Professional Documents
Culture Documents
TEST 1 – PART 1
1. 1.
(A) One of the men is writing on the (A) Một trong những người đàn ông
document đang viết lên tài liệu
(B) One of the men is checking his (B) Một trong những người đàn ông
watch đang kiểm tra đồng hồ của anh ấy
(C) One of the men is looking at the (C) Một trong những người đàn ông
drawer đang nhìn vào ngăn kéo
(D) One off the men is passing out (D) Một trong những người đàn ông
pens from the box đang nhấc bút ra khỏi bút từ hộp
Phân tích tranh:
-Chúng ta cần chú ý rằng trong phần 1 này thì những thứ mà khó quan sát trong
hình thường sẽ không phải là đáp án. Ta cần chú ý đến những cho tiết mà rõ
ràng, dễ nhìn:
- Trong hình này chi tiết đáng chú ý nhất và dễ nhìn nhất sẽ là: Có 2 người đàn
ông đang ngồi trên 1 cái bàn và đang nhìn và viết vào 1 loại tài liệu gì đó.
- Thường những đáp án nào chứa dạng Ved thì không ưu tiên chọn với hành
động của người.
Những từ vựng cần liên tưởng tới
+ Danh từ người đàn ông: men, man, people
+ động từ: look at, write, examine, discuss, wear,
+ Danh từ vật: file, document, material, tie, watch, suite, cabinet, glasses, table.
+ Giới từ: behind, on the table.
2. 2.
(A) They’re hanging a picture on the (A) Họ đang treo một bức tranh trên
wall tường
(B) They’re setting the table (B) Họ đang sắp xếp 1 chiếc bàn
(C) They’re opening a window (C) Họ đang mở một cửa sổ
(D) They’re rearranging some furniture (D) Họ đang sắp xếp lại một số đồ nội
thất
Phân tích tranh
Trong câu hỏi này chi tiết cần chú ý là có 2 người đang treo 1 bức tranh lên
tường. Trước khi nghe ta cần liên tưởng những từ có thể có trong đáp án
+ Động từ treo: hang, suspend, hold, stand, wear
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
+ Danh từ vật: picture, artwork, image, coat, wall, potted plant, cup,window.
+ Danh từ người: women, they, girl
3. 3.
(A) She’s putting away the microscope (A) Cô ấy đang vứt bỏ chiếc kính hiển
(B) She’s taking off a coat vi
(C) She’s examining some safety (B) Cô ấy đang cởi áo khoác
glasses (C) Cô ấy đang kiểm tra một vài chiếc
(D) She’s using some laboratory kính bảo hộ
equipment (D) Cô ấy đang sử dụng một số thiết
bị phòng thí nghiệm
Phân tích tranh
Trong hình này đã dễ thấy được những cho tiết như sau: ta thấy có 1 người phụ
nữ đang nhìn vô 1 chiếc kính hiển vi trong 1 phòng thí nghiệm thì ta cần liên
tưởng đến những từ vựng có thể xuất hiện
+ Danh từ người: woman, she, person
+ Động từ: look into, use, work, wear,
+ danh từ chỉ vật: microscope, laboratory equipment
Trong câu này ta thấy có A và D là có khả năng là đáp án nhưng ta xét đến động
từ thì A sẽ không phù hợp do ở đây không có vứt bỏ (put away) cái gì cả. Nên
đáp án sẽ là D
4. 4.
(A) A man is pushing a shopping cart (A) Một người đàn ông đang đẩy một
(B) A man is waiting to make a xe đẩy hàng
purchase (B) Một người đàn ông đang chờ để
(C) A man is holding some mua hàng
merchandise (C) Một người đàn ông đang cầm
(D) A man is assembling some shelves một số hàng hóa
(D) Một người đàn ông đang lắp ráp
một số kệ
Phân tích tranh
Trong bức tranh này ta có thể thấy một người đàn ông đang đứng cạnh 1 chiếc xe
đẩy hàng và đang cầm và nhìn vào 1 số mặt hàng gì đó
Ta cần liên tưởng đến những từ có thể xuất hiện
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
TEST 1 – PART 2
7. Do you want some coffee while you wait? 7.Bạn có muốn uống cà phê trong khi chờ
không?
A. No, We don’t need the copies now
A. Không, chúng tôi không cần các bản sao
B. Yes, that ‘d be great ngay bây giờ
C. It was scheduled for ten o’clock. B. Vâng, điều đó thật tuyệt vời
+ Đối với câu hỏi dạng câu hỏi dạng “do you want” thì đáp án sẽ là “yes” or “no”. Vì hỏi bạn
có muốn làm gì đó không thì câu trả lời sẽ là “có” hoặc “không”> Chọn đáp án B
+ Đối với đáp án A có “no” tuy nhiên mệnh đề phía sau không liên quan tới câu hỏi
8. Where will the conference be held this 8. Hội nghị trong năm nay sẽ được tổ chức
year? trong năm nay?
+ Đối với câu hỏi dạng “where” đáp án thường là địa điểm hoặc nơi chốn > Chọn đáp án A
+ Đối với đáp án B thường trả lời cho câu hỏi When (khi nào) hoặc what day (ngày nào)
+ Đối với đáp án C thường trả lời cho câu hỏi đuôi, câu hỏi “do you want”, câu hỏi “how
about”.
9. Who did you contact at the bank for your 9.Người nào bạn liên hệ tại ngân hàng cho
business loan? khoản vay tín dụng của bạn?
B. Sorry, I can’t lend it to you B. Xin lỗi, tôi không thể cho bạn mượn
- Đối với câu hỏi dạng “Who” đáp án thường là tên người hoặc tên một chức vụ trong công
ty như assistant, security department...
- Đáp án B trả lời cho câu hỏi “can you” là “ bạn có thể làm gì đó cho tôi không”, hoặc là đáp
án của những câu hỏi dạng cảm thán hoặc dạng đề nghị, mệnh lệnh
- Đáp án C trả lời cho câu hỏi đuôi kết thúc bằng “ isn’t it, aren’t it...”, “do you want”, câu hỏi
dạng mệnh lệnh hoặc cầu khiến, nhờ vã.
10. When is the safety inspector due to visit 10.Khi nào những thanh tra an toàn đến
the factory? viếng thăm nhà máy?
- Đối với đáp án A thường trả lời cho câu hỏi “what do you think”
- Đối với đáp án C thường trả lời cho câu hỏi where, mặt khác đáp án C lặp từ factory nên
đáp án C sai.
- Câu trả lời cho câu hỏi When thường là ngày, tháng, next week, ago, next month, next year,
tomorrow, yesterday.
11.What’s the membership fee at the fitness 11. Phí thành viên của trung tâm thể dục
center on Oak Street? trên đường Oak là bao nhiêu?
B. The shop’s on the Washington Way. B. Cửa hàng trên phố Washington
12. Where can I store my luggage ? 12.Nơi nào tôi có thể cất hành lý
A. You can check out now A.Bạn có thể trả phòng bây giờ
C. At the service desk over there C. Tại bàn dịch vụ đằng kia
- Đối với câu hỏi bắt đầu bằng Where thì đáp án sẽ bắt đầu bằng giới từ + địa danh
13. Who’s managing the production line? 13.Người nào quản lý dây chuyền sản xuất?
- Đối với câu hỏi của Who thì nghe tên người (Lisa)
14. Isn’t the bridge still closed? 14.Cây cầu đã được mở rồi phải không?
A. No, I think it’s been repaired A. Không, Tôi nghĩ nó đang được sửa chữa
- Đối với dạng câu hỏi Isn’t, Aren’t.. thì đáp án thường là yes, no
15. The chair in my office is very 15.Ghế trong văn phòng của tôi không thoải
uncomfortable mái cho lắm.
A. Let me find you another one A. Hãy để tôi tìm cho bạn một cái ghế khác
- Đối với câu cảm thán thì đáp án thường bắt đầu bằng “let”
- Đáp án B thường trả lời cho câu hỏi What do you think?
16. Which printer did you buy? 16.Cái máy in nào bạn đã mua?
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
A. Unless we have more paper A. Trừ khi chúng tôi có nhiều giấy hơn
B. The publisher’s on Madison Avenue B. Nhà xuất bản trên Đại lộ Madison
- Đáp án A loại thì câu trả lời “unless” không dùng để trả lời cho câu hỏi “unless”
17. How do I enter your contest? 17.Làm thế nào để tôi tham gia cuộc thi của
bạn?
A. No, I didn’t have time
A. Không, Tôi không có thời gian
B. The winner receives fifty dollars
B. Người chiến thắng nhận được 50 đô la
C. The instructions are on our Web site
C. Hướng dẫn ở trên web
- Đối với câu hỏi “how do” thì đáp án không thể là “yes, no”
- Nếu câu hỏi “làm thế nào để làm gì đó” thì đáp án thường là “instructions” tức “sự hướng
dẫn”
18. I can make a list of the candidates for the 18.Tôi có thể làm một danh sách ứng cử viên
receptionist position. cho vị trí lễ tân.
