You are on page 1of 36

ETS 1000

LISTENING
TEST 6 - PART 1
1.

A. Some people are carrying bags. A. 1 vài người đang mang những cái túi.
B. Some people are seated next to a fence. B. 1 vài người đang ngồi kế 1 hàng rào.
C. A woman is opening a window. C. 1 người phụ nữ đang mở cửa sổ.
D. A man is planting a tree. D. 1 người đàn ông đang trồng 1 cái cây.
Nhìn hình ta thấy rằng 2 người này đang ở kế hàng rào (loại phương án A), cả 2 người chỉ đang đi (loại 2 phương
án C và D), chỉ có phương án A miêu tả đúng việc cả 2 người đang đeo túi.
2.

A. She's fixing some broken tiles with a tool. A. Cô ấy đang sửa 1 vài thanh bị hỏng với 1 dụng cụ.
B. She's installing a door in an entryway. B. Cô ấy đang gắn 1 cái cửa trong lối vào.
C. Benches have been placed in a row. C. Những băng ghế đã được sắp xếp theo 1 hàng.
D. Reading material is on display in a hallway. D. Những tài liệu đọc được trưng bày trong 1 sảnh.
1
Ta thấy người phụ nữ chỉ đang đứng cạnh những cái kệ sách (loại phương án A, B) và không có hàng ghế nào
trong hình (loại phương án C), chỉ có phương án D là miêu tả đúng việc có những tài liệu đọc (ở bên trái) và
chúng được trưng bay trong 1 cái sảnh.
3.

A. The man is plugging in a computer. A. Người đàn ông đang gắn dây vào 1 máy tính
B. The man is drinking from a cup. B. Người đàn ông đang uống từ 1 cái tách.
C. The man is opening a window. C. Người đàn ông đang mở cửa sổ.
D. The man is adjusting a chair. D. Người đàn ông đang điều chỉnh ghế.
Ta thấy người đàn ông đang để tay trên bàn phím và cầm 1 cái tách (loại phương án A, C và D) và đang uống từ
cái tách đó, đúng như phương án B miêu tả nên B là phương án chính xác.
4.

A. A man is writing on a chart. A. 1 người đàn ông đang viết trên 1 biểu đồ.
B. A woman is replacing a lightbulb. B. 1 người phụ nữ đang thay 1 bóng đèn.
C. Some people are looking at a screen. C. 1 vài người đang nhìn 1 màn hình.
D. Some people are painting a wall. D. 1 vài người đang sơn tưởng.

2
Ta thấy không có người đàn ông nào viết gì lên biểu đồ (loại phương án A) cũng như không có người phụ nữ
nào thay bóng đèn (loại phương án B), mọi người đều đang ngồi (loại phương án D) và nhìn vào màn hình, đúng
như những gì phương án C miêu tả, vậy C là phương án chính xác.
5.

A. Cars are lined up at a tollbooth. A. Những chiếc xe xếp thành hàng ở 1 trạm thu
B. Some 'road signs are hanging from the phí.
ceiling. B. 1 số biển báo trên đường thì được treo từ
C. A tunnel has been closed for construction. trần.
D. Some people are standing on the side of a street C. 1 cái hầm đã được đóng để xây dựng.
D. 1 vàu người đang đứng ở bên đường.
Ta thấy các xe không theo hàng (loại phương án A), hầm thì vẫn có xe chạy qua (loại phương án C) và không
có ai đứng bên đường (loại phương án D), chỉ có phương án B miêu tả đúng việc có những biển báo được treo
ở trên trần của hầm.
6.

A. He's walking on a path. Anh ấy đang đi bộ trên đường.


B. He's wearing sunglasses. Anh ấy đang đeo kính mát.
C. He's lifting some pipes. Anh ấy đang nâng vài cái ống.
D. He's cutting the grass. Anh ấy đang cắt cỏ.

3
Ta thấy người đàn ông đang ngồi (loại phương án A), anh ấy trên tay không cầm vật gì (loại phương án C và D),
chỉ có phương án B miêu tả đúng việc anh ấy mang kính mát.

PART 2
7
M-Au Who's the new accountant? M-Au: Ai là kế toán mới?
W-Br W-Br:
A. Her name is Jee-Soo. A. Tên cô ấy là Jee-Soo.
B. We're behind schedule. B. Chúng ta bị chậm so với lịch.
C. Yes, they're from last month. C. Vâng, chúng là từ tháng trước.
Người đàn ông đưa ra câu hỏi Who là để hỏi về ai, trong 3 phương án chỉ có phương án A là câu giới thiệu 1 cái
tên là Jee-Soo, 2 phương án còn lại đều không liên quan. Vậy A là phương án chính xác.

8
M-Au Did you find musicians for the charity concert M-Au: Bạn đã tìm được những nhạc công cho buổi
yet? hòa nhạc từ thiện chưa?
M-Cn M-Cn:
A. Four or five tickets. A. 4 hoặc 5 vé.
B. She made a large donation. B. Cô ấy đã thực hiện 1 khoảng quyên góp lớn.
C. I'm not in charge of the music. C. Tôi không chịu trách nhiệm về nhạc.
Người đàn ông đưa ra câu hỏi để biết người còn lại đã tìm được nhạc công chưa, phương án A nói về số vé,
phương án B nói về quyên góp nên 2 phương án này đều không liên quan, phương án C thì thể hiện người nói
không làm về phần nhạc nên có thể hiểu người này không biết gì về việc tìm nhạc công vì anh ta làm ở bộ phận
khác. Ta thấy C là phương án phù hợp nhất nên C là phương án chính xác.

9
W-Am What still needs to be done before the grand Điều gì vẫn cần phải hoàn thành trước lễ khánh thành?
opening? W-Br:
W-Br A. Bên ngoài cửa hàng.
(A) Outside the store. B. Vâng, nó vẫn là vào thứ 6.
(B) Yes, it's still on Friday. C. Tôi có danh sách các việc phải làm.
(C) I have a checklist.
Người phụ nữ hỏi rằng còn việc gì phải hoàn thành không, phương án A nói về địa điểm, phương án B nói về
thời điểm nên đều không phù hợp. Phương án C thì người nói có ý là mình sẽ coi trong danh sách việc cần làm
để xem có còn việc gì không, qua đó cũng sẽ có câu trả lời là có hay không dành cho người hỏi, vậy C đáp án
chính xác.

10
M-Cn Where is the picnic being held this year? M-Cn: Chuyến dã ngoại sẽ được tổ chức ở đâu năm nay?
W-Br:
W-Br A. Tôi đã làm 1 danh sách những thứ cung cấp.
A. I've made a list of supplies. B. Hãy thử thiết bị này.
B. Try this gear. C. Ở công viên Madison.
4
C. In Madison Park.
Người đàn ông dùng câu hỏi Where để hỏi về địa điểm/vị trí, trong 3 phương án chỉ có phương án C là đưa ra
địa điểm là công viên Madison, vì vậy C là phương án chính xác.

11
M-Au Do you want to walk in the park or at the indoor M-Au: Bạn có muốn đi dạo trong công viên hay là ở
track? đường ở trong nhà?
W-Am W-Am:
A. It's a bit hot today. A. Trời hôm nay hơi nóng.
B. I'll keep track of it. B. Tôi sẽ theo dõi nó.
C. My favorite pair of shoes. C. Đôi giày ưa thích của tôi.
Người đàn ông đưa ra 2 sự lựa chọn là trong công viên hay là trong nhà, phương án B có từ track giống
với trong câu hỏi nhưng lại mang nghĩa khác nên không liên quan, phương án C nói về đôi giày nên cũng
không liên quan, phương án A nói về việc trời nóng, có thể hiểu là thông qua câu nói đó, người trả lời
muốn chọn đi dạo trong nhà vì trời nóng nên không muốn đi bộ ngoài công viên, từ đó ta thấy A có đưa
ra sự lựa chọn, vậy A là phương án phù hợp.

12
M-Au The report says our sales for this quarter are low. M-Au: Báo cáo nói rằng doanh số của chúng ta ở quý
M-Cn này thì thấp.
(A) She's sitting in row fifteen. M-Cn:
(B) A marketing request. A. Cô ấy đang ngồi ở hàng 15.
(C) I'll look at the results again. B. 1 yêu cầu marketing.
C. Tôi sẽ xem những kết quả lại lần nữa.
Người đàn ông đã đưa ra 1 thông tin rằng theo báo cáo thì doanh số theo quý bị thấp, phương án A nói về vị trí
ngồi, phương án B chỉ đưa ra 1 yêu cầu nên cả 2 phương án đều không phù hợp, phương án C thì nói rằng mình
sẽ xem lại các kết quả, ở đây các kết quả có thể hiểu chính là các con số về doanh số theo quý này, người đàn
ông sau khi nghe thông báo của người nói thì phản hồi bằng cách nói để mình xem lại, đây là 1 câu trả lời phù
hợp cho câu nói của người đàn ông nên C là phương án chính xác.

13
M-Au When are you going to submit the monthly report? M-Au: Khi nào bạn sẽ nộp báo cáo hàng tháng?
W-Br
A. It'll be ready by the end of the day. W-Br:
B. That's more money than expected. A. Nó sẽ sẵn sàng vào cuối ngày.
C. He's a reporter for the local paper. B. Đó là nhiều tiền hơn mong đợi.
C. Anh ấy là 1 phóng viên cho báo địa phương.
Người đàn ông hỏi When là để biết về thời điểm người nghe sẽ nộp bản báo cáo, phương án B nói về số tiền,
phương án C nói về nghề nghiệp, cả 2 phương án đều không liên quan. Phương án C đưa ra thời điểm là cuối
ngày (the end of the day) và sẵn sàng ở đây còn có nghĩa là hoàn thành, có thể rút ra được rằng phương án A có
sự liên kết với câu hỏi rõ ràng. A là phương án chính xác.

5
14
W-Br Would you care to try a sample of our new fruit W-Br: Bạn có quan tâm đến việc thử 1 sản phẩm mẫu
juice? của nước trái cây mới của chúng tôi không?
M-Cn M-Cn:
(A) That's a good point. A. Đó là 1 ý kiến hay.
(B) Is there pineapple in it? B. Có phải có dứa trong đó không?
(C) I never knew that. C. Tôi đã chưa bao giờ biết điều đó.
Người phụ nữ hỏi rằng người đàn ông có muốn thử mẫu nước trái cây không, phương án A bảo đó là 1 điểm hay
còn C thì nói mình chưa từng biết điều đó, ta thấy 2 phương án này đều không phù hợp. Phương án B thì hỏi
rằng có dứa trong đó không, ở đây ta đang nói về nước trái cây nên giữa câu hỏi và phương án này đã có sự liên
kết, Có thể người đàn ông rất thích/không thích dứa nên đưa ra câu hỏi này rồi mới quyết định thử, vậy B còn
phù hợp với ngữ cảnh nữa nên B là phương án chính xác.

15
W-Br Could you revise this budget? W-Br: Bạn có thể duyệt lại ngân sách này không?
M-Au M-Au
(A) A reservation, please. A. Xin hãy cho đặt trước.
(B) Ming, James, and Ana. B. Ming, James và Ana.
(C) I may have time tomorrow. C. Tôi có thể có thời gian vào ngày mai.
Người phụ nữ đưa ra 1 lời nhờ vả, phương án A là 1 yêu cầu đặt trước nên không liên quan, phương án B thì
đưa ra những cái tên cũng không phù hợp, phương án C thì đưa ra thông tin rằng mình có thể có thời gian vào
ngày mai, đồng nghĩa với việc sẽ có thời gian thực hiện việc duyệt lại ngân sách như lời người phụ nữ nói, vậy
C là phương án phù hợp nhất.

16
W-Am This stapler is Fernando's, isn't it? W-Am: Đây là cái dập ghim của Fernando, phải
W-Br không?
A. Would you mind doing that? W-Br:
B. In the newsletter. A. Bạn có phiền làm điều đó không?
C. Yes-you can leave it on his desk. B. Trong thư tín.
C. Vâng, bạn có thể để nó trên bàn anh ấy.
Người phụ nữ muốn xác nhận cái dập ghim có phải của Fernando hay không, phương án A là 1 yêu cầu không
liên quan, phương án B thì nói về vị trí cũng không phù hợp. Phương án C xác nhận là đúng, ngoài ra trong phần
“bạn có thể để nó trên bàn anh ấy”, có thể hiểu “nó” chính là cái dập ghim và “anh ấy” chính là Fernando, vậy
C là phương án phù hợp.

