You are on page 1of 110

ETS 2021

TEST 1
LC
PART 1
Question 1

A. She’s wearing a hat. A. Cô ấy đang đội một cái nón.


B. She’s holding a coffee mug. B. Cô ấy đang cầm một cốc cà phê.
C. She’s washing her hands. C. Cô ấy đang rửa tay.
D. She’s putting up a sign. D. Cô ấy đang treo một tấm biển.
Giải thích: Ta thấy trong hình người phụ nữ không hề đang đội nón nên câu A bị loại, cô ấy
cũng không cầm một cốc cà phê nên phương án B cũng bị loại, và cũng không treo tấm biển nào
nên câu D cũng sai. Phương án đúng là C, cô ấy đang rửa tay.

Question 2

A. The men are fixing a bicycle. A. Những người đàn ông đang sửa xe
B. The men are painting a fence. đạp.

1
C. One of the men is carrying a toolbox. B. Những người đàn ông đang sơn hàng
D. One of the men is cutting some wood. rào.
C. Một trong những người đàn ông đang
cầm hộp đồ nghề.
D. Một trong những người đàn ông đang
chặt gỗ.
Giải thích: Nhìn hình ta thấy hai người đàn ông không cầm cọ sơn và cũng không có hũ sơn
cũng như hàng rào nào xung quanh (loại B), hộp dụng cụ nằm phía sau lưng một người đàn
ông (loại C), không có người đàn ông nào đang chặt gỗ cả (loại D). Phương án đúng là A, hai
người đàn ông đang sửa xe đạp.

Question 3

A. One of the women is typing on a A. Một trong những người phụ nữ đang
computer. đánh máy tính.
B. One of the women is lifting a cup. B. Một trong những người phụ nữ đang
C. They’re arranging some chairs. nhấc một chiếc cốc.
D. They’re looking at a document. C. Họ đang sắp xếp vài chiếc ghế.

2
D. Họ đang nhìn vào một tài liệu.
Giải thích: Nhìn hình ta thấy không có ai đang đánh máy cả (loại A). Chiếc cốc vẫn nằm
trên bàn (loại B). Không có ai đang di chuyển sắp xếp ghế (loại C). Phương án đúng là D, họ
đều đang nhìn vào một xấp tài liệu.

Question 4

A. Light bulbs are being replaced in A. Những chiếc bóng đèn đường đang
street lamps. được thay thế.
B. Trees are lining a walkway. B. Có hàng cây trải dọc lối đi.
C. Some bricks are stacked in a pile. C. Một vài viên gạch được xếp thành một
D. People are watching an outdoor chồng.
performance. D. Mọi người đang xem một buổi biểu
diễn ngoài trời.
Giải thích: Ta loại A vì không có bóng đèn đường nào bị sửa chữa thay thế cả. Loại C vì
không có chồng gạch nào trong hình. Loại D vì không có buổi biểu diễn nào trong hình.
Phương án đúng là B, ta thấy có những hàng cây chạy dọc theo hai bên đường.

Question 5

3
A. The man is taking a lab coat from a A. Người đàn ông đang lấy áo phòng thí
hook. nghiệm từ cái móc treo.
B. A customer is paying for some items. B. Một khách hàng đang trả tiền hàng.
C. Merchandise is being displayed in a C. Hàng hóa đang được trưng bày
case. trong hộp.
D. A glass counter is being wiped off. D. Tủ kính đang được lau chùi.
Giải thích: Ta thấy trong hình, người đàn ông đã mặc sẵn áo lab rồi (loại A), người khách
hàng đang đứng chờ chứ không trả tiền (loại B), không có ai đang lau chùi tủ kính cả (loại D).
Phương án đúng là C, ta có thể thấy hàng hóa đang được trưng bày.

Question 6

4
A. A rug is being unrolled. A. Một tấm thảm đang được trải ra.
B. A potted plant has been placed on top B. Có một chậu cây được đặt trên kệ.
of a shelf. C. Những tấm bảng thông báo đã được
C. Bulletin boards have been mounted đóng vào tường.
to the wall. D. Có vài viên gạch đã được bóc ra khỏi
Some tiles have been removed from the floor. sàn.
Giải thích: Ta thấy trong hình không có ai đang trải thảm ra cả (loại A), chậu cây được đặt
dưới sàn không phải trên kệ (loại B), gạch trên sàn vẫn bình thường (loại D). Phương án đúng
là C, ta thấy trên tường có những tấm bảng thông báo được gắn lên.

5
ETS 2021
TEST 1
LC
PART 2
Question 7
What color should we paint the waiting 7. Chúng ta nên sơn phòng chờ màu gì?
room?
(A) Let's paint it blue (A) Hãy sơn nó màu xanh lam đi
(B) Tomorrow should work. (B) Ngày mai thì phù hợp đấy.
(C) Yes, I filled the prescription. (C) Có, tôi đã mua đủ theo toa thuốc rồi.
Giải thích: Câu hỏi hỏi về màu sắc (What color), chỉ có đáp án A có nhắc về màu
(Blue) nên A đúng, các đáp án B, C không phù hợp.

Question 8
8.Who has the attendance sheet? 8. Ai có bảng điểm danh?
(A) Mr. Bora does. (A) Ông Bora có đấy.
(B) I was just there yesterday. (B) Tôi vừa ở đó ngày hôm qua.
(C) Our most interesting event. (C) Sự kiện thú vị nhất của chúng tôi.
Giải thích: Câu hỏi hỏi về người (Who), đáp án C nói về sự vật (event) nên C
loại. Đáp án B dùng thì quá khứ đơn (Was) không phù hợp, loại B. Đáp án A đúng

Question 9
The last train to Melbourne hasn’t 9. Chuyến tàu cuối cùng đến Melbourne
departed yet, has it? vẫn chưa khởi hành, phải chứ?
(A) Yes, it just left. (A) Vâng, nó vừa rời đi rồi.
(B) No, it shouldn’t rain. (B) Không, trời sẽ không mưa đâu.
(C) Only ten dollars. (C) Chỉ mười đô la.
Giải thích: Câu hỏi hỏi về chuyến tàu cuối cùng đến Melbourne đã khỏi hành
chưa, đáp án C nói về chi phí (ten dollars) loại. Đáp án B nói về thời tiết (rain)
loại. Đáp án A đúng

1
Question 10
How do I get the drawer of the cash 10. Làm cách nào để tôi mở ngăn kéo
register to open? của máy tính tiền nhỉ?
(A) A department store sale. (A) Một đợt giảm giá tại cửa hàng bách
hóa.
(B) The key is right here. (B) Chìa khóa ở ngay đây này.
(C) Yes, I already signed up. (C) Vâng, tôi đã đăng ký rồi.
Giải thích: Câu hỏi hỏi về cách để mở ngăn kéo máy tính tiền (How), đáp án C
loại (không phải dạng Yes/ No question). Đáp án A loại vì không phù hợp. Đáp
án B (chìa khóa) đúng.

Question 11
Haven't you put in a lot of overtime Chẳng phải gần đây bạn đã tăng ca rất
lately? nhiều sao?
(A) Yes, I have a lot to do. (A) Vâng, tôi có rất nhiều việc phải
làm.
(B) It's three-thirty. (B) Bây giờ là ba giờ rưỡi.
(C) I brought my lunch today. (C) Tôi mang theo bữa trưa của tôi hôm
nay.
Giải thích: Câu hỏi thuộc dạng Yes/ No question vì thế đáp án A đúng, B và C
không phù hợp.

Question 12
12. Where did you work before this? 12. Trước đây bạn đã làm việc ở đâu?
(A) At a law firm. (A) Tại một công ty luật.
(B) He's my supervisor. (B) Anh ấy là người giám sát của tôi.
(C) An old resume. (C) Một bản lý lịch cũ.
Giải thích: Câu hỏi hỏi về nơi chốn (Where), đáp án A đúng, đáp án B và C không
phù hợp.

2
Question 13
Could you help me interview some job Bạn có thể giúp tôi phỏng vấn một số
candidates? ứng viên xin việc không?
(A) The conference room. (A) Phòng họp.
(B) Thanks for the recommendation. (B) Cảm ơn vì lời giới thiệu.
(C) I can, starting Wednesday (C) Tôi có thể, bắt đầu từ thứ Tư
Giải thích: Câu hỏi hỏi về bạn có thể giúp tôi phỏng vấn một số ứng viên hay
không?, đáp án C (tôi có thể,…) đúng vì phù hợp về nghĩa. Đáp án A và B không
phù hợp.

Question 14
When is Mariko's trip to Moscow? Chuyến đi của Mariko đến Moscow là
khi nào vậy?
(A) A round - trip ticket. (A) Vé khứ hồi.
(B) The second week in July (B) Tuần thứ hai trong tháng Bảy
(C) Yes. For a summer vacation. (C) Có. Cho một kỳ nghỉ hè.
Giải thích: Câu hỏi hỏi về thời gian (When) nên đáp án B (The second week in
July) đúng, đáp án A và C không phù hợp.

Question 15
Please deliver these account files to Vui lòng giao các tệp tài khoản này
Mr. Zhang. cho ông Zhang nhé.
(A) A new senior account manager. (A) Người quản lý tài khoản cấp cao
mới.
(B) Sure - I'll drop them off now. (B) Chắc chắn rồi - Tôi sẽ giao chúng
(C) A signed contract. ngay bây giờ.
(C) Một hợp đồng đã ký kết.
Giải thích: Câu hỏi “ vui lòng giao các tệp tài khoản này cho Mr. Zhang” nên
đáp án B (chắc chắn rồi, tôi sẽ trả chúng ngay bây giờ) là đúng, đáp án A và C
không phù hợp.

3
Question 16
Why is the parking garage closed? Tại sao nhà để xe bị đóng cửa?
(A) Because it's being repaired. (A) Bởi vì nó đang được sửa chữa.
(B) To the south entrance. (B) Đến lối vào phía nam.
(C) Monday through Friday. (C) Thứ Hai xuyên suốt đến Thứ Sáu.
Giải thích: Câu hỏi hỏi về lí do (Why) nên đáp án A đưa ra lý do (because…)
đúng, đáp án B và C không phù hợp.

Question 17
Do you want your commercial to run at Bạn có muốn quảng cáo của mình phát
seven or eight P.M? lúc bảy hay tám giờ tối không?
(A) Several actors auditioned. (A) Một số diễn viên đã thử vai.
(B) A half-hour radio show. (B) Một chương trình radio kéo dài nửa
tiếng.
(C) I'd prefer eight. (C) Tôi sẽ chọn lúc 8 giờ.
Giải thích: Câu hỏi hỏi về sự lựa chọn thời gian giữa 7 giờ và 8 giờ tối, đáp án
C (8 giờ) đúng, đáp án A và B không phù hợp.

Question 18
Isn't the director of public relations Chẳng phải hôm nay không phải giám
coming today? đốc quan hệ công chúng sẽ đến sao?
(A) An award-winning film. (A) Một bộ phim từng đoạt giải
(B) I have a map you can use. thưởng.
(C) Yes. She'll be here soon. (B) Tôi có một bản đồ mà bạn có thể
sử dụng.
(C) Có. Cô ấy sẽ đến đây sớm thôi
Giải thích: Đây là dạng câu hỏi Yes/ No question nên đáp án C đúng, đáp A và
B không phù hợp.

Question 19

4
I can lend you a pen if you need one. Tôi có thể cho bạn mượn bút nếu bạn
(A) Pass me a menu, please. cần.
(B) Thank you - I already have (A) Vui lòng đưa tôi thực đơn.
one. (B) Cảm ơn bạn - tôi đã có một cái
rồi.
(C) He's at the end. (C) Anh ấy đang ở phía cuối kìa.
Giải thích: Câu hỏi là một đề nghị cho mượn bút và đáp án B (cảm ơn, tôi đã
có) đúng, đáp án A và C không phù hợp.

Question 20
Which photograph did you want me to Bạn muốn tôi chỉnh sửa bức ảnh nào
edit for the magazine? cho tạp chí?
A. My new camera. A. Máy ảnh mới của tôi.
B. The photo of the sunset. B. Ảnh hoàng hôn.
C. OK, thanks for the update. C. Được rồi, cảm ơn bạn đã cập
nhật.
Giải thích: Câu A mặc dù nhắc đến máy ảnh nghe có vẻ liên quan đến bức
ảnh, nhưng nội dung không liên quan. Câu C nội dung cũng không liên
quan. Câu B cho câu trả lời rõ ràng cho bức ảnh nào nên câu B đúng.

Question 21
Why did your company decide to Tại sao công ty bạn quyết định quảng
advertise internationally? cáo ra nước ngoài?
A. To expand our customer base. A. Để mở rộng cơ sở khách
B. Yes, that sounds like a great hàng.
idea. B. Vâng, nghe có vẻ đó là một ý
C. Which side do you prefer? tưởng tuyệt vời.
C. Bạn thích bên nào hơn?

5
Giải thích: Câu B không đúng vì nó trả lời cho câu hỏi dạng Yes/No. Câu C
nội dung không liên quan. Câu A dùng To + bare V để nói lên mục đích của
việc quảng cáo ra nước ngoài.

Question 22
The book you want to read is available Cuốn sách bạn muốn đọc có ở thư viện
at the library. rồi.
A. Sorry, but I’m busy at that time. A. Xin lỗi, nhưng tôi bận vào thời
B. I ordered my own copy. điểm đó rồi.
C. Are there any other job positions B. Tôi đã đặt một bản cho riêng
available? mình rồi.
C. Có những vị trí công việc khác
không?
Giải thích: Câu A sai vì nó là câu trả lời cho một lời đề nghị và nội dung của
câu cũng không liên quan. Câu C sai vì từ available được lặp lại và nội dung
của thư viện và công việc cũng không liên quan. Câu B gián tiếp cho việc trả
lời là không cần sách đó nữa nên đúng nhất để trả lời cho câu nói phía trên.

Question 23
Are you going to print a few more Bạn có dự định in thêm vài bản sao của
copies of copies of the agenda? nội dung chương trình nữa không?
A. Two hours, at most. A. Tối đa là hai giờ.
B. The printer on the left. B. Máy in ở bên trái.
C. I think we have enough. C. Tôi nghĩ vậy là đủ rồi.
Giải thích: Câu A trả lời cho câu hỏi “How long” nên câu A sai. Câu B trả
lời cho câu hỏi “Where” nên cũng bị loại. Câu C trả lời gián tiếp cho việc
không cần in thêm nên B là đáp án đúng.

Question 24

6
How did the product demonstration Buổi giới thiệu sản phẩm diễn ra như
go? thế nào rồi?
A. The audience seemed to like it. A. Khán giả có vẻ thích nó.
B. Near the city convention center. B. Gần trung tâm hội nghị thành
C. I think earlier would be better. phố.
C. Tôi nghĩ sớm hơn sẽ tốt hơn.
Giải thích: Câu B trả lời cho câu hỏi “Where” nên bị loại. Câu C có nội
dung cũng không liên quan. Câu A đưa ra câu trả lời cho câu hỏi “How” là
khán giả có vẻ thích sản phẩm nên A là đáp án đúng.

Question 25
The actors in this play are talented, Các diễn viên trong vở kịch này thật tài
aren’t they? năng phải không?
A. Tickets for front-row seats. A. Vé cho hàng ghế đầu.
B. Some are even quite famous. B. Một số người thậm chí còn khá
C. The tractor needs repairs. nổi tiếng.
C. Máy cày cần sửa chữa.
Giải thích: Câu A nhắc đến ghế ngồi có vẻ liên quan đến vở kịch nhưng nội
dung không liên quan nên câu A bị loại. Câu C có nội dung cũng không liên
quan. Đáp án là câu B thêm thông tin cho câu gốc, các diễn viên ngoài tài
năng họ còn khá nổi tiếng.

Question 26
Where are we meeting with the clients Chiều nay chúng ta sẽ gặp khách hàng
this afternoon? ở đâu nhỉ?
A. They just canceled, actually. A. Thực ra họ vừa mới hủy hẹn.
B. No, we don’t need to wear a B. Không, chúng ta không cần mặc
uniform. đồng phục.
C. Yes, Ms. Watanabe. C. Vâng, thưa cô Watanabe.

7
Giải thích: Câu B và C trả lời cho câu hỏi Yes/No nên cả hai câu bị loại. Câu
A gián tiếp trả lời cho việc không cần gặp khách hàng nên không cần trả lời
địa điểm gặp mặt.

Question 27
Did all the new mobile phones pass the Tất cả chiếc điện thoại mới có vượt
quality test? qua bài kiểm tra chất lượng không?
A. It’s a different phone number. A. Đó là một số điện thoại khác.
B. I pass the library every day. B. Tôi đi qua thư viện mỗi ngày.
C. Only half of them were C. Chỉ một nửa trong số chúng
shipped to stores. được chuyển đến cửa hàng.
Giải thích: Câu A lặp lại từ phone trong câu gốc và nội dung không liên
quan nên bị loại. Câu B cũng lặp lại từ pass nên bị loại. Đáp án là câu C
gián tiếp trả lời cho việc không rõ do chỉ có một nửa số điện thoại được
mang đến cửa hàng.

Question 28
Who’s organizing the office holiday Ai sẽ tổ chức buổi tiệc nghỉ lễ ở văn
party this year? phòng năm nay?
A. Didn’t you get the e-mail this A. Bạn không nhận được email
morning? sáng nay à?
B. Here are the sales reports from B. Đây là các báo cáo bán hàng từ
last year. năm ngoái.
C. No, I’d like to buy that one. C. Không, tôi muốn mua cái đó.
Giải thích: Câu B đề cập đến năm ngoái trong câu hỏi liên quan đến năm
nay nên câu B bị loại. Câu C trả lời cho câu hỏi Yes/No trong khi đề bài hỏi
“Who”. Câu A dùng để xác nhận người hỏi đã kiểm tra mail chưa vì người
tổ chức buổi tiệc đã được thông báo qua mail.

Question 29

8
Have you considered taking a Bạn đã tính đến việc tham gia một hội
professional development workshop? thảo phát triển chuyên môn chưa?
A. The stockroom is on the second A. Kho hàng ở tầng hai.
floor. B. Tất nhiên là tôi có thể mang nó
B. Of course I can take it to the post đến bưu điện rồi.
office. C. Tôi nghe nói chúng rất đắt.
C. I heard they’re very expensive.
Giải thích: Câu A trả lời cho câu hỏi “Where” nên bị loại. Câu B có sử dụng
take vốn đã xuất hiện với dạng V-ing trong câu gốc nên câu B cũng sẽ bị
loại. Đáp án là câu C gián tiếp đưa ra câu trả lời là không tham gia do chi
phí rất đắt.

Question 30
Construction on our downtown office Việc xây dựng tòa nhà văn phòng ở
building is almost finished. trung tâm thành phố gần như đã hoàn
A. The security guard can answer thành.
that. A. Nhân viên bảo vệ có thể trả
B. It’ll be nice to have such a lời cho việc đó.
short commute. B. Sẽ thật tuyệt khi quãng
C. It was Jae-Min who filed the đường đi làm ngắn như
construction permit. vậy.
C. Chính Jae-Min là người đã
nộp giấy phép xây dựng.
Giải thích: Nội dung cả câu không liên quan nên câu A bị loại. Câu C lặp lại
từ construction trong câu gốc nên cũng sai. Đáp án là câu B đáp lại cho việc
là sau khi văn phòng xây xong thì quãng đường đến chỗ làm cũng ngắn hơn.

Question 31
Didn’t you use to sell these vitamins at Chẳng phải bạn đã từng bán những loại
your store? vitamin này tại cửa hàng sao?

9
A. We carry a smaller selection A. Hiện tại chúng tôi bán ít loại
now. mặt hàng hơn rồi.
B. The store’s hours are listed on B. Giờ hoạt động của cửa hàng
the Web site. được liệt kê trên trang Web.
C. Yes, I invited them both. C. Có, tôi đã mời cả hai người họ.
Giải thích: Trong câu B, từ store lặp lại nên theo nguyên tắc câu B sẽ bị loại.
Câu C nội dung không liên quan khi so sánh các động từ chính. Câu A là
đáp án đúng do gián tiếp đưa ra lí do là không còn bán nhiều các loại
vitamin đó nữa.

10
ETS 2021
TEST 1
LC

PART 3
Question 32 – 34
M-Au: Hello, I’m a guest here at the hotel. I M-Au: Xin chào, tôi là khách ở khách sạn này.
plan to do some sightseeing today, and I have a Tôi dự tính sẽ đi ngắm cảnh hôm nay và tôi có
question. một thắc mắc.
W-Br: Certainly. What can I help you with? W-Br: Tất nhiên rồi. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
M-Au: I’m interested in visiting a couple of M-Au: Tôi hứng thú tham quan một vài khu phố
historic neighborhoods. What would be a good lịch sử. Có những cách di chuyển nào tốt để
way to travel around to see them? tham quan những nơi này nhỉ?
W-Br: Well, you could rent a bicycle. There’s a W-Br: Bạn có thể thuê một chiếc xe đạp. Có một
shop just down the street where you can get one. cửa hàng ngay trên đường này mà bạn có thể đến
thuê.
M-Au: Oh, that’s perfect if it’s not too M-Au: Sẽ hoàn hảo nếu nó không quá mắc.
expensive. W-Br: Tôi không biết họ lấy giá bao nhiêu,
W-Br: I don’t know what they charge, but I’d nhưng tôi rất vui lòng gọi cho họ và hỏi.
be happy to call them and find out.
32. What does the man say he plans to do today? 32. Người đàn ông nói anh sẽ dự tính làm gì hôm
A. Go sightseeing nay?
B. Attend a conference A. Đi ngắm cảnh
C. Purchase some gifts B. Tham dự một hội nghị
D. Stop at a bank C. Mua vài món quà
D. Dừng chân tại một ngân hàng
Giải thích: Người đàn ông đề cập “Tôi dự định tham quan vài nơi hôm nay” nên câu đúng là A.
33. What does the man ask about? 33. Người đàn ông hỏi về điều gì?
A. Internet access A. Truy cập Internet
B. Use of a fitness center B. Việc sử dụng trung tâm thể hình
C. Transportation options C. Phương án di chuyển
D. Nearby restaurants D. Những nhà hàng gần đó
Giải thích: Người đàn ông muốn biết “Có những cách nào tốt để tham quan những nơi này” đồng
nghĩa với các “Phương án di chuyển” nên câu đúng là C.
34. What does the woman offer to do? 35. Người phụ nữ muốn giúp điều gì?
A. Make a reservation A. Đặt phòng

1
B. Print a parking pass B. In thẻ đậu xe
C. Provide a password C. Cung cấp mật khẩu
D. Check on some prices D. Kiểm tra giá cả
Giải thích: Cả người đàn ông và phụ nữ đều đề cập đến giá thuê xe đạp trước đó, người phụ nữ đề
cập rằng mình không biết giá và cô ấy “rất vui lòng gọi cho họ để hỏi giá” nên câu đúng là D.

Question 35 – 37
W-Am: The review of our restaurant is W-Am: Đáng lẽ bài đánh giá về nhà hàng
supposed to be in today’s newspaper. Have của chúng ta sẽ có trên mặt báo ngày hôm
you seen it yet? nay. Bạn đã thấy nó chưa?
M-Au: I read it before I came into work. M-Au: Tôi đã đọc nó trước khi tôi đến chỗ
It’s the first review in the Entertainment làm rồi. Đây là bài đánh giá đầu tiên trong
section! chuyên mục Giải trí!
W-Am: Really? I hope it has a lot of good W-Am: Thật sao? Tôi hy vọng bài báo nói
things to say about us. nhiều điều tốt về chúng ta.
M-Au: It did. In fact, I think we’ll have a lotM-Au: Có đấy. Thật ra, tôi nghĩ chúng ta sẽ
of new customers this week, thanks to the có nhiều khách hàng mới tuần này, nhờ vào
positive review. Especially since the đánh giá tích cực này. Nhất là khi các nhà
reviewers really liked our specialty desserts! đánh giá đã thực sự thích món tráng miệng đặc
W-Am: Well, then we’d better prepare biệt của chúng ta!
more food. I’ll order more ingredients W-Am: Vậy tốt hơn hết chúng ta nên chuẩn
right away. bị thêm đồ ăn. Tôi sẽ đặt thêm nguyên liệu
ngay đây.
35. What did the man do before coming in to 35. Người đàn ông đã làm gì trước khi đến chỗ
work? làm?
A. He met with a friend. A. Anh ấy đã gặp một người bạn.
B. He revised a menu. B. Anh ấy đã sửa lại thực đơn.
C. He read a newspaper. C. Anh ấy đã đọc một tờ báo.
D. He bought some breakfast. D. Anh ấy đã mua đồ ăn sáng.
Giải thích: Người phụ nữ đề cập rằng bài đánh giá về nhà hàng sẽ có mặt trên báo và hỏi
người đàn ông đã thấy bài đánh giá đó chưa. Người đàn ông trả lời “đã đọc nó (bài đánh giá)

2
trước khi đến chỗ làm rồi” và vì bài đánh giá có trên báo nên anh ấy đã đọc báo trước khi đi
làm rồi. Câu trả lời đúng là C.
36. What does the man think will happen this 36. Người đàn ông nghĩ điều gì sẽ xảy ra vào
week? tuần này?
A. There will be more customers. A. Sẽ có nhiều khách hàng hơn.
B. There will be a safety inspection. B. Sẽ có một buổi thanh tra an toàn.
C. A contract will be renewed. C. Một hợp đồng sẽ được thay đổi.
D. A new chef will be hired. D. Một đầu bếp mới sẽ được thuê.
Giải thích: Người đàn ông đề cập rằng nhờ bài đánh giá tích cực nên họ sẽ có nhiều khách
hàng mới vào tuần này. Câu trả lời đúng là A.
37. What will the woman most likely do 37. Người phụ nữ rất có thể sẽ làm gì tiếp theo?
next? A. Thuê thêm nhân viên
A. Hire additional staff B. Lên lịch tu sửa
B. Schedule some repairs C. Đặt một đơn hàng
C. Place an order D. In một bài báo
D. Print an article
Giải thích: Người phụ nữ đề cập rằng có thể họ sẽ cần thêm đồ ăn và, do đó, cô ấy nên đặt
mua thêm nguyên liệu để nấu thêm đồ ăn. Câu trả lời đúng là C.

