You are on page 1of 37

ETS 1000

LISTENING
TEST 7 - PART 1
1.

A. He's watering some flowers. A. Anh ấy đang tưới hoa.


B. He's talking on a phone. B. Anh ấy đang nói chuyện điện thoại.
C. He's drinking from a coffee mug. C. Anh ấy uống từ cốc cà phê.
D. He's tying his shoe. D. Anh ấy buộc giày của mình.
Ta thấy người đàn ông đang ngồi (loại phương án A), có 1 ly cà phê để dưới đất (loại phương
án C) và 2 tay đang không đụng vào giày (loại phương án D), chỉ có phương án B miêu tả việc
anh ấy đang nghe điện thoại.
2.

A. They're installing a photocopier. A. Họ đang cài đặt một máy photocopy.


B. They're replacing a window. B. Họ đang thay thế một cửa sổ.

1
C. One of the men is hanging a sign. C. Một trong những người đàn ông đang
D. One of the men is reaching for a treo biển hiệu.
telephone. D. Một trong những người đàn ông
đang với lấy một điện thoại.
Trong hình ta thấy 1 người đàn ông đứng cạnh máy in còn người kia đứng cạnh máy tính (loại
A, B, C), chỉ có phương án D miêu tả đúng người đàn ông bên trái đang với lấy chiếc điện thoại.
3.

A. The woman is using a broom. A. Người phụ nữ đang dùng 1 cái chổi.
B. The woman is trying on a helmet. B. 1 người phụ nữ đang thử 1 cái nón
C. The man is measuring a cabinet. bảo hiểm.
D. The man is painting a wall. C. Người đàn ông đang đo 1 cái tủ.
D. Người đàn ông đang sơn 1 bức tường.
Trong hình người phụ nữ đang không sử dụng chổi (loại phương án A), người đàn ông thì đang
bưng 1 cái thùng (loại phương án C, D), chỉ có phương án B miêu tả đúng người phụ nữ đang
thử 1 cái nón bảo hiểm.
4.

2
A. She's drying her hands with a paper A. Cô ấy đang làm khô tay với khăn giấy.
towel. B. Cô ấy đang gắn điện 1 thiết bị.
B. She's plugging in an appliance. C. Cô ấy đang lau mặt quầy.
C. She's wiping off a countertop. D. Cô ấy đang rửa 1 cái tách trong 1 bồn
D. She's washing a cup in the sink. nước.
Trong hình, người phụ nữ chỉ đang cầm cái tách bằng 2 tay nên các phương án A, B, C đều
không đúng, chỉ có phương án D là miêu tả đúng nhất việc cô ấy đang rửa cái tách trong 1 bồn
nước.
5.

A. One of the men is holding a briefcase. A. 1 trong những người đàn ông đang
B. One of the men is taking off his cầm 1 cái cặp nhỏ.
sunglasses. B. 1 trong những người đàn ông đang gỡ
C. They're handing out some flyers. kính mát ra.
D. They're replacing bricks on a pathway. C. Họ đang phát 1 vài tờ rơi.
D. Họ đang thay gạch trên 1 con đường.
Ta thấy có người đàn ông bên trái đeo kính mát nhưng vẫn để yên (loại phương án B), cả 2
người đàn ông chỉ đang đứng gần nhau và không cầm thứ gì khác ngoại trừ 1 cái cặp nhỏ (loại
phương án C và D), chỉ có phương án A miêu tả đúng 1 người đàn ông đang cầm 1 cái cặp nhỏ.
6.

3
A. A kayak is being paddled down a river. A. 1 cái xuồng đang được chèo xuống 1
B. A pile of bricks has been left on a con sông.
walkway. B. 1 đống gạch đã được bỏ trên 1 lối đi.
C. Some roofs are being repaired. C. 1 vài mái nhà đang được sửa.
D. Some chairs have been placed along D. 1 vài cái ghế đã được đặt dọc theo 1
a canal. con kênh.
Ta thấy trên sông không có chiếc xuồng nào (loại phương án A), không có đống gạch nào trên
lối đi (loại phương án B) và cũng không có mái nhà nào đang được sửa (loại phương án C), chỉ
có phương án D miêu tả đúng việc có những cái ghế xếp dọc theo con kênh ở bên phải.

PART 2
7
W-Br: Where can I find the vice president's office? W-Br: Tôi có thể tìm văn phòng của phó chủ tịch ở đâu?
M-Cn: M-Cn:
A. It's on the second floor. A. Nó ở lầu 2.
B. The filing cabinet on the left. B. Tủ hồ sơ ở bên trái.
C. We have to use official stationery. C. Chúng tôi phải sử dụng văn phòng phẩm chính
thức.
Người phụ nữ sử dụng “Where” để hỏi về địa điểm của 1 văn phòng, phương án C không liên quan, phương án
A và B đưa ra địa điểm nhưng B lại chỉ nói về 1 tủ hồ sơ nên không phù hợp, vậy A là phương án chính xác.

8
W-Br: Which desk is mine? W-Br: Bàn nào là của tôi?
M-Au: M-Au:
A. At noon on Wednesday. A. Buổi trưa thứ 4.
B. My computer works. B. Máy tính của tôi hoạt động.
C. The one next to the printer. C. Cái kế máy in.
Người phụ nữ sử dụng “Which” để hỏi về cái bàn nào, phương án A nói về thời điểm, phương án B nói về máy
tính của mình nên không phù hợp, chỉ có phương án C đưa ra thông tin phù hợp với “the one” có thể hiểu là “the
desk” mà người phụ nữ nhắc đến, vậy C là phương án chính xác.

9
M-Cn: Who ordered the side salad? M-Cn: Ai đã đặt món rau trộn phụ này?
M-Au: M-Au:
A. A fork and knife. A. 1 nĩa và dao.
B. By credit card. B. Bằng thẻ tín dụng.
C. That was me. C. Đó là tôi.
Người đàn ông dùng “Who” để hỏi về ai, trong 3 phương án chỉ có phương án C là đưa ra thông tin về ai đó,
chính là “me”, nên là phương án phù hợp.

10
W-Am: Wasn't Mr. Keller supposed to come to this W-Am: Không phải ông Keller phải đến bữa ăn tối kinh
business dinner? doanh này sao?
M-Au: M-Au:
A. Recruiting strategies. A. Chiến lược tuyển dụng.
B. Yes, he'll be here in ten minutes. B. Vâng, ông ấy sẽ đến trong 10 phút.

4
C. Would you prefer chicken? C. Bạn có thích gà hơn không?
Người phụ nữ đưa ra câu hỏi để xác nhận 1 việc có đúng không, phương án A và C đều không liên quan, phương
án B xác nhận là có và cung cấp thêm thông tin rằng “ông sẽ đến trong 10 phút” nên phương án này hoàn toàn
phù hợp với ngữ cảnh câu hỏi. Vậy B là phương án đúng.

11
W-Br: When did they announce Barbara's promotion W-Br: Họ đã tuyên bố việc thăng chức lên phó chủ tịch
to vice president? của Barbara khi nào vậy?
M-Cn: M-Cn:
A. A hard worker. A. 1 nhân viên chăm chỉ.
B. On Monday. B. Vào thứ 2.
C. Yes, she is. C. Vâng, là cô ấy.
Người phụ nữ sử dụng câu hỏi “When” để hỏi về 1 thời điểm trong quá khứ, phương án A không liên quan,
phương án C trả lời “Có” cũng không phù hợp, chỉ có phương án B là đưa ra 1 thời điểm nên là phương án chính
xác.

12
W-Br: This is your first visit to this location, right?W-Br: Đây là lần đầu bạn tham quan vị trí này, phải
M-Au: không?
A. Check the parking area. M-Au:
B. No, I've been here before. A. Kiểm tra khu vực gửi xe.
C. We won first prize! B. Không, tôi đã từng đến trước đây.
C. Chúng tôi đã thắng giải nhất!
Người phụ nữ đưa ra câu hỏi để xác nhận đây có phải lần đầu người nghe đến đây không, phương án A và C đều
không liên quan đến câu hỏi, phương án B thì xác nhận là không và nói mình đã từng đến đây nên hoàn toàn phù
hợp với câu hỏi của người phụ nữ. Vậy B là phương án đúng.

13
W-Am: Have you seen the new film at the cinema yet? W-Am: Bạn đã xem bộ phim mới ở rạp phim chưa?
M-Cn: M-Cn:
A. No, I'm going to go see it tomorrow. A. Chưa, tôi sẽ xem nó vào ngày mai.
B. An award-winning movie director. B. 1 đạo diễn phim đoạt giải.
C. To visit my friend. C. Để thăm bạn tôi.
Người phụ nữ dùng câu hỏi Yes/No để hỏi người đàn ông đã xem bộ phim mới chưa, phương án B nói về đạo
diễn, phương án C nói về việc thăm bạn nên 2 phương án này không liên quan câu hỏi. Phương án A trả lời là
“No” và thêm thông tin mình sẽ xem nó ngày mai nên rõ ràng A là phương án phù hợp nhất.

14
W-Am: Would you like to come to dinner with us later W-Am: Bạn có muốn đến dùng bữa tối với chúng tôi
tonight? lúc sau tối nay không?
M-Au: M-Au:
A. I'm leading a workshop early tomorrow A. Tôi sẽ chỉ đạo 1 hội thảo vào sáng sớm mai.
morning. B. Thị trường nông dân bán chúng.
B. The farmers market sells them. C. Chúng tôi sẽ tìm cho bạn 1 bàn ở phía sau.
C. We'll find you a table in the back.

5
Người phụ nữ đưa ra 1 lời mời ăn tối lúc trễ, phương án B nói về thị trường, phương án C nói về việc tìm bàn
nên không phù hợp, phương án A thì đưa ra việc mình sẽ làm 1 việc vào sáng sớm mai, điều này thể hiện anh ấy
không thể ăn tối trễ được nên cũng như 1 lời từ chối, vậy A là phương án chính xác nhất.

15
M-Cn: Where did the accounting department move to? M-Cn: Phòng kế toán đã chuyển đến chỗ nào?
W-Br: W-Br:
A. I work in that department, too. A. Tôi cũng làm ở phòng ban đó.
B. The company's bank account. B. Tài khoản ngân hàng của công ty.
C. Right across the hall. C. Ngay đối diện sảnh.
Người đàn ông hỏi “Where” để hỏi về 1 vị trí, địa điểm, phương án A và B có các từ “department” và “account”
giống với trong câu hỏi để đánh lạc hướng nhưng nghĩa không liên quan, chỉ có phương án C đưa ra 1 địa điểm
nên là phương án phù hợp.

16
W-Am: How did the focus group respond to our new W-Am: Nhóm tập trung đã phản hồi về logo mới của
logo? chúng ta như thế nào?
M-Cn: M-Cn:
A. They liked it. A. Họ đã thích nó.
B. How can I focus this camera? B. Làm sao tôi có thể lấy nét máy ảnh này?
C. It's about four thirty. C. Nó khoảng 4 giờ 30 phút.
Người phụ nữ dùng “How” để hỏi những phản hồi như thế nào, phương án B có từ “focus” giống trong câu hỏi
nhưng mang nghĩa khác, phương án C nói về giờ giấc nên không liên quan, phương án A nói rằng “Họ thich
nó” thể hiện được những phản hồi đó như thế nào, phù hợp với yêu cầu của câu hỏi nên là phương án đúng.

17
M-Au: When does the reception start? M-Au: Khi nào buổi lễ chào mừng bắt đầu?
W-Br: A. Ở đại lộ Barton.
A. On Barton Avenue. B. Tôi đã không nhận được thư mời.
B. I didn't receive an invitation. C. 70 khách.
C. Seventy guests.
Người đàn ông dùng câu hỏi “When” để hỏi về thời điểm, phương án A đưa ra địa điểm, phương án C đưa ra
số lượng người nên không phù hợp. Phương án A nói rằng mình không nhận được thiệp mời, để giải thích cho
việc mình không biết câu trả lời chính xác dành cho người đàn ông, đây là 1 phản hồi hợp lý nên là phương án
đúng.