17
M-Au Should we ask the waiter to bring us some water? M-Au: Chúng ta có nên yêu cầu người phục vụ mang
W-Am cho chúng ta ít nước không?
(A) For about an hour. W-Am:
(B) Sure, when he comes back. A. Khoảng 1 tiếng.
(C) No, I haven't. B. Chắc chắn rồi, ngay khi anh ấy trở lại.
C. Không, tôi vẫn chưa.
Người đàn ông hỏi rằng mình có nên làm 1 việc gì đó không, phương án A đưa ra khoảng thời gian nên không
phù hợp, phương án C nói là không, nhưng phần còn lại thì không phù hợp với câu hỏi. Phương án B thể hiện

6
sự đồng ý và còn cung cấp thêm thông tin là nên làm vậy ngay khi anh ấy trở lại, anh ấy ở đây có thể hiểu là
người phục vụ, vậy B là phương án phù hợp nhất.

18
W-Br Why did you rearrange the tables in the W-Br: Vì sao bạn đặt lại những cái bàn ở phòng họp
boardroom? của ban giám đốc?
M-Au M-Au:
A. Eighteen chairs. A. 18 cái ghế.
B. I'll have some coffee, thanks. B. Tôi sẽ uống cà phê, cảm ơn.
C. Because I had to make more space. C. Vì tôi phải tạo thêm không gian.
Ta thấy người phụ nữ hỏi lý do vì sao cho 1 hành động, phương án A nói về số lượng nên không phù hợp, phương
án B đưa ra 1 lựa chọn và cảm ơn cũng không liên quan đến câu hỏi. Phương án C đưa ra lời giải thích với
“because” và lời giải thích cũng phù hợp với hành động được nhắc đến trong câu hỏi, vì vậy C là phương án
chính xác.

19
M-Cn Excuse me, do you have this shirt in red? W-Am M-Cn: Xin lỗi, bạn có cái áo này màu đỏ không?
A. What size do you wear? W-Am:
B. She went to that store, too. A. Bạn mặc cỡ áo nào?
C. A thirty-day return policy. B. Cô ấy cũng đã đến cửa hàng đó.
C. Chính sách trả lại 30 ngày.
Người đàn ông hỏi rằng có áo này nhưng màu đỏ không, có thể thấy người đàn ông là 1 người đang mua quần
áo tại 1 cửa hàng, phương án B nói về 1 người phụ nữ nào đó nên không phù hợp, phương án C lại nói về 1 chính
sách trả lại nên không liên quan. Phương án A hỏi về cỡ áo, đây là 1 câu hỏi thường gặp ở 1 cửa hàng quần áo,
khi hỏi câu này người phụ nữ thể hiện rằng có màu đỏ nhưng cô ấy muốn biết cỡ của người đàn ông để tìm ra
chiếc áo phù hợp, đây là phương án phù hợp nhất cho câu hỏi của người đàn ông nên A là phương án chính xác.

20
M-Cn What did you think of Ms. Delgado's job M-Cn: Bạn nghĩ như thế nào về đơn xin việc của cô
application? Delgado?
W-Br W-Br:
A. She seems highly qualified. A. Cô ấy có vẻ có trình độ chuyên môn cao.
B. At the job fair in Singapore. B. Ở hội chợ việc làm tại Singapore.
C. Yes, I met him last week. C. Vâng, tôi đã gặp anh ấy tuần trước.
Người đàn ông đưa ra câu hỏi để hỏi ý kiến của người phụ nữ về đơn xin việc của cô Delgado, phương án B có
từ job giống với câu hỏi để đánh lạc hướng nhưng lại nói về 1 địa điểm nên không liên quan, phương án C thì
trả lời là vâng nên không phải là câu trả lời phù hợp. Phương án A thì bảo là cô ấy có trình độ chuyên môn cao,
đây là 1 đánh giá/ý kiến nên hoàn toàn đáp ứng nhu cầu của người hỏi, vậy A là phương án chính xác.

21
M-Au How far along are you on the quarterly report? M-Au: Bạn đã làm tới đâu với bản báo cáo mỗi quý
W-Am rồi?
A. I'm almost finished with it. W-Am:
B. That's a good idea. A. Tôi gần như hoàn thành với nó rồi.

7
C. It's not very far from here. B. Đó là 1 ý kiến hay.
C. Không quá xa chỗ này.
Người đàn ông muốn hỏi người phụ nữ đã làm bản báo cáo được tới đâu, phương án B là 1 câu đồng tình nên
không liên quan, phương án C có từ “far” giống trong câu hỏi nhưng lại nói về khoảng cách thực tế nên cũng
không phù hợp. Phương án A phản hồi rằng mình đã gần hoàn thành nó để thể hiện tiến trình của mình đã tới
đâu, đồng thời đáp ứng được điều người đàn ông cần biết nên đây là phương án phù hợp.

22
W-Am Don't we have enough supplies to finish painting W-Am: Không phải chúng ta có đủ đồ dùng để hoàn
the house? thành việc sơn căn nhà à?
M-Cn M-Cn:
A. I prefer to live by the train station. A. Tôi thích sống gần trạm xe lửa hơn.
B. Mary is checking the inventory now. B. Mary đang kiểm tra hàng dự trữ bây giờ.
C. It pays twenty dollars an hour. C. Nó trả 20 đô 2 giờ.
Người phụ nữ muốn xác nhận rằng họ có đủ đồ dùng hay không, phương án A nói về vị trí nơi ở, phương án C
nói về tiền nên không có sự liên quan với câu hỏi, phương án B thì nói rằng Mary đang kiểm tra hàng dự trữ,
đồng nghĩa với việc cô ấy đang kiểm tra để xác nhận họ có đủ đồ dùng hay không, người đàn ông thể hiện rằng
việc có đủ đồ dùng hay không cần phải đợi Mary báo cáo sau khi kiểm tra hàng dự trữ, ta thấy đây là phản hồi
phù hợp cho câu hỏi của người phụ nữ nên B là phương án chính xác.

23
M-Cn You already booked your flight, didn't you? M-Cn: Bạn đã đặt chuyến bay rồi, phải không?
M-Au M-Au:
A. No, I'll do it tonight. A. Không, tôi sẽ làm nó tối nay.
B. I read that. B. Tôi đã đọc điều đó.
C. Just a suitcase. C. Chỉ 1 cái va li.
Người đàn ông đưa ra câu hỏi để xác nhận người nghe đã làm 1 việc gì đó chưa, phương án B nói về việc đã
đọc, phương án C thì nói về đồ vật nên 2 phương án đều không liên quan. Phương án A thì xác nhận là không
và còn thêm thông tin là mình sẽ làm vào tối nay nữa, có thể thấy phương án A là câu trả lời phù hợp nhất cho
câu hỏi của người đàn ông.

24
W-Am Where can I find the first-aid kit? W-Am: Tôi có thể tìm bộ sơ cứu ở đâu?
W-Br W-Br:
A. Isn't it in the cabinet? A. Không phải nó ở trong tủ nhiều ngăn à?
B. Usually every evening. B. Thường xuyên mỗi buổi tối.
C. It's very fast. C. Nó rất nhanh.
Người phụ nữ hỏi Where để hỏi về 1 vị trí hoặc địa điểm, phương án B nói về tần suất, phương án C nói về tính
chất của 1 thứ gì đó nên 2 phương án này không phù hợp. Phương án A là 1 câu hỏi nhưng mục đích là để đưa
ra thông tin là hãy xem thử trong tủ nhiều ngăn, vì vậy A là phương án phù hợp nhất cho câu hỏi của người phụ
nữ.

8
25
M-Cn Don't we have to review Joshua's presentation? M-Cn: Không phải chúng ta phải xem qua bài thuyết
M-Au trình của Joshua à?
(A) Yes, we were introduced. M-Au:
(B) It's a fantastic view. A. Vâng, chúng ta đã được giới thiệu.
(C) He's given that presentation before. B. Nó là 1 góc nhìn tuyệt vời.
C. Anh ấy đã trình bài bài thuyết trình đó
trước đó rồi.
Người đàn ông đặt câu hỏi về việc xem qua bài thuyết trình của Joshua, phương án A và B đều không liên quan,
chỉ có phương án C nói rằng anh ấy đã trình bày bài thuyết trình đó rồi, nghĩa là chúng ta không cần phải xem
qua nữa, phương án này hoàn toàn liên kết với câu hỏi của người đàn ông khi nói về bài thuyết trình và về Joshua
(anh ấy) nên là phương án chính xác.

26
M-Cn Do you want Mike or Hyun-Jung to be at the M-Cn: Bạn muốn Mike hay Huyn-Jung ở buổi ra mắt
product launch tomorrow? sản phẩm ngày mai?
W-Am W-Am:
(A) That lunch was delicious. A. Bữa trưa đó thật ngon.
(B) Sure, it was quite exciting. B. Chắc chắn rồi, nó đã khá là hào hứng.
(C) Aren't you going? C. Bạn không đi à?
Người đàn ông đặt câu hỏi có 2 lựa chọn liên quan đến buổi ra mắt sản phẩm vào ngày mai, 2 phương án A và
B đều nói về quá khứ nên đều không phù hợp, phương án C lại hỏi là bạn không đi à, điều này tạo ra mối liên
hệ giữa phương án này và câu hỏi, họ đều cùng nói về 1 sự kiện, vậy C là phương án phù hợp nhất.

27
W-Br How do you change your password on the new W-Br: Làm cách nào bạn đổi mật khẩu trên hệ thống
system? mới?
M-Cn M-Cn:
A. Unfortunately, they didn't pass. A. Không may, họ đã không vượt qua.
B. I haven't used the new system yet. B. Tôi vẫn chưa dùng hệ thống mới.
C. Let's change the ink in the printer. C. Hãy đổi mực trong máy in.
Người phụ nữ hỏi về cách đổi mật khẩu trên hệ thống mới, phương án A có từ pass giống với pass trong password
nhưng về nghĩa lại khác nhau và cũng không liên quan, phương án C có từ “change” giống câu hỏi nhưng lại là
thay mực nên không phù hợp, phương án B thì nói rằng mình vẫn chưa sử dụng hệ thống mới, đồng nghĩa với
việc mình cũng không biết đổi mật khẩu như thế nào, vì vậy B là 1 phương án phù hợp với ngữ cảnh nên là
phương án chính xác.

28
M-Au Who was the keynote speaker at today's M-Au: Ai là diễn giả chính ở buổi hội nghị hôm nay?
conference? W-Br:
W-Br A. Nó được tổ chức mỗi tháng 3.
A. It's held every March. B. Về sự cải tiến.
B. About innovation. C. Đây là lịch của hội nghị.
C. Here's the conference schedule.

9
Ta thấy đây là câu hỏi Who là để hỏi về ai, trong 3 phương án đều không đưa ra bất kì cái tên nào, tuy nhiên, chỉ
có phương án C đưa ra lịch của hội nghị là có những cái tên trong đó để người hỏi có thể tìm ra cái tên đúng,
còn phương án A nói về thời điểm, phương án B có thể là nói về nội dung nên không hề liên quan. C là phương
án chính xác.

29
M-Cn Didn't we select an image for the newsletter M-Cn: Không phải chúng ta đã chọn hình ảnh cho thư
already? tín rồi à?
W-Br W-Br:
A. We did, but I don't like it. A. Chúng ta đã làm, nhưng tôi không thích nó.
B. A few pages long. B. Dài vài trang.
C. What type of computer? C. Loại máy tính gì?
Người đàn ông đặt câu hỏi để xác định 1 việc gì đó, phương án B và C đều không liên quan, chỉ có phương án
A là đưa ra lời xác nhận, đó là có nhưng cô ấy lại không thích nó. Vậy A là phương án chính xác.