Question 38 – 40
M-Cn: Welcome to Pavilion Appliance M-Cn: Chào mừng đến Cửa hàng Thiết bị
Store. How can I help you? Pavilion. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
W-Am: Well, the handle on the door of my W-Am: Tay nắm cửa tủ lạnh của tôi bị rơi
refrigerator broke off. ra rồi.
M-Cn: Oh, that’s not good. If you bought it M-Cn: Ồ, vậy thật không tốt. Nếu bạn mua nó
more than a year ago, it’s not going to be từ hơn một năm trước, nó sẽ không được bảo
covered by the warranty. hành.
W-Am: I know – I bought it three years ago. W-Am: Tôi biết – tôi đã mua nó từ ba năm
But I can fix it myself… I just need to buy the trước. Nhưng tôi có thể tự sửa nó… Tôi chỉ cần
handle. mua cái tay nắm.
M-Cn: I’m sorry but we don’t sell replacement M-Cn: Tôi xin lỗi nhưng chúng tôi không bán
parts. phụ tùng thay thế.

3
W-Am: So, do you know of a store that does W-Am: Vậy, bạn có biết cửa hàng nào có bán
sell them? chúng không?
M-Cn: Well, there is a Web site that sells M-Cn: Có một trang Web bán phụ tùng
appliance parts at good prices. You could thiết bị với mức giá tốt. Bạn có thể xem liệu
see if they have what you’re looking for. It’s họ có thứ mà bạn đang tìm không. Nó gọi là
called AppliancePartsForYou.com. AppliancePartsForYou.com.
38. Who most likely is the man? 38. Người đàn ông này rất có thể là ai?
A. A supermarket manager A. Người quản lí siêu thị
B. An appliance store employee B. Nhân viên của cửa hàng thiết bị
C. An ice-cream shop owner C. Người chủ cửa hàng kem
D. A real estate agent D. Nhân viên bất động sản
Giải thích: Người đàn ông là người nói câu “Chào mừng đến…” nên anh ấy có thể là nhân viên
của cửa hàng. Tên của cửa hàng là “Cửa hàng Thiết bị Pavilion” nên đây là một cửa hàng thiết
bị. Câu trả lời đúng là B.
39. What problem does the woman mention? 39. Người phụ nữ nhắc đến vấn đề gì?
A. An invoice is incorrect A. Một hóa đơn không chính xác
B. An item is broken B. Một vật phẩm bị hư
C. A document is missing C. Một văn bản đang bị mất
D. A product is too expensive D. Một mặt hàng quá đắt
Giải thích: Người phụ nữ đã đề cập đến “tay nắm cửa tủ lạnh bị rơi ra” đồng nghĩa với một
vật phẩm bị hư hỏng. Câu trả lời đúng là B.
40. What does the man suggest the woman do? 40. Người đàn ông gợi ý người phụ nữ làm gì?
A. Purchase a warranty A. Mua một gói bảo hành
B. Return some merchandise B. Trả lại mặt hàng nào đó
C. Call a specialist C. Gọi cho một chuyên gia
D. Find an item online D. Tìm một vật phẩm qua trực tuyến
Giải thích: Người đàn ông đề cập rằng cửa hàng không có vật phẩm người phụ nữ đang tìm. Sau
đó người phụ nữ muốn hỏi có cửa hàng nào bán vật phẩm đó không nên người đàn ông đã giới
thiệu cho người phụ nữ một trang Web bán phụ tùng thay thế có thể có bán vật phẩm cô ấy
đang tìm kiếm với mức giá tốt. Câu trả lời đúng là D.

Question 41 – 43

4
M-Au: Hi, I’m calling about your online M-Au: Xin chào, tôi đang gọi để hỏi về khóa học
leadership course. According to your Web site, về lãnh đạo trên trực tuyến của bạn. Theo như
it’s one of three courses required for your trang Web của bạn, một trong ba khóa học yêu
Professional Certificate in Management. I’m not cầu nhận giấy Chứng nhận Chuyên gia về Quản
lí. Tôi không hứng thú về giấy chứng nhận, vậy
interested in the certificate, so can I just take the
leadership course? tôi có thể chỉ học khóa lãnh đạo này được
W-Am: Yes, but it’s probably worth it to get the không?
certificate. Have you seen our online reviews? Most W-Am: Được thôi, nhưng sẽ đáng hơn nếu bạn
people who complete the certificate program are nhận giấy chứng nhận. Bạn đã xem đánh giá trực
very satisfied. tuyến của chúng tôi chưa? Hầu hết những ai hoàn
M-Au: Yes, I have a friend who got the thành chương trình chứng chỉ này đều rất hài lòng.
management certificate through your program. M-Au: Vâng, tôi có một người bạn nhận giấy
It’s really helped her in her career. chứng nhận về quản lí qua chương trình của
W-Am: Well, if you’re worried about the cost, bạn. Nó thực sự có ích cho sự nghiệp của cô ấy.
you might qualify for a reduced course fee. W-Am: Nếu bạn lo lắng về chi phí, bạn có thể đủ
Would you like me to look into that for you? điều kiện được giảm học phí. Bạn có muốn tôi tìm
hiểu về nó cho bạn không?
41. Why is the man calling? 41. Tại sao người đàn ông gọi điện tới?
A. To make a payment A. Để thực hiện một thanh toán
B. To request an extension B. Để yêu cầu gia hạn
C. To cancel a registration C. Để hủy đăng ký
D. To obtain course information D. Để nhận thông tin về khóa học
Giải thích: Người đàn ông đề cập lý do anh gọi đến là về khóa học lãnh đạo. Câu trả lời đúng là D.
42. What does the man say about his friend? 42. Người đàn ông nói gì về người bạn của anh?
A. She works in his office A. Cô ấy làm việc tại văn phòng của anh ấy
B. She benefited from a certificate program B. Cô ấy hưởng lợi từ một chương trình chứng
C. She runs a successful accounting firm chỉ
D. She wrote a positive review C. Cô ấy điều hành một công ty kế toán thành công
D. Cô ấy đã viết một đánh giá tích cực
Giải thích: Người đàn ông đề cập rằng một người bạn của anh đã nhận giấy chứng nhận về quản lí thông
qua khóa học và “nó (giấy chứng nhận) thực sự hữu ích cho sự nghiệp của cô ấy” đồng nghĩa với
người bạn này đã hưởng lợi từ chương trình chứng chỉ này. Câu trả lời đúng là B.

5
43. What does the woman say the man might be 43. Người phụ nữ nói rằng người đàn ông đủ điều
eligible for? kiện cho điều gì?
A. A reduced fee A. Học phí được giảm
B. A consultation B. Một buổi tư vấn
C. A job promotion C. Thăng chức
D. A free update D. Nâng cấp miễn phí
Giải thích: Người phụ nữ đề cập rằng nếu người đàn ông lo ngại về chi phí thì anh có thể đủ điều kiện
được giảm học phí. Trong đoạn hội thoại, người phụ nữ dùng từ “qualify for” (v) đồng nghĩa với “be
eligible for” (adj) nghĩa là “đủ điều kiện để…”

Question 44 – 46
W-Br: Hi Carlos. Did you see the e-mail W-Br: Chào Carlos. Bạn đã đọc e-mail từ
from the manager? Our fitness center’s quản lí chưa? Trung tâm thể hình của
going to stay open 24 hours! chúng ta sẽ mở cửa suốt 24 giờ!
M-Au: Yes, I read it. The e-mail said the M-Au: Vâng, tôi đã đọc rồi. E-mail nói rằng
new hours will start next month. I think it’ll giờ hoạt động mới sẽ áp dụng từ tháng sau.
make our members very happy. They’ve Tôi nghĩ những thành viên của chúng ta sẽ rất
wanted later hours for a while. vui. Họ đã muốn giờ hoạt động khuya hơn
được một thời gian rồi.
W-Br: Definitely. The manager also asked us W-Br: Chắc chắn rồi. Quản lí cũng yêu cầu
to make some signs and post them around the chúng ta làm vài biển hiệu và đặt chúng
gym so members are aware of this change. quanh phòng tập để các thành viên biết đến sự
thay đổi này.
M-Au: I have some time now. I’ll get M-Au: Tôi đang có chút thời gian. Tôi sẽ
started making those signs right away. bắt tay vào làm những biển hiệu đó ngay.
44. Where do the speakers work? 44. Những người nói đang làm việc ở đâu?
A. At a clothing store A. Một cửa hàng quần áo
B. At a fitness center B. Một trung tâm thể hình
C. At a software company C. Một công ty phần mềm
D. At a sports arena D. Một nhà thi đấu thể thao
Giải thích: Người phụ nữ đề cập đến việc trung tâm thể hình của họ sẽ hoạt động suốt 24
giờ nên cả người phụ nữ và đàn ông làm việc tại một trung tâm thể hình. Đáp án đúng là B.

6
45. According to the speakers, what will 45. Theo lời những người nói, điều gì sẽ xảy
happen next month? ra vào tháng sau?
A. Pricing options will change A. Tùy chọn giá sẽ thay đổi
B. Renovation work will begin B. Công việc cải tạo sẽ bắt đầu
C. New employees will be hired C. Những nhân viên mới sẽ được thuê
D. Business hours will be extended D. Giờ hoạt động sẽ kéo dài hơn
Giải thích: Theo lời người đàn ông, trong e-mail đề cập đến việc giờ hoạt động mới sẽ được
áp dụng từ tháng sau. Vì giờ hoạt động mới kéo dài suốt 24 giờ nên tương ứng với “Giờ
hoạt động sẽ kéo dài hơn”. Đáp án đúng là câu D.
46. What does the man offer to do? 46. Người đàn ông muốn giúp việc gì?
A. Make some signs A. Làm vài biển hiệu
B. Update a schedule B. Cập nhật lịch
C. Estimate some costs C. Ước tính một vài chi phí
D. Send an e-mail D. Gửi một e-mail
Giải thích: Người đàn ông nói rằng anh ấy có chút thời gian và “sẽ bắt tay vào làm những
biển hiệu đó ngay” nên đáp án đúng là A.

Question 47 – 49
M-Cn: Adam, I just got a message to come M-Cn: Adam, tôi mới nhận được một tin
to factory floor. Is something wrong? nhắn rằng tôi phải đến tầng công xưởng.
Có gì trục trặc sao?
M-Au: There’s a problem with the last few M-Au: Có một vấn đề với vài chiếc bàn
desks that came off the production line. cuối cùng rời khỏi dây chuyền sản xuất.
Look at this one – the top surface of the Nhìn cái này đi – mặt trên của chiếc bàn
desk is loose because no glue was applied này bị lỏng vì không có keo được bôi vào
from the machines. từ trong máy.
M-Cn: Carol – could you join us for a M-Cn: Carol – bạn có thể tham gia cùng
minute? Can you check the glue machines on chúng tôi một phút được không? Bạn có thể
your team’s part of the assembly line? They kiểm tra máy dán keo trong phần dây chuyền
probably need a refill. lắp ráp của nhóm bạn được không? Có lẽ
chúng cần được đổ đầy lại.

7
W-Am: OK. I’ll shut them down and take a W-Am: Được thôi. Tôi sẽ tắt máy và kiểm tra
look. xem.
M-Cn: Good. This afternoon at one M-Cn: Tốt. Lúc 1 giờ chiều nay sẽ có vài
o’clock, some prospective clients will be khách hàng tiềm năng tới tham quan. Mọi
visiting. Everything needs to be running thứ cần phải hoạt động trơn tru cho đến lúc
smoothly by then. đó.
47. Where most likely are the speakers? 47. Những người nói rất có thể đang ở đâu?
A. At a print shop A. Một tiệm in
B. At a furniture factory B. Một công xưởng đồ đạc
C. At an appliance warehouse C. Một nhà kho thiết bị
D. At a stationery store D. Một cửa hàng văn phòng phẩm
Giải thích: Người đàn ông thứ nhất nói rằng anh phải đến “tầng công xưởng” và người đàn
ông thứ hai đề cập rằng có vấn đề với vài chiếc bàn, nên rất có thể họ đang ở một công xưởng
đồ đạc. Đáp án đúng là B.
48. What problem do the men describe? 48. Người đàn ông miêu tả vấn đề gì?
A. A door has been left open A. Một cánh cửa đã bị để ngỏ
B. A delivery truck has been delayed B. Một xe tải vận chuyển đã bị chậm trễ
C. Some employees are out sick C. Vài nhân viên nghỉ ốm
D. Some products are defective D. Vài sản phẩm bị lỗi
Giải thích: Người đàn ông đề cập rằng “có một vấn đề với vài chiếc bàn cuối cùng rời khỏi
dây chuyền sản xuất”, đồng nghĩa với “vài sản phẩm (chiếc bàn) bị lỗi”. Đáp án đúng là D.
49. What is scheduled to happen at one 49. Chuyện gì đã được lên lịch để xảy ra lúc 1
o’clock? giờ?
A. Some clients will visit A. Vài khách hàng sẽ tới tham quan
B. Some equipment will be cleaned B. Vài trang bị sẽ được vệ sinh
C. A training session will be conducted C. Một buổi đào tạo sẽ diễn ra
D. An employee luncheon will be held D. Một buổi tiệc trưa dành cho nhân viên sẽ
được tổ chức
Giải thích: Ở cuối hội thoại, người đàn ông đề cập rằng sẽ có vài khách hàng tiềm năng tới
tham quan lúc 1 giờ. Đáp án đúng là A.

Question 50 – 52

8
W-Br Hi, Gerard. Just a reminder, all W-Br Xin chào, Gerard. Tôi xin nhắc lại, tất cả
proposals for this year's technology các đề xuất cho hội nghị công nghệ năm nay
conference have to be submitted by phải được đệ trình vào ngày mai.
tomorrow. M-Cn Vâng, tôi biết. Thực ra tôi đã hoàn
M-Cn Yes, I know. I actually finished my thành đề xuất của mình sớm nay, nhưng tôi
proposal earlier today, but I haven't been vẫn chưa thể tải nó lên ... Tôi nghĩ rằng trang
able to upload it yet... I think the Web Web đã ngừng hoạt động để bảo trì.
site's down for maintenance. W-Br Ồ, tôi cũng gặp phải vấn đề tương tự -
W-Br Oh, I had the same problem-the Web trang web thực sự rất bận. Bạn phải tiếp tục thử
site's really busy. You just have to keep thôi.
trying. M-Cn Nếu vậy, tôi nghĩ mình sẽ đi ăn trưa
M-Cn In that case, I think I'll go to lunch trước và thử lại khi quay lại. Bạn có muốn
first and try again when I get back. ăn cùng tôi không?
Would you like to join me? W-Br Chắc chắn rồi, chúng ta hãy đi ngay bây
W-Br Sure-let's go now. giờ đi.
50. What did the man recently finish? 50. Người đàn ông gần đây đã hoàn thành công
(A) A conference proposal việc gì?
(B) An agenda for a business trip (A) Một đề xuất hội nghị
(C) A revision to a client database (B) Chương trình làm việc cho một chuyến
(D) A review of some blueprints công tác
(C) Bản sửa đổi cơ sở dữ liệu khách hàng
(D) Đánh giá một số bản thiết kế
Giải thích: Người đàn ông nhắc đến “I actually finished my proposal earlier today”, nên đáp
án đúng là A.
51. What problem does the man mention? 51. Người đàn ông đề cập đến vấn đề gì?
(A) Additional permits are needed. (A) Cần thêm giấy phép.
(B) An expense was not approved. (B) Một khoản chi không được chấp thuận.
(C) A supervisor is unavailable. (C) Không thể có người giám sát.
(D) A Web site is not working. (D) Một trang web không hoạt động.
Giải thích: Web site's down = website is not working, nên đáp án đúng là D.
52. What will the speakers do next? 52. Người nói sẽ làm gì tiếp theo?
(A) Rehearse a presentation (A) Diễn tập một bài thuyết trình

9
(B) Print some documents (B) In một số tài liệu
(C) Go have lunch (C) Đi ăn trưa
(D) Call technical support (D) Gọi hỗ trợ kỹ thuật
Giải thích: Câu C là đáp án đúng vì người nói đề cập “I think I'll go to lunch first”.

Question 53 – 55
M-Au Hi, Emiko. Welcome to Essen M-Au Chào, Emiko. Chào mừng đến với
Accounting. I'm Amal Hassan, from Công ty Kế toán Essen. Tôi là Amal Hassan,
Human Resources. I'll show you around từ Bộ phận Nhân sự. Tôi sẽ dẫn bạn tham
the office and introduce you to the rest of quan một vòng quanh văn phòng và giới
the accounting team. thiệu bạn với những người còn lại trong
W-Am Nice to meet you, Amal. Do you know nhóm kế toán.
if I'll get my permanent ID badge soon? I just W-Am Rất vui được gặp bạn, Amal. Bạn có
have this temporary ID card, and this isn't biết liệu tôi sẽ sớm nhận được thẻ ID chính
the correct spelling of my name. thức của mình không? Tôi chỉ có thẻ ID tạm
M-Au Well, you can use that ID to move thời này và đây không phải là cách viết
through the building today, but we'll ask at chính xác của tên tôi.
the security desk later. Do you have any other M-Au Vâng, bạn có thể sử dụng ID đó để di
questions before we start the tour? chuyển quanh tòa nhà ngày hôm nay, nhưng
W-Am Um, I thought I'd get copies of my chúng tôi sẽ hỏi ở quầy an ninh sau. Bạn có
employee paperwork, but I haven't câu hỏi nào khác trước khi chúng ta bắt đầu
received anything yet. Is there something I chuyến tham quan không?
should do? Đ-À Ừm, tôi nghĩ tôi sẽ nhận được bản sao
M-Au Oh, it normally takes a few days. giấy tờ của nhân viên, nhưng tôi vẫn chưa
nhận được gì. Tôi có cần phải làm gì không?
M-Au Ồ, thông thường sẽ mất vài ngày đấy.
53. Who most likely is the woman? 53. Người phụ nữ có thể là ai nhất?
(A) A safety inspector (A) Một thanh tra an toàn
(B) An overseas client (B) Một khách hàng nước ngoài
(C) An athlete (C) Một vận động viên
(D) An accountant (D) Một kế toán viên

10
Giải thích: Đáp án đúng là D vì người đàn ông có nhắc đến việc sẽ giới thiệu người phụ nữ
cho “những người còn lại” của nhóm Kế toán “introduce you to the rest of the accounting
team”.
54. What does the woman tell the man about 54. Người phụ nữ nói gì với người đàn ông
her ID card? về thẻ ID của cô ấy?
(A) It is expired. (A) Nó đã hết hạn.
(B) It has the wrong photo. (B) Ảnh trên thẻ bị sai.
(C) Her name is misspelled. (C) Tên của cô ấy bị sai chính tả.
(D) She forgot to bring it. (D) Cô ấy quên mang theo nó.

Giải thích: Đáp án đúng là C vì người phụ nữ khi nhắc đến ID của mình có nói “this isn't the
correct spelling of my name.” = her name is misspelled.
55. Why does the man say, “it normally takes a 55. Tại sao người đàn ông nói, "thường mất
few days"? vài ngày"?
(A) To reject a request (A) Để từ chối một yêu cầu
(B) To address a concern (B) Để giải quyết mối lo lắng.
(C) To complain about a delay (C) Khiếu nại về sự chậm trễ
(D) To acknowledge an accomplishment (D) Để ghi nhận một thành tích
Giải thích: Đáp án đúng là B vì trước đó người phụ nữ có bày tỏ sự lo lắng liên quan đến việc
chưa nhận được bản sao giấy tờ nhân viên “Is there something I should do?”.

Question 56 – 58
W-Br Hi, your company must be new to W-Br: Xin chào, công ty của bạn hẳn là mới tham
this technology trade show, I've been gia triển lãm thương mại công nghệ này, tôi đã
attending for years and I've never seen tham dự nhiều năm và chưa bao giờ nhìn thấy
your booth. gian hàng của bạn.
M-Au You're right – we’re a new start-up M-Au: Bạn đúng đấy - chúng tôi là một công ty
company... We've developed a voice mới thành lập ... Chúng tôi đã phát triển một
recognition software program. It chương trình phần mềm nhận dạng giọng nói.
understands spoken commands and can Nó hiểu các lệnh bằng giọng nói và có thể hoàn
complete tasks. thành các nhiệm vụ.

11
W-Br Ah, I use a program like that. So... W-Br Ah, tôi có sử dụng một chương trình như vậy.
how's your program different from all Vậy... chương trình của bạn khác với những
the others? chương trình khác như thế nào?
M-Au It's the most advanced digital M-Au: Nó là trợ lý kỹ thuật số tân tiến nhất trên thị
assistant on the market. Here, come and trường. Đây, bạn hãy đến và gặp Antonio. Anh ấy
meet Antonio. He's our lead software là nhà phát triển phần mềm hàng đầu của chúng tôi.
developer. M-Cn: Xin chào, tôi là Antonio. Đây là một tập tài
M-Cn Hi, I'm Antonio. Here's a brochure. liệu. Nếu bạn lật sang trang thứ hai, có một danh
If you turn to the second page, there's an sách liệt kê các tính năng nâng cao của chương
outline of the program's advanced trình ... Bạn sẽ không tìm thấy những tính năng
features... You won't find those features đó ở bất kỳ nơi nào khác.
anywhere else.
56. What type of event are the speakers 56. Những người nói đang tham dự loại sự kiện
attending? nào?
(A) A trade show (A) Một triển lãm thương mại
(B) A new-hire orientation (B) Một buổi định hướng dành cho nhân viên mới
(C) A celebrity interview vào.
(D) A grand opening (C) Một cuộc phỏng vấn người nổi tiếng
(D) Một buổi khai trương
Giải thích: Người nói có nhắc đến việc đã tham gia nhiều lần ở buổi triển lãm thương mại –
trade show này, nên đáp án đúng là A.
57. Where do the men work? 57. Những người đàn ông này làm việc ở đâu?
(A) At a mobile phone manufacturer (A) Tại một công ty sản xuất điện thoại di động
(B) At a software development company (B) Tại một công ty phát triển phần mềm
(C) At an appliance repair shop (C) Tại một cửa hàng sửa chữa thiết bị
(D) At an advertising agency (D) Tại một công ty quảng cáo
Giải thích: Người nói đề cập đến công việc của công ty là “We've developed a voice
recognition software program.” = software development company nên đáp án đúng là B.
58. What will the woman most likely do 58. Người phụ nữ có thể sẽ làm gì tiếp theo?
next?
(A) Exchange contact information (A) Trao đổi thông tin liên hệ
(B) Consult with a colleague (B) Tham khảo ý kiến của đồng nghiệp

12
(C) Check a schedule (C) Kiểm tra lịch trình
(D) Look at a brochure (D) Nhìn vào một tập tài liệu quảng cáo
Giải thích: Đáp án đúng là D vì người nói đưa ra tài liệu quảng cáo và yêu cầu mọi người lật
sang trang thứ 2 “Here's a brochure. If you turn to the second page…”

Question 59 – 61
M-Au Noor! Exciting news! The company's M-Au: Noor! Có tin tức đáng hân hoan này!
board of directors chose our research Ban giám đốc của công ty đã chọn dự án
project to receive additional funding. nghiên cứu của chúng ta để nhận thêm tài
W-Br Oh-that's great! trợ.
M-Au I know. So, let's hire a new research W-Br: Ồ-thật tuyệt!
assistant – like we've been talking about. M-Au: Tôi biết mà. Vì vậy, chúng ta hãy thuê
W-Br Hmm, even with the extra money, our một trợ lý nghiên cứu mới - như chúng ta đã
budget's going to be fairly limited. nói.
M-Au But we need help cataloging all the data W-Br: Hmm, ngay cả khi có thêm tiền, ngân
we're collecting.... You know, we could offer sách của chúng ta cũng sẽ khá hạn chế.
some part-time hours to local university M-Au: Nhưng chúng ta cần trợ giúp để lập danh
students. mục tất cả dữ liệu chúng ta đang thu thập ....
W-Br You're right. I was on a project last Bạn biết đấy, chúng ta có thể đề xuất một vài
year with some students, and they did a tiếng làm bán thời gian cho những sinh viên tại
good job. đại học của địa phương.
W-Br Bạn nói đúng. Tôi đã tham gia một dự
án vào năm ngoái với một số sinh viên, và họ
đã làm rất tốt.
59. Why is the man excited? 59. Tại sao người đàn ông lại hào hứng?
(A) He has been promoted. (A) Anh ấy đã được thăng chức.
(B) His vacation request was approved. (B) Yêu cầu được đi nghỉ mát của anh ấy đã
(C) A research article will be published. được chấp thuận.
(D) A project will receive extra funding. (C) Một bài báo nghiên cứu sẽ được xuất bản.
(D) Một dự án sẽ nhận được thêm kinh phí.
Giải thích: Trong bài có nhắc đến Exciting news về additional funding = extra funding nên đáp
án đúng là D.

