Professional Documents
Culture Documents
1. WHO : thay thế cho người và làm chức năng chủ ngữ hay tân ngữ.
Ex : The people are very nice. They live next door to me.
The people who live next to me are very nice.
2. WHOM : thay thế cho người và làm chức năng tân ngữ.
Ex : The girl is my sister. You met her yesterday.
The girl (whom/ who) you met yesterday is my sister.
3. WHICH : thay thế cho vật và làm chức năng chủ ngữ hay tân ngữ.
Ex : The plane left on time. It flew to the Gold Coast.
The plane which flew to the Gold Coast left on time.
4. WHOSE + NOUN : chỉ về sở hữu, có thể thay cho người và vật; và làm chủ ngữ hay tân ngữ.
Ex : The girl is my friend. Her father is a doctor.
The girl whose father is a doctor is my friend.
* Riêng thay cho vật : WHOSE + NOUN = The noun of which
5. THAT : có thể thay thế cho WHO, WHOM, WHICH
RELATIVE ADVERBS (Trạng từ quan hệ)
1. WHEN = ON/ AT/ IN WHICH : chỉ về time.
Ex : Do you remember the day ? We first met on that day. Do you remember the day when we
first met ?
2. WHERE = ON/ AT/ IN WHICH : chỉ về nơi chốn.
Ex : Opposite my house there is a nice park. There are some beautiful trees in this park.
Opposite my house there is a nice park, where there are some beautiful trees.
3. WHY = FOR WHICH : chỉ về lí do.
Ex : Please show me the reason. You are so sad for this reason.
Please show me the reason why you are so sad.
RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ)
I. Restrictive Relative Clauses : (Mệnh đề quan hệ giới hạn) Là mệnh đề mà tiền ngữ đứng trước đại
từ hay trạng từ quan hệ không rõ nghĩa. Ex : The girl (whom) you met yesterday is my sister.
* Notes :
1. Khi đại từ quan hệ WHO, WHOM, WHICH thay thế cho tân ngữ mà nằm trong mệnh đề quan hệ
giới hạn có thể bỏ đi, nhưng nếu trước nó có giới từ thì không được bỏ đi.
2. THAT có thể thay cho WHO, WHOM, WHICH khi nằm trong mệnh đề quan hệ giới hạn.
II. Non - Restrictive Relative Clauses : (Mệnh đề quan hệ không giới hạn) Là mệnh đề mà tiền ngữ
đứng trước đại từ hay trạng từ quan hệ đã rõ nghĩa. Ex : That girl, whom you met yesterday, is my
sister.
* Notes :
1. Một tiền ngữ được coi là rõ nghĩa nếu
+ Nó là danh từ riêng : Mai, Tom
+ Trước danh từ có tính từ sở hữu : my, her, …; hay tính từ chỉ thị : this, that, these, those
2. Nếu là mệnh đề quan hệ không giới hạn phải có dấu phẩy (comma)
+ Ta dùng 1 dấu phẩy nếu mệnh đề quan hệ nằm sau mệnh đề chính.
+ Ta dùng 2 dấu phẩy nếu mệnh đề quan hệ nằm giữa mệnh đề chính.
3. Đại từ quan hệ WHO, WHOM, WHICH khi thay cho tân ngữ mà nằm trong mệnh đề quan hệ
không giới hạn không được bỏ đi.
4. WHICH thay cho toàn bộ mệnh đề đầu, thì cũng có đấu phẩy.
Ex : He said he had no money. This was not true. He said he had no money, which was not true.
5. THAT không được dùng trong mệnh đề quan hệ không giới hạn.
EXECISES