You are on page 1of 34

www.mathx.

vn Toán lớp 5

ĐÁP ÁN ĐỀ 1
Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B A B B D D

Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)


Câu 1. (2 điểm) Đặt tính và tính:
a) 56,389 − 32,546 = 23,843 b) 76,438 + 53,134 = 129, 572
c) 10,3  2,5 = 25,75 d) 45,25:0,5 = 90,5
Câu 2. (2 điểm) Một người gửi tiết kiệm 14000000 đồng với lãi suất 0,8%. Hỏi sau một
tháng người đó rút ra được bao nhiêu tiền? (kể cả tiền gốc).
Bài giải
Số tiền lãi của người đó khi rút ra sau một tháng là:
14000000  0,8% = 112000 (đồng)
Sau một tháng người đó rút ra được số tiền là:
14000000 + 112000 = 14112000 (đồng)
Đáp số: 14112000 (đồng)
Câu 3. (2 điểm) Tìm x biết:
1 1 3 3 3 1
a) x − 2 = 3  b) x :1 = 2 + 1
2 3 5 5 4 2

5 8 17
 x − =2 x : =
2 5 4
9 34
x = x =
2 5

9 34
Vậy x = . Vậy x = .
2 5

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 1
www.mathx.vn Toán lớp 5

Câu 4*. (1 điểm) Tính nhanh:


1 1 1 1 1 1 1 1
+ + + + + + +
2 4 8 16 32 64 128 256
128 64 32 16 8 4 2 1
= + + + + + + +
256 256 256 256 256 256 256 256
255
= .
256

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 2
www.mathx.vn Toán lớp 5

ĐÁP ÁN ĐỀ 2
Phần I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1 2 3 4
Đáp án B B A C

Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm)


Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 73,5 + 12,6 = 86,1 b) 79,6 − 5,73 = 73,87
c) 21,45  24,21 = 519,3045 d) 352,53: 4,5 = 78,34
Câu 2: Tính bằng cách hợp lí nhất:
a) 43,8  2,4 + 43,8  7,6 b) 5,8  87,3 − 5,8  27,3

= 43,8  ( 2,4 + 7,6 ) = 5,8  ( 87,3 − 27,3)

= 438 = 5,8  60 = 348


Câu 3. Một cửa hàng lương thực có 50 tạ gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ, trong đó 35% số
gạo đó là gạo nếp. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu ki – lô – gam gạo tẻ?
Bài giải
Số gạo nếp của cửa hàng là:
50:100  35 = 17,5 (tạ)
Số gạo tẻ của cửa hàng là:
50 − 17,5 = 32,5 (tạ)
Đổi: 32,5 tạ = 3250 kg.
Đáp số: 3250 kg.
Câu 4. Hình chữ nhật ABCD có diện tích 2160cm2. Vậy diện tích hình tam giác EDC là
bao nhiêu?
A B
20cm
E
34cm

D C

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 3
www.mathx.vn Toán lớp 5

Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là:
20 + 34 = 54 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là:
2160:54 = 40 (cm)
Diện tích tam giác EDC là:
1
 34  40 = 680 (cm2).
2
Đáp số: 680 cm2.
Câu 5*.
Không tính tổng, hãy so sánh giá trị hai biểu thức A và B:
A = 11,3 + 4,7 + 78,06 + 25,9
B = 25,06 + 11,7 + 4,3 + 78,9
Bài giải
Tổng A bằng tổng B vì: Hai tổng A và B đều có tổng các chữ số ở phần nguyên
giống nhau và tổng các chữ số ở phần thập phân giống nhau. Nghĩa là: Tổng A và tổng B
đều có:
- Phần nguyên: 11 + 4 + 78 + 25
- Phần thập phân: 0,3 + 0,7 + 0,06 + 0,9 .