A. Yes, they’ll probably receive it soon A. Vâng, Họ có thể nhận được nó sớm
B. Thanks, that would be very helpful B. Cảm ơn, Nó khá hữu dụng
C. When was Ms. Chen hired C. Khi nào bà Chen được thuê
- Đối cới câu hỏi bắt đầu “I can” thì đáp án có thể bắt đầu bằng “yes”, “no”, “thanks”
- Đáp án A không hợp nghĩa, Đáp án C xuất hiện Ms. Chen là đáp án cho câu trả lời Who.
19. Is it enough food for everyone who’s 19.Có đủ thức ăn cho mọi người tới đây
coming? không?
B. That should solve the problem B. Vấn đề nên được giải quyết
C. Well, some people are bringing their lunch C. Rất tốt, một vài người đã mang bữa ăn
trưa của họ.
- Đối với câu hỏi “is it, are they, am I” thì đáp thường là “yes”, “no”, “well”.
20. You finished installing the updated 20.Bạn đã hoàn thành việc cài đặt phần
software on all the computers, right? mềm được cập nhật trên tất cả các máy tính,
phải không?
A. Yes, the system is working better now
A. Vâng, Hệ thống đã làm việc tốt hơn bây
B. A new art installation giờ
C. He’s a technology consultant B. Lắp đặt bức tranh mới
- Đối với câu hỏi kết thúc bằng “right” có nghĩa là “có đúng không?” thì đáp án sẽ bắt đầu
bằng yes, no nên chọn A.
- Đối với đáp án C là một chức vụ trong công ty thường trả lời cho câu hỏi “Who”
21. Could you give me a ride to work 21.Bạn có thể chở tôi đi làm vào ngày mai
tomorrow? không?
B. My car’s still in the shop. B. Xe hơi của tôi vẫn ở trong cửa hàng
- Chọn đáp án B vì cái xe vẫn ở trong cửa hàng nên không thể chở bạn đi làm việc vào mai
được.
22. Why did the finance department send 22.Tại sao bộ phận tài chính gửi cái bản đó?
that memo?
A. Bạn đã nhận được cái bản đó chưa?
A. You received a memo?
B. Tôi đảm bảo rằng họ làm điều đó
B. I am sure they can do that
C. Trực tiếp tới khách hàng
C. Directly to the client
23. You accept submissions from freelance 23.Bạn chấp nhận tất cả các bài viết từ các
writers, don’t you? nhà văn tự do phải không?
- Đối với Câu hỏi đuôi “don’t you” thì câu trả lời thường là “ yes, no, not”
24. Can I place an international call from my 24.Tôi có thể thực hiện một cuộc gọi ra nước
hotel room? ngoài từ phòng của tôi không?
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
- Chọn đáp án C vì nếu bạn muốn gọi điện ra nước ngoài thì bạn phải trả thêm phí.
25. Who can show me how to set up the 25.Người nào có thể chỉ tôi làm thế nào cài
projector? đặt máy chiếu này?
A. I just saw this month’s figures A.Tôi chỉ nhìn thấy những số liệu của tháng
này
B. I can in a few minutes
B.Tôi có thể làm nó trong vài phút
C. A new project
C.Một dự án mới
- Đáp án A loại thì chữ show và saw đồng ầm, thấy lặp từ nên loại
- Chọn đáp án B vì người được hỏi có thể làm nó trong vài phút
26. Let’s move to a quieter location. 26.Hãy di chuyển tới phòng yên tĩnh hơn
A. They moved to the Singapore last year A. Họ đã di chuyển tới Singapore năm ngoái
- Đáp án C có phòng 503 trống rỗng nên nên sẽ yên tĩnh hơn
27. How did the event planner decide on the 27.Làm thế nào Người lên kế hoạch cho sự
color scheme for the banquet kiện đã quyết định màu sắc cho bữa tiệc ?
B. He used colors that match our logo B. Anh ấy sử dụng màu phù hợp với logo
C. Please order more tablecloths C. Vui lòng đặt thêm khăn trãi bàn
- Đáp án C trả lời cho câu hỏibắt đầu bằng Should (nên làm gì đó không?)
28. Our train will be an hour late. 28.Chuyến tàu của chúng tôi sẽ trể một giờ
A. I hope the client can push back the A. Tôi hi vọng khách hàng có thể đẩy lùi cuộc
meeting họp lại sau
B. We really enjoyed the training B. Chúng tôi thực sự rất thích buổi đào tạo
- Chọn đáp án A vì chuyến tàu bị trể nên hi vọng khách hàng sẽ dời lại cuộc họp trể 1h
29. Do you think we should leave now , or 29.Bạn nghĩ chúng ta nên đi ngay bây giờ hay
can we wait a bit? là chúng ta nên đợi một chút nữa?
30. I think my interview at the television 30.Tôi nghĩ bài phỏng vấn của tôi trên đài
station went well. truyền hình khá tốt.
B. I didn’t know they were hiring B. Tôi không biết họ đang tuyển dụng
Giải thích: Chọn đáp án B vì một người đi phỏng vấn còn người còn lại thì không biết việc
tuyển dụng
31. Wasn’t the budget report supposed to be 31,Bản báo cáo ngân sách được cho là chưa
finished this morning? hoàn thành vào sáng nay.
Chọn đáp án A vì có một sổ lỗi nên bản báo cáo chưa hoàn thành.
PART 3
32-34 M-Cn
M-Cn 32I'm glad your store carries the
32 Tôi rất vui khi cửa hàng của bạn mang đến điện thoại
new EPG8 smartphone. I've been
waiting a long time to get it. thông minh EPG8 mới. Tôi đã chờ đợi một thời gian dài
W-Br Yes, there's been a lot of interest in để có được nó.
this phone.
M-Cn 33What colors does it come in? W-Br Vâng, đã có rất nhiều sự quan tâm đến chiếc điện
W-Br Three: white, black, and gold. thoại này.
However, since the phone has been in
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
Phân tích:
- Đối với dạng câu hỏi: “cái gì người nói đang thảo luận” thì chúng ta cố gắng nghe những câu đầu
tiên trong đoạn hội thoại. Khi đọc 4 đáp án chúng ta phải nghĩ ngay đến việc phải nghe được
keyword là “motorcycle’’, “mobile phone’’ , ‘laptop computer’, ‘exercise machine’ và chúng ta sẽ
nghe được đáp án là “smart phone” ở trong đoạn hội thoại đầu tiên.
33 What does the man ask about?
(A) The prices 33. Người đàn ông hỏi về điều gì?
(B) The battery life
(A) Giá cả
(C) The warranty
(D) The color options (B) Tuổi thọ pin
Phân tích: Đối với dạng câu hỏi “Người đàn ông yêu cầu làm gì?” thì chúng ta nghe đoạn hội thoại
của người đàn ông. Đoạn hội thoại đầu tiên người phụ nữ nói nên chúng ta nghe đoạn hội thoại
thứ 2 của người đàn ông. Từ khóa cần phải nghe được ở câu này là “prices”, “battery”,
“warranty”, “color”. Đáp án đúng là “color”. Thường thì đoạn hội thoại là đáp án cho câu hỏi dạy
này bắt đầu bằng câu hỏi của người đàn ông hoặc “i want to know”,”i need”, “ i like”.
34 What will the woman most likely do
next? 34,Người phụ nữ sẽ làm gì tiếp theo?
(A) Request some feedback
(A) Yêu cầu một số phản hồi
(B) Contact a technician
(C) Complete a transaction (B) Liên hệ với kỹ thuật viên
(D) Create an online profile
(C) Hoàn thành giao dịch
Phân tích: Đối với dạng câu hỏi “người phụ nữ sẽ làm gì tiếp theo” thì chúng ta cần nghe đoạn hội
thoại của người phụ nữ. Từ khóa có thể xuất hiện trong bài nghe là “ next”, “follow”, “then”. Vì nói
đến hành động chia ở tương lai nên dùng thì tương lai và chúng ta hãy nghe “I will” đọc tắt là “Ao”.
Trong đoạn hội thoại này chúng ta nghe được từ khóa là “follow”.
35-37
Warn Hi, Charlie. 35The driver who
think you could make his four o'clock
Chào, Charlie. Người lái xe nghĩ rằng bạn có thể chuyển
delivery for him this afternoon?
M-Cn Alright, 36but I've never made hàng cho anh ấy vào lúc 4h chiều nay?
any deliveries to that store before, so
M-Cn Được rồi, nhưng trước đây tôi chưa bao giờ thực
I’ll need some directions. How do I get
there from our warehouse? hiện bất kỳ việc giao hàng nào đến cửa hàng đó, vì vậy
W-Arn I suggest taking Route Five and tôi sẽ cần một số hướng dẫn. Làm thế nào để tôi đến đó
getting off at the Sixth Street exit. Once
37
từ kho của chúng tôi?
you're there don't forget to have the
store manager sign the delivery W-Arn Tôi đề nghị đi Tuyến 5 và xuống ở lối ra Đường
confirmation form. số Sáu. Một khi bạn đang ở đó đừng quên để người quản
lý cửa hàng ký vào mẫu xác nhận giao hàng.
35 What does the woman ask the man to
do? 35 Người đàn bà yêu cầu người đàn ông làm gì?