13
60. What does the woman mean when she 60. Người phụ nữ có ý gì khi cô ấy nói, "ngân
says, "our budget's going to be fairly sách của chúng ta sẽ khá hạn chế"?
limited"? (A) Quyết định của công ty không có gì đáng
(A) The company's decision is not surprising. ngạc nhiên.
(B) A fund-raiser should be organized. (B) Một buổi gây quỹ nên được tổ chức.
(C) Some numbers need to be checked. (C) Một số con số cần được kiểm tra.
(D) The man's suggestion may not work. (D) Đề nghị của người đàn ông có thể không
hiệu quả.
Giải thích: Đáp án đúng là D vì trước đó người đàn ông có đề nghị tuyển thêm người cho dự án
“let's hire a new research assistant”.
61. What does the woman say about local 61. Người phụ nữ nói gì về học sinh địa
students? phương?
(A) She has worked with them before. (A) Cô ấy đã làm việc với họ trước đây.
(B) She is tutoring them in science. (B) Cô ấy đang dạy kèm cho họ môn khoa học.
(C) They are participating in a conference. (C) Họ đang tham gia một hội nghị.
(D) They have made several donations. (D) Họ đã quyên góp một số khoản.
Giải thích: Đáp án đúng là A vì người phụ nữ nhắc đến đã làm việc với họ vào năm ngoái “I
was on a project last year with some students”

Question 62 – 64

14
W-Am: Hi, I'm here to pick up a cake for the W-Am: Xin chào, tôi đến đây để lấy một
Frayton Company. chiếc bánh cho Công ty Frayton.
M-Cn: Hmm... I don't see that name here. M-Cn Hmm ... Tôi không thấy cái tên đó ở
Maybe the cake was ordered under an đây. Có thể bánh được đặt dưới tên của một
individual's name? Uh... I have a Richard... cá nhân? Uh ... Tôi có một tên Richard ...
W-Am: Oh, I'm not sure which of my C-Am: Ồ, tôi không chắc đồng nghiệp nào
coworkers ordered it, but it should have the của tôi đã đặt nó, nhưng nó đáng lẽ có số
number 25 on it. 25 trên đó.
M-Cn: Oh, it must be this one. M-Cn Ồ, nó chắc là cái này.
W-Am: Yeah, that's it. It's for our company's C-Am Vâng, nó đó. Nó là cho lễ kỷ niệm 25
twenty-fifth anniversary celebration tonight. năm của công ty chúng tôi vào tối nay.
We're very excited. Chúng tôi rất hào hứng.
M-On: OK, your total is 40 dollars. M-On: Được rồi, tổng số tiền của bạn là 40
W-Am: Can I use my phone to pay? đô la.
M-On: Sorry, we're not set up for that service W-Tôi có thể sử dụng điện thoại để thanh
yet. It's just cash or credit card. toán không?
M-On: Xin lỗi, chúng tôi chưa thiết lập dịch
vụ đó. Chúng tôi chỉ nhận tiền mặt hoặc thẻ
tín dụng.

15
62. Look at the graphic. Who placed the order 62. Nhìn vào hình vẽ. Người phụ nữ đã lấy
the woman is picking up? đơn hàng của ai?
(A) Richard (A) Richard
(B) Alison (B) Alison
(C) Tomas (C) Tomas
(D) Janet (D) Janet
Giải thích: Dựa vào hình ảnh trên bánh kem và thông tin được người nói nhắc đến “but it
should have the number 25 on it.”, đáp án đúng là C.
63. What event does the woman mention? 63. Người phụ nữ nhắc đến sự kiện nào?
(A) A client meeting (A) Một cuộc họp mặt khách hàng
(B) A birthday party (B) Một bữa tiệc sinh nhật
(C) A retirement luncheon (C) Bữa tiệc trưa để thông báo nghỉ hưu
(D) An anniversary celebration (D) Một buổi lễ kỷ niệm
Giải thích: Câu B là đáp án đúng vì trong bài có nhắc đến our company's twenty-fifth
anniversary celebration”.
64. What does the woman ask the man about? 64. Người phụ nữ hỏi người đàn ông về điều
(A) A form of payment gì?
(B) A delivery service (A) Một hình thức thanh toán
(C) A greeting card (B) Một dịch vụ giao hàng
(D) An ingredient (C) Một tấm thiệp chúc mừng
(D) Một thành phần nguyên liệu
Giải thích: Đáp án đúng là A vì người phụ nữ có đề cập câu hỏi “Can I use my phone to
pay?” liên quan đến hình thức thanh toán, đáp án đúng là A.

Question 65 – 67

16
M-Cn: Hello, this is Samir from Rumsford M-Cn Xin chào, đây là Samir từ Phòng khám
Dental Clinic. I'm calling to confirm your Nha khoa Rumsford. Tôi sẽ gọi để xác nhận
appointment tomorrow at eight forty-five. cuộc hẹn ngày mai của bạn lúc 8 giờ 45 phút.
W-Br Oh no! I forgot... I have a meeting W-Br: Ôi không! Tôi quên mất ... Tôi có một
tomorrow morning at work. Can I cuộc họp vào sáng mai tại nơi làm việc. Tôi có
reschedule for later in the day? thể lên lịch lại thành cuối ngày được không?
M-on Uh... Let's see... We have another M-on: Uh ... Để xem ... Chúng tôi có một buổi
opening at three in the afternoon. khai trương khác lúc 3 giờ chiều.
W-Br That's perfect. What's your address W-Br: Thật tuyệt vời. Địa chỉ của bạn là gì?
again? M-Cn: Thật ra, chúng tôi đã chuyển địa điểm
M-Cn Actually, we've moved since your last từ sau buổi hẹn cuối cùng của bạn rồi. Chúng
appointment. We're still on Blevin Road, tôi vẫn ở trên đường Blevin, nhưng ở số 47,
but now we're at number 47, at the tại điểm giao nhau với đường Shara. Bạn sẽ
intersection with Shara Lane. You'll see a thấy đối diện nó là một tiệm cà phê.
café across the street. W-Br: Tuyệt, cảm ơn. Ngày mai tôi sẽ có mặt
W-Br Great, thanks. I'll be there tomorrow. vào ngày mai.
M-Cn And please arrive ten minutes early M-Cn: Và vui lòng đến sớm mười phút để
so we can update your records. chúng tôi có thể cập nhật hồ sơ của bạn nhé.
65. Why does the woman ask to reschedule 65. Tại sao người phụ nữ yêu cầu dời lại cuộc
her appointment? hẹn?
(A) She has to have her car repaired. (A) Cô ấy phải sửa xe.
(B) She is visiting a friend. (B) Cô ấy đang đến thăm một người bạn.

17
(C) She has a business meeting. (C) Cô ấy có một cuộc họp làm ăn.
(D) She needs to go to the bank. (D) Cô ấy cần phải đi đến ngân hàng.
Giải thích: Người phụ nữ nhắc đến việc có “a meeting tomorrow morning at work” =
business meeting
66. Look at the graphic. Where will the 66. Nhìn vào hình vẽ. Người phụ nữ rất có thể sẽ
woman most likely go tomorrow? đi đâu vào ngày mai?
(A) To location A (A) Đến địa điểm A
(B) To location B (B) Đến địa điểm B
(C) To location C (C) Đến địa điểm C
(D) To location D (D) Đến địa điểm D
Giải thích: Khi nhắc đến địa điểm mới, người đàn ông có nhắc đến việc nó vẫn ở đường Blevin
Road, nhưng ở “the intersection with Shara Lane”, vậy nên địa điểm mới là B ( không phải
C)
67. What does the man ask the woman to do? 67. Người đàn ông yêu cầu người phụ nữ làm gì?
(A) Pay a fee in advance (A) Trả trước một khoản phí
(B) Register online (B) Đăng ký trực tuyến
(C) Complete a survey (C) Hoàn thành một cuộc khảo sát
(D) Come to an office early (D) Đến văn phòng sớm
Giải thích: Đáp án đúng là D vì ta có “please arrive ten minutes early” = come to an office
early.

Question 68 – 70
Advertising Price List

18
W-Am Rohan, do you have a minute to W-Am: Rohan, bạn có một phút để xem bảng
look at this price list? It's for the giá này không? Nó là để quảng cáo trên báo cho
newspaper ad for the flower shop. We cửa hàng hoa. Chúng ta phải quyết định xem
have to decide how large we want our ad chúng ta muốn quảng cáo của mình có kích
to be. thước thế nào.
M-Cn Sure. Hmm, if we did a full page, we'd M-Cn Chắc chắn rồi. Hmm, nếu chúng ta viết đầy
have to go with black and white, because một trang, chúng ta sẽ phải sử dụng màu đen và
color would be too expensive. trắng, vì trang màu sẽ quá đắt.
W-Am You're right, but a color ad that W-Am: Bạn nói đúng, nhưng một quảng cáo có
shows our flowers will really grab readers' màu cho thấy hình những đóa hoa của chúng ta
attention. sẽ thực sự thu hút được sự chú ý của độc giả.
M-Cn OK... well, in that case, what if we M-Cn OK ...thì, trong trường hợp đó, nếu chúng
try a quarter-page ad? We've never used ta thử một quảng cáo dài một phần tư trang thì
newspaper advertising before, so it'll be a sao? Chúng ta chưa bao giờ quảng cáo trên báo
good way to see if it's successful. trước đây, vì vậy đây sẽ là một cách tốt để xem
nó có thành công hay không.
68. Where do the speakers work? 68. Những người nói làm việc ở đâu?
(A) At a flower shop (A) Tại một cửa hàng hoa
(B) At a real estate company (B) Tại một công ty bất động sản
(C) At a paint store (C) Tại một cửa hàng sơn
(D) At a newspaper publisher (D) Tại một nhà xuất bản báo
Giải thích: người phụ nữ đang hỏi ý kiến về quảng cáo cho tiệm hoa, nên đáp án đúng là A.

19
69. What does the woman say about color 69. Người phụ nữ nói gì về quảng cáo màu?
advertisements? (A) Chúng rất khó thiết kế.
(A) They are difficult to design. (B) Chúng thu hút nhiều sự chú ý hơn.
(B) They attract more attention. (C) Chúng có thể được gửi bằng thiết bị điện tử.
(C) They can be sent electronically. (D) Họ nên sử dụng các màu cụ thể.
(D) They should use specific colors.
Giải thích: Đáp án đúng là B vì người phụ nữ đề cập “grab readers' attention” = attract more
attention.
70. Look at the graphic. How much will the 70. Nhìn vào hình vẽ. Người nói sẽ trả bao
speakers pay for their advertisement? nhiêu cho quảng cáo của họ?
(A) $300 (A) 300 đô la
(B) $500 (B) 500 đô la
(C) $250 (C) 250 đô la
(D) $400 (D) 400 đô la
Giải thích: Người đàn ông có nhắc đến “what if we try a quarter-page ad” , dựa vào thông tin
bảng giá cho in quarter-page cho in màu thì đáp án là D.

20
ETS 2021
TEST 1
LC
Questions 71 - 73
Are you a coffee drinker? Are you tired of your Bạn là người thích uống cà phê? Bạn cảm thấy mệt
old coffee maker? Well, Peterson Industries is mỏi với chiếc máy pha cà phê cũ của mình? Công
running a focus group next month, and we’re ty Peterson Industries đang tổ chức một nhóm
currently looking for volunteers to try out our phỏng vấn vào tháng tới và chúng tôi hiện đang tìm
newest coffee and espresso maker. You’ll have a kiếm những tình nguyện viên để dùng thử máy pha
chance to provide feedback and tell us what you cà phê và cà phê espresso mới nhất. Bạn sẽ có cơ
think of the coffee maker’s features. And - as a hội đưa ra phản hồi và cho chúng tôi biết suy nghĩ
bonus for your participation, you’ll receive a của mình về các tính năng của máy. Và - như một
coupon for 50 percent off the coffee maker once phần thưởng cho sự tham gia của bạn, bạn sẽ nhận
it hits the shelves. To sign up, visit our Web site.được một phiếu giảm giá 50% cho máy pha cà phê
sau khi máy được đưa ra thị trường. Để đăng ký,
hãy truy cập trang web của chúng tôi.
71. What type of product is being discussed? 71. Loại sản phẩm nào đang được thảo luận?
(A) A coffee maker (A) Máy pha cà phê
(B) A microwave oven (B) Lò vi sóng
(C) A portable heater (C) Lò sưởi di động
(D) A water filter (D) Bộ lọc nước
Giải thích: Từ khóa “coffee maker” xuất hiện ở câu đầu tiên.
72. What is the purpose of the advertisement? 72. Mục đích của quảng cáo là gì?
(A) To reveal a product release date (A) Để tiết lộ ngày phát hành sản phẩm
(B) To announce a talent show (B) Để thông báo về một chương trình tài năng
(C) To find volunteers for a focus group (C) Để tìm tình nguyện viên cho một nhóm
(D) To explain details of a warranty phỏng vấn
(D) Để giải thích chi tiết về một gói bảo hành
Giải thích: chúng ta có dẫn chứng “Peterson Industries is running a focus group next month, and we’re
currently looking for volunteers” = “find volunteers for a focus group”.
73. What bonus is mentioned? 73. Phần thưởng nào được đề cập?
(A) A raffle ticket (A) Vé xổ số
(B) A coupon (B) Phiếu giảm giá
(C) Travel reimbursement (C) Hoàn trả chi phí đi lại
(D) Free shipping (D) Giao hàng miễn phí
Giải thích: chúng ta có “a coupon for 50 percent off” là cụm từ khóa cần xác định.

1
Questions 74 - 76

Hello, it’s Lena. My flight’s been delayed Xin chào, Lena đây. Chuyến bay của tôi bị hoãn vì
because of bad weather, and I’m stuck at the thời tiết xấu và tôi bị kẹt tại sân bay ở Vancouver.
airport here in Vancouver. Anyway, I don’t Dù sao thì, tôi không nghĩ rằng mình sẽ đi làm trở
think I’ll make it back to work tomorrow. The lại vào ngày mai. Các khách hàng từ Tây Ban Nha
clients from Spain are coming in at two o’clock sẽ đến vào lúc hai giờ chiều và tôi sẽ không thể gặp
and I won’t be able to meet with them. họ. May mắn thay cho chúng ta, Paul đã sống ở
Fortunately for us, Paul lived in Spain for ten Tây Ban Nha trong mười năm. Bạn có thể ghé qua
years. Could you stop by his office, explain the văn phòng của anh ấy, giải thích tình hình và đưa
situation, and give him the client agenda? cho anh ấy chương trình làm việc của khách được
không?
74. Where is the speaker? 74. Người nói đang ở đâu?
(A) At a hotel (A) Khách sạn
(B) At a travel agency (B) Công ty du lịch
(C) On a train (C) Trên tàu
(D) In an airport (D) Tại sân bay
Giải thích: dựa theo câu từ khóa “I’m stuck at the airport here in Vancouver” thì câu D là đáp án
đúng.
75. What will happen at the company tomorrow? 75. Điều gì sẽ xảy ra ở công ty vào ngày mai?
(A) New furniture will arrive. (A) Đồ nội thất mới sẽ đến.
(B) Some clients will visit. (B) Một số khách hàng sẽ đến thăm.
(C) A new employee will be introduced. (C) Một nhân viên mới sẽ được giới thiệu.
(D) Some computer software will be updated. (D) Một số phần mềm máy tính sẽ được cập nhật.
Giải thích: The clients from Spain are coming in at two o’clock = Some clients will visit
76. Why does the speaker say, “Paul lived in Spain 76. Tại sao người nói nói, “Paul đã sống ở Tây Ban
for ten years”? Nha trong mười năm”?
(A) To recommend a colleague for a task (A) Để đề cử một đồng nghiệp cho một công việc
(B) To suggest a travel destination (B) Để đề xuất một điểm đến du lịch
(C) To express surprise about an anniversary date (C) Để bày tỏ sự ngạc nhiên về một ngày kỷ niệm
(D) To correct a data-entry error. (D) Để sửa lỗi nhập dữ liệu.
Giải thích: Vì người nói không đến kịp để tiếp đón khách, nên đề xuất Paul vì đã sống tại Tây Ban Nha.

Questions 77 - 79
To begin today’s staff meeting, I’m happy to Để bắt đầu cuộc họp nhân viên hôm nay, tôi vui
announce that our plans to create an outdoor mừng thông báo rằng kế hoạch xây dựng khu vực
work area have been finalized. When the project làm việc ngoài trời của chúng ta đã hoàn tất. Khi
is completed, there’ll be individual workstations dự án hoàn thành, sẽ có các chỗ làm việc và bàn
and tables for small group meetings. If you want riêng cho các cuộc họp nhóm nhỏ. Nếu bạn muốn

2
to see what the space will look like, there’s an xem không gian sẽ như thế nào, có một bản đồ kiến
architectural layout posted on our company's trúc được đăng trên trang chủ của công ty. Hãy nhớ
home page. Be sure to let us know if you have any cho chúng tôi biết nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc
questions or concerns. Some of you have already thắc mắc nào. Một số cá nhân đã bày tỏ lo lắng về
expressed concern about accessing the Internet việc truy cập Internet khi ở bên ngoài. Tôi có thể
outside. I can assure you... wireless Internet đảm bảo với bạn... sẽ có kết nối Internet không
connectivity will be available. dây.
77. What is the announcement about? 77. Thông báo này là về nội dung gì?
(A) A new sales team (A) Một nhóm bán hàng mới
(B) An outdoor work space (B) Một không gian làm việc ngoài trời
(C) A branch office (C) Một văn phòng chi nhánh
(D) A marketing campaign (D) Một chiến dịch tiếp thị
Giải thích: ta có “outdoor work area” = “outdoor work space”
78. What can the listeners find on the company 78. Người nghe có thể tìm thấy gì trên trang Web
Web site? công ty?
(A) A newspaper article (A) Bài báo
(B) A video demonstration (B) Đoạn video giải thích
(C) An architectural plan (C) Bản đồ kiến trúc
(D) A revised policy (D) Chính sách sửa đổi
Giải thích: ta có “architectural layout posted on our company's home page” là từ khóa.
79. According to the speaker, what have some 79. Theo người nói, một số người đã bày tỏ quan
people expressed concern about? ngại về điều gì?
(A) A work schedule (A) Lịch trình làm việc
(B) A completion date (B) Ngày hoàn thành
(C) Internet connectivity (C) Kết nối Internet
(D) Parking availability (D) Chỗ đậu xe
Giải thích: câu C là lựa chọn chính xác với dẫn chứng “Some of you have already expressed concern
about accessing the Internet” mà “accessing the Internet = Internet connectivity”.

Questions 80 - 82
It’s almost the end of our tour of China’s most Gần kết thúc chuyến tham quan thành phố tráng lệ
magnificent cities. I hope you're enjoying every nhất của Trung Quốc rồi. Tôi hi vọng bạn tận
moment with us at Hao Nan Tour Company. hưởng từng giây phút với chúng tôi tại Công ty Du
Now then, let’s talk about tomorrow. We’ll be lịch Hao Nan. Bây giờ, hãy nói về lịch trình ngày
joining a boat trip down the Li River. Not mai. Chúng ta sẽ tham gia một chuyến du ngoạn
surprisingly, tickets are sold out! Luckily, this is trên sông Li. Không có gì ngạc nhiên khi vé đã
included in our tour package. Finally, don’t được bán hết! May mắn thay, chuyến đi này đã bao

3
forget to bring your tour ID card with you gồm trong gói tham qua của chúng ta. Cuối cùng,
everywhere we go, so that you can get the đừng quên mang theo thẻ ID du lịch ở mọi nơi ta
discounts and perks that we’ve arranged for you đến để có thể nhận được các chiết khấu và đặc
with local businesses. quyền mà chúng tôi đã sắp xếp với các doanh
nghiệp địa phương.
80. Where are the listeners? 80. Người nghe đang ở đâu?
(A) At a trade show (A) Triển lãm thương mại
(B) At a fund-raising banquet (B) Bữa tiệc gây quỹ
(C) On a company retreat (C) Đợt nghỉ dưỡng của công ty
(D) On a city tour (D) Trên một chuyến tham quan thành phố
Giải thích: “It’s almost the end of our tour of China’s most magnificent cities” là dẫn chứng cần xác
định.
81. What does the speaker imply when she says, 81. Người nói có gì khi cô ấy bảo, “vé đã bán hết”?
“tickets are sold out”? (A) Một sự kiện đã được lên lịch lại.
(A) An event has been rescheduled. (B) Một hoạt động được ưa chuộng.
(B) An activity is popular. (C) Phòng bán vé đã đóng cửa.
(C) A ticket office is closed. (D) Sẽ tiến hành hoàn tiền lại.
(D) A refund will be issued.
Giải thích: để nhấn mạnh rằng hoạt động tham quan rất được ưa thích nhưng may mắn là đã biện pháp
giải quyết (Luckily, this is included in our tour package).
82. What does the speaker remind the listeners to 82. Người nói nhắc nhở người nghe mang theo gì?
bring? (A) Chiếc ô
(A) An umbrella (B) Mang một đôi giày thoải mái
(B) A pair of comfortable shoes (C) Thẻ nhận dạng
(C) An identification card (D) Biên lai thanh toán
(D) A receipt for payment
Giải thích: tour ID card = identification card. Câu C là đáp án đúng.

Questions 83 - 85
Don’t have time to shop for groceries? Well, Bạn không có thời gian để mua hàng tạp hóa? Bạn
you’re in luck. Your Food Cart is a new online gặp may rồi đấy. Giỏ Thực Phẩm Của Bạn là một
service that delivers groceries from your local dịch vụ trực tuyến mới cung cấp hàng tạp hóa từ
supermarket. In less than five minutes, you’ll be siêu thị địa phương. Trong vòng chưa đầy năm
able to place an order to have groceries brought phút, bạn sẽ có thể đặt hàng để giao tạp hóa đến
right to your door. To get started, create an tận cửa nhà. Để bắt đầu, hãy tạo một tài khoản tại
account at www.yourfoodcart.com. Then you www.yourfoodcart.com. Sau đó, bạn có thể chọn

4
can select the groceries you’d like and a delivery hàng tạp hóa bạn muốn và thời gian giao hàng. Đội
time. Our team will shop for you and bring the ngũ của chúng tôi sẽ mua sắm cho bạn và mang
groceries to your home. And that's not all: if you hàng tạp hóa đến nhà bạn. Và đó chưa phải là tất
place your first order before the end of this cả: nếu bạn đặt hàng đầu tiên trước cuối tháng này,
month, you'll receive a complimentary bag of bạn sẽ nhận được một túi táo trồng tại địa phương
locally grown apples. Don’t wait. Try Your Food miễn phí. Đừng chờ đợi nữa. Hãy thử Giỏ Thức Ăn
Cart today! Của Bạn ngay hôm nay!
83. What kind of service is being advertised? 83. Loại dịch vụ nào đang được quảng cáo?
(A) Office cleaning (A) Vệ sinh văn phòng
(B) Tailoring (B) May đo
(C) Grocery delivery (C) Giao hàng tạp hóa
(D) Landscaping (D) Thiết kế cảnh quan
Giải thích: về cơ bản, “Your Food Cart is a new online service that delivers groceries from your local
supermarket” = “Grocery delivery”.
84. How can the listeners start using a service? 84. Làm thế nào để người nghe có thể bắt đầu sử
(A) By visiting a local shop dụng dịch vụ?
(B) By scheduling a consultation (A) Ghé thăm một cửa hàng địa phương
(C) By calling a telephone number (B) Lên lịch tư vấn
(D) By creating an account online (C) Gọi đến một số điện thoại
(D) Tạo một tài khoản trực tuyến
Giải thích: create an account at www.yourfoodcart.com = create an account online
85. What special promotion is available? 85. Có chương trình khuyến mãi đặc biệt nào?
(A) A free gift (A) Quà tặng miễn phí
(B) A money-back guarantee (B) Đảm bảo hoàn tiền
(C) A membership upgrade (C) Nâng cấp thành viên
(D) A personalized price quote (D) Báo giá theo yêu cầu cá nhân
Giải thích: a complimentary bag = a free gift

Questions 86 - 88
I’d like to welcome Mei Wang, the new staff Tôi muốn chào mừng Mei Wang, tác giả mới cho
writer for the arts and culture section of our mảng văn hóa và nghệ thuật của tạp chí của chúng
magazine. For the past five years, Ms. Wang was ta. Trong 5 năm qua, cô Wang là phóng viên chính
the lead reporter for the local newspaper in her của tờ báo địa phương ở quê nhà. Mặc dù cô ấy
hometown. Even though she wrote for a small viết cho một tờ báo nhỏ, tôi nghĩ bạn có thể nhận
newspaper, I think you might recognize her ra tên của cô ấy. Vào tháng Giêng, cô đã giành
name. In January, she won a prestigious được một giải thưởng quốc gia danh giá cho câu
national award for her news story about chuyện tin tức về các rạp hát cộng đồng ở các thị

5
community theaters in small towns. I’m sure you trấn nhỏ. Tôi chắc rằng tất cả các bạn đều mong
all are eager to get to know Ms. Wang better. So, muốn được tìm hiểu rõ hơn về cô Wang. Vì vậy,
we’ll be holding a luncheon for her today, and chúng tôi sẽ tổ chức tiệc trưa cho cô ấy hôm nay
everyone is invited. Please stop by the và mọi người đều được mời. Vui lòng ghé qua
conference room at noon for soup and phòng họp vào buổi trưa để thưởng thức súp và
sandwiches. bánh mì.
86. What is the purpose of the talk? 86. Mục đích của buổi nói chuyện là gì?
(A) To thank project volunteers (A) Cảm ơn các tình nguyện viên của dự án
(B) To explain an event schedule (B) Giải thích lịch trình sự kiện
(C) To introduce a new employee (C) Giới thiệu một nhân viên mới
(D) To welcome a guest speaker (D) Chào đón một diễn giả khách mời
Giải thích: ta có “welcome Mei Wang, the new staff writer” = “introduce a new employee”
87. According to the speaker, why might the 87. Theo người nói, tại sao người nghe có thể thấy
listeners be familiar with Ms. Wang? cô Wang quen thuộc?
(A) She starred in a television show. (A) Cô ấy đóng vai chính trong một chương trình
(B) She won a journalism award. truyền hình.
(C) She used to be an intern at the company. (B) Cô ấy đã giành được một giải thưởng báo
(D) She has relatives who work for the company. chí.
(C) Cô ấy từng là nhân viên thực tập tại công ty.
(D) Cô ấy có người thân làm việc cho công ty.
Giải thích: “she won a prestigious national award for her news story” = “She won a journalism
award”
88. What event are the listeners encouraged to 88. Người nghe được khuyến khích tham dự sự
attend? kiện nào?
(A) A board meeting (A) Cuộc họp hội đồng quản trị
(B) A theater performance (B) Buổi biểu diễn tại nhà hát
(C) A training session (C) Buổi tập huấn
(D) A staff luncheon (D) Bữa tiệc trưa của nhân viên
Giải thích: với dẫn chứng “we’ll be holding a luncheon for her today, and everyone is invited” thì câu
D là đáp án đúng.