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 4
www.mathx.vn Toán lớp 5

ĐÁP ÁN ĐỀ 3
Phần I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1 2 3 4
Đáp án C B B B

Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm)


Câu 1. (1 điểm) Viết các số thập phân 5,962;5,926;5,692;59,26 theo thứ tự từ lớn đến
bé là: 59,26; 5,962; 5,926; 5,692.
Câu 2. (2 điểm) Tìm x , biết:
a) x − 21,7 = 34,08 b) x + 4,08 = 9,5
 x = 55,78  x = 5,42
Vậy x = 55,78 . Vậy x = 5,42 .
c) x  4,2 = 216,72 d) x : 8,5 = 47,05 − 29,75
 x = 51,6  x = 147,05
Vậy x = 51,6 . Vậy x = 147,05 .
Câu 3. (2 điểm)
a) Tìm một số biết: 70% của nó là 98.
b) Tính 34% của 54.
Đáp số
a) Số đó là: 140.
b) 34% của 54 là: 18,36.
Câu 4. Một miếng bìa hình tam giác có tổng độ dài đáy và chiều cao là 45,5 dm. Chiều
2
cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích miếng bìa đó.
3
Bài giải
Sơ đồ:
Chiều dài đáy: I------I------I------I
Chiều cao: I------I------I
Tổng số phân bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 5
www.mathx.vn Toán lớp 5

Đáy hình tam giác có độ dài là: 45,5:5  3 = 27,3 (dm)


Chiều cao của hình tam giác là: 45,5 − 27,3 = 18,2 (dm)

Diện tích miếng bìa đó là: (27,3  18,2) :2 = 248,43 (dm2).

Đáp số: 248,43 (dm2).


Câu 5*. Không tính tổng hãy phân tích tổng sau thành tích của hai thừa số:
0,085 + 0,075 + 0,025 + 0,015
Bài giải
0,085 + 0,075 + 0,025 + 0,015
= 0,001  85 + 0,001  75 + 0,001  25 + 0,001  15

= 0,001  ( 85 + 75 + 25 + 15)

= 0,001  200 = 0,2

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 6
www.mathx.vn Toán lớp 5

ĐÁP ÁN ĐỀ 4
Phần I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1 2 3 4
Đáp án C B C B

Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm)


Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 479,25 + 38,49 = 517,74 b) 752,34 − 463,586 = 288,754
c) 643,15  8,9 = 5724,035 d) 210,3264 :6,54 = 32,16
Câu 2: (2 điểm)
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng – ti –mét:
12,3 dm; 25,4 m; 0,1424 m; 8,43 dm
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki – lô – mét vuông:
8000 ha; 1300 dam2; 18,2 m2; 1500 m2
Hướng dẫn
a) 12,3 dm = 123cm; 25,4 m = 2540 cm; 0,1424 m = 14,24cm;
8,43 dm = 84,3 cm.
b) 8000 ha = 80 km2; 1300 dam2 = 0,13km2;
18,2 m2 = 0,0000182 km2; 1500 m2 = 0,0015 km2
2
Câu 3. (2 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD (hình vẽ bên) có chiều rộng bằng chiều dài .
3
Trên BC lấy điểm M bất kì. Nối hai đoạn MA và MD ta được tam giác MAD. Tính diện tích
tam giác MAD.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 7
www.mathx.vn Toán lớp 5

A 90 cm B

D C

Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là: 90  2 : 3 = 60 (cm)
1 1
Diện tích tam giác MAD là:  AB  AD =  90  60 = 2700 (cm2)
2 2
Đáp số: 2700 (cm2).
Câu 4: (2 điểm)
a) Tìm một số biết 15 % của nó là 36.
b) Một cửa hàng đã bán được 2 tạ gạo và số gạo đó bằng 12,5 % tổng số gạo của cửa
hàng có trước khi bán. Hỏi trước khi bán, cửa hàng có bao nhiêu tấn gạo.
Bài giải
a) Số đó là: 240.
b) Trước khi bán, cửa hàng có số tấn gạo là: 2 :12,5  100 = 16 (tạ) = 1,6 tấn.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 8
www.mathx.vn Toán lớp 5

ĐÁP ÁN ĐỀ 5
Phần I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1 2 3 4
Đáp án D C C A

Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm)