18.
W-Br: Did you arrange to have the door repaired? W-Br: Bạn đã sắp xếp việc sửa cánh cửa không?
M-Cn: M-Cn:
A. I bought a pair of scissors. A. Tôi đã 1 vài cây kéo.
B. A range of quarterly data. B. 1 khoảng dữ liệu mỗi quý.
C. Yes, I put in a request yesterday. C. Vâng, tôi đã đưa yêu cầu hôm qua.
Người phụ nữ hỏi về việc sửa cánh cửa đã được làm chưa, phương án A nói về kéo, phương án B nói về dữ
liệu nên không liên quan. Phương án C xác nhận là có và thông tin bổ sung là đã đưa yêu cầu vào hôm trước,
hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh trong câu nên là phương án đúng.

6
19
M-Cn: Why are production numbers so low this M-Cn: Vì sao số lượng sản xuất quá thấp tháng này?
month? W-Am:
W-Am: A. Cao 1 mét.
A. One meter high. B. Vì 1 vài máy móc ngừng hoạt động cho việc
B. Because some machines were down for sửa chữa.
repairs. C. Vài trăm đơn vị.
C. A few hundred units.
Người đàn ông dùng câu hỏi “Why” để hỏi lý do cho 1 sự việc, phương án A nói về chiều cao, phương án C
nói về khối lượng nên 2 phương án đều không liên quan. Phương án B có “Because” biểu hiện 1 câu giải thích
và thông tin trong phương án này cũng phù hợp với sự việc trong câu hỏi nên B là phương án đúng.

20
M-Cn: Do you mind if I leave early today? M-Cn: Bạn có phiền nếu tôi về sớm hôm nay?
W-Br: A. Báo cáo của bạn đã được nộp chưa?
A. Has your report been submitted? B. 12 thành viên trong nhóm nhân viên đã tham
B. Twelve staff members attended. dự.
C. A 50-dollar discount. C. 1 khuyến mãi giảm giá 50 đô.
Người đàn ông đưa ra câu hỏi để xin phép về sớm, phương án B nói về số lượng người, phương án B nói về
mức giảm giá nên không liên quan. Phương án A hỏi rằng bản báo cáo đã được nộp chưa thể hiện ý rằng nếu
bạn đã nộp rồi thì bạn có thể về sớm và ngược lại, phương án này phù hợp với câu xin phép nên là phương án
đúng.

21
M-Au: Which software programs does Allison know M-Au: Allison biết cách sử dụng các chương trình
how to use? phần mềm nào?
W-Am: W-Am:
A. Here's a copy of her resume. A. Đây là 1 bản sao hồ sơ cá nhân của cô ấy.
B. That's my computer. B. Đó là máy tính của tôi.
C. Some technical consultants. C. 1 vài cố vấn kĩ thuật.
Người đàn ông hỏi những chương trình phần mềm nào mà Allison có thể sử dụng, phương án B và C đều không
liên quan, phương án A đưa ra bản sao hồ sơ cá nhân của cô ấy, có thể nói rằng trong hồ sơ này có những thông
tin đáp ứng cho câu hỏi của người đàn ông, vậy A là phương án đúng.

22
M-Au: What does the conference registration fee M-Au: Phí đăng kí hội nghị bao gồm những gì?
include? M-Cn:
M-Cn: A. Tất cả buổi học cộng bữa ăn trưa.
A. All sessions plus lunch. B. Trong phòng khiêu vũ 1 và 2.
B. In Ballrooms 1 and 2. C. Đó là 1 tỷ giá phải chăng.
C. That's a reasonable rate.
Người đàn ông hỏi phì đăng kí bao gồm những gì, phương án A đưa ra 1 vị trí, phương án B là 1 câu cảm thán
về giá cả nên đều không phù hợp. Phương án A đưa ra thông tin các buổi học và bữa ăn trưa, những thông tin
này hoàn toàn đáp ứng câu hỏi đặt ra nên là phương án chính xác.

7
23
W-Br: Twenty people signed up for the teambuilding W-Br: 20 người đã đăng kí cho hội thảo xây dưng đội
seminar. nhóm.
M-Cn: M-Cn:
A. The building was renovated. A. Tòa nhà đã được nâng cấp.
B. My favorite sports team. B. Đội thể thao yêu thích của tôi.
C. Great, that's more than last year. C. Tuyệt, nó nhiều hơn năm ngoái.
Người phụ nữ đưa ra 1 thông báo về số lượng người, phương án A có từ “building” và phương án B có từ
“team” giống trong câu nói của người phụ nữ nhưng đều chỉ là đánh lạc hướng chứ không liên quan, phương
án C thể hiện thái độ và bảo nó nhiều hơn năm ngoái, phù hợp với con số 20 đưa ra trong câu nói nên là phương
án phù hợp.

24
M-Au: Can we begin production this week, or should M-Au: Chúng ta có thể bắt đầu việc sản xuất tuần này,
we revise the timeline? hay chúng ta nên xem lại thời gian biểu?
W-Br: W-Br:
A. Improving efficiency. A. Nâng cao hiệu quả.
B. I've seen that performance. B. Tôi đã xem màn trình diễn đó.
C. You can start this Thursday. C. Bạn có thể bắt đầu thứ 5 này.
Người đàn ông đưa ra 1 lựa chọn là bắt đầu tuần này hay xem lại thời khóa biểu, phương án A và B đều không
liên quan, phương án C đưa ra ý kiến bạn có thể bắt đầu thứ 5 này, tức là lựa chọn bắt đầu tuần này trong câu
hỏi của người đàn ông, vậy C là phương án chính xác vì phản hồi liên quan với câu hỏi.

25
M-Cn: How are we marketing our new beverage to M-Cn:Việc tiếp thị đồ uống mới của chúng ta tới
young people? những người trẻ tuổi như thế nào rồi?
M-Au: M-Au:
A. Some pencils and notebooks, please. A. Làm ơn cho 1 vài cây bút chì và sổ ghi chú.
B. Robert's in charge of that product. B. Robert phụ trách về sản phẩm đó.
C. Thanks, I'll just have water. C. Cảm ơn, tôi chỉ uống nước lọc.
Người đàn ông hỏi về tình trạng của việc tiếp thị 1 sản phẩm đồ uống mới, phương án A nói về văn phòng
phẩm nên không liên quan, phương án C nói mình dùng nước lọc thôi nên cũng không phù hợp, phương án B
đưa ra thông tin Robert mới là người phụ trách sản phẩm đó, qua đó thể hiện mình không biết về việc đó nhưng
biết rằng Robert có thể đáp ứng được câu hỏi đó, đây là 1 câu trả lời phù hợp cho câu hỏi của người đàn ông
nên là phương án chính xác.

26
W-Br: You really should join that new fitness club. W-Br: Bạn thật sự nên tham gia câu lạc bộ thể hình
W-Am: mới dó.
A. Basketball and tennis. W-Am:
B. Sorry I can't join you for dinner. A. Bóng rổ và quần vợt.
C. Yes, I'd like to get more exercise. B. Xin lỗi tôi không thể ăn tối cùng bạn.
C. Vâng, tôi muốn tập thể dục nhiều hơn.

8
Người phụ nữ đưa ra 1 lời gợi ý liên quan đến câu lạc bộ thể hình, phương án A nói về môn thể thao, phương
án B có từ join giống trong câu nói nhưng lại nói về ăn tối nên 2 phương án không liên quan, chỉ có phương án
C thể hiện sự đồng ý và nói về việc tập thể dục nên liên quan đến câu nói ban đầu. C là phương án chính xác.

27
W-Br: Where can I get a laptop for our meeting? W-Br: Tôi có thể nhận máy tính xách tay ở đâu cho
M-Au: buổi họp của chúng ta?
A. The conference room has computers. M-Au:
B. Yes, they're doing internships. A. Phòng họp có các máy tính.
C. We meet once a week. B. Vâng, họ đang làm thực tập.
C. Chúng tôi gặp 1 lần mỗi tuần.

Người phụ nữ dùng “where” để hỏi cô ấy có thể lấy máy tính ở đâu, phương án B là câu trả lời Yes/No nên
không phù hợp, phương án C nói về tần suất nên không liên quan, chỉ có phương án A đưa ra địa điểm là phòng
họp (conference room) nên là phương án chính xác.

28
M-Au: Why do you want to sell your house? M-Au: Vì sao bạn muốn bán nhà của mình?
W-Br: W-Br:
A. We provide home delivery. A. Chúng tôi cung cấp giao hàng tại nhà.
B. My new job's in London. B. Công việc mới của tôi ở Luân Đôn.
C. A real estate agency C. Cơ quan bất động sản.
Người đàn ông dùng “Why:” để hỏi về lý do cho việc bán căn nhà, phương án A và C đều không phải là lời
giải thích phù hợp, phương án B đưa ra thông tin là công việc mới ở Luân Đôn là phù hợp nhất vì chuyển chỗ
làm nên mới bán căn nhà hiện tại, vậy B là phương án chính xác.

29
W-Br: I'm going to pick up the printing order now. W-Br: Tôi sẽ đi lấy đơn hàng in bây giờ.
W-A: W-Am:
A. Yes, it was really fun. A. Vâng, nó đã thật sự vui.
B. Don't forget the receipt. B. Đừng quên hóa đơn.
C. No, in alphabetical order. C. Không, theo thứ tự chữ cái.
Người phụ nữ đưa ra thông báo về việc mình đi lấy đơn hàng in, phương án A không liên quan, phương án C
có từ order giống trong câu nói nhưng mang nghĩa là thứ tự nên không phù hợp, phương án B là 1 lời nhắc nhở
đừng quên hóa đơn, 1 thứ cần thiết trong việc đi lấy đơn hàng nên có sự liên quan đến câu nói, vậy B là phương
án đúng.

30
M-Cn: When is the new amusement park scheduled to M-Cn: Công viên giải trí mới được lên lịch mở cửa khi
open? nào?
W-Am: W-Am:
A. Probably in the city center. A. Có khả năng ở trung tâm thành phố.
B. There's an announcement in the newspaper. B. Có 1 thông báo ở trên báo.
C. Ten cents a copy. C. 10 cent 1 bản in.

9
Người đàn ông dùng “When” để hỏi thông tin về thời điểm, phương án A đưa ra địa điểm nên không phù hợp,
phương án C đưa ra giá tiền nên không liên quan, phương án B lại nói có thông báo trên tờ báo, thể hiện rằng
có thông tin về thời điểm mà người hỏi cần biết trên đó vì vậy đây là 1 phương án liên quan đến câu hỏi. Vậy
B là phương án chính xác.

31
M-Cn: Do we have to submit our budget report on M-Cn: Chúng ta bắt buộc nộp báo cáo ngân sách vào
Friday, or is Monday OK? thứ 6 à, hoặc là thứ 2 được không?
W-Br: W-Br:
A. It was pretty expensive. A. Nó đã khá là đắt.
B. He was here a few days ago. B. Anh ấy đã ở đây vài ngày trước.
C. Maria was firm about the deadline. C. Maria rất chắc chắn về ngày hạn chót.
Người đàn ông muốn hỏi rằng họ có bắt buộc phải nộp vào thứ 6 không hoặc thứ 2 cũng được, phương án A
nói về giá cả, phương án B nói về việc 1 ai đó ở đây vài ngày trước nên 2 phương án đều không liên quan.
Phương án C nói rằng Maria rất chắc chắn về ngày hạn chót, chứng tỏ rằng họ phải nộp vào đúng ngày thứ 6.
Phương án C có liên quan đến câu hỏi nên là phương án phù hợp nhất.

PART 3

W-Br: Hi, Jorge. How's preparation coming W-Br: Chào Jorge. Việc chuẩn bị cho cuộc triển
along for the new sculpture exhibit? lãm điêu khắc mới thế nào rồi?
M-Au: Well, we're a little bit behind actually... M-Au: Chà, thật ra chúng ta đang tụt lại một chút...
the Museum of Plastic Arts is loaning us Bảo tang Nghệ thuật Nhựa cho chúng ta mượn một
several sculptures, but the shipment's been vài bức tượng, nhưng việc chuyển hàng đã bị hoãn.
delayed. W-Br: Ôi không. Có cách nào tôi giúp được
W-Br: Oh, no. Is there any way I can help? không?
M-Au: Well ... the rest of the sculptures should M-Au: Chà… toàn bộ mấy bức tượng sẽ tới đây
be here this afternoon, and this is the list of chiều nay, và đây là danh sách những thứ cần phải
things that still need to get done. làm.
W-Br: Hmm ... how about you finish setting up W-Br: Hừm… hay là anh hoàn thành việc sắp xếp
the final pieces, and I’ll upload photographs of mấy mảnh cuối cùng, và tôi sẽ đăng những bức ảnh
the completed displays to our Web site? trưng bày hoàn chỉnh lên trang web của chúng ta?
M-Au: That'd be great - thanks! M-Au: Điều đó tuyệt đấy – cám ơn!
32. Where does the conversation most likely take 32. Cuộc đối thoại diễn ra ở nơi nào?
place? A. Thư viện
A. At a library B. Rạp phim

10
B. At a theater C. Bảo tàng
C. At a museum D. Cửa hàng
D. At a restaurant

Người phụ nữ đã nói: “the new sculpture exhibit”, là sự kiện do bảo tàng tổ chức, nên C là đáp án đúng.
33. What problem does the man mention? 33. Người đàn ông nhắc tới vấn đề gì?
A. A brochure contains an error. A. Một tập tài liệu có lỗi.
B. A shipment is late. B. Một đơn hàng bị trễ.
C. A guest list has been misplaced. C. Một danh sách khách mời đặt sai.
D. A computer is not working. D. Một máy tính không hoạt động.
Người đàn ông đã nói: “but the shipment's been delayed”, mà “delayed” sẽ dẫn tới “late”, nên B là đáp
án đúng.
34. What will the woman most likely do next? 34. Người phụ nữ sẽ làm gì sau đó?
A. Contact a coordinator A. Liên lạc với một điều phối viên
B. Submit a work order B. Nộp một yêu cầu làm việc
C. Upload some images C. Tải lên vài hình ảnh
D. Purchase some supplies D. Mua một vài dụng cụ
Người phụ nữ đã nói: “I’ll upload photographs of the completed displays”, nên C là đáp án đúng..

W-Am: Oh, Jason - the people at table two W-Am: Ê, Jason – thực khách ở bàn hai muốn gọi
asked for an order of French fries. They said món khoai tây chiên. Họ bảo họ quên nói với bạn
they forgot to tell you when you took their khi bạn nhận đơn gọi món của họ
order. M-Cn: Đó là đơn khoai tây chiên cỡ nhỏ hay cỡ
M-Cn: Is that a small or large order of fries? lớn?
W-Am: Small. W-Am: Nhỏ.
M-Cn: Thanks for letting me know. I’ll go tell M-Cn: Cám ơn đã cho tôi biết. Tôi sẽ báo đầu bếp
the cooks to add it to their order. thêm vào đơn của họ.
W-Am: Great. Oh, by the way, do you think you W-Am: Tuyệt. Ồ, nhân tiện, bạn nghĩ bạn có thể
could take my shift this Thursday from twelve làm thay ca của tôi vào thứ Năm này từ 12 giờ tới
to five? I forgot I have a dentist appointment. 5 giờ không? Tôi quên tôi có lịch hẹn nha sĩ.

11
M-Cn: Uh ... I have tickets to a baseball game on M-Cn: Ờ… tôi có vé xem trận bóng chày vào thứ
Thursday. Năm.
W-Am: OK, no problem. W-Am: OK, không sao.
35. Who most likely are the speakers? 35. Các nhân vật là ai?
A. Cleaners A. Người quét dọn
B. Servers B. Người phục vụ
C. Nutritionists C. Nhà dinh dưỡng
D. Food critics D. Nhà phê bình thực phẩm

Người phụ nữ đã nói: “when you took their order”, mà người làm nhiệm vụ “took order” là người phục vụ,
nên câu B đúng.
36. Why will the man talk to some cooks? 36. Tại sao người nam sẽ nói chuyện với đầu bếp?
A. To compliment their work A. Để nhận xét về việc của họ
B. To ask for some advice B. Để hỏi xin lời khuyên
C. To change an assignment C. Để thay đổi việc phân công
D. To update an order D. Để cập nhật đơn gọi món
Người nam đã nói: “I’ll go tell the cooks to add it to their order” (add something to an order = update an
order), vậy nên câu D đúng.
37. What does the man mean when he says, "I have 37. Người nam có ý gì khi nói: “tôi có vé xem trận
tickets to a baseball game on Thursday"? bóng chày vào thứ Năm”?
A. He cannot help the woman. A. Anh ta không thể giúp người phụ nữ.
B. He has similar interests as the woman. B. Anh ta có chung sở thích với người phụ nữ.
C. He wants to invite the woman to an event. C. Anh ta muốn mời người phụ nữ tới sự kiện.
D. He is concerned that tickets will sell out. D. Anh ấy lo rằng vé sẽ bị bán hết.
Người phụ nữ đã hỏi: “do you think you could take my shift this Thursday”, trùng với thời gian mà người
nam nhắc tới, nên người nam nói điều đó ra để cho thấy sự trùng lấp giữa hai việc và thể hiện rằng mình
có việc khác phải làm vào thời gian đó, vậy nên câu A đúng.

M-Au: Hello, this is Don Simons. I have an M-Au: Xin chào, tôi là Don Simons. Tôi có một
appointment with Dr. Ramirez on Wednesday, cuộc hẹn với Bác sĩ Ramirez vào thứ Tư, nhưng tôi
but I'm afraid I have to reschedule. e là tôi phải dời lịch lại.

12
W-Br: OK. When would you be able to come in? W-Br: OK. Lúc nào thì anh có thể tới được?
M-Au: How about on Thursday? M-Au: Thứ Năm thì sao?
W-Br: Dr. Ramirez works at Brookside W-Br: Bác sĩ Ramirez làm việc ở Phòng khám Y tế
Medical Clinic on Thursdays. She's only in this Brookside vào thứ Năm. Cô ấy chỉ ở văn phòng này
office on Mondays and Wednesdays. You'll vào thứ Hai và thứ Tư. Anh sẽ phải gọi cho họ để sắp
have to call them to schedule an appointment. xếp một cuộc hẹn.

M-Au: Oh, I see. Do you have their telephone M-Au: Ồ, tôi hiểu. Cô có số điện thoại của họ
number? không?

W-Br: Yes, it's 555-0102. Be sure to let them W-Br: Vâng, là 555-0102. Hãy chắc rằng anh cho họ

know that you usually see Dr. Ramirez at this biết anh thường gặp Bác sĩ Ramirez ở địa điểm này.

location.
38. Why is the man calling? 38. Tại sao người nam gọi đến?
A. To inquire about a job A. Để hỏi về một công việc
B. To request a prescription B. Để yêu cầu đơn thuốc
C. To ask about business hours C. Để hỏi về giờ làm việc
D. To reschedule an appointment D. Để dời lại một cuộc hẹn
Người nam đã nói: “I have an appointment…, but I'm afraid I have to reschedule”, vậy nên câu D
đúng.
39. What does the woman say about Dr. Ramirez? 39. Người nữ nói gì về bác sĩ Ramirez?
A. She is presenting at a conference next week. A. Cô ấy sẽ trình bày tại một hội nghị vào tuần tới.
B. She works at two different locations. B. Cô ấy làm việc ở hai nơi.
C. She teaches at a medical school. C. Cô ấy dạy một trường y.
D. She usually does not work on Wednesdays. D. Cô ấy tường không làm việc vào thứ Tư.
Người phụ nữ nói: “Dr. Ramirez works at Brookside Medical Clinic” và “She's only in this office on
Mondays and Wednesdays”, tức là hai nơi, vậy nên câu B đúng.
40. What does the woman give to the man? 40. Người phụ nữ cho người nam cái gì?
A. Directions to a medical center A. Hướng đến một trung tâm y tế
B. A Web site address B. Một địa chỉ trang Web
C. A phone number C. Một số điện thoại
D. A cost estimate D. Một dự toán chi phí

13
Người nam đã hỏi về: “Do you have their telephone number?”, và người nữ trả lời “it's 555-0102”, vậy
nên câu C đúng.

M-Cn: Hi, welcome to Springton Furniture. M-Cn: Xin chào, chào mừng đến với Nội thất
I'm Tom. How can I help you? Springton. Tôi là Tom. Tôi giúp gì được cho anh?
M-Au: Hi. I'd like to return a lamp I bought here M-Au: Chào. Tôi muốn trả lại cái đèn tôi mua vài
a couple of weeks ago. tuần trước.
M-Cn: OK. Do you have your receipt with you? M-Cn: OK. Anh có mang hóa đơn theo chứ?
M-Au: Uh, no, actually. I must have lost it. M-Au: À, thật ra là không. Tôi chắc đã làm mất nó
M-Cn: Hmm. Usually we can only take returns rồi.
with a receipt. Let me ask my manager. Excuse M-Cn: Hừm. Thường thì chúng tôi chỉ có thể nhận
me, Sarah? hàng trả lại kèm hóa đơn. Để tôi hỏi quản lý. Xin lỗi,
W-Am: Yes, Tom? Sarah?
M-Cn: This gentleman wants to return a W-Am: Gì vậy, Tom?
lamp, but doesn't have his receipt. M-Cn: Anh khách hàng đây muốn trả lại một cây
W-Am: OK. Sir, I'm afraid all I can do is offer đèn, nhưng không mang theo hóa đơn.
you in-store credit. You can use it at any of our W-Am: OK. Thưa anh, tôi e là tất cả những gì tôi có
locations. thể làm là cấp cho anh thẻ mua hàng nội bộ. Anh có
thể dùng nó tại bất cứ chi nhánh nào của chúng tôi.
41. Where are the speakers? 41. Các nhân vật đang ở đâu?
A. At a supermarket A. Siêu thị
B. At a furniture store B. Cửa hàng nội thất
C. At a clothing retailer C. Cửa hàng bán lẻ quần áo
D. At an automobile repair shop D. Tiệm sửa ô tô
Người nam đã nói: “welcome to Springton Furniture”, nên câu B đúng.
42. Why does Tom ask the woman for help? 42. Tại sao Tom gọi người phụ nữ nhờ giúp
A. A receipt is missing. A. Một hóa đơn bị mất
B. A computer is broken. B. Một máy tính bị hỏng
C. A warranty is expired. C. Một bảo hiểm hết hạng
D. An item is out of stock. D. Một món đồ hết hàng
Tom đã nói: “doesn't have his receipt” khi nói chuyện với Sarah, vậy nên câu A đúng.
43. What does the woman offer to do for the 43. Người nữ đề nghị làm gì cho khách hàng?
customer? A. Cấp cho anh ta thẻ mua hàng nội bộ
A. Give him in-store credit B. Kiểm tra kho đồ
B. Check a storage room C. Gọi một cửa hiệu khác
C. Call another store D. Cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh
D. Provide express delivery service
Người phụ nữ đã nói: “all I can do is offer you in-store credit” (give someone something = offer someone
something), nên câu A đúng.

M-Cn: Hi, Leticia. I wanted to update you about the M-Cn: Chào, Letica. Tôi muốn cập nhật cho cô về
discussion I had yesterday with our legal team about cuộc thảo luận tôi dự hôm qua với đội ngũ pháp lý về
the company merger. việc sáp nhập công ty.

14
W-Am: OK. I heard we're still on track to W-Am: OK. Tôi nghe là chúng ta vẫn đang trên đà
complete the merger by the end of the year. hoàn tất việc sáp nhập vào cuối năm.
M-Cn: Right. Well, there's a problem. We're M-Cn: Phải. Chà, có một vấn đề. Chúng tôi đang gặp
having trouble agreeing on what the logo for the rắc rối trong việc thống nhất xem logo của công ty
new company should be when we merge. They mới là gì khi chúng ta sáp nhập. Họ từ chối các thiết
rejected the designs that you and your marketing kế mà cô và đội tiếp thị đã nộp lên.
team proposed. W-Am: Hừm. OK. Tôi sẽ lên lịch họp đội của mình để
W-Am: Hmm. OK. I’ll schedule a meeting with chúng tôi có thể nghĩ ra cái gì khác. Tôi sẽ sắp xếp nó
my team so we can come up with something else. ngay.
Let me set that up right now.
44. What will take place this year? 44. Điều gì sẽ diễn ra cuối năm nay?
A. A corporate merger A. Sáp nhập công ty
B. A software update B. Cập nhật phần mềm
C. A research study C. Dự án nghiên cứu
D. An office relocation D. Di dời văn phòng
Người phụ nữ đã nói: “the merger by the end of the year”, nên A là đáp án đúng.
45. What problem does the man mention? 45. Người đàn ông đề cập tới rắc rối gì?
A. Some paperwork has been lost. A. Giấy tờ bị mất
B. Some equipment is broken. B. Thiết bị bị mất
C. Some funding was not approved. C. Tài trợ không được phê duyệt
D. Some designs were rejected. D. Thiết kế bị từ chối
Người nam đã nói rằng: “They rejected the designs”, nên D là đáp án đúng.
46. What will the woman do next? 46. Người phụ nữ sẽ làm gì tiếp đó?
A. Revise a budget A. Xem xét lại ngân sách
B. Schedule a meeting B. Lên lịch một cuộc họp
C. Find some contact information C. Tìm thông tin liên lạc
D. Hire a consultant D. Thuê tư vấn
Người nữ đã nói: “I’ll schedule a meeting”, nên câu B đúng.

M-Au: Hello. I'm Ron Wells, the hiring manager M-Au: Xin chào. Tôi là Ron Wells, quản lý tuyển
here at Douglas Fashions. Thank you for coming dụng ở Thời trang Douglass này. Cảm ơn bạn đã
in to interview for the sales associate position. đến để phỏng vấn cho vị trí cộng tác viên bán hàng.
W-Br: Of course. I'm excited about the W-Br: Tất nhiên. Tôi rất hứng thú về cơ hội được
possibility of working here. This is my favorite làm ở đây. Đây là cửa hàng quần áo yêu thích của
clothing shop. tôi.
M-Au: Great. So, tell me about your previous M-Au: Tuyệt. Vậy, kể tôi nghe về kinh nghiệm bán
sales experience. hàng trước đây của bạn nào.
W-Br: Well, for the last six months I worked at W-Br: À, sáu tháng qua tôi làm việc ở một cửa
a store in Fountain Mall. I really enjoyed it, but hàng trong Khu mua sắm Fountain. Tôi rất thích,

15
I quit because it took me over an hour to nhưng tôi nghỉ việc vì tôi mất hơn một tiếng để đến
commute there. đó.
M-Au: I understand. Now, although you've M-Au: Tôi hiểu. Giờ thì, dù bạn đã từng làm việc
already worked in sales, you'd still have to go bán hàng, bạn vẫn phải dự qua một khóa huấn luyện
through a monthlong training. một tháng.
W-Br: OK. No problem. W-Br: OK. Không sao.
47. Where does the woman want to work? 47. Người phụ nữ muốn làm việc ở đâu?
A. At a factory A. Nhà máy
B. At a restaurant B. Nhà hàng
C. At a fitness center C. Trung tâm thể hình
D. At a clothing store D. Cửa hàng quần áo
Người phụ nữ đã nói: “I'm excited about the possibility of working here” với “here” là “my favorite
clothing shop”, vậy nên câu D đúng.
48. Why did the woman leave her previous job? 48. Tại sao người phụ nữ rời việc trước đây?
A. She began university studies. A. Cô ấy bắt đầu học đại học.
B. Her commute was too long. B. Việc di chuyển của cô ấy quá lâu.
C. The company closed. C. Công ty đóng cửa.
D. The pay was low. D. Lương thấp.
Người phụ nữ đã nói: “I quit because it took me over an hour to commute there”, vậy nên câu B đúng.
49. What does the man explain to the woman? 49. Người đàn ông giải thích thì cho người phụ nữ?
A. There are evening shifts. A. Có ca chiều
B. A uniform will be provided. B. Đồng phục sẽ được cấp
C. Training will be necessary. C. Huấn luyện là cần thiết
D. The company is very small. D. Công ty rất nhỏ
Người đàn ông đã nói: “you'd still have to go through a monthlong training”, vì “have to” thể hiện sự
cần thiết, nên câu C đúng.

W-Am: Welcome to Jackson Pharmacy. Can I W-Am: Chào mừng tới nhà thuốc Jackson. Tôi
help you? giúp gì được cho anh?
M-Cn: Hi. I'm here to pick up some allergy M-Cn: Chào. Tôi tới để mua thuốc dị ứng. Bác sĩ
medication. My doctor recommended that I take của tôi khuyên tôi nên mua loại tên là Valgone.
the kind called Valgone. W-Am: Vâng, để tôi kiểm tra xem chúng tôi còn
W-Am: Sure, let me check if we have any. Oh... không. Ồ… không may là chúng tôi không còn
unfortunately we don't have any available at the hàng lúc này. Đó là một loại thuốc thông dụng.
moment. That's a popular medication. M-Cn: Tôi đoán là tôi nên gọi trước.
M-Cn: I guess I should've called first. W-Am: Chúng tôi sẽ nhập hàng loại đó về sớm, nếu
W-Am: We should get that medication in soon, if anh muốn quay lại vài hôm nữa. Anh hãy viết tên
you'd like to come back in a couple of days. Why mình lại đây, và chúng tôi sẽ để riêng một vài cho
don't you write your name here, and we'll put anh.
some aside for you. M-Cn: OK, cám ơn. Tôi sẽ quay lại trong tuần.
M-Cn: OK, thanks. I’ll come back later in the
week.
50. Where are the speakers? 50. Các nhân vật đang ở đâu
A. At a pharmacy A. Nhà thuốc
B. At a clothing store B. Tiệm quần áo
16
C. At a dental clinic C. Phòng mạch nha sĩ
D. At a fitness center D. Trung tâm thể hình
Người nữ đã nói: “Welcome to Jackson Pharmacy”, nên A là đáp án đúng.
51. What does the woman explain to the man? 51. Người phụ nữ giải thích gì cho người nam?
A. He has missed an appointment. A. Anh ta đã lỡ một cuộc hẹn.
B. A price has changed. B. Giá bị thay đổi.
C. A business is closing soon. C. Một công ty sắp đóng cửa.
D. An item is not available. D. Một món hàng đang hết.
Người phụ nữ đã nói “we don't have any available”, vậy nên D đúng.
52. What does the man say he will do? 52. Người nam nói anh ta sẽ làm gì?
A. Complete a customer survey A. Hoàn thành một khảo sát khách hàng
B. Return another day B. Quay lại một ngày khác
C. Look up some data C. Tìm vài dữ liệu
D. Pay with a credit card D. Trả bằng thẻ tín dụng
Người nam đã nói: “I’ll come back later in the week”, mà “later in the week” không thể là ngay hôm đó,
nên chắc chắn là hôm khác, vậy nên câu B đúng.

W-Am: Hi, Ricardo. I'm calling because I'm W-Am: Xin chào, Ricardo. Tôi gọi vì tôi đang làm việc
working on the office supply order. Would you be với đơn hàng đồ dùng văn phòng. Anh có thể xem qua
able to look it over before I submit it? trước khi tôi gửi nó không?
M-Au: Sure, but before I do, did you know that the M-Au: Chắc rồi, nhưng trước khi tôi xem, cô có biết
supplier has sent out a new catalog? Some of the prices rằng nhà cung cấp đã gửi một danh mục mới chưa? Một
might have changed. số đơn giá có thể đã thay đổi đấy.
W-Am: Oh, I didn't realize that. How can I get a copy W-Am: Ồ, tôi không biết chuyện đó. Làm thế nào để
of the new catalog? tôi có được một bản sao của danh mục mới vậy?
M-Au: I’ll bring it over to you now. M-Au: Để tôi mang nó đến cho cô ngay.
W-Am: OK, thank you. I'll check the prices right W-Am: OK, cảm ơn anh. Tôi sẽ kiểm tra giá ngay lập
away. I'd like to submit this order before I leave for tức. Tôi muốn gửi đơn đặt hàng này trước khi tôi đi công
my business trip next week. tác vào tuần tới.
53. What does the woman ask the man to do? 53. Người phụ nữ yêu cầu người đàn ông làm gì?
A. Review an order A. Xem lại đơn đặt hàng
B. Set up a computer B. Thiết lập một cái máy tính
C. Organize a conference C. Tổ chức một hội nghị
D. Contact a client D. Liên hệ với khách hàng

17
Người phụ nữ nói rằng mình “đang làm việc với đơn hàng đồ dùng văn phòng” (I'm working on the office
supply order) và hỏi người đàn ông rằng liệu anh ta có thể “xem qua trước” (look it over) đơn hàng đó không,
trong đó “look it over” đồng nghĩa với “ review”, nên câu A là đáp án đúng.
54. What will the man bring to the woman? 54. Người đàn ông sẽ mang đến cho người phụ nữ điều
A. A catalog gì?
B. A calendar A. Một danh mục
C. A list of suppliers B. Một quyển lịch
D. A building directory C. Một danh sách các nhà cung cấp
D. Một thư mục tòa nhà
Khi người phụ nữ hỏi rằng “Làm thế nào để tôi có được một bản sao của danh mục mới vậy?” (How can I get
a copy of the new catalog?), người đàn ông trả lời rằng “Để tôi mang nó đến cho cô ngay” (I’ll bring it over
to you now), trong đó “it” chính là quyển danh mục (catalog), nên câu A là đáp án đúng.
55. What does the woman plan to do next week? 55. Người phụ nữ dự định làm gì vào tuần tới?
A. Send out a newsletter A. Gửi một bản tin
B. Sign a contract B. Ký hợp đồng
C. Go on a trip C. Có một chuyến đi
D. Submit some slides D. Gửi một số slide
Người phụ nữ để cập đến việc “đi công tác vào tuần tới” (leave for my business trip next week) nên câu C là
đáp án đúng.

W-Am: Hi, Jeremy. My sales department wants to W-Am: Xin chào, Jeremy. Phòng giao dịch bên tôi muốn
start an employee incentive program. I know that bắt đầu một chương trình khuyến khích nhân viên. Tôi
your department uses one, so I wanted your biết rằng phòng anh có một chương trình như vậy, vì vậy
advice. tôi muốn xin lời khuyên của anh.
M-Cn: Sure. What would you like to know? M-Cn: Chắc chắn rồi. Cô muốn biết về điều gì?
W-Am: Employees will definitely be more eager to W-Am: Nhân viên chắc chắn sẽ cố gắng hơn để đạt được
hit their sales goals if there's some sort of reward mục tiêu bán hàng của họ nếu có phần thưởng nào đó đi
involved. But... what do you think the kèm. Nhưng ... anh nghĩ phần thưởng đó nên là gì?
compensation should be? M-Cn: Hmm ... Cô dành nhiều thời gian với nhóm của
M-Cn: Hmm ... You spend more time with your mình hơn tôi mà nhỉ.
team than I do.

18
W-Am: Right - I think they'd really enjoy earning W-Am: Phải - tôi nghĩ rằng họ thực sự thích được thưởng
additional vacation time. thêm thời gian nghỉ hè.
M-Cn: That's a great idea. Why don't you speak M-Cn: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Sao cô không nói
with Louis in Human Resources -he'd be able to chuyện với Louis bên phòng Nhân sự - anh ấy có thể cung
give you more guidance about making extra vacation cấp cho cô thêm hướng dẫn về việc khuyến khích bằng
time an incentive. việc thêm thời gian nghỉ hè.
56. What are the speakers mainly discussing? 56. Những người nói chủ yếu thảo luận về việc gì?
A. A focus group A. Một nhóm tập trung
B. Computer-use policies B. Chính sách sử dụng máy tính
C. An upcoming merger C. Một sự hợp nhất sắp tới
D. Employee rewards D. Phần thưởng nhân viên
Người phụ nữ nói rằng “Phòng giao dịch bên tôi muốn bắt đầu một chương trình khuyến khích nhân viên” (My
sales department wants to start an employee incentive program), trong đó “chương trình khuyến khích nhân
viên” đồng nghĩa với “Phần thưởng cho nhân viên” (Employee rewards), nên câu D là đáp án đúng.
57. What does the man imply when he says, "You 57. Người đàn ông ngụ ý gì khi anh ta nói: "Cô dành
spend more time with your team than I do”? nhiều thời gian với nhóm của mình hơn tôi mà nhỉ"?
A. The woman's team requires more staff. A. Đội của người phụ nữ đòi hỏi nhiều nhân viên hơn.
B. The woman should schedule fewer meetings. B. Người phụ nữ nên sắp xếp các cuộc họp ít hơn.
C. The woman is the best person to decide. C. Người phụ nữ là người tốt nhất để ra quyết định.
D. The woman should have noticed a mistake. D. Người phụ nữ nên nhận thấy một sai lầm.
Người đàn ông nói rằng "Cô dành nhiều thời gian với nhóm của mình hơn tôi mà nhỉ" nhằm chỉ ra rằng người
phụ nữ nên là người quyết định vì cô hiểu rõ nhân viên của mình nhất, nên câu C là đáp án đúng.
58. What does the man advise the woman to do 58. Người đàn ông khuyên người phụ nữ làm gì tiếp
next? theo?
A. Speak with a colleague A. Nói chuyện với một đồng nghiệp
B. Research a competitor B. Nghiên cứu một đối thủ cạnh tranh
C. Download an application C. Tải xuống một ứng dụng
D. Attend a seminar D. Tham dự hội thảo
Người đàn ông gợi ý rằng người phụ nữ nên “nói chuyện với Louis bên phòng Nhân sự” (speak with Louis in
Human Resources), trong đó Louis chính là đồng nghiệp (colleague) của họ, nên câu A là đáp án đúng.

19
M-Au: Good morning, everyone. I've scheduled M-Au: Chào buổi sáng, mọi người. Tôi đã lên lịch cuộc
this conference call to discuss the advertising gọi video hội nghị này để thảo luận về chiến dịch quảng
campaign we're developing for Denson Hotels cáo mà chúng ta đang phát triển cho Denson Hotels - cụ
- more specifically, the television commercial. thể hơn là quảng cáo trên truyền hình. Holly sẽ chia sẻ một
Holly will be sharing some preliminary ideas for số ý tưởng sơ bộ cho việc đó. Và Carter đang tham gia với
that. And Carter is joining us by video call from chúng ta qua cuộc gọi video từ văn phòng ở Tokyo. Carter,
our Tokyo office. Carter, are you there? anh có ở đó không?
M-Cn: Hello. Yes, I'm here. M-Cn: Xin chào. Vâng tôi đây.
M-Au: Great. Holly, you can begin. M-Au: Tuyệt vời. Holly, cô bắt đầu đi.
W-Am: OK, so I've been working on developing W-Am: OK, thì tôi đã nghiên cứu việc phát triển ý tưởng
ideas for the commercial - you know, the concept, cho quảng cáo đó - mọi người biết đấy, khái niệm, bối cảnh
the setting, and… và...
M-Cn: Hey guys, this is Carter again. Sorry to M-Cn: Này các bạn, lại là Carter đây. Xin lỗi đã làm gián
interrupt, but the audio suddenly went quiet. đoạn, nhưng đột nhiên tôi không nghe thấy gì cả. Mọi
Were you saying something? M-Au: Uh-oh. My người đang nói gì à?
laptop's microphone must be malfunctioning M-Au: Uh-oh. Micrô trong máy tính xách tay của tôi chắc
again. lại hư nữa rồi.
W-Am: Let's switch to my laptop. It works well W-Am: Vậy đổi qua máy tính xách tay của tôi đi. Nó hoạt
for video calls. động tốt với các cuộc gọi video đấy.
59. What field do the speakers most likely work 59. Lĩnh vực nào những người nói có khả năng làm việc
in? nhất?
A. Engineering A. Kỹ thuật
B. Accounting B. Kế toán
C. Education C. Giáo dục
D. Advertising D. Quảng cáo
Người đàn ông mở đầu đã đề cập đến những thuật ngữ như “chiến dịch quảng cáo” (advertising campaign)
hay “quảng cáo trên truyền hình” (television commercial), vậy rất có thể họ đang làm việc trong lĩnh vực
quảng cáo, nên câu D là đáp án đúng.
60. What problem is mentioned? 60. Vấn đề gì được đề cập đến?
A. A power cord is missing. A. Một dây nguồn bị thiếu.
B. A microphone is not functioning properly. B. Một micro không hoạt động đúng.

20
C. A screen is not displaying an image. C. Một màn hình không hiển thị hình ảnh.
D. A battery is not charging. D. Pin không sạc được.
Một trong hai người đàn ông nói rằng “đột nhiên tôi không nghe thấy gì cả” (the audio suddenly went
quiet) và người còn lại trả lời “Micrô trong máy tính xách tay của tôi chắc lại hư nữa rồi” (My laptop's
microphone must be malfunctioning again), nên câu B là đáp án đúng.
61. What does the woman suggest doing? 61. Người phụ nữ đề nghị làm gì?
A. Using a different computer A. Sử dụng máy tính khác
B. Moving to another room B. Chuyển đến phòng khác
C. Postponing a demonstration C. Hoãn một cuộc thuyết trình
D. Contacting technical support D. Liên hệ với bộ phận hỗ trợ kỹ thuật
Người phụ nữ gợi ý rằng “Vậy đổi qua máy tính xách tay của tôi đi” (Let's switch to my laptop), đồng nghĩa
với việc sử dụng một máy tính khác (Using a different computer), nên câu A là đáp án đúng.

M-Au: Bella's Cakes. May I help you? M-Au: Tiệm bánh Bella xin nghe. Tôi có thể giúp gì ạ?
W-Br: I'd like to order a large chocolate cake. W-Br: Tôi muốn đặt một chiếc bánh sô cô la lớn.
M-Au: Certainly. Would you like anything M-Au: Chắc chắn rồi. Cô có muốn bất cứ điều gì đặc biệt
special on the cake? cho chiếc bánh không?
W-Br: Well, it's for an office event. We're a W-Br: Vâng, nó là cho một sự kiện văn phòng. Chúng tôi
publishing house and we're celebrating the release là một nhà xuất bản và chúng tôi đang ăn mừng việc phát
of a new book. It's important that the cake is hành một cuốn sách mới. Nên việc quan trọng là chiếc bánh
book themed. Can you decorate it to look like phải được làm theo chủ đề sách vở. Phía anh có thể trang
a book? trí nó để trông giống như một cuốn sách không?
M-Au: Sure, we can do that. M-Au: Chắc chắn rồi, chúng tôi có thể làm điều đó.

21
W-Br: Great. So can I pick it up at six tomorrow W-Br: Tuyệt vời. Vậy, tôi có thể nhận nó vào lúc sáu giờ
evening? tối mai không?
M-Au: We're only open until five. But, I can M-Au: Chúng tôi chỉ mở cửa đến năm giờ. Nhưng, tôi có
take your order, and then you can pick it up from thể nhận đơn đặt hàng của cô và sau đó cô có thể lấy bánh
one of our other locations. They're listed on our từ một trong những chi nhánh khác của chúng tôi. Chúng
Web site. được liệt kê trên trang web của chúng tôi đó.
62. Where does the man work? 62. Người đàn ông làm việc ở đâu?
A. At a furniture store A. Tại một cửa hàng đồ nội thất
B. At a painting company B. Tại một công ty sơn
C. At a bakery C. Tại một tiệm bánh
D. At a gym D. Tại phòng tập thể dục
Người đàn ông nói trong điện thoại rằng “Tiệm bánh Bella xin nghe” (Bella's Cakes), ở đây “cakes” đồng
nghĩa với “bakery” (tiệm bánh), nên câu C là đáp án đúng.
63. What does the woman say is important? 63. Người phụ nữ nói việc gì là quan trọng?
A. A healthy option A. Một lựa chọn lành mạnh
B. A low price B. Một mức giá thấp
C. A fast delivery C. Việc giao hàng nhanh
D. A specific decoration D. Một kiểu trang trí cụ thể
Người phụ nữ nói rằng “việc quan trọng là chiếc bánh phải được làm theo chủ đề sách vở” (It's important
that the cake is book themed) và hỏi rằng tiệm bánh “có thể trang trí nó để trông giống như một cuốn sách
không” (Can you decorate it to look like a book?), đồng nghĩa với việc cô ấy muốn một kiểu trang trí cụ thể
(A specific decoration), nên câu D là đáp án đúng.
64. Look at the graphic. Which location did the 64. Nhìn vào lược đồ. Người phụ nữ đã gọi đến chi nhánh
woman call? nào ?
A. Hannesville Avenue A. Đại lộ Hannesville
B. Greensboro Road B. Đường Greensboro
C. Anderson Street C. Đường Anderson
D. Norrington Boulevard D. Đại lộ Norrington
Người đàn ông nói rằng tiệm của họ “chỉ mở cửa đến năm giờ” (We're only open until five). Nhìn vào lược
đồ, ta thấy tiệm bánh ở đường Greensboro (Greensboro Road) là tiệm duy nhất mở cửa đến năm giờ chiều,
nên câu B là đáp án đúng.

22
W-Am: I'm very excited to write about the W-Am: Tôi rất hào hứng khi viết về lễ hội nhà hàng
annual restaurant festival - it's my favorite event thường niên - đó là sự kiện yêu thích của tôi trong thành
in the city. phố.
M-Au: Me too. I'm glad our magazine editor M-Au: Tôi cũng vậy. Tôi rất vui vì biên tập viên tạp chí
sent us to cover this. According to the map on my của chúng ta đã gửi chúng ta đi đưa tin này. Theo bản đồ
phone, we should be there in a half hour. trên điện thoại của tôi, chúng ta sẽ ở đó trong nửa giờ nữa.
W-Am: That'll give me plenty of time to set up for W-Am: Nó sẽ cho tôi nhiều thời gian hơn để chuẩn bị
my interviews with some of the local chefs. cho các cuộc phỏng với một số đầu bếp địa phương.
M-Au: Great. Oh - on the map it looks like we'll be M-Au: Tuyệt. Ồ - trên bản đồ, có vẻ như chúng ta sẽ sớm
approaching a roundabout soon. We're on Cedar đến gần bùng binh. Chúng ta đang ở trên đường Cedar
Lane right now, and you'll need to take Exit 3. ngay bây giờ và cô sẽ cần đi theo Lối rẽ 3.
W-Am: All right. W-Am: Được.
65. What event are the speakers going to attend? 65. Sự kiện nào những người nói sẽ tham dự?
A. A concert A. Một buổi hòa nhạc
B. A marathon B. Một cuộc đua maratông
C. An art show C. Một chương trình nghệ thuật
D. A restaurant festival D. Một lễ hội nhà hàng
Người đàn ông đề cập đến việc “viết về lễ hội nhà hàng thường niên” (write about the annual restaurant
festival) và người phụ nữ cũng nói rằng “biên tập viên tạp chí của chúng ta đã gửi chúng ta đi đưa tin này”
(our magazine editor sent us to cover this), nghĩa là họ sẽ được dự lễ hội đó, nên câu D là đáp án đúng.

23
66. Who most likely are the speakers? 66. Những người nói có thể là ai nhất?
A. Chefs A. Đầu bếp
B. Musicians B. Nhạc sĩ
C. Investors C. Nhà đầu tư
D. Journalists D. Nhà báo
Những người nói chuyện sử dụng những thuật ngữ như “viết về” (write about), “biên tập viên tạp chí”
(magazine editor) và “đi đưa tin” (to cover), nên có thể đoán được rằng họ là nhà báo (journalists), vậy câu
D là đáp án đúng.
67. Look at the graphic. Which road will the 67. Nhìn vào lược đồ. Con đường nào những người nói
speakers take next? sẽ chọn tiếp theo?
A. Vine Street A. Đường Vine
B. Cypress Road B. Đường Cypress
C. Valley Drive C. Valley Drive
D. Cedar Lane D. Đường Cedar
Người đàn ông nói rằng “cô sẽ cần đi theo Lối rẽ 3” (you'll need to take Exit 3). Nhìn vào lược đồ, ta thấy
Lối rẽ 3 chính là “Valley Drive”, nên câu C là đáp án đúng.

W-Br: Good afternoon, I'm from Star Locksmiths. W-Br: Xin chào, tôi đến từ Tiệm sửa khoá Ngôi sao. Tôi
I'm here about a door that isn't locking properly. ở đây vì một cánh cửa không khóa được bình thường.
M-Au: Thank you for coming so quickly. It's a major M-Au: Cảm ơn cô đã đến nhanh như vậy. Thật là một
security concern that one of our doors doesn't lock. mối quan ngại lớn về an ninh khi một trong những cánh
W-Br: Yes, I understand. I know which door it is, so cửa của chúng tôi không khóa được.
I'll just head over there.

24
M-Au: Thanks. And it'd be great if this could be W-Br: Vâng, tôi hiểu. Tôi biết đó là cánh cửa nào, vì vậy
fixed before noon. Employees who work in the tôi sẽ đi ngay tới đó.
other buildings will need to use that door to enter M-Au: Cảm ơn. Và thật tuyệt nếu điều này có thể được
the cafeteria. khắc phục trước buổi trưa. Nhân viên làm việc trong các
W-Br: OK, I'll get started right away. tòa nhà khác sẽ cần sử dụng cánh cửa đó để vào căn tin.
M-Au: Thank you. Just remember to keep your W-Br: OK, tôi bắt đầu ngay đây.
visitor's badge visible at all times. M-Au: Cảm ơn cô. Chỉ cần nhớ để huy hiệu cho khách
của cô luôn dễ nhìn nhé.
68. What most likely is the woman’s job title? 68. Chức danh công việc của người phụ nữ nhiều khả
A. Custodian năng là gì?
B. Locksmith A. Quản gia
C. Landscaper B. Thợ sửa khóa
D. Parking attendant C. Người dựng cảnh quan
D. Nhân viên giữ xe
Người phụ nữ nói rằng “tôi đến từ Tiệm sửa khoá Ngôi sao” (I'm from Star Locksmiths) và cô đến vì “một
cánh cửa không khóa được bình thường”, đồng nghĩa với việc cô ấy sẽ sửa nó, vậy có thể suy ra người phụ nữ
là một thợ sửa khoá (Locksmith), nên câu B là đáp án đúng.
69. Look at the graphic. Which door are the 69. Nhìn vào lược đồ. Cánh cửa nào những người nói
speakers discussing? đang đề cập tới?
A. The North Door A. Cửa Bắc
B. The East Door B. Cửa Đông
C. The South Door C. Cửa Nam
D. The West Door D. Cửa Tây
Người đàn ông nói rằng “Nhân viên làm việc trong các tòa nhà khác sẽ cần sử dụng cánh cửa đó để vào căn
tin” (Employees … will need to use that door to enter the cafeteria). Nhìn vào lược đồ, ta thấy cánh cửa dẫn
vào căn tin chính là Cửa Đông (The East Door), nên câu B là đáp án đúng.
70. What does the man remind the woman to do? 70. Người đàn ông nhắc nhở người phụ nữ làm gì?
A. Display her badge A. Đeo huy hiệu của cô ấy
B. Store her belongings B. Dẹp đồ đạc của cô ấy
C. Submit her time sheet C. Gửi bảng chấm công của cô ấy
D. Validate her parking pass D. Xác thực thẻ đậu xe của cô ấy

25
Người đàn ông nhắc người phụ nữ rằng “nhớ để huy hiệu cho khách của cô luôn dễ nhìn nhé” (Just remember
to keep your visitor's badge visible at all times), trong đó “để huy hiệu cho khách của cô luôn dễ nhìn” chính
là việc “đeo huy hiệu của cô ấy”, nên câu A là đáp án đúng.

PART 4
W-Am: Renovations began today on the Công việc sửa chữa ở tòa thị chính Northridge đã bắt
Northridge Town Hall. All new additions to the đầu vào ngày hôm nay. Tất cả các bổ sung mới cho tòa
Town Hall were designed by Byron Lang. Mr. thị chính được thiết kế bởi Byron Lang. Ông Lang nổi
Lang is famous for using dramatic columns and tiếng với việc đưa các cột và mái vòm ấn tượng vào
arches in his architectural work, features công trình của mình, đó cũng là đặc điểm mà ông ấy
that he will also incorporate into this sẽ kết hợp vào kiến trúc tòa nhà này. Các quan chức
building. Officials are expecting the building to dự đoán tòa nhà sẽ mở cửa trở lại vào năm tới. Vào
reopen next year. Once that happens, tours will be thời điểm đó, các chuyến tham quan sẽ được tổ chức
given every weekend, so that town residents can vào mỗi cuối tuần, để người dân thị trấn có thể đến và
come and see the changes. quan sát những thay đổi.
71. What is the news report mainly about? 71. Bản tin chủ yếu là về điều gì?
A . A museum exhibit A. Triển lãm bảo tàng
B. Diễu hành ngày lễ
B . A holiday parade
C. Sửa chữa tòa nhà
C . A building renovation D. Cuộc thi thể thao
D . A sport s com petition
Người nói đã báo cáo về việc sửa chữa tòa thị chính (Renovations began today on the Northridge Town
Hall) với từ khóa là “renovations” nên câu C là đáp án đúng.
72. Who is Byron Lang? 72. Byron Lang là ai?
A . A travel agent
A. Đại lý du lịch
B. Kiến trúc sư
B . An architect
C. Quan chức thành phố
C . A city official D. Vận động viên
D . An athlete
Ta có công việc thiết kế tòa nhà được ông ấy chịu trách nhiệm (All new additions to the Town Hall were
designed by Byron Lang) mà trong 4 đáp án chỉ có câu B là liên quan đến thiết kế và xây dựng nên câu B là
đáp án đúng.
73. What does the speaker say will be provided 73. Người nói thông báo điều gì sẽ được cung cấp vào
next year? năm tới?
A . Extra parking A. Bãi đậu xe bổ sung
B . Weekend tours B. Tham quan cuối tuần
C . S ouveni rs C. Quà lưu niệm
D . Job opportunities D. Cơ hội việc làm
Sau khi công trình hoàn thành sẽ tổ chức các chuyến tham quan vào cuối tuần (tours will be given every
weekend) nên câu B là đáp án đúng.

W-Br: Before we end our meeting, I'd like to Trước khi kết thúc cuộc họp, tôi muốn thông báo
announce that we're going to have a central rằng chúng ta sẽ lắp đặt hệ thống điều hòa cho cả
air-conditioning system installed. It's a big văn phòng. Đây là một khoản đầu tư lớn cho một

26
investment for a small company like ours, but công ty nhỏ như mình, nhưng cuối cùng nó sẽ giúp
ultimately it'll make everyone in the office mọi người trong văn phòng thoải mái hơn. Dù sao
much more comfortable. Anyway, installation is thì, việc lắp đặt được lên xếp lịch cho cuối tuần
scheduled for this weekend. It'll require drilling này. Công việc này cần khoan trần nhà, và sẽ tạo
into the ceiling, which will make a bit of a mess. ra một chút lộn xộn. Do đó, công ty lắp đặt hệ
So, the company that's doing the installation has thống đã cho chúng ta đủ tấm nhựa để che chắn
given us enough plastic sheets to cover everyone's chỗ làm việc của mọi người. Các bạn có thể nhận
work space. You can pick yours up in the mail room tấm của mình trong phòng thư bất cứ khi nào. Chỉ
anytime. Just please remember to cover your desk cần nhớ che bàn của mình với tấm đó trước khi đi
with it before you leave on Friday. về vào thứ Sáu.
74. What will be installed this weekend? 4. Cái gì được lắp đặt vào cuối tuần này?
A . D r i n k i n g f ou n t a i ns A. Đài phun nước uống
B . Videoconferencing equipment B. Thiết bị họp qua video
C . An air-conditioning system C. Hệ thống điều hòa
D . An alarm system D. Hệ thống báo động
Một hệ thống điều hòa (máy lạnh) sẽ được lắp đặt (a central air-conditioning system installed) nên câu
C là đáp án đúng.
75. According to the speaker, why is the change being 75. Theo như người nói thì tại sao lại có thay đổi
made? này?
A. To reduce costs A. Để giảm chi phí
B. To increase comfort B. Để tăng sự thoải mái
C. To boost productivit y C. Để tăng năng suất
D. To comply with guidelines D. Để làm theo hướng dẫn
Lắp đặt hệ thống để nhân viên thoải mái hơn (it'll make everyone in the office much more
comfortable) với “make everyone more comfortable” đồng nghĩa với “increase comfort” nên câu B là đáp
án đúng.
76. What should the listeners do before they leave 76. Người nghe nên làm gì trước khi họ nghỉ làm
work on Friday? vào thứ Sáu?
A . Talk to their managers A. Nói chuyện với quản lý của họ
B . Move their cars B. Di chuyển xe của họ
C . Cover th eir desks C. Che bàn của họ lại
D . Complete a questionnaire D. Hoàn thành bảng câu hỏi
Câu C là đáp án đúng vì người nói nhắc nhở là cần che bàn làm việc trước khi về (Just please remember
to cover your desk with it before you leave on Friday).

W-Am: I called this meeting to demonstrate the Tôi tổ chức buổi họp này để thuyết minh về phần
new software program we'll be using to manage mềm mới mà ta sẽ dùng để quản lý hợp đồng khách
client contracts. With this software, you'll be able hàng. Với phần mềm này, các bạn có thể tạo tài
to create new client accounts, update information khoản khách hàng mới, cập nhật thông tin nhanh
quickly, and send contracts by e-mail to be signed chóng và gửi hợp đồng qua email để xác nhận chữ
electronically. However, some clients may still kí điện tử. Tuy nhiên, một số khách hàng vẫn có thể
request a paper copy of their contract, so please yêu cầu bản sao hợp đồng của họ, nên hãy đảm bảo

27
assure them that they'll also receive an official rằng họ cũng sẽ nhận được một bản sao chính thức
copy in the mail. We want to switch over to this trong thư. Chúng ta muốn chuyển sang phần mềm
new software next week. So, please pay close mới này vào tuần sau. Do đó, hãy chú ý trong suốt
attention during the demonstration. I had to read buổi thuyết minh. Tôi đã phải đọc qua hướng dẫn
through the manual twice. Let's get started. đến hai lần. Bắt đầu thôi!
77. Why has the speaker arranged the meeting? 77. Tại sao người nói lại tổ chức cuộc họp?
A. To go over sales data A. Để kiểm tra dữ liệu doanh thu

B. To distribute client information B. Để phân phối thông tin khách hàng


C. Để thuyết minh
C. To give a demonstration
D. Giao dự án đặc biệt
D. To assign special projects
Mục đích buổi họp là để thuyết minh / diễn trình về phần mềm mới (I called this meeting to demonstrate
the new software program) nên câu C là đáp án đúng (to demonstrate đồng nghĩa với to give a
demonstration).
78. What should the listeners assure clients about? 78. Người nghe nên đảm bảo với khách hàng về

A. Orders will be processed on time. điều gì?


A. Đơn hàng sẽ được xử lý đúng hạn.
B. Contracts will be mailed.
B. Hợp đồng sẽ được gửi qua thư.
C. Discounts will be applied.
C. Giảm giá sẽ được áp dụng.
D. Factory tours will be available.
D. Sẽ có các chuyến tham quan nhà máy.
Câu B là đáp án đúng vì người nói yêu cầu người nghe đảm bảo là bản sao hợp đồng sẽ có kèm theo trong
thư (please assure them that they'll also receive an official copy in the mail) trong đó “contracts will
be mailed” là cách paraphrase của “receive in the mail” nên câu B là đáp án đúng.
79. What does the speaker imply when she says, "I 79. Người nói ý gì khi nói "Tôi đã phải đọc qua
had to read through the manual twice"? sách hướng dẫn đến hai lần "?