30
M-Au I don't know how to download mobile phone M-Au: Tôi không biết làm sao để tải các ứng dụng
applications. điện thoại di động.
W-Am W-Am:
A. It isn't difficult. A. Nó không khó đâu.
B. A printed copy. B. 1 bản sao đã được in ra.
C. The road is closed. C. Con đường thì bị đóng.
Người đàn ông nói mình không biết cách làm 1 việc gì đó, thể hiện rằng việc đó khó, phương án B nói về 1 bản
sao, phương án C nói về con đường, cả 2 đều không liên quan đến câu nói của người đàn ông. Phương án A thì
nói rằng nó không khó đâu, liên quan đến vấn đề người đàn ông đang nói nên A là phản hồi phù hợp.

31
W-Br Are you going to the lawyer's office for a meeting, W-Br: Bạn có định đến văn phòng luật sư cho 1 buổi
or for something else? họp, hay cho gì đó khác không?
M-Cn M-Cn:
A. Yes, the door on your right. A. Vâng, cánh cửa bên tay phải bạn.
B. Just dropping off some forms. B. Chỉ đưa qua 1 vài mẫu đơn.
C. It's a good law firm. C. Nó là 1 hãng luật tốt.
Người phụ nữ hỏi rằng người đàn ông ghé qua văn phòng luật sư để có buổi họp hay làm gì khác, phương án A
chỉ vị trí, phương án C nói về hãng luật tốt, 2 phương án đều không liên quan, chỉ có phương án B là đưa ra 1
hành động là đưa qua 1 vài mẫu đơn, thông tin này đáp ứng cho câu hỏi của người phụ nữ nên là phương án
chính xác.

PART 3

M-Cn: Ms. Chin, Ms. Frankel, I'm sorry that M-Cn: Cô Chin, cô Frankel, tôi xin lỗi vì phòng trưng
the gallery hasn't been looking very tidy bày đã trông không được gọn gàng gần đây. Tôi đã
lately. I've been so busy with all the artwork

10
that we've been receiving that I haven't had phải bận bịu với mấy tác phẩm mà chúng tôi nhận
time to focus on cleaning. được khiến tôi không có thời gian tập trung dọn dẹp.
W-Br: Oh, I know. The gallery's been so busy W-Br: Ồ, tôi biết mà. Phòng trưng bày quá bận rộn
that it's hard to keep up with sweeping and đến nỗi khó có thể theo kịp với việc quét và phủi bụi
dusting the main display area. khu vực trưng bày chính.
W-Arn: Why don't we hire a cleaning service? W-Arn: Sao chúng ta không thuê dịch vụ dọn dẹp?
M-Cn: Sure. I can call a few local cleaning M-Cn: Chắc chắn rồi. Tôi có thể gọi một vài dịch vụ
services to get some prices. dọn dẹp địa phương để lấy giá cả.
W-Arn That'd be great. Thanks for bringing W-Arn Điều đó tuyệt lắm. Cám ơn vì đã đưa vấn đề
this up. này ra.
32. Where do the speakers most likely work? 32. Các nhân vật làm việc ở đâu?
A. At a movie theater A. Rạp phim
B. At a construction firm B. Công ty xây dựng
C. At an art gallery C. Phòng trưng bày nghệ thuật
D. At a furniture store D. Cửa hàng nội thất

Người đàn ông đã nói: “I'm sorry that the gallery hasn't been looking very tidy lately”, nhắc tới “gallery”,
nên câu C đúng.
33. What problem are the speakers discussing? 33. Các nhân vật đang bàn luận vấn đề gì?
A. A display area is not clean. A. Khu vực trưng bày không sạch sẽ
B. An appliance is broken. B. Một thiết bị bị hỏng
C. Some bills are not paid. C. Vài hóa đơn chưa được thanh toán
D. Some materials are missing. D. Vài nguyên liệu bị mất
Người đàn ông đã nói: “the gallery hasn't been looking very tidy lately” và “I haven't had time to focus
on cleaning”, khẳng định vế “not clean”; còn nhân vật W-Br nói: “The gallery's been so busy that it's
hard to keep up with sweeping and dusting the main display area”, khẳng định vế “display area”,
nên câu A đúng.
34. What will the man most likely do next? 34. Người đàn ông sẽ làm gì tiếp theo?
A. Request a recommendation A. Yêu cầu một lời giới thiệu
B. Reserve a rental car B. Thuê một chiếc xe hơi

11
C. Look for some replacement parts C. Tìm một vài bộ phận thay thế
D. Contact some local companies D. Liên hệ vài công ty địa phương
Người đàn ông đã nói: “I can call a few local cleaning services”, với “cleaing services = companies” trong
trường hợp này, nên câu D đúng.
W-Am: Excuse me. I don't live in the city, but I'm W-Am: Xin làm phiền. Tôi không sống ở thành
here for a conference. Can you tell me which bus phố, nhưng tôi tới đây dự một hội nghị. Anh có
goes to the conference center at forty-first and thể chỉ tôi chuyến xe buýt nào tới trung tâm hội
Stockton Street? nghị ở số 41 dường Stockton không?
M-Au: That's the number eight bus. The conference M-Au: Đó là xe buýt số 8. Trung tâm hội nghỉ chỉ
center is just two stops down. cách hai trạm nghỉ.
W-Am: Oh good, thanks. I'm a little concerned W-Am: Ồ tốt, cám ơn. Tôi hơi lo về việc tới trễ
about arriving late for the opening ceremony. buổi lễ khai mạc.
M-Au: Oh, it shouldn't take long at all to get there. M-Au: Ồ, tới được đó không lâu chút nào đâu. Và
And if you're going to be here for a few days, I nếu cô đang định ở lại vài ngày, tôi khuyên cô mua
suggest buying a weekly pass. It's good for vé theo tuần. Nó phù hợp cho việc đi quanh thành
unlimited travel around the city. phố không giới hạn đấy.
35. Why does the woman say she is visiting the city? 35. Người phụ nữ nói mình tới thành phố làm gì?
A. To see a museum exhibit A. Để xem một triển lãm bảo tàng
B. To attend a conference B. Để dự một hội nghị
C. To receive an award C. Để nhận một giải thưởng
D. To look at some real estate D. Để xem một vài bất động sản
Người phụ nữ đã hỏi: “I'm here for a conference”, nên câu B đúng.
36. What does the woman say she is concerned about? 36. Người phụ nữ nói mình lo lắng về điều gì?
A. Being unable to get a ticket A. Không mua được vé
B. Booking a hotel room B. Đặt phòng khách sạn
C. Having a wrong address C. Sai địa chỉ
D. Arriving late for an event D. Tới trễ một sự kiện
Người phụ nữ đã nói: “I'm a little concerned about arriving late for the opening ceremony”, với “opening
ceremony” I'm a little concerned about arriving late for the opening ceremony” là một sự kiện, nên câu
D đúng.
37. What does the man recommend doing? 37. Người đàn ông khuyên làm gì?
A. Looking at a map A. Xem bản đồ
B. Checking an online site B. Kiểm tra trang trực tuyến
C. Buying a weekly pass C. Mua vé theo tuần
D. Calling a friend D. Gọi cho một người bạn
Người đàn ông đã nói: “I suggest buying a weekly pass”, nên câu C đúng.

M-Au: Excuse me, I'm ready to check out of the M-Au: Xin lỗi. Tôi muốn trả phòng khách sạn.
hotel. W-Br: Để tôi giúp anh. Thời gian ở đây của anh
W-Br: I can help you with that. How was your stay? thế nào?
M-Au: The room was very nice, but the parking M-Au: Phòng thì rất tốt, nhưng khu vực gara đậu
garage is so small. There were never any available xe thì khá nhỏ. Không lúc nào có chỗ trống để

12
parking spots, so I ended up having to pay to park đậu, thành thử tôi phải trả phí để đậu bên lề
on the street. đường.
W-Br: I'm sorry about that. The good news is, we're W-Br: Tôi rất tiếc về việc đó. Tin tốt là, chúng tôi
scheduled to begin construction next week to đang lên lịch bắt đầu xây dựng vào tuần tới để mở
expand the parking garage. Next time you won't rộng gara đậu xe. Lần tới anh sẽ không gặp vấn đề
have that problem. đó nữa.
38. Where does the woman work? 38. Người phụ nữ làm việc ở đâu?
A. At a hotel A. Khách sạn
B. At a cafe B. Quán cà phê
C. At an airport C. Sân bay
D. At a car rental agency D. Văn phòng cho thuê xe
Người nam đã nói: “I'm ready to check out of the hotel”, như vậy là anh ta đang ở khách sạn. Người phụ
nữ nhận trách nhiệm giúp người nam, nên cô ta làm việc ở đó, nên câu A đúng.
39. What is the man's complaint? 39. Người nam phàn nàn điều gì?
A. An Internet connection is slow. A. Kết nối Internet chậm
B. A garage does not have enough parking. B. Gara không đủ chỗ đậu xe
C. There is a billing error on a receipt. C. Có một lỗi sai trên hóa đơn
D. There are too few choices on a menu. D. Có quá ít lựa chọn trong thực đơn
Người nam đã nói: “but the parking garage is so small. There were never any available parking spots” ,
nên câu B đúng.
40. What does the woman say will happen next week? 40. Người phụ nữ nói tuần tới sẽ xảy ra việc gì?
A. A price will increase. A. Một giá tiền sẽ tăng
B. A construction project will begin. B. Một công trình xày dựng sẽ bắt đầu
C. A shipment will arrive. C. Một chuyến hàng sẽ tới
D. A celebration will take place. D. Một buổi tiệc mừng sẽ diễn ra
Người phụ nữ đã nói: “we're scheduled to begin construction next week”, nên câu B đúng.

M-Cn: Hi, welcome to Gold Pyramid Clothing. M-Cn: Xin chào, chào mừng đến với Cửa tiệm
W-Br: Hi, I bought a shirt here for my son, but Kim Tự Tháp Vàng.
unfortunately, he doesn't like the color. What's your W-Br: Chào, tôi đã mua cái áo này cho con trai
return policy? tôi, nhưng không may nó không thích màu áo.
M-Cn: As long as it hasn't been more than 30 days Chính sách đổi trả của bên tiệm là thế nào?
since you purchased the item, and you have a M-Cn: Miễn là chưa quá 30 ngày kể từ ngày chị
receipt, you can receive a full refund. mua áo, và chị vẫn còn giữ hóa đơn, chị có thể
W-Br: Hmm, actually, I seem to have lost my được hoàn tiền toàn bộ.
receipt. W-Br: Hừm, thật ra, có vẻ như tôi làm mất hóa
M-Cn: Well, then I can't give you a refund. But, đơn rồi.
you can exchange it for a different color. M-Cn: À, vậy thì tôi không thể hoàn tiền cho chị.
W-Br: OK, I'll do that then. Nhưng chị có thể đổi nó để lấy một màu khác.
M-Cn: Sure! I think we have that shirt in stock in W-Br: OK, tôi sẽ làm thế.
black and green. M-Cn: Chắc rồi! Tôi nghĩ chúng tôi còn mẫu màu
đen và xanh lá của áo đó trên kệ.
41. Where most likely are the speakers? 41. Các nhân vật đang ở đâu?
A. At a bookstore A. Tiệm sách

13
B. At an art supply store B. Cửa hàng dụng cụ mỹ thuật
C. At a clothing retailer C. Tiệm bán lẻ quần áo
D. At a supermarket D. Siêu thị
Người nam đã nói: “welcome to Gold Pyramid Clothing”, tức là anh ta làm việc ở tiệm quần áo; người nữ
đã nói: “I bought a shirt here”, tức là cô ta đang ở cùng vị trí với người nam, nên cả hai cùng đang ở tiệm
quần áo. Nên câu C đúng.
42. Why is the woman unable to receive a refund? 42. Tại sao người phụ nữ không được hoàn tiền?
A. She purchased a discounted item. A. Cô ta đã mua một sản phẩm giảm giá
B. She has lost a receipt. B. Cô ta làm mất hóa đơn
C. A store has changed a policy. C. Cửa hàng đã thay đổi chính sách
D. A product has been damaged. D. Sản phẩm bị hư hại
Người nam đã nói: “… and you have a receipt, you can receive a full refund”, nhưng người phụ nữ đã nói:
“I seem to have lost my receipt”, tức là đã không thỏa điều kiện người nam đưa ra, nên câu B đúng.
43. What does the man suggest? 43. Người nam đề nghị điều gì?
A. Exchanging an item A. Đổi lại sản phẩm
B. Speaking with a manager B. Nói chuyện với quản lý
C. Returning at a later time C. Quay lại sau
D. Applying for a rewards program D. Đăng ký chương trình trúng thưởng
Người nam đã nói: “you can exchange it for a different color”, nên câu A đúng.

W-Br: I just heard about the company's plan to open W-Br: Tôi vừa nghe về kế hoạch mở cửa hàng đồ
a second housewares store. They want to put it in the gia dụng thứ hai của công ty. Họ muốn đặt nó ở
Centerville Mall, but I don't think we'd get enough Trung tâm mua sắm Centerville, nhưng tôi không
business selling household items there. nghĩ chúng ta có đủ sức kinh doanh được đồ gia
M-Au: Well, the marketing team has done the research. dụng ở đó.
W-Br: I thought people mostly shopped for electronics M-Au: À, đội ngũ tiếp thị đã làm khảo sát rồi.
at that mall, not decorative items for the home. W-Br: Tôi nghĩ người ta chủ yếu mua hàng điện tử
M-Au: That's a good point. But we'll just have to ở trung tâm đó, chứ không phải đồ trang trí cho nhà
wait and see what the board of directors decides at họ.
their meeting in January. M-Au: Đó là một điểm hay. Nhưng chúng ta sẽ phải
chờ và xem hội đồng quản trị quyết định thế nào vào
cuộc họp tháng Một.
44. What plan is the company considering? 44. Kế hoạch mà công ty đang xem xét là gì?
A. Expanding its inventory A. Mở rộng kho hàng
B. Updating its filing system B. Cập nhật hệ thống văn thư
C. Hiring a new marketing director C. Thuê giảm đốc tiếp thị mới
D. Opening another location D. Mở một địa điểm mới
Người phụ nữ đã nói: “the company's plan to open a second housewares store”, (a second store = another
location), nên câu D đúng.
45. What does the man imply when he says, " the 45. Người nam có ẩn ý gì khi nói: “đội ngũ tiếp thị đã
marketing team has done t he research"? làm khảo sát rồi”?
A. He is happy to not be assigned a task. A. Anh ta mừng vì không bị giao việc
B. He disagrees with a colleague. B. Anh ta không đồng ý với đồng nghiệp
C. He does not want to hire more staff members. C. Anh ta không muốn thuê thêm nhân viên
D. He hopes an advertising campaign will begin soon.
14
D. Anh ta hi vọng chiến dịch quảng cáo bắt đầu sớm
Người nam đã nói sau câu đó rằng: “But we'll just have to wait and see”, tức là anh ta không cho rằng ý kiến của
người nữ cần phải áp dụng ngay, với lý do là chính câu nói trước. Thế nên câu B đúng.
46. What will take place in January? 46. Cái gì diễn ra vào tháng Một?
A. A job interview A. Phỏng vấn việc làm
B. A board of directors meeting B. Họp hội đồng quản trị
C. A storewide sale C. Giảm giá toàn cửa hàng
D. A focus group test D. Kiểm tra một nhóm cụ thể
Người nam đã nói: “what the board of directors decides at their meeting in January”, nên câu B đúng.

W-Br: Hello Jun-Young, this is Sandra. I wanted to W-Br: Chào Jun-Young, là Sandra đây. Tôi muốn
let you know that although I have the raw numbers cho anh biết rằng dù tôi đã có những số liệu thô
needed to generate the quarterly sales reports, I'm cần thiết để làm báo cáo doanh số hằng quý, tôi
having a problem with the software program. đang gặp với đề với chương trình phần mềm.
M-Cn: What's the problem? We'd like to receive M-Cn: Vấn đề gì vậy? Tôi rất muốn nhận được
those reports here in Accounting by this những báo cáo ở bên Kế toán đây vào chiều nay.
afternoon. W-Br: À, chúng tôi dùng một chương trình phần
W-Br: Well, we use a secure software program to mềm bảo mật để làm báo cáo, và… mật khẩu của
create the reports, and... my password isn't tôi không hoạt động. Tôi hoàn toàn nằm ngoài hệ
working. I'm completely locked out of the thống. Vấn đề này có thể làm trễ việc đưa anh
system. This problem may delay getting you the những báo cáo.
reports. M-Cn: Cám ơn đã cho tôi biết. Tôi sẽ gọi trợ lý
M-Cn: Thanks for letting me know. I'm going to hành chính của tôi. Anh ta từng làm việc bên hỗ trợ
call my administrative assistant. He used to work kỹ thuật. Tôi nghĩ anh ta có thể giúp cô.
in technical support. I think he'll be able to help
you.
47. What department does the man work in? 47. Người đàn ông làm việc ở bộ phận nào?
A. Product Development A. Phát triển sản phẩm
B. Maintenance B. Bảo trì
C. Human Resources C. Nhân sự
D. Accounting D. Kế toán
Người đàn ông đã nói: “We'd like to receive those reports here in Accounting”, với “here in Accounting”
nghĩa là “ở đây, trong bộ phận Kế toán”, nên câu D đúng.
48. What problem does the woman mention? 48. Người phụ nữ nhắc tới vấn đề gì?
A. A password does not work. A. Mật khẩu không hoạt động
B. A calculation was incorrect. B. Một phép tính sai
C. Some equipment is broken. C. Vài thiết bị bị hỏng
D. Some interns are unavailable. D. Một số thực tập sinh không thể có mặt
Người phụ nữ đã nói: “my password isn't working”, nên câu A đúng.
49. What will the man most likely do next? 49. Người đàn ông sẽ làm gì tiếp đó?
A. Speak with a supplier A. Nói chuyện với bên cung cấp
B. Revise a document B. Xem lại tài liệu
C. Prepare an invoice C. Chuẩn bị một hóa đơn
D. Call an assistant D. Gọi trợ lý
Người đàn ông đã nói: “I'm going to call my administrative assistant”, nên câu D đúng.
15
W-Br: Hi, I'm Mary Smith. I had an W-Br: Xin chào, tôi là Mary Smith. Tôi vốn có
appointment with Dr. Watanabe at two P.M., một cuộc hẹn với Bác sĩ Watanabe vào hai giờ
but I missed it because my bus was delayed. Can chiều, nhưng tôi lỡ mất nó vì xe buýt tới muộn.
she still see me? Liệu cô ấy có thể gặp tôi chứ?
M-Au: I'll check, but she's been busy this week. M-Au: Tôi sẽ kiểm tra, nhưng cô ấy khá bận
Her partner, Dr. Garcia, is away on a business tuần này. Đồng nghiệp của cô ấy, Bác sĩ Garcia,
trip. So she's been seeing all of Dr. Garcia's đã đi công tác. Thế nên cô ấy phải chăm sóc cả
patients as well as her own. Oh, here she is. Dr. các bệnh nhân của Bác sĩ Garcia và chính mình.
Watanabe? Ồ, cô ấy đây rồi. Bác sĩ Watanabe?
W-Am: Yes, John? W-Am: Sao vậy, John?
M-Au: Mary missed her earlier appointment. Is M-Au: Mary lỡ mất cuộc hẹn trước đó. Cô có
there any chance you could see her now? thể gặp cô ấy bây giờ không?
W-Am: Yes, just give me a few minutes to review W-Am: Được, cho tôi vài phút xem lại bệnh án cô
her file. ấy.
50. Why did Mary miss her appointment? 50. Vì sao Mary lỡ cuộc hẹn?
A. Her meeting ran late. A. Cuộc hẹn diễn ra muộn
B. Her bus was delayed. B. Xe buýt bị muộn
C. She misread her calendar. C. Cô ấy xem nhầm lịch
D. She overslept. D. Ngủ quên mất
Mary đã nói: “I missed it because my bus was delayed”, nên câu B đúng.
51. What is mentioned about Dr. Garda? 51. Bác sĩ Garcia được nhắc tới thế nào?
A. He recently won an award. A. Mới đây ông ấy được trao giải
B. He is traveling for his job. B. Ông ấy đang đi xa vì công việc
C. He writes for a medical journal. C. Ông ấy viết bài cho tạp chí y khoa
D. He is an experienced surgeon. D. Ông ấy vừa trải qua một ca phẫu thuật
Người đàn ông đã nói “Dr. Garcia, is away on a business trip” (business trip = travel for job), nên
câu B đúng.
52. What will Dr. Watanabe do next? 52. Bác sĩ Watanabe sẽ làm gì sau đó?
A. Sign a contract A. Ký hợp đồng
B. Write a prescription B. Viết đơn thuốc
C. Order some lab supplies C. Đặt hàng thiết bị thí nghiệm
D. Read a patient file D. Đọc bệnh án
Bác sĩ Watanabe đã nói: “give me a few minutes to review her file”, nên câu D đúng.

M-Au: Kondo Landscaping, how can I help M-Au: Công ty Cảnh quan sân vườn Kondo xin nghe, tôi có
you? thể giúp gì cho bạn?
W-Br: Hi. I'm calling because my company W-Br: Xin chào. Tôi gọi vì công ty của tôi muốn có một khu
wants to have a patio area built behind our vực hiên xây phía sau văn phòng của chúng tôi. Phía bạn có
office. Could you build a space where about thể xây dựng một không gian mà khoảng 25 nhân viên có
thể ngồi ngoài trời trong giờ nghỉ trưa của họ không?

16
25 employees could sit outside during their M-Au: Vâng, chúng tôi đúng là có xây dựng hàng
lunch break? hiên. Nhưng chúng tôi thường bắt đầu những dự án ngoài
M-Au: Yes, we build patios. We usually start trời vào mùa xuân. Chúng tôi không xây dựng hiên vào mùa
outdoor projects in the spring. We don't build đông vì thời tiết lạnh có thể làm hỏng các vật liệu chúng tôi
patios in the winter because the cold weather sử dụng.
can damage the materials we use. W-Br: OK, để tôi nói điều này với quản lý của tôi. Cảm ơn
W-Br: OK, let me go over this with my anh.
manager. Thanks.
53. What does the woman ask the man about? 53. Người phụ nữ hỏi người đàn ông về điều gì?
A. Building a patio A. Xây dựng hàng hiên
B. Renovating a lobby B. Cải tạo sảnh
C. Installing a light fixture C. Cài đặt một thiết bị chiếu sáng
D. Constructing a parking garage D. Xây dựng nhà để xe
Người phụ nữ nói rằng “công ty của tôi muốn có một khu vực hiên” (my company wants to have a patio area)
và cô ấy hỏi rằng “Phía bạn có thể xây dựng một không gian mà khoảng 25 nhân viên có thể ngồi ngoài trời…”
(Could you build a space where about 25 employees could sit outside…), nên câu A là đáp án đúng.
54. Why does the man recommend delaying a 54. Tại sao người đàn ông khuyên nên trì hoãn dự án?
project? A. Công ty của anh ấy rất bận rộn.
A. His company is very busy. B. Vật liệu có thể bị hỏng.
B. Materials could be damaged. C. Chi phí thiết bị có thể giảm.
C. Equipment costs may decrease. D. Cần có giấy phép xây dựng.
D. A building permit is needed.
Người đàn ông nói rằng “Chúng tôi không xây dựng hiên vào mùa đông vì thời tiết lạnh có thể làm hỏng các
vật liệu chúng tôi sử dụng” (We don't build patios in the winter because the cold weather can damage the
materials we use), nên câu B là đáp án đúng.
55. What will the woman most likely do next? 55. Người phụ nữ nhiều khả năng sẽ làm gì tiếp theo?
A. Call another company A. Gọi cho một công ty khác
B. Consult with a manager B. Tham khảo ý kiến của quản lý
C. Read some online reviews C. Đọc một số đánh giá trực tuyến
D. Send photographs D. Gửi ảnh

17
Người phụ nữ nói rằng cô ấy sẽ “nói điều này với quản lý của tôi” (let me go over this with my manager),
trong đó “go over with” đồng nghĩa với “consult” (tham khảo ý kiến”, nên câu B là đáp án đúng.

W-Br: Lian, since we're going to start making our W-Br: Lian, vì chúng ta sắp bắt đầu sản xuất dòng sản
own line of organic shampoo, I wanted to discuss phẩm dầu gội hữu cơ riêng của mình, tôi muốn thảo
something with you. luận với cô một việc.
W-Am: Sure. What is it? W-Am: Chắc chắn rồi. Việc gì vậy?
W-Br: It's about this company called B Thompson W-Br: Là về cái công ty này tên là Công ty Quốc tế B
International. They help small companies like ours Thompson. Họ giúp các doanh nghiệp nhỏ như chúng
do market research. They'll give our shampoo to ta làm nghiên cứu thị trường. Họ sẽ tặng dầu gội của
some people and then ask their opinions about the chúng ta cho một số người và sau đó hỏi ý kiến của họ
product. về sản phẩm.
W-Am: Hmm... With such early feedback on our W-Am: Hmm ... Với phản hồi sớm như vậy về dầu gội
shampoo, we'd know more about what potential của mình, chúng ta sẽ biết nhiều hơn về những gì mà
customers really want. các khách hàng tiềm năng thực sự muốn.
W-Br: Exactly. And this could save us time and W-Br: Chính xác. Và điều này có thể giúp chúng ta tiết
money at later development stages. kiệm thời gian và chi phí ở giai đoạn phát triển sau này.
W-Am: OK. Why don't we call B Thompson W-Am: OK. Sao chúng ta không gọi cho Công ty Quốc
International to ask how much they'd charge for tế B Thompson để hỏi họ về chi phí cho dịch vụ như thế
something like this? này?
56. What are the speakers mainly discussing? 56. Những người trong cuộc trò chuyện chủ yếu thảo
A. Updating a Web site luận về việc gì?
B. Upgrading some machinery A. Cập nhật một trang web
C. Developing a new product B. Nâng cấp một số máy móc
D. Planning a sales display C. Phát triển một sản phẩm mới
D. Lập kế hoạch hiển thị doanh số
Một trong hai người phụ nữ nói rằng “chúng ta sắp bắt đầu sản xuất dòng sản phẩm dầu gội hữu cơ riêng
của mình” (we're going to start making our own line of organic shampoo), trong đó “start making” đồng nghĩa
với “develop” (phát triển), nên câu C là đáp án đúng.
57. What does B Thompson International do? 57. Công ty Quốc tế B Thompson làm gì?
A. Provide vendor references A. Cung cấp tài liệu tham khảo về các nhà cung cấp

18
B. Analyze online advertisements B. Phân tích quảng cáo trực tuyến
C. Deliver packages C. Giao hàng
D. Conduct market research D. Tiến hành nghiên cứu thị trường
Một trong hai người phụ nữ nói về Công ty B Thompson rằng “họ giúp các doanh nghiệp nhỏ như chúng ta làm
nghiên cứu thị trường” (They help small companies like ours do market research), trong đó “do” đồng nghĩa
với “conduct” (thực hiện, tiến hành), nên câu D là đáp án đúng.
58. What will the speakers probably do next? 58. Những người nói có thể sẽ làm gì tiếp theo?
A. Get a cost estimate A. Lấy một bản dự toán
B. Interview some job candidates B. Phỏng vấn một số ứng viên công việc
C. Organize a team meeting C. Tổ chức một cuộc họp nhóm
D. Finalize some designs D. Hoàn thiện một số thiết kế
Một trong hai người phụ nữ gợi ý rằng “Sao chúng ta không gọi cho Công ty Quốc tế B Thompson để hỏi họ về
chi phí cho dịch vụ như thế này?” (Why don't we call B Thompson International to ask how much they'd
charge for something like this?), trong đó “hỏi họ về chi phí” chính là “lấy dự toán” (get a cost estimate), nên
câu A là đáp án đúng.

M-Au: Hi, Jasmine. Our new client from Brazil M-Au : Xin chào, Jasmine. Khách hàng mới của chúng
will be here next week. Could you give a tour of ta từ Brazil sẽ tới đây vào tuần tới. Cô có thể dẫn họ đi
our facilities Monday morning? tham quan các cơ sở của chúng ta sáng thứ hai không?
W-Br: Oh, I'm attending the all-day software W-Br : Ồ, tôi sẽ tham dự buổi đào tạo phần mềm cả ngày
training on Monday. vào thứ hai rồi.
M-Au: Um, OK... Maybe Hiroto's free? M-Au: Ừm, OK ... Có lẽ Hiroto rảnh nhỉ?
W-Br: I think so. Want me to ask him? W-Br : Tôi nghĩ vậy. Muốn tôi hỏi anh ấy không?
M-Au: Yes, and if he is, tell him to call me for the M-Au : Chắc chắn rồi, và nếu anh ấy rảnh, hãy bảo anh
details. ấy gọi cho tôi để biết chi tiết.
W-Br: OK. By the way- I have noticed that we've W-Br: OK. Nhân tiện - tôi thấy rằng chúng ta đã ký hợp
signed contracts with several new international đồng với rất nhiều khách hàng quốc tế mới trong sáu
clients over the last six months. That's great! tháng vừa qua. Thật tuyệt!
M-Au: Yes, and if we continue to attract clients M-Au : Vâng, và nếu chúng ta tiếp tục thu hút khách
like this, we may be able to accomplish our goal hàng như thế này, chúng ta có thể hoàn thành mục tiêu
of opening a second office by early next year. mở một văn phòng thứ hai vào đầu năm tới.

19
59. Who will be visiting the company? 59. Ai sẽ đến thăm công ty?
A. An international client A. Một khách hàng quốc tế
B. A building superintendent B. Một tổng giám đốc của tòa nhà
C. A local politician C. Một chính trị gia địa phương
D. A news reporter D. Một phóng viên tin tức
Người đàn ông nói rằng “khách hàng mới của chúng ta từ Brazil sẽ tới đây vào tuần tới” (Our new client from
Brazil will be here next week), nên câu A là đáp án đúng.
60. Why does the woman say, “I’m attending the 60. Tại sao người phụ nữ nói, “Tôi sẽ tham dự buổi đào
all-day software training on Monday”? tạo phần mềm cả ngày vào thứ hai rồi”?
A. She needs help with a technical problem. A. Cô ấy cần giúp đỡ về một vấn đề kỹ thuật.
B. She is concerned about an expense. B. Cô ấy lo về chi phí.
C. She is unable to fulfill a request. C. Cô ấy không thể thực hiện một yêu cầu.
D. She is excited about an opportunity. D. Cô ấy rất hào hứng về một cơ hội.
Người phụ nữ nói “Tôi sẽ tham dự buổi đào tạo phần mềm cả ngày vào thứ hai rồi” nhằm báo với người đàn
ông rằng mình đã bận và không thể thực hiện yêu cầu (unable to fulfill a request) của anh ta, nên câu C là đáp
án đúng.
61. According to the man, what does the company 61. Theo người đàn ông, công ty hy vọng sẽ đạt được
hope to do next year? những gì trong năm tới?
A. Promote some employees A. Thăng chức cho một số nhân viên
B. Open another office B. Mở một văn phòng khác
C. Improve public relations C. Cải thiện quan hệ công chúng
D. Publish an updated handbook D. Xuất bản một cuốn sổ tay cập nhật
Người đàn ông nói rằng “chúng ta có thể hoàn thành mục tiêu mở một văn phòng thứ hai vào đầu năm tới” (we
may be able to accomplish our goal of opening a second office by early next year), nên câu B là đáp án
đúng.

20
Phòng Dịch vụ Cơ giới
Khe số 1 Khe số 2
Đăng kiểm Bằng lái xe
phương tiện

Khe số 3 Khe số 4
Thu ngân Thông tin
bảo hiểm

W-Am: Welcome to the Department of Motor W-Am: Chào mừng đến với Phòng Dịch vụ Cơ giới. Tôi có
Vehicles. How can I help you? thể giúp gì cho anh?
M-Cn: Hi, I want to sign up to take a driver's M-Cn: Xin chào, tôi muốn đăng ký để thi lấy bằng lái xe.
license test. W-Am: Phí đăng ký là 30 đô la.
W-Am: To register is 30 dollars. M-Cn: Gì, đắt thế à? Tôi nghĩ rằng đâu đến nỗi đắt thế...
M-Cn: Wow, that much? I thought it'd be less Giời ạ ... rồi khi nào tôi có thể thi?
expensive... Uh ... when can I take it? W-Am: Chúng tôi cung cấp các bài thi lấy bằng lái xe
W-Am: We give the driver's license tests every mỗi tuần, nhưng tất cả đều đã được đặt trước cho đến ... 12
week, but they're all booked until ... July twelfth. tháng Bảy.
M-Cn: Oh, I’ll be on vacation in July. M-Cn: Ôi, tôi sẽ đi nghỉ vào tháng Bảy.
W-Am: We have an opening on August third. W-Am: Chúng tôi có mở một buổi vào ngày 3 tháng Tám.
M-Cn: Good. I'll register for that. M-Cn: Tốt. Tôi sẽ đăng ký buổi đó.
W-Am: OK, I’ll just take your information for W-Am: OK, tôi sẽ lấy thông tin của anh để làm bằng lái xe
your driver's license, but you'll need to go pay cho anh, nhưng anh sẽ cần phải trả tiền tại khe tiếp theo.
at the next window.
62. What is the man surprised about? 62. Người đàn ông ngạc nhiên về điều gì?
A. The size of an office A. Kích thước của một văn phòng
B. The length of a line B. Độ dài của một hàng chờ
C. A course requirement C. Yêu cầu khóa học
D. A registration fee D. Phí đăng ký
Người đàn ông đã phải thốt lên “Gì, đắt thế à? Tôi nghĩ rằng đâu đến nỗi đắt thế” (Wow, that much? I thought
it'd be less expensive) khi nghe nói rằng “phí đăng ký là 30 đô la” (to register is 30 dollars), nên câu D là đáp
án đúng.

21
63. What does the man say he will do in July? 63. Người đàn ông nói anh ta sẽ làm gì vào tháng Bảy?
A. Take a vacation A. Đi nghỉ
B. Start a training course B. Bắt đầu một khóa tập huấn
C. Buy a new car C. Mua một chiếc xe mới
D. Move to another city D. Di chuyển đến một thành phố khác
Người đàn ông nói rằng “tôi sẽ đi nghỉ vào tháng Bảy” (I’ll be on vacation in July), nên câu A là đáp án đúng.
64. Look at the graphic. Which window does the 64. Nhìn vào lược đồ. Khe nào người phụ nữ chỉ người đàn
woman send the man to? ông đến?
A. Window 1 A. Khe 1
B. Window 2 B. Khe 2
C. Window 3 C. Khe 3
D. Window 4 D. Khe 4
Người đàn ông đang cung cấp thông tin để làm bằng lái xe (driver's license), theo lược đồ, anh ta đang ở Khe
số 3 (Window 3), nên câu C là đáp án đúng. Lưu ý ở đây “window” là một khe hay một bàn ở các địa điểm hành
chính, dịch vụ hay ngân hàng, không phải “cửa sổ”.

Đại lộ Spruce

Công ty
thiết kế
Bangalore

Đại lộ Cedar

W-Am: Bangalore Designs, can I help you? W-Am: Công ty Thiết kế Bangalore xin nghe, tôi
M-Au: Hi, I'm from Han son's Lumber Store. I’m giúp gì được cho bạn?
calling because I'm trying to deliver a load of wood M-Au: Xin chào, tôi đến từ cửa hàng Gỗ của con trai
at your business. ông Han. Tôi gọi bởi vì tôi đang cố để chở một tải gỗ
W-Am: Right - we need that order to build some cho doanh nghiệp của bạn.
special tables and chairs. W-Am : Phải - chúng tôi cần đơn hàng đó để đóng
vài bộ bàn ghế đặc biệt.