Questions 89 - 91
And in local news, here’s a reminder from the Và theo tin tức địa phương, đây là lời nhắc từ
Grantson Community Center about their fund Trung Tâm Cộng Đồng Grantson về sự kiện gây
raising event this Saturday evening. The center is quỹ của họ vào tối thứ Bảy này. Trung tâm đang tổ
holding a comedy festival featuring some of the chức một lễ hội hài kịch với sự góp mặt của một số
area’s most well-known comedians. Proceeds nghệ sĩ hài nổi tiếng nhất trong khu vực. Tiền thu

6
from the event will help support the center’s được từ sự kiện này sẽ giúp hỗ trợ dự án của trung
project to improve its building. They want to tâm để cải thiện tòa nhà của họ. Họ muốn gây quỹ
raise funds to paint colorful murals on the outside để vẽ những bức tranh tường nhiều màu sắc trên
walls. So come on down and enjoy the show. The các bức tường bên ngoài. Vì vậy, hãy đến đó và
center’s also looking for a few volunteers to thưởng thức chương trình. Trung tâm cũng đang
help set up the sound equipment for the show. tìm kiếm một số tình nguyện viên để giúp thiết lập
If you're able to help with that, please give them a thiết bị âm thanh cho buổi biểu diễn. Nếu bạn có
call. thể trợ giúp, vui lòng gọi cho họ.
89. Who will be featured at Saturday's event? 89. Ai sẽ biểu diễn tại sự kiện thứ bảy?
(A) Sculptors (A) Nhà điêu khắc
(B) Musicians (B) Nhạc sĩ
(C) Authors (C) Tác giả
(D) Comedians (D) Diễn viên hài
Giải thích: ta có dẫn chứng “The center is holding a comedy festival featuring some of the area’s most
well-known comedians” với “comedians” là từ khóa.
90. What is money being raised for? 90. Tiền được gây quỹ để làm gì?
(A) An after-school program (A) Chương trình ngoại khóa
(B) A sports tournament (B) Giải đấu thể thao
(C) A building improvement project (C) Dự án cải tạo tòa nhà
(D) A health clinic (D) Phòng khám sức khỏe
Giải thích: “the center’s project to improve its building” = “A building improvement project”
91. Why are volunteers needed? 91. Tại sao cần tình nguyện viên?
(A) To set up equipment (A) Để lắp đặt trang thiết bị
(B) To sell tickets (B) Để bán vé
(C) To donate food (C) Để tặng thức ăn
(D) To direct traffic (D) Để điều khiển giao thông
Giải thích: ta có “set up the sound equipment” là cụm từ khóa tương ứng với câu A.

Questions 92 - 94
Hi, Omar. This is Anusha from Berringer Media Chào, Omar. Đây là Anusha từ Công Ty Truyền
Productions. I’m editing the video you wanted Thông Berringer. Tôi đang chỉnh sửa video mà bạn
to make. And, after reviewing the film, I, uh, I muốn thực hiện. Và, sau khi xem lại bộ phim, tôi
think we should change some of the colors so nghĩ chúng ta nên thay đổi một số màu sắc để độ
that the contrast is more noticeable. I went tương phản dễ nhận thấy hơn. Tôi đã tiếp tục và
ahead and created a version with the new tạo ra một phiên bản với các màu mới. Hiện tôi biết
colors. Now, I know you were hoping to view a bạn đã hy vọng được xem bản nháp vào chiều nay.
draft by this afternoon. But, unfortunately, I’m Tuy nhiên, thật tiếc, tôi đang gặp một số sự cố khi

7
having some trouble uploading the file. So, I’ll call tải tệp lên. Vì vậy, tôi sẽ gọi cho bạn để cập nhật
you with an update tomorrow. thông tin vào ngày mai.
92. Which field does the speaker most likely work 92. Người nói có thể làm việc trong lĩnh vực nào
in? nhất?
(A) Film production (A) Sản xuất phim
(B) Interior design (B) Thiết kế nội thất
(C) Computer programming (C) Lập trình máy tính
(D) Broadcast journalism (D) Phát thanh truyền hình
Giải thích: người nói làm việc cho công ty “Berringer Media Productions” và công việc được mô tả là
“editing the video” nên câu A là lựa chọn phù hợp nhất
93. What improvement did the speaker make? 93. Người nói đã đưa ra cải tiến gì?
(A) She hired more staff. (A) Cô ấy đã thuê thêm nhân viên.
(B) She used different software. (B) Cô ấy đã sử dụng phần mềm khác nhau.
(C) She changed some colors. (C) Cô ấy đã thay đổi một số màu sắc.
(D) She talked to a specialist. (D) Cô ấy đã nói chuyện với một chuyên gia.
Giải thích: “I went ahead and created a version with the new colors” là dẫn chứng, tương ứng với
câu C.
94. Why does the speaker say, “I’m having some 94. Tại sao người nói lại bảo, “Tôi gặp một số vấn
trouble uploading the file”? đề khi tải tệp lên”?
(A) To request some new equipment (A)Yêu cầu một số thiết bị mới
(B) To complain about a policy (B) Khiếu nại về một chính sách
(C) To ask for help (C) Yêu cầu giúp đỡ
(D) To explain a delay (D) Giải thích sự chậm trễ
Giải thích: ta có dẫn chứng là cô ấy đang nhẽ ra phải đưa bản nháp cho bên khách hàng vào buổi chiều
“I know you were hoping to view a draft by this afternoon” nhưng vì trục trặc nên phải dời lại đến ngày
mai (I’ll call you with an update tomorrow).

Questions 95 - 97
Good job, everyone. Today’s end-of-season sale Làm tốt lắm mọi người. Chương trình giảm giá
was a huge success, and you all did a good job cuối mùa hôm nay đã thành công rực rỡ và tất cả
assisting customers. We’re almost completely các bạn đã làm rất tốt việc hỗ trợ khách hàng.
sold-out of winter accessories. There are only a Chúng ta gần như đã bán hết các phụ kiện mùa
few gloves and scarves left, and coats are selling đông. Chỉ còn một số ít găng tay và khăn quàng cổ,
well. This is great because we’re expecting the áo khoác đang bán rất chạy. Điều này thật tuyệt vì
first shipment of spring clothes next Tuesday. chúng ta đang mong đợi lô hàng quần áo mùa xuân
We really need to clear out as much space on our đầu tiên vào thứ Ba tới. Ta thực sự cần phải giải
shelves as possible. There’s been one change to phóng càng nhiều không gian trên kệ càng tốt. Có

8
tomorrow’s schedule - Patrick will be out, so I’ll một sự thay đổi đối với lịch trình ngày mai -
be filling in for him myself. Patrick sẽ ra ngoài, vì vậy tôi sẽ tự mình thế chỗ
cho anh ấy.

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

Tên Nhiệm vụ
Tiếp Tân
Đại diện bán hàng
Nhân viên thu ngân
Trợ lí cửa hàng

95. Where does the speaker most likely work? 95. Người nói có thể làm việc ở đâu nhất?
(A) At a bookshop (A) Hiệu sách
(B) At an electronics store (B) Cửa hàng điện tử
(C) At a home-improvement store (C) Cửa hàng đồ gia dụng
(D) At a clothing store (D) Cửa hàng quần áo
Giải thích: những sản phẩm họ bán bao gồm “winter accessories” và “gloves / scarves” nên có thể nhất
là họ làm việc tại cửa hàng quần áo.
96. What will happen next Tuesday? 96. Điều gì sẽ xảy ra vào thứ Ba tuần sau?
(A) New inventory will arrive. (A) Hàng mới sẽ đến.
(B) The store will close for a holiday. (B) Cửa hàng sẽ đóng cửa nghỉ lễ.
(C) New employees will begin working. (C) Nhân viên mới sẽ bắt đầu làm việc.
(D) A district manager will visit. (D) Quản lý khu vực sẽ đến.
Giải thích: “we’re expecting the first shipment of spring clothes next Tuesday” là dẫn chứng và bằng
với “New inventory will arrive”.
97. Look at the graphic. What job will the speaker 97. Nhìn vào hình minh họa. Người nói sẽ làm
do tomorrow? công việc gì vào ngày mai?
(A) Greeter (A) Tiếp tân
(B) Sales representative (B) Nhân viên bán hàng
(C) Cashier (C) Thu ngân
(D) Stock clerk (D) Trợ lí cửa hàng

9
Giải thích: Người nói sẽ làm thay Patrick (Patrick will be out, so I’ll be filling in for him myself) mà
anh ấy là làm thu ngân nên câu C là đáp án đúng.

Questions 98 - 100
Hi, Salma. This is Alberto. I’m still out of town Chào, Salma. Alberto đây. Tôi vẫn đang ở ngoài thị
training staff at our store in Manila. I’ll be here trấn để đào tạo nhân viên tại cửa hàng của chúng ta ở
training them until the end of this week. I just Manila. Tôi sẽ ở đây huấn luyện họ cho đến cuối tuần
remembered that I was supposed to place the order này. Tôi vừa nhớ ra rằng tôi đáng nhẽ phải đặt hàng
for printer cartridges for our offices, but I forgot to hộp mực máy in cho văn phòng của mình, nhưng tôi
do that. Would you be able to order them? You can đã quên làm điều đó. Cô có thể đặt chúng không? Cô
find the item number for the printer cartridges on có thể tìm thấy số thứ tự của hộp mực in trong danh
the list on my desk. Oh, one more thing... Can you sách trên bàn làm việc của tôi. Ồ, còn một điều nữa ...
let me know when you’re available next week? We Cô có thể cho tôi biết khi nào cô rảnh vào tuần tới
need to start interviewing for a new receptionist không? Chúng ta cần bắt đầu phỏng vấn nhân viên lễ
when I get back to the office. Thanks! tân mới khi tôi trở lại văn phòng. Cảm ơn!

VĂN PHÒNG PHẨM MÃ SẢN PHẨM


Khay mực cho máy in
Giấy in
Bìa kẹp hồ sơ
Lịch để bàn

98. Why is the speaker traveling? 98. Tại sao người nói lại đi xa?
(A) He is taking a vacation. (A) Anh ấy đang đi nghỉ mát.
(B) He is making a delivery. (B) Anh ấy đang giao hàng.
(C) He is inspecting properties. (C) Anh ấy đang kiểm tra tài sản.
(D) He is conducting training. (D) Anh ấy đang tiến hành khóa tập huấn.
Giải thích: “I’m still out of town training staff at our store in Manila” = “conducting training” => chọn câu
D.
99. Look at the graphic. Which item number should 99. Nhìn vào hình minh họa. Người nghe nên đặt sản
the listener order? phẩm nào?
(A) NT-105 (A) NT-105
(B) FF-200 (B) FF-200
(C) A-888 (C) A-888
(D) C-250 (D) C-250
Giải thích: Người nói nhờ đặt hàng khay mực máy in (You can find the item number for the printer cartridges
on the list on my desk) mà theo bảng thì sản phẩm này tương ứng với NT-105 (Câu A)

10
100. What does the speaker say will happen next 100. Người nói bảo sự việc gì sẽ xảy ra vào tuần tới?
week? (A) Giá cả sẽ được chiết khấu.
(A) Some prices will be discounted. (B) Ứng cử viên sẽ được phỏng vấn.
(B) Some job applicants will be interviewed. (C) Sản phẩm mới sẽ được phát hành.
(C) A new product will be released. (D) Văn phòng sẽ chuyển đến một địa điểm mới.
(D) An office will move to a new location.
Giải thích: ta có dẫn chứng “We need to start interviewing for a new receptionist” => tương ứng với câu B.

11
ETS 2021
TEST 1
RC
PART 5
Question 101-130
101. Mr. Sokolov ____ a positive review Phân tích: Ta cần một động từ
of his stay at the Olana Hotel. chính của câu ở vị trí chỗ trống.
(A) write Loại C trước vì Verb-ing không
(B) wrote đóng vai trò làm ĐT chính và đồng
(C) writing thời trước writing không có to be.
(D) was written Chủ từ là ông Sokolov (ngôi thứ 3
số ít) nên ta loại A vì A đi với chủ
từ số nhiều. Loại D vì was written
là dạng bị động, mà câu đề chủ từ
là người chủ động thực hiện hành
động. Chọn B vì wrote đóng vai
trò làm ĐT chính và đúng ngữ
pháp (thì quá khứ đơn).
Tạm dịch: Ông Sokolov đã viết một bài nhận xét tích cực nói về lúc ông ta
ở khách sạn Olana.
Từ vựng
positive: tích cực
stay: việc ở lại
102. The manager often leads new Vị trí ô trống là thành phần tân ngữ
employees through the safety procedures nên ta loại D trước. Trước ô trống
____. là danh từ nên loại A và C. Chỗ
(A) her trống cần một đại từ phản thân
(B) herself chỉ người manager trước đó nhắc
(C) hers đến nên chọn B.
(D) she
Tạm dịch: Người quản lý thường tự mình hướng dẫn các nhân viên mới về
kỹ thuật an toàn.

1
Từ vựng
lead: dẫn dắt
safety: an toàn
procedure: quá trình
103. The corporate fitness center is Động từ equip đi với giới từ with
equipped ___ fourteen stationary nên đáp án đúng là C
bicycles.
(A) at
(B) on
(C) with
(D) about
Tạm dịch: Trung tâm thể dục của công ty được trang bị mười bốn chiếc xe
đạp cố định.
Từ vựng
corporate: công ty
equip: trang bị
stationary: cố định
104. Professor Phuong will go over the Chỗ trống cần một danh từ để ghép
use of the laboratory ______ with the thành cụm danh từ “the laboratory
interns next week. ___” nên chọn A vì chỉ có câu A là
(A) instruments danh từ.
(B) instrumental
(C) instrumentally
(D) instrumented
Tạm dịch: Giáo sư Phương sẽ hướng dẫn cách sử dụng các dụng cụ thí
nghiệm cho các sinh viên thực tập vào tuần tới.
Từ vựng
go over: đi qua
laboratory: thí nghiệm
instrument: dụng cụ
105. Arnby Cable ______ £25.00 to all Chỗ trống cần một động từ chính.
Internet subscribers after the weeklong Cả 4 câu đều là động từ nên xét
service interruption. về nghĩa chỉ có câu A là hợp lý
(A) refunded nhất (hoàn trả lại tiền). Xét về
(B) accepted ngữ pháp thì 3 động từ còn lại

2
(C) divided không đi với giới từ “to” xuất hiện
(D) deposited sau đó. Câu B - chấp nhập, câu C –
chia, câu D – đặt cọc/gửi tiền (vào
tài khoản).
Tạm dịch: Arnby Cable đã hoàn lại £ 25,00 cho tất cả các thuê bao sử dụng
Internet sau khi dịch vụ bị gián đoạn trong một tuần.
Từ vựng
subscriber: người đăng ký
weeklong: kéo dài một tuần
interruption: sự gián đoạn

106. The board of directors will meet Chỗ trống cần một danh từ. Cả 4
next Monday to examine the current câu đều là DT nên xét về nghĩa
hiring ______. chỉ có câu D hợp lý nhất (chính
(A) purpose sách/điều khoản). Câu A – mục
(B) intent đích, câu B – ý định, câu C – lắp
(C) assembly ráp/hội tụ
(D) policy
Tạm dịch: Ban giám đốc sẽ họp vào thứ Hai tới để xem xét chính sách tuyển
dụng hiện tại.
Từ vựng
board of directors: ban giám đốc
current: hiện tại
policy: chính sách
107. Passengers should not leave their Trước và sau chỗ trống đều là câu
seats ______ a flight attendant gives hoàn chỉnh đã có đủ Chủ - Vị, nên
them permission to do so. chỗ trống cần một liên từ ghép hai
(A) unless câu lại với nhau. Chỉ có A phù hợp
(B) rather nghĩa và đúng ngữ pháp nhất.
(C) instead
(D) otherwise
Tạm dịch: Hành khách không nên rời khỏi chỗ ngồi của mình trừ khi tiếp
viên hàng không cho phép họ làm như vậy.
Từ vựng
passenger: hành khách

3
flight attendant: tiếp viên hàng không
permission: sự cho phép
rather: hơn
instead: thay vì
otherwise: nếu không thì, mặc khác
108. The goal of the committee was to Xét về nghĩa chỉ có câu C phù hợp
evaluate the company's bylaws and offer nhất (khuyến nghị/gợi ý). Câu A –
______ for improvement. gia hạn, câu B – đăng ký, câu D –
(A) renewals bồi thường
(B) registrations
(C) recommendations
(D) reimbursements
Tạm dịch: Mục tiêu của ủy ban là để đánh giá các quy định của công ty và để
đưa ra khuyến nghị cho việc cải thiện.
Từ vựng
committee: uỷ ban
evaluate: đánh giá
bylaws: quy định
renewal: gia hạn
registration: đăng ký
recommendation: khuyến nghị
reimbursement: bồi thường
109. The building's new ventilation Có “than” nên đây là dạng câu so
system circulates heat much ______ sánh hơn nên vị trí chỗ trống cần
than before. một trạng từ (để bổ nghĩa cho động
(A) even từ circulate). Vì là trạng từ dài
(B) most even nên trước trạng từ so sánh hơn
(C) evenly phải thêm more. Đáp án D là đáp
(D) more evenly án đúng.
Tạm dịch: Hệ thống thông gió mới của tòa nhà giúp luân chuyển nhiệt đều
hơn nhiều so với trước đây.
Từ vựng
ventilation system: hệ thống thông gió
circulate: luân chuyển
even: đều

4
evenly: một cách đều đặn
110. Glowood Appliances promises Đây là câu điều kiện loại 0 (sự thật
customers their money back ______ hiển nhiên/luật/điều khoản) nên
they are not satisfied with their purchase. đáp án đúng là C.
(A) while
(B) and
(C) if
(D) then
Tạm dịch: Glowood Appliances cam kết hoàn lại tiền cho khách hàng nếu họ
không hài lòng với việc mua hàng của mình.
Từ vựng
appliance: thiết bị gia dụng
satisfied: hài lòng
purchase: việc mua hàng
111. The theater doors will close and the Vị trí chỗ trống cần một tính từ mà
show will start at precisely 8:00 p.m., so cả 4 câu đều là tính từ nên xét về
guests are reminded to be ______ nghĩa. Câu A – nhanh chóng, câu B
(A) rapid – bất ngờ, câu C – đúng giờ, câu D
(B) sudden – ngay lập tức. Vì giờ đóng cửa
(C) punctual được thông báo/nhắc, nên khách
(D) instant mời cần đến đúng giờ.
Tạm dịch: Cửa nhà hát sẽ đóng lại và chương trình sẽ bắt đầu vào đúng 8 giờ
tối, vì vậy khách được nhắc đến đúng giờ
Từ vựng
precisely: chính xác
punctual: đúng giờ
instant: ngay lập tức
112. All vacation requests must be made Sau because là mệnh đề nên loại D.
to your supervisor ______ the requested Sau chỗ trống là danh từ nên loại C.
date. Còn lại A và B. Xét về nghĩa thì
(A) prior to ta chọn A.
(B) except for
(C) previously
(D) because

5
Tạm dịch: Tất cả các yêu cầu về kỳ nghỉ phải được gửi cho người giám sát
của bạn trước ngày yêu cầu nghỉ.
Từ vựng
vacation: kỳ nghỉ
supervisor: người giám sát
113. Most banks now offer clients the Giới từ ý chỉ “qua đường bưu
option of receiving their statements điện” chỉ có by mail.
electronically or ______ mail.
(A) from
(B) of
(C) in
(D) by
Tạm dịch: Hầu hết các ngân hàng hiện cung cấp cho khách hàng việc tùy chọn
nhận bản sao kê của họ bằng điện tử hoặc qua đường bưu điện.
Từ vựng
option: sự lựa chọn
statement: sao kê
electronically: điện tử
114. Construction at Langhall Plaza is Xét về nghĩa ta chọn A vì trước
going so well that shops might open đó nhắc đến thi công công trình
before the expected ______ date. “construction”. Việc thi công –
(A) completion hoàn thành. Câu B – sự lựa chọn,
(B) selection câu C – sự quyết định, câu D – sự
(C) decision lựa chọn.
(D) option
Tạm dịch: Công trình xây dựng tại Langhall Plaza đang diễn ra tốt đẹp đến
mức các cửa hàng có thể mở cửa trước ngày hoàn thành dự kiến.
Từ vựng
construction: công trình
completion: hoàn thành
selection: sự lựa chọn
decision: sự quyết định
115. Kohmek, Inc., is seeking a suitable Sau chỗ trống là cụm danh từ nên
site ______ the construction of its loại B và D. Cần một giới từ hợp
electronics factory. nghĩa trong câu. Giới từ “to”

6
(A) for thường đi với động từ theo sau.
(B) so Giới từ “for” chỉ mục đích. Đáp
(C) to án đúng là A.
(D) more
Tạm dịch: Công ty Kohmek đang tìm kiếm một địa điểm thích hợp để xây
dựng nhà máy điện tử của mình.
Từ vựng
suitable: phù hợp
site: địa điểm, vị trí
electronics: điện tử
116. Studies show that the average Chỗ trống cần một danh từ nên
audience forms its ______ of the speaker chỉ có đáp án D là đúng.
within the first few seconds of the
presentation.
(A) impress
(B) impressive
(C) impressively
(D) impression
Tạm dịch: Các nghiên cứu chỉ ra rằng trung bình khán giả hình thành ấn
tượng về người nói trong vài giây đầu tiên của bài thuyết trình.
Từ vựng
study: nghiên cứu
average: trung bình
audience: khán giả
form: hình thành
117. Mr. Cutler has been asked to Xét về nghĩa chỉ có câu A là hợp
______ domestic sales of low - calorie lý (giám sát/trông coi). Câu B – sở
beverages. hữu, câu C – nối nghiệp (vì không
(A) oversee có giới từ in theo sau nên succeed
(B) possess không mang nghĩa là thành công),
(C) succeed câu D – kiên trì/cố chấp.
(D) persist
Tạm dịch: Ông Cutler đã được yêu cầu giám sát việc bán đồ uống ít calo
trong nước.
Từ vựng

7
domestic: nội địa
beverage: đồ uống
oversee: giám sát
118. Cranford Culinary Academy offers Trước chỗ trống là giới từ “for”,
35 different classes for ______ chefs. sau chỗ trống là danh từ “chefs”,
(A) aspires nên vị trí chỗ trống cần một tính
(B) aspirations từ dạng chủ động bổ nghĩa cho
(C) aspiring chefs để tạo thành cụm danh từ.
(D) to aspire Đáp án đúng là C. Loại A và D vì
A là động từ số ít, còn D là to V1.
Loại B vì danh từ số nhiều.
Tạm dịch: Học viện Ẩm thực Cranford cung cấp 35 lớp học khác nhau cho
các đầu bếp có nguyện vọng.
Từ vựng
culinary: ẩm thực
aspire: khao khát
aspiration: niềm khao khát
aspiring: ước vọng
119. ______, items sold at the Scottville Xét về mặt ngữ pháp chỉ có
Craft Fair are unique and of very high “typically” là trạng từ đặt đầu câu
quality. được.
(A) Fairly
(B) Typically
(C) Simply
(D) Entirely
Tạm dịch: Thông thường, các mặt hàng được bán tại Hội chợ Thủ công
Scottville rất độc đáo và có chất lượng rất cao.
Từ vựng
craft: thủ công
fair: hội chợ
120. Mamton Home Furnishings ______ Chỗ trống cần một động từ chính
customized furniture in Pennsylvania for cho câu. Căn cứ vào “for more
more than a century. than a centery” nên ta cần chia
(A) manufactures thì hiện tại hoàn thành. Đáp án
(B) is manufacturing đúng là C.