A. A company policy is surprising. A. Chính sách công ty đáng ngạc nhiên.


B. Một ấn phẩm có thể có một số lỗi.
B. A publication may contain some errors.
C. Sách hướng dẫn đã được cập nhật.
C. A manual was updat ed.
D. Chương trình phần mềm có thể khó học.
D. A software program may be difficult to learn.
Người nói yêu cầu người nghe tập trung trong buổi thuyết minh (please pay close attention during the
demonstration) nên có thể hiểu là phần mềm này phức tạp hoặc khó dùng. Câu D là đáp án đúng.

28
M-Cn: This online tutorial is created by PRG Hướng dẫn qua mạng này được tạo bởi Công ty
Electronics Company to help you understand how Điện tử PRG để giúp quý khách hiểu cách loại bỏ
to discard the hard drive from your old computer. ổ cứng khỏi máy tính cũ. Bước đầu tiên là tháo ổ
The first step is to remove the hard drive from inside cứng từ bên trong máy tính xách tay. Tiếp theo, in
your laptop computer. Next, print a shipping label nhãn vận chuyển từ trang web của công ty. Sau
from our Web site. Then, affix the label you printed đó, dán nhãn lên phong bì có lót đệm và đặt ổ cứng
on a padded envelope and place the hard drive in it. vào đó. Cuối cùng, mang gói hàng đến gửi ở bưu
Finally, take the package to your local post office. For điện địa phương. Đối với mỗi ổ cứng được trả lại,
every hard drive returned, we offer a ten percent chúng tôi sẽ giảm giá mười phần trăm cho lần mua
discount on your next purchase from us. tiếp theo ở công ty chúng tôi.
80. What type of business created the tutorial? 80. Loại doanh nghiệp nào tạo hướng dẫn này?
A . A post offi ce A. Bưu điện
B . A community college B. Trường đại học cộng đồng
C . An electronics company C. Công ty điện tử
D . A paper goods manufacturer D. Nhà sản xuất sản phẩm giấy
Công ty tạo ra bản hướng dẫn này là công ty điện tử (This online tutorial is created by PRG Electronics
Company) nên câu C là đáp án đúng.
81. According to the speaker, what should the 81. Theo như người nói thì người nghe cần in gì?
listeners print out? A. Nhãn vận chuyển
A . A shipping label B. Sách hướng dẫn sử dụng
B. A m a n u a l C. Hóa đơn
C . A n i n v oi c e D. Hướng dẫn cài đặt
D . Installation directions
Người nói yêu cầu in nhãn vẫn chuyển từ trang web công ty (print a shipping label from our Web site)
nên câu A là đáp án đúng.
82. What does the speaker offer to the listeners? 82. Người nói cung cấp gì cho người nghe?
A. A warranty A. Bảo hành
B. A discount B. Giảm giá
C. Free accessories C. Phụ kiện miễn phí
D. Express delivery D. Chuyển phát nhanh
Câu B là đáp án đúng vì người nói cam kết giảm giá 10% cho mỗi ổ cứng trả lại (we offer a ten percent
discount).

W-Am: Good afternoon, everyone. We're here to Chào buổi chiều, mọi người. Chúng ta ở đây để thảo
discuss plans for a new product. We've decided luận về kế hoạch cho sản phẩm mới. Chúng ta đã quyết
to branch out from our successful line of định tách ra từ dòng nước ép hữu cơ thành công của
organic juices and add an organic sports drink. mình và bổ sung thêm một loại đồ uống thể thao hữu
The drink will have all-natural ingredients and will cơ. Loại đồ uống này sẽ có các thành phần hoàn toàn
come in different fruit flavors. We conducted a tự nhiên và sẽ có hương vị trái cây khác nhau. Chúng
survey and found that 80 percent of our ta đã tiến hành khảo sát và thấy rằng 80 phần trăm
customers prefer beverages made with all- khách hàng thích đồ uống được làm bằng các thành
natural ingredients, so we feel confident that phần hoàn toàn tự nhiên, vì vậy ta thấy tự tin rằng họ
they'll buy a new organic drink from us. We sẽ mua thức uống hữu cơ mới của ta. Chúng ta vẫn
haven't decided on a name for the new product chưa quyết định tên cho sản phẩm mới. Nếu bạn có bất
kỳ ý tưởng nào, hãy nộp lên vào thứ Sáu.

29
yet. If you have any ideas, please submit them by
Friday.
83. What has the company decided to do? 83. Công ty đã quyết định làm gì?
A. Launch a Web site A. Tung ra một trang web
B. Create a new type of beverage B. Tạo ra một loại đồ uống mới
C. Sell products in vending machines C. Bán sản phẩm trong máy bán hàng tự động
D. Advertise in sports magazines D. Quảng cáo trên tạp chí thể thao
Công ty đã quyết định tách khỏi dòng sản phẩm hiện có và đưa vào thêm một sản phẩm thức uống mới “We've
decided to branch out from our successful line of organic juices and add an organic sports drink”
trong đó “organic sports drink” là tương đồng với “a new type of beverage” nên câu B là đáp án đúng.
84. What did a survey indicate about customers? 84. Một cuộc khảo sát đã chỉ ra điều gì về khách
A. They prefer natural ingredients. hàng?
B. They make online purchases. A. Họ thích các thành phần tự nhiên.
C. They like celebrity promotions. B. Họ mua hàng qua mạng.
D. They want lower prices.
C. Họ thích các chương trình khuyến mãi của người
nổi tiếng.
D. Họ muốn giá rẻ hơn.
Trong cuộc khảo sát, người nói nhận thấy khách hàng thích nguyên liệu tự nhiên (our customers prefer
beverages made with all-natural ingredients) nên câu A là đáp án đúng.
85. What are the listeners asked to do? 85. Người nghe được yêu cầu làm gì?
A . Try a sample A. Thử một mẫu
B . Review a proposal B. Xem xét một đề xuất
C . Submit suggestions C. Nộp đề xuất
D . Contact some customers D. Liên hệ với một số khách hàng
Người nghe được yêu cầu nộp ý tưởng cho tên sản phẩm mới (If you have any ideas, please submit them
by Friday) trong đó “ideas” tương đương với “suggestions” nên câu C là đáp án đúng..

M-Au: Hi, Noemie, I'm calling about some Chào, Noemie, tôi gọi về một số vấn đề về dịch vụ
customer service issues. Paper production has been chăm sóc khách hàng. Sản xuất giấy đã tăng đều đặn
steadily increasing over the past year. According to trong năm qua. Theo như kết quả khảo sát gần đây
the most recent survey results, our customers do nhất, khách hàng của chúng ta rất thích chất lượng của
like the quality of our 100 percent recycled giấy 100 phần trăm tái chế của công ty. Tuy nhiên, tôi
paper. However, I've been receiving đã nhận được khiếu nại từ khách hàng về việc giao
complaints from clients about late deliveries hàng trễ vì Dịch Vụ Giao Hàng YS không thể vận
because YS Delivery Service cannot fulfill chuyển đơn hàng đúng hạn. Việc này có thể khiến
our orders on time. It may cost us more, but chúng ta tốn kém hơn, nhưng ta chắc chắn rằng nên
we should definitely resolve this issue. You're giải quyết vấn đề này. Cô có quen với bên Công ty
familiar with Fox International Deliveries, aren't you? Giao Hàng Quốc Tế Fox đúng không? Tôi đã nghe
I've heard good things about them. những điều tốt đẹp về họ.

30
86. What type of business does the speaker work 86. Người nói làm việc trong loại hình kinh doanh
in? nào?
A. Automobile sales A. Bán ô tô
B. Interior design B. Thiết kế nội thất

C. Food distribution C. Phân phối thực phẩm


D. Sản xuất giấy
D. Paper manufacturing
Người nói đề cập đến sản phẩm công ty họ là giấy tái chế (our customers do like the quality of our 100
percent recycled paper) nên câu D là đáp án đúng.
87. According to the survey results, what do customers 87. Theo kết quả khảo sát, khách hàng thích gì về công
like about the speaker's company? ty của người nói?
A. The quality of its products A. Chất lượng sản phẩm.
B. The location of its branches B. Vị trí chi nhánh

C. Its dedication to customer satisfaction C. Sự cống hiến của nó cho sự hài lòng của khách hàng

D. Its innovative advertisements D. Quảng cáo sáng tạo

Như câu trên, người nói bảo rằng khách hàng thích chất lượng sản phẩm (our customers do like the quality
of our…) nên câu A là đáp án đúng với từ khóa là “quality”.
88. What does the speaker imply when he says, 88. Người nói có ý gì khi bảo “Cô có quen với bên
"You're familiar with Fox International Deliveries, Công ty Giao Hàng Quốc Tế Fox phải không?”
aren't you"? A. Anh ấy muốn thay đổi nhà cung cấp dịch vụ.
A. He wants to change service providers. B. Anh ấy muốn người nghe thuyết trình.
B. He wants the listener to give a presentation. C. Anh ấy muốn thăng chức người nghe lên vị trí mới.
C. He wants to promote the listener to a new role. D. Anh ấy muốn sáp nhập với một công ty khác.
D. He wants to merge with another company.
Ta có thể nghe thấy người đàn ông không hài lòng với dịch vụ cũ do họ giao trễ (because YS Delivery
Service cannot fulfill our orders on time) và muốn thay đổi vấn đề bằng cách đổi dịch vụ khác. Do đó,
anh ta mới ngụ ý trằng người nghe liên lạc với công ty khác vì họ có danh tiếng tốt (I've heard good things
about them). Câu A là đáp án đúng.