22
M-Au: Well, I tried to go to the loading dock on Elm MA u: Ừ thì, tôi đã cố gắng đi đến kho dỡ hàng trên
Drive, but that road's closed for repairs. Can I leave the đường Elm Drive, nhưng con đường đó đã đóng để
wood near the entrance by the parking area? sửa chữa. Tôi có thể để gỗ gần lối vào khu vực đỗ xe
W-Am: That door leads to our furniture showroom. không?
Could you come to the Spruce Avenue entrance W-Am : Cánh cửa đó dẫn đến phòng trưng bày nội
instead? thất của chúng tôi. Thay vào đó, anh có thể đến lối
M-Au: Spruce Avenue? Sure. vào trên đại lộ Spruce không?
W-Am: In case you have trouble finding it, I'll come M-Âu : Đại lộ Spruce? Được thôi.
out to the street to guide you. You can recognize me W-Am : Nếu anh gặp khó khăn trong việc tìm cái lối
by my yellow coat. vào đó, tôi sẽ ra đường để hướng dẫn anh. Anh có
thể nhận ra tôi bởi chiếc áo khoác màu vàng của tôi.
65. What does Bangalore Designs make? 65. Công ty Thiết kế Bangalore sản xuất gì?
A. Household appliances A. Thiết bị gia dụng
B. Wooden furniture B. Đồ gỗ nội thất
C. Construction equipment C. Thiết bị xây dựng
D. Paper products D. Sản phẩm giấy
Người phụ nữ nói rằng họ cần gỗ để “đóng vài bộ bàn ghế đặc biệt” (build some special tables and chairs),
đồng nghĩa với việc họ sản xuất đồ gỗ nội thất (wooden furniture), nên câu B là đáp án đúng.
66. Look at the graphic. Where will the man deliver 66. Nhìn vào lược đồ. Người đàn ông sẽ đưa vật liệu
some materials? tới đâu?
A. At door A A. Tại cửa A
B. At door B B. Tại cửa B
C. At door C C. Tại cửa C
D. At door D D. Tại cửa D
Người phụ nữ hỏi rằng “anh có thể đến lối vào trên đại lộ Spruce không?” (Could you come to the Spruce
Avenue entrance instead?) và người đàn ông đồng ý (“Đại lộ Spruce? Được thôi”). Nhìn vào lược đồ, ta thấy
đại lộ Spruce có lối vào A (door A), nên câu A là đáp án đúng.
67. What will the woman do next? 67. Người phụ nữ sẽ làm gì tiếp theo?
A. Go outside A. Đi ra ngoài
B. Send a text message B. Gửi tin nhắn văn bản
C. Call a supervisor C. Gọi một cấp trên

23
D. Prepare a payment D. Chuẩn bị thanh toán
Người phụ nữ nói rằng “tôi sẽ ra đường để hướng dẫn anh” (I'll come out to the street to guide you), đồng
nghĩa với việc cô ấy sẽ “đi ra ngoài” (go outside), nên câu A là đáp án đúng.

Dưa hấu Chuối

Đu đủ Cam

M-Cn: Hi, Caroline. Did you see the chart that was M-Cn: Xin chào, Caroline. Cô có thấy cái biểu đồ được
posted in the break room? I really like the đăng trong phòng nghỉ không? Tôi thực sự thích
nutritional program that Human Resources is chương trình dinh dưỡng mà phòng Nhân sự đang thực
promoting. hiện đấy.
W-Br: Me too. I think eating certain foods is W-Br: Tôi cũng vậy. Tôi nghĩ rằng ăn những thực
important not just for our health; it also makes us phẩm nhất định không chỉ quan trọng đối với sức khỏe
more productive. của chúng ta; nó còn làm cho chúng ta làm việc hiệu quả
M-Cn: I agree. For example, I've been told that I hơn nữa.
need more vitamin A, and the chart shows me one M-Cn: Tôi đồng ý. Ví dụ, tôi đã được bảo rằng tôi cần
fruit that is rich in vitamin A. thêm vitamin A, và biểu đồ cho tôi thấy một loại quả
W-Br: Of course, it would also help if the cafeteria giàu vitamin A.
offered healthier options... W-Br: Tất nhiên, nó sẽ thật hữu ích nếu căn tin có
M-Cn: Isn't there a suggestion box at the những tùy chọn lành mạnh hơn thế này...
cafeteria? Maybe we could submit some ideas. M-Cn: Hình như có một hộp thư góp ý ở căn tin đúng
không? Có lẽ chúng ta có thể gửi cho họ vài ý tưởng đó.
68. What do the speakers mainly discuss? 68. Những người nói chủ yếu thảo luận về việc gì?
A. Break-room renovations A. Cải tiến mới trong phòng nghỉ
B. Updated cafeteria hours B. Cập nhật giờ ăn uống trong căn tin
C. A healthy-eating program C. Một chương trình ăn uống lành mạnh
D. Results of an employee survey D. Kết quả khảo sát nhân viên

24
Người đàn ông đề cập đến “cái biểu đồ được đăng trong phòng nghỉ” (the chart that was posted in the break
room), nó nói về “chương trình dinh dưỡng mà phòng Nhân sự đang thực hiện” (the nutritional program that
Human Resources is promoting), đồng nghĩa với việc phòng Nhân sự đã bổ sung một “cải tiến mới”
(renovation), nên câu A là đáp án đúng.
69. Look at the graphic. Which fruit will the man 69. Nhìn vào lược đồ. Người đàn ông nhiều khả năng sẽ
most likely add to his diet? thêm quả gì vào chế độ ăn uống của mình?
A. Watermelon A. Dưa hấu
B. Banana B. Chuối
C. Orange C. Cam
D. Papaya D. Đu đủ
Người đàn ông nói rằng “tôi cần thêm vitamin A, và biểu đồ cho tôi thấy một loại quả giàu vitamin A” (I need
more vitamin A, and the chart shows me one fruit that is rich in vitamin A). Nhìn vào lược đồ, ta thấy loại
quả có chứa vitamin A chính là dưa hấu (Watermelon), nên câu A là đáp án đúng.
70. What does the man suggest doing? 70. Người đàn ông gợi ý làm gì?
A. Ordering some lunch A. Đặt bữa trưa
B. Providing feedback B. Đưa ra vài phản hồi
C. Attending a seminar C. Tham dự một hội thảo
D. Seeing a health-care provider D. Gặp một nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
Người đàn ông nói rằng “có lẽ chúng ta có thể gửi cho họ vài ý tưởng đó” (Maybe we could submit some
ideas), trong đó “submit some ideas” (đưa ra ý tưởng) đồng nghĩa với việc “providing feedback” (đưa ra vài
phản hồi), nên câu B là đáp án đúng.

PART 4
W-Am: Now, I'd like to discuss the next issue of our Bây giờ, tôi muốn thảo luận về kỳ tiếp theo của tạp
travel magazine, which will focus on traveling on chí du lịch chúng ta, trong đó sẽ tập trung vào việc
a budget. One of the articles will be about free đi du lịch với ngân sách giới hạn. Một trong những
mobile applications that make vacationing easier bài viết sẽ là về các ứng dụng di động miễn phí giúp
and cheaper. So, your first research assignment is việc đi nghỉ dễ dàng và rẻ hơn. Vì vậy, công tác
to look into the latest free apps that provide travel nghiên cứu đầu tiên của các bạn là tìm hiểu các ứng
information - things like local accommodations dụng miễn phí mới nhất cung cấp thông tin du lịch -
or public transportation. Please send me the names những nội dung như phòng ở địa phương hoặc
of the apps you find by the end of the day. Tomorrow phương tiện giao thông công cộng. Hãy gửi cho tôi
morning I'll be assigning each of you at least two tên của các ứng dụng các bạn tìm thấy vào cuối ngày.
apps, and I expect you to spend the morning Sáng mai tôi sẽ chỉ định cho mỗi bạn ít nhất hai ứng
writing a short report on them. dụng, và tôi mong bạn dành thời gian một buổi sáng
để viết báo cáo ngắn về chúng.
71. Who most likely is the speaker? 71. Người nói có thể là ai?
A. A software developer A. Nhà phát triển phần mềm
B . A magazine editor B. Biên tập viên tạp chí
C . A hotel manager C. Quản lý khách sạn
D . A travel agent D. Nhân viên đại lý du lịch

25
Người nói bàn về kì tiếp theo của tạp chí du lịch (I'd like to discuss the next issue of our travel magazine)
nên chỉ có câu B liên quan đến nộp dung nói.
72. What is the talk mainly about? 72. Nội dung nói chủ yếu về vấn đề gì?
A. A travel itinerary A. Ghi chép hành trình du lịch
B. A corporate merger B. Liên doanh công ty
C. Computer upgrades C. Nâng cấp máy tính
D. Work assignments D. Phân công công việc
Người nói yêu cầu và phân công người nghe tìm hiểu về ứng dụng du lịch (your first research assignment is
to look into …) nên câu D là đáp án đúng.
73. What does the speaker want the listeners to do 73. Người nói muốn người nghe làm gì vào sáng
tomorrow morning? mai?
A. Write some reports A. Viết báo cáo
B. Buy airline tickets B. Mua vé máy bay
C. Fill out some time sheets C. Điền vào bảng thời gian
D. Đến một số điểm tham quan địa phương
D. Visit some local attractions
Người nghe cần viết báo cáo về ứng dụng đã tìm hiểu (I expect you to spend the morning writing a short
report on them) nên câu A là đáp án đúng.

M-Cn: Hi, Katrina! It's Steven, the coach of the Chào Katrina! Steven, huấn luyện viên của đội bóng
Greentown Lions basketball team. Listen, I just rổ Greentown Lions đây. Nghe này, tôi vừa xem lịch
took a look at the schedule for basketball court đặt sân bóng cho tháng tới. Chúng tôi dự kiến sẽ sử
reservations for next month. We're scheduled to dụng sân tập từ bốn đến năm giờ chiều. Vấn đề là ...
use the courts from four to five P.M. The thing is... nhiều cầu thủ của tôi làm việc vào buổi chiều, nên
many of my players work in the afternoon, so họ không thể đến tập cho trước 4 giờ 45’. Cô chắc là
they can't get to the courts until quarter to five. đã có các sân tập đặt từ khoảng năm đến sáu giờ
You've got the courts reserved from five to six... chiều ... Cô có thể gọi lại cho tôi khi có cơ hội
Could you call me back when you have the không? Cảm ơn!
chance? Thanks!
74. What kind of team does the speaker coach? 74. Người nói là huấn luyện viên của đội nào?
A. T e n n i s A. Quần vợt
B. Basketball B. Bóng rổ
C. Volleyball C. Bóng chuyền
D. Badminton D. Cầu lông
Người nói là huấn luyện viên đội bóng rổ (the coach of the Greentown Lions basketball team) nên câu B
là đáp án đúng.
75. What does the speaker say about his players? 75. Người nói nói gì về cầu thủ của ông ấy?
A. They practice every day. A. Họ luyện tập mỗi ngày.
B. They will play in a competition. B. Họ sẽ tham gia một cuộc thi.
C. Most of them live far away. C. Hầu hết họ sống ở xa.
D. Many of them have jobs. D. Nhiều người trong số họ có việc làm
Người nói thông báo vấn đề nhiều cầu thủ trong đội không đến sớm được do phải đi làm (many of my players
work in the afternoon) trong đó “work” và “have jobs” là như nhau (câu D).
76. Why does the speaker say, "You've got the 76. Tại sao người nói lại bảo "Cô chắc là có các sân
courts reserved from five to six"? tập đặt từ khoảng năm đến sáu giờ chiều "?
A . To confirm an appointment A. Để xác nhận cuộc hẹn
26
B. To express surprise B. Để bày tỏ sự ngạc nhiên
C. To request a change C. Yêu cầu thay đổi
D . To congratulate a colleague D. Chúc mừng đồng nghiệp
Người nói bảo rằng khoảng giờ đặt sân không phù hợp nữa, sau đó yêu cầu gọi lại (Could you call me back)
nên ta có thể hiểu là để đổi giờ đặt sân (câu C).

