You are on page 1of 37

Giải thích đáp án đề ETS 2023 Test 1 Listening Part 2

Question 7
M-Cn: What type of food does that store sell? M-Cn: Cửa hàng đó bán loại thức ăn gì?
W-Br: W-Br:
(A) What a delicious recipe. (A) Công thức thật ngon lành.
(B) They have all kinds of cheese. (B) Họ có tất cả các loại phô mai.
(C) With a new jacket. (C) Với một chiếc áo khoác mới.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “recipe” liên quan đến từ “food” trong câu hỏi
nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
 (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Người hỏi muốn biết về việc “Cửa
hàng đó bán loại thức ăn gì” trong khi phương án trả lời cung cấp thông tin về “một
chiếc áo khoác mới”.

Question 8
W-Am: When should we leave for the W-Am: Chúng ta nên rời khỏi để đến sân bay khi
airport? nào?
M-Au: M-Au:
(A) This afternoon at two o'clock. (A) Chiều nay lúc hai giờ.
(B) I prefer an aisle seat. (B) Tôi thích ghế ở lối đi.
(C) Mr. Choi traveled there last year. (C) Ông Choi đã du lịch đến đó vào năm ngoái.

Loại trừ phương án sai:

 (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin về ý kiến, không phù hợp
để trả lời cho câu hỏi về thời gian với “When”.
 (C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “traveled” liên quan đến từ “airport” trong
câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Question 9
W-Br: Where's the hiring event being held? W-Br: Cuộc tuyển dụng được tổ chức ở đâu?
W-Am: W-Am:
(A) She sent it to a colleague. (A) Cô ấy đã gửi nó cho một đồng nghiệp.
(B) In the main conference room. (B) Ở phòng hội nghị chính.
(C) If they open on time. (C) Nếu họ mở cửa đúng giờ.
Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Phương án phù hợp để trả lời câu
hỏi về người với “who”, không phù hợp với câu hỏi về nơi chốn với “where”.
 (C)Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Việc “họ mở cửa đúng giờ” không
liên quan đến địa điểm “cuộc tuyển dụng được tổ chức”.

Question 10
M-Cn: Why is the budget being updated? M-Cn: Tại sao ngân sách đang được cập nhật?
W-Br: W-Br:
(A) When we rented the building. (A) Khi chúng ta thuê tòa nhà.
(B) With the new designs. (B) Với những thiết kế mới.
(C) Because new sales figures came in. (C) Bởi vì số liệu bán hàng mới đã đến.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Phương án cung cấp thông tin về
mốc thời gian phù hợp để trả lời cho câu hỏi về thời gian với “when”, không phù hợp
để trả lời cho câu hỏi về nguyên nhân với “Why”.
 (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Phương án không cung cấp được
nguyên nhân để trả lời cho câu hỏi về nguyên nhân với “Why”.

Question 11
W-Am: Can you cover my shift at work W-Am: Ngày mai bạn có thể làm thay ca làm việc của tôi
tomorrow? được không?
M-Au: M-Au:
(A) No, I'm taking the day off. (A) Không, tôi sẽ nghỉ ngày mai.
(B) Before he updated the Web site. (B) Trước khi anh ta cập nhật trang web.
(C) It's on the agenda for Tuesday. (C) Nó đã được đưa vào kế hoạch cho ngày thứ Ba.

Loại trừ phương án sai:

 (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “trước khi anh ta cập
nhật trang web” không thể trả lời cho câu hỏi “có thể làm thay ca làm việc của tôi”.
 (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “nó đã được đưa vào kế
hoạch cho ngày thứ Ba” không thể trả lời cho câu hỏi “có thể làm ca làm việc của
tôi”.

Question 12
W-Br: Who ordered these vegetables? W-Br: Ai đã đặt những loại rau này?
W-Am: W-Am:
(A) All of it. (A) Tất cả.
(B) I believe Luis did. (B) Tôi tin là Luis đã đặt.
(C) It was excellent, thanks. (C) Nó rất tuyệt vời, cám ơn.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Phương án phù hợp để trả lời câu
hỏi về số lượng, không phù hợp với câu hỏi về người với “who”.
 (C)Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Phương án phù hợp để trả lời câu
hỏi về ý kiến, không phù hợp với câu hỏi về người với “who”.

Question 13
M-Au: How often should I mail the notices? M-Au: Tôi nên gửi thông báo bao lâu một lần?
W-Br: W-Br:
(A) Once a month. (A) Một lần mỗi tháng.
(B) After three o'clock. (B) Sau ba giờ.
(C) About half of them. (C) Khoảng một nửa trong số chúng.

Loại trừ phương án sai:

 (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Phương án cung cấp thông tin về
mốc thời gian, không phù hợp để trả lời cho câu hỏi về tần suất với “How often”.
 (C) Phương án cung cấp thông tin về số lượng, không phù hợp để trả lời cho câu hỏi
về tần suất với “How often”.

Question 14
W-Am: Which folder are the documents in? W-Am: Tài liệu đang ở trong thư mục nào?
M-Au: M-Au:
(A) We agreed on the deadline. (A) Chúng ta đã đồng ý về hạn chót.
(B) Sure, I'll take a look. (B) Chắc chắn rồi, tôi sẽ xem qua.
(C) Let me show you. (C) Để tôi chỉ cho bạn.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “chúng ta đã đồng ý về
hạn chót” không thể trả lời cho câu hỏi “tài liệu đang ở trong thư mục nào”.
 (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “chắc chắn rồi, tôi sẽ xem
qua” phù hợp để trả lời cho một đề nghị, không thể trả lời cho câu hỏi “tài liệu đang
ở trong thư mục nào”.
Question 15
M-Cn: Did you end up going to a movie or to M-Cn: Cuối cùng bạn đã đi xem phim hay đi xem
the concert last night? buổi hòa nhạc tối qua?
W-Br: W-Br:
(A) I saw the new action film. (A) Tôi đã xem bộ phim hành động mới.
(B) It just ended. (B) Nó vừa mới kết thúc.
(C) Just a couple of my friends. (C) Chỉ có một vài người bạn của tôi.

Loại trừ phương án sai:

 (B) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Việc “nó vừa mới kết thúc”
không trả lời cho câu hỏi lựa chọn.
 (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “Chỉ có một vài người
bạn của tôi” phù hợp để phản hồi cho câu hỏi với “Who”, không phải nhằm mục đích
đưa ra sự lựa chọn.

Question 16
M-Au: We'll take the company bus to the M-Au: Chúng ta sẽ đi xe bus công ty đến trung
conference center. tâm hội nghị.
M-Cn: M-Cn:
(A) I'm sure it's not. (A) Tôi chắc chắn nó không phải vậy.
(B) Maybe we did. (B) Có thể là chúng ta đã làm vậy.
(C) That's a good plan. (C) Đó là một kế hoạch tốt.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án sử dụng sai chủ từ nên không phù hợp để phản hồi cho câu phát
biểu. Câu phát biểu nói về đối tượng là “we” (ngôi thứ nhất) nhưng phương án nói về
“it” (ngôi thứ ba).
 (B) Phương án bẫy. Phương án có nội dung liên quan đến ý hỏi nhưng thì động từ
chưa hợp lý: câu hỏi sử dụng thì tương lai đơn trong khi phương án sử dụng thì quá
khứ đơn.

Question 17
W-Am: What should we put in the introduction to W-Am: Chúng ta nên đặt gì vào phần giới thiệu
the report? của báo cáo?
M-Au: M-Au:
(A) After the summary. (A) Sau phần tóm tắt.
(B) The research highlights. (B) Những điểm nổi bật của nghiên cứu.
(C) I met him yesterday. (C) Tôi đã gặp anh ấy vào hôm qua.
Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “summary” liên quan đến từ “report” trong
câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
 (C)Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “tôi đã gặp anh ấy vào
hôm qua” không thể trả lời cho câu hỏi “chúng ta nên đặt gì vào phần giới thiệu của
báo cáo”.

Question 18
M-Cn: We should have a new logo designed. M-Cn: Chúng ta nên thiết kế một logo mới.
W-Am: W-Am:
(A) They're about five miles from here. (A) Họ cách đây khoảng năm dặm.
(B) I know a good graphic artist. (B) Tôi biết một nghệ sĩ đồ họa giỏi.
(C) An order for some new calendars. (C) Một đơn đặt hàng cho một số lịch mới.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp để phản hồi cho câu phát biểu. Thông tin
“họ cách đây khoảng năm dặm” không thể dùng để phản hồi cho câu phát biểu
“chúng ta nên thiết kế một logo mới”.
 (C) Phương án có nội dung không phù hợp để phản hồi cho câu phát biểu. Thông tin
“một đơn đặt hàng cho một số lịch mới” không thể dùng để phản hồi cho câu phát
biểu “chúng ta nên thiết kế một logo mới”.

Question 19
M-Au: Did you select a site for the new M-Au: Bạn đã chọn một địa điểm cho trụ sở mới
headquarters? chưa?
W-Br: W-Br:
(A) Is that so? (A) Vậy à?
(B) No one can attend the training. (B) Không ai có thể tham gia buổi đào tạo.
(C) Yes, in the center of town. (C) Rồi, ở trung tâm thành phố.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Phương án phù hợp để phản hồi
cho câu phát biểu, không phù hợp để trả lời cho câu hỏi xác nhận thông tin yes/no.
 (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “không ai có thể tham
gia buổi đào tạo” không thể trả lời cho câu hỏi “bạn đã chọn một địa điểm cho trụ sở
mới chưa”.

