và 1.
d. Các alkyne cũng có đồng phân hình học vì có cấu tạo lai hóa thẳng sp.
Câu 4: Hãy cho biết những hiện tượng về 4 thí nghiệm sau là đúng hay sai?
a. Cho 0,5 mL bromine vào ống nghiệm đựng 5 mL benzene và lắc đều rồi để ống nghiệm trên giá
trong 3 phút thấy tạo dung dịch màu cam.
b. Cho vào cùng một ống nghiệm 3 chất lỏng(2 mL HNO3 đặc, 4 mL H2SO4 đặc và 2 mL benzene),
lắc đều và ngâm trong cốc nước 60 độ C trong 5 phút, rót sản phẩm vào nước lạnh có chất lỏng sánh
như dầu màu vàng tan không tan và lắng xuống.
c. Cho 1 mL dung dịch KMnO4 loãng vào ống nghiệm, sau đó rót thêm vào 1 mL toluene, lắc đều,
ngâm ống nghiệm trong nước sôi 5 phút thấy dung dịch KMnO4 bị mất màu.
d. 1 mL nước bromine vào ống nghiệm, sau đó thêm vào 1 mL styrene vào lắc đều thấy nước bromine không
mất màu.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Có bao nhiêu đồng phân alkyne có công thức phân tử C6H10 tác dụng được với dung dịch
AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt ?
Đáp án:
Câu 3: Cho các công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ và tên gọi sau:
CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3
3-methylpent-2-ene. styrene isohexane
CH≡C-CH2-CH3
but-1-yne 1,4-dimethyl-2-ethylbenzene Hex-2-ene-
5-yne
Có bao nhiêu công thức cấu tạo của các chất trên được gọi đúng tên danh pháp?
Đáp án:
Câu 4: Với 1 xe ô tô 4 chỗ chạy với tốc độ trung bình 60 km/h thì tiêu thụ hết khoảng 5 lít xăng/100 km.
Giả thiết rằng xăng gồm isooctane (C8H18, khối lượng riêng là 0,69 g/cm³) chiếm 95% và heptane (C7H16,
khối lượng riêng là 0,684 g/cm³) chiếm 5% thể tích. Để đốt hết lượng xăng tính cho 100 km xe chạy cần
lấy thể tích (m3) không khí (với 79% N2 và 21% O2 theo thể tích) bằng bao nhiêu?
Đáp án:
Câu 5. Nung nóng hỗn hợp X gồm methane, ethylene, propyne, vinyl acetylene và a mol H2 có Ni xúc tác
(chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hydrocarbon ) có tỉ khối so với H2
là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Đáp án:
Câu 6 : Một bình kín chỉ chứa các chất sau: acetylene (0,5 mol), vinylacetylene (0,4 mol), hydrogen (0,65 mol) và
một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản
ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc).
Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị m là
Đáp án: