You are on page 1of 33

TEST 2 – PART 1 – ETS 2019

1–C
A. He’s walking along the shore. A. Ông ấy đang đi dọc theo bờ.
B. He’s swimming in the sea. B. Ông ấy đang bơi bưới biển
C. He’s holding a fishing pole. C. Ông ấy đang giữ 1 cần câu cá.
D. He’s getting into a boat. D. Ông ấy đang bước vào 1 chiếc thuyền.

2–C
A. A woman’s standing on a busy street. A. 1 người phụ nữ đang đứng trên 1 con đường đông
người
B. A woman’s wiping a car window with a cloth.
B. 1 người phụ nữ đang lau cửa kính xe với 1 miếng vải
C. A woman’s carrying a jacket over her arm.
C. 1 người phụ nữ đang mang 1 áo khoác trên cánh
D. A woman’s parking a vehicle.
tay
D. 1 người phụ nữ đang đỗ 1 phương tiện.

3–B
A. A truck has stopped at a traffic light. A. 1 chiếc xe tải đã dừng tại đèn giao thông.
B. A man is loading boxes onto a cart. B. 1 người đàn ông đang chất hàng xuống xe đẩy.
C. A man is kneeling on the grass. C. 1 người đàn ông đang quỳ trên cỏ.
D. Some boxes are stacked on the ground. D. 1 vài cái hộp đang chất đống trên mặt đất.

4–B
A. One of the women is writing on a notepad. A. 1 trong những người phụ nữ đang viết vào sổ tay.
B. One of the women is looking at some files. B. 1 trong những người phụ nữ đang nhìn 1 số hồ sơ
C. The women are sitting at their desks. C. Những người phụ nữ đang ngồi ở bàn của họ.
D. The women are facing each other. D. Những người phụ nữ đang nhìn nhau.

5–D
A. Cars are parked in a garage. A. Những chiếc xe được đỗ trong 1 nhà để xe.
B. Plants are arranged on tables. B. Những cái cây được sắp xếp ở trên bàn.
C. There are umbrellas blocking a road. C. Có những cây dù đang chắn đường.
D. There are chairs set up in front of a building. D. Có những cái ghế được sắp xếp trước 1 tòa nhà.

6–A

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 1
A. Some travelers are seated in a waiting area. A. 1 vài du khách đang ngồi ở 1 khu vực đợi.
B. Some workers are setting up partitions. B. 1 vài công nhân đang thiết lập các vách ngăn
C. One of the women is handing out tickets. C. 1 trong những người phụ nữ đang đưa vé.
D. One of the men is approaching a counter. D. 1 trong những người đàn ông đang tiến tới 1 cái quầy.

TEST 2
2.7 2.7
Where did you leave the account files? Bạn để các tệp tin về tài khoản ở đâu?
(A) In your mailbox. (A) Trong hộp thư của bạn.
(B) To South America. (B) Đến Nam Mỹ.
(C) No, I live nearby. (C) Không, tôi sống gần đây.

2.8 2.8
Who should I call about the broken window? Tôi nên gọi ai về cửa sổ bị vỡ?
(A) The maintenance department. (A) Bộ phận bảo trì.
(B) Try not to leave it open. (B) Cố gắng không để nó mở.
(C) Around nine o'clock. (C) Khoảng chín giờ.

2.9 2.9
You ordered more parts for the motor, right? Bạn đã mua thêm chi tiết động cơ, phải
(A) I promoted him. không?
(B) Thanks, it's a new model. (A) Tôi đã thăng chức cho anh ấy.
(C) Yes, last week. (B) Cảm ơn, đó là một mô hình mới.
(C) Đúng, tuần trước.

2.10 2.10
When is the rent due? Khi nào tiền thuê đến hạn?
(A) Please send it by Friday. (A) Xin vui lòng gửi nó trước thứ Sáu.
(B) I do have one. (B) Tôi có một cái.
(C) The new apartment complex. (C) Khu chung cư mới.

2.11 2.11
Why don't we submit the supply request? Tại sao chúng ta không nộp bản yêu cầu cung
(A) OK, I'll print it out. cấp thêm đồ dùng?
(B) Yesterday morning. (A) OK, tôi sẽ in nó ra (để mang đi nộp)

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 2
(C) Yes, we do. (B) Sáng hôm qua.
(C) Có, chúng tôi làm.

2.12 2.12
Won't you be at the panel discussion Bạn sẽ không tham gia thảo luận vào ngày mai
tomorrow? chứ?
(A) The presentation schedule. (A) Lịch thuyết trình
(B) The brown panels look nice. (B) Các tấm màu nâu trông đẹp.
(C) No, I'm leaving the conference tonight. (C) Không, tối nay tôi sẽ rời khỏi hội nghị.
(để tới tham gia thảo luận)
2.13 2.13
When did Susan ask for a computer upgrade? Susan yêu cầu nâng cấp máy tính khi nào?
(A) About an hour. (A) Kéo dài khoảng 1 tiếng.
(B) Sometime last week. (B) Khoảng tuần trước.
(C) To business class. (C) Đến lớp kinh doanh.

2.14 2.14
Do you work in marketing or public policy? Bạn làm tiếp thị hay chính sách công?
(A) It's open to the public. (A) Nó mở cửa cho công chúng.
(B) I don't like the new policies. (B) Tôi không thích các chính sách mới.
(C) Neither, actually. (C) Thật ra là tôi không làm cả hai.

2.15 2.15
Are you available for an interview next Bạn có sẵn sàng cho một cuộc phỏng vấn vào
Tuesday? thứ ba tới không?
(A) Yes, I'd be happy to come in. (A) Vâng, tôi rất vui được đến.
(B) A bit earlier next time. (B) Một chút sớm hơn lần sau.
(C) Sure, let's go over the weekend. (C) Được, hãy đi vào cuối tuần.

2.16 2.16
How did you make this soup? Bạn đã làm món súp này như thế nào?
(A) Quite a long time. (A) Khá lâu.
(B) Here's a copy of the recipe. (B) Đây là bản phô tô công thức nè (lấy mà
(C) For Saturday night. đọc).
(C) Cho tối thứ bảy.

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 3
2.17 2.17
Wasn't the office furniture shipped last month? Không phải đồ nội thất văn phòng đã được vận
(A) The delivery's been delayed. chuyển vào tháng trước à?
(B) Ms. Martinez does. (A) Việc giao hàng đã bị trì hoãn (nên chưa
(C) A more modern design. tới)
(B) Cô Martinez làm.
(C) Một thiết kế hiện đại hơn.

2.18 2.18
Do you have some paper clips I can use? Bạn có một số kẹp giấy tôi có thể sử dụng
(A) The paper comes in several colors. không?
(B) I found it very useful. (A) Giấy có nhiều màu.
(C) How many do you need? (B) Tôi thấy nó rất hữu ích.
(C) Bạn cần bao nhiêu?

2.19 2.19
How do I change my password? Làm sao để thay đổi mật khẩu?
(A) I don't have any more. (A) Tôi không còn nữa.
(B) You'd better ask Ms. Wang. (B) Bạn nên hỏi cô Wang.
(C) Yes, you can log in now. (C) Bạn có thể đăng nhập ngay bây giờ.

2.20 2.20
You can't get us an earlier flight, can you? Bạn không thể cho chúng tôi một chuyến bay
sớm hơn, phải không?
(A) It's a wonderful city.
(A) Đó là một thành phố tuyệt vời.
(B) I usually pack light.
(B) Tôi thường đóng gói ánh sáng.
(C) No, they're all fully booked.
(C) Không, tất cả được đặt trước rồi. (hết
chỗ rồi)

2.21 2.21
Why is the door locked? Tại sao cửa bị khóa?
(A) I'm sure security can open it. (A) Tôi chắc chắn bảo vệ có thể mở nó.
(B) Six o'clock every day. (B) Sáu giờ mỗi ngày.
(C) It's right around the corner. (C) Nó ở ngay góc phố.

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 4
2.22 2.22
Are you using the copier? Bạn có đang dùng máy photo không?
(A) Would you like some more? (A) Bạn có muốn thêm nữa không?
(B) You go ahead. (B) Bạn dùng trước đi.
(C) Mr. Tong's office. (C) Văn phòng của ông Tống.

2.23 2.23
I really need the updated expense report. Tôi thực sự cần 1 bản cập nhật báo cáo chi
phí.
(A) The trip to London.
(A) Chuyến đi đến London.
(B) It wasn't that expensive.
(B) Nó không quá đắt.
(C) I'll send it as soon as possible.
(C) Tôi sẽ gửi nó cho bạn ngay khi có thể.

2.24 2.24
Who's leading the logo design project? Ai là người dẫn đầu dự án thiết kế logo?
(A) I can lead you there. (A) Tôi có thể dẫn bạn đến đó.
(B) By the third of October. (B) Vào thứ ba của tháng mười.
(C) We're still deciding. (C) Chúng tôi vẫn đang quyết định (chưa
chốt)

2.25 2.25
What happened at the workshop yesterday? Điều gì đã xảy ra tại hội thảo ngày hôm qua?
(A) It's been working fine. (A) Nó đã hoạt động tốt.
(B) I missed it, too. (B) Tôi cũng đã bỏ lỡ nó (tôi cũng không đi
(C) I like that shop. nên không biết)
(C) Tôi thích cửa hàng đó.

2.26 2.26
Is there a dressing room where I can try these Có phòng thay đồ nào để tôi thử những chiếc
sweaters on? áo len này không?
(A) The store opened at 10 A.M. (A) Cửa hàng mở cửa lúc 10 giờ sáng.
(B) How would you like to pay? (B) Bạn muốn trả như thế nào?
(C) They're all occupied right now. (C) Chúng đều đang được sử dụng rồi.

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 5
2.27 2.27
The dinner with the clients is Wednesday. Bữa tối với khách hàng là vào thứ Tư.
(A) Four copies, please. (A) Bốn bản, xin vui lòng.
(B) I'm sure that he did. (B) Tôi chắc chắn rằng anh ấy đã làm.
(C) That's not what I was told. (C) Đó không phải là những gì tôi được biết.
(tôi tưởng là ngày khác)

2.28 2.28
Why is the financial forecast still not finished? Tại sao dự báo tài chính vẫn chưa xong?
(A) They're forecasting rain. (A) Họ dự báo mưa.
(B) In the finance department. (B) Trong bộ phận tài chính.
(C) You didn't receive it? (C) Bạn chưa nhận được nó à? (tôi xong và
gửi rồi mà)

2.29 2.29
What did you think about that presenter? Bạn nghĩ gì về người thuyết trình đó?
(A) I wish he could train my team. (A) Tôi ước anh ấy có thể huấn luyện đội
(B) Thanks, that's good to know. của tôi. (anh ta rất xuất sắc)
(C) About three times a week. (B) Cảm ơn, thật tốt khi biết điều đó.
(C) Khoảng ba lần một tuần.

2.30 2.30
Is our production line operating again? Dây chuyền sản xuất của chúng ta có hoạt
(A) That's a high rating. động trở lại không?
(B) Not quite, but almost. (A) Đó là một đánh giá cao.
(C) Yes, I have. (B) Chưa hoàn toàn, nhưng gần xong rồi.
(C) Có, tôi có.
2.31 2.31
I'm going to put on my sweater. Tôi sẽ mặc áo len vào.
(A) The morning weather report. (A) Báo cáo thời tiết buổi sáng.
(B) I could turn the heat up. (B) Tôi có thể tăng nhiệt độ (để bạn đỡ phải

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 6
(C) I haven't decided yet. mặc áo len)
(C) Tôi chưa quyết định.

TEST 2 PART 3

32 – 34
M-Cn: Hi, Ms. Larson. Thanks for agreeing to review the budget report that I prepared. I wanted to make
sure that I did it correctly since it's my first time.
W-Arn: Yes, Jason, it looked very good overall. The only thing I'll need you to do is to add more details to the
expenditures list. We like to have every office supply itemized.
M-Cn: Oh, OK, sure. I'll work on getting those details this afternoon. It would be helpful to see how it was done
in the past. Is there an example of a report that I can look at?
W-Arn: You should talk to Emiko - she can give you a copy of last month's report.

Bản dịch:
M: Chào cô Larson. Cảm ơn chị đã đồng ý xem qua bản báo cáo ngân sách mà tôi đang chuẩn bị này. Tôi
muốn đảm bảo viết nó chính xác vì đây là lần đầu của tui.
W: Được. Tổng quan thì khá được. Có điểu là tôi muốn thêm nhiều chi tiết cụ thể về danh sách chi tiêu.
Tôi muốn những đồ dùng văn phòng cần được liệt kê cụ thể.
M: Vâng. Tôi sẽ thêm chi tiết vào chiều nay. Tôi muốn xem 1 bản báo cáo đã hoàn chỉnh trước đây, có
bản mẫu nào không ạ.
W: Anh hỏi Emiko đi, cô ấy sẽ đưa bản copy của báo cáo tháng trước.

Tóm tắt: 2 đồng nghiệp nói chuyện về báo cáo. Do lần đầu viết nên người nam đang nhờ nữ xem qua và
góp ý.

32. Chủ đề chính của cuộc trò chuyện là gì?


32. What is the main topic of the conversation? A. Một người giám sát mới
A. A new supervisor B. Một báo cáo ngân sách
B. A budget report C. Một đồ mặt bằng văn phòng
C. An office floor plan D. Một hạn chót dự án
D. A project deadline

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 7
32. Người đàn ông đề nghị điều gì?
33. What does the man request? A. Tăng thêm dụng cụ văn phòng
A. Additional office supplies B. Tăng thêm thành viên trong đội ngũ
B. Extra team members C. Một văn phòng mới
C. A different office D. Một văn bản mẫu
D. A sample document

34. What does the woman suggest the man do?


A. Speak with a colleague 34. Người phụ nữ khuyên người đàn ông làm gì?
B. Organize some files A. Nói chuyện với một đồng nghiệp
C. Revise a manual B. Sắp xếp một vài tập tài liệu
D. E-mail a memo C. Xem lại hướng dẫn sử dụng
D. Gửi email một ghi nhớ

35 – 37
M-Au: Ms. Batra, how does the stage look to you? Is the piano in the right place?
W-Arn: The stage arrangement is fine. But can we make sure that there'll be enough background lighting? I
want all the members of my band to be visible.
M-Au: Of course. But I'd rather do it when the rest of your band is here so I can be sure the lighting is
right.
W-Arn: OK. I'm meeting them for lunch and then we're coming back here to rehearse together this
afternoon. We'll see you then.

Bản dịch:
M: Cô Batra ơi, sân khấu nhìn được chưa, đàn piano để kia được không ạ.
W: Sắp xếp sân khấu ổn rồi. Nhưng tôi muốn đủ sáng ở phía phông nền sau. Tôi muốn các thành viên ban
nhạc của tôi phải được đèn chiếu sáng.
M: Được ạ. Nhưng tôi sẽ làm sau, để các thành viên trong ban nhạc tới nốt, thì mới chắc chắn về đèn
chiếu sáng được.
W: Ok, tôi sẽ đi ăn trưa với họ, sau đó quay lại tập luyện vào chiều nay. Hẹn anh chiều nay.
Tóm tắt: Người sắp xếp sân khấu nói chuyện với nhạc sĩ về việc bố trí sân khấu, đèn chiếu sáng.

35. Who most likely is the woman? 35. Người phụ nữ là ai?

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 8
A. A journalist A. Nhà báo
B. A musician B. Nhạc sĩ
C. A theater director C. Đạo diễn kịch
D. A costume designer
D. Nhà thiết kế trang phục

36. What does the woman ask about? 36. Người phụ nữ hỏi về cái gì?
A. A performance date A. Ngày trình diễn
B. A guest list B. Danh sách khách mời
C. Some seating assignments C. Đăng ký chỗ ngồi
D. Some lighting D. Việc chiếu sáng

37. Người đàn ông bảo ông ta muốn làm gì?


37. What does the man say he would prefer to do?
A. Complete a task at a later time A. Hoàn thành một yêu cầu vào một thời
B. Ask for a meal to be delivered điểm sau đó
C. Speak with a manager B. Yêu cầu bữa ăn được giao tới
D. Conduct some background research C. Nói chuyện với quản lý
D. Xây dựng một nghiên cứu lý lịch

38 – 40
W-Br: Hi, Bob, I received your e-mail about the software training at two P.M. this Friday. But I have to
meet with the marketing director of J. Alderman and Sons at that time.

M-Au: Oh, I'm sorry; I completely forgot that you had a client meeting. How long do you think it'll take?
W-Br: Probably thirty to forty-five minutes. I have to review a contract with him. Is there any way that you
could start the training later in the day?
M-Au: Unfortunately, the rest of the team isn't free after three P.M., but if it's OK with you, I can just e-mail
you the training documents to look over on your own. Contact me next week if you have any questions.

Bản dịch:
W: Chào Bob. Tôi đã nhận được email về buổi đào tạo sử dụng phần mềm lúc 2h chiều thứ 6 tuần này. Nhưng
tôi phải gặp giám đốc tiếp thị của công ty Alderman and Sons lúc đó.
M: Tôi rất tiếc. Tôi quên khuấy là bạn có hẹn với khách hàng, bạn sẽ gặp họ trong bao lâu.
W: Khoảng 30 tới 45 phút. Tôi muốn thảo luận về hợp đồng với họ. Bạn có thể cho bắt đầu đào tạo muộn hơn
chút được không (đề xuất lùi lịch đào tạo)
M: Thực ra, các thành viên khác không rảnh sau 3h chiều. Nếu được thì tôi sẽ chỉ gửi email tài liệu đào tạo để
bạn tự xem, cần gì thì hỏi tôi.

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 9
Tóm tắt: 2 người đồng nghiệp nói về buổi đào tạo. 1 anh không đi được vì đi gặp khách, đang muốn lùi
lịch đào tạo.

38. Vấn đề xảy ra là gì?


38. What is the problem? A. Có một sự chồng chéo lịch trình.
A. There is a scheduling conflict. B. Không có máy chiếu nào dùng được.
B. There are no projectors available. C. Một hợp đồng không chính xác.
C. A contract is incorrect. D. Một hạn chót bị trễ.
D. A deadline has been missed.

39. What does the woman inquire about? 39. Người phụ nữ hỏi điều gì?
A. Comparing competitors' prices A. So sánh giá của hai đối thủ cạnh tranh
B. Purchasing new software B. Mua phần mềm mới
C. Postponing a training session C. Hoãn lại buổi tập huấn
D. Arranging a teleconference D. Sắp xếp một buổi hội thảo

40. Người đàn ông bảo mình sẽ làm gì?


40. What does the man say he will do?
A. Gửi vài tài liệu
A. Send some materials
B. Tìm vài vật dụng
B. Find some supplies
C. Nói chuyện với người giám sát
C. Speak with a supervisor Liên hệ với khách hàng
D. Contact a client

41 – 43
W-Br: OK, Mr. Patel. Did the doctor want you to make another appointment?
M-Cn: Yes, but I'll have to check my work calendar.
W-Br: You can now make appointments on our Web site if you have an account. Just log on and view
available times online.
M-Cn: Great. How do I sign up for an account?
W-Br: Colin handles all registrations. Colin, can you help Mr. Patel set up a patient account on our Web site?
M-Au: Certainly. If you have a smart phone, we can do it now. Or I can give you a handout with instructions
to set up your account later.
M-Cn: I’ll set it up later.
M-Au: OK. Here's the handout. Please call with any questions.

Bản dịch:
W: Này anh Patel. Bác sĩ muốn bạn đặt 1 lịch hẹn khác đúng không?
M: Vâng, tôi phải kiểm tra lại lịch làm việc đã.

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 10
W: Anh có thể tự lên lịch hện thông qua trang web của chúng tôi nếu có tài khoản. Chỉ cần đăng nhập và
chọn những lịch có sẵn trên đó.
M: Tuyệt, đôi đăng ký mở tài khoản như thế nào?
W: Anh Colin đây xử lý việc đăng ký, này Coline bạn giúp anh Patel mở tài khoản bệnh nhân đi.
M: Được ạ. Nếu bạn có điện thoại thông minh, có thể làm luôn. Tôi đưa cho bạn 1 tài liệu hướng dẫn cách
thiết lập tài khoản.
M: Vâng, thế tí nữa tôi mở tài khoản.
M: Đây, tài liệu đây, hãy gọi tôi nếu có câu hỏi gì nhé.

Tóm tắt: 1 nhân viên phòng khám nói chuyện vs bệnh nhân về việc sắp xếp lịch hẹn, và cách thiết lập lịch
hẹn trên trang web.

41. Where most likely are the speakers? 41. Các nhân vật đang ở đâu?
A. At a medical office A. Ở một phòng khám y tế
B. At a bank B. Ở một ngân hàng
C. At an electronics store C. Ở một cửa hàng điện tử
D. At a library D. Ở một thư viện

42. Theo người phụ nữ, tại sao ông Patel nên
42. According to the woman, why should Mr. Patel open
mở một tài khoản?
an account?
A. Để xem một buổi thuyết trình
A. To view a presentation B. Để tạo một cuộc hẹn
B. To make an appointment C. Để nhận quà miễn phí
C. To receive a free gift D. Để để lại phản hồi
D. To leave some feedback

43. What does Colin give to Mr. Patel? 43. Colin đưa gì cho ông Patel?
A. An application A. Một tờ đơn xin việc
B. A receipt B. Một hóa đơn
C. A registration card C. Một thẻ đăng ký
D. A set of instructions D. Một tờ hướng dẫn

44 – 46
M-Cn: Mina, I was thinking about our travel plans for the industry conference we're going to in
Boston. It's only two weeks away.
W-Arn: Well, the three of us are all taking the same flight, so maybe we could ride together from the
office to the airport. But, we'll be gone for several days, so the cost of parking would really add up.
M-Cn: True. You know, I think it's twenty dollars to take a taxi.
W-Arn: That's a possibility. Let's ask Martin what he thinks.

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 11
Bản dịch:
M: Mina ơi, tôi đang nghĩ về kế hoạch tới buổi hội thảo công nghiệp ở Boston, còn 2 tuần nữa thôi.
W: Ừ, 3 trong số chúng ta sẽ đi chung máy bay, nên có thể chúng ta nên đi cùng nhau từ văn phòng tới
sân bay. Nhưng chúng ta đi mấy ngày cơ, phí gửi xe mấy ngày đó chắc rất cao.
M: Đúng vậy, và chỉ có 12 đô để đi taxi thôi. (ý là khuyên đi taxi cho rẻ)
W: Được đó. Để tôi hỏi Martin xem anh ta nghĩ gì?
Tóm tắt: 2 đồng nghiệp đang trao đổi về việc đi hội thảo, nên đi taxi hay đi xe riêng tới sân bay.

44. Người đàn ông nói sự kiện gì sẽ xảy ra hai tuần


44. What does the man say will take place in two weeks? nữa?
A. An awards ceremony A. Một buổi lễ trao giải
B. A staff retreat B. Một cuộc đình công
C. A grand opening celebration C. Một buổi khai trương
D. A professional conference D. Một hội nghị chuyên đề

45. What does the woman say she is concerned about?


A. An inconvenient location
45. Người phụ nữ bảo cô ấy lo về diều gì?
B. A missed deadline A. Địa điểm không thuận tiện
C. A parking fee B. Hạn chót bị lỡ
D. A canceled flight C. Phí đậu xe
D. Chuyến bay bị hủy

46. Why does the man say, "it's twenty dollars to take a
taxi"?
A. To make a suggestion
B. To express surprise 46. Tại sao người đàn ông nói: “chỉ có hai
C. To complain about a price mươi đô cho một chuyến taxi thôi”?
D. To correct a mistake A. Để gợi ý
B. Để tỏ ra ngạc nhiên
C. Để phàn nản về giá
D. Để chỉnh một lỗi
47 – 49
W-Br: Sam, Mr. Kim just called about his order. He wants us to double the number of uniforms
we're making for his hotel staff.
M-Au: That's great news! Has the deadline changed also?
W-Br Actually, he still wants the order to be finished by the first of May.
M-Au: Hmm... That's a problem. There's no way we can make so many uniforms that quickly.

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 12
W-Br: How about we hire some part-time tailors to help with this extra work?
M-Au: Good idea. Can you get a list of names for me?

Bản dịch:
W: Sam ơi, ông Kim vừa gọi điện về đơn hàng của anh ấy, Anh ta muốn tăng gấp đôi số áo đồng phục mà
anh ấy cần cho những nhân viên của khách sạn anh ta.
M: Tin tốt nè, thời hạn vẫn thế hay có thay đổi luôn.
W: Thực ra, anh ta vẫn muốn xong vào ngày 1/5
M: Ai chà, vấn đề là chúng ta không có cách nào để may hết cho áo đồng phục đó được.
W: Hay là để tôi thuê thêm 1 và thợ may thời vụ để may chỗ áo bổ sung đó.
M: Được, bạn có gợi ý ai làm được việc không.

Tóm tắt: 2 nhân viên của quán may áo đồng phục đang trao đổi về 1 đơn hàng may áo cho khách sạn, họ
phải thuê thêm người để đáp ứng yêu cầu.

47. Where do the speakers most likely work? 47. Các nhân vật đang làm việc ở đâu?
A. At a local hotel A. Tại khách sạn địa phương
B. At an employment agency
B. Tại trung tâm việc làm
C. At a clothing manufacturer
C. Tại nhà máy sản xuất quần áo
D. At a laundry service
D. Tại tiệm giặt ủi

48. What problem does the man mention? 48. Rắc rối người đàn ông nhắc tới là gì?
A. A machine is broken. A. Một máy bị hỏng
B. A deadline is not realistic. B. Một hạn chót không khả thi
C. An item is poorly made. C. Một sản phẩm kém chất lượng
D. A supplier went out of business. D. Một nguồn cung hết hàng

49. How will the speakers solve the problem?


A. By hiring additional staff 49. Các nhân vật giải quyết rắc rối thế nào?
B. By purchasing more material A. Thuê thêm nhân viên
C. By updating some machinery B. Mua thêm vật liệu
D. By negotiating with a business C. Nâng cấp máy móc
D. Thương lượng với doanh nghiệp

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 13
50 – 52
M-Cn: Hello, Ma'am. Thanks for shopping at Freshmade Supermarket. Do you have one of our loyalty
cards?
W-Arn: Yes, but I forgot to bring it today.
M-Cn: Unfortunately, I can't look up your phone number because our computer system isn't
working, so I can't give you a discount today.
W-Arn: OK. I understand. Oh, and I took this bottle of soy sauce from the shelf, but I don't want to
buy it now.
M-Cn: That's fine, I know where it belongs. Now, will you be paying with cash or credit?

Bản dịch:

M: Chào cô, cảm ơn đã mua sắm tại siêu thi Freshmade. Cô có thẻ khách hàng thân thiết không?
W: Tôi có, cơ mà hôm nay không mang.
M: Rất tiếc là tôi không tra cứu được số điện thoại của cô vì máy tính đang hỏng, nhưng tôi vẫn tặng phiếu giảm
giá nhé.
W: Được. Tôi có lấy chai tương này ở 1 kệ hàng, nhưng giờ tôi chưa muốn mua.
M: Không sao, tôi biết kệ đó. Giờ bạn muốn trả bằng tiền mặt hay thẻ.
(Ý là, cứ để chai tương đây, tẹo tôi cất cho)

Tóm tắt: Đoạn này diễn ra ở quầy tính tiền của siêu thị, nhân viên thu ngân đang hỏi khách có mang thẻ
khách hàng thân thiết không. Khách hàng không mang, và muốn bỏ bớt 1 chai tương không mua nữa.

50. What has the woman forgotten to bring? 50. Người phụ nữ quên mang gì?
A. A receipt for an item A. Hóa đơn một sản phẩm
B. A loyalty card B. Thẻ thành viên
C. Some coupons C. Phiếu giảm giá
D. Some shopping bags D. Túi mua hàng

51. Vấn đề người nam đề cập tới là gì?


A. Quản lý không thể gặp được 51. What problem does the man mention?
B. Một sản phẩm hết hàng A. A manager is not available.
C. Hệ thống máy tính không hoạt động B. A product is out of stock.
D. Giá niêm yết bị sai C. A computer system is not working.
D. An advertised price is incorrect.
52. What does the man imply when he says, "I know where it

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 14
belongs"? 52. Ý người nam là gì khi nói “em biết chỗ của
A. He can tell the woman where to find an item. nó”?
B. He will return an item to the correct location. A. Anh ta có thể chỉ cô ấy chỗ tìm
C. A supervisor is not available. B. Anh ta sẽ trả nó về chỗ cũ
D. An item has been put on the wrong shelf. C. Người giám sát hiện không có mặt
Một món hàng bị đặt sai chỗ

53 – 55

W-Br: Hello, Mr. Tanaka. Welcome to Bike Solutions Consulting. When I heard that a representative
from the Burrville City Council wanted to meet, I was very excited.
M-Cn: Well, we know your company helps cities set up their bike-share programs, and Burrville
wants to set one up, too.
W-Br: That's great news! What are your goals for your program?
M-Cn: We want to encourage our residents to exercise as well as to reduce car traffic. But it's going to be a
challenge convincing people to participate.
W-Br: We'll handle that. When cities partner with us, part of the service we provide is an advertising
campaign. We'll produce television and radio commercials that will encourage community members to use the
bikes.

Bản dịch:

W: Xin chào ngài Tanaka. Chào mừng anh tới công ty tư vấn giải pháp xe đạp của chúng tôi. Khi biết tin
đại diện quan chức thành phố Burrvilee muốn gặp, tôi thực sự rất hân hạnh.
M: À, tôi biết công ty anh có giúp nhiều thành phố tổ chức chương trình đi chung xe đạp, nên thành phố
Burrville chúng tôi cũng muốn tổ chức 1 chương trình như thế.
W: Thật tuyệt, mục tiêu chương trình này là gì ạ?
M: Chúng tôi muốn khuyến khích cư dân tập thể dục, đồng thời giảm lượng ô tô. Nhưng sẽ là 1 thách
thức lớn để thuyết phục mọi người tham gia.
W: Chúng tôi xử lý được. Khi công tác cùng các thành phố, 1 phần của dịch vụ chúng tôi cùng cấp là các
chiến dịch quảng cáo. Chúng tôi có quảng cáo trên ti vi, bản tin trên đài radio để khuyến khích cư dân sử
dụng xe đạp.

Tóm tắt: Cuộc gặp giữa quan chức thành phố Burriville và đại diện công ty Tư Vấn giải pháp xe đạp. Thành phố
muốn công ty này có chương trình đi chung xe đạp để giảm thiểu ùn tắc.

53. Who most likely is the man? 53. Người đàn ông có khả năng là ai nhất?
(A) A professional athlete (A) Một vận động viên chuyên nghiệp
(B) A store manager (B) Một quản lý cửa hàng
(C) A city official (C) Một quan chức thành phố
(D) A television producer (D) Một nhà sản xuất truyền hình

54. What are the speakers discussing? 54. Những người trong cuộc trò chuyện chủ
(A) A health and fitness show yếu thảo luận về việc gì?

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 15
(B) A workplace volunteer event (A) Một chương trình sức khỏe và thể dục
(C) A road-repair initiative (B) Một sự kiện tình nguyện tại nơi làm việc
(D) A bicycle-sharing program (C) Một sáng kiến nhằm sửa chữa đường bộ
(D) Một chương trình chia sẻ xe đạp

55. Người phụ nữ nói đến thứ gì là một phần


của dịch vụ mà công ty của cô ấy cung cấp?
55. What does the woman say is part of the service her (A) Sàng lọc sức khỏe
company provides? (B) Quảng cáo địa phương
(A) Wellness screening (C) Mẫu sản phẩm
(B) Local advertising (D) Vé sự kiện
(C) Product samples
(D) Event tickets

56 – 58

W-Am: Thanks for stopping by, Vincent and Sanjay. The board of directors decided to purchase new
security cameras, so someone from Menovar Technologies is coming tomorrow to deliver and install
them.
M-Cn: It'll be good to have the latest equipment.
W-Am: I agree. So Vincent, I'll need some of your Maintenance Department staff to help with the installation.
M-Cn: No problem. I'll send two people over to assist.
W-Am: Thanks.
M-Au: Will there be a training session for my security personnel to use the new camera system?
W-Am: Yes, Sanjay-Menovar Technologies suggested next Monday for the training. Is that OK for your
team?
M-Au: Sure. How about ten o'clock?
W-Am: I'll e-mail Menovar right away to see if that works for them.

Bản dịch:
W: Cảm ơn 2 anh Vincent và Sanjay đã tới. Ban giám đốc vừa quyết định sẽ mua 1 hệ thống camera.
Ngày mai sẽ có người từ công ty công nghẹ Menovar sẽ mang tới và lắp đặt.
M: Thật tuyệt khi có những thiết bị mới nhất.
W: Đúng vậy, Vincent này, tôi cần 1 vài người từ bọ phận bảo trì của bạn tới hỗ trợ lắp đặt.
M: Được, tôi sẽ cử 2 người tới giúp
W: Cảm ơn anh.
M: Liệu có chương trình hướng dẫn sử dụng nào cho đám bảo vệ bọn tôi về việc sử dụng không.
W: Có chứ Sanjay. Công ty Menovar đó đang gợi ý tổ chức hướng dẫn vào hôm thứ 2. Đội anh có ok
không.

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 16
M: Được, lúc 10h nhé.
W: Để tôi gửi e-mail tới công ty Menovar luôn xem có phù hợp với họ không.
Tóm tắt: Chị quản lý tòa nhà đang nói với 2 người, 1 của bộ phận bảo trì, 1 của bộ phần bảo vệ về việc tòa
nhà sẽ lắp thêm camera giám sát, và sắp có công ty lắp đặt tới hướng dẫn sử dụng.

56. What is the woman announcing? 56. Người phụ nữ thông báo việc gì?
(A) A design has been approved. (A) Một thiết kế đã được phê duyệt.
(B) Some employees will be promoted. (B) Một số nhân viên sẽ được thăng chức.
(C) Some equipment will be installed. (C) Một số thiết bị sẽ được lắp đặt.
(D) A security inspection will take place soon. (D) Một cuộc kiểm tra an ninh sẽ diễn ra sớm.

57.Việc gì đang được lên lịch cho tuần tới?


57. What is being arranged for next week? (A) Một cuộc họp hội đồng quản trị
(A) A board meeting (B) Một khóa đào tạo
(B) A training (C) Một bữa tiệc trưa của công ty
(C) A company luncheon (D). Một cuộc phỏng vấn việc làm
(D) A job interview

58. What does the woman say she will do? 58. Người phụ nữ nói cô ấy sẽ làm gì?
(A) Confirm a time (A) Xác nhận thời gian
(B) Test some software (B) Kiểm tra một số phần mềm
(C) Visit a facility (C) Ghé thăm một cơ sở
(D) Review a proposal (D) Xem xét một đề xuất

59 – 61
W-Br: Thank you for agreeing to meet me for this interview. The readers of Auto World Magazine are
eager to hear about your company's plans for a new car manufacturing plant.
M-Au: Yes, we’ll be opening a facility in Indonesia soon. We currently have two plants in this country, so
we’re looking forward to expanding our production capabilities overseas.
W-Br: I see. And when will the first cars be built in that factory?
M-Au: That's a good question. Right now we’re planning on December.

Bản dịch:
W: Cảm ơn anh đã đồng ý tham gia buổi phỏng vấn này. Các độc giả của tạp chí Ô tô thế giới rất nóng
lòng muốn nghe về kế hoạch của công ty anh về nhà máy sản xuất ô tô mới.
M: Vâng, chúng tôi sẽ sớm mở 1 nhà máy ở Indonesia. Hiện chúng tôi đã có 2 nhà máy ở đó rồi, và chúng
tôi đang muốn mở rộng khả năng sản xuất ở nước ngoài hơn nữa. (ý là có 2 rồi, giờ mở thêm là 3)
W: À ra vậy. Khi nào thì chiếc xe đầu tiên sẽ được sản xuất tại nhà máy đó?

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 17
M: Câu hỏi rất hay, hiện tại chúng tôi đang định bắt đầu vào tháng 12.
Tóm tắt: Cuộc phỏng vấn giữa phóng viên và đại diện 1 công ty sản xuất xe hơi về việc mở nhà máy tiếp
theo.

59. Who most likely is the woman? 59. Người phụ nữ có khả năng là ai nhất?
(A) A journalist (A) Một nhà báo
(B) A mechanic (B) Một thợ máy
(C) An engineer (C) Một kỹ sư
(D) A plant supervisor (D) Một quản đốc nhà máy

60. What is the main topic of the conversation? 60. Chủ đề chính của cuộc trò chuyện là gì?
(A) New car designs (A) Những thiết kế xe mới
(B) The opening of a factory (B) Việc khai trương một nhà máy
(C) An increase in costs (C) Việc tăng chi phí
(D) Safety ratings (D) Xếp hạng an toàn

61. Theo người đàn ông, điều gì sẽ xảy ra vào


61. According to the man, what will happen in tháng 12?
December? (A) Các chuyến đi khuyến mại sẽ có sẵn.
(A) Discounted trips will be available. (B) Một chiến dịch quảng cáo sẽ bắt đầu.
(B) An advertising campaign will start. (C) Một bài báo sẽ được xuất bản.
(C) An article will be published. Việc sản xuất sẽ bắt đầu tại một cơ sở.
(D) Production will begin at a facility.

62 – 64
W-Br: Hi Raymond. It's Marta Dunmore. I'm calling about the wood options we discussed for my new
kitchen floor.
M-Cn: Great! What did you decide?
W-Br: Well, I thought about choosing the dark pine. But then I took the samples you gave me into the
kitchen and looked at them carefully. I decided the pattern on the oak will look best.
M-Cn: Oak is a great choice. It's harder than pine, so it's a good value. And the light color of the ash and
maple don't really match your kitchen.
W-Br: OK, great. When can you start the installation?
M-Cn: I’ll have to check my calendar when I get back to the office. Can I give you a call later?

Bản dịch:
W: Chào Raymond. Tôi là Dunmore đây. Tôi gọi về việc chọn loại gỗ cho sàn nhà bếp của tôi, mà hôm
trước chúng ta thảo luận với nhau đó.
M: Thế à, ý anh thế nào?

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 18
W: Tôi định chọn gỗ thông đen, nhưng tôi đã lấy những mẫu gỗ mà bạn đưa ốp thử vào bếp, thì tôi quyết
định chuyển sang gỗ sồi cho xịn.
M: Gỗ sồi là quyết định sáng suốt đó. Nó cứng hơn thông, và rất giá trị. Hơn nữa là màu gỗ sồi nga và gỗ
thông thì không hợp bếp nhà bạn lắm.
W: Chốt nhé. Khi nào bạn bắt đầu lắp đặt được nhỉ.
M: Để tôi kiểm tra lịch khi về văn phòng đã. Sau đó tôi gọi lại anh sau.
Tóm tắt: Anh khách hàng gọi điện tới đơn vị cùng cấp để chốt lại loại gỗ sẽ sử dụng để ốp sàn bếp. Trước
đó 2 anh này đã có gặp gỡ trao đổi trước rồi.

62. Làm thế nào người phụ nữ đưa ra được quyết


62. How did the woman reach her decision? định của mình?
(A) She did some Internet research. (A) Cô ấy đã làm một số nghiên cứu trên mạng.
(B) She asked a friend for a recommendation. (B) Cô ấy đã nhờ một người bạn gợi ý.
(C) She examined some samples. (C) Cô ấy đã xem xét một số mẫu.
(D) She compared prices. (D) Cô ấy so sánh giá cả.

63. Nhìn vào lược đồ. Người phụ nữ đã


63. Look at the graphic. Which product did the chọn sản phẩm nào?
woman choose? (A) W32
(A) W32 (B) W51
(B) W51 (C) W76
(C) W76 (D) W94
(D) W94

64. Tại sao người đàn ông cần gọi lại sau?
(A) Anh ấy không chắc chắn về một số hàng tồn
kho.
64. Why does the man need to call back later?
(A) He is unsure about some inventory. (B) Anh ấy sắp tham dự một cuộc họp.
(B) He is about to attend a meeting. (C) Anh ấy cần kiểm tra lịch làm việc của
(C) He needs to check his work schedule. mình.
(D) He wants to consult a coworker. (D) Anh ấy muốn hỏi ý kiến đồng nghiệp.

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 19
65 – 67
M-Au: I think the restaurant's going to get some nice publicity by being in the community festival this
weekend. It'll be a great way to get customers interested in our food.

W-Am: It's definitely good advertising. Aren't you working the first day of the festival?

M-Au: Yeah - but if the event gets rained out and is held at a later date, I won't be able to work it because I'll
be on holiday. Luckily, the weather this weekend should be warm and sunny, so I plan to be at the festival's
opening day. How about you?

W-Am: I'm not scheduled to work for the restaurant, but I’ll be there helping a friend. She has a small
jewelry shop and needs a hand with her booth.

Bản dịch:
M: Tôi thấy nhà hàng sẽ có nhiều người biết tới hơn khi tham gia lễ hội cộng đồng cuối tuần này. Đó là 1
cách rất hay để thu hút khách hàng tới dùng đồ ăn của chúng ta.
W: Đó thực sự là 1 ý quảng cáo rất hay. Bạn sẽ làm việc vào ngày đầu lễ hội chứ.
M: Có chứ, nếu mà trời mưa và lễ hội bì lùi lịch thì tôi không đi được vì tôi có kỳ nghỉ của mình sau đó.
Thật may là thời tiết cuối tuần nay ấm và nắng, tôi sẽ làm việc vào ngày đầu lễ hội. Còn cậu thì sao?
W: Tôi không có lịch làm việc cho nhà hàng, nhưng tôi vẫn đến đó giúp bạn tôi, cô ấy có 1 tiệm trang sức
nhỏ, và cần tôi giúp ở quầy của cô ấy.

Tóm tắt: 2 nhân viên nhà hàng đang trao đổi về việc nhà hàng sẽ mở gian hàng ở lễ hội cộng đồng, họ hỏi
nhau về việc có tham gia làm việc vào những ngày đó không.

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 20
65. Những người trong cuộc trò chuyện
65. Who most likely are the speakers? có thể là ai nhất?
(A) Community organizers (A) Các nhà tổ chức cộng đồng
(B) Weather reporters (B) Phóng viên thời tiết
(C) Jewelry designers (C) Nhà thiết kế trang sức
(D) Restaurant staff (D) Nhân viên nhà hàng

66. Look at the graphic. When will the man work at the
festival?
(A) On November 5
(B) On November 6
(C) On November 12
(D) On November 13
67. Người phụ nữ nói cô ấy sẽ làm gì?
67. What does the woman say she will do? (A) Treo một số áp phích
(A) Hang up some posters (B) Hỗ trợ một người bạn
(B) Assist a friend (C) Chuẩn bị một ít thức ăn
(C) Prepare some food (D) Viết một đánh giá
(D) Write a review

68 – 70

M-Cn: Welcome to the Natural History Museum. Can I help you?

W-Br: Hi - I'm trying to find the special Fossils exhibit I saw advertised on TV. Can you tell me how
to get to it?

M-Cn: Sure. We're here in the Main Hall. That's the Bird Hall over there. The fossils are just in the next
room, on the other side of Bird Hall. It's a large well-lit space that we often use for special exhibits.
That's where you want to go.
W-Br: Thanks. Oh - and is my ticket good for special exhibits?

M-Cn: Yes. Everything is included with regular admission at our museum.

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 21
Bản dịch:
M: Chào mừng chị tới với bảo tàng lịch sử tự nhiên, tôi giúp gì được ạ (Lễ tân)
W: Vâng, tôi đang tìm triển lãm hóa thạch đặc biệt mà tôi đã thấy quảng cáo trên TV. Anh chỉ cho tôi chỗ
tới đó với.
M: Được. Chúng ta đang ở sảnh chính. Phía kia là khu vực sảnh trưng bày các loài chim. Khu vực hóa
thạch ngay phòng bên cạnh. Đó là phòng lớn để phù hợp với những trưng bày đặc biệt. Đó là nơi bạn
đang tìm.
W: Cảm ơn anh, à, vé này của tôi có dùng được cho triển lãm đặc biệt đó không.
M: Có. Tất cả mọi thứ được tính trong vé phổ thông của bảo tàng rồi.

Tóm tắt: Diễn ra tại khu vực lễ tân của bảo tàng, nhân viên lễ tân đang chỉ dẫn tới khu vực triển lãm đặc
biệt cho 1 khách tham quan.

68. Tại sao người phụ nữ nói chuyện với người


68. Why does the woman talk to the man? đàn ông?
(A) To purchase a ticket (A) Để mua vé
(B) To sign up for a tour (B) Để đăng ký tour
(C) To rent some equipment (C) Để thuê một số thiết bị
(D) To inquire about an exhibit (D) Để hỏi về một cuộc triển lãm

69. Look at the graphic. Where does the man tell the 69. Nhìn vào lược đồ. Người đàn ông bảo
woman to go? người phụ nữ đi đâu?
(A) To the Mammal Hall (A) Đến Sảnh trưng bày động vật có vú
(B) To the Bird Hall (B) Đến Sảnh trưng bày chim chóc
(C) To the Main Hall (C) Đến Sảnh chính
(D) To the Cafeteria (D) Đến căn tin

70. Người đàn ông nói gì về vé của người phụ


70. What does the man say about the woman’s ticket?
nữ?
(A) It can be purchased in advance.
(A) Nó có thể được mua trước.
(B) It includes admission to special events.
(B) Nó bao gồm vé vào cổng cho các sự kiện
(C) It is issued only to museum members.
đặc biệt.

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 22
(D) It is nonrefundable. (C) Nó chỉ được cấp cho các thành viên bảo
tàng.
(D) Nó không thể hoàn tiền lại.

Part 4
71-73
M-Cn: Attention, shoppers! Today is the first day of our spring sales event. This is being held on the first floor. All
art supplies are now on sale, starting from as little as one dollar. We've got great deals on brushes, canvases, paint, and
more! Also, from now until August thirtieth, we're accepting submissions for our summer art contest! This is a
wonderful opportunity for aspiring artists to get their work shown. Please visit the information desk for details. Thank you
for shopping at Baxter's Art Supply Store.

Lời dịch:
Khách hàng xin chú ý ! Hôm nay là ngày đầu tiên của sự kiện giảm giá mùa xuân. Sự kiện đang diễn ở tần một. Tất cả hàng
mỹ thuật đang được giảm giá từ thấp nhất là một đô la. Chúng tôi có mức ưu đãi lớn cho cọ, tranh sơn dầu, sơn mày và
nhiều hơn thế nữa! Đồng thời, từ hôm nay đến ngày 30 tháng Tám, chúng tôi bắt đầu nhận đăng kí cho cuộc thi hội họa
mùa hè! Đây là cơ hội tuyệt vời cho những họa sĩ đầy hoài bão được trưng bày tác phẩm của mình. Hãy đến bàn thông tin
để biết thêm chi tiết. Cảm ơn đã mua sắm tại cửa hàng mỹ thuật Baxter.

71. Where is the announcement being made?


71. Thông báo được đưa ra tại đâu?
A. At an art supply store
A. Cửa hàng dụng cụ mỹ thuật
B. At a public l ibrary
B. Thư viện công cộng
C. At a school
C. Trường học
D. At a hardware store
D. Cửa hàng dụng cụ máy móc

72. Người nghe có thể tìm thấy gì tại tầng một?


72. What can listeners find on the first floor?
A. Buổi minh họa sản phẩm
A. Product demonstration B. Họp thảo luận nhóm

B. A discussion-group meeting C. Đồ ăn thức uống


D. Sản phẩm giảm giá
C. Refreshments

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 23
D. Items on sale

73. Người nghe được khuyến khích làm gì trước 30

73. What are listeners encouraged to do by August 30? tháng Tám?


A. Kích hoạt thẻ quà thưởng
A. Activate a rewards card
B. Tham gia cuộc thi
B. Enter a contest
C. Đăng kí lớp học
C. Register for a class
D. Điền đơn khảo sát
D. Fill out surveys

74-76
W-Am: Hi, Armand, this is Linda from the management office of Redfox Apartments. I received your message
about your dishwasher not working properly, so I've called a repair person to come and fix it on Monday morning
at eleven o'clock. Since you'll probably be at work at that time, could you please stop by the management office before
then? You'll need to leave a letter giving permission for the repair person to enter in your absence.

Lời dịch:

Chào Armand, tôi là Linda từ phòng quản lí của Chung cư Redfox. Tôi đã nhận được tin nhắn của anh về việc máy
rửa chén không hoạt động tốt, nên tôi đã gọi thợ đến và sửa nó vào sáng thứ Hai lúc mười một giờ. Vì có thể anh
sẽ đang đi làm vào lúc đó, anh có thể vui lòng ghé qua phòng quản lý trước đó không? Anh sẽ cần phải để lại thư
cho phép thợ vào nhà khi anh vắng mặt.

74. Who most likely is the speaker? 74. Người nói có thể là ai?
A. Nhân viên bán hàng gia dụng
A. An appliance salesperson B. Thợ sửa đồ
B. A repair technician C. Quản lí chung cư
C. An apartment manager D. Tiếp tân khách sạn
D. A hotel receptionist

75. What is the speaker calling about? 75. Người nói gọi về việc gi?
A. An advertised rebate A. Sự kiện hạ giá được quảng cáo
B. An expired warranty B. Bải hành hết hạn
C. An inaccessible parking space C. Bãi đỗ xe không vào được
D. A broken appliance D. Đồ gia dụng bị hỏng

76. Why is the listener asked to stop by an office?


76. Tại sao người nghe được yêu cầu ghé qua văn
A. To return a key
phòng?
B. To collect a package
A.Trả chìa khóa
C. To drop off a letter
B. Lấy bưu kiện
D. To make a payment
C. Để lại lá thư
D. Thanh toán

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 24
W-Br: This is Maria Santos, your technology reporter for RMT News, reporting live this week from the Global
Technologies Trade Show. Throughout the week, I'll be showing you some of the latest products on display here. Right
now I have in my hand the newest mobile phone from Helios Wireless—the Helios Ten. What's really unique about
this phone is its revolutionary screen. Helios has developed a glare-proof material for the screen that's easy to read
outdoors even on the sunniest days. I've tried it and it works! If you're coming to the trade show this week, be sure to
check out this product at the Helios booth in aisle six.

Lời dịch:
Tôi là Maria Santos, phóng viên phụ trách mảng công nghệ tại Bản Tin RMT, tường thuật trực tiếp tuần này ở Triển lãm
Thương mại Công nghệ Toàn cầu. Trong suốt tuần, tôi sẽ giới thiệu cho bạn một số sản phẩm mới nhất được trưng bày tại
đây. Ngay bây giờ tôi có trong tay chiếc điện thoại di động mới nhất của Helios Wireless, chiếc Helios Ten. Điều thực sự độc
đáo về chiếc điện thoại này là màn hình có tính cách mạng của nó. Helios đã phát triển một vật liệu chống chói cho màn hình
để dễ đọc ngoài trời ngay cả trong những ngày nhiều nắng nhất. Tôi đã thử và thực sự hiệu quả! Nếu bạn đến dự triển lãm
thương mại tuần này, hãy đến xem sản phẩm này tại gian hàng của Helios ở dãy thứ sáu.

77. What product is the speaker discussing? 77. Người nói đang thảo luận sản phẩm gì?
A. Máy tính bảng
A. A tablet computer
B. Điện thoại di động
B. A mobile phone
C. Đài vô tuyến
C. A r ad i o
D. Đồng hồ
D. A clock

78. Sản phẩm có điểm độc đáo nào?


78. What is unique about the product? A. Màn hình
A. Its screen B. Giá thấp
C. Phạm vi lựa chọn
B. Its low price
D. Kích thước
C. Its range of option.
D. Its size

79. Người nói đề nghị người nghe làm gì?


79. What does the speaker suggest some listeners do? A. Gọi số chăm sóc khách hàng
A. Call a customer service number B. Tái chế sản phẩm cũ
B. Recycle older products C. Đến gian hàng sản phẩm
C. Visit a sales booth D. Truy cập trang web
D. Log on to a Web site

M-Au: Hi, everyone. Thanks for coming to this last- minute meeting. Remember the large order of glassware we

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 25
shipped to the client in California? It's been a week. So, I called the shipping company this morning and apparently,
we put the wrong address on the labels. They've located the boxes and are reshipping them immediately to the correct
address. But since we could have lost one of our biggest clients over this mistake, I want to make sure this never happens
again. Masaki, I'd like you to go through our address list and double-check all of our clients' addresses.

Lời dịch:

Chào mọi người. Cảm ơn các vị đã đến cuộc họp đột xuất này. Các vị có nhớ đơn đặt hàng lớn sản phẩm thủy tinh mà ta
chuyển đến khách hàng ở California không? Đã được một tuần rồi. Vì vậy, tôi đã gọi cho công ty vận chuyển sáng nay và
rõ ràng là chúng ta đã đặt sai địa chỉ trên nhãn. Họ đã xác định vị trí các hộp và đang chuyển lại đến đúng địa chỉ ngay lập
tức. Nhưng do ta đã có thể mất một trong những khách hàng lớn nhất vì sai lầm này, tôi muốn đảm bảo rằng điều này sẽ
không bao giờ xảy ra nữa. Masaki, tôi muốn cô xem lại danh sách địa chỉ của ta và kiểm tra kỹ tất cả các địa chỉ khách
hàng của công ty.
80. Why has the meeting been called?
A. To explain a manufacturing process 80. Tại sao lại triệu tập cuộc họp?
B. To announce a merger A. Để giải thích quy trình sản xuất
C. To provide details on a contract B. Để thông báo sự sáp nhập
D. To inform employees of an error C. Để đưa thông tin hợp đồng
D. Để thông báo cho nhân viên về sai sót

81. Tại sao người nói lại bảo “Đã được một tuần rồi”?
81. Why does the speaker say, "It's been a week"? A. Để thể hiện quan ngại về sự chậm trễ
A. To express concern about a delay B. Để tán dương năng suất của đội
B. To praise a team's performance C. Để nhắc nhân viên về luật lệ
C. To remind employees about a rule D. Để đồng ý với chiến lược kinh doanh
D. To agree with a business strategy

82. Người nói lại yêu cầu Masaki làm gì?


82. What does the speaker ask Masaki to do? A. Gọi công ty vận chuyển
A. Call a shipping company B. Xác nhận địa chỉ
B. Verify some addresses C. Gửi email cho nhân viên
C. E-mail staff members D. Phát biểu
D. Give a speech

W-Am: Hi, it's Soon-Hee from Payroll. I'm looking over some paperwork for your new employee, um... a Mr.
Kyle Ellis. He didn't fill out one of the tax forms he received at yesterday's new-hire orientation. I can't finish
entering him into our system until I have that information. It's important we take care of this today, so he can get paid on
time. Can you send Mr. Ellis to my office as soon as possible? I realize this may interrupt his training. This form is only
one page, though. Um... thanks.

Lời dịch:

Xin chào, tôi là Soon-Hee ở phòng Tiền lương. Tôi đang xem qua một số giấy tờ của nhân viên mới của anh, ừm ... là anh

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 26
Kyle Ellis. Anh ấy đã không điền vào một trong các đơn kê khai thuế nhận được trong buổi định hướng nhân viên mới ngày
hôm qua. Tôi không thể hoàn tất việc nhập thông tin anh ấy vào hệ thống cho đến khi có thông tin đó. Điều quan trọng là
chúng tôi xử lý việc này trong hôm nay, để anh ấy có thể được trả lương đúng hạn. Anh có thể bảo anh Ellis đến văn phòng
của tôi càng sớm càng tốt không? Tôi biết điều này có thể làm gián đoạn việc tập huấn của anh ấy. Mặc dù đơn này chỉ có
một trang. Ừm… cảm ơn anh.

83. Which department does the speaker work for? 83. Người nói làm việc cho bộ phận nào?
A. An ninh tòa nhà
A. Building Security
B. Quan hệ công chúng
B. Public Relations
C. Công nghệ
C. T e c h n o l o g y
D. Lương
D. Payroll

84. What does the speaker ask the listener to do?


A. Train her on some software
84. Người nói yêu cầu người nghe làm gì?
B. Send an employee to her office
A. Huấn luyện cô ấy về một số phần mềm
C. Check some payment information
B. Bảo một nhân viên đến văn phòng của cô ấy
D. Attend an orientation
C. Kiểm tra một số thông tin thanh toán
D. Tham dự buổi định hướng

85. What does the speaker mean when she says, "This form
is only one page, though"? 85. Người nói có ý nghĩa gì khi cô ấy nói, "Mặc dù
A. A policy has been changed. đơn này chỉ có một trang "?
B. A task should not take long. A. Một chính sách đã được thay đổi.
C. The wrong document was given out. B. Một công việc sẽ không mất nhiều thời gian.
D. Some instructions are unclear. C. Tài liệu sai được phát ra
D. Một số hướng dẫn không rõ ràng.
M-Cn: During this special tour of Longmark Batteries' manufacturing plant, I'll show you exactly how our scientists
and engineers develop our Longmark Batteries, as well as how our production team manufactures the final
products. Longmark has become one of the leading companies in the energy industry, and we strive to create innovative
and cutting-edge products. At the end of the tour, you'll have the opportunity to hear from Laura Shen, one of our
leading scientists here at Longmark. Dr. Shen will discuss some of our newest research and products. Please note that
photography is not allowed during the tour as it is distracting to our workers. Now, follow me!

Lời dịch:

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 27
Trong chuyến tham quan đặc biệt này đến nhà máy sản xuất pin Longmark, tôi sẽ chỉ cho quý vị chính xác cách mà các nhà
khoa học và kỹ sư của chúng tôi phát triển sản phẩm Pin Longmark, cũng như cách nhóm sản xuất đưa ra các sản phẩm hoàn
chỉnh. Longmark đã trở thành một trong những công ty hàng đầu trong ngành năng lượng, và chúng tôi cố gắng tạo ra những
sản phẩm tiên tiến và mũi nhọn. Vào cuối buổi, quý vị sẽ có cơ hội được lắng nghe cô Laura Shen, một trong những nhà
khoa học hàng đầu tại Longmark. Tiến sĩ Shen sẽ bàn luận về một số nghiên cứu và sản phẩm mới nhất của công ty. Xin lưu ý
rằng không được phép chụp ảnh trong chuyến đi vì nó gây mất tập trung cho nhân viên. Bây giờ, hãy theo tôi!

86. What product will listeners learn about on the tour? 86. Người nghe sẽ tìm hiểu về sản phẩm nào trong
chuyến tham quan?
A. Watches
A. Đồng hồ
B. Computers
B. Máy vi tính
C. Knives
C. Dao
D. Batteries D. Pin

87. Who is Laura Shen? 87. Laura Shen là ai?


A. Chủ tịch công ty
A. A company president
B. Phóng viên tin tức
B. A news journalist
C. Nhà khoa học
C. A scientist
D. Khách hàng
D. A client

88. Người nói đề cập gì về chuyến tham quan?


88. What does the speaker mention about the tour?
A. Không được phép mang hành lí cồng kềnh.
A. Large bags are not allowed.
B. Không được phép chụp ảnh.
B. Photography is not permitted.
C. Số lượng người của một nhóm bị hạn chế.
C. The size of a group is limited.
D. Cần đăng ký trước
D. Registration is required.

M-Au: Hello, everyone. Thanks again for attending this screening of my film documentary, Cultural Cuisines. I
apologize again for starting a little late—the projector wasn't working properly. Before I show the film, I'd like to tell
you a bit about it. A few years ago I traveled to Bolivia and fell in love with its food and its food culture. In the movie, a
group of people from a small Bolivian village show you how problems can be resolved while everyone's enjoying a
delicious meal. At two hours long, it is a long film...but I'll be answering questions when it's over.

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 28
Lời dịch:
Chào mọi người. Cảm ơn lần nữa vì đã tham dự buổi chiếu phim tài liệu này của tôi, mang tên Ẩm thực văn hóa. Tôi xin lỗi
lần nữa vì đã bắt đầu muộn một chút – do máy chiếu không hoạt động bình thường. Trước khi chiếu, tôi muốn nói với các vị
một chút về bộ phim. Một vài năm trước, tôi đi du lịch đến Bolivia và yêu món ăn cùng văn hóa ẩm thực nơi đó. Trong phim,
một nhóm người từ một ngôi làng nhỏ ở Bolivia sẽ chỉ cho quý vị cách vấn đề được giải quyết trong khi mọi người đang
thưởng thức một bữa ăn ngon. Với thời lượng hai giờ, thì đây là một bộ phim dài ... nhưng tôi sẽ trả lời các câu hỏi khi hết
phim.

89. Who most likely is the speaker? 89. Người nói là ai?
A. A travel agent A. Nhân viên đại lý du lịch
B. A c h e f B. Đầu bếp
C. A f a rm e r C. Nông dân
D. A filmmaker D. Nhà làm phim

91. Điều gì gây ra sự chậm trễ?


90. What caused a delay?
A. Sự cố thiết bị
A. Equipment problems
B. Điều kiện thời tiết xấu
B. Poor weather conditions
C. Giao thông đông đúc
C. Heavy traffic
D. Mất hành lý
D. Lost luggage

91. Why does the speaker say, "I'll be answering questions 91. Tại sao người nói lại bảo: "Tôi sẽ trả lời câu hỏi
when it's over"? khi phim kết thúc"?
A. To explain that he will be busy A. Để giải thích rằng anh ấy sẽ bận rộn
B. To ask listeners not to interrupt him now B. Để yêu cầu người nghe không ngắt lời anh ta bây
C. To encourage people to stay afterward giờ
D. To correct a scheduling mistake C. Để khuyến khích mọi người ở lại sau đó
D. Để sửa lỗi kế hoạch

W-Br: Good morning, team. Congratulations on creating such a successful marketing campaign for our Heritage Mill
cookies. We've already seen a dramatic increase in this product's sales since the launch of the television commercial, so I'd
like you to expand this marketing campaign to our other products as well. According to a recent survey, our customers
really liked the images of the families eating together that they saw in our commercials. So let's keep this concept in
mind as we think of ideas for our other products. We'll discuss those ideas at our meeting next week.

Lời dịch:

Chào buổi sáng, các thành viên. Chúc mừng đã triển khai một chiến dịch quảng cáo thành công cho món bánh quy của
Heritage Mill. Chúng ta đã đạt được mức gia tăng mạnh mẽ trong doanh số sản phẩm này kể từ khi phát sóng quảng cáo trên
truyền hình, vì vậy tôi muốn bạn mở rộng chiến dịch sang các sản phẩm khác của công ty. Theo một cuộc khảo sát gần đây,
khách hàng của ta thực sự thích những hình ảnh của các gia đình ăn uống cùng nhau mà họ thấy trong quảng cáo. Vì vậy,
hãy ghi nhớ điều này khi đưa ra ý tưởng cho các sản phẩm khác. Chúng ta sẽ thảo luận về những ý tưởng đó trong cuộc họp
vào tuần tới.

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 29
92. Who is the speaker congratulating?
A. Executive board members 92. Lời chúc mừng dành cho ai?
B. A new business partner A. Thành viên ban giám đốc
C. Marketing staff B. Một đối tác kinh doanh mới
D. Food scientists C. Nhân viên đội quảng cáo
D. Các nhà khoa học thực phẩm

93. According to the speaker, what do customers like about


the commercial? 93. Theo người nói, khách hàng thích gì về quảng
A. The images of families cáo?
B. The video quality A. Hình ảnh của gia đình
C. The professional actors B. Chất lượng video
D. The background music C. Các diễn viên chuyên nghiệp
D. Nhạc nền

94. What most likely will listeners do next week?


A. Interview candidates
B. Share ideas 94. Người nghe có thể sẽ làm gì trong tuần sau?
C. Check some statistic. A. Phỏng vấn ứng cử viên
D. Develop a recipe B. Chia sẻ ý tưởng
C. Kiểm tra một số thống kê.
D. Phát triển công thức

M-Au: Attention all passengers on Flight WA15. Due to inclement weather, this flight has been canceled. We're very
sorry for the inconvenience. In order to assist you in making alternative travel arrangements, we'll be calling passengers
up to the counter according to your boarding zone numbers. Please take out your boarding passes and look at the
zone number you have been assigned. Approach the counter only when we call the group with your zone number. In just
a few moments, we will begin unloading your luggage. Please listen for a separate announcement about where to
retrieve your bags. Thank you for your patience and cooperation.

Lời dịch:

Tất cả hành khách của chuyến bay WA15 chú ý. Do thời tiết khắc nghiệt, chuyến bay đã bị hủy bỏ. Chúng tôi rất xin lỗi vì
sự bất tiện này. Để hỗ trợ quý khách sắp xếp chuyến bay khác, chúng tôi sẽ gọi quý khách đến quầy dựa theo số khu vực
lên máy bay. Vui lòng lấy thẻ lên máy bay và xem số khu vực đã được chỉ định. Chỉ đến quầy khi chúng tôi gọi nhóm với
đúng số khu vực. Ngay trong giây lát, chúng tôi sẽ bắt đầu dỡ hành lý. Hãy vui lòng nghe một thông báo khác nữa về nơi
lấy hành lí. Cảm ơn sự kiên nhẫn và hợp tác của quý hành khách.

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 30
95. Thông báo về là gì?
A. Kết nối thông tin chuyến bay
95. What is the announcement about?
B. Một món đồ bị mất
A. Connecting flight information C. Hủy chuyến bay
B. A lost item D. Thay đổi cổng
C. A flight cancellation
D. A gate change

96. Nhìn hình minh họa. James Albertson nên chú ý đến con
96. Look at the graphic. Which number should
số nào?
James Albertson pay attention to now?
A. WA15
B. B12 A. W A 1 5

C. 7A B. B12

D. 1 C. 7 A
D. 1

97. What will the speaker announce later?


97. Người nói sẽ thông báo gì sau đó?
A. Where to find luggage
A. Nơi tìm hành lý
B. How to select a new seat
B. Cách chọn chỗ ngồi mới
C. Whom to contact for a refund
C. Liên hệ với ai để được hoàn tiền
D. When repairs will be finished
D. Thời gian sửa chữa xong

W-Br: Last week I went to the yearly retreat for Kierson Bookstore managers. The good news coming out of that
meeting concerns money. Each store in the chain will have an increased budget next year to spend on expanding one

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 31
of the sections in their store. After I returned, I took an informal survey about what kind of books customers would
like us to carry more of. As you can see from the chart, it's clear which one they like the best. And the art section will
need to be reduced, unfortunately. That inventory has become too expensive to stock.

Lời dịch:

Tuần trước tôi đã cuộc họp hàng năm cho quản lý Cửa hàng sách Kierson. Tin tốt lành từ cuộc họp đó liên quan đến tài
chính. Mỗi cửa hàng của chuỗi sẽ được tăng ngân sách vào năm tới để chi cho việc mở rộng một trong các bộ phận trong
cửa hàng. Sau khi trở về, tôi đã thực hiện một cuộc khảo sát không chính thức về loại sách mà khách hàng muốn chúng ta
bán nhiều hơn. Như bạn có thể thấy từ biểu đồ, rõ ràng họ thích loại nào nhất. Và thật không may là mục nghệ thuật sẽ cần
phải cắt giảm. Hàng tồn kho của mục này đã trở nên quá tốn kém để lưu trữ.

98.Sự kiện nào người nói đã tham dự gần đây?


98. What event did the speaker recently attend?
A. Một hội thảo quảng cáo
A. An advertising seminar B. Lễ trao giải
B. An awards ceremony C. Một cuộc họp của quản lý
A. A managers' meeting D. Một hội thảo viết
B. A writing workshop

99. What topic does the speaker report on? 99. Người nói báo cáo về chủ đề nào?
A. Company finances A. Tài chính công ty
B. Human resources B. Nhân lực
C. Advertising C. Quảng cáo
D. Competitors D. Đối thủ cạnh tranh

100.Nhìn hình minh họa. Bộ phận nào của cửa

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 32
hàng được tăng?
100. Look at the graphic. Which store section will be xpanded? A. Du lịch
A. Travel B. Sở thích
B. Hobbies C. Nghệ thuật
D. Tiểu thuyết
C. Art
D. Fiction

TOP 1 TRUNG TÂM CÓ NHIỀU HỌC VIÊN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ NHẤT VIỆT NAM - 2028 33

You might also like