8
(C) has manufactured
(D) manufacture
Tạm dịch: Mamton Home Furnishings đã sản xuất đồ nội thất theo yêu cầu
ở Pennsylvania trong hơn một thế kỷ.
Từ vựng
furnishing: đồ nội thất
customized: theo yêu cầu
121. Please hold any phone calls for Ms. Loại C vì sau “despite” là cụm danh
Tanaka ______ she will be in meetings từ hoặc V-ing. Loại D vì similarly
all day. chỉ đặt ở đầu câu hoặc bổ trợ cho
(A) as một động từ hoặc tính từ gần nó.
(B) but Giữa A và B ta chọn A vì 2 vế câu
(C) despite bổ trợ cho nhau, còn B nối 2 câu
(D) similarly trái ngược.
Tạm dịch: Vui lòng giữ bất kỳ cuộc điện thoại nào cho cô Tanaka vì cô ấy sẽ
họp cả ngày.
Từ vựng
despite: mặc dù
122. Dolores Gutierrez excels as an Chỗ trống cần một trạng từ bổ
estate planning attorney who helps nghĩa cho động từ trong câu. Chỉ có
clients manage their assets ______. câu B là trạng từ.
(A) effect
(B) effectively
(C) effects
(D) effective
Tạm dịch: Dolores Gutierrez xuất sắc trong vai trò luật sư lập kế hoạch bất
động sản, người giúp khách hàng quản lý tài sản của họ một cách hiệu quả.
Từ vựng
estate planning: kế hoạch bất động sản
attorney: luật sư
asset: tài sản
123. Mr. Singh was ______ about sales Vị trí chỗ trống cần một tính từ
of the fragrance after the first round of nhưng cả 4 câu đều là tính từ. Ta
customer focus groups. xét về nghĩa chỉ có C là phù hợp.
(A) extensive

9
(B) distinct Câu A – rộng/mênh mông, câu B –
(C) optimistic riêng biệt, câu D – cao/kiêu ngạo
(D) superior
Tạm dịch: Ông Singh lạc quan về doanh số bán nước hoa sau vòng đầu tiên
của các nhóm tập trung vào khách hàng.
Từ vựng
fragrance: nước hoa
round: vòng
focus group: nhóm tập trung
124. Data from the finance department Vị trí chỗ trống cần một trạng từ
was used to ______ predict the bổ nghĩa cho “predict”. Đáp án D
company's future expenses. là phù hợp.
(A) either
(B) ever
(C) yet
(D) better
Tạm dịch: Dữ liệu từ bộ phận tài chính đã được sử dụng để dự đoán tốt hơn
các chi phí trong tương lai của công ty.
Từ vựng
finance: tài chính
predict: dự đoán
expense: chi phí
125. Immediately after the decrease in Sau how cộng mệnh đề nên vị trí
production was announced, everyone chỗ trống cần một chủ từ. Đồng
began discussing how ______ would thời trước dấu phẩy nhắc đến “the
impact work schedules. decrease in production” nên cần
(A) us một chủ từ liên hệ lại việc trên. Đáp
(B) it án đúng là B.
(C) theirs
(D) yours
Tạm dịch: Ngay sau khi việc giảm sản lượng được thông báo, mọi người đã
bắt đầu thảo luận về việc nó sẽ ảnh hưởng như thế nào đến lịch trình làm việc.
Từ vựng
immediately: ngay lập tức
decrease: giảm

10
announce: thông báo
impact: tác động, ảnh hưởng
126. Every year Arrow Mill, Inc., Chỗ trống cần một tính từ bổ trợ
processes a ______ amount of grain. cho danh từ chỉ số lượng phía sau.
(A) durable Chỉ có D là tính từ thể hiện mức độ
(B) direct số lượng.
(C) resolute
(D) substantial
Tạm dịch: Hàng năm Công ty Arrow Mill xử lý một lượng đáng kể các loại
hạt.
Từ vựng
process: xử lý
grain: hạt
durable: bền vững
direct: trực tiếp
resolute: cương quyết
substantial: đánh kể
127. Tomorrow morning, both escalators Chỗ trống cần một tính từ bổ trợ
in the store will be turned off cho danh từ “maintenance” nên loại
periodically in order to perform ______ B và D. Chọn A vì quá khứ phân
maintenance. từ mang nghĩa bị động. Requiring
(A) required là hiện tại phân từ mang nghĩa chủ
(B) require động, không phù hợp.
(C) requiring
(D) requires
Tạm dịch: Sáng mai, cả hai thang cuốn trong cửa hàng sẽ được tắt định kỳ để
tiến hành bảo trì theo yêu cầu.
Từ vựng
periodically: định kỳ
perform: tiến hành
maintenance: bảo trì
128. Those who wish to volunteer at the Chỗ trống là động từ chính cho chủ
annual Sebastian Park flower-planting từ “those” nên loại A và C vì dạng
event this Saturday ______ to arrive động từ số ít. Loại D vì “to ask”
early.

11
(A) asks không đứng ở vị trí động từ chính.
(B) are asked Đáp án đúng là B.
(C) has been asking
(D) to ask
Tạm dịch: Những ai muốn làm tình nguyện viên tại sự kiện trồng hoa thường
niên của Công viên Sebastian vào thứ Bảy này được yêu cầu đến sớm.
Từ vựng
volunteer: tình nguyện viên
annual: thường niên
plant: trồng cây
129. Although Mr. Yanamura's theory is Xét về nghĩa chỉ có “certainly” phù
______ controversial, it does help hợp nghĩa để bổ trợ cho tính từ
explain the latest changes in the market. “controversial”.
(A) neatly
(B) urgently
(C) gracefully
(D) certainly
Tạm dịch: Mặc dù lý thuyết của ông Yanamura chắc chắn gây tranh cãi,
nhưng nó giúp giải thích những thay đổi mới nhất trên thị trường.
Từ vựng
theory: lý thuyết
controversial: tranh cãi
latest: mới nhất
130. A recent ______ found that Vị trí chỗ trống cần một danh từ
property values in the Agate Valley đóng vai trò là chủ từ. Nên chỉ có
region had increased by 3 percent A là phù hợp.
between January and June.
(A) assessment
(B) assessed
(C) assessable
(D) to assess
Tạm dịch: Một đánh giá gần đây cho thấy giá trị bất động sản ở khu vực
Thung lũng Mã não đã tăng 3% trong khoảng thời gian từ tháng Giêng đến
tháng Sáu.
Từ vựng

12
recent: gần đây
property: bất động sản
value: giá trị
region: khu vực
increase: tăng
assessment: đánh giá

13
ETS 2021
TEST 1
RC
PART 6
Questions 131 – 134
The Design Present Conference is an annual event held in Melbourne for graphic-design
professionals. The conference is steadily growing in popularity. Last year, it (131)
attracted more than 3,000 attendees from Australia and around the world. The next
Design Present Conference, which will be held from 20 to 23 March, will offer more than
100 workshops, plus keynote speeches and plenary sessions. This year, several
opportunities for professional networking will be added.
Attendees will have the chance to market (132) themselves to firms in several different
industries. Periods for networking will be included in the (133) schedule each day.
Whether you are a design enthusiast, student, freelance designer, or business owner,
Design Present has something for you. (134) Registration begins on 3 February and
continues through 18 March.
Tạm dịch:
Hội nghị Design Present là sự kiện thường niên được tổ chức tại Melbourne dành cho
các chuyên gia thiết kế đồ họa. Hội nghị đang dần trở nên phổ biến hơn. Năm ngoái, sự
kiện (131) đã thu hút hơn 3.000 người tham dự từ Úc và khắp nơi trên thế giới. Hội nghị
Design Present tiếp theo sẽ được tổ chức từ ngày 20 đến ngày 23 tháng Ba, sẽ mang lại
hơn 100 hội thảo, cùng với các bài phát biểu quan trọng và các phiên họp toàn thể. Năm
nay, một số cơ hội cho mạng lưới chuyên nghiệp sẽ được bổ sung.
Những người tham dự sẽ có cơ hội tiếp thị (132) bản thân mình cho các công ty trong
những ngành công nghiệp khác nhau. Thời gian cho việc kết nối sẽ được đưa vào (133)
lịch trình mỗi ngày. Cho dù bạn là một người đam mê thiết kế, sinh viên, nhà thiết kế tự
do hay chủ doanh nghiệp, Design Present luôn có thứ dành cho bạn. (134) Đăng ký bắt
đầu vào ngày 3 tháng Hai và tiếp tục cho đến ngày 18 tháng Ba.
131. 131.
(A) attracted (A) thu hút
(B) entered (B) nhập
(C) awarded (C) trao tặng
(D) promoted (D) quảng bá
Giải thích: cụm “attracted … attendees” hợp nghĩa => chọn câu A.
132. 132.

1
(A) they (A) đại từ làm chủ ngữ
(B) them (B) đại từ làm tân ngữ
(C) themselves (C) đại từ phản thân
(D) theirs (D) đại từ sở hữu
Giải thích: Sau động từ “market” ta cần tân ngữ => Loại A vì chỉ có thể làm chủ ngữ.
Đại từ phản thân themselves bổ nghĩa trực tiếp cho chủ thể thực hiện hành động
(Attendees) nên chọn C.
133. 133.
(A) location (A) địa điểm
(B) situation (B) tình huống
(C) machine (C) máy móc
(D) schedule (D) lịch trình
Giải thích: Câu D hợp nghĩa trong ngữ cảnh với chủ đề là về “period – khoảng thời
gian”.
134. 134.
(A) Registration begins on 3 February (A) Đăng ký bắt đầu vào ngày 3 tháng
and continues through 18 March. Hai và tiếp tục cho đến ngày 18 tháng Ba.
(B) This speaker is well-known throughout (B) Diễn giả này nổi tiếng trong cả ngành.
the industry. (C) Hội nghị đã được tổ chức tại New
(C) The conference was held in New Zealand trong những năm trước.
Zealand in previous years. (D) Chúng tôi muốn nhận được phản hồi
(D) We’d like to get your feedback on last của bạn về hội nghị năm ngoái.
year’s conference.
Giải thích: Ở phần phía trước đã quảng bá cho nội dung của sự kiện năm nay thì không
thể thiếu thời gian đăng kí cho hội thảo.

Questions 135 – 138


Housing Specialist Needed
Wallace & Prence Realty is currently seeking a housing specialist to work with our
international clients. We specialize in securing appropriate short-term housing for
individuals (135) who will be working in the Toronto area for only a short time. As part
of our client-relations department, the housing specialist (136) will provide guidance to
clients preparing for temporary relocation. (137) Duties also include supporting clients
after their arrival. The successful candidate must have knowledge of real estate and
rental agencies in the Toronto area. Also required are a minimum of two years of

2
customer-service experience. Individuals with the necessary (138) qualifications are
encouraged to contact us at recruitment@wallaceprence.ca.
Tạm dịch:
Tuyển Dụng Chuyên Gia Nhà Ở
Wallace & Prence Realty hiện đang tìm kiếm một chuyên gia nhà ở để làm việc với các
khách hàng quốc tế của chúng tôi. Chúng tôi chuyên đảm bảo nhà ở ngắn hạn thích hợp
cho các cá nhân (135) người mà sẽ chỉ làm việc tại khu vực Toronto trong một thời gian
ngắn. Là một phần của bộ phận quan hệ khách hàng của chúng tôi, chuyên gia nhà ở
(136) sẽ cung cấp hướng dẫn cho khách hàng chuẩn bị cho việc tái định cư tạm thời.
(137) Các nhiệm vụ cũng bao gồm hỗ trợ khách hàng sau khi họ đến. Ứng cử viên
trúng tuyển phải có kiến thức về bất động sản và các cơ sở cho thuê trong khu vực
Toronto. Cũng yêu cầu tối thiểu hai năm kinh nghiệm dịch vụ khách hàng. Những cá
nhân thỏa (138) các phẩm chất cần thiết được khuyến khích liên hệ với chúng tôi theo
địa chỉ recruitment@wallaceprence.ca.
135. 135.
(A) who (A) người mà…
(B) accordingly (B) tương ứng
(C) recently (C) gần đây
(D) where (D) nơi mà…
Giải thích: ta cần một chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ “individuals”
đứng trước.
136. 136.
(A) provided Provide (v) cung cấp
(B) will provide
(C) will have provided
(D) is providing
Giải thích:
- Quan sát thấy các mệnh đề xung quanh ở thì tương lai và hiện tại => loại A (quá khứ)
- Không có mốc thời gian cụ thể ở tương lai => loại C (tương lai hoàn thành)
- Chủ đề của câu chỉ nói về yêu cầu cho ứng cử viên tương lai => chưa xảy ra => loại D
(hiện tại tiếp diễn)
137. 137.
(A) Your travel expenses are covered by (A) Chi phí đi lại của bạn do Wallace &
Wallace & Prence. Prence đài thọ.

3
(B) We place clients in apartments (B) Chúng tôi đặt khách hàng vào các căn
throughout the world. hộ trên khắp thế giới.
(C) Duties also include supporting clients (C) Các nhiệm vụ cũng bao gồm hỗ trợ
after their arrival. khách hàng sau khi họ đến.
(D) Incomplete applications will not be (D) Các ứng dụng không hoàn chỉnh sẽ
considered. không được xem xét.
Giải thích: câu trước nói về mô tả trách nhiệm công việc (the housing specialist will
provide guidance to clients preparing for temporary relocation) nên chọn câu C có
nội dung tương ứng.
138. 138.
(A) questions (A) câu hỏi
(B) documents (B) tài liệu
(C) references (C) tham khảo
(D) qualifications (D) phẩm chất
Giải thích: những câu trước nói về kiến thức (knowledge of real estate and rental
agencies in the Toronto area) và kinh nghiệm (two years of customer-service experience)
nên có thể được tóm gọn và khái quát lại là phẩm chất (qualifications) cho công việc này.

Questions 139 – 142


LOWELL (March 3) - Just one year after opening, Viggo’s Sweet Shop on Park Street
has become the place to go for residents wishing to satisfy their sugary cravings. Says
owner Viggo Magnusson, “Returning customers bring friends and relatives with them,
so the shop is always (139) crowded.” Mr. Magnusson credits the success of his
business to the recipes he inherited from his grandmother about a decade ago. (140) His
social media campaign has also boosted sales.
But the popularity of the pastry shop (141) left Mr. Magnusson with an unanticipated
problem: lack of store space. So when the shoe store next door went out of business
recently, he purchased the property to allow for the (142) expansion of his shop.
Renovations will start in April.
Tạm dịch:
LOWELL (3 tháng Ba) - Chỉ một năm sau khi khai trương, Cửa Hàng Bánh Kẹo Viggo’s
trên Phố Park đã trở thành địa điểm lui tới của những cư dân có nhu cầu thỏa mãn cơn
thèm ngọt. Chủ quán Viggo Magnusson cho biết: “Khách hàng quay trở lại mang theo
bạn bè và người thân, vì vậy cửa hàng luôn (139) đông khách”. Ông Magnusson cho
rằng thành công trong công việc kinh doanh của mình là nhờ những công thức nấu ăn mà

4
ông thừa hưởng từ bà của mình khoảng một thập kỷ trước. (140) Chiến dịch truyền
thông xã hội của ông ấy cũng đã thúc đẩy doanh số bán hàng.
Nhưng sự nổi tiếng của cửa hàng bánh ngọt (141) đã để lại cho ông Magnusson một vấn
đề không lường trước được: thiếu mặt bằng cửa hàng. Vì vậy, khi cửa hàng giày bên cạnh
ngừng kinh doanh gần đây, ông ấy đã mua lại chỗ ấy để (142) mở rộng cửa hàng của
mình. Công trình cải tạo sẽ bắt đầu vào tháng Tư.
139. 139.
(A) doubted (A) nghi ngờ
(B) estimated (B) ước tính
(C) crowded (C) đông đúc
(D) organized (D) có tổ chức
Giải thích: từ “crowded” hợp nghĩa nhất trong ngữ cảnh câu này.
140. 140.
(A) She usually serves them warm. (A) Cô ấy thường phục vụ món ăn khi còn
(B) She created them when she started the nóng.
restaurant. (B) Cô ấy đã tạo ra những món này khi cô
(C) His family members prefer eating ấy bắt đầu mở nhà hàng.
healthy meals. (C) Các thành viên trong gia đình ông ấy
(D) His social media campaign has also thích ăn những bữa ăn lành mạnh.
boosted sales. (D) Chiến dịch truyền thông xã hội của
ông ấy cũng đã thúc đẩy doanh số bán
hàng.
Giải thích: Lưu ý là đoạn này chỉ có 1 nhân vật là ông Magnusson (Mr. Magnusson)
nên việc dùng đại từ “she” là bất hợp lí => loại A và B.
Ngoài ra, nội dung câu trước giải thích lí do thành công của doanh nghiệp (Mr.
Magnusson credits the success of his business to the recipes he inherited from his
grandmother about a decade ago) nên chọn câu D có nội dung tương tự.
141.
(A) leave
(B) left
(C) is leaving
(D) have left
Giải thích: Các câu xung quanh ở thì quá khứ => chọn câu B (quá khứ đơn)
Lưu ý là dù câu D cũng có nghĩa quá khứ nhưng chủ ngữ là số ít (popularity) nên cũng
loại.

5
142. 142.
(A) expansion (A) sự mở rộng
(B) supervision (B) sự giám sát / quản lí
(C) submission (C) xuất trình, đệ đơn
(D) division (D) sự phân chia / bộ phận
Giải thích: câu trước đề cập đến việc thiếu mặt bằng (lack of store space) => giải pháp
đưa ra là mua lại cửa hàng để tiến hành mở rộng (he purchased the property to allow
for the expansion of his shop).

Questions 143 - 146


To: All Employees
From: Jennifer Prasad
Subject: Updated Password Policy
Date: Tuesday, February 8
Dear Employees,
As an enhanced security measure, you will now be required to change the password you
use to access the company network on the first workday of each month. (143) However,
your log-in ID will remain the same.
Each password must be at least twelve characters long and include one capital letter, one
lowercase letter, one number, and one special character.
An e-mail (144) will be sent on the last workday of each month reminding you to set a
new password on the next workday. (145) Failure to do so will result in your being
locked out of your account, and you will have to contact our platform provider, Securities
Services, for assistance.
We are doing our best to ensure that our employees and our clients have the highest
possible level of security. (146) Thank you for your cooperation.
Jennifer Prasad, CEO
Tạm dịch:
Đến: Toàn thể nhân viên
Từ: Jennifer Prasad
Chủ đề: Chính sách mật khẩu mới
Thời gian: Thứ Ba, ngày 8 tháng Hai
Gửi các nhân viên,

6
Với biện pháp bảo mật nâng cao, bây giờ các bạn sẽ được yêu cầu thay đổi mật khẩu sử
dụng để truy cập mạng công ty vào ngày làm việc đầu tiên của mỗi tháng. (143) Tuy
nhiên, ID đăng nhập của các bạn sẽ vẫn như cũ.
Mỗi mật khẩu phải dài ít nhất mười hai ký tự và bao gồm một chữ cái in hoa, một chữ
cái viết thường, một con số và một ký tự đặc biệt.
Một e-mail (144) sẽ được gửi vào ngày làm việc cuối cùng của mỗi tháng để nhắc nhở
đặt mật khẩu mới vào ngày làm việc tiếp theo. (145) Không làm như vậy thì tài khoản
của bạn sẽ bị khóa và bạn sẽ phải liên hệ với nhà cung cấp nền tảng của chúng ta,
Securities Services, để được hỗ trợ.
Chúng tôi đang cố gắng hết sức để đảm bảo rằng nhân viên và khách hàng có mức độ
bảo mật cao nhất có thể. (146) Cảm ơn bạn đã hợp tác.
Jennifer Prasad, Giám Đốc Điều Hành
143. 143.
(A) However (A) Tuy nhiên
(B) Therefore (B) Do đó
(C) In addition (C) Ngoài ra
(D) For example (D) Ví dụ
Giải thích: câu trước và câu sau có mối quan hệ mâu thuẫn (đổi mật khẩu mỗi tháng >
< tên ID vẫn như cũ) => chọn câu A.
144. 144.
(A) sent Send (v) gửi
(B) will be sent
(C) will have sent
(D) had been sent
Giải thích: đây là một thông báo nên sự việc vẫn chưa tiến hành, ngoài ra câu sau ở thì
tương lai nên chọn câu B (tương lai đơn).
Lưu ý là dù câu C ở thì tương lai hoàn thành, trong bài không có mốc thời gian tương lai
cụ thể nên không được chọn.
145. 145.
(A) Support (A) Hỗ trợ
(B) Absence (B) Sự vắng mặt
(C) Failure (C) Thất bại
(D) Approval (D) Phê duyệt
Giải thích: câu C hợp ngữ cảnh với câu trên nhất.
146. 146.

7
(A) I will see you at the meeting. (A) Tôi sẽ gặp các bạn tại cuộc họp.
(B) Write down your new log-in ID. (B) Ghi lại ID đăng nhập mới của bạn.
(C) Let me know when this is done. (C) Hãy cho tôi biết khi nào việc này được
(D) Thank you for your cooperation. thực hiện.
(D) Cảm ơn sự hợp tác của bạn.
Giải thích: cuối email thường là cảm ơn hoặc xin lỗi về những thay đổi đưa ra => chọn
câu D

8
ETS 2021
TEST 1
RC
PART 7
Question 147 – 148
The City of Asherton proudly presents a Thành phố Asherton trân trọng giới
Garden Fair on the grounds of Asherton thiệu Hội chợ Vườn tại khuôn viên của
Manor Saturday, June 10 Trang viên Asherton Thứ Bảy, ngày 10
11:00 a.m. to 5:00 p.m. tháng 6, 11:00 sáng đến 5:00 chiều.
Free admission includes Children's Vào cửa miễn phí bao gồm các trò chơi
games, crafts, and local bands. trẻ em, đồ thủ công và ban nhạc địa
Shuttle buses from nearby Asherton phương.
Train and Bus Station. Xe đưa đón từ Bến Xe buýt và Xe lửa
Plants and seeds for sale. Asherton gần đó.
Refreshments for purchase—hot and Thực vật và hạt giống để bán
cold beverages, cakes, sandwiches, and Đồ giải khát để mua — đồ uống nóng và
more! lạnh, bánh ngọt, bánh mì, và hơn thế
Tours of Asherton Manor available for nữa!
a small fee Parking available at the Có các chuyến tham quan Trang viên
manor for $10 per vehicle. Asherton với một khoản phí nhỏ Có
For more information: chỗ đậu xe tại trang viên với giá $ 10
416-555-0187 mỗi xe.
Để biết thêm thông tin:
416-555-0187
147. What is indicated about Asherton 147. Điều gì được chỉ ra về Trang viên
Manor? Asherton?
(A) It is available for private parties. (A) Nó có sẵn cho các bữa tiệc cá nhân.
(B) It is open daily from 11:00 a.m. to (B) Nó mở cửa hàng ngày từ 11:00 sáng
5:00 p.m. đến 5:00 chiều.
(C) It always offers guided tours. (C) Nó luôn cung cấp các chuyến tham
(D) It is near a train station. quan có hướng dẫn viên.

1
(D) Nó ở gần một nhà ga xe lửa.

Giải thích: Câu A và C không có thông tin đề cập, câu B sai vì Saturday không
phải Daily, câu D đúng.

148. What will NOT be free at the fair?148. Cái gì sẽ KHÔNG miễn phí tại hội
(A) Games chợ?
(B) Music (A) Trò chơi
(C) Shuttle rides (B) Âm nhạc
(D) On-site parking (C) Đi xe đưa đón
(D) Bãi đậu xe tại chỗ
Giải thích: Phí đậu xe là $10 🡪 không miễn phí, D đúng

Question 149 – 150


Eleanor’s catering Dịch vụ ăn uống của Eleanor
Make Your Next Event Unforgettable Làm cho sự kiện tiếp theo của bạn trở
nên khó quên
Looking for a caterer for your special
occasion? Search no longer! Eleanors Tìm kiếm một nhà cung cấp thực phẩm
Catering can be of help for every type of cho dịp đặc biệt của bạn? Không còn tìm
social gathering—from small, intimate kiếm nữa! Eleanors Dịch vụ ăn uống có
gatherings to large, formal events. thể giúp ích cho mọi loại hình tụ họp xã
Eleanors offers high-quality, hội — từ các buổi họp mặt nhỏ, thân mật
delicious food for all occasions. Our đến các sự kiện lớn, trang trọng.
full-service catering service includes Eleanors cung cấp các món ăn ngon,
beverages and rentals of tables, chất lượng cao cho mọi dịp. Dịch vụ
linens, dishes, and cutlery. Our staff ăn uống trọn gói của chúng tôi bao
will do everything to make your special gồm đồ uống và cho thuê bàn, khăn
event a success—we will deliver trải giường, bát đĩa và dao kéo. Nhân
everything you need, set it up, and then viên của chúng tôi sẽ làm mọi thứ để sự
remove it afterward. kiện đặc biệt của bạn thành công —

2
chúng tôi sẽ cung cấp mọi thứ bạn cần,
To get a cost estimate, please complete thiết lập và gỡ bỏ nó sau đó.
a Catering Request Form on our Web
site at www.eleanorscatering.com. Để có được ước tính chi phí, vui lòng
Tasting of menu items is available điền vào Mẫu Yêu cầu Phục vụ trên
upon request. trang Web của chúng tôi tại
www.eleanorscatering.com. Nếm thử
các món trong thực đơn được cung
cấp theo yêu cầu.
149. What is the purpose of the 149. Mục đích của quảng cáo là gì?
advertisement? (A) Giảm giá cho khách hàng mới
(A) To offer a discount to new clients (B) Để thông báo các mục menu mới
(B) To announce new menu items (C) Để mô tả các dịch vụ của một
(C) To describe the services of a doanh nghiệp
business (D) Để giải thích các yêu cầu giao hàng
(D) To explain delivery requirements
Giải thích: Tờ quảng cáo không hề nhắc đến giảm giá, menu mới hay yêu cầu
giao hàng vậy nên đáp án C đúng.
150. According to the advertisement, 150. Theo quảng cáo, cái gì có sẵn theo
what is available by special request? yêu cầu đặc biệt?
(A) Food sampling (A) Lấy mẫu thực phẩm
(B) Vegetarian meals (B) Bữa ăn chay
(C) Itemized bills (C) Các hóa đơn được chia thành từng
(D) Decorations phần
(D) Đồ trang trí
Giải thích: Câu cuối cùng của tờ quảng cáo “việc nếm thử các món ăn theo yêu
cầu thì được cung cấp”.