Question 20
W-Br: Who's going to cancel the meeting? W-Br: Ai sẽ hủy cuộc họp?
W-Am: W-Am:
(A) Martin is the most senior team member. (A) Martin là thành viên đội ngũ cao cấp nhất.
(B) Josie’s chair is broken. (B) Ghế của Josie bị hỏng.
(C) The client signed the contract. (C) Khách hàng đã ký hợp đồng.

Loại trừ phương án sai:

 (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “ghế của Josie bị hỏng”
không thể trả lời cho câu hỏi thông tin về người sẽ hủy cuộc họp.
 (C) Phương án bẫy. Phương án chứa các từ “client” và “contract” liên quan đến từ
“meeting” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Question 21
M-Au: How was your business trip? M-Au: Chuyến công tác của bạn thế nào?
M-Cn: M-Cn:
(A) They found some just in time. (A) Họ tìm thấy một số thứ đúng lúc.
(B) I like that idea. (B) Tôi thích ý tưởng đó.
(C) It was very productive. (C) Nó rất hiệu quả.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “họ tìm thấy một số thứ
đúng lúc” không thể trả lời cho câu hỏi “chuyến công tác của bạn thế nào”.
 (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “tôi thích ý tưởng đó”
không thể trả lời cho câu hỏi “chuyến công tác của bạn thế nào”.

Question 22
M-Cn: Why did Chae-Won hire an assistant? M-Cn: Tại sao Chae-Won đã thuê một trợ lý?
W-Br: W-Br:
(A) She will submit an estimate in September. (A) Cô ấy sẽ nộp một ước tính vào tháng Chín.
(B) Anyway, they thought I was late. (B) Dù sao, họ đã nghĩ rằng tôi đến trễ.
(C) Haven't you noticed how busy she is? (C) Bạn có để ý cô ấy bận rộn đến mức nào chưa?

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án bẫy. Phương án chứa cụm từ “submit an estimate” liên quan đến cụm
từ “hire an assistant” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
Ngoài ra, phương án sử dụng Thì động từ chưa hợp lý: câu hỏi sử dụng thì quá khứ
đơn trong khi phương án sử dụng thì tương lai đơn.
 (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “dù sao, họ đã nghĩ rằng
tôi đến trễ” không thể trả lời cho câu hỏi “tại sao Chae-Won đã thuê một trợ lý”.
Question 23
W-Am: Would you mind showing me the new W-Am: Bạn có phiền chỉ cho tôi xem không gian văn
office space? phòng mới không?
M-Cn: M-Cn:
(A) I think that’s correct. (A) Tôi nghĩ là đúng vậy.
(B) Sure – it won't take long. (B) Tất nhiên – sẽ không mất nhiều thời gian.
(C) Everyone available participated. (C) Mọi người đều tham gia được.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “tôi nghĩ là đúng vậy”
không thể trả lời cho câu hỏi “bạn có phiền chỉ cho tôi xem không gian văn phòng
mới không”.
 (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “mọi người đều tham gia
được” không thể trả lời cho câu hỏi “bạn có phiền chỉ cho tôi xem không gian văn
phòng mới không”.

Question 24
M-Cn: We're trying to decide where to M-Cn: Chúng tôi đang cố gắng quyết định nơi nào để
order from for lunch. đặt cơm trưa.
M-Au: M-Au:
(A) I loved those sandwiches from Gino's (A) Tôi đã rất thích những cái bánh sandwich từ nhà
last week. hàng Gino's vào tuần trước.
(B) My brother's friend was there. (B) Bạn của anh trai tôi đã có mặt ở đó.
(C) I remember that song very well. (C) Tôi nhớ bài hát đó rất rõ.

Loại trừ phương án sai:

 (B) Phương án có nội dung không phù hợp để phản hồi cho câu phát biểu. Thông tin
“bạn của anh trai tôi đã có mặt ở đó” không thể dùng để phản hồi cho câu phát biểu
“chúng tôi đang cố gắng quyết định nơi nào để đặt cơm trưa”.
 (C) Phương án có nội dung không phù hợp để phản hồi cho câu phát biểu. Thông tin
“tôi nhớ bài hát đó rất rõ” không thể dùng để phản hồi cho câu phát biểu “chúng tôi
đang cố gắng quyết định nơi nào để đặt cơm trưa”.

Question 25
W-Br: When do you plan to finish the advertising W-Br: Khi nào bạn dự định hoàn thành chiến
campaign? dịch quảng cáo?
W-Am: W-Am:
(A) Next to Irina’s office. (A) Gần văn phòng của Irina.
(B) By Monday morning at the latest. (B) Chậm nhất vào sáng thứ Hai.
(C) Because it didn’t make sense to me. (C) Vì nó không có ý nghĩa với tôi.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Phương án cung cấp thông tin về
nơi chốn, phù hợp với câu hỏi với “where”, không phù hợp với câu hỏi về thời gian
với “When”.
 (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Phương án cung cấp thông tin về lý
do, phù hợp để phản hồi cho câu hỏi cung cấp thông tin với “Why”, không phù hợp
với câu hỏi về thời gian với “When”.

Question 26
W-Br: Where will the guest speaker be joining W-Br: Diễn giả khách mời sẽ tham gia cùng chúng
us from? tôi từ đâu?
M-Au: M-Au:
(A) Nobody shared the details with me. (A) Không ai đã chia sẻ thông tin chi tiết với tôi.
(B) He wasn’t gone too long. (B) Anh ấy đã không đi quá lâu.
(C) First thing in the morning, I believe. (C) Điều đầu tiên vào buổi sáng, tôi nghĩ vậy.

Loại trừ phương án sai:

 (B) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Ngoài ra, phương án sử dụng
Thì động từ chưa hợp lý: câu hỏi sử dụng thì tương lai đơn trong khi phương án sử
dụng thì quá khứ.
 (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “điều đầu tiên vào buổi
sáng, tôi nghĩ vậy” không thể trả lời cho câu hỏi “diễn giả khách mời sẽ tham gia
cùng chúng tôi từ đâu”.

Question 27
M-Cn: Wouldn't you prefer that Mi-Sun lead the M-Cn: Bạn có muốn Mi-Sun dẫn dắt buổi đào tạo
training? không?
W-Br: W-Br:
(A) No, I filed it three months ago. (A) Không, tôi đã nộp nó ba tháng trước.
(B) I just gave them to the director. (B) Tôi vừa mới đưa chúng cho giám đốc.
(C) I don't think she works here anymore. (C) Tôi nghĩ cô ấy không còn làm việc ở đây nữa.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “tôi đã nộp nó ba tháng
trước” không thể trả lời cho câu hỏi “bạn có muốn Mi-Sun dẫn dắt buổi đào tạo
không”.
 (B) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “director” liên quan đến cụm từ “lead the
training” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Question 28
M-Au: We should get some feedback on this M-Au: Chúng ta nên lấy ý kiến phản hồi về thiết
book cover design. kế bìa sách này.
W-Am: W-Am:
(A) Ahmed has a visual arts degree. (A) Ahmed có bằng nghệ thuật mỹ thuật.
(B) They probably skipped a week. (B) Có lẽ họ đã bỏ qua một tuần.
(C) It was really hard to hear. (C) Thật khó để nghe được.

Loại trừ phương án sai:

 (B) Phương án có nội dung không phù hợp để phản hồi cho câu phát biểu. Thông tin
“có lẽ họ đã bỏ qua một tuần” không thể dùng để phản hồi cho câu phát biểu
“chúng ta nên lấy ý kiến phản hồi về thiết kế bìa sách này”.
 (C) Phương án có nội dung không phù hợp để phản hồi cho câu phát biểu. Thông tin
“thật khó để nghe được” không thể dùng để phản hồi cho câu phát biểu “chúng ta
nên lấy ý kiến phản hồi về thiết kế bìa sách này”.

Question 29
W-Am: Would you be able to delay the meeting? W-Am: Bạn có thể hoãn cuộc họp được không?
M-Cn: M-Cn:
(A) How much storage does it have? (A) Nó có bao nhiêu dung lượng lưu trữ?
(B) Most people seemed to enjoy it. (B) Hầu hết mọi người dường như đều thích
(C) Tatyana needs to leave for the airport in an nó.
hour. (C) Tatyana cần đến sân bay trong một giờ nữa.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Câu hỏi “nó có bao nhiêu dung
lượng lưu trữ” không thể trả lời cho câu hỏi “bạn có thể hoãn cuộc họp được không”.
 (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “hầu hết mọi người
dường như đều thích nó” không thể trả lời cho câu hỏi “bạn có thể hoãn cuộc họp
được không”.

Question 30
W-Br: Will you rent a car or take the train while W-Br: Bạn sẽ thuê một chiếc xe ô tô hay đi tàu hỏa
you're visiting? khi bạn đi du lịch?
M-Cn: M-Cn:
(A) They found some near the coast. (A) Họ đã tìm thấy một số ở gần bờ biển.
(B) I don’t like driving in the city. (B) Tôi không thích lái xe trong thành phố.
(C) Mostly some old desks. (C) Chủ yếu là một số bàn cũ.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “họ đã tìm thấy một số ở
gần bờ biển” không trả lời cho câu hỏi lựa chọn về phương tiện di chuyển.
 (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “chủ yếu là một số bàn
cũ” không thể trả lời cho câu hỏi “bạn sẽ thuê một chiếc xe hơi hay đi tàu hỏa khi
bạn đi du lịch”.