M-Cn: Hi, Stella. This is Marco. It's about five Chào Stella. Marco đây. Giờ là khoảng năm giờ ba
thirty, and I'm just leaving the office supply store mươi, và tôi vừa rời khỏi cửa hàng văn phòng phẩm
on Tenth Street. They have the keyboards trên đường Số Mười. Họ có bàn phím mà chúng ta

31
we're looking for, but, unfortunately, the đang tìm, nhưng không may là dây cáp máy tính ta
computer cables we need are sold-out. But cần đã bán hết. Nhưng chúng có ở cửa hàng khác của
they're available at their other store location họ bên kia thành phố. Cửa hàng đó đóng cửa lúc sáu
across town. That store closes at six, and it's pretty giờ và cách đây khá xa. Tôi không nghĩ rằng sẽ trì
far from here. I don't think it will delay our work hoãn công việc của mình nếu tôi đến lấy hàng vào
if I pick them up tomorrow. By the way, I forgot ngày mai. Sẵn tiện, tôi quên cập nhật với ứng viên đã
to follow up with the job candidate we selected. chọn. Cô có thể gọi và lên lịch để cô ấy phỏng vấn
Could you call and schedule her to interview vào thứ hai tới không?
next Monday?
89. What is the speaker shopping for? 89. Người nói đang mua gì?
A. Groceries A. Tạp phẩm
B. Kitchen appliances B. Thiết bị nhà bếp
C. Sporting goods
C. Dụng cụ thể thao
D. Phụ kiện máy tính
D. Computer accessories
Người nói gọi từ cửa hàng văn phòng phẩm và đang tìm mua bàn phím (keyboards) cùng cáp máy tính
(computer cables) được quy về phụ kiện máy tính là câu D.
90. What does the speaker mean when he 90. Người nói có ý gì khi bảo “và cách đây khá xa”?
says, "it's pretty far from here"? A. Anh ấy không thể hoàn thành công việc trong
A. He is unable to complete a task today. hôm nay.
B. He will need to borrow a car. B. Anh ấy sẽ cần mượn một chiếc xe hơi.
C. He may be late for an appointment. C. Anh ấy có thể bị trễ hẹn.
D. He needs driving directions. D. Anh ấy cần chỉ đường.
Ta có thể nghe thấy là thời điểm gọi đến là khoảng năm giờ rưỡi (It's about five thirty) trong khi cửa hàng
có sản phẩm đóng vào sáu giờ (That store closes at six) nên có thể hiểu là người nói có ý rằng anh ta sẽ
không đến mua và xong công việc kịp do đường xa. Câu A là đáp án đúng.
91. What does the speaker ask the listener to do? 91. Người nói yêu cầu người nghe làm gì?
A. Print a document A. In tài liệu
B. Address some letters B. Viết địa chỉ lên một số lá thư
C. Arrange an interview C. Sắp xếp một cuộc phỏng vấn
D. Process a refund D. Hoàn tiền
Người nói yêu cầu người nghe gọi và xếp lịch phỏng vấn (Could you call and schedule her to interview
next Monday?) với “schedule her to interview” và “arrange an interview” là tương đồng nên câu C là đáp
án đúng.

W-Br: Good afternoon. Your CEO here at Chào buổi chiều. Giám đốc điều hành tại Cửa hàng
Yorktown Department Store requested that bách hóa Yorktown yêu cầu công ty tiếp thị của tôi
my marketing firm make some đưa ra một số đề xuất dựa trên các xu hướng thời trang
recommendations based on current fashion hiện tại. Điều này sẽ giúp các vị đưa ra quyết định sáng
trends. This will help you make smart suốt về việc bán quần áo nào và khi nào. Chúng ta lấy
decisions about what clothes to sell and thông tin về các xu hướng thời trang mới nhất bằng
when. We get information about the latest cách theo dõi các ngôi sao điện ảnh và âm nhạc trên

32
fashion trends by following screen and music các kênh truyền thông, cũng giống như khách hàng
stars on social media, just as your customers của các bạn vậy. Chúng tôi nhận thấy rằng các vị đã
do. We noticed that you've been selling your bán dòng quần áo mùa đông của mình quá sớm trong
line of winter clothes too early in the year. năm. Đa phần những người nổi tiếng không bắt đầu
Most celebrities don't start wearing winter mặc trang phục mùa đông cho đến giữa tháng 10,
outfits until mid-October, but you've been nhưng các vị đã trưng bày các bộ sưu tập mùa đông
displaying your winter collections beginning in của mình bắt đầu từ tháng 9. Tôi khuyên là nên giữ
September. I'd recommend holding the winter dòng sản phẩm mùa đông cho đến tháng Mười.
line until October.
92. What industry does the speaker work in? 92. Người nói làm việc trong ngành nào?
A. Elect roni cs A. Điện tử
B. Finance B. Tài chính
C. Marketing C. Tiếp thị
D. Tourism D. Du lịch
Người nói đến từ công ty tiếp thị (Your CEO here at Yorktown Department Store requested that
my marketing firm) nên câu C là đáp án đúng.
93. How does the speaker say she stays informed 93. Người nói đã bảo là làm thế nào để cập nhật
about current trends? thông tin về các xu hướng hiện tại?
A. She follows social networking sites. A. Cô ấy theo dõi các trang mạng xã hội.
B. She analyzes consumer reviews. B. Cô phân tích đánh giá của người tiêu dùng.
C. She reads industry journals. C. Cô ấy đọc các tạp chí trong lĩnh vực.
D. She interviews movie stars. D. Cô phỏng vấn các ngôi sao điện ảnh.
Công ty của người nói lấy thông tin từ các kênh truyền thông (by following screen and music stars on
social media) trong đó “các trang mạng xã hội - social networking sites” là một phần của các kênh truyền
thông nên câu A là đáp án đúng.
94. What does the speaker suggest changing? 94. Người nói đề nghị thay đổi gì?
A. Where t o op en a ne w offi ce A. Địa điểm mở văn phòng mới
B. When to sell certain products B. Thời gian bán một số sản phẩm

C. How t o arr ange a di spl ay C. Cách sắp xếp màn hình

D. W h a t b r a n d s t o c a r ry D. Nhãn hiệu để mang theo

33
Công ty người nghe bán sản phẩm vào tháng chín (you've been displaying your winter collections
beginning in September) nhưng người nói đề nghị bán vào tháng Mười (I'd recommend holding the
winter line until October) nên câu B là đáp án đúng.

W-Am: Hi, everyone. I just met with our financial Chào mọi người. Tôi vừa gặp các cố vấn tài chính
advisers. It looks like the construction work on the của chúng ta. Có vẻ như các công trình của công viên
park has run over budget. There were some đã vượt quá ngân sách. Có một số vấn đề không
unanticipated problems with the electrical work, lường trước được với hệ thống điện, và tôi đã phải
and I had to pay the contractor for additional ứng tiền cho nhà thầu để làm thêm giờ để kịp ngày
hours in order to meet our August twelfth opening khai trương vào ngày mười hai tháng Tám. Điều này
date. This means we can no longer afford to offer có nghĩa là chúng ta không còn đủ khả năng để tổ
as many special events this summer. Since the park chức nhiều sự kiện đặc biệt vào mùa hè này. Vì công
will likely be busier on weekends, I've decided to viên có thể sẽ bận rộn hơn vào cuối tuần, tôi đã quyết
cancel the recurring Wednesday event. We still định hủy sự kiện định kỳ vào ngày thứ tư. Chúng ta
need to let our advertising firm know so they vẫn cần báo công ty quảng cáo để họ có thể cập nhật
can update our promotional materials. I plan to tài liệu quảng cáo. Tôi tính sẽ gọi cho họ vào chiều
give them a call this afternoon. nay.
LEBBINSVILLE AMUSEMENT PARK CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ LEBBINSVILLE
Grand Opening: August 12 Khai trương: 12 tháng TÁm

Special Events All Summer! Sự kiện đặc biệt suốt hè


Wednesdays Comedy Special Thứ tư Chương trình hài kịch
Thursdays Magic Show Thứ năm Chương trình ảo thuật
Fridays Music Performance Thứ Sáu Chương trình ca nhạc
Saturdays Parade Thứ Bảy Diễu hành

95. Who most likely is the speaker? 95. Người nói có thể là ai?
A. A park owner A. Chủ công viên

34
B. A journalist B. Nhà báo
C. An electrician C. Thợ điện
D. A graphi c designer D. Nhà thiết kế đồ họa
Người nói đề cập đến xây dựng công viên (It looks like the construction work on the park) và là người trả
tiền cho nhà thầu (and I had to pay the contractor) nên ta có thể suy luận người nói là chủ công viên (câu
A).
96. Look at the graphic. Which special event was 96. Nhìn hình minh họa. Sự kiện nào bị hủy?
canceled? A. Chương trình hài kịch
A. The Comedy Special B. Chương trình ảo thuật
B. The Magic Show C. Chương trình ca nhạc
C. The Music Performance D. Diễu hành

D. The Parade
Câu A là đáp án đúng vì người nói thông báo hủy chương trình ngày thứ tư (I've decided to cancel the
recurring Wednesday event).
97. What will the speaker do this afternoon? 97. Người nói sẽ làm gì vào chiều nay?

A. Introduce a guest A. Giới thiệu khách

B. Show a video B. Chiếu video


C. Mô tả cuộc thi
C. Describe a contest
D. Gọi điện thoại
D. Make a phone call
Câu D là đáp án đúng vì người nói tính gọi công ty quảng cáo (I plan to give them a call this afternoon) với
“give a call” và “make a phone call” là đồng nghĩa.

W-Br: Hi, Louise. I met with the marketing Chào Louise. Tôi có gặp Quản lý phòng tiếp thị tại Công
manager at Kumar Construction this morning. ty xây dựng Kumar sáng nay. Có tin tốt! Họ muốn công
Great news! They want our company to design ty chúng ta thiết kế trang web mới cho họ. Dù vậy, tôi lo
their new Web site. I’m concerned, though, vì giờ chúng ta có rất nhiều nhân viên mới là những người
because we have so many new people on staff hầu như không có kinh nghiệm. Đây sẽ là dự án thiết kế
right now who have little experience. This Web lớn đầu tiên của họ. Ông Kumar, chủ sở hữu, muốn
would be their first big Web-design project. Mr. thảo luận về thiết kế với chúng ta vào tuần sau, nhưng cô
Kumar, the owner, wants to discuss a design with và tôi nên gặp nhau trước đó. Hãy gặp nhau sau cuộc họp

35
us next week, but you and I should meet before chiến lược với giám đốc, vào buổi chiều. Thêm nữa, cô có
then. Let's get together after the directors' thể giúp tôi cái này không? Cô có thể xem lại ngân sách
strategy meeting, in the afternoon. Also, cho dự án không? Tôi cần nộp lại để thông qua vào cuối
could you do me a favor? Could you look at the tuần. Cảm ơn.
budget for this project? I need to submit it for
approval by the end of the week. Thanks.
Mon. Tues. Wed. Thurs. T. Hai T. Ba T. Tư T.Năm.
8:00 Planning 8:00 Lên lịch
meeting họp
9:00 Work on Leadership Finish 9:00 Làm báo Tập huấn kĩ Hoàn thành
budget training budget cáo ngân năng lãnh đạo báo cáo
report report sách ngân sách
10:00 Presentation Directors'
strategy 10:00 Thuyết trình Họp chiến
meeting lược cùng
Giám đốc
1:00 Team 1:00 Họp
meeting nhóm
98. What is the speaker concerned about? 98. Người nói lo ngại vì điều gì?

A. A short timeline A. Thời gian ngắn

B. An advertising campaign B. Chiến dịch quảng cáo

C. Technical issues C. Vấn đề kỹ thuật

D. Inexperienced staff D. Nhân viên thiếu kinh nghiệm

Người nói quan ngại về nhân viên mới hầu như không có kinh nghiệm (I’m concerned, though, because we
have so many new people on staff right now who have little experience) với “have little experience” và
“inexperienced” là đồng nghĩa nên câu D là đáp án đúng.
99. Look at the graphic. When does the speaker 99. Nhìn hình minh họa. Người nói đề nghị gặp khi nào?
suggest meeting? A. Thứ hai

A. On Monday B. Thứ ba

B. On Tuesday C. Thứ tư

C. On Wednesday D. Thứ năm

D. On Thursday
Người nói đề nghị gặp mặt vào ngày mà các giám đốc họp chiến lược (Let's get together after the directors'
strategy meeting, in the afternoon) cũng là ngày thứ tư (câu C).

36
100. What does the speaker ask the listener to do? 100. Người nói yêu cầu người nghe làm gì?
A. Finalize a construction schedule A. Hoàn tất lịch trình xây dựng
B. Review a budget B. Kiểm tra ngân sách

C. Create a meeting agenda C. Viết chương trình họp

D. Call a potential client D. Gọi khách hàng tiềm năng

Người nói nhờ người nghe xem lại ngân sách cho dự án (Could you look at the budget for this project?) với
“look at the budget” tương đồng với “review a budget” nên câu B là đáp án đúng.

37

You might also like