Question 151 – 152


To: rwiest@lupinecityhall.com To: rwiest@lupinecityhall.com

3
From: dbryant@arcospartners.com From: dbryant@arcospartners.com
Date: April 12 Date: 12 tháng 4
Subject: Site Survey_ Subject: Khảo sát Trang web
Attachment: Survey Attachment: Khảo sát

Dear Mr. Wiest, Kính gửi ông Wiest,


I e-mailed you the site survey document Tôi đã gửi email cho bạn tài liệu khảo
on Monday, so it’s strange that you sát trang web vào thứ Hai qua email, vì
didn’t see it. Perhaps because I sent it vậy thật lạ là bạn không thấy nó. Có lẽ
from my personal e-mail rather than vì tôi đã gửi nó từ e-mail cá nhân chứ
my work e-mail, your server didn’t không phải e-mail công việc nên máy
recognize it and routed it to your chủ của bạn không nhận ra nó và thay
junk-mail folder instead. In any case, vào đó, nó đã chuyển nó đến thư mục
1 will reattach the document here. thư rác của bạn. Trong mọi trường
If the site is approved by next week, my hợp, tôi sẽ đính kèm lại tài liệu tại đây.
team will expedite the completion of Nếu trang web được chấp thuận vào
the final blueprints. The property tuần tới, nhóm của tôi sẽ xúc tiến việc
owner hopes to have the full building hoàn thành các bản thiết kế cuối
project approved before the end of the cùng. Chủ sở hữu bất động sản hy vọng
month so that the construction team can sẽ có toàn bộ dự án tòa nhà được phê
start laying the foundation in June. duyệt trước cuối tháng để đội xây dựng
Sincerely, có thể bắt đầu đặt nền móng vào tháng
Daniela Bryant Sáu.
Trân trọng,
Daniela Bryant
151. According to Ms. Bryant, why 151. Theo bà Bryant, tại sao ông Wiest
might Mr. Wiest not have seen the có thể chưa xem tài liệu gốc?
original document? (A) Cô ấy quên đính kèm nó vào e-mail
(A) She forgot to attach it to her e-mail. của mình.
(B) She sent it to a different person. (B) Cô ấy đã gửi nó cho một người khác.

4
(C) It may have gone to the wrong e- (C) Nó có thể đã chuyển đến sai thư
mail folder. mục e-mail.
(D) The file in it may have been too (D) Tệp trong đó có thể quá lớn .
large
Giải thích: Đáp án C đúng dựa vào thông tin trong e-mail, không có thông tin
được đề cập trong e- mail cho các đáp án A, B và D.
152. Who most likely is Ms. Bryant? 152. Cô Bryant có khả năng là ai nhất?
(A) An architect (A) Một kiến trúc sư
(B) An apartment-building manager (B) Quản lý tòa nhà chung cư
(C) A banker (C) Một chủ ngân hàng
(D) A property owner (D) Một chủ sở hữu tài sản
Giải thích: Như thông tin trong e- mail, Ms. Bryant nói nhóm của cô ấy sẽ xúc
tiến hoàn thành các bản thiết kế cuối cùng nên cô ấy có thể là kiến trúc sư 🡪 chọn
A.

Question 153 – 154


Mandi Garafeili (3:32 P.M.): Hello. Mandi Garafeili (3:32 P.M): Xin chào.
Thanks for contacting Pictures Camera Cảm ơn bạn đã liên hệ với bộ phận chăm
customer service. How can I help you sóc khách hàng của Pictures Camera.
today? Hôm nay tôi giúp gì được cho bạn?
Theo Ubari (3:33 P.M.): Hi. I recently Theo Ubari (3:33 P.M): Xin chào. Tôi
bought the Picturos 3000. I’m having đã mua Picturos 3000. Tôi gặp sự cố khi
trouble downloading photos from the tải ảnh từ máy ảnh vào máy tính của
camera to my computer. mình.
Mandi Garafeili (3:35 P.M.): OK. Mandi Garafeili (3:35 P.M): Được.
Have you done these steps? 1. Check Bạn đã thực hiện các bước này chưa? 1.
the connection between the camera Kiểm tra kết nối giữa máy ảnh và máy
and the computer. 2. Turn the camera tính. 2. Tắt và bật lại máy ảnh. 3. Khởi
off and on again. 3. Reboot the động lại máy tính với máy ảnh được kết
computer with the camera connected. nối.

5
Theo Ubari (3:38 P.M.): I tried steps Theo Ubari (3:38 P.M): Tôi đã thử
1 and 2. Nothing improved. bước 1 và 2. Không có gì cải thiện.
Mandi Garafeili (3:41 P.M.): Before Mandi Garafeili (3:41 P.M): Trước khi
you try step 3, go into your thử bước 3, hãy chuyển đến thư mục
“applications” folder and look for an “ứng dụng” của bạn và tìm biểu tượng
icon that says ‘^Picturos 3000.” Do có nội dung ‘^ Picturos 3000.” Bạn có
you see it? nhìn thấy nó không?
Theo Ubari (3:42 P.M.): Yes, it’s Theo Ubari (3:42 P.M): Vâng, nó ở
there. đó.
Mandi Garafeili (3:43 P.M.): Double Mandi Garafeili (3:43 P.M): Nhấp đúp
click it. Your pictures should vào nó. Hình ảnh của bạn sẽ tự động
automatically appear. xuất hiện.
Theo Ubari (3:44 P.M.): That worked! Theo Ubari (3:44 P.M): Điều đó đã
Thanks for your help! hiệu quả! Cảm ơn bạn đã giúp đỡ!
Mandi Garafeili (3:45 P.M.): Sure Mandi Garafeili (3:45 P.M): Chắc
thing. chắn rồi.
153. What has Mr. Ubari NOT done? 153. Ông Ubari CHƯA làm gì?
(A) Purchased a new camera (A) Đã mua một máy ảnh mới
(B) Connected the camera to the (B) Đã kết nối máy ảnh với máy tính
computer (C) Khởi động lại máy ảnh
(C) Restarted the camera (D) Khởi động lại máy tính
(D) Restarted the computer
Giải thích: ông Ubari nói ông đã thực hiện 2 bước 1 và 2, vậy nên ông chưa thực
hiện bước 3 (khởi động lại máy tính), D đúng
154. At 3:42 p.m., what does Mr. Ubari 154. Vào lúc 3:42 chiều, ông Ubari rất
most likely mean when he writes, “Yes, có thể có ý gì khi ông ấy viết, "Vâng, nó
it's there"? ở đó"?
(A) He found an icon. (A) Anh ấy đã tìm thấy một biểu
(B) He moved the camera. tượng.
(C) He uploaded the pictures. (B) Anh ấy đã di chuyển máy ảnh.
(D) He sees the instructions. (C) Anh ấy đã tải lên những bức tranh.

6
(D) Anh ấy xem hướng dẫn.
Giải thích: Ông ấy được yêu cầu tìm một biểu tượng và khi anh ấy trả lời vâng
tức là ông ấy đã tìm ra nó, A đúng.

Question 155 – 157


MEMO MEMO
To: All Staff Kính gửi: Tất cả nhân viên
From: Damian Perez Người gửi: Damian Perez
Date: September 3 Ngày: 3 tháng 9
Re: Safety inspection Re: Kiểm tra an toàn
Tomorrow, September 4, we will have Ngày mai, 4 tháng 9, chúng tôi sẽ có
a safety inspection here in the factory. một cuộc kiểm tra an toàn trong nhà
The inspector, Ms. Hannah Langan, is máy tại đây. Thanh tra, cô Hannah
expected to arrive at 8:30 A.M. and Langan, dự kiến sẽ đến lúc 8:30 sáng.
depart by 3:30 P.M. Note that there và khởi hành lúc 3:30 chiều. Lưu ý
will be preliminary meetings prior to rằng sẽ có các cuộc họp sơ bộ trước khi
the inspection itself. The schedule is tiến hành thanh tra. Dưới đây là lịch
below. trình.
Time Activity Required Location Thời Hoạt Thành Địa điểm
Attendees gian động phần
9:00 Opening All staff Cafeteria tham dự
A.M. meeting bắt buộc
10:00 Inspector Damian Meeting 9:00 Họp khai Toàn thể Nhà ăn
A.M. meets with Perez Room C A.M. mạc nhân viên
General 10:00 Thanh tra Damian Phòng
Manager A.M. gặp tổng Perez họp C
11:30 Lunch Damian Cafeteria giám đốc
A.M. Perez 11:30 Ăn trưa Damian Nhà ăn
12:30 Operations All staff Factory A.M. Perez
P.M. inspection floor 12:30 Thanh tra Toàn thể Sàn nhà
With the exception of the opening P.M. các hoạt nhân viên máy
động
meeting, factory floor workers should
be at their regular stations throughout

7
the day. During the operations Ngoại trừ cuộc họp khai mạc, công
inspection, the inspector may visit nhân của sàn nhà máy phải có mặt tại
workstations and ask about machines. các trạm thường xuyên của họ suốt cả
Please respond directly and honestly, ngày. Trong quá trình kiểm tra hoạt
and then continue working as soon as động, người kiểm tra có thể đến thăm
the inspector moves on. các máy trạm và hỏi về máy móc. Vui
lòng trả lời trực tiếp và trung thực, sau
đó tiếp tục làm việc ngay khi thanh tra
chuyển sang.

155. Who most likely is Mr. Perez? 155. Ai có khả năng là ông Perez?
A. A factory floor worker A. Một công nhân sàn nhà máy
B. A food service worker B. Một nhân viên phục vụ ăn uống
C. The safety inspector C. Người kiểm tra an toàn
D. The general manager D. Tổng giám đốc
Giải thích: Nhìn vào lịch trình, lúc 10h sáng, thành phần tham dự bắt buộc.
Có tên Damian Perez trong hoạt động “Thanh tra gặp tổng giám đốc” do
đó, ông Perez là tổng giám đốc. Đáp án là D.
156. When will the inspection begin? 156. Khi nào việc thanh tra sẽ bắt đầu?
A. At 8:30 A.M. A. Lúc 8:30 sáng
B. At 10:00 A.M. B. Lúc 10:00 sáng
C. At 12:30 P.M. C. Lúc 12:30 trưa
D. At 3:30 P.M. D. Lúc 3:30 chiều
Giải thích: Ở cuối lịch trình, hoạt động thanh tra diễn ra vào lúc 12:30 P.M.
nên đáp án là C.
157. What does the memo suggest 157. Bản ghi nhớ gợi ý gì về công nhân
about factory floor workers? sàn nhà máy?
A. They must prepare written reports. A. Họ phải chuẩn bị các báo cáo bằng
B. They will be able to leave work văn bản.
early. B. Họ sẽ có thể đi làm sớm.

8
C. Their afternoon work might be C. Công việc buổi chiều của họ có
interrupted. thể bị gián đoạn.
D. Their workstations might be D. Máy trạm của họ có thể không khả
unavailable. dụng.
Giải thích: Ở đoạn cuối có nhắc đến “… sau đó tiếp tục làm việc ngay khi
thanh tra chuyển sang.” nên có thể suy ra được là quá trình làm việc của
công nhân sẽ bị gián đoạn rồi sau đó mới tiếp tục. Đáp án là C.

Question 158 – 160


From: Healthhome <healthhome- Từ: Healthhome <healthhome-
noreply@healthhome.net.uk> noreply@healthhome.net.uk>
To: Steve Mayer Tới: Steve Mayer
<smayer@rmail.co.uk> <smayer@rmail.co.uk>
Date: Friday, 3 July Ngày: Thứ sáu, ngày 3 tháng 7
Subject: Our new Web site Chủ đề: Trang web mới của chúng tôi
Hello, Xin chào,
We are grateful that you have been a Chúng tôi rất biết ơn vì bạn đã là một
committed subscriber to our Web site. người đăng ký tận tâm với trang web
We encourage you to visit của chúng tôi. Chúng tôi khuyến khích
healthhome.net.uk again as soon as bạn truy cập lại healthhome.net.uk
possible! You will discover a new look, càng sớm càng tốt! Bạn sẽ khám phá ra
as we have created a fresh, appealing, một giao diện mới, vì chúng tôi đã tạo
and easy-to-navigate Web site. Our ra một trang Web mới, hấp dẫn và dễ
team of Web developers, writers, and điều hướng. Nhóm các nhà phát triển
designers has worked for months to web, nhà văn và nhà thiết kế của chúng
make our Web site exactly what you tôi đã làm việc trong nhiều tháng để
need it to be. làm cho trang web của chúng tôi trở
The new design includes social media thành chính xác những gì bạn cần.
buttons at the top of the page for Thiết kế mới bao gồm các nút mạng xã
improved access. The site’s content is hội ở đầu trang để cải thiện khả năng

9
much easier to view on tablets and truy cập. Nội dung của trang web dễ
mobile phones than it used to be. Also, xem hơn nhiều trên máy tính bảng và
the online store is significantly easier điện thoại di động so với trước đây.
to navigate. Finally, we enhanced the Ngoài ra, cửa hàng trực tuyến dễ điều
site’s Education Centre by adding a hướng hơn đáng kể. Cuối cùng, chúng
quiz feature designed to facilitate a tôi đã nâng cao Trung tâm Giáo dục
greater understanding of health and của trang web bằng cách thêm một tính
nutrition. năng giải đố được thiết kế để tạo điều
We hope you find the new Web site kiện giúp bạn hiểu rõ hơn về sức khỏe
much more intuitive and pleasant to và dinh dưỡng.
navigate. Chúng tôi hy vọng bạn thấy trang Web
Healthhome mới trực quan và dễ chịu hơn nhiều để
điều hướng.
Healthhome
158. Who most likely is Mr. Mayer? 158. Ai có khả năng là ông Mayer?
A. A health professional A. Chuyên gia y tế
B. A Healthhome Web-site user B. Một người dùng trang web
C. A Web-site designer Healthhome
D. A Healthhome article contributor C. Một nhà thiết kế trang web
D. Một người đóng góp bài báo của
Healthhome

Giải thích: Từ đoạn đầu trong bài “Tới: Steve Mayer


<smayer@rmail.co.uk> … Chúng tôi rất biết ơn vì bạn đã là một người
đăng ký tận tâm với trang web của chúng tôi.” có thể suy ra Steve Mayer là
một người sử dụng trang Web nên đáp án là B.
159. The word “look” in paragraph 1, 159. Từ “nhìn” trong đoạn 1, dòng 2,
line 2, is closest in meaning to gần nghĩa nhất với
A. search A. tìm kiếm
B. appearance B. sự xuất hiện
C. photograph C. bức ảnh

10
D. glance D. liếc nhìn
Giải thích: “look” trong trường hợp này “Bạn sẽ khám phá ra một giao diện
mới, vì chúng tôi đã tạo ra một trang Web mới, hấp dẫn và dễ điều hướng.”
sẽ gần nghĩa nhất với ngoại hình “appearance” nên đáp án là B.
160. What does the e-mail suggest 160. Thư điện tử gợi ý điều gì về trang
about the previous Web site? Web trước đó?
A. It did not have an online store. A. Nó không có một cửa hàng trực
B. Some people visited it on a daily tuyến.
basis. B. Một số người đã đến thăm nó hàng
C. Viewing it on some devices was ngày.
difficult. C. Khó xem nó trên một số thiết bị.
D. It featured interactive nutrition D. Nó có các câu đố về dinh dưỡng
quizzes. tương tác.
Giải thích: Dựa vào đoạn “Nội dung của trang web dễ xem hơn nhiều trên
máy tính bảng và điện thoại di động so với trước đây.” có thể suy ra trước
đây nội dung trang web có thể khó xem trên một số thiết bị nên đáp án là C.

Question 161 – 163


Webmarch Still Going Strong After Webmarch vẫn phát triển mạnh mẽ sau
Fifteen Years 15 năm
(November 20) ---Webmarch (Ngày 20 tháng 11) --- Webmarch đã
revolutionized video consumption cách mạng hóa việc tiêu thụ video khi
when it first launched its Internet lần đầu tiên ra mắt dịch vụ phát trực
streaming service. --- (1) ---. For a tuyến trên Internet. --- (1) ---. Với một
monthly fee, customers could watch as khoản phí hàng tháng, khách hàng có
many movies as they liked online. thể xem trực tuyến bao nhiêu phim tùy
Fifteen years later, the company thích. Mười lăm năm sau, công ty tiếp
continues to grow and expand. tục phát triển và mở rộng. Webmarch
Webmarch now not only streams giờ đây không chỉ phát trực tuyến phim
movies and television shows but also và chương trình truyền hình mà còn

11
produces its own critically acclaimed sản xuất nội dung được giới phê bình
content. --- [2] ---. đánh giá cao. --- [2] ---.
There are other services, such as Có các dịch vụ khác, chẳng hạn như
Movieriver, with similar business Movieriver, với các mô hình kinh
models, but what makes Webmarch doanh tương tự, nhưng điều làm cho
unique is its global reach. --- [3] ---. Webmarch trở nên độc đáo là phạm vi
While currently available in 40 tiếp cận toàn cầu của nó. --- [3] ---.
countries, Webmarch announced that it Mặc dù hiện đã có mặt ở 40 quốc gia,
will be expanding its service to an nhưng Webmarch đã thông báo rằng họ
additional 46 countries by February 8. - sẽ mở rộng dịch vụ của mình đến 46
-- [4] ---. The service has content quốc gia khác vào ngày 8 tháng 2. ---
available in sixteen languages, with [4] ---. Dịch vụ có sẵn nội dung bằng
subtitles available in an additional mười sáu ngôn ngữ, với phụ đề có sẵn
fourteen languages so that people from bằng mười bốn ngôn ngữ khác để mọi
all over the world can enjoy the same người từ khắp nơi trên thế giới có thể
programs. thưởng thức các chương trình giống
nhau.
161. What is the purpose of the article? 161. Mục đích của bài báo là gì?
A. To advertise Webmarch’s new A. Để quảng cáo dịch vụ phát trực
online streaming service tuyến mới của Webmarch
B. To detail a merger between B. Để trình bày chi tiết về sự hợp nhất
Webmarch and Movieriver giữa Webmarch và Movieriver
C. To profile the history and future C. Để lập hồ sơ lịch sử và tương lai
of Webmarch của Webmarch
D. To report on Webmarch’s changes D. Để báo cáo về những thay đổi của
in pricing Webmarch về giá cả
Giải thích: Dựa vào các thông tin trong bài “lần đầu tiên ra mắt”, “Mười
lăm năm sau,”, “thông báo rằng họ sẽ mở rộng dịch vụ của mình đến 46
quốc gia khác” có thể suy ra mục đích chính của bài báo là nói về lịch sử
phát triển và tương lai của Webmarch nên đáp án là C.
162. What is true about Webmarch? 162. Điều gì đúng về Webmarch?

12
A. Its competitors offer fewer shows. A. Đối thủ cạnh tranh của nó cung cấp
B. Its customer base has tripled in two ít chương trình hơn.
years. B. Cơ sở khách hàng của nó đã tăng
C. It is currently available in 46 gấp ba lần trong hai năm.
countries. C. Nó hiện có sẵn ở 46 quốc gia.
D. It offers videos in many D. Nó cung cấp video bằng nhiều
languages. ngôn ngữ.
Giải thích: Trong bài có nhắc đến “Dịch vụ có sẵn nội dung bằng mười sáu
ngôn ngữ, với phụ đề có sẵn bằng mười bốn ngôn ngữ khác” nên đáp án sẽ
là D.
163. In which of the positions marked 163. Trong các vị trí được đánh dấu
[1], [2], [3], and [4] does the following [1], [2], [3], [4] câu nào sau đây đúng
sentence best belong? nhất?
“It was an immediate success.” "Đó là một thành công ngay lập tức."
A. [1] A. [1]
B. [2] B. [2]
C. [3] C. [3]
D. [4] D. [4]
Giải thích: Nội dung chính của câu cần điền vào chỗ trống là “Đó là một
thành công ngay lập tức.” nên cần tìm đoạn nào trong bài nói đến thành
công, suy ra đoạn đầu “Webmarch đã cách mạng hóa việc tiêu thụ video khi
lần đầu tiên ra mắt dịch vụ phát trực tuyến trên Internet.” có khả năng lớn
chứa thông tin còn thiếu nên đáp án là A.

Question 164 – 167


Zovtech customers are most satisfied when they fully understand how to use their
products and get the most out of them. Because Zovtech’s products offer many
innovative technology features, such as auto-timers on washing machines and
variable light settings on microwave ovens, it is important to list and explain
these features clearly in the user manuals. When writing the text for a
manual, try to put yourself in the user’s position and consider which features

13
might need a more detailed explanation. Visual aids such as diagrams or
photographs can be especially useful in outlining a process, and they can also
serve to minimize the length and complexity of verbal instructions. Including
specific examples and also help users grasp complex concepts more quickly as
well as determine early in the process if something is not working properly.
Khách hàng của Zovtech hài lòng nhất là khi họ hiểu tường tận cách sử dụng sản
phẩm của họ và tận dụng chúng. Vì những sản phẩm của Zovtech cung cấp nhiều
tính năng công nghệ mới, như hẹn giờ tự động trên máy giặt và cài đặt đèn chiếu
biến đổi trên lò nướng vi sóng, nên điều quan trọng là liệt kê và giải thích rõ ràng
những tính năng này trong sách hướng dẫn sử dụng. Khi viết một bản hướng dẫn,
bạn hãy cố đặt bản thân vào vị trí người dùng và cân nhắc xem tính năng nào cần
giải thích chi tiết hơn. Các phương tiện trực quan như sơ đồ hoặc hình chụp có thể
đặc biệt hữu ích trong việc phác thảo một quy trình, và chúng cũng có thể giúp
giảm thiểu độ dài và độ phức tạp của phần hướng dẫn bằng ngôn từ. Việc bao gồm
những ví dụ cụ thể cũng có thể giúp người dùng nắm được các khái niệm phức tạp
một cách nhanh chóng hơn, cũng như quyết định sớm trong lúc sử dụng rằng liệu
có điều gì đó không hoạt động đúng.
164. For whom are the instructions 164. Những hướng dẫn này rất có thể
most likely intended? dành cho ai?
A. Users of Zovtech products A. Người dùng sản phẩm của Zovtech
B. Salespeople in Zovtech stores B. Nhân viên bán hàng tại cửa hàng
C. Designers of Zovtech products Zovtech
D. Writers of Zovtech product C. Người thiết kế sản phẩm của
manuals Zovtech
D. Người viết bản hướng dẫn sử
dụng sản phẩm của Zovtech
Giải thích: Đoạn văn đề cập những lưu ý dành cho người viết bản hướng dẫn
sử dụng sản phẩm, bao gồm: “điều quan trọng là liệt kê và giải thích rõ ràng
những tính năng này trong sách hướng dẫn sử dụng” và “Khi viết một bản
hướng dẫn, bạn hãy cố đặt bản thân vào vị trí người dùng…”. Do đó, đáp án
đúng là D.

14
165. What does Zovtech manufacture? 165. Công ty Zovtech sản xuất gì?
A. Appliances A. Thiết bị
B. Automobiles B. Ô tô
C. Cleaning supplies C. Dụng cụ vệ sinh
D. Photography equipment D. Thiết bị nhiếp ảnh
Giải thích: Những sản phẩm của Zovtech được đề cập gồm “máy giặt” và “lò
nướng vi song” đều thuộc sản phẩm thiết bị. Do đó, đáp án đúng là A.
166. According to the instructions, why 166. Theo bản hướng dẫn, tại sao hình
are pictures useful? ảnh lại hữu dụng?
A. They can be understood by people A. Người từ nhiều nước khác nhau có
in different countries. thể hiểu chúng
B. They clearly show when something B. Chúng cho thấy rõ ràng khi có gì đó
is not working properly. không hoạt động đúng.
C. They reduce the amount of C. Chúng giảm lượng văn bản dạng
written text needed. viết cần thiết
D. They attract more people to a Web D. Chúng thu hút nhiều người đến
site. trang Web hơn.
Giải thích: Khi nhắc đến việc “sử dụng phương tiện trực quan” thì đoạn văn có
đề cập “they can also serve to minimize the length and complexity of verbal
instructions.” được chuyển ngữ thành “They reduce the amount of written
text needed.” Do đó, đáp án đúng là C.
167. The word “grasp” in paragraph 1, 168. Từ “grasp” trong đoạn 1, dòng 10
line 10 is closest meaning to gần có nghĩa gần nhất với từ
A. hold A. giữ
B. tighten B. thắt chặt
C. accomplish C. hoàn thành
D. understand D. hiểu
Giải thích: Từ “grasp” nghĩa là “nắm bắt”. Theo đoạn văn “grasp complex
concepts” nghĩa là “nắm bắt những khái niệm phức tạp” đồng nghĩa với “hiểu”.
Do đó, đáp án đúng là D.

15
Question 168 – 171
S-Tor Application
“I was disappointed with the customer service I received.”
My job involves coordinating large-scale corporate events like trade shows
and conventions. --(1)--. Because I am on the road a lot, I have found S-Tor
to be perfect for storing vendor lists, program schedules, and other important
documents that I need to access digitally wherever I happen to be. --(2)--. In fact,
I became so reliant on S-Tor that I never stopped to consider what I would do if I
couldn’t access it one day.

That day finally came, though, and I was disappointed with the customer service
I received. When I contacted the help desk to report that I was unable to log in, I
was transferred from representative to representative, each one walking me
through the same troubleshooting procedure. --(3)--. I was eventually able to
get back into the application, but only after much trial and error.
Nonetheless, everyone I spoke with was nice and polite.