(A) Schedule an appointment
(A) Lên lịch cuộc hẹn
(B) Make a coworker's delivery
(C) Call a colleague (B) Thực hiện giao hàng của đồng nghiệp
(D) Prepare an invoice
(C) Gọi cho đồng nghiệp
Phân tích: Đối với dạng câu hỏi “Người phụ nữ yêu cầu người đàn ông làm gì” thì chúng ta nghe
đoạn hội thoại của người phụ nữ. Từ khóa cần phải nghe được đó là “appointment”, “delivery”,
“call”, “prepare an invoice”. Từ khóa đúng là “ make delivery”
36 What does the man say he needs?
(A) Keys to a vehicle 36 Người đàn ông nói anh ta cần gì?
(B) A telephone number
(A) Chìa khóa cho một chiếc xe
(C) A price list
(D) Directions to a store (B) Số điện thoại
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
Phân tích: Người đàn ông nói nên chúng ta cần nghe giọng của người đàn ông. Từ khóa của câu
này là “need”, “want”, “like”, “key”, “telephone number”, “price list”, “ direction”. Và đáp án đúng
của câu này là D
37 What does the woman remind the man
to do? 37 Người phụ nữ nhắc nhở người đàn ông làm gì?
(A) Notify his manager
(A) Thông báo cho người quản lý của mình
(B) Check some merchandise
(C) Print a document (B) Kiểm tra một số hàng hóa
(D) Get a signature
(C) In tài liệu
Phân tích: Người phụ nữ nhắc nhở người đàn ông làm gì nên chúng ta cần nghe hội thoại của
người phụ nữ.Từ khóa cần nghe “ don’t forget”, “let remember that”, “i think you should” và
“notify manager”, “check merchandise” “ print document” “get signature”.
38-40
W-Br Hi, I'm calling about the W-Br Xin chào, tôi đang gọi về hội chợ Thực phẩm Quốc
International Food expo next month… tế vào tháng tới…
38
I tried to sign up online for a display
space, but I couldn't submit the form. Tôi đã cố gắng đăng ký trực tuyến ở màn hình hiển thị,
Are you accepting any more nhưng tôi không thể nộp bất kỳ mẫu đơn nào. Bạn có
registrations? chấp nhận thêm bất kỳ đơn đăng ký nào khác không?
M-Au I'm sorry, but We're currently
39
having some problems with our Web M-Au Tôi xin lỗi, nhưng Chúng tôi hiện đang gặp một số
site. But I can register you by phone. Is vấn đề với trang Web của chúng tôi. Nhưng tôi có thể
this your first time attending the expo? đăng ký cho bạn qua điện thoại. Đây có phải là lần đầu
W-Br No, I had a booth last year. In fact, tiên bạn tham dự hội chợ không?
I'd like to have the same exhibit location
again, if possible. W-Br Không, tôi đã có một gian hàng năm ngoái. Trên
M-Au Let me check. 40What name was thực tế, tôi muốn có thêm một gian hàng triển lãm cùng
the registration under? I can look up the
vị trí như năm ngoài nếu có thể.
records from last year and see if that
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
Phân tích: Đối với dạng câu hỏi “cái gì người phụ nữ cố gắng làm” chúng ta nghe đoạn hội thoại
của người phụ nữ. Từ khóa của câu này là “ try to” “ attempt to” “ effort to” và “confirm
appointment”, “receive a refund”, “book a flight” “register = sign up”
39 What has caused a problem?
(A) A business is closed. 39 Vấn đề gì đã xảy ra?
(B) A Web site is not working.
(A) Một doanh nghiệp đóng cửa.
(C) A credit card has expired.
(D) A date is incorrect. (B) Trang Web không hoạt động.
Phân tích: Đối với dạng câu hỏi này thì từ khóa là “problem”, “trouble”, “have difficulty”,
“difficult”, ….
40 What information does the man ask
the woman for? 40 Người đàn ông yêu cầu thông tin gì?
(A) A name
(A) Tên
(B) An address
(C) A password (B) Địa chỉ
(D) A tracking number
(C) Mật khẩu
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
Phân tích: Câu hỏi này chúng ta cần nghe giọng đọc của người đàn ông và đáp án đúng sẽ nằm
trong câu hỏi của người đàn ông bắt đầu bằng “what”. Từ khóa có thể nghe được đó là “please”
“want to” “like to” và “name”, “address”, “password”, “ tracking number”
41-43
M-Cn Hi Tricia, 41I was just looking
over the advertisement that you
M-Cn Hi Tricia, Tôi vừa xem qua tờ quảng cáo mà bạn đã
finished for Jenning Bank, and you did
a wonderful job. hoàn thành cho Jenning Bank, và bạn đã làm một công
W-Am Thanks, it was a great campaign việc tuyệt vời.
to work on.
M-Cn 42Would you consider joining my W-Am Cảm ơn, đó là một chiến dịch tuyệt vời để có thể
team for our new contract with Circle làm việc.
Bookings? They're a popular travel Web
site, and they're looking to expand their M-Cn Bạn có nên cân nhắc tham gia nhóm của chúng tôi
market with some new advertisements. cho hợp đồng mới của chúng ta với Circle Bookings? Họ
W-Am It sounds exciting, but at this là một trang web du lịch nổi tiếng và họ đang tìm cách
point I really can't say. I have a meeting mở rộng thị trường của họ bằng một số bài quảng cáo
with my manager tomorrow morning mới.
though.
M-Cn OK-43Would it help if I stop by W-Am Nghe có vẻ thú vị, nhưng vào thời điểm này tôi
your meeting and go over the details thực sự không thể nói. Tôi có một cuộc họp với người
with both of you? This way, your
manager will know what the project quản lý của tôi vào buổi sáng ngày mai.
entails. M-Cn OK, Sẽ Rất hữu ích nếu tôi ghé qua cuộc họp và
W-Am That sounds good.
kiểm tra chi tiết cùng với bạn? Bằng cách này, người
quản lý của bạn sẽ biết những gì dự án cần.
(B) At a bank
(C) At a law office 41 Người nói có khả năng làm việc ở đâu?
(D) At a travel agency
(A) Tại một công ty quảng cáo
Phân tích: Nếu đáp án đúng là A thì từ khóa “advertisement”, “logo”. Nếu đáp án đúng là B thì từ
khóa là “bank”, “ money” “ account” “credit card”, “loan”, “lent”, “borrow”. Nếu đáp án đúng là C thì
từ khóa có khả năng nghe được là “legal”, “law”. Nếu đáp án đúng là D thì từ khóa có thể nghe
được là “tour”, “travel”, “trip”.
42 What does the woman mean when she
says, "I really can't say"? 42 Người phụ nữ có ý gì khi nói, "Tôi thực sự không thể
(A) She is not allowed to repeat certain nói"?
information.
(B) She cannot make a commitment (A) Cô ấy không được phép lặp lại một số thông tin nhất
yet. định.
(C) She should leave for an appointment.
(D) She has to correct some errors in a (B) Cô ấy không thể thực hiện một cam kết nào được nêu
report. ra.
Phân tích :
Với câu hỏi có dạng “mean”, “imply”, và trích dẫn một câu nói thì ta phải dựa vào nghĩa của câu ở
trước hoặc sau câu nói được trích để có thể chọn được đáp án đúng.
Trước câu nói được trích người đàn ông có hỏi : Would you consider joining my team for our new
contract with Circle Bookings? – Người đàn ông có ý muốn mời người phụ nữ tham gia vào nhóm
của anh ấy. Nên khi người phụ nữ đáp lại bằng câu trả lời này, cô ấy có ý rằng cô ấy chưa chắc có
thể tham gia hay không Cô ấy chưa thể cam kết sẽ tham gia.
43 What does the man propose?
(A) Making travel arrangements 43 Người đàn ông đề xuất điều gì?
(B) Preparing a contract
(A) Sắp xếp việc đi lại
(C) Joining a meeting
(D) Reviewing a report (B) Chuẩn bị hợp đồng
Phân tích :
Câu hỏi “Người đàn ông đề xuất điều gì?” liên quan đến lời thoại của người đàn ông.
Tập trung vào các từ khóa có trong đáp án : “make arrangements”, “prepare, contract”, “join,
meeting”, “review, report”.
Ở lời thoại của người đàn ông có câu : Would it help if I stop by your meeting and go over the
details with both of you? Ở đây ta phải nghe được stop by – ghé qua.
Ghé qua một cuộc họp ~ tham gia một cuộc họp.
44-46
M-Au Hello, 44I'm calling about renting M-Au Xin chào, Tôi đang gọi về thuê một căn hộ được
a furnished apartment from your trang bị từ đại lý của bạn. Tôi sẽ ở Kiev trong hai tháng
agency. I'll be in Kiev for two months on để kinh doanh, và tôi thích ở trong một căn hộ hơn là
business, and I'd rather stay in an một khách sạn.
apartment than a hotel.