M-Au: OK, everyone. That was a productive staff Được rồi, mọi người. Vừa rồi là buổi họp nhân viên
meeting. Thanks for all of your suggestions for có hiệu quả. Cảm ơn tất cả các đề xuất cho sự kiện
a team-building event. I’m glad we all decided xây dựng đội ngũ của chúng ta. Tôi rất vui vì tất cả
to organize an office soccer game next month. I'm đã cùng quyết định tổ chức một trận bóng đá thành
really looking forward to it. Oh, I just remembered viên văn phòng vào tháng tới. Tôi đang rât háo hức
one more thing. Some of you have been mong đợi sự kiện đó. Ồ, tôi vừa nhớ ra một điều nữa.
complaining about the noise coming from the Một số thành viên đã phàn nàn về tiếng ồn phát ra từ
construction work on the roof. I’m happy to report công trình trên mái nhà. Tôi rất vui khi báo rằng các
that the contractors are finishing the project this nhà thầu sẽ hoàn thành dự án vào chiều nay.
afternoon.
77. What does the speaker thank the listeners for? 77. Người nói cảm ơn người nghe vì điều gì?
A. Making donations A. Quyên góp
B. Packing some boxes B. Đóng gói một số hộp
C. Looking for some missing files C. Tìm kiếm một số tập tin bị lạc mất
D. Providing some suggestions D. Đưa một số đề xuất
Người nói cảm ơn người nghe về những đề xuất cho sự kiện xây dựng đội nhóm (Thanks for all of your
suggestions) nên câu D là đáp án đúng.
78. What is the speaker looking forward to? 78. Người nói đang mong chờ điều gì?
A. A sports activity A. Một hoạt động thể thao
B. A special performance B. Một màn biểu diễn đặc biệt
C. A dinner C. Một bữa tối
D. A holiday D. Một kỳ nghỉ
Mọi người đã thống nhất là tổ chức trận bóng đá (I’m glad we all decided to organize an office soccer
game next month) mà bóng đá cũng là thể thao “sport” nên câu A là đáp án đúng.
79. What will happen this afternoon? 79. Điều gì sẽ xảy ra chiều nay?
A. A client will visit. A. Khách hàng sẽ ghé thăm.
B. An office will close early. B. Văn phòng sẽ đóng cửa sớm.
C. A construction project will end. C. Dự án xây dựng sẽ kết thúc.
D. A contract will be signed. D. Hợp đồng sẽ được ký kết.
Công trình xây dựng trên mái nhà sẽ hoàn tất trong chiều nay (noise coming from the construction work
on the roof ... contractors are finishing the project this afternoon) nên câu C là đáp án đúng.

W-Am: Good evening. Tonight I'll be talking Chào buổi tối. Tối nay tôi sẽ thảo luận về một sáng
about a new initiative by GS Incorporated, a kiến mới của Công ty GS - nhà sản xuất điện thoại
leading manufacturer of mobile phones and di động và phụ kiện điện tử hàng đầu. Là một phần
electronic accessories. As part of its commitment trong cam kết phát triển bền vững, Công ty GS tuyên
to sustainability, GS Incorporated announced bố hôm nay rằng họ đã bắt đầu đóng gói các sản

27
today that it has started to package its products phẩm của mình theo cách thân thiện với môi trường
in a more environmentally friendly way. Now, hơn. Bây giờ, sản phẩm được bán trong các hộp làm
they come in boxes made entirely of recycled hoàn toàn bằng vật liệu tái chế. Sau giờ giải lao
materials. After a short commercial break, I'll quảng cáo, tôi sẽ phỏng vấn một đại diện từ Công ty
be interviewing a representative from GS GS về nguồn cảm hứng cho những thay đổi này.
Incorporated about what inspired these changes.

80. What does GS Incorporated manufacture? 80. Công ty GS sản xuất cái gì?

A. Commercial vehicles A. Xe thương mại

B. Cleaning supplies B. Dụng cụ vệ sinh

C. Fashion accessories C. Phụ kiện thời trang

D. Electronic devices D. Thiết bị điện tử

Công ty GS được giới thiệu là công ty dẫn đầu về sản xuất điện thoại và phụ kiện điện tử (GS Incorporated,
a leading manufacturer of mobile phones and electronic accessories) mà “mobile phones” thuộc về
“electronics device” nê câu D là đáp án đúng.

81. What has GS Incorporated recently started to 81. GS Incorporated gần đây đã bắt đầu làm gì?
do? A. Sử dụng bao bì thân thiện với môi trường

A. Use environmentally friendly packaging B. Bán một số sản phẩm ra quốc tế

B. Sell some products internationally C. Hợp tác với công ty khác

C. Collaborate with another compan y D. Quyên góp cho các tổ chức từ thiện

D. Donate to charitable organizations


Công ty này thông báo là sẽ chuyển sang đóng gói sản phẩm bằng vật liệu thân thiện với môi trường (GS
Incorporated announced today that it has started to package its products in a more environmentally
friendly way) nên câu A là đáp án đúng.

82. What will the listeners hear after the 82. Người nghe sẽ nghe thấy gì sau giờ giải lao

commercial break? quảng cáo?


A. Một bài hát
A. A song
B. Dự báo thời tiết
B. A weather forecast
C. Một cuộc phỏng vấn
C. An interview D. Cập nhật tình hình giao thông
D. A traffic update

28
Sau khi quảng cáo sẽ phỏng vấn một thành viên của công ty GS (After a short commercial break, I'll be
interviewing a representative from GS…) nên câu C là đáp án đúng.

W-Am: Thanks for tuning in to today's health Cảm ơn đã tham dự chương trình sức khỏe ngày hôm
show. I have a question for my listeners. Have you nay. Tôi có một câu hỏi cho các bạn ở đây. Bạn đã bao
been wanting to lower your sugar intake but just giờ muốn giảm lượng đường ăn vào nhưng không thể
can't resist that sweet snack at the local café? cưỡng lại món ăn ngọt ngào tại quán cà phê gần nhà?
Today, I'll teach you about an eating program Hôm nay, tôi sẽ chỉ cho bạn về một chương trình ăn
that will stop your cravings permanently. I uống sẽ ngăn chặn cơn thèm ăn vĩnh viễn. Tôi đã sử
used this program to lower my sugar intake, and it dụng chương trình này để giảm lượng đường và nó thực
worked! In fact, this program could help you sự hiệu quả! Trên thực tế, chương trình này có thể giúp
change any eating behavior in one month. That's bạn thay đổi bất kỳ thói quen ăn uống nào trong một
not a lot of time! The first step is setting goals. So tháng. Thời gian đó không phải là quá dài! Bước đầu
take out a piece of paper and write down three tiên là đặt ra mục tiêu. Do đó, hãy lấy ra một mảnh giấy
eating habits you'd like to change. và viết ra ba thói quen ăn uống mà bạn muốn thay đổi.

83. What is the main topic of the broadcast? 83. Chủ đề chính của chương trình là gì?
A. Thói quen ăn uống
A. Eating habits
B. Quản lý căng thẳng
B. Stress management
C. Thói quen tập thể dục
C. Exercise routines
D. Vấn đề về giấc ngủ
D. Sleep issues
Câu A là đáp án đúng vì người nói giới thiệu chương trình là để ngăn chặn cơn thèm ăn (Today, I'll teach
you about an eating program that will stop your cravings permanently) trong đó từ khóa là “cravings
– cơn thèm ăn” là một dạng thuộc về chủ đề thói quen ăn uống (eating habits) nên câu A là đáp án đúng.

84. Why does the speaker say, "That's not a 84. Tại sao người nói lại bảo "Thời gian đó không phải

lot of time"? là quá dài "?


A. Để bày tỏ mối quan tâm về hạn chót
A. To express concern about a deadline
B. Để phàn nàn rằng một chương trình phát sóng quá
B. To complain that a broadcast is too short
ngắn
C. To emphasize the benefit of a program
C. Để nhấn mạnh lợi ích của một chương trình
D. To compliment some coworkers
D. Để khen một số đồng nghiệp

29
Người nói đã đưa ra thời gian có hiệu lực của chương trình chống thèm ăn là một tháng (In fact, this program
could help you change any eating behavior in one month) nên ta có thể hiểu rằng câu nói trên là để làm nổi
bật hiệu quả lợi ích của chương trình đó. Câu C là đáp án đúng.

85. According to the speaker, what should the 85. Theo người nói, người nghe nên làm gì trước?
listeners do first? A. Nhờ một người bạn giúp đỡ
B. Lập danh sách các mục tiêu
A. Ask a friend for help
C. Tạo một dòng thời gian
B. Make a list of goals
D. Mua sổ tay
C. Create a timeline

D. Purchase a handbook
Người nói được yêu cầu viết ra các mục tiêu thói quen ăn uống muốn thay đổi (The first step is setting goals.
So take out a piece of paper and write down three eating habits…) và cũng có ý tương đồng với câu B (set
goals = make a list of goals).

M-Cn : W el com e t o Newport News at S e ven. Chào mừng đến với chương trình tin tức Newport
Don't forget that next Saturday, the Newport tại kênh Bảy. Đừng quên rằng vào thứ bảy tuần sau,
Technology Museum will open its new interactive Bảo tàng Công nghệ Newport sẽ mở Triển lãm
Robotics exhibit. This exhibit will feature many tương tác mới với người máy. Triển lãm này sẽ có
different robots, and visitors will be able to talk to nhiều người máy khác nhau và khách tham quan sẽ
them, play with them, and even learn from them. có thể nói chuyện, chơi đùa và thậm chí học hỏi từ
Students from the Robotics department at chúng. Các sinh viên từ khoa Người máy tại Đại
nearby Newport University will be at the museum học Newport gần đó sẽ có mặt tại bảo tàng vào thứ
on Saturday to show you how to interact with Bảy để chỉ cho các bạn cách tương tác với người
robots and explain how they work. But make máy và giải thích cơ chế hoạt động. Nhưng hãy
sure to buy your tickets in advance from the chắc chắn là đã mua vé trước từ trang web của bảo
museum's Web site. This event will be packed! tàng. Sự kiện này sẽ có rất đông người tham dự!
86. What will happen at the Newport Museum on 86. Điều gì sẽ xảy ra tại Bảo tàng Newport vào thứ
Saturday? Bảy?

A. A parking area will be unavailable. A. Khu vực đậu xe sẽ không có chỗ.

B. An award will be presented. B. Giải thưởng sẽ được trao tặng.

C. A gift shop will give discounts. C. Cửa hàng quà tặng sẽ giảm giá.
D. Triển lãm tương tác sẽ mở cửa.
30
D. An interactive exhibit will open.
Vào thứ bảy tuần sau sẽ có cuộc triển lãm tương tác với người máy tại bảo tàng (Don't forget that next
Saturday, the Newport Technology Museum will open its new interactive Robotics exhibit) nên câu D
là đáp án đúng.
87. What does the speaker say about some Newport 87. Người nói nói gì về một số sinh viên Đại học
University students? Newport?

A. They raised money for some equipment. A. Họ đã quyên tiền cho một số thiết bị.

B. They published a research paper. B. Họ đã xuất bản một bài nghiên cứu.

C. They will give demonstrations at the museum. C. Họ sẽ diễn trình tại bảo tàng.

D. They should submit job applications to the museum. D. Họ nên nộp đơn xin việc tại bảo tàng.

Sinh viên trường Newport sẽ hướng dẫn cách tương tác và cơ chế hoạt động (Students … at nearby
Newport University … to show you how to interact with robots and explain how they work) với từ
khóa “show - explain” tương tự như “give demonstrations” nên câu C là đáp án đúng.
88. According to the speaker, what should the 88. Theo người nói, người nghe nên làm gì trước?
listeners do in advance? A. Đọc về robot

A. Read about robots B. Tải ứng dụng di động

B. D o w n l o a d a m o bi l e a p p C. Đăng ký lớp học

C. Register for a cl ass D. Mua vé

D. B u y ti ck ets
Câu D là đáp án đúng vì người nói khuyên người nghe đi mua vé do sự kiện sẽ rất đông (make sure to buy
your tickets in advance).

W-Br: Alright. Next on the agenda for Được rồi. Tiếp theo trong chương trình của cuộc họp
today's sales meeting is our quarterly report. doanh thu hôm nay là báo cáo hàng quý của chúng ta.
I’m sorry to say we only contracted ten new Tôi lấy làm tiếc khi nói rằng chúng ta chỉ ký hợp đồng
clients in the past three months. Of course, most với mười khách hàng mới trong ba tháng qua. Tất nhiên,
of our sales team is new. Still... we can do better. hầu hết đội ngũ bán hàng của chúng ta là người mới.
Now, if you look up on the screen, you'll see a list Tuy nhiên ... ta có thể làm tốt hơn. Bây giờ, nếu nhìn
of twenty organizations that we should consider lên màn hình, các bạn sẽ thấy một danh sách hai mươi
targeting this next quarter. I'd like each of you tổ chức mà chúng ta nên xem xét nhắm tới vào trong
to go on the Internet to the organizations' Web quý sau. Tôi muốn mỗi người ở đây truy cập vào các
pages to find out more about these potential trang web của các tổ chức trên để tìm hiểu thêm về
clients. We'll discuss this at our next department những khách hàng tiềm năng này. Chúng ta sẽ thảo luận
meeting on Friday. điều này tại cuộc họp bộ phận tiếp theo vào thứ Sáu.