Question 31
M-Au: Seven thirty at night is rather late for a M-Au: 7 giờ 30 tối thực sự là khá muộn cho một
meeting, isn’t it? cuộc họp, phải không?
W-Br: W-Br:
(A) If people agree on it, I will. (A) Nếu mọi người đồng ý, tôi sẽ làm vậy.
(B) I promise I'll keep it short. (B) Tôi hứa sẽ giữ nó ngắn gọn.
(C) I am not sure who he meant. (C) Tôi không chắc ông ấy đang nói về ai.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “nếu mọi người đồng ý,
tôi sẽ làm vậy” không thể trả lời cho câu hỏi “7 giờ 30 tối thực sự là khá muộn cho
một cuộc họp, phải không”.
 (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “tôi không chắc ông ấy
đang nói về ai” không thể trả lời cho câu hỏi “7 giờ 30 tối thực sự là khá muộn cho
một cuộc họp, phải không”.

Giải thích đáp án đề ETS 2023 Test 2 Listening Part 2

Question 7
W-Br Who's responsible for hiring at our W-Br Ai đảm nhiệm việc tuyển dụng tại trung tâm thể
fitness center? dục của chúng ta?
M-Au (A) Mr. Gonzalez is going to get a M-Au (A) Ông Gonzalez sẽ mua một thẻ thành viên.
membership. (B) Tôi quên đăng ký tại bàn tiếp tân.
(B) I forgot to sign in at reception. (C) Ông Lin và bà Weiss là người đảm nhiệm.
(C) Mr. Lin and Ms. Weiss are.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “Mr. Gonzalez” liên quan đến từ hỏi “Who”
trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
 (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “tôi quên đăng ký tại bàn
tiếp tân” không thể trả lời cho câu hỏi “ai đảm nhiệm việc tuyển dụng”.

Question 8
M-Cn Where do you usually purchase office M-Cn Bạn thường mua văn phòng phẩm ở đâu?
supplies? W-Am (A) Chúng tôi đặt chúng trong tủ hành
W-Am (A) We put them in the hallway cabinets. lang.
(B) At the store on Mapie Avenue. (B) Tại cửa hàng trên đại lộ Mapie.
(C) A manager's approval. (C) Một sự chấp thuận của người quản lý.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “cabinets” liên quan đến từ “office supplies”
trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
 (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “một sự chấp thuận của
người quản lý” không thể trả lời cho câu hỏi “bạn thường mua vật phẩm văn phòng
ở đâu”.

Question 9
W-Br What time does Mr. Park usually W-Br Anh Park thường ra về lúc mấy giờ?
leave? M-Cn (A) Khoảng sáu giờ tối.
M-Cn (A) Around six o'clock in the (B) Anh ấy đã để lại tất cả những gì chúng ta cần.
evening. (C) Suốt những năm qua, chúng tôi đã có nhiều thực tập
(B) He left everything we need. sinh.
(C) We've had many interns over the years.

Loại trừ phương án sai:

 (B) Phương án bẫy. Câu hỏi có chứa từ “leave”, và phương án chứa từ “left” (thì quá
khứ của “leave”), đây là từ có nhiều nghĩa. Từ “leave” trong câu hỏi là động từ, mang
nghĩa “rời khỏi”; trong khi đó, từ “left” trong phương án là động từ chia ở thì quá khứ
đơn, mang nghĩa “để lại”.
 (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “suốt những năm qua,
chúng tôi đã có nhiều thực tập sinh” không thể trả lời cho câu hỏi “anh Park thường
ra về lúc mấy giờ”.

Question 10
M-Au Do you want to present your research to M-Au Bạn có muốn trình bày nghiên cứu của mình
the marketing team? cho nhóm tiếp thị không?
W-Br (A) That's what I've heard as well. W-Br (A) Đó là điều mà tôi cũng đã nghe.
(B) If we can find the time for it.
(C) Yes, I received the gift. (B) Nếu chúng ta có thể tìm thấy thời gian phù hợp
cho việc đó.
(C) Có, tôi đã nhận được món quà.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “đó là điều mà tôi cũng
đã nghe” không thể trả lời cho câu hỏi “bạn có muốn trình bày nghiên cứu của mình
cho nhóm tiếp thị không”.
 (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “tôi đã nhận được món
quà” không thể trả lời cho câu hỏi “bạn có muốn trình bày nghiên cứu của mình cho
nhóm tiếp thị không”.

Question 11
W-Am Our company picnic is on Friday, W-Am Buổi dã ngoại của công ty chúng ta là vào thứ Sáu,
isn't it? phải không?
M-Cn (A) Those times are both booked. M-Cn (A) Hai lịch này đều đã được đặt trước.
(B) Only if you can find them easily. (B) Chỉ khi bạn có thể tìm thấy chúng một cách dễ dàng.
(C) Right – in two days. (C) Đúng – trong hai ngày nữa.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “hai lịch này đều đã được
đặt trước” không thể trả lời cho câu hỏi “buổi dã ngoại của công ty chúng ta là vào
thứ Sáu, phải không”.
 (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “chỉ khi bạn có thể tìm
thấy chúng một cách dễ dàng” không thể trả lời cho câu hỏi “buổi dã ngoại của công
ty chúng ta là vào thứ Sáu, phải không”.

Question 12
M-Au Isn't the bus supposed to stop here? M-Au Không phải xe buýt dừng ở đây à?
W-Am (A) Yes, according to the schedule. W-Am (A) Vâng, theo như lịch trình.
(B) I'm on my way now. (B) Tôi đang trên đường đến ngay.
(C) It listed several potential clients. (C) Nó liệt kê một số khách hàng tiềm năng.

Loại trừ phương án sai:

 (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “tôi đang trên đường
đến ngay” không thể trả lời cho câu hỏi “không phải xe buýt dừng ở đây à”.
 (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “nó liệt kê một số khách
hàng tiềm năng” không thể trả lời cho câu hỏi “không phải xe buýt dừng ở đây à”.
Question 13
M-Cn We should fill this order quickly, M-Cn Chúng ta nên xử lý đơn hàng này nhanh chóng,
shouldn't we? phải không?
W-Br (A) No, I haven't yet. W-Br (A) Không, tôi chưa làm điều đó.
(B) Yes, it's for an important client. (B) Đúng, đó là cho một khách hàng quan trọng.
(C) Try using this key. (C) Thử sử dụng chìa khóa này.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “không, tôi chưa làm
điều đó” không thể trả lời cho câu hỏi “chúng ta nên xử lý đơn hàng này nhanh
chóng, phải không”.
 (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “thử sử dụng chìa khóa
này” không thể trả lời cho câu hỏi “chúng ta nên xử lý đơn hàng này nhanh chóng,
phải không”.

Question 14
W-Am How do you like your new job? W-Am Bạn thấy công việc mới của mình thế nào?
M-Au (A) I can work from home quite M-Au (A) Tôi có thể làm việc ở nhà khá thường
often. xuyên.
(B) A career in electrical engineering. (B) Một sự nghiệp trong ngành kỹ thuật điện.
(C) My sister helped me apply. (C) Chị gái của tôi đã giúp tôi nộp đơn.

Loại trừ phương án sai:

 (B) Phương án bẫy. Phương án chứa các từ “career” và “electrical engineering” liên
quan đến từ “job” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
 (C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “apply” liên quan đến từ “job” trong câu hỏi
nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Question 15
M-Cn Let's go to the cafeteria for lunch today. M-Cn Hôm nay chúng ta hãy đến căn tin để ăn trưa
W-Br (A) There should be one in the filing nhé.
cabinet. W-Br (A) Nên có một cái trong tủ hồ sơ.
(B) Which local restaurant do you prefer? (B) Bạn thích nhà hàng địa phương nào?
(C) I don't think I can take a break. (C) Tôi nghĩ tôi không thể nghỉ giữa giờ được.

Loại trừ phương án sai:


 (A) Phương án có nội dung không phù hợp để phản hồi cho câu đề nghị. Thông tin
“nên có một cái trong tủ hồ sơ” không thể dùng để phản hồi cho câu đề nghị “hôm
nay chúng ta hãy đến căn tin để ăn trưa nhé”.
 (B) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “restaurant” liên quan đến từ “lunch” trong
câu đề nghị nhưng nội dung cả câu không phù hợp để phản hồi cho câu đề nghị.

Question 16
W-Am When will we hire the new interns? W-Am Khi nào chúng ta sẽ tuyển các thực tập sinh mới?
M-Cn (A) Mr. Wyeth is handling that. M-Cn (A) Ông Wyeth đang xử lý việc đó.
(B) With more time to spare than usual. (B) Có nhiều thời gian dư hơn thường lệ.
(C) The highest available salary. (C) Mức lương cao nhất có sẵn.