Câu 1: (2 điểm) Tính nhẩm:
a) 218,65  0,01 = 2,1865 b) 9,728  100 = 972,8
c) 327,68 :0,01 = 32768 d) 521,6 :100 = 5,216
Câu 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 64,23 + 9,38 = 73,61 b) 82,7 − 9,05 = 73,65
c) 4,37  3,9 = 17,043 d) 180,88 :5,6 = 32,3
Câu 3: (2 điểm) Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men
hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết
rằng căn phòng có chiều rộng 6m, chiều dài 9m? (Diện tích phần mạch vữa không đáng
kể).
Bài giải
Diện tích gạch men là: 30  30 = 900 cm2.
Diện tích căn phòng là: 6  9 = 54 m2 = 540000 cm2
Cần số viên gạch là:
540000 : 900 = 600 viên.
Đáp số: 600 viên.
Câu 4: (2 điểm)

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 9
www.mathx.vn Toán lớp 5

Cho hình chữ nhật ABCD (hình vẽ bên) M


A B
5
có chiều dài bằng chiều rộng. Trên
3
AB lấy điểm M bất kì. Nối hai đoạn MD
30cm
và MC ta được tam giác MDC. Tính diện
tích tam giác MDC.

D C

Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: 30  5 : 3 = 50 (cm)
1
Diện tích tam giác MDC là:  50  30 = 750 (cm2).
2
Đáp số: 750 cm2.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 10
www.mathx.vn Toán lớp 5

ĐÁP ÁN ĐỀ 6
Phần I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1 2 3 4
Đáp án C B C A

Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm)


Câu 1. (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

16m 75mm = 16,075 m 28ha = 0,28 km2

Câu 2. (2 điểm) Tính:


a) 12% của 360 tạ bằng 43,2 tạ.
b) 65% của 0,76 ha bằng 0,494 ha.
c) 0,5% của 246 bằng 1,23.
d) 9% của 250 m bằng 22,5 m.
2
Câu 3. (2 điểm) Trong kho có 520 kg gạo. Buổi sáng bán được số gạo đó. Buổi chiều
5
1
bán được số gạo còn lại. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
4
Bài giải
Buổi sáng bán được số gạo là: 2  520:5 = 208 kg.
Còn lại số gạo sau khi bán buổi sáng là: 520 − 208 = 312 (kg)
Buổi chiều bán được số gạo là: 312  1: 4 = 78 (kg)
Trong kho còn lại số ki-lô-gam gạo là: 312 − 78 = 234 (kg)
Đáp số: 234kg.
Câu 4. (2 điểm) Cho hình bên, biết diện tích hình tam giác AMC là 7cm2, MC = 3,5 cm,
BM = 6cm. Tính diện tích hình tam giác ABM?

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 11
www.mathx.vn Toán lớp 5

Bài giải
Đường cao của tam giác AMC từ A có độ dài là: 7  2:3,5 = 4 (cm)

1
Diện tích tam giác ABM là:  4  6 = 12 (cm2).
2
Đáp số: 12 (cm2).
Câu 5: (1 điểm).
Một con cá sấu có chiều dài của thân và đuôi gấp 5 lần chiều dài đầu. Con cá sấu
có chiều dài từ đầu đến đuôi là 300 cm. Tính chiều dài của đầu con cá sấu.
(Theo cuộc thi học sinh giỏi Toán quốc tế dành cho học sinh tiểu học).
Bài giải
Chiều dài của đầu con cá sấu là: 300: (5 + 1) = 50 (cm)

Đáp số: 50cm.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 12
www.mathx.vn Toán lớp 5

ĐÁP ÁN ĐỀ 7
Phần I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1 2 3 4
Đáp án B D B B

Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm)


Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính.
a) 25,9 + 7,42 = 33,32 b) 30,5 − 5,24 = 25,26
c) 19,6  3,7 = 72,52 d) 240,1: 9,8 = 24,5
Câu 2: (2 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 7,8 = 78% S b) 749,56 :0,01 = 7,4956 S
c) 423,05  0,01 = 4,2305 Đ d) 19 − 3,5 = 16,5 S
Câu 3: (2 điểm)
9
a) Viết phân số dưới dạng tỉ số phần trăm là: 90%.
10
b) Gửi tiết kiệm 3000000 đồng với lãi suất 1,25 % một tháng thì tháng đầu nhận
được bao nhiêu tiền lãi?
Tháng đầu nhận được số tiền lãi là: 3000000  1,25:100 = 37500 (đồng).
Đáp số: a) 90%. b) 37500 (đồng).
Câu 4: (2 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài 20,5 cm, chiều rộng bằng 60% chiều dài.
a) Tính diện tích hình chữ nhật đó.
b) Một hình tam giác có độ dài đáy bằng chiều dài hình chữ nhật, chiều cao tương
ứng bằng chiều rộng hình chữ nhật. Tính diện tích hình tam giác đó.
Bài giải
a) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 20,5  60:100 = 12,3 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 20,5  12,3 = 252,15 (cm2)