W-Am 44We'd be happy to help you. W-Am Chúng tôi rất vui được giúp bạn. Bạn có thể cho
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
Phân tích: Để xác định được nơi làm việc của người phụ nữ thì chúng ta cần nghe đoạn hội thoại
của cả người đàn ông và người phụ nữ và thường trong những đoạn hội thoại đầu tiên sẽ xác định
được nơi làm việc của người phụ nữ. Từ khóa của câu này là “ i am calling about” nếu là hội thoại
của người đàn ông, “i am calling from” nếu là hội thoại của người phụ nữ. Nếu đáp án đúng là đáp
án A thì từ khóa có thể nghe được là “utility”. Nếu đáp án đúng là đáp án B thì từ khóa có thể nghe
được là “moving”, “ship”, “deliver”, “transport”, “van” “truck”. Nếu đáp án C là đáp án đúng thì từ
khóa có thể nghe được là “employment”, “hire”, “application form”, “interview”, “position”. Nếu
đáp án đúng là D thì từ khóa có thể nghe được là “real estate”, “agency”
45 What does the man say about his
office? 45 Người đàn ông nói gì về văn phòng của mình?
(A) It does not have air conditioning.
(A) Nó không có máy lạnh.
(B) Its lease has expired.
(C) It is located in the city center. (B) Hợp đồng thuê đã hết hạn.
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
Phân tích :
Câu hỏi “Người đàn ông nói gì về văn phòng của mình?” liên quan đến lời thoại của người đàn
ông.
Từ khóa trong câu hỏi là “my office” , ta chú ý vào các từ liên quan : “my/our office, company,
headquarter, branch, business,…”
Ở lời thoại của người đàn ông có câu : My office is in the city center, on Pushkinska Street. Ta phải
nghe được từ khóa my office – để biết nó có thể liên quan đến câu hỏi và cụm in the city center –
để trả lời cho câu hỏi.
46 What information does the woman
request? 46 Người phụ nữ yêu cầu thông tin gì?
(A) The timing of a visit
A) Thời gian di chuyển
(B) The name of a supervisor
(C) The amount of a bill ((B) Tên của người giám sát
(D) The measurements of a room
(C) Số tiền của một hóa đơn
Giải thích: Thông tin mà người phụ nữ yêu cầu sẽ nằm trong câu hỏi của người phụ nữ vì vậy
chúng ta phải nghe giọng đọc của người phụ nữ. Nếu đáp án A là đáp án đúng thì câu hỏi sẽ là
What time? hoặc what date?. Nếu đáp án B là câu trả lời đúng thì câu hỏi sẻ là What name? Nếu
đáp án C là câu trả lời đúng thì câu hỏi sẽ là “how much”. Nếu đáp án D là câu trả lời đúng thì câu
hỏi sẽ là What measurement?
47-49
W-Br Mr.Colson 47I'm a journalist for W-Br Mr.Colson, Tôi là một nhà báo làm việc cho Tạp chí
Health and Wellness Magazine. May I Sức khỏe và Wellness. Tôi có thể hỏi bạn một vài câu hỏi
ask you a few questions about the new về chương trình chăm sóc sức khỏe nhân viên mới mà
employee wellness program that you bạn đã giới thiệu tại công ty của mình không? Tôi đã
introduced at your company? I've heard nghe những điều tuyệt vời về nó.
wonderful things about it
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
Phân tích: Đối với dạng câu hỏi này chúng ta cần nghe giọng đọc của người phụ nữ. Từ khóa của
câu này sẽ là “I am”, “ I am from”, “I am calling from”. Đáp án đúng của câu này là C vì nghe được
ngay ở đoạn hội thoại đầu tiên của người phụ nữ
48. What has the man recently done?
(A) Won an award 48. Người đàn ông gần đây đã làm gì?
(B) Hired a caterer
(A) Giành được giải thưởng
(C) Given a presentation
(D) Expanded a business (B) Thuê một người cung cấp thực phẩm
Phân tích: Nghe giọng đọc của người đàn ông. Từ khóa của câu này sẽ là “won”, “hire”, “given”,
‘expand” “recently”
49 What does the man say about the cost
of the program? 49 Người đàn ông nói gì về chi phí của chương trình?
(A) It is not being changed.
(A) Nó không bị thay đổi.
(B) It is justified by the benefits.
(C) It is still being determined. (B) Nó là hợp lý bởi vì có nhiều lợi ích
(D) It was published a newspaper.
(C) Nó vẫn được quyết định
Phân tích :
+ Câu hỏi : Người đàn ông nói gì về chi phí của chương trình? Người nói ở đây là người đàn ông, do
đó ta tập trung vào lời thoại có giọng đọc nam.
+ Ở lời thoại của người đàn ông có câu : But we feel the increase in cost is worth it in terms of
employee health and morale.
Ở câu này người đàn ông có ý rằng việc tăng chi phí là xứng đáng bởi vì nó mang lại lợi ích cho
người lao động về mặt sức khỏe và tinh thần.
Phân tích :
Từ khóa trong câu hỏi là “attending”, do đó ta chú ý vào các từ liên quan: attend, join, take part in,
be present at, be at…
Ở lời thoại đầu tiên của người phụ nữ ta phải nghe được từ khóa business management
conferences và attended để chọn được đáp án đúng.
51 Why does the woman say, "I think we
can do better"? 51 Tại sao người phụ nữ lại nói, "Tôi nghĩ chúng ta có
(A) She prefers to try another option. thể làm tốt hơn"?
(B) She wants to encourage the man to
work harder. (A) Cô ấy sẽ cố gắng tìm một chỗ ngồi khác
(C) She is disappointed in the quality of
(B) Cô ấy muốn khuyến khích người đàn ông làm việc
the presentation.
(D) She thinks her team is more chăm chỉ hơn.
competent than other teams.
(C) Cô thất vọng về chất lượng của bài thuyết trình.
Phân tích :
Ở dạng câu hỏi “why…say”, “mean”, “imply”, có trích một câu nói trong bài nghe thì ta phải dựa
vào nghĩa của câu trước hoặc sau câu nói được trích để chọn đáp án.
Trước câu nói này, người đàn ông có nói : It looks like the only available seats are here in the
back. Let's just sit in this row : Người đàn ông nói với người phụ nữ rằng ông ấy thấy ở đó chỉ còn
một vài ghế ở hàng sau và nghĩ rằng họ nên ngồi vào đó. Khi người phụ nữ trả lời rằng họ có thể
làm tốt hơn , nghĩa là họ có thể ngồi ở các hàng ghế có vị trí tốt hơn cô ấy sẽ thử tìm chỗ ngồi
khác.
52 What does the man say about the
presentation handouts? 52 Người đàn ông nói gì về các tài liệu được thuyết
(A) They are printed in color. trình?
(B) They are available near the
entrance. (A) Chúng được in màu.
(C) There are not enough copies for
(B) Chúng có sẵn gần lối vào.
everyone.
(D) They can be found online. (C) Không có đủ bản sao cho mọi người.
Phân tích:
Câu hỏi “Người đàn ông nói gì về các tài liệu được thuyết trình?” liên quan đến lời thoại của
người đàn ông.
Từ khóa trong câu hỏi là presentation handout, do đó ta chú ý vào các từ liên quan : handout,
paper, reading material, document ….
Ở lời thoại của người đàn ông có câu : There are presentation handouts piled up close to the
front entrance. Ta phải nghe được từ khóa presentation handouts để biết được có liên quan đến
câu hỏi, và close to the front entrance để trả lời cho câu hỏi.
Trong đó : close to ~ near : gần.
53-55
M-Au Hello. This is Jeremy Sato. 52I was M-Au Xin chào. Đây là Jeremy Sato. Tôi là một bệnh nhân
a patient at your medical clinic, but I tại phòng khám của bạn, nhưng gần đây tôi đã chuyển
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
Phân tích: Chúng ta nghe đoạn hội thoại của người đàn ông và sẽ nghe được “patient” và “medical
clinic” và đây là dấu hiệu của đáp án doctor’s office.
54 What problem does the woman
mention? 54 Người phụ nữ đề cập đến vấn đề gì?
(A) An appointment was canceled
(A) Cuộc hẹn đã bị hủy
(B) A payment was not received.
(C) An address is incorrect. (B) Không nhận được khoản thanh toán.
(D) A form has not been signed
(C) Địa chỉ không chính xác.
Phân tích: Chúng ta nghe đoạn hội thoại của người phụ nữ và từ khóa nghe được của câu này là
“It’s not signed”
55 What does the woman say she will do?
(A) Submit an invoice 54. Người phụ nữ nói cô ấy sẽ làm gì?
(B) Update contact information
(A) Gửi hóa đơn
(C) E-mail a document
D) Speak with a colleague (B) Cập nhật thông tin liên hệ
Phân tích :
Câu hỏi “Người phụ nữ nói cô ấy sẽ làm gì?” – liên quan đến lời thoại của người phụ nữ.
Tập trung vào các từ khóa có trong đáp án : “submit”, “update”, “e-mail”, “speak”.
Ở lời thoại của người phu nữ có câu : I can e-mail the form to you – Ta phải nghe được từ khóa
email. Mặt khác, đối với dạng câu hỏi này chúng ta nghe các dạng câu thoại như “ I can”, “I will to
do something”.