31
89. Why does the speaker say, "most of our sales 89. Tại sao người nói lại bảo là " hầu hết đội ngũ bán
team is new"? hàng của chúng ta là người mới "?
A . To make a com plaint A. Để khiếu nại
B . T o d e c l i n e a r e q u e st B. Từ chối yêu cầu
C . To ex t end an i nvi t at i on C. Để mở rộng lời mời
D . To give an explanation D. Để giải thích
Người nói muốn giải thích vì sao kết quả doanh thu của công ty là chỉ kí kết với mười khách hàng trong ba
tháng qua (I’m sorry to say we only contracted ten new clients in the past three months) nên câu D là đáp
án đúng.
90. What does the speaker show the listeners? 90. Người nói cho người nghe xem gì?
A . A com pan y va cat i on pol i c y A. Chính sách nghỉ phép của công ty
B. A sample time sheet B. Bảng thời gian mẫu
C . A l i s t of organ i zati on s C. Danh sách các tổ chức
D. A flow chart D. Lưu đồ
Người nói đưa ra danh sách các tổ chức là khách hàng tiềm năng (you'll see a list of twenty organizations that
we should consider targeting this next quarter) nên câu C là đáp án đúng.
91. What are the listeners expected to do by 91. Người nghe dự kiến phải làm gì trước thứ Sáu?
Friday? A. Xem các trang web mạng
A. Look at Internet sites B. Nhận huy hiệu nhận dạng
B. Obtain an identi ficat ion badge C. Đưa ra ước tính
C. P rovi de an est i m at e D. Trả lời một số câu hỏi
D. Respond t o some questions
Câu A là đáp án đúng do người nói yêu cầu người nghe xem các trang web trước khi họp vào thứ sáu (I'd like
each of you to go on the Internet to the organizations' Web pages ... We'll discuss this … on Friday).

M-Au: Hello Mr. Kanno. This is Scott Jansen Xin chào anh Kanno. Tôi là Scott Jansen gọi từ công
calling from KR Investors Group. Thanks for ty đầu tư KR. Cảm ơn anh đã đến vào tuần trước cho
coming in last week for an interview for the market một cuộc phỏng vấn cho vị trí phân tích thị trường.
analyst position. We were very impressed with your Chúng tôi rất ấn tượng với kinh nghiệm làm việc
past work experience, and we'd like to offer you the trước đây của anh và chúng tôi muốn đưa ra cơ hội
job. Now, as I'd mentioned, you'll have to relocate việc làm. Giờ thì, như tôi đã đề cập, anh sẽ phải
from Chicago to Vancouver. I'm confident you'll chuyển từ Chicago đến Vancouver. Tôi tự tin là anh
like living there. It's a great city, with a lot to do sẽ thích sống ở đó. Đó là một thành phố tuyệt vời, có
and see. So congratulations, I'm looking forward rất nhiều thứ để làm và tham quan. Vì vậy, xin chúc
to speaking with you again. Oh, and please keep in mừng, tôi mong được nói chuyện với anh một lần
mind that KR Investors Group won't be open next nữa. Ồ, và xin lưu ý rằng công ty KR sẽ không làm
week. việc vào tuần tới.
92. Why is the speaker calling? 92. Tại sao người nói lại gọi?
A . To set up an interview A. Để sắp xếp một cuộc phỏng vấn
B . To finalize travel arrangements B. Để hoàn thiện các sắp xếp cho chuyến du lịch
C . To offer employment
C. Cung cấp việc làm
D. Để thảo luận về một hội thảo sắp tới
D . To discuss an upcoming workshop
Người nói gọi để thông báo về cung cấp việc làm cho người nghe (and we'd like to offer you the job) trong
đó “offer the job” và “offer employment” là như nhau nên câu C là đáp án đúng.
93. What does the speaker say the listener will be 93. Người nói nói người nghe sẽ phải làm gì?
required to do? A. Đăng kí hộ chiếu
32
A. Appl y for a passport B. Sửa lại tài liệu
B . Revise a document C. Cung cấp thư giới thiệu
C . Provide letters of recommendation D. Chuyển đến thành phố khác
D . Move to another city
Người nghe được yêu cầu chuyển từ Chicago đến Vancouver (you'll have to relocate from Chicago to
Vancouver) với “relocate” và “move” là đồng nghĩa nên câu D là đáp án đúng.
94. What does the speaker say will happen next 94. Người nói bảo gì sẽ xảy ra vào tuần sau?
week? A. Công ty của anh ấy sẽ không làm việc.
A. His company will be closed. B. Một bữa tiệc ngày lễ sẽ được tổ chức.
B. A holiday party will be held. C. Đăng ký sẽ bắt đầu.
C. Registration will begin. D. Giá thành sẽ được hạ xuống.
D. Some prices will be lowered.
Câu A là đáp án đúng vì người nói thông báo là công ty sẽ không làm việc (that KR Investors Group won't
be open next week) với “not open” và “closed” là đồng nghĩa.

W-Am: OK, listen up everyone. Business has been Được rồi, nghe nào mọi người. Việc kinh doanh đã
great at every one of our restaurant locations in diễn ra tuyệt vời tại mỗi một nhà hàng của chúng ta tại
Mercer City. And we've received a lot of Mercer City. Và chúng ta đã nhận được rất nhiều câu
inquiries about food delivery. Since we've never hỏi về việc giao thức ăn. Vì chúng ta chưa bao giờ đưa
offered delivery before, I'd like to try it at just one ra dịch vụ giao hàng trước đây, tôi muốn trước hết thí
location first. Although our uptown restaurant is điểm tại một nhà hàng. Mặc dù nhà hàng ở khu phố
the most central, I think it's best we start in the trên của chúng ta là trung tâm nhất, tôi nghĩ tốt nhất là
smallest neighborhood because that's the most nên bắt đầu ở khu phố nhỏ nhất vì đó là địa điểm dân
residential location. Plus, we've gotten a lot of cư đông nhất. Thêm vào đó, chúng ta đã nhận được rất
requests from that area. We need to get the word out, nhiều yêu cầu từ khu vực đó. Tuy nhiên, chúng ta cần
though, so let's take some time now to discuss how phải thông báo, vì vậy hãy dành chút thời gian để thảo
we can advertise this new service. luận về cách ta có thể quảng cáo dịch vụ mới này.

33
Bản đồ khu vực

Khu phố
trên

Khu phố
dưới

95. Người nói sở hữu loại hình kinh doanh nào?


95. What type of business does the speaker own?
A. Dịch vụ taxi
A. A taxi service
B. Cửa hàng tạp hóa địa phương
B. A local grocery store
C. Chuỗi nhà hàng
C. A chain of restaurants
D. Cửa hàng hoa
D. A flower shop
Người nói giới thiệu là việc kinh doanh rất tốt tại tất cả các nhà hàng tại thành phố (at every one of our
restaurant locations in Mercer City) có nghĩa rằng không chỉ có một mà nhiều nhà hàng nên câu C là đáp
án đúng.
96. Look at the graphic. In which neighborhood 96. Nhìn hình minh họa. Phần nào trong khu vực người
does the speaker want to offer a new service? nói muốn cung cấp dịch vụ mới?
A. Newbury A. Newbury
B. Uptown B. Khu phố trên
C. Downtown C. Khu phố dưới
D. Easton D. Easton
Câu D là đáp án đúng vì người nói quyết định triển khai dịch vụ ở khu có diện tích nhỏ nhất (it's best we start
in the smallest neighborhood) cũng chính là Easton.

97. What does the speaker want to discuss next? 97. Người nói muốn thảo luận điều gì tiếp theo?

A. Advertising strategies A. Chiến lược quảng cáo

B. Hiring procedures B. Thủ tục tuyển dụng

34
C. An updated vacation policy C. Chính sách nghỉ phép đã cập nhật
D. A renovation project D. Một dự án cải tiến
Người nói sẽ bàn về việc quảng cáo cho dịch vụ mới (so let's take some time now to discuss how we can
advertise this new service) nên câu A là đáp án đúng (how we can advertise = advertising strtegies).

W-Br: Hi, Boris, this is Lucy from Human Resources. Chào Boris, tôi là Lucy từ Phòng Nhân sự. Tôi gọi
I’m calling to ask you a big favor—we have job để xin anh một ân huệ lớn - chúng ta sẽ có các ứng
candidates coming in for interviews tomorrow, and cử viên đến phỏng vấn vào ngày mai, và hóa ra tôi
it turns out I have to step out of the office at one phải rời khỏi văn phòng vào lúc một giờ vò có hẹn
o'clock to go to a doctor's appointment. Would you với bác sĩ. Anh có thể thay tôi và phỏng vấn ứng viên
be able to cover for me and interview the vào lúc một giờ không? Tôi chắc chắn sẽ chuyển tiếp
candidate at one o'clock? I’ll be sure to forward you hồ sơ, thư xin việc và thư giới thiệu của cô ấy cho
her CV, cover letter, and letters of reference so that anh để có thể chuẩn bị cho buổi phỏng vấn. Cám ơn
you can prepare for the interview. Thanks so much rất nhiều về sự giúp đỡ của anh.
for your help.
Interview Schedule for May 16 LỊch phỏng vấn 16 tháng Năm

Time Candidate Thời gian ứng cử viên


10:00 A.M. Bob Heilig 10:00 sáng Bob Heilig
11:00 A.M. Jihoon Lee 11:00 sáng Jihoon Lee
12:00 Noon Susan Petersen 12:00 trưa Susan Petersen
1:00 P.M. Maya Gomez 1:00 chiều Maya Gomez

98. Why is the speaker unable to participate in one of 98. Tại sao người nói không thể tham gia một trong
the interviews? các buổi phỏng vấn?

A. She is leaving for a business trip. A. Cô ấy đang đi công tác.

B. She has a medical appointment. B. Cô ấy có một cuộc hẹn với bác sĩ.
C. Cô ấy bị kẹt xe.
C. She is stuck in traffic.
D. Cô ấy phải hoàn thành một công việc khẩn cấp.
D. She has to finish an urgent assignment.
Cô ấy phải đến cuộc hẹn với bác sĩ vào lúc một giờ (and it turns out I have to step out of the office at one
o'clock to go to a doctor's appointment) nên câu B là đáp án đúng (a medical appointment đồng nghĩa với
a doctor’s appoinment).

35
99. Look at the graphic. Who is the listener asked to 99. Nhìn hình minh họa. Ai là người mà người nghe
interview? được yêu cầu phỏng vấn?

A. Bob Hei l i g A. Bob Heilig


B. Jihoon Lee
B. J i hoon Le e
C. Susan Petersen
C. Susan Petersen
D. Maya Gomez
D. Maya Gomez
Maya Gomez (câu D) là người mà người nghe sẽ phỏng vấn vì buổi phỏng vấn của cô ấy vào một giờ chiều
(Would you be able to cover for me and interview the candidate at one o'clock?).
100. What does the speaker say she will do? 100. Người nói bảo cô ấy sẽ làm gì?

A. Set up a training schedule A. Lên lịch tập huấn

B. Organize a teleconference B. Tổ chức hội nghị từ xa

C. Revise a job description C. Sửa lại mô tả công việc


D. Gửi email một số tài liệu
D. E-mail some materials
Người nói sẽ chuyển tiếp thông tin hồ sơ và thư giới thiệu cho người nghe (I’ll be sure to forward you her
CV, cover letter, and letters of reference) với “forward –chuyển tiếp” là một dạng của “email” và “CV, cover
letter, and letters of reference” được gọi chung là “materials - tài liệu” nên câu D là đáp án đúng.

36

You might also like