Loại trừ phương án sai:

 (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “có nhiều thời gian dư
hơn thường lệ” không thể trả lời cho câu hỏi “khi nào chúng ta sẽ tuyển các thực tập
sinh mới”.
 (C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “salary” liên quan đến từ “hire” trong câu hỏi
nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Question 17
M-Au How often should I mail these M-Au Tôi nên gửi những văn bản này bao lâu một
statements? lần?
M-Cn (A) Yes, you can buy one online. M-Cn (A) Vâng, bạn có thể mua trực tuyến.
(B) The post office on Grant Street. (B) Bưu điện trên đường Grant.
(C) We send them out once a month. (C) Chúng tôi gửi chúng mỗi tháng một lần.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “bạn có thể mua trực
tuyến” không thể trả lời cho câu hỏi “tôi nên gửi những văn bản này bao lâu một
lần”.
 (B) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “post office” liên quan đến từ “mail” trong câu
hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Question 18
W-Br Why did you put that food in the freezer? W-Br Tại sao anh lại đặt thức ăn đó vào tủ đông?
M-Au (A) It's not working well currently. M-Au (A) Hiện tại nó không hoạt động tốt.
(B) I meant to put it in the refrigerator. (B) Tôi định để nó trong tủ lạnh.
(C) Let's start making dinner soon. (C) Chúng ta hãy bắt đầu nấu ăn sớm thôi.
Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “hiện tại nó không hoạt
động tốt” không thể trả lời cho câu hỏi “tại sao anh lại đặt thức ăn đó vào tủ đông”.
 (C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “dinner” liên quan đến từ “food” trong câu
hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Question 19
M-Cn Could you print the agenda for the meeting? M-Cn Bạn có thể in lịch trình cuộc họp không?
W-Am (A) It's already on your desk. W-Am (A) Nó đã có trên bàn làm việc của bạn.
(B) No, the other printer. (B) Không, máy in khác.
(C) Was that a client? (C) Đó có phải là một khách hàng không?

Loại trừ phương án sai:

 (B) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “printer”, là từ phát sinh của từ “print”
trong câu hỏi, nhưng nội dung không phù hợp với ý hỏi.
 (C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “client” liên quan đến từ “meeting” trong câu
hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Question 20
W-Br How far are you from the clinic? W-Br Bạn cách phòng khám bao xa?
M-Au (A) I'm close enough to walk. M-Au (A) Tôi đủ gần để đi bộ.
(B) I need to see the doctor. (B) Tôi cần đi khám bác sĩ.
(C) It's a well-known clinic. (C) Đó là một phòng khám nổi tiếng.

Loại trừ phương án sai:

(B) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “doctor” liên quan đến từ “clinic” trong câu hỏi
nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

(C) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “clinic” trong câu hỏi nhưng nội dung không phù
hợp ý hỏi.

Question 21
W-Br Didn't you get a printout of the company W-Br Bạn không nhận được một bản in của tờ
newsletter from Emiko? bản tin công ty từ Emiko à?
M-Cn (A) She started working here three years M-Cn (A) Cô ấy bắt đầu làm việc ở đây ba năm
ago. trước.
(B) I was out of town last week. (B) Tuần trước tôi không có ở thị trấn.
(C) Yes, I do like to write. (C) Có, tôi thích viết.
Loại trừ phương án sai:

(A) Phương án bẫy. Phương án nói về việc “cô ấy bắt đầu làm việc ở đây ba năm trước” liên
quan đến tên riêng “Emiko” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

(C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “tôi thích viết” không thể trả lời
cho câu hỏi “bạn không nhận được một bản in của tờ bản tin công ty từ Emiko à”.

Question 22
M-Au When do you need to renew your passport? M-Au Khi nào bạn cần phải gia hạn hộ chiếu?
W-Br (A) Be careful not to lose your tickets. W-Br (A) Hãy cẩn thận để không bị mất vé.
(B) A brand-new type of microchip. (B) Loại vi mạch hoàn toàn mới.
(C) Soon, because it's about to expire. (C) Sắp rồi, vì nó sắp hết hạn.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “hãy cẩn thận để không
bị mất vé” không thể trả lời cho câu hỏi “khi nào bạn cần phải gia hạn hộ chiếu”.
 (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “loại vi mạch hoàn toàn
mới” không thể trả lời cho câu hỏi “khi nào bạn cần phải gia hạn hộ chiếu”.

Question 23
W-Am Who can help me find replacement parts W-Am Ai có thể giúp tôi tìm các bộ phận thay thế
for my computer? cho máy tính của tôi?
M-Cn (A) Here are all the latest statements. M-Cn (A) Đây là tất cả các tuyên bố mới nhất.
(B) I can help you look through the inventory. (B) Tôi có thể giúp bạn xem qua kho hàng tồn
(C) Put these on that shelf. kho.
(C) Đặt những cái này lên kệ đó.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “statements” có phát âm gần giống với từ
“replacement” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
 (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “đặt những cái này lên kệ
đó” không thể trả lời cho câu hỏi “ai có thể giúp tôi tìm các bộ phận thay thế cho
máy tính của tôi”.

Question 24
M-Au I can't make it to the company dinner M-Au Tôi không thể tham gia bữa tối của công ty
tonight. tối nay.
W-Am (A) Managers expect everyone to be W-Am (A) Các quản lý mong đợi mọi người đều có
there. mặt.
(B) A buffet-style restaurant. (B) Một nhà hàng phong cách tự chọn món.
(C) A meeting once a week. (C) Một cuộc họp mỗi tuần.

Loại trừ phương án sai:

 (B) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “restaurant” liên quan đến từ “dinner” trong
câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
 (C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “meeting” liên quan đến từ “company” trong
câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Question 25
M-Cn Do you work in this neighborhood? M-Cn Bạn làm việc ở khu vực này à?
W-Br (A) Yes, I'd like to. W-Br (A) Vâng, tôi muốn thử.
(B) No, my office isn't nearby. (B) Không, văn phòng của tôi không gần đây.
(C) There aren't any of those here. (C) Không có cái nào trong số đó ở đây.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “tôi muốn thử” không
thể trả lời cho câu hỏi “bạn làm việc ở khu vực này à”.
 (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “không có cái nào trong
số đó ở đây” không thể trả lời cho câu hỏi “bạn làm việc ở khu vực này à”.

Question 26
W-Am It's time for our quarterly earnings W-Am Đã đến lúc báo cáo lợi nhuận quý của chúng ta
report, isn't it? rồi, phải không?
M-Au (A) Was there an e-mail reminder M-Au (A) Có e-mail nhắc nhở về nó không?
about it? (B) Để trả tiền cho chiến dịch quảng cáo mới.
(B) To pay for a new advertising campaign. (C) Không, là một cặp khuyên tai khác.
(C) No, a different pair of earrings.

Loại trừ phương án sai:

 (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “để trả tiền cho chiến
dịch quảng cáo mới” không thể trả lời cho câu hỏi “đã đến lúc báo cáo lợi nhuận quý
của chúng ta rồi, phải không”.
 (C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “earrings” có phát âm tương tự với từ
“earnings” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
Question 27
M-Cn What did you do with the guest list that I M-Cn Bạn đã làm gì với danh sách khách mà tôi đã
sent you? gửi cho bạn?
W-Am (A) After everyone received it. W-Am (A) Sau khi mọi người đã nhận được nó.
(B) I passed it along to everyone who needed (B) Tôi đã chuyển tiếp nó cho những người cần.
it. (C) Chúng tôi dự định sẽ rời đi sớm.
(C) We're supposed to leave soon.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “received” liên quan đến từ “sent” trong câu
hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
 (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “chúng tôi dự định sẽ rời
đi sớm” không thể trả lời cho câu hỏi “bạn đã làm gì với danh sách khách mà tôi đã
gửi cho bạn”.

Question 28
W-Br Did you see the announcement about W-Br Bạn đã thấy thông báo về việc thăng chức
Emily's promotion? của Emily chưa?
M-Au (A) All the technology's been upgraded. M-Au (A) Tất cả công nghệ đã được nâng cấp.
(B) Perhaps a good career counselor. (B) Có lẽ là một nhà tư vấn nghề nghiệp tốt.
(C) I've been busy all morning. (C) Tôi đã bận rộn suốt buổi sáng.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “tất cả công nghệ đã
được nâng cấp” không thể trả lời cho câu hỏi “bạn đã thấy thông báo về việc thăng
chức của Emily chưa”.
 (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “có lẽ là một nhà tư vấn
nghề nghiệp tốt” không thể trả lời cho câu hỏi “bạn đã thấy thông báo về việc thăng
chức của Emily chưa”.

Question 29
W-Am Let's try our best to finish the project W-Am Hãy cố gắng hết sức để hoàn thành dự án
on time. đúng hẹn nhé.
M-Au (A) All except the first one. M-Au (A) Tất cả trừ cái đầu tiên.
(B) We may need a few more days. (B) Có lẽ chúng ta cần thêm một vài ngày.
(C) I think over time it will. (C) Tôi nghĩ sau một thời gian nó sẽ thành công.

Loại trừ phương án sai:


 (A) Phương án có nội dung không phù hợp để phản hồi cho câu đề nghị. Thông tin
“tất cả trừ cái đầu tiên” không thể dùng để phản hồi cho câu đề nghị “hãy cố gắng
hết sức để hoàn thành dự án đúng hẹn nhé”.
 (C) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “time” trong câu hỏi nhưng nội dung không
phù hợp ý hỏi.

Question 30
W-Br Where's the store manager? W-Br Người quản lý cửa hàng ở đâu?
M-Cn (A) A recent hiring decision. M-Cn (A) Một quyết định tuyển dụng gần đây.
(B) I enjoy shopping at that store. (B) Tôi thích mua sắm ở cửa hàng đó.
(C) She went out for lunch. (C) Cô ấy đi ra ngoài ăn trưa.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “hiring decision” liên quan đến từ “manager”
trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
 (B) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “store” trong câu hỏi nhưng nội dung không
phù hợp ý hỏi.