56-58
M-Cn To start today's meeting. I’d like 56-58
to talk about the recent drop in sales
M-Cn Để bắt đầu cuộc họp ngày hôm nay. Tôi muốn nói
for our vitamins. Does anyone have any
ideas? về việc giảm doanh số bán hàng gần đây cho các loại
W-Br You know, 57what we really vitamin của chúng tôi. Có ai có ý tưởng không?
should do is advertising on social
media Web sites. That would increase W-Br Bạn biết đấy, điều chúng tôi thực sự nên làm là
our client base and give Nectar Vitamins quảng cáo trên các trang web truyền thông xã hội. Điều
a more modern image. Bob, didn't you đó sẽ làm tăng khách hàng của chúng tôi và mang lại cho
create ads for social media at your last Vitamin Nectar một hình ảnh hiện đại hơn. Bob, Không
job? phải bạn đã tạo quảng cáo cho phương tiện truyền thông
M-Au Yes. I did. I was responsible for
xã hội khi còn làm việc hả?
promoting all of our products online.
W-Br That's great. 58Well, Bob, would M-Au Vâng. Tôi đã làm. Tôi chịu trách nhiệm quảng bá
you be willing to present some tips on
tất cả các sản phẩm của mình trên mạng,
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
Phân tích:
Từ khóa trong câu hỏi là problem, do đó ta chú ý vào các từ có liên quan : problem, trouble,
difficulty, hay những từ thể hiện mặt tiêu cực.
Ở lời thoại đầu tiên của người đàn ông có câu : I’d like to talk about the recent drop in sales for
our vitamins. Ta phải nghe được cụm drop in sales – sụt giảm doanh số. Rõ ràng việc sụt giảm
doanh số là một việc gây ảnh hưởng xấu Đó là vấn đề gặp phải.
57 What does the woman suggest?
(A) Hiring new employees 57 Người phụ nữ đề nghị điều gì?
(B) Offering product discounts
(A) Thuê nhân viên mới.
(C) Purchasing updated equipment
(D) Starting an online advertising (B) Giảm giá sản phẩm.
campaign
(C) Mua thiết bị được cập nhật.
Phân tích: Câu này chúng ta cần nghe giọng đọc của người phụ nữ. Từ khóa là “suggest”
“recommend” “I think” “We should”. Cái chúng ta sẽ nghe được là “what we really should do is
advertising on social media Web sites” là chúng ta nên làm quảng cáo trên các phương tiện truyền
thông trên mạng nên đáp án đúng là D.
58 What does the woman ask Bob to do?
(A) Set up a conference call with clients 58 Người phụ nữ yêu cầu Bob làm gì?
(B) Review a budget proposal
(A) Thiết lập cuộc họp qua điện thoại với khách hàng
(C) Share information at a team
meeting (B) Xem xét đề xuất ngân sách
(D) Contact a graphic designer
(C) Chia sẻ thông tin tại một cuộc họp nhóm
Phân tích: Câu này chúng ta cần nghe giọng hội thoại của người phụ nữ khi nhắc tới Bob. Từ khóa
có thể nghe được ở câu này là “please”, “requested”, “require”. Chúng ta sẽ nghe được “would you
be willing to present some tips on online advertising at our next team meeting” “present some
tips” đồng nghĩa với “share information”
59-61
W-Am Hello, Mr. Tan. 59Didn't your 59-61
company use Zane Staffing Company
W- Am: Xin chào, anh Tan. 59Không phải công ty của bạn
to find a lot of your employees? Are
you happy with the service they sử dụng Zane Staffing Company để tìm kiếm nhiều nhân
provide? viên sao? Bạn có hài lòng với dịch vụ mà họ cung cấp
M-Au Yes, we've used Zane several times không?
to find qualified temporary help.
W-Am Now that it's sumer, 60my M-Au Vâng, chúng tôi đã sử dụng Zane nhiều lần để tìm
landscaping business is getting pretty nhân viên thời vụ.
busy. I'd like to hire a few part-time
employees to help with some of our W-Am Bây giờ là mùa hè, công ty cảnh quan của chúng
larger outdoor jobs. tôi khá bận rộn. Tôi muốn thuê một vài nhân viên bán
M-Au 61Oh, actually Zane focuses on thời gian để giúp một số công việc ngoài trời khá lớn..
filling office jobs, so I don't think that
their company would be the right one M-Au Oh, thực sự Zane tập trung vào tìm kiếm việc làm
for you. I'm sure if you look on the văn phòng, vì vậy tôi không nghĩ rằng công ty của họ sẽ
Internet, you'll find a company that là công ty phù hợp với bạn. Tuy vậy, tôi chắc chắn nếu
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
Phân tích: Đối với câu hỏi “người nói đang thảo luận vấn đề gì?” thì chúng ta cần tập trung nghe
đoạn hội thoại đầu tiên. Từ khóa chúng ta nghe được ở câu này là “find a lot of your employee”
nên đáp án là đang thảo luận về việc sử dụng một đại lý tuyển dụng.
60 What type of business does the woman
own? 60 Người phụ nữ sở hữu loại doanh nghiệp nào?
(A) A landscaping company
(A) Một công ty cảnh quan
(B) An advertisement agency
(C) A sporting goods store (B) Một cơ quan quảng cáo
(D) An accounting firm
(C) Cửa hàng đồ thể thao
Phân tích: Đối với dạng câu hỏi này chúng ta cần nghe giọng đọc của người phụ nữ và từ khóa của
câu này chúng ta nghe được là “my landscaping business” nên đáp án đúng là đáp án A
61 What does the man suggest ?
(A) Reviewing a resume 61 Cái gì người đàn ông đề nghị?
(B) Touring a facility
A. Đánh giá hồ sơ xin việc
(C) Looking for a different company
(D) Calling a client B. Đi tham quan cơ sở hạ tầng
Phân tích: Người đàn ông yêu cầu gì thì chúng ta cần nghe đoạn hội thoại của người đàn ông.
Người đàn ông nói “you'll find a company that specializes in staffing for landscaping work”. “Find”
đồng nghĩa với “look for” nên đáp án đúng của câu này là C.
62-64
W-Br 62Tom, there's a new theater 62-64
production opening at the Town
W-Br Tom, có một vở diễn mới tại Town Playhouse, và
Playhouse, and some of us from work
are planning to go. Are you interested? một số người trong cơ quan đang có kế hoạch đi xem.
M-Cn Sure, I've heard it's a good play. Bạn có hứng thú không?
How much do tickets cost?
W-Br It depends. Look, here's the M-Cn Chắc chắn, tôi đã nghe nó là một vở diễn tốt. Giá vé
information. We already have more
63 bao nhiêu?
than ten people interested, so we
should qualify for that price. W-Br Nó còn tùy . Hãy xem thông tin này . Chúng ta đã có
M-Cn That's certainly reasonable. Would hơn mười người quan tâm vở kịch, vì vậy chúng ta đủ
that be for this weekend? điều kiện cho mức giá đó.
W-Br Yes, after work on Friday. Do you
want to go? M-Cn Giá đó chắc chắn là hợp lý. Buổi diễn là vào cuối
M-Cn Sure, are you going to order the tuần này hả?
tickets?
W-Br No, Mary Jones in the finance W-Br Vâng, sau giờ làm việc thứ Sáu. Bạn muốn đi
department is. You could give her a call không?
and let her know to include you.
M-Cn Chắc chắn, bạn sẽ đặt vé phải không?
Phân tích: Đối với dạng câu hỏi “người nói đang thảo luận gì?” chúng ta cần nghe kỹ đoạn hội
thoại đầu tiên và từ khóa nghe được là “new theater production opening at the Town Playhouse,
and some of us from work are planning to go’’ nên đáp án đúng của câu này là A
63 Look at the graphic. What ticket price
will the speakers probably pay? 63 Nhìn vào ảnh. Người chơi có thể trả giá vé nào?
(A) $8
(A) $ 8
(B) $12
(C) $15 (B) 12 đô la
(D) $20
(C) 15 đô la
(D) $ 20
Phân tích: Người nói đã nói họ có hơn 10 người và nhìn vào biểu đồ thì thấy nếu nhóm hơn 10
người thì giá là 12 đô. Từ khóa của câu này là “ten people”.
64 What does the woman suggest the man
do? 64 Người phụ nữ đề nghị người đàn ông làm gì?
(A) Leave work early
(A) Nghỉ làm sớm
(B) Call a coworker
(C) Pay with a credit card (B) Gọi cho đồng nghiệp
(D) Rent some equipment
(C) Thanh toán bằng thẻ tín dụng
Phân tích: Đối với câu này cần nghe giọng đọc của người phụ nữ và từ khóa chúng ta nghe được là
give her a call nên đáp án đúng là B
65-67 Ca
W-Am Mr. Schaffer, the president of 65-67 Ca
Greenwich Industries, just called.
W-Am Ông Schaffer, chủ tịch của Greenwich Industries,
65,66
He’s looking for a new law firm to
represent his company, and he wants to vừa gọi. Ông ấy đang tìm kiếm một công ty luật mới để
come in on Thursday afternoon at đại diện cho công ty của mình, và anh ấy muốn đến vào
three to discuss our legal services. chiều thứ Năm lúc ba giờ để thảo luận về các dịch vụ
M-Au That's exciting news—Greenwich pháp lý của chúng ta.
Industries is a huge company, and they'd
be our biggest client. Could you please M-Au Đó là tin tức thú vị - Greenwich Industries là một
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
W-Am Yeah, chắc chắn rồi, tôi sẽ gọi cho anh ấy và hỏi
anh ấy liệu anh ấy có sẵn sàng thực hiện thay đổi đó
không.