In short, I love the S-Tor application, but I have to be certain that I can quickly
get it running again if something goes wrong. --(4)--. After this experience with
S-Tor’s help desk, I have decided to look at similar products to see how they
compare.
- Adele Mohlmann
Ứng dụng S-Tor
“Tôi đã thất vọng về dịch vụ chăm sóc khách hàng mà tôi nhận được.”
Công việc của tôi liên quan đến việc điều phối các sự kiện quy mô lớn của công
ty như hội chợ và triển lãm thương mại. - (1) -. Vì tôi phải di chuyển nhiều, tôi
thấy S-Tor là lựa chọn hoàn hảo để lưu trữ danh sách nhà cung cấp, lịch trình
chương trình và các tài liệu quan trọng khác mà tôi cần truy cập số ở bất cứ đâu.
- (2) -. Thật ra, tôi đã trở nên phụ thuộc vào S-Tor đến nỗi tôi không ngừng cân
nhắc xem mình sẽ làm gì nếu một ngày nào đó tôi không thể truy cập vào ứng
dụng này.

16
Tuy nhiên, ngày đó cuối cùng cũng đến, và tôi thất vọng với dịch vụ khách hàng
mà tôi nhận được. Khi tôi liên hệ với bộ phận trợ giúp để báo rằng tôi không thể
đăng nhập, tôi đã được chuyển từ người đại diện này sang người đại diện khác,
mỗi người đều sẽ hướng dẫn tôi theo cùng một quy trình khắc phục sự cố. - (3) -.
Cuối cùng tôi đã có thể đăng nhập lại ứng dụng, nhưng sau nhiều lần thử và lỗi
sai. Tuy nhiên, mọi người tôi nói chuyện với đều tốt bụng và lịch sự.

Nói tóm lại, tôi yêu ứng dụng S-Tor, nhưng tôi phải chắc chắn rằng tôi có thể
nhanh chóng làm nó hoạt động lại nếu có sự cố. --(4)--. Sau trải nghiệm này với
bộ phận trợ giúp của S-Tor, tôi đã quyết định xem xét các sản phẩm tương tự để
so sánh chúng thế nào.
- Adele Mohlmann
168. Who most likely is Ms. 168. Cô Mohlmann rất có thể là ai
Mohlmann? nhất?
A. A product tester A. Người thử sản phẩm
B. An event planner B. Người tổ chức sự kiện
C. A corporate trainer C. Nhân viên đào tạo của công ty
D. A sales representative D. Người đại diện kinh doanh
Giải thích: Đoạn văn đề cập “Công việc của tôi liên quan đến việc điều phối
các sự kiện quy mô lớn của công ty”, tương ứng với công việc của người tổ
chức sự kiện. Do đó, đáp án đúng là câu B.
169. What is indicated about Ms. 169. Điều gì miêu tả về cô Mohlmann?
Mohlmann? A. Cô ấy thường xuyên di chuyển do
A. She travels often for her job. công việc.
B. She prefers paper documents. B. Cô ấy thích tài liệu giấy hơn.
C. She receives software for free C. Cô ấy nhận được phần mềm miễn
D. She gives frequent presentations. phí.
D. Cô ấy thường xuyên thuyết trình.
Giải thích: Trong đoạn văn đề cập “Because I am on the road a lot,…” được
chuyển ngữ thành “She travels often for her job.” nên đáp án đúng là A.

17
170. Why was Ms. Mohlmann unhappy 170. Tại sao cô Mohlmann không vui
with S-Tor’s customer service? với dịch vụ chăm sóc khách hàng của
A. Her issue took too long to resolve. S-Tor?
B. The instructions given were not A. Vấn đề của cô ấy cần quá nhiều
clear. thời gian để giải quyết.
C. Help-desk employees were B. Những hướng dẫn được đưa ra là
unfriendly. không rõ ràng.
D. She felt pressured to make a C. Nhân viên bộ phận trợ giúp không
purchase. thân thiện.
D. Cô ấy cảm thấy bị áp lực phải mua
hàng.
Giải thích: Đoạn văn đề cập rằng khi cô Mohlmann liên hệ bộ phận trợ giúp thì
bị chuyển từ người này sang người khác và hướng dẫn quy trình khắc phục sự cố
tương tự (“I was transferred from representative to representative,
~through the same troubleshooting procedure.”). Đến cuối, cô đã đăng nhập
vào ứng dụng được nhưng đã phải trải qua nhiều lần thử và lỗi sai (“only after
much trial and error”). Quá trình này tốn rất nhiều thời gian để giải quyết, nên
đáp án đúng là câu A.
171. In which of the positions marked 171. Trong những vị trí được đánh số
(1), (2), (3), and (4) does the following (1), (2), (3), và (4), câu sau phù hợp với
sentence best belong? vị trí nào nhất?
“Instructing me to repeat the same “Việc hướng dẫn tôi lặp đi lặp lại các
steps over and over seemed pointless.” bước giống nhau có vẻ là vô nghĩa.”
A. (1) A. (1)
B. (2) B. (2)
C. (3) C. (3)
D. (4) D. (4)
Giải thích: Nội dung của câu này là về quy trình khắc phục sự cố (“Instructing
me to repeat the same steps over and over”) và có vẻ kết quả không được như ý
(“seemed pointless”) nên phù hợp với nội dung của Đoạn 2 có vị trí số 3. Đáp án
đúng là C.

18
Question 172 - 175
Piper McNair (12:15 PM)
- Hi Marcus and Cara. How are your jobs coming along?
Marcus Davison (12:17 PM)
- The trees have been cut down, and the limbs and trunks are being
loaded into the trucks. I’m just about done here at the Jone’s property.
Piper McNair (12:18 PM)
- I just got a call from a new client, Ms. Mirzoyan. She said a tree in her yard
has come down and she needs it removed right away. A real estate agent
is stopping by her house tomorrow morning with some prospective
buyers.
Cara Brooks (12:19 PM)
- I should be done at the Smith property in about an hour. What is Ms.
Mirzoyan’s address?
Piper McNair (12:19 PM)
- 234 Lakeside Avenue. I’ll tell her you can be there in a couple of hours.
Cara Brooks (12:20 PM)
- That works for me.
Piper McNair (12:20 PM)
- It will probably be a three-hour job. Given the size of the tree, you’ll need
an extra pair of hand, so I’ve called Grady.
Marcus Davidson (12:21 PM)
- It’s Saturday.
Piper McNair (12:22 PM)
- I understand, but with Miles out sick for the last four days, I had no choice.
Marcus Davidson (12:22 PM)
- I’m glad he agreed to help out on his day off. We’ve had more work this
spring than usual. Does he need a ride?
Piper McNair (12:23 PM)
- No. Just let him know when you’ve reached the Mirzoyan residence. I’ll tell
Ms. Mirzoyan to expect all three of you this afternoon.

19
Piper McNair (12:15 PM)
- Chào Marcus và Cara. Công việc của 2 người sao rồi?
Marcus Davison (12:17 chiều)
- Cây đã được đốn, nhánh và thân cây đã được lên xe tải. Tôi vừa xong việc ở đây
tại cơ ngơi của Jone.
Piper McNair (12:18 chiều)
- Tôi vừa nhận được cuộc gọi từ một khách hàng mới, cô Mirzoyan. Cô ấy nói
rằng một cái cây trong sân nhà cô ấy đã bị đổ và cô ấy cần phải loại bỏ nó ngay
lập tức. Một đại lý bất động sản sẽ ghé thăm nhà cô ấy vào sáng mai với một số
người mua tiềm năng.
Cara Brooks (12:19 chiều)
- Tôi sẽ xong việc ở nhà Smith trong khoảng một giờ nữa. Địa chỉ của cô Mirzoyan
là gì?
Piper McNair (12:19 chiều)
- 234 Đại lộ ven hồ. Tôi sẽ nói với cô ấy rằng bạn có thể đến đó sau khoảng 2 giờ.
Cara Brooks (12:20 chiều)
- Nó ổn với tôi.
Piper McNair (12:20 chiều)
- Nó có thể sẽ là một công việc kéo dài ba giờ. Với kích thước của cái cây, bạn sẽ
cần thêm một người giúp, vì vậy tôi đã gọi là Grady.
Marcus Davidson (12:21 chiều)
- Hôm nay là thứ bảy.
Piper McNair (12:22 chiều)
- Tôi hiểu, nhưng với việc Miles bị ốm trong bốn ngày qua, tôi không còn lựa chọn
nào khác.
Marcus Davidson (12:22 chiều)
- Tôi rất vui khi anh ấy đồng ý giúp đỡ vào ngày nghỉ của mình. Mùa xuân này
chúng tôi có nhiều việc hơn thường lệ. Anh ta có cần đi nhờ không?
Piper McNair (12:23 chiều)
- Không. Chỉ cần cho anh ấy biết khi bạn đến được dinh thự Mirzoyan. Tôi sẽ nói
với cô Mirzoyan rằng hãy mong đợi cả ba người vào chiều nay.

20
172. Where do the writers most likely 172. Những nhân vật có khả năng làm
work? việc ở đâu?
A. At a tree service company A. Tại một công ty dịch vụ cây cảnh
B. At a real estate agency B. Tại đại lý bất động sản
C. At a construction firm C. Tại một công ty xây dựng
D. At an auto repair shop D. Tại một cửa hàng sửa chữa ô tô
Giải thích: Các nhân vật nhắc tới các công việc liên quan tới cây cối, ví dụ như
“The trees have been cut down, and the limbs and trunks are being loaded
into the trucks.”, vậy nên câu A đúng.
173. What does Ms. Mirzoyan expect 173. Cô Mirzoyan mong đợi làm gì vào
to do tomorrow? ngày mai?
A. Purchase a property A. Mua tài sản
B. Have visitors at her home B. Có khách đến thăm nhà cô ấy
C. Hire a new moving company C. Thuê một công ty chuyển nhà mới
D. Use Ms. McNair’s business again D. Sử dụng lại công việc kinh doanh
của cô McNair
Giải thích: Theo Piper nói về Mirzoyan thì “A real estate agent is stopping by
her house tomorrow morning”, vậy nên câu B đúng.
174. When will the writers most likely 174. Khi nào thì các nhân vật rất có thể
meet at 234 Lakeside Avenue? sẽ gặp nhau tại 234 Lakeside Avenue?
A. In one hour A. Trong một giờ
B. In two hours B. Trong hai giờ
C. In three hours C. Trong ba giờ
D. In four hours D. Trong bốn giờ
Giải thích: Piper có nói “I’ll tell her you can be there in a couple of hours.”,
mà “couple of hours = about 2 hours”, và Cara nói “That works for me” tức là
đồng ý với điều đó, vậy nên B đúng.
175. At 12:21 PM, what does Davidson 175. Lúc 12:21 chiều, Davidson có ý
most likely mean when he writes “It’s nghĩa gì nhất khi anh ấy viết "Hôm nay
Saturday”? là thứ Bảy"?

21
A. He does not have extra time. A. Anh ấy không có thêm thời gian.
B. He thinks they should not accept B. Anh ấy cho rằng họ không nên nhận
more work. thêm việc.
C. Grady is not usually available C. Khi đó Grady thường không làm
then. được.
D. Miles did not make a good decision. D. Miles đã không đưa ra một quyết
định đúng đắn.
Giải thích: Ở câu thoại tiếp theo của mình Davidson nói “I’m glad he agreed to
help out on his day off.”, mà “he” ở đây là Grady vì trước đó Piper nói “so I’ve
called Grady.”, vậy nên câu C đúng.

Question 176 – 180


Mayor Kowalik Announces Bus Driver Appreciation Day
Frecosta (April 2) – Mayor Ed Kowalik has declared April 21 the city’s first ever
Bus Driver Appreciation Day. Bus riders are asked to greet drivers with a
warm hello and one of the city’s specially designed thank-you cards, which
can be printed out from www.frecosta.gov/transitappreciation. As an added
gesture of gratitude, Mayor Kowalik will invite bus drivers to attend a sporing
event free of charge next month.
Because the city’s population has increased over the past two years,
Frecosta’s bus drivers have had to cope with frequent changes to bus routes.
However, next year’s long-anticipated opening of the Frecosta subway line is
expected to alleviate some of the stress on drivers while creating more jobs. The
subway will connect the Bargain Town Shopping Center on the western end of
the city with Frecosta Stadium, which is located on the eastern end.
You are invited!
Who: Frecosta Public Transit Services Employees
What: Frecosta Kickers Football game
Where: Frecosta Stadium
When: May 7 at 2:00 PM.

22
In honor of your hard work for the city, we are pleased to offer FREE tickets to
the Frecosta Kickers football game on May 7.
To download your e-tickets, visit www.frecostakickers.com/tickets and enter
the discount code “FPTS OFFER” at checkout. This code will allow to
access one free ticket. You may also purchase up to five guest tickets for family
and friends at $7 each.
Please join us in the stadium clubhouse at 1:00 PM for a light snack before the
game. (Note: for transit employees and their guests only).
Thị trưởng Kowalik tuyên bố Ngày tri ân người lái xe buýt
Frecosta (2 tháng 4) - Thị trưởng Ed Kowalik đã tuyên bố ngày 21 tháng 4 là
Ngày tri ân người lái xe buýt đầu tiên của thành phố. Những người đi xe buýt
được yêu cầu chào các tài xế bằng một lời chào nồng nhiệt và một trong những
tấm thiệp cảm ơn được thiết kế đặc biệt của thành phố, có thể được in ra từ
www.frecosta.gov/transitappreciation. Như một cử chỉ tri ân khác, Thị trưởng
Kowalik sẽ mời các tài xế xe buýt tham dự một sự kiện thể thao miễn phí vào
tháng tới.
Vì dân số của thành phố đã tăng lên trong hai năm qua, các tài xế xe buýt của
Frecosta đã phải đương đầu với những thay đổi thường xuyên đối với các tuyến
xe buýt. Tuy nhiên, việc khai trương tuyến tàu điện ngầm Frecosta được mong đợi
từ lâu trong năm tới dự kiến sẽ giảm bớt một số căng thẳng cho các tài xế đồng
thời tạo ra nhiều việc làm hơn. Tàu điện ngầm sẽ kết nối Trung tâm Mua sắm
Bargain Town ở đầu phía Tây của thành phố với Sân vận động Frecosta, nằm ở
đầu phía Đông.
Bạn được mời!
Ai: Nhân viên Dịch vụ Vận tải Công cộng Frecosta
Điều gì: Trò chơi bóng đá Frecosta Kickers
Địa điểm: Sân vận động Frecosta
Thời gian: ngày 7 tháng 5 lúc 2:00 chiều.
Để tôn vinh những nỗ lực hết mình của các bạn cho thành phố, chúng tôi xin được
cung cấp vé MIỄN PHÍ cho trận bóng đá Frecosta Kickers vào ngày 7 tháng 5.
Để tải vé điện tử, hãy truy cập www.frecostakickers.com/tickets và nhập mã giảm
giá “FPTS OFFER” khi thanh toán. Mã này sẽ cho phép truy cập một vé miễn phí.

23
Bạn cũng có thể mua tối đa năm vé khách cho gia đình và bạn bè với giá $ 7 mỗi
vé.
Hãy cùng chúng tôi đến câu lạc bộ sân vận động lúc 1:00 chiều để ăn nhẹ trước
trận đấu. (Lưu ý: chỉ dành cho nhân viên dịch vụ vận tải và khách của họ).
176. What does the mayor suggest 176. Thị trưởng đề nghị mọi người làm
people do to thank bus drivers? gì để cảm ơn tài xế xe buýt?
A. Donate a fund A. Quyên góp quỹ
B. Give the drivers a card B. Tặng thiệp cho tài xế
C. Post an online greeting to drivers C. Đăng lời chào trực tuyến tới tài xế
D. Write a letter to local newspaper D. Viết thư cho tờ báo địa phương

Giải thích: Văn bản 1 có viết “Bus riders are asked to greet drivers with a
warm hello and one of the city’s specially designed thank-you cards”, vậy
nên câu B đúng.
177. According to the article, what 177. Theo bài báo, nhóm người nào
group of people has recently become gần đây ngày càng đông?
larger? A. Người hâm mộ bóng đá
A. Football fans B. Hành khách đi tàu
B. Train passengers C. Cư dân Frecosta
C. Frecosta residents D. Khách hàng của trung tâm mua sắm
D. Shopping center customers
Giải thích: Văn bản 1 có viết “the city’s population has increased over the
past two years”, mà city’s population = residents, vậy nên câu C đúng.
178. What is true about some of the 178. Điều gì đúng về một số người sẽ
people who will attend the football tham dự trận đấu bóng đá vào ngày 7
game on May 7? tháng 5?
A. They will travel to the eastern end A. Họ sẽ đi đến cuối phía đông của
of Frecosta. Frecosta.
B. They must live in the city of B. Họ phải sống ở thành phố Frecosta.
Frecosta. C. Họ phải trả lời email từ thị trưởng.

24
C. They must reply to an email from D. Họ có thể chỉ đưa 3 khách đến trò
the mayor. chơi.
D. They may bring only 3 guests to the
game.
Giải thích: Địa điểm được mời đến trận đấu là Frecosta Stadium, mà trong đoạn
1 có viết “Frecosta Stadium, which is located on the eastern end.”, vậy nên
câu A đúng.
179. What will happen on 1:00 PM of 179. Điều gì sẽ xảy ra vào 1:00 chiều
May 7? ngày 7 tháng 5?
A. The stadium will open. A. Sân vận động sẽ mở cửa.
B. A football game will begin. B. Một trận bóng đá sẽ bắt đầu.
C. Refreshments will be served. C. Đồ giải khát sẽ được phục vụ.
D. An award ceremony will be held. D. Một lễ trao giải sẽ được tổ chức.
Giải thích: Văn bản 2 có viết “at 1:00 PM for a light snack”, mà “snack” có
bao gồm “refreshments” trong đó, vậy nên câu C đúng.
180. According to the invitation, how 180. Theo thư mời, người lao động quá
can transit workers obtain tickets? cảnh có thể lấy vé bằng cách nào?
A. By visiting the bus station A. Bằng cách đến bến xe buýt
B. By calling the mayor’s office B. Bằng cách gọi cho văn phòng thị
C. By arriving to the game early trưởng
D. By ordering through a website C. Bằng cách đến trận đấu sớm
D. Bằng cách mua qua trang web
Giải thích: Văn bản 2 có viết “To download your e-tickets, visit
www.frecostakickers.com/tickets and ... to access one free ticket”, vậy nên
câu D đúng.

Question 181-185
To: Burnley warehouse teams
From: Jane Peralta
Date: 1 December
Re: Upcoming changes

25
Our company recently purchased the JLX software suit to replace our current
RERQ suite. With the new software will come a new process. Previously,
workers in the shipping area would check the paperwork for the customer’s name
and search the company address in the database in order to create an address
label. With the new process, the supply team completes each other, affixes a bar
code sticker to the box, and delivers the box to the shipping area. In the shipping
area, we will use a bar code scanner in sync with the new software so that
scanning a bar code will automatically print an address label. Addresses to
companies that are not in the database will still need to be looked up in the old
RERQ software. We will continue to observe the delivery speed indicated on
the paperwork. For example, some orders need to arrive by 8 AM the next
morning. Please continue to highlight the address of such priority deliveries
in yellow, then place those boxes on the shelves marked “priority”.
We are planning to start using the updated shipping process company-wide from
15 December. One team has been selected to test and provide feedback on
the new software, equipment, and procedures during the first week of
December. If we find any problem at this trial stage, we may need to postpone
the all-around implementation of the new procedure.
To: Jane Penaltra
From: Aram Mansouri
Date: 7 December
Subject: Re: Fine-tuning work with JLX
Hello Mrs. Penaltra.
In reply to your request for feedback, I can say that most aspects of the JLX
system are working well. However, we do need a new better way to handle
orders going to companies requiring priority shipping for all their orders, such as
Turing Photography. Several of their orders this week did not arrive at their
premises by 8 AM. I think some of our team members have been forgetting to
check the labels for the required delivery speed. Also, I was informed our
handheld scanners run out of battery power very quickly. Could you look
into it?
Thankyou.

26
Aram Mansouri
Tới: Đội nhà kho Burnley
Từ: Jane Peralta
Ngày: 1 tháng 12
Re: Những thay đổi sắp tới
Công ty chúng ta gần đây đã mua bộ phần mềm JLX để thay thế bộ RERQ hiện
tại của chúng ta. Với phần mềm mới sẽ có một quy trình mới. Trước đây, công
nhân trong khu vực vận chuyển sẽ kiểm tra giấy tờ về tên của khách hàng và tìm
kiếm địa chỉ công ty trong cơ sở dữ liệu để tạo nhãn địa chỉ. Với quy trình mới,
nhóm cung cấp hoàn thiện, dán nhãn mã vạch vào hộp, và chuyển hộp đến khu
vực vận chuyển. Trong khu vực vận chuyển, chúng ta sẽ sử dụng máy quét mã
vạch đồng bộ với phần mềm mới để việc quét mã vạch sẽ tự động in nhãn địa
chỉ. Địa chỉ của các công ty không có trong cơ sở dữ liệu sẽ vẫn cần được tra cứu
trong phần mềm RERQ cũ. Chúng tôi sẽ tiếp tục quan sát tốc độ giao hàng được
ghi trên giấy tờ. Ví dụ: một số đơn đặt hàng cần phải đến trước 8 giờ sáng hôm
sau. Vui lòng tiếp tục đánh dấu địa chỉ của các giao hàng ưu tiên như vậy bằng
màu vàng, sau đó đặt các hộp đó lên giá được đánh dấu “ưu tiên”.
Chúng tôi đang có kế hoạch bắt đầu sử dụng quy trình vận chuyển cập nhật trên
toàn công ty từ ngày 15 tháng 12. Một nhóm đã được chọn để kiểm tra và cung
cấp phản hồi về phần mềm, thiết bị và quy trình mới trong tuần đầu tiên của tháng
12. Nếu chúng tôi phát hiện thấy bất kỳ vấn đề nào ở giai đoạn thử nghiệm này,
chúng tôi có thể cần phải hoãn việc thực hiện toàn bộ quy trình mới.
Tới: Jane Penaltra
Từ: Aram Mansouri
Ngày: 7 tháng 12
Chủ đề: Re: Tinh chỉnh công việc với JLX
Xin chào bà Penaltra.
Để trả lời yêu cầu phản hồi của bà, tôi có thể nói rằng hầu hết các khía cạnh của
hệ thống JLX đang hoạt động tốt. Tuy nhiên, chúng tôi cần một cách mới tốt hơn
để xử lý các đơn đặt hàng gửi đến các công ty yêu cầu giao hàng ưu tiên cho tất cả
các đơn đặt hàng của họ, chẳng hạn như Turing Photography. Một số đơn đặt hàng

27
của họ trong tuần này đã không đến cơ sở của họ trước 8 giờ sáng. Tôi nghĩ rằng
một số thành viên trong nhóm của chúng tôi đã quên kiểm tra nhãn để biết tốc độ
phân phối cần thiết. Ngoài ra, tôi được thông báo rằng máy quét cầm tay của chúng
tôi hết pin rất nhanh. Bà có thể kiểm tra nó không?
Cảm ơn bạn.
Aram Mansouri
181. What is the purpose of the memo? 181. Mục đích của bản ghi nhớ là gì?
A. To announce a company A. Để thông báo về việc tổ chức lại
reorganization công ty
B. To explain a new procedure B. Để giải thích một quy trình mới
C. To introduce an efficiency expert C. Để giới thiệu một chuyên gia hiệu
D. To bring attention to a problem suất
D. Để thu hút sự chú ý về một vấn đề
Giải thích: Ở văn bản thứ nhất có viết “With the new software will come a new
process”, mà trong trường hợp này process = procedure, nên câu B đúng.
182. What step in the shipping process 182. Bước nào trong quy trình vận
will NOT change? chuyển sẽ KHÔNG thay đổi?
A. Looking up addresses using the A. Tra cứu địa chỉ bằng phần mềm
software B. Sử dụng máy quét mã vạch
B. Using bar code scanners C. Tạo nhãn dán mã vạch cho tất cả các
C. Creating bar code stickers for all đơn đặt hàng
orders D. Đặt các món hàng ưu tiên trên
D. Putting priority items on a một giá cụ thể
specific shelf
Giải thích: Văn bản thứ nhất nói: “We will continue to observe the delivery
speed indicated on the paperwork.”, sau đó là “continue to … place those
boxes on the shelves marked “priority”.”, vậy nên câu D đúng.
183. What is implied about Turing 183. Điều gì được ngụ ý về Turing
Photography? Photography?
A. Its address labels should be A. Nhãn địa chỉ của nó phải được
highlighted in yellow. đánh dấu bằng màu vàng.

28
B. It purchased software at a reduced B. Nó đã mua phần mềm với giá giảm.
price. C. Nó cung cấp cho nhà kho các vật tư.
C. It provides the warehouse with D. Nó đã nhận được khiếu nại về máy
supplies. quét.
D. It has received complaints about the
scanners.
Giải thích: email có nói “Several of their orders this week did not arrive at
their premises by 8 AM.” khi nói về Turing Photography, mà ở memo đã có ghi
“some orders need to arrive by 8 AM the next morning. Please continue to
highlight the address of such priority deliveries in yellow,”, vậy nên câu A
đúng.
184. What is most likely true about Mr. 184. Điều gì có khả năng đúng nhất về
Mansouri? Mansouri?
A. His shift begins at 8 AM. A. Ca làm việc của anh ấy bắt đầu lúc 8
B. His team is testing out the JLX giờ sáng.
software. B. Nhóm của anh ấy đang thử
C. He prefers using the RERQ system. nghiệm phần mềm JLX.
D. He handles all priority shipping C. Anh ấy thích sử dụng hệ thống
orders. RERQ hơn.
D. Anh ta xử lý tất cả các đơn hàng vận
chuyển ưu tiên.
Giải thích: Ở email có nói “In reply to your request for feedback”, mà trên
memo có nói “One team has been selected to test and provide feedback on the
new software”, vậy nên câu B đúng.