Question 31
M-Au The software you're using isn't very M-Au Phần mềm bạn đang sử dụng không đáng tin
reliable. cậy lắm.
W-Br (A) These chairs aren't very W-Br (A) Những chiếc ghế này không thoải mái lắm.
comfortable. (B) Tôi đã sử dụng nó trong nhiều năm mà không gặp
(B) I've been using it for years with no vấn đề gì.
problems. (C) Tôi đã thấy chiếc máy tính đó ở cửa hàng.
(C) I saw that computer at the store.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp để phản hồi cho câu phát biểu. Thông tin
“những chiếc ghế này không thoải mái lắm” không thể dùng để phản hồi cho câu
phát biểu “phần mềm bạn đang sử dụng không đáng tin cậy lắm”.
 (C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “computer” liên quan đến từ “software” trong
câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Giải thích đáp án đề ETS 2023 Test 3 Listening Part 2

Question 7
How was the security audit today? Kiểm toán an ninh hôm nay thế nào?
(A) I can secure them. (A) Tôi có thể bảo vệ chúng.
(B) Very productive. (B) Rất hiệu quả.
(C) If you like. (C) Nếu bạn thích.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “secure”, thuộc cùng họ từ với “security”
trong câu hỏi, nhưng nội dung không phù hợp với ý hỏi.
 (C) nội dung không phù hợp ý hỏi.

Question 8
What dinner specials do you have today? Bữa tối hôm nay bạn có món gì đặc biệt?
(A) We have baked salmon. (A) Chúng tôi có cá hồi nướng.
(B) For the first time. (B) Lần đầu tiên.
(C) No, I haven't. (C) Không, tôi không có.

Loại trừ phương án sai:

 (B) nội dung không phù hợp ý hỏi.


 (C) nội dung không phù hợp ý hỏi.

Question 9
When will the order be delivered? Khi nào đơn hàng sẽ được giao?
(A) Not until Wednesday afternoon. (A) Không cho đến chiều thứ Tư.
(B) It's time to put them away. (B) Đã đến lúc bỏ chúng đi.
(C) The light is on in the mail room. (C) Đèn trong phòng thư vẫn sáng.

Loại trừ phương án sai:

 (B) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “time” có thể được sử dụng để trả lời cho câu
hỏi về thời gian “when”, tuy nhiên nội dung không phù hợp ý hỏi.
 (C) Phương án bẫy. Phương án có chứa từ “mail room", có liên quan đến từ
“delivered" trong câu hỏi, tuy nhiên nội dung không phù hợp ý hỏi.

Question 10
What's the monthly membership fee for that Phí thành viên hàng tháng cho dịch vụ đó là bao
service? nhiêu?
(A) Twenty euros. (A) Hai mươi euro.
(B) Next month. (B) Tháng tiếp theo.
(C) Don't let me forget. (C) Đừng để tôi quên.
Loại trừ phương án sai:

 (B) nội dung không phù hợp ý hỏi. Phương án cung cấp thông tin về thời gian, phù
hợp để phản hồi cho câu hỏi về thời gian với “When”, không phù hợp với câu hỏi về
sự vật/sự việc với “what”.
 (C) nội dung không phù hợp ý hỏi.

Question 11
Did you receive the e-mail I sent? Bạn có nhận được e-mail tôi gửi không?
(A) I need a receipt for that. (A) Tôi cần biên lai cho việc đó.
(B) Call a delivery service. (B) Gọi dịch vụ giao hàng tận nơi.
(C) I haven't looked at my computer (C) Tôi đã không nhìn vào máy tính của tôi ngày hôm
today. nay.

Loại trừ phương án sai:

 (A) cung cấp thông tin chưa hợp lý. Thông tin về sự vật phù hợp để phản hồi cho câu
hỏi cung cấp thông tin với “What”, không nhằm mục đích xác nhận thông tin.
 (B) có nội dung không phù hợp ý hỏi. Việc “Gọi dịch vụ giao hàng” không liên quan
đến việc “nhận được e-mail”.

Question 12
Why don't you have the meeting this Tại sao bạn không có cuộc họp chiều nay?
afternoon? (A) Vừa đi qua thư viện và bên kia đường.
(A) Just past the library and across the (B) Nếu không, tôi nghĩ nó ổn.
street. (C) Bởi vì chúng ta có rất nhiều việc phải làm ngày
(B) Otherwise, I think it's fine. hôm nay.
(C) Because we have a lot to do today.

Loại trừ phương án sai:

 (A) cung cấp thông tin chưa hợp lý. Phương án cung cấp thông tin về vị trí, phù hợp
để phản hồi cho câu hỏi về nơi chốn với “Where”, không phù hợp với câu hỏi về
nguyên nhân với “why”.
 (B) nội dung không phù hợp với ý hỏi, việc “nó ổn” không trả lời cho câu hỏi về
nguyên nhân.

Question 13
Where did you post the schedule? Bạn đã đăng lịch trình ở đâu?
(A) I hung a copy on the conference room door. (A) Tôi treo một bản sao trên cửa phòng họp.
(B) In a few hours. (B) Trong một ít giờ nữa.
(C) Are you sure you submitted it? (C) Bạn có chắc là bạn đã gửi nó?

Loại trừ phương án sai:

 (B) cung cấp thông tin chưa hợp lý. Phương án cung cấp thông tin về thời gian, phù
hợp để phản hồi cho câu hỏi về thời gian với “When”, không phù hợp với câu hỏi về
nơi chốn với “where”.
 (C) có nội dung không phù hợp ý hỏi. Việc “gửi” không liên quan đến việc “đăng lịch
trình”.

Question 14
Who is leading the safety seminar? Ai đang dẫn dắt hội thảo về an toàn?
(A) That's what he said. (A) Đó là những gì anh ấy đã nói.
(B) Elizabeth will do it. (B) Elizabeth sẽ làm điều đó.
(C) Whenever management prefers. (C) Bất cứ khi nào quản lý thích.

Loại trừ phương án sai

 (A) cung cấp thông tin chưa hợp lý. Phương án cung cấp thông tin về sự việc phù
hợp để phản hồi cho câu hỏi về sự vật/sự việc với “What”, không phù hợp với câu hỏi
về người với “who”.
 (C) cung cấp thông tin chưa hợp lý. Phương án cung cấp thông tin về thời điểm phù
hợp để phản hồi cho câu hỏi về thời gian với “When”, không phù hợp với câu hỏi về
người với “who”.

Question 15
Could you please fill out your time Bạn có thể vui lòng điền vào bảng chấm công của mình
sheet by 3 P.M. today? trước 3 giờ chiều hôm nay không?
(A) How much time do you have? (A) Bạn có bao nhiêu thời gian?
(B) OK, I'll make a note to do that. (B) OK, tôi sẽ ghi chú để làm điều đó.
(C) I will place the order as soon as (C) Tôi sẽ đặt hàng càng sớm càng tốt.
possible.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án bẫy. Phương án cung cấp thông tin về khoảng thời gian, phù hợp để
phản hồi cho câu hỏi với “How much”, không phù hợp với câu hỏi xác nhận thông tin
về thời điểm.
 (C) có nội dung không phù hợp ý hỏi. Việc “đặt hàng” không liên quan đến việc “
điền vào bảng chấm công”.
Question 16
When is the electrician supposed to get here? Khi nào thợ điện phải đến đây?
(A) The package got here last night. (A) Gói hàng đến đây tối qua.
(B) I didn't drive to work today. (B) Hôm nay tôi không lái xe đi làm.
(C) She just let me know she's running late. (C) Cô ấy chỉ cho tôi biết cô ấy đến muộn.

Loại trừ phương án sai:

 (A) có nội dung không phù hợp ý hỏi. Việc “Gói hàng đến” không liên quan đến việc
“Khi nào thợ điện phải đến”.
 (B) Phương án bẫy. Phương án có nội dung liên quan đến ý hỏi nhưng Thì động từ
chưa hợp lý: câu hỏi sử dụng thì hiện tại trong khi phương án sử dụng thì quá khứ
đơn. Ngoài ra, câu hỏi hỏi về đối tượng là “electrician” (ngôi thứ ba) nhưng phương
án có chủ từ là “I” (ngôi thứ nhất).

Question 17
I'd like to schedule your performance review Tôi muốn lên lịch cuộc họp đánh giá hiệu suất của
meeting. bạn.
(A) That is a high-performing team. (A) Đó là một đội có hiệu suất cao.
(B) The food here is very good. (B) Đồ ăn ở đây rất ngon.
(C) OK, let me look at my calendar. (C) OK, để tôi xem lịch của tôi.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “high-performing” có phát âm tương tự


với từ phát sinh “performance” trong câu hỏi, nhưng nội dung không phù hợp với ý
hỏi.
 (B) có nội dung không phù hợp ý hỏi. Việc “Đồ ăn rất ngon” không liên quan đến
việc “lên lịch cuộc họp”.

Question 18
Haven't you been trained to use this machine? Bạn chưa được đào tạo để sử dụng máy này sao?
(A) I can get them to take a look. (A) Tôi có thể nhờ họ xem qua.
(B) We need to finish before noon. (B) Chúng ta cần hoàn thành trước buổi trưa.
(C) I use it all the time. (C) Tôi sử dụng nó mọi lúc.

Loại trừ phương án sai:

 (A) nội dung không phù hợp ý hỏi. Việc “nhờ họ xem qua” không liên quan đến việc “
được đào tạo để sử dụng máy”.
 (B) nội dung không phù hợp ý hỏi. Việc “cần hoàn thành trước buổi trưa” không liên
quan đến việc “ được đào tạo để sử dụng máy”.