65 Where do the speakers work?
(A) At a law firm 65 Người nói làm việc ở đâu?
(B) At a manufacturing plant
(A) Tại một công ty luật
(C) At a beverage company
(D) At a publishing house (B) Tại một nhà máy sản xuất
Phân tích: Với dạng câu hỏi này chúng ta thường nghe các từ khóa xung quanh bài viết rồi dựa
vào đó đoán văn cảnh nơi người nói làm việc. Từ khóa chúng ta nghe được trong bài viết là “new
law firm’’ “legal services”. Từ đó chúng ta có thể chọn đáp án của câu này là đáp án A
66 Look at the graphic. According to the
man, what event is Greg in charge of? 66 Nhìn vào hình ảnh. Theo người đàn ông, Greg có
(A) Networking Event nhiệm vụ gì?
(B) Equipment Installation
(C) Management Meeting (A) Sự kiện kết nối công việc
(D) Accounting Department Meeting
(B) Cài đặt thiết bị
Phân tích: Trên đoạn hội thoại chúng ta nghe được cuộc họp lúc 3h đã được đặt bởi Greg và nhìn
vào biểu đồ ta thấy phiên họp lúc 3h là phiên họp của Accounting Department Meeting.
67 What does the woman say she will do?
(A) Research a competitor 67 Người phụ nữ nói cô ấy sẽ làm gì?
(B) Conduct a job interview
(A) Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
(C) Ask a coworker to change rooms
(D) Revise a company policy (B) Tiến hành phỏng vấn xin việc
Phân tích: Người phụ nữ nói cô ấy sẽ làm nên chúng ta nghe giọng đọc của người phụ nữ và người
phụ nữ có nói I'll give him a call and ask him if he's willing to make that change. Vậy từ khóa ở
đây là từ “ask” và “change” nên ta chọn đáp án C
68-70
M-Cn Hey Jenny, is the Internet working 68-70
on your computer?
M-Cn Hey Jenny, máy tính của bạn có Internet không?
W-Am Yeah. I'm not having any issues
with it. W-Am Vâng. Tôi không có bất kỳ vấn đề với nó.
M-Cm Well, I can't connect to it, so I
can't see my email. 69Did the one with M-Cm Hầy, tôi không thể kết nối với nó, vì vậy tôi không
the latest budget report come yet? thể kiểm tra email của mình. Báo cáo ngân sách mới
W-Am Hmm ... Let's see. Yes, here it is.
nhất đã gửi đến chưa?
Do you want me to send a response?
M-Cn That won't be necessary, but W-Am Hmm ... Để xem nào. Vâng nó đây. Bạn có muốn tôi
70
could you print it out for me? I need a
gửi phản hồi không?
copy of the budget report for the meeting
this afternoon. M-Cn Điều đó sẽ không cần thiết, nhưng bạn có thể in nó
ra cho tôi không? Tôi cần một bản sao của báo cáo ngân
sách cho cuộc họp chiều nay.
68 Why is the man unable to access his e-
mail? 68 Tại sao người đàn ông không thể truy cập e-mail của
(A) His password has expired. mình?
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
Phân tích: Chúng ta cần nghe giọng hội thoại của người đàn ông và từ khóa chúng ta nghe được là
“Internet working” và “can’t connect” vì vậy chúng ta chọn đáp án B
69 Look at the graphic. Who sent the e-
mail the speakers are referring to? 69 Nhìn vào hình ảnh. Ai đã gửi e-mail mà người nói
đang nói đến?
(A) Mike Collins
(B) Jared Huber (A) Mike Collins
(C) Dada Rosenfeld
(B) Jared Huber
(D) Janice West
(C) Dada Rosenfeld
Phân tích: Người đàn ông nói ông ấy không thể nhìn thấy email của ông ấy và ông ấy có hỏi là báo
cáo ngân sách mới nhất đã được gửi đến chưa? Như vậy nếu nhìn vào biểu đồ thì chủ đề “báo cáo
ngân sách” thuộc về Mike Collins nên chúng ta chọn đáp án A
70 What does the man ask the woman to
do? 70 Người đàn ông yêu cầu người phụ nữ làm gì?
(A) Call for technical assistance
(A) Gọi hỗ trợ kỹ thuật
(B) Prepare some training materials
(C) Print out a document (B) Chuẩn bị một số tài liệu đào tạo
(D) Review some sales figures
(C) In một văn bản ra
Phân tích: Người đàn ông yêu cầu người phụ nữ làm nên chúng ta nghe giọng đọc của người đàn
ông. Một số từ khóa có khả năng có trong bài đọc đó là “please”, “ I need to” “ I want to” “I like to”
“can you” “could you” và chúng ta sẽ nghe được trong đoạn hội thoại là : “could you print it out for
me?” nên C là đáp án đúng
PART 4
71-73 PHẦN 4
M-Au Hi Ms. Xiao. This is Franklin
71
71-73
Moore calling from Franklin Auto
Express. I found the problem with your M-Au Xin chào cô Xiao. Đây là Franklin Moore gọi từ
cars air conditioner —you've got a bad
Franklin Auto Express. Tôi đã tìm thấy vấn đề với điều
sensor switch, which needs to be
replaced. I ordered the part this hòa không khí trên ô tô của bạn —công tắc cảm biến bị
morning, but it won't arrive at the shop hư, cần được thay thế. Tôi đã đặt hàng bộ phận đó vào
until tomorrow. So if you'd like, we can
73
sáng nay, nhưng nó sẽ không chuyển đến cửa hàng cho
offer to lend you a car to use until your đến ngày mai. Vì vậy, nếu bạn muốn, chúng tôi có thể đề
car is fixed. Please give me a call back at nghị cho bạn mượn xe để sử dụng cho đến khi xe của
555-0101.
bạn được sửa chữa. Vui lòng gọi lại cho tôi theo số 555-
0101.
71 Where does the speaker work?
(A) At an electronics store 71 Người nói làm việc ở đâu?
(B) At a plumbing company
(A) Tại một cửa hàng điện tử
(C) At a car repair shop
(D) At a cleaning service (B) Tại một công ty đường ống dẫn nước
Phân tích: Với dạng câu hỏi này chúng ta tập trung nghe đoạn hội thoại đầu tiên. Từ khóa có thể
nghe được là “I am calling from” “I am from” “ I work at”. Trong đoạn hội thoại chúng ta nghe
được “I found the problem with your cars air conditioner” tức người nói làm việc ở cửa hàng sửa
chữa ô tô.
72 What does the speaker say he has
done? 72 Người nói rằng anh ta đã làm gì xong rồi?
(A) Scheduled an appointment
(A) Lên lịch hẹn
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
Phân tích: Câu này chúng ta nghe được I ordered the part this morning nên ta chọn đáp án D.
73. What does the speaker offer? ;
(A) Use of vehicle 73. Người nói cung cấp gì? ;
(B) An extended warranty
(A) Sử dụng một phương tiện di chuyển
(C) A free inspection
(D) Expedited delivery (B) Kéo dài thời gian bảo hành
Phân tích: Từ khóa của câu này là “offer” “recommend” “ suggest” và chúng ta nghe được we can
offer to lend you a car to use until your car is fixed nên đáp án đúng là A
74-75
PA-Cr, Good morning.74,75 I called this 74-75
meeting to discuss how all cashiers at
PA-Cr, Chào buổi sáng. Tôi yêu cầu cuộc họp này để thảo
our store should interact with
customers. I've noticed that some of you luận cách tất cả nhân viên thu ngân tại cửa hàng của
are so focused on scanning items and chúng tôi nên tương tác với khách hàng. Tôi đã nhận
getting people through the line quickly, thấy rằng một số bạn rất tập trung vào việc quét các mặt
that you're ignoring the Customers. We hàng và nhanh chóng đưa hàng cho khách hàng và họ đã
want to leave customers at our bỏ lơ khách hàng. Chúng tôi muốn khách hàng rời siêu
supermarket with a good impression, so
thị của chúng tôi với một ấn tượng tốt, vì vậy điều quan
its crucial that you greet them. Be sure to
be pleasant when they arrive at your cash trọng là bạn hãy chào họ. Hãy chắc chắn họ hài lòng khi
register. 76 I’m now going to have you họ đến quầy tính tiền của bạn. Bây giờ tôi yêu cầu các
work in pairs to play the part of the bạn làm việc theo cặp để đóng vai trò của thu ngân và
cashier and customer to practice being khách hàng để rèn luyện bản thân thân thiện trong khi
friendly while also being fast and cũng nhanh chóng và hiệu quả.
efficient.
74 Who most likely are the listeners?
(A) Factory workers 74. Ai có vẻ là người nghe?
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
Phân tích:
- Khi câu hỏi có “most likely”, thường đó sẽ là câu hỏi mang tính suy luận. Ta phải tổng hợp thông
tin mới có thể chọn được đáp án đúng.
- Trong bài ta phải nghe được : “all cashiers at our store”, “some of you”. Từ đó suy ra “you” ở đây
chính là “cashier”.
75 What is the topic of the meeting?
(A) Interacting with customers 75 Chủ đề của cuộc họp là gì?