1
b) Diện tích hình tam giác đó là:  20,5  12,3 = 126,075 (cm2).
2

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 13
www.mathx.vn Toán lớp 5

ĐÁP ÁN ĐỀ 8
Phần I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1 2 3 4
Đáp án B D B B

Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm)


Câu 1. (1 điểm) So sánh các số thập phân sau:

a, 7,899 < 7,9 b, 90,6 > 89,7

Câu 2. (1 điểm) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 6,79; 6,97; 7,8; 8,7; 9,7.

Câu 3. (2 điểm) Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 42dm 4cm = 42,4 dm

b) 2cm25mm2= 2,05 cm2

c) 6,5ha = 65000 m2

Câu 4. (2 điểm) Tìm Q biết:


a) 22,5 % của Q là 4,5 suy ra Q = 20 .
b) 25% của Q là 9 suy ra Q = 36 .
Câu 5*. (2 điểm)
Cho hình bên. So sánh diện tích hai hình tam giác
ABD và ADC biết BD = DC  2

Bài giải
1
Ta có: Diện tích tam giác ABD là:  AI  BD
2
1
Diện tích tam giác ADC là:  AI CD
2
Mà BD = DC 2  Diện tích tam giác ABD bằng 2 lần diện tích tam giác ADC.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 14
www.mathx.vn Toán lớp 5

ĐÁP ÁN ĐỀ 9
Phần I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1 2 3 4
Đáp án C D A B

Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm)


Câu 1. (2 điểm) Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:

a) 83,2  83,19 c) 7,843  7,85

b) 48,5 = 48,500 d) 90,7  89,7

Câu 2. (2 điểm) Tìm x biết:


a) x  1,47 = 17,346 b) x  1,2 = 6,216
x = 11,8 x = 5,18
Vậy x = 11,8 Vậy x = 5,18 .
Câu 3. (2 điểm)
Cho hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 13,5 m và
chiều rộng 10,2 m. Tính diện tích hình tam giác
EPQ.

Bài giải
1 1
Diện tích hình tam giác EPQ là:  EF  PQ =  10,2  13,5 = 68,85 (m2).
2 2
Đáp số: 68,85 (m2).
5
Câu 4. (2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng 3

chiều rộng.

a. Tính diện tích thửa ruộng đó.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 15
www.mathx.vn Toán lớp 5

b. Biết rằng, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 30kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng
đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Bài giải
a. Chiều dài của hình chữ nhật là: 60  5:3 = 100 (m)
Diện tích thửa ruộng đó là: 100  60 = 6000 (m2)
b. Thu được số tạ thóc là: (6000:100)  30 = 1800 (kg) = 18 tạ.

Đáp số: a. 6000 (m2)


b. 18 tạ.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 16
www.mathx.vn Toán lớp 5

ĐÁP ÁN ĐỀ 10
Phần I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1 2 3 4
Đáp án B C C B

Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm)


Câu 1. (2 điểm) Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân rồi đọc các số
thập phân đó.

136
= 13,6
10

2008
= 2,008
1000

5440
= 54,4.
100

Học sinh tự đọc số.

Câu 2. (2 điểm) Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:

a) 124 tạ  12,5 tấn b) 0,5 tấn = 500 kg

c) 452g  4,5 kg d) 260 ha  26 km2

Câu 3. (2 điểm) Một người làm trong hai ngày thì đựơc trả 160.000 đồng. Hỏi với mức
trả công như vậy. Nếu làm trong 7 ngày thì người đó được trả bao nhiêu tiền?
Bài giải
Mỗi ngày người đó được trả số tiền là: 160000:2 = 80000 (đồng)

Làm trong 7 ngày thì người đó được trả số tiền là:

80000  7 = 560000 (đồng)

Đáp số: 560000 đồng.