Question 19
Did you bring your computer home or leave it at Bạn đã mang máy tính về nhà hay để nó ở nơi làm
work? việc?
(A) Yes, last week. (A) Vâng, tuần trước.
(B) I left it at the office. (B) Tôi để nó ở văn phòng.
(C) In ten minutes. (C) Trong mười phút nữa.

Loại trừ phương án sai:

 (A) nội dung không phù hợp với ý hỏi. Thông tin về thời gian phù hợp để phản hồi
cho câu hỏi xác nhận thông tin về thời gian, không nhằm mục đích xác nhận thông
tin về nơi chốn.
 (C) nội dung không phù hợp với ý hỏi. Thông tin về nơi chốn phù hợp để phản hồi
cho câu hỏi cung cấp thông tin với “When”, không nhằm mục đích xác nhận thông
tin.

Question 20
Why don't we create a video tour of the Tại sao chúng ta không tạo một chuyến tham quan bằng
convention space? video về không gian hội nghị?
(A) I lost it yesterday. (A) Tôi đã mất nó ngày hôm qua.
(B) That film has been very popular. (B) Bộ phim đó đã rất nổi tiếng.
(C) I thought you already did that. (C) Tôi nghĩ bạn đã làm điều đó.

Loại trừ phương án sai:

 (A) nội dung không phù hợp với ý hỏi. Việc “đã mất nó” không trả lời cho ý hỏi về
“chuyến tham quan bằng video”.
 (B) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “film” liên quan đến từ “video” trong câu hỏi
nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Question 21
Isn't the food usually served at this time? Không phải thức ăn thường được phục vụ vào thời
(A) There's been a schedule change. điểm này sao?
(B) The reviews of that product have been (A) Có một sự thay đổi lịch trình.
negative. (B) Các đánh giá của sản phẩm đó đã được tiêu cực.
(C) I'll go tomorrow instead. (C) Tôi sẽ đi vào ngày mai thay thế.

Loại trừ phương án sai:


 (B) nội dung không phù hợp với ý hỏi. Việc “đánh giá của sản phẩm” không trả lời
cho ý hỏi về “thức ăn thường được phục vụ vào thời điểm nào”.
 (C) nội dung không phù hợp với ý câu phát biểu. Câu hỏi hỏi về đối tượng là “the
food” (ngôi thứ ba) nhưng phương án có chủ từ là “I” (ngôi thứ nhất).

Question 22
Do you take the bus or train to work? Bạn đi làm bằng xe buýt hay xe lửa?
(A) I love to travel. (A) Tôi thích đi du lịch.
(B) I prefer to drive. (B) Tôi thích lái xe hơn.
(C) I only work on Tuesdays. (C) Tôi chỉ làm việc vào thứ Ba.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “travel” liên quan đến từ “bus, train” trong
câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
 (C) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “work” trong câu hỏi nhưng nội dung không
phù hợp ý hỏi.

Question 23
Would you like me to make the reservation for you? Bạn có muốn tôi đặt phòng cho bạn không?
(A) The hotel has a fitness club. (A) Khách sạn có một câu lạc bộ thể dục.
(B) No, I haven't heard of it. (B) Không, tôi chưa nghe về nó.
(C) Sure, let me find the form. (C) Chắc chắn rồi, để tôi tìm mẫu đơn.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “hotel” liên quan đến cụm “make the
reservation” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
 (B) nội dung không phù hợp với ý hỏi. Việc “chưa nghe về nó” không trả lời cho ý hỏi
về “đặt phòng”.

Question 24
Why are you cleaning the laboratory? Tại sao bạn làm sạch phòng thí nghiệm?
(A) Just stack the books against the wall. (A) Chỉ cần xếp sách vào tường.
(B) I will attend if I have to. (B) Tôi sẽ tham dự nếu tôi phải.
Haven't you seen the inspection report? Bạn chưa xem báo cáo kiểm tra à?

Loại trừ phương án sai:


 (A) nội dung không phù hợp ý hỏi. Người hỏi muốn biết lý do “làm sạch phòng thí
nghiệm” trong khi phương án trả lời cung cấp thông tin về việc “xếp sách”.
 (B) nội dung không phù hợp với ý hỏi. Việc “sẽ tham dự” không trả lời cho ý hỏi về lý
do “làm sạch phòng thí nghiệm”.

Question 25
What do you think of the highlighted paragraphs in Bạn nghĩ gì về các đoạn được đánh dấu trong
this document? tài liệu này?
(A) I think they need further revisions. (A) Tôi nghĩ rằng họ cần sửa đổi thêm.
(B) There's some storage space upstairs. (B) Có một số không gian lưu trữ trên lầu.
(C) This room has very good lighting. (C) Căn phòng này có ánh sáng rất tốt.

Loại trừ phương án sai:

 (B) nội dung không phù hợp với ý hỏi. Việc “Có một số không gian lưu trữ” không trả
lời cho ý hỏi về “các đoạn được đánh dấu”.
 (C) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “lighting” có phát âm gần giống với từ
phát sinh “highlighted” trong câu hỏi, nhưng nội dung không phù hợp với ý hỏi.

Question 26
Who's going to receive the final delivery? Ai sẽ nhận được giao hàng cuối cùng?
(A) When everyone leaves the office. (A) Khi mọi người rời văn phòng.
(B) I can wait for it. (B) Tôi có thể đợi nó.
(C) Yes, but only on Fridays. (C) Có, nhưng chỉ vào thứ Sáu.

Loại trừ phương án sai:

(A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin về thời điểm, phù hợp với câu
hỏi với “When”, không phù hợp với câu hỏi cung cấp thông tin về người với “Who”.

(C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin về thời điểm, phù hợp với câu
hỏi với “When”, không phù hợp với câu hỏi cung cấp thông tin về người với “Who”.

Question 27
I could book our flights now, right? Tôi có thể đặt chuyến bay của chúng tôi bây giờ, phải
(A) It's a long flight. không?
(B) The trade show hasn't been (A) Đó là một chuyến bay dài.
confirmed. (B) Triển lãm thương mại chưa được xác nhận.
(C) It's in the other room. (C) Nó ở trong phòng khác.

Loại trừ phương án sai:


 (A) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “flight” trong câu hỏi nhưng nội dung không
phù hợp ý hỏi.
 (C) Phương án bẫy. Phương án chứa cụm từ “room” liên quan đến từ “book” trong
câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Question 28
Why do we have to reschedule this event? Tại sao chúng ta phải lên lịch lại sự kiện này?
(A) This weekend or maybe early next week. (A) Cuối tuần này hoặc có thể đầu tuần sau.
(B) I will do it as soon as possible. (B) Tôi sẽ làm điều đó càng sớm càng tốt.
(C) My doctor's appointment couldn't be moved. (C) Cuộc hẹn với bác sĩ của tôi không thể thay đổi.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin về thời điểm, phù hợp
với câu hỏi với “When”, không phù hợp với câu hỏi cung cấp thông tin về nguyên
nhân với “Why”.
 (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin về thời điểm, phù hợp
với câu hỏi với “When”, không phù hợp với câu hỏi cung cấp thông tin về nguyên
nhân với “Why”.

Question 29
We should really consider expanding our Chúng ta thực sự nên xem xét việc mở rộng mặt tiền cửa
storefront. hàng của mình.
(A) Didn't you see the contract for the (A) Bạn chưa thấy hợp đồng cho công việc sao?
work? (B) Tôi không biết nó là bao xa.
(B) I don't know how far it is. (C) Chúng tôi có thể mượn một cái cho bạn.
(C) We could borrow one for you.

Loại trừ phương án sai:

 (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Việc “nó là bao xa” không trả lời
cho ý hỏi về “xem xét việc mở rộng mặt tiền”.
 (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Việc “mượn một cái” không trả lời
cho ý hỏi về “xem xét việc mở rộng mặt tiền”.

Question 30
Do you know whose jacket that is in the Bạn có biết chiếc áo khoác trong phòng họp của
conference room? ai không?
(A) Sure, if they're already planning to go. (A) Chắc chắn, nếu họ đã có kế hoạch để đi.
(B) A few people have blue ones like that. (B) Một vài người có những cái màu xanh như
(C) Yes, Janelle usually orders them for us. vậy.
(C) Vâng, Janelle thường đặt hàng chúng cho
chúng tôi.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Việc “có kế hoạch để đi” không trả
lời cho ý hỏi về “chiếc áo khoác trong phòng họp của ai”.
 (C) Phương án bẫy. Thông tin về người, phù hợp với câu hỏi với “Who”, không phù
hợp với câu hỏi cung cấp thông tin về sở hữu với “Whose”.

Question 31
When do you usually exercise? Bạn thường tập thể dục vào lúc nào?
(A) Fitness is important for everyone. (A) Thể dục là quan trọng đối với tất cả mọi người.
(B) An affordable machine. (B) Một chiếc máy vừa túi tiền.
(C) My doctor has suggested that I stop for a (C) Bác sĩ của tôi đã đề nghị tôi dừng lại một thời
while. gian.

Loại trừ phương án sai:

 (A) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “Fitness” liên quan đến từ “exercise” trong
câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
 (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Việc “chiếc máy vừa túi tiền”
không trả lời cho ý hỏi về “tập thể dục vào lúc nào”.