(B) Operating new equipment
(A) Tương tác với khách hàng
(C) Protecting merchandise from damage
(D) Maintaining a clean work area (B) Vận hành thiết bị mới
Phân tích: Từ khóa của câu này là “ meeting” và chúng ta nghe được this meeting to discuss how
all cashiers at our store should interact with customers nên đáp án đúng là A
76 What will the listeners do next?
(A) Turn on a machine 76 Người nghe sẽ làm gì tiếp theo?
(B) Tour a building
(A) Bật máy
(C) Give feedback
(D) Work with a partner (B) Tham quan một tòa nhà
Phân tích:
- Câu hỏi ở thì tương lai, do đó ta phải tập trung vào các từ như “will, going to …”.
- Ta phải chú ý vào các động từ “turn on, tour, give feedback, work”.
- Trong bài ta phải nghe được “I'm now going to have you work in pairs” .
77-79
W-Br Hi, it's your neighbor, Indira. 77My 77-79
return flight was scheduled to leave in
W-Br Xin chào, hàng xóm của bạn đây, Indira. chuyến
an hour and they just announced its
been canceled. I’m standing in line bay khứ hồi của tôi đã được lên kế hoạch rời đi trong
right now, waiting to talk to a ticket một giờ và họ vừa công bố nó đã bị hủy bỏ. Tôi đang
agent. 78I'm so tired of traveling, but it đứng xếp hàng ngay bây giờ, chờ đợi để nói chuyện với
looks like I won't make it home this một đại lý bán vé. Tôi rất mệt về việc di chuyển, nhưng
evening. I think the next flight's in the có vẻ như tôi sẽ không về nhà tối nay. Tôi nghĩ chuyến
morning. Can you believe it? Anyway, I
bay tiếp theo là vào buổi sáng. Bạn có thể tin được
have a favor to ask. 79Could you go by
my house after work? A package was không? Dù sao, tôi muốn hỏi. Bạn có thể đến nhà tôi sau
supposed to arrive today, and I'd giờ làm việc không? Một gói hàng sẽ được gửi tới ngày
rather it didn't just sit in front of my hôm nay, và tôi muốn nó không phải nằm trước cửa
door overnight. I really appreciate it! nhà của tôi qua đêm. Tôi rất cảm ơn bạn
77 Where most likely is the speaker?
(A) At her house 77 Người nói nhiều khả năng đang ở đâu?
(B) At an airport
(A) Tại nhà cô ấy
(C) In a taxi
(D) On a train (B) Tại sân bay
Phân tích:
- Khi câu hỏi có most likely, thông thường chúng ta phải tổng hợp thông tin mới có thể chọn được
đáp án.
- Trong bài ta phải nghe được “My return flight”, “been canceled”, “I'm standing in line right now,
waiting to talk to a ticket agent”.
Chuyến bay bị hủy, người nói đang đứng xếp hàng để nói chuyện với người bán vé -> người nói
đang ở tại sân bay.
Ta phải hiểu được nghĩa mới có thể chọn được đáp án.
Phân tích:
- Khi câu hỏi có từ “imply”, ta phải kết hợp với ngữ cảnh mới có thể chọn được đáp án.
- Thông thường , ta phải để ý đến lời thoại trước câu trong câu hỏi.
- Ta phải nghe được : I'm so tired of traveling, but it looks like I won't make it home this evening.
Câu này có ý : cô ấy rất mệt khi di chuyển. Thông thường thì cô ấy sẽ về nhà nghỉ ngơi. Nhưng hôm
nay cô ấy có lẽ sẽ không về nhà được. Từ đó suy ra cô ấy khó chịu về việc này.
Phân tích:
- Câu hỏi “ask to do”, do đó trong bài ta có thể để ý đến các cụm “could you”, “would you mind”,
“can you”, “please” ….
- Ta phải nghe được : “Could you go by my house after work. A package was supposed to arrive
today and I'd rather it didn't just sit in front of my door overnight”
Câu này có ý : Cô ấy nhờ người bạn ghé qua nhà cô ấy. Vì có một món hàng mới đến và cô ấy không
muốn nó ở ngoài trời nên cô nhờ người bạn của mình nhận có.
80 – 82
Welcome to the Hoffman Textiles 80 - 82
Factory tour. As most of you know, our
Chào mừng bạn đến với chuyến tham quan Nhà máy Dệt
factory provides quality
fabrics(/ˈfæb.rɪk/) to clothing may Hoffman. Như hầu hết các bạn đã biết, nhà máy của
manufactures around the world. chúng tôi cung cấp các loại vải chất lượng cho các nhà
During the tour of the facility, you’ll see sản xuất quần áo trên khắp thế giới. Trong quá trình
the care that goes into making each of our tham quan nhà máy, bạn sẽ thấy sự tận tâm trong việc
many types of fabrics. Now, normally chế tạo nhiều loại vải của chúng tôi. Bây giờ, thông
we’d start by showing you how fabric
thường chúng ta sẽ bắt đầu bằng cách chỉ cho bạn cách
is made on the weaving ( /ˈwiː.vɪŋ/)
machines, but another tour group is vải được làm trên máy dệt, nhưng một nhóm du lịch
still in that area. So today we’ll start in khác vẫn ở trong khu vực đó. Vì vậy, hôm nay chúng ta sẽ
the final packaging (pæk.ɪ.dʒɪŋ) room bắt đầu trong phòng đóng gói cuối cùng và thực hiện
and do the tour in reverse (/rɪˈvɝːs/), chuyến tham quan ngược lại, ghé thăm các máy dệt ở
visiting the weaving machines at the cuối. Sau đó, chúng tôi có thể cung cấp cho bạn một mã
end. Then we can offer you a 10%
giảm giá 10% cho lượng vải bạn mua chỉ ngày hôm nay
discount on fabric purchases today
only. mà thôi.
80 Where is the tour most likely taking
place? 80 Tour nhiều khả năng diễn ra ở đâu?
(A) At an outdoor market
(A) Tại một chợ ngoài trời
(B) At a fabric factory
(C) At a fashion museum
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
Phân tích: Với dạng câu hỏi này chúng ta nghe những từ khóa liên quan tới nơi có thể diễn ra
chuyến đi . Chúng ta nghe được “Factory tour” và “our factory provides quality fabrics” nên chúng
ta chọn đáp án B. Nơi đi tới sẽ là một nhà máy sản xuất vải.
81 What does the speaker say has
changed about the tour? 81 Người nói nói gì đã thay đổi về chuyến tham quan?
(A) The duration
(A) Thời hạn
(B) The distance
(C) The starting location (B) Khoảng cách
(D) The tour guide
(C) Vị trí bắt đầu
Phân tích:
- Câu hỏi đang dùng thì hiện tại hoàn thành, do đó ta để ý vào các động từ chia ở quá khứ.
- Ta phải nghe được : “normally we'd start by showing you how fabric is made on the weavine
machines”, “do the tour in reverse, visiting the weaving machines at the end”
Câu này có ý : Đảo ngược chuyến tham quan lại, tham quan máy dệt vào cuối cùng thay vì đầu tiên.
Phân tích:
- Câu hỏi liên quan đến động từ offer, do đó trong bài ta có thể để ý đến các từ “offer”, “we can give
you …”, “bonus’,….
Phân tích:
- Mấu chốt trong câu hỏi là cụm “at the end of the year”, do đó ta cần để ý đến các cụm như “at the
end of the year”, “in December”, …
- Ta chú ý vào các từ “tourist resort”, “airline merger”, “Construction on a new railway line”,
“hotel association”.
- Ta phải nghe được : “a plan for a new railway line”, “Construction on the project is scheduled to
begin at the end of this year.”
Phân tích: Chúng ta nghe được more comfortable seats nên đáp án là B
85 Who does the speaker say is pleased
with the news? 85 Người nói nói ai sẽ hài lòng với tin tức này?
(A) Local mayors
(A) Thị trưởng địa phương
(B) Airline pilots
(C) Tourism professionals (B) Phi công hàng không
(D) Construction supervisors
(C) Chuyên gia du lịch
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
Phân tích:
- Câu hỏi về người, nên ta chú ý đến các danh từ chỉ người trong bài nói.
- Từ chủ chốt trong câu hỏi là “pleased”, do đó ta có thể để ý đến các từ như “pleased, happy,
eager, excited…”
C. Nhà văn
Phân tích: Câu này chúng ta nghe được for freelance writers nên đáp án là C . Với dạng câu hỏi này
chúng ta nghe đoạn hội thoại đầu tiên
87. What does the speaker mean when he
says, “another conference is scheduled to 87. Người nói có ý gì khi nói, “một hội nghị khác dự định
begin here at 1:00”? bắt đầu ở đây lúc 1:00”?
A. He wants to start the session now
B. He is recommending an event A. Anh ấy muốn bắt đầu phiên ngay bây giờ
C. A presentation will need to be
B. Anh ấy đang đề xuất một sự kiện
canceled
D. The room will need to be cleaned C. Một bản trình bày sẽ cần phải bị hủy
Phân tích:
- Khi câu hỏi có mạng “mean when someone say”, ta phải dựa vào ngữ cảnh phía trước và sau câu
nói để chọn đáp án.
- Ta phải nghe được : “I know some people are still on their way” và “So let's go over some
administrative details”.