185. What will Mrs. Penaltra most 185. Bà Penaltra rất có thể sẽ làm gì
likely do after reading this email? sau khi đọc email này?
A. Find a missing package A. Tìm một gói bị thiếu
B. Research long-life batteries B. Nghiên cứu pin tuổi thọ cao
C. Reschedule a deadline C. Lên lịch lại thời hạn
D. Correct an address D. Sửa một địa chỉ

29
Giải thích: Email có nói “run out of battery power very quickly. Could you
look into it?.”, vậy nên câu B đúng.

Question 186 – 190


www.ohayonmarketing.com/clients
Home
Our Clients
Over the past 5 years we have provided marketing solution to an ever-
growing client portfolio:
- Specialty Foods
+ Blue Bay Bakeries
+ Berry Delectable
+ Over-the-Moon Teas
- Apparel
+ Sakurai Sportswear
+ Urban Activewear Company
+ Chic Wraps
- Technology
+ Craftspace
+ Gingi Tech
+ New Teams Office Systems
+ Surefire Learning Ltd.
Work Samples
Contact
To: Sunil Mehta <sunil.metah@gomail.co.in>
From: Marc Ohayon <mohayon@ohayonmarketing.com>
Date: May 3
Subject: Hello
Dear Sunil,
I hope this message finds you well. You may have heard the news that my family
and I are preparing to move from New York to Marrakesh in the fall. In the

30
process, I am hoping to move my marketing firm, Ohayon Marketing, to the area
as well.
You may remember that after I left Sharp Smart – and moved out of New
Delhi – I freelanced for Craftspace, which went on to become my company’s
first client. In more recent years, my company has branched out to consult for a
large number of businesses in unrelated countries.
I would like to continue with this work by establishing a client base in
Marrakesh. I am reaching out to you because of your contacts in the business
community here. If you know anyone who might be interested in the services
I offer, would you be so kind as to let me know?
Best wishes,
Marc.
To: Marc Ohayon <mohayon@ohayonmarketing.com>
From: Sunil Mehta <sunil.metah@gomail.co.in>
Date: May 6
Subject: Marrakesh contact
Hello Marc,
It was a pleasure to hear from you. You remember correctly: I do have contacts
in Marrakesh. Before we worked together at Sharp Smart, I worked for a
company that had an office in Marrakesh, and I traveled there frequently. I can
also recommend several hotels, restaurants, and even travel agencies if you
would like.
In response to your inquiry, I will introduce you by email to Ms. Salma
Kader. She is quite knowledgeable in the region, and I have no doubt that she
will be helpful to you.
Warm regards,
Sunil
www.ohayonmarketing.com/clients
Trang Chủ
Khách hàng của chúng tôi
Trong 5 năm qua, chúng tôi đã cung cấp giải pháp tiếp thị cho danh mục khách
hàng ngày càng tăng:

31
- Thực phẩm đặc sản
+ Tiệm bánh Vịnh Xanh
+ Quả Mọng Tuyệt Hảo
+ Trà Cung Trăng
- Trang phục
+ Quần áo thể thao Sakurai
+ Công ty Đồ năng động Thành thị
+ Bao Bọc Bảnh Bao
- Công nghệ
+ Kiến Tạo Không Gian
+ Công nghệ Gingi
+ Hệ thống Đội ngũ Văn phòng Mới
+ Công ty TNHH Giáo Dục Lửa Bền
Mẫu làm việc
Liên hệ
_________________________________________________________________
___________
Tới: Sunil Mehta <sunil.metah@gomail.co.in>
Từ: Marc Ohayon <mohayon@ohayonmarketing.com>
Ngày: 3 tháng 5
Chủ đề: Xin chào
Sunil thân mến,
Tôi hy vọng thư này đến tay bạn. Bạn có thể đã nghe tin tức rằng gia đình tôi và
tôi đang chuẩn bị chuyển từ New York đến Marrakesh vào mùa thu. Trong quá
trình này, tôi hy vọng sẽ chuyển công ty tiếp thị của tôi, Ohayon Marketing, sang
khu vực này.
Bạn có thể nhớ rằng sau khi tôi rời khỏi Khôn Nhạy - và chuyển ra khỏi New Delhi
- tôi đã làm việc tự do cho Kiến Tạo Không Gian, công ty đã trở thành khách hàng
đầu tiên của công ty tôi. Trong những năm gần đây, công ty của tôi đã mở rộng
chi nhánh để tư vấn cho một số lượng lớn các doanh nghiệp ở các quốc gia không
liên quan.

32
Tôi muốn tiếp tục công việc này bằng cách thiết lập cơ sở khách hàng ở Marrakesh.
Tôi liên hệ với bạn vì các địa chỉ liên hệ của bạn trong cộng đồng doanh nghiệp ở
đây. Nếu bạn biết bất kỳ ai có thể quan tâm đến các dịch vụ tôi cung cấp, bạn có
vui lòng cho tôi biết không?
Lời chúc tốt nhất,
Marc.
Tới: Marc Ohayon <mohayon@ohayonmarketing.com>
Từ: Sunil Mehta <sunil.metah@gomail.co.in>
Ngày: 6 tháng 5
Chủ đề: Liên hệ ở Marrakesh
Xin chào Marc,
Rất vui khi được nghe từ bạn. Bạn nhớ không lầm: Tôi có vài liên hệ ở Marrakesh.
Trước khi chúng ta làm việc cùng nhau tại Khôn Nhạy, tôi đã làm việc cho một
công ty có văn phòng ở Marrakesh và tôi thường xuyên đến đó. Tôi cũng có thể
giới thiệu một số khách sạn, nhà hàng và thậm chí cả đại lý du lịch nếu bạn muốn.
Để đáp lại câu hỏi của bạn, tôi sẽ giới thiệu bạn qua email với cô Salma Kader. Cô
ấy khá am hiểu về khu vực, và tôi chắc chắn rằng cô ấy sẽ hữu ích cho bạn.
Trân trọng,
Sunil
186. What is indicated about Ohayon 186. Điều gì được chỉ ra về Tiếp thị
Marketing? Ohayon?
A. It specializes in family-owned A. Nó chuyên về các công ty gia
companies. đình.
B. It had a diverse client portfolio. B. Nó có một danh mục khách
C. It mainly support export firms. hàng đa dạng.
D. It earns most of its revenue from the C. Nó chủ yếu hỗ trợ các doanh
apparel industry. nghiệp xuất khẩu.
D. Nó kiếm được phần lớn doanh
thu từ ngành may mặc.

33
Giải thích: Ở văn bản thứ nhất, trong phần danh mục khác hàng có “Specialty
Foods – Apparel – Technology”, và trong mỗi danh mục lại có tới 3 hoặc 4 tên,
vậy nên câu B đúng
187. For what industry did Ohayon 187. Ohayon Marketing đầu tiên tư
Marketing first consult? vấn cho ngành nào?
A. Online education A. Giáo dục trực tuyến
B. Specialty Foods B. Thực phẩm đặc sản
C. Apparel C. Trang phục
D. Technology D. Công nghệ
Giải thích: Email thứ nhất nói: “for Craftspace, which went on to become my
company’s first client.”, mà công ty này nằm trong mục Technology ở văn bản
1, vậy nên câu D đúng.
188. What is suggested about Sharp 188. Điều gì được gợi ý về Sharp
Smart? Smart?
A. It has offices in New Delhi. A. Nó có văn phòng ở New Delhi.
B. It recently hired several new B. Gần đây nó đã thuê một số nhân
employees. viên mới.
C. It is under new management. C. Nó nằm dưới sự quản lý mới.
D. It recently merged with a larger firm. D. Gần đây nó đã hợp nhất với một
công ty lớn hơn.
Giải thích: Email thứ nhất có ghi “after I left Sharp Smart – and moved out
of New Delhi”, vậy nên câu A đúng.
189. Who is Mr. Mehta? 189. Ông Mehta là ai?
A. A travel agent A. Một chủ đại lý du lịch
B. An executive recruiter B. Một nhà tuyển dụng điều hành
C. A former colleague of Mr. Ohayon’s C. Một đồng nghiệp cũ của ông
D. An Ohayon Marketing partner Ohayon
D. Một đối tác tiếp thị của Ohayon
Marketing
Giải thích: Email 2 có ghi “Before we worked together at Sharp Smart”, vậy
nên câu C đúng.

34
190. Why will Mr. Ohayon most likely to 190. Tại sao ông Ohayon có nhiều
contact Ms. Kader? khả năng sẽ liên lạc với bà Kader
A. To remind her to send an itinerary nhất?
B. To rent a new office location A. Để nhắc bà ấy gửi một lịch trình
C. To explore business opportunities B. Để thuê một địa điểm văn phòng
D. To get sightseeing recommendations mới
C. Để khám phá các cơ hội kinh
doanh
D. Để nhận các đề xuất tham quan
Giải thích: Ở email thứ nhất Ohayon nói “If you know anyone who might be
interested in the services I offer”, và email thứ 2 trả lời “In response to your
inquiry, I will introduce you by email to Ms. Salma Kader.”, vậy nên câu C
đúng.

Question 191 – 195


Steel Wheels Vehicle Insurance Bảo hiểm Steel Wheels Vehicle
With a top-of-the-line car, you should Với một chiếc xe hàng đầu, bạn nên có
have top-of-the-line protection. trang bị bảo vệ tương xứng.
Choose whichever plan best suits your Chọn bất kỳ gói nào phù hợp nhất với
needs. nhu cầu của bạn.
● Maintenance Plan: Includes an • Gói bảo dưỡng: Bao gồm kiểm tra
annual inspection, testing and hàng năm, thử nghiệm và thay dầu
monthly oil changes hàng tháng
● Repair Plan: Covers repairs • Gói sửa chữa: Bao gồm các sửa chữa
needed to the engine and other cần thiết cho động cơ và các hệ thống
major systems, including chính khác, bao gồm điện, khí thải và
electrical, exhaust and cooling. làm mát, bao gồm tất cả các bộ phận
Includes all replacement parts. thay thế
● Cleaning Plan: Complete interior • Gói vệ sinh: Hoàn thành vệ sinh bên
and exterior cleaning every three trong và bên ngoài xe ba tháng một lần,

35
months, including replacement of bao gồm cả việc thay thế thảm sàn khi
floor mats when necessary cần thiết
● Combination Plan: Includes • Gói kết hợp: Bao gồm các lợi ích của
benefits of all three plans cả ba gói trên.
Monthly fees vary by vehicle model. Phí hàng tháng khác nhau tùy theo mẫu
Email us at xe.
planinfor@stellwheelsins.com for Gửi thư điện tử cho chúng tôi tại địa
specific cost and plan information. chỉ planinfor@stellwheelsins.com để
biết chi tiết giá cả và thông tin gói.

Lum Motors Sales and Service Buôn bán và Dịch vụ Lum


Client: Ming Xiong Date: 13 Motors
Insurance: Steel Wheels December Khách hàng: Ming Ngày 13
Service Covered Billable to Xiong Bảo hiểm: tháng 12
Received by Customer Bánh xe thép
Insurance Dịch vụ Được bảo Có thể
Replaced $120 $0 đã nhận hiểm thanh toán
split cho khách
radiator hàng
hose and Đã thay $120 $0
clamps thế ống
New floor $0 $250 tản nhiệt
mats tách rời
Total $120 $250 và kẹp
If you wish to examine or keep any Thảm trải $0 $250
parts that have been replaced, please sàn mới
ask to speak to the mechanic when Tổng $120 $250
you pick up your vehicle. Parts will Nếu bạn muốn kiểm tra hoặc giữ lại
not be kept after the service date. bất kỳ bộ phận nào đã được thay thế,
Recommended products: vui lòng yêu cầu nói chuyện với thợ

36
-Goldings synthetic oil for smoother máy khi bạn nhận xe. Các bộ phận sẽ
engine functioning không được giữ lại sau ngày thực
-Harmon air filters to protect your hiện dịch vụ.
engine Sản phẩm khuyên dùng:
-Lift-brite fabric treatment to protect -Dầu tổng hợp Goldings giúp động
cloth seat upholstery cơ hoạt động trơn tru hơn
-Eversweet spray to keep your interior -Bộ lọc gió Harmon để bảo vệ động
smelling fresh cơ của bạn
- Xử lý vải Lift-brite để bảo vệ vải
bọc ghế
-Xịt thơm Eversweet để giữ cho nội
thất của bạn luôn thơm tho

http://www.jkarcare.com/forum/auto- http://www.jkarcare.com/forum/auto-
maintenence/interior maintenence/interior
Auto Forum Diễn đàn Ô tô
Great product Sản phẩm tuyệt vời
by Ming Xiong/29 December 7:43 bởi Ming Xiong / ngày 29 tháng 12
PM 7:43 chiều
I can't recall the name, but I bought Tôi không thể nhớ tên, nhưng tôi đã
this product based on a mua sản phẩm này theo lời giới thiệu
recommendation from my car dealer's từ bộ phận dịch vụ của đại lý ô tô của
service department, and it works very tôi và nó hoạt động rất tốt. Chất lỏng
well. The liquid comes in a blue bottle được đựng trong một chai màu xanh
with yellow lettering. As a father of lam với chữ màu vàng. Là một người
three, I have a hard time keeping the cha của ba đứa con, tôi rất khó giữ cho
interior of my car clean. Many nội thất xe của mình sạch sẽ. Nhiều
products claim to protect against sản phẩm tuyên bố bảo vệ khỏi vết
stains, but this one actually works. All bẩn, nhưng sản phẩm này thực sự có
our spills wipe right off. Even more tác dụng. Tất cả các vết đổ của chúng

37
impressive is the price. It costs about tôi sẽ được xóa sạch Ấn tượng hơn
the same as other brands but works nữa là giá cả. Nó có giá tương đương
much better. với các thương hiệu khác nhưng hoạt
động tốt hơn nhiều.
191. According to the flyer, why should 191. Theo tờ rơi quảng cáo, tại sao độc
the reader e-mail Steel Wheels Vehicle giả nên gửi e-mail Bảo hiểm Xe Steel
Insurance? Wheels?
(A) To inquire about plan coverage (A) Để hỏi về thông tin các gói
(B) To obtain a repair estimate (B) Để có được một ước tính sửa chữa
(C) To schedule an appointment (C) Để lên lịch một cuộc hẹn
(D) To find a participating service (D) Để tìm một trung tâm dịch vụ tham
center gia
Giải thích: Trong bài có nhắc đến “ email us … for specific cost and plan
information”, plan coverage = plan information, nên đáp án là A
192. What insurance plan does Mr. 192. Ông Xiong có gói bảo hiểm nào?
Xiong most likely have? (A) Gói Bảo trì
(A) The Maintenance Plan (B) Gói sửa chữa
(B) The Repair Plan (C) Gói làm sạch
(C) The Cleaning Plan (D) Gói kết hợp
(D) The Combination Plan
Giải thích: Dựa vào thông tin của hóa đơn, 2 dịch vụ đã được thực hiện là thay
thế những thiết bị động cơ và các hệ thống chính khác (split radiator hose and
clamps), thỏa mãn với nội dung của gói Repair Plan “…include all replacement
part.”, nên đáp án là B.
193. According to the invoice, what 193. Theo hóa đơn, ông Xiong có thể
could Mr. Xiong have requested on yêu cầu gì vào ngày 13 tháng 12?
December 13? (A) Chứng chỉ công việc của thợ máy
(A) The mechanic's work certificate (B) Các bộ phận cũ của ô tô của anh
(B) His car's old parts ấy
(C) A full tank of gas (C) Một bình đầy khí

38
(D) A loaner vehicle (D) Xe cho mượn
Giải thích: Cuối hóa đơn có đề cập tới việc lấy lại những bộ phận cũ phải được
thực hiện vào ngày nhận xe, vì “Parts will not be kept after the service date.”
Mà hóa đơn xuất ngày 13 tháng 12 nên đáp án đúng là B
194. What product did Mr. Xiong most 194. Ông Xiong có nhiều khả năng
likely purchase? mua sản phẩm nào nhất?
(A) Goldings synthetic oil (A) Dầu tổng hợp Goldings
(B) A Harmon air filter (B) Một bộ lọc không khí Harmon
(C) Lift-brite fabric treatment (C) Xử lý vải lift-brite
(D) Eversweet spray (D) Phun Eversweet
Giải thích: Trong bài viết ở diễn đàn, ông Xiong có đề cập tới tính năng làm
sạch những vết ố, bẩn và vết đổ (stains, spills), do đó ông cần sản phẩm liên quan
tới vỏ bọc ghế “protect cloth seat upholstery”, nên đáp án đúng là C
195. According to the online review, 195. Theo đánh giá trực tuyến, ông
what impressed Mr. Xiong about the Xiong ấn tượng điều gì về sản phẩm?
product? (A) Giá cả hợp lý của nó
(A) Its reasonable price (B) Mùi hương dễ chịu của nó
(B) Its pleasant scent (C) Bao bì sáng tạo của nó
(C) Its innovative packaging (D) Sự nổi tiếng đột ngột của nó
(D) Its sudden popularity
Giải thích: Trong bài có nhắc đến “…impressive is the price. It costs about the
same as other brands…” nghĩa là ông Xiong ấn tượng về giá, nó tương đương
như những thương hiệu khác, nên đáp án đúng là A

Question 196 – 200


Mission Statement Tuyên bố sứ mệnh
The Hulani Harbor Neighborhood Hiệp hội Khu phố Cảng Hulani
Association (HHNA) is a self- (HHNA) là một tổ chức tự quản luôn cố
governing organization that strives to gắng thúc đẩy một cộng đồng an toàn,
promote a safe, vibrant, and enjoyable sôi động và thú vị cho tất cả mọi người.

39
community for all. Members live in the Các thành viên sống trong khu vực
Hulani Harbor area and are committed Cảng Hulani và cam kết thực hiện các
to the following goals: mục tiêu sau:
1. Ensuring that the Hulani Harbor area 1. Đảm bảo rằng khu vực Cảng Hulani
maintains a range of housing types and duy trì nhiều loại nhà ở và mức giá
price levels 2. Bảo tồn đặc điểm kiến trúc của các
2. Preserving the architectural character ngôi nhà lịch sử
of historic homes 3. Lên kế hoạch cho các cuộc tụ họp và
3. Planning seasonal gatherings and sự kiện theo mùa cho cư dân
events for residents 4. Thúc đẩy thảo luận cởi mở về các vấn
4. Promoting open discussion of local đề địa phương và các sáng kiến
issues and initiatives
The Hulani Harbor Neighborhood Họp hàng quý của Hiệp hội Khu phố
Association Quarterly Meeting Cảng Hulani
Scheduled for Thursday, April 20, at Dự kiến vào Thứ Năm, ngày 20 tháng 4,
7:00 P.M. lúc 7:00 P.M.
New topics added to the meeting Các chủ đề mới được thêm vào chương
agenda: trình họp:
• The Chenaux Company seeks • Công ty Chenaux tìm kiếm quy hoạch
rezoning for 3912 Bennett Avenue, a lại cho 3912 Bennett Avenue, một công
residential structure built in 1909. The trình kiến trúc dân cư được xây dựng
company is requesting that the property vào năm 1909. Công ty đang yêu cầu tài
be approved for commercial use, after sản được chấp thuận cho mục đích sử
which the house would be completely dụng thương mại, sau đó ngôi nhà sẽ
remodeled. We invite residents to attend được tu sửa lại hoàn toàn. Chúng tôi
the city council meeting on Monday, mời cư dân tham dự cuộc họp hội đồng
April 17, to learn more about the thành phố vào thứ Hai, ngày 17 tháng 4,
company's request and then be prepared để tìm hiểu thêm về yêu cầu của công ty
to discuss further at the HHNA meeting và sau đó chuẩn bị thảo luận thêm tại
on Thursday evening. cuộc họp HHNA vào tối thứ Năm.

40
•The leadership committee for the • Ủy ban lãnh đạo của khu vực Brazoria
Brazoria Creek sector announces a Creek thông báo mở vị trí. Các nhiệm
position opening. Duties include vụ bao gồm đóng vai trò là đầu mối liên
serving as point of contact for residents, lạc cho cư dân, phân phát bản tin hàng
distributing the monthly newsletter, and tháng và chia sẻ thông tin với các nhà
sharing information with other leaders lãnh đạo khác của HHNA. Mỗi cá nhân
of the HHNA. Individuals who are quan tâm đến việc đại diện cho Brazoria
interested in representing Brazoria Creek sẽ được yêu cầu phát biểu ngắn
Creek will each be asked to speak gọn trước khi cuộc bỏ phiếu diễn ra.
briefly before a vote will take place.

The HHNA is pleased to announce that HHNA vui mừng thông báo rằng Elena
Elena Redman has been selected as the Redman đã được chọn làm đại diện tiếp
next representative to the HHNA for the theo cho HHNA cho khu vực Brazoria
Brazoria Creek sector. Ms. Redman has Creek. Bà Redman đã giữ nhiều vai trò
held various roles in local public interest khác nhau trong các tổ chức công ích
organizations. She stated, “Although I địa phương. Cô nói, “Mặc dù tôi đã nghỉ
am retired professionally, the focus of hưu chuyên nghiệp, trọng tâm trong sự
my career has been supporting people nghiệp của tôi là hỗ trợ mọi người và
and communities through advocacy and cộng đồng thông qua vận động và giáo
education. I look forward to helping the dục. Tôi mong muốn được giúp đỡ cộng
community where I have been living for đồng nơi tôi đã sinh sống hơn 25 năm. "
over 25 years."
196. What does the HHNA indicate in 196. HHNA chỉ ra điều gì trong tuyên
the mission statement? bố sứ mệnh?
(A) It is an independently run group. (A) Đây là một nhóm hoạt động độc
(B) It was formed recently. lập.
(C) It is advised by city officials. (B) Nó được thành lập gần đây.
(D) It charges membership fees. (C) Nó được tư vấn bởi các quan chức
thành phố.
(D) Nó tính phí thành viên.

41
Giải thích: Trong bài có nhắc đến HHNA là tổ chức tự quản “self-governing
organization”, nên đáp án đúng là A
197. Why are residents encouraged to 197. Tại sao cư dân được khuyến khích
attend a meeting on Monday, April 17? tham dự một cuộc họp vào Thứ Hai,
(A) To receive training in public ngày 17 tháng Tư?
speaking (A) Được đào tạo về nói trước đám
(B) To show support for some city đông
politicians (B) Để thể hiện sự ủng hộ đối với một
(C) To get information about a số chính trị gia thành phố
zoning proposal (C) Để nhận thông tin về một đề xuất
(D) To meet some new neighbors phân vùng
(D) Gặp gỡ những người hàng xóm mới
Giải thích: Trong những chủ đề được nhắc đến ở cuộc họp hàng quý, việc phân
vùng ở khu 3912 Bennett Avenue đang được yêu cầu chấp thuận để sử dụng
“ requesting that the property be approved” và cư dân được mời đến để biết
them về yêu cầu này “to learn more about the company's request”, nên đáp án
là C.
198. What HHNA goal is most likely 198. Mục tiêu HHNA nào có khả năng
being challenged by the Chenaux bị Công ty Chenaux thách thức nhất?
Company? (A) Mục tiêu 1
(A) Goal 1 (B) Mục tiêu 2
(B) Goal 2 (C) Mục tiêu 3
(C) Goal 3 (D) Mục tiêu 4
(D) Goal 4
Giải thích: Công ty Chenaux đang có ý định phân vùng lại khu 3912 Bennett
Avenue và sử dụng nó cho mục đích thương mại – commercial use, mà vùng này
lại là khu dân cư được xây dựng lâu đời “residential structure built in 1909”, nên
nó sẽ ảnh hưởng đến Mục tiêu số 2, đáp án đúng là B
199. What is suggested about Ms. 199. Điều gì được gợi ý về cô Redman?
Redman? (A) Cô ấy đã phát biểu tại một cuộc
(A) She spoke at a meeting in April. họp vào tháng Tư.

42
(B) She owned a business in Hulani (B) Cô ấy sở hữu một doanh nghiệp ở
Harbor. Cảng Hulani.
(C) She is responsible for distributing (C) Cô ấy chịu trách nhiệm phân phối
the meeting agendas. các chương trình họp.
(D) She writes articles for a newsletter. (D) Cô ấy viết bài cho một bản tin.
Giải thích: Một trong những nhiệm vụ của đại diện cho Brazoria Creek phát biểu
ngắn gọn “asked to speak briefly” và theo thông tin của bài cuối cùng thì bà
Elena Redman là người được chọn, nên đáp án đúng là A.
200. What does Ms. Redman suggest 200. Cô Redman đề nghị điều gì giúp cô
qualifies her for the representative đủ tiêu chuẩn cho vị trí đại diện?
position? (A) Bằng đại học của cô ấy
(A) Her university degree (B) Ý tưởng lãnh đạo mới của cô ấy
(B) Her fresh leadership ideas (C) Nhận thức của cô ấy về các vấn đề
(C) Her awareness of national issues quốc gia
(D) Her experience in supporting (D) Kinh nghiệm của cô ấy trong việc
local groups hỗ trợ các nhóm địa phương
Giải thích: Ở cuối đoạn văn, bà Redman có nhắc đến việc mục tiêu công việc
trong sự nghiệp là “supporting people and communities through advocacy and
education.”- hỗ trợ mọi người và cộng đồng thông qua vận động và giáo dục.
Nên chọn đáp án D.

43

You might also like