Giải thích đáp án đề ETS 2023 Test 4 Listening Part 2

Question 7
W-Br Which flowers should we get for Ms. Jones? W-Br Chúng ta nên mua loại hoa nào cho cô
M-Au (A) I'm sure she'll be happy to switch with Jones?
you. M-Au (A) Tôi chắc cô ấy sẽ vui lòng để đổi với
(B) She would like the yellow ones. bạn.
(C) She's the only one who received the report. (B) Cô ấy sẽ thích những bông hoa màu vàng.
(C) Cô ấy là người duy nhất nhận được bản báo
cáo.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "cô ấy sẽ vui lòng để đổi với
bạn" không thể trả lời cho câu hỏi "chúng ta nên mua loại hoa nào cho cô Jones".
- (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "cô ấy là người duy nhất nhận
được bản báo cáo" không thể trả lời cho câu hỏi "chúng ta nên mua loại hoa nào cho cô
Jones".

Question 8
M-Cn Did you put paper in the copy machine? M-Cn Bạn đã cho giấy vào máy photocopy chưa?
W-Am (A) I remember that manager very well. W-Am (A) Tôi nhớ rất rõ người quản lý đó.
(B) I use notebooks for taking notes. (B) Tôi dùng sổ ghi chú.
(C) No, someone already did that. (C) Không, đã có người làm điều đó rồi.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "tôi nhớ rất rõ người quản lý
đó" không thể trả lời cho câu hỏi "đã cho giấy vào máy photocopy chưa".

- (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "tôi dùng sổ ghi chú" không
thể trả lời cho câu hỏi "đã cho giấy vào máy photocopy chưa".

Question 9
W-Br Can you help me test the new voice W-Br Anh có thể giúp tôi kiểm tra hệ thống thư thoại
mail system? mới không?
M-Cn (A) No, I have a meeting that's about to M-Cn (A) Không được, tôi có cuộc họp sắp bắt đầu
start. rồi.
(B) I wasn't aware that he sent an e-mail. (B) Tôi không biết rằng anh ấy đã gửi một e-mail.
(C) Yes, I pay my phone bill online. (C) Có, tôi trả hóa đơn điện thoại trực tuyến.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “e-mail” liên quan đến từ “mail” trong câu hỏi
nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

- (C)Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "tôi trả hóa đơn điện thoại trực
tuyến" không thể trả lời cho câu hỏi "giúp tôi kiểm tra hệ thống thư thoại mới".

Question 10
M-Cn Why is the marketing team in the conference M-Cn Tại sao đội tiếp thị có mặt ở trong phòng
room? họp?
W-Br (A) The office near the lobby. W-Br (A) Văn phòng gần quầy lễ tân.
(B) Because they are attending a training seminar. (B) Bởi vì họ đang tham gia buổi hội thảo đào
(C) Those reports are highly regarded. tạo.
(C) Những bản báo cáo đó được đánh giá cao.
Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Phương án phù hợp để trả lời câu hỏi về
nơi chốn, không phù hợp với câu hỏi về lí do với "Why".

- (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "những bản báo cáo đó được
đánh giá cao" không thể trả lời cho câu hỏi "đội tiếp thị có mặt ở trong phòng họp".

Question 11
M-Cn Who is the new committee member going to be? M-Cn Thành viên mới của ủy ban sẽ là ai?
W-Am (A) A lawyer from New York. W-Am (A) Một luật sư từ New York.
(B) At the shop next door. (B) Ở cửa hàng bên cạnh.
(C) Most of his clients. (C) Hầu hết các khách hàng của anh ấy.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Phương án phù hợp để trả lời câu hỏi về
nơi chốn, không phù hợp với câu hỏi về người với "Who".

- (C) Phương án bẫy. Phương án có nội dung liên quan đến ý hỏi nhưng sai chủ từ. Câu hỏi
hỏi về đối tượng là “Who is” (số ít) nhưng phương án là “Most of his clients” (số nhiều).

Question 12
M-Au Why didn't we order more of the M-Au Tại sao chúng ta không đặt thêm nhiều cái ghế
same chairs? giống như vậy?
W-Br (A) You heard all of them? W-Br (A) Bạn đã nghe tất cả mọi thứ rồi à?
(B) Because they're very expensive. (B) Bởi vì chúng rất đắt.
(C) I don't think I'll make it. (C) Tôi nghĩ mình sẽ không đến kịp.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "bạn đã nghe tất cả mọi thứ
rồi à" không thể trả lời cho câu hỏi "không đặt thêm nhiều cái ghế giống như vậy".

- (C)Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "tôi nghĩ mình sẽ không đến
kịp" không thể trả lời cho câu hỏi "không đặt thêm nhiều cái ghế giống như vậy".

Question 13
M-Cn How many projects have been approved? M-Cn Có bao nhiêu dự án đã được chấp thuận?
W-Br (A) One for each department. W-Br (A) Một dự án cho mỗi phòng ban.
(B) I'm going to cook my specialty tonight. (B) Tối nay tôi sẽ nấu món đặc biệt của mình.
(C) Just a projector, please. (C) Chỉ cần một chiếc máy chiếu thôi.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Phương án cung cấp thông tin về hành
động, không phù hợp để trả lời cho câu hỏi về số lượng với "How many".

- (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "chỉ cần một chiếc máy chiếu
thôi" không thể trả lời cho câu hỏi "có bao nhiêu dự án đã được chấp thuận".

Question 14
M-Au Were you running late this morning? M-Au Bạn đã chạy bộ muộn sáng nay phải không?
W-Am (A) Yes, two please. W-Am (A) Vâng, cho xin 2 phần.
(B) She enjoys exercising in the park. (B) Cô ấy thích tập thể dục ở công viên.
(C) No, I've been here for an hour. (C) Không, tôi đã ở đây được một giờ rồi.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Thông tin về số lượng phù hợp để phản hồi cho câu hỏi xác nhận thông tin về số
lượng, không nhằm mục đích xác nhận thông tin về sự việc.

- (B) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “enjoys exercising” liên quan đến từ “running”
trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Question 15
M-Cn We should leave early for the restaurant. M-Cn Chúng ta nên ra ngoài sớm để đi đến nhà
W-Br (A) Yes, it can be difficult to find hàng.
parking. W-Br (A) Vâng, việc tìm chỗ đỗ xe có thể khó
(B) A detailed process. khăn.
(C) I started the design early in the day. (B) Một quy trình chi tiết.
(C) Tôi đã bắt đầu thiết kế từ sáng sớm.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Thông tin "một quy trình chi tiết"
không thể trả lời cho câu phát biểu "ra ngoài sớm để đi đến nhà hàng".

- (C)Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “early” trong câu hỏi nhưng nội dung không phù
hợp ý hỏi.

Question 16
M-Au Why did the price of these shoes increase? M-Au Tại sao giá của các đôi giày này tăng?
W-Br (A) Not after what happened last week. W-Br (A) Sau những gì đã xảy ra tuần trước.
(B) There is a new manufacturing process. (B) Có một quy trình sản xuất mới.
(C) Everyone who heard the announcement. (C) Tất cả những người đã nghe thông báo.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Thông tin về thời gian, phù hợp với câu hỏi “When”, không phù hợp với câu hỏi cung
cấp thông tin về lí do với “Why”.

- (C) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Thông tin "tất cả những người đã
nghe thông báo" không thể trả lời cho câu hỏi "giá của các đôi giày này tăng".

Question 17
W-Br Have you written down the instructions for how to W-Br Bạn đã viết hướng dẫn về cách vận
operate the machine? hành máy chưa?
M-Cn (A) A recent development. M-Cn (A) Một sự phát triển gần đây.
(B) Thank you for doing that. (B) Cảm ơn bạn đã làm điều đó.
(C) Yes, I placed them beside it. (C) Có, tôi đã đặt chúng bên cạnh cái
máy.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Thông tin "một sự phát triển gần
đây" không thể trả lời cho câu hỏi "viết hướng dẫn về cách vận hành máy".

- (B) Người hỏi muốn biết về việc “viết hướng dẫn về cách vận hành máy chưa” trong khi
phương án trả lời cung cấp thông tin về lời cảm ơn “cảm ơn bạn đã làm điều đó.”

Question 18
M-Au How did you choose your dentist? M-Au Làm thế nào bạn đã chọn nha sĩ của mình?
W-Am (A) I have a new doctor. W-Am (A) Tôi có một bác sĩ mới.
(B) I once wanted to be a teacher. (B) Đã có lúc tôi muốn trở thành một giáo viên.
(C) A friend recommended one to me. (C) Một người bạn đã giới thiệu cho tôi một người.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “doctor” liên quan đến từ “dentist” trong câu hỏi
nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

- (B) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Thông tin "trở thành một giáo viên"
không thể trả lời cho câu hỏi "chọn nha sĩ của mình".
Question 19
M-Cn We should send out the invitations for her M-Cn Chúng ta nên gửi thư mời cho buổi tiệc
retirement party. nghỉ hưu của cô ấy.
W-Br (A) Actually, I don't remember. W-Br (A) Thực ra, tôi không nhớ.
(B) I didn't see who wrote it. (B) Tôi không thấy ai đã viết nó.
(C) I already did that. (C) Tôi đã làm điều đó rồi.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "tôi không nhớ" không thể trả
lời cho câu phát biểu "chúng ta nên gửi thư mời".

- (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "tôi không thấy ai đã viết nó"
không thể trả lời cho câu phát biểu "chúng ta nên gửi thư mời".