Câu có ý : Các thành viên vẫn chưa đến đông đủ. Tuy nhiên anh ấy vẫn bắt đầu nói qua một số chi
tiết. Và không đợi những người kìa. Vì có một hội nghị khác ở đây và nếu đợi thì sẽ không đủ thời
gian trình bày. Từ đó suy ra anh ấy muốn bắt đầu cuộc họp ngay.
Phân tích: Đối với câu hỏi cuối thì thường phần nghe sẽ nằm ở cuối cùng và chúng ta nghe được
the parking fee was included in your registration, so I have passes for everyone nên đáp án đúng
là A. Từ khóa của câu này là “parking fee”, “passes”
89-91 Xi UN
W-Am OK, the next topic I want to 89-91 Xi LHQ
discuss is staffing. First of all, the
W-Am OK, chủ đề tiếp theo tôi muốn thảo luận là nhân
management team knows how hard
you've all been working in the sự. Trước tiên, đội ngũ quản lý biết bạn đã làm việc
Information Technology department, and chăm chỉ thế nào trong bộ phận Công nghệ thông tin và
we want to say thank you. 89The chúng tôi muốn nói lời cảm ơn. Công ty đã phát triển rất
company has grown a lot over the last nhiều trong năm qua - chúng tôi đã tăng gấp đôi số
year—we've doubled our number of lượng hợp đồng của chúng tôi! Vì lý do này, chúng tôi đã
contracts! Because of this, we’ve
quyết định thuê thêm năm nhân viên để giúp xử lý công
decided to hire five additional
employees to help with the work load việc trong bộ phận của chúng tôi. Gần đây, chúng tôi đã
in our department. We recently posted đăng các mẫu đơn tuyển nhân sự trực tuyến, nhưng
the openings online, but uh, we're hoping chúng tôi hy vọng sẽ lấp đầy các vị trí này sớm nhất có
to fill these positions as soon as thể. Vì vậy, nếu bạn có thể giới thiệu bất kỳ ai đáp ứng
possible. .91So if you can recommend được các tiêu chuẩn, vui lòng liên hệ với tôi ngay khi
anyone who meets the qualifications,
please contact me at your earliest thuận tiện nhất.
convenience.
89 What does the speaker say about the
company? 89 Người nói nói gì về công ty?
(A) It acquired additional contracts.
(A) Nó ký kết được thêm hợp đồng
(B) It launched a product.
(C) It appointed a new president. (B) Nó đưa ra một sản phẩm.
(D) It started a charity fund.
(C) Nó bổ nhiệm một tổng thống mới.
Phân tích: Từ khóa của câu này là “company” và chúng ta nghe được: “we've doubled our number
of contracts!” nên đáp án của câu này là A
90 According to the speaker, what
decision was recently made? 90 Theo người nói, quyết định gần đây đã được đưa ra
(A) To move a company overseas là gì?
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
Phân tích:
- Câu hỏi ở thì quá khứ, do đó ta để ý vào các động từ ở thì quá khứ.
- Từ chủ chốt trong câu hỏi là “decision”, do đó ta chú ý đến các động từ như “decide”, “plan”,
“make a decision”….
Phân tích:
- Dạng câu hỏi “ask someone to do” ta để ý vào các từ như “please”, “you must/have to”. “if you
can”, ….
- Ta phải nghe được : “So if you can recommend anyone who meets the qualifications”
Phân tích: Với dạng câu hỏi này thì chúng ta cần nghe ngay những đoạn đầu của đoạn hội thoại và
chúng ta nghe được concert series nên đáp án đúng là A
93 What does the speaker imply when he
says, “this will be a big event"? 93 Người nói ngụ ý gì khi nói: “Đây sẽ là một sự kiện
(A) A review was positive. lớn”?
(B) A performer is very popular.
(C) Tickets are sold out. (A) Một đánh giá là tích cực.
(D) An event venue is too small.
(B) Một người biểu diễn rất nổi tiếng.
Phân tích: Chúng ta nghe được The first show'll feature legendary guitarist Dimitri Phillips, mà
legendary guitarist là nghệ sĩ huyền thoại có nghĩa là buổi biểu diễn sẽ có nghệ sỉ nổi tiếng
94 Why does the speaker suggest that
listeners visit a Web site? 94 Tại sao người nói đề nghị người nghe ghé thăm một
(A) To read a promotional brochure trang Web?
(B) To access an event schedule
(C) To pay for registration in advance (A) Để đọc một tài liệu quảng cáo
(D) To check a list of approved items
(B) Để truy cập lịch sự kiện
(D) Để kiểm tra danh sách các món hàng được chấp
thuận.
Phân tích: Chúng ta nghe được For a full list of what is allowed in the park, check out the park
department Web site nên đáp án là D
95-97
W-Am 95Before we talk about our sales 95-97
results from this year, let me say how
W-Am Trước khi chúng tôi nói về kết quả bán hàng của
pleased I am with the success that Susie's
Online Clothing Boutique has been chúng tôi từ năm nay, hãy để tôi nói rằng tôi hài lòng với
thành công mà Susie's Online Clothing Boutique đã có
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
Phân tích: Với dạng câu hỏi này chúng ta thường nghe đoạn đầu tiên và nghe được “sales results”
nên đáp án đúng là D
96. Who most likely is the speaker?
(A) A shipping supervisor 96.Ai có khả năng nhất là người nói?
(B) A marketing consultant
(A) Giám sát vận chuyển
(C) A business owner
(D) A fashion reporter (B) Một nhà tư vấn tiếp thị
Phân tích: Người nói có nói: “When I started the business last year” nên đáp án đúng của câu này
là C. Người nói là chủ của doanh nghiệp
97 Look at the graphic. What will the
97 Nhìn vào hình ảnh. Người nói nhiều khả năng sẽ thảo
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
Phân tích: Trong đoạn hội thoại chúng ta nghe được So let's talk about what we can add to our
services so that we can keep up with Fashion Plus nhìn vào biểu đồ ta nhìn thấy đối với Fashion
Plus thì sẽ miễn phí giao hàng.
98-100
M-Au Welcome to the new employee 98-100
orientation at Tockney Nature Center.
M-Au Chào mừng đến với định hướng nhân viên mới tại
We’re happy that you'll be guiding our
bird-watching tours! Behind me there's a Trung tâm Tự nhiên Tockney. Chúng tôi rất vui vì bạn sẽ
trail map of the Nature Center. We’ll be hướng dẫn các chuyến tham quan ngắm chim của chúng
walking down trail two so I can show you tôi! Phía sau tôi có một bản đồ đường mòn của Trung
some interesting spots to take visitors. tâm Tự nhiên. Chúng ta sẽ đi bô xuống đường số hai để
99You can use the other trails as well, tôi có thể cho bạn thấy một số điểm thú vị để đưa khách
except for this trail right here because
tham quan đến. Bạn cũng có thể sử dụng những con
there's a family of bald eagles nesting
nearby. For the first time, 100the Center's đường mòn khác, ngoại trừ đường mòn này ngay tại đây
collaborating with the state university vì có một đàn đại bàng làm tổ gần đó. Lần đầu tiên, trung
on a research project about eagles. tâm hợp tác với trường đại học nhà nước về một dự án
We've positioned a live camera on one nghiên cứu về đại bàng. Chúng tôi đã định vị một camera
tree there, and we don't want anything to trực tiếp trên một cây ở đó và chúng tôi không muốn bất
disturb the birds for the duration of the
cứ điều gì làm phiền các loài chim trong suốt thời gian
study.
nghiên cứu.
98. Who is the talk intended for?
A. Nature photographers 98. Cuộc nói chuyện dành cho ai?
B. City officials
A. Các nhiếp ảnh gia thiên nhiên
C. New park employees
D. University students B. Cán bộ thành phố
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – SỰ LỰA CHỌN TOEIC GIAO TIẾP HAI TRONG MỘT
Phân tích: Vơi dạng câu hỏi này đáp án thường đứng ngay sau các từ như “attention”,”welcome”.
Chúng ta nghe được new employee orientation nên đối tượng mà bài nói này hướng tới là những
nhân viên mới của công viên. Đáp án C đúng
99. Look at the graphic. Which trail is
closed to visitor? 99. Nhìn vào đồ họa. Đường nào không dành cho khách
A. Trail 1 tham quan?
B. Trail 2
C. Trail 3 A. Đường 1
D. Trail 4
B. Đường 2
C. Đường 3
D. Đường 4
Phân tích: Trên đoạn hội thoại khuyên khách viếng thăm không nên đi qua đường có một đàn đại
bàng làm tổ gần đó. Nhìn vào biểu đồ thì đường gần tổ đại bàng là đường số 4.
100. What project is the Center
participating in? 100. Dự án Trung tâm tham gia là gì?
A. A series of seminars on wildlife
A. Một loạt các hội thảo về bảo tồn động vật hoang dã
conservation
B. A research study on a bird species B. Một nghiên cứu về loài chim
C. An anuual clean- up day
D. A program to plant more trees C. Một ngày dọn dẹp thường niên
Phân tích: Từ khóa của câu này là từ “project”, chúng ta nghe được project about eagles tức dự án
mà trung tâm đang tham gia là dự án nghiên cứu về loài chim. Đáp án B đúng