Question 20
W-Am Have you begun planning a W-Am Bạn đã bắt đầu lập kế hoạch cho kì nghỉ chưa?
vacation? M-Cn (A) Tôi đã sử dụng hết tất cả ngày nghỉ của mình
M-Cn (A) I've already used all of my time rồi.
off. (B) Đó là một nơi thú vị để thăm.
(B) It's a nice place to visit. (C) Dường như họ không làm điều đó.
(C) It seems unlikely they did.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Thông tin về lý do phù hợp để phản hồi cho câu hỏi cung cấp thông tin với “How”,
không nhằm mục đích xác nhận thông tin.

- (C)Phương án bẫy. Phương án có nội dung “đã làm điều đó” liên quan đến ý hỏi nhưng
sai chủ từ. Câu hỏi hỏi về đối tượng là “you” (ngôi thứ hai) nhưng phương án có chủ từ là
“they” (ngôi thứ ba).

Question 21
M-Cn Where should I look for a used car? M-Cn Tôi nên tìm những ô tô cũ ở đâu?
M-Au (A) A low price. M-Au (A) Giá thấp.
(B) Sorry, I'm not very hungry. (B) Xin lỗi, tôi không đói lắm.
(C) I have a friend who is selling one. (C) Tôi có một người bạn đang bán một chiếc.

Loại trừ phương án sai:


- (A) Người hỏi muốn biết về việc “tìm những ô tô cũ ở đâu” trong khi phương án trả lời
cung cấp thông tin về giá cả “giá thấp”.

- (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "tôi không đói lắm" không thể
trả lời cho câu hỏi "tìm những ô tô cũ ở đâu".

Question 22
W-Br Didn't Insook move into that office W-Br Insook không phải đã chuyển vào văn phòng đó
four months ago? cách đây bốn tháng sao?
M-Au (A) I don't think Insook has copies M-Au (A) Tôi không nghĩ rằng Insook có bản sao của
of those. những cái đó.
(B) I think that's what I heard. (B) Tôi nghĩ đó là những gì tôi nghe được.
(C) A four o'clock departure. (C) Xuất phát lúc bốn giờ.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “Insook” trong câu hỏi nhưng nội dung không
phù hợp ý hỏi. Ngoài ra, thông tin "có bản sao của những cái đó" không thể trả lời cho câu
hỏi "chuyển vào văn phòng".

- (C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “departure” liên quan đến từ “move into” trong câu
hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi. Ngoài ra, thông tin "xuất phát lúc bốn
giờ" không thể trả lời cho câu hỏi "chuyển vào văn phòng".

Question 23
M-Au Would you like me to type up the proposal M-Au Bạn có muốn tôi gõ hộ bản đề xuất cho
for you? bạn không?
W-Am (A) Which kind did you buy? W-Am (A) Bạn đã mua loại nào?
(B) Yes, they saw it. (B) Vâng, họ đã thấy điều đó.
(C) That would be very helpful. (C) Điều đó sẽ rất hữu ích.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "mua loại nào" không thể trả
lời cho câu hỏi "có muốn tôi gõ hộ bản đề xuất cho bạn không".

- (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "họ đã thấy điều đó" không
thể trả lời cho câu hỏi "có muốn tôi gõ hộ bản đề xuất cho bạn không".

Question 24
W-Am We should print more business cards. W-Am Chúng ta nên in thêm danh thiếp.
M-Cn (A) I'm not sure how useful they would M-Cn (A) Tôi không chắc chúng sẽ hữu ích như thế
be. nào.
(B) A candlemaker. (B) Một người làm nến.
(C) Let me know if she arrives. (C) Cho tôi biết nếu cô ấy đến.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "một người làm nến" không
thể trả lời cho câu phát biểu "nên in thêm danh thiếp".

- (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "cho tôi biết nếu cô ấy đến"
không thể trả lời cho câu phát biểu "nên in thêm danh thiếp".

Question 25
W-Am Can I have a copy of the sales W-Am Tôi có thể có một bản sao của báo cáo doanh số bán
report? hàng không?
W-Br (A) Only the original location. W-Br (A) Chỉ có vị trí ban đầu.
(B) The printer is broken. (B) Máy in bị hỏng.
(C) She helps the senior manager. (C) Cô ấy giúp giám đốc cấp cao.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “original” liên quan đến từ “copy” trong câu hỏi
nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi. Ngoài ra, thông tin "vị trí ban đầu" không thể
trả lời cho câu hỏi "có một bản sao của báo cáo doanh số bán hàng".

- (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "cô ấy giúp giám đốc cấp cao"
không thể trả lời cho câu hỏi "có thể có một bản sao của báo cáo doanh số bán hàng".

Question 26
M-Cn When do you need to renew your M-Cn Khi nào bạn cần phải làm mới hộ chiếu?
passport? W-Br (A) Chỉ khi tôi còn ở trường đại học.
W-Br (A) Not since I was at university. (B) Nó sẽ còn hạn trong một khoảng thời gian.
(B) It won't expire for a while yet. (C) Tôi đã hoàn thành nhiều hơn những gì tôi mong
(C) I completed more than I expected. đợi.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án bẫy. Phương án có nội dung liên quan đến ý hỏi nhưng Thì động từ chưa
hợp lý: câu hỏi sử dụng thì hiện tại trong khi phương án sử dụng thì quá khứ đơn.
- (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "tôi đã hoàn thành nhiều hơn
những gì tôi mong đợi." không thể trả lời cho câu hỏi "khi nào bạn cần phải làm mới hộ
chiếu".

Question 27
W-Br Do you have this shirt in a larger size? W-Br Bạn có áo sơ mi này với cỡ lớn hơn không?
M-Cn (A) I don't work here. M-Cn (A) Tôi không làm việc ở đây.
(B) I brought some more hangers. (B) Tôi đã mang thêm một số móc quần áo.
(C) A very suitable color. (C) Một màu rất phù hợp.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "mang thêm một số móc quần
áo" không thể dùng để phản hồi cho câu hỏi "bạn có áo sơ mi này với cỡ lớn hơn không".

- (C) Thông tin về ý kiến phù hợp để phản hồi cho câu hỏi cung cấp thông tin với “What do
you think of”, không nhằm mục đích xác nhận thông tin.

Question 28
W-Am Aren't you planning to buy some W-Am Bạn không có kế hoạch mua một số nguyên
supplies today? liệu hôm nay à?
M-Au (A) I have a very busy schedule this M-Au (A) Tôi có lịch trình rất bận rộn vào buổi chiều
afternoon. này.
(B) The closet down the hall. (B) Tủ đựng đồ ở cuối hành lang.
(C) A member of the committee. (C) Một thành viên của ủy ban.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Thông tin về lý do phù hợp để phản hồi cho câu hỏi cung cấp thông tin với “Where”,
không nhằm mục đích xác nhận thông tin.

- (C) Thông tin về lý do phù hợp để phản hồi cho câu hỏi cung cấp thông tin với “Who”,
không nhằm mục đích xác nhận thông tin.

Question 29
W-Br Mary's promotion was well deserved, W-Br Việc thăng chức cho Mary là xứng đáng, bạn
don't you think? nghĩ vậy không?
M-Au (A) Yes, they've known each other for M-Au (A) Vâng, họ biết nhau được khoảng mười
about ten years. năm.
(B) Yes, Mary has put in a lot of overtime (B) Vâng, Mary đã tăng ca rất nhiều gần đây.
lately. (C) Mary sẽ đi nghỉ vào tháng sau.
(C) Mary will go on vacation next month.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "họ biết nhau được khoảng
mười năm" không thể dùng để phản hồi cho câu hỏi "việc thăng chức cho Mary là xứng
đáng, bạn nghĩ vậy không".

- (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "Mary sẽ đi nghỉ vào tháng
sau" không thể dùng để phản hồi cho câu hỏi "việc thăng chức cho Mary là xứng đáng, bạn
nghĩ vậy không".

Question 30
W-Am Should we go ahead with the project or W-Am Chúng ta nên tiếp tục dự án hay hoãn
postpone it? nó đi?
M-Au (A) Let's check the budget first. M-Au (A) Hãy kiểm tra ngân sách trước.
(B) That's a really good idea. (B) Đó là một ý tưởng thật tốt.
(C) She'll be at that meeting. (C) Cô ấy sẽ có mặt ở cuộc họp đó.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Thông tin về ý kiến, phù hợp với câu hỏi với cấu trúc “What do you think of”, không
phù hợp với câu hỏi hỏi lựa chọn.

- (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "cô ấy sẽ có mặt ở cuộc họp
đó" không thể trả lời cho câu hỏi "chúng ta nên tiếp tục dự án hay hoãn nó đi".

Question 31
W-Am Is Mr. Hernandez joining us for W-Am Ông Hernandez sẽ cùng ăn tối với chúng ta à?
dinner? M-Cn (A) Bạn chưa xem danh sách khách mời à?
M-Cn (A) Haven't you seen the guest list? (B) Ông ấy có thể nộp nó vào ngày mai thay vì hôm nay
(B) Can he turn it in tomorrow instead? không?
(C) I'll put it upstairs for now. (C) Tôi sẽ tạm thời đặt nó trên lầu.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "ông ấy có thể nộp nó vào
ngày mai" không thể trả lời cho câu hỏi "ông Hernandez sẽ cùng ăn tối với chúng ta à".

- (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin "tôi sẽ tạm thời đặt nó trên
lầu" không thể trả lời cho câu hỏi "ông Hernandez sẽ cùng ăn tối với chúng ta à".

You might also like