Câu 4. (2 điểm) Cho tam giác ABC có đáy BC là 18 cm. Chiều cao AI là 8 cm. Gọi M là
trung điểm của cạnh đáy BC (như hình vẽ).

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 17
www.mathx.vn Toán lớp 5

a) Tính diện tích tam giác ABM.

b) Tính tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABM so với diện tích tam giác ABC.

B
M C I
18cm

Bài giải
1
a) Vì M là trung điểm của cạnh BC nên BM = BC = 9 cm.
2

1
Diện tích tam giác ABM là:  AI  BM = 36 (cm2).
2

1
b) Diện tích tam giác ABC là:  AI  BC = 72 (cm2).
2

Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABM so với diện tích tam giác ABC là:

36 :72  100 = 50%

Đáp số: 50%.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 18
www.mathx.vn Toán lớp 5

ĐÁP ÁN ĐỀ 11
Phần I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1 2 3 4
Đáp án A B B D

Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm)


Câu 1. (1 điểm) Mua 15 bộ đồ dùng học toán hết 450 000 đồng. Hỏi mua 30 bộ đồ dùng
học toán như thế hết bao nhiêu tiền?

Bài giải
Mua 1 bộ đồ dùng học toán hết số tiền là: 450000:15 = 30000 (đồng)
Mua 30 bộ đồ dùng học toán như thế hết số tiền là: 30000  30 = 900000 (đồng)
Đáp số: 900000 đồng.
Câu 2. (2 điểm) Tìm x :

1 38 25
a) 0,25  x = 12,65 − 3 b) x + =7−
4 10 10
7
x = 37,6 x=
10
Vậy x = 37,6 Vậy x = 0,7 .
Câu 3. (2 điểm) Một ô – tô đi quãng đường AB hết 5 giờ. Hai giờ đầu, mỗi giờ đi được
45,8 km, 3 giờ sau mỗi giờ đi được 50,5 km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu
ki–lô-mét?
Bài giải
Quãng đường AB dài số ki–lô-mét là:
2  45,8 + 3  50,5 = 243,1 (km)
Đáp số: 243,1 km.
Câu 4. (2 điểm) Một hình tam giác có trung bình cộng độ dài đáy và chiều cao là 13cm,
4
chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích hình tam giác đó.
9

Bài giải
Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 19
www.mathx.vn Toán lớp 5

Chiều cao hình tam giác là: 8cm.


Độ dài đáy là: 18cm.
1
Diện tích hình tam giác là:  8  18 = 72 (cm2).
2
Đáp số: 72 (cm2).
Câu 5. (1 điểm) Tính nhanh:
a) 45,5  21 + 54,5  21 = 2100.
b) 145,5  5,09 − 33,5  5,09 − 12  5,09 = 509.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 20
www.mathx.vn Toán lớp 5

ĐÁP ÁN ĐỀ 12
Phần I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1 2 3 4
Đáp án D B A B

Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm)


Câu 1. (1 điểm) Tìm x , biết:

x 8 1 7
a) 9 − x :2 = 3 b) = c) x − =
9 5 4 5
x = 12 x = 14,4 x = 1,65
Vậy x = 12 Vậy x = 14,4 Vậy x = 1,65 .
Câu 2. (2 điểm)
8 8
a) Phân số dưới dạng tỉ số phần trăm là: = 0,8 = 80% .
10 10
b) Gửi tiết kiệm 4000000 đồng với lãi suất 1,25% một tháng thì tháng đầu nhận
được bao nhiêu tiền lãi?
Tháng đầu nhận được số tiền lãi là: 4000000  1,25:100 = 50000 (đồng).
Câu 3. (2 điểm) Hình tam giác ABC có diện tích 144 cm2, cạnh đáy BC = 16 cm. Trên
1
đường cao AI lấy điểm O sao cho OI = AI . Tính diện tích tam giác OBC.
3
Bài giải
A

B C
I

Chiều cao tam giác ABC là: 144  2:16 = 18 (cm)


1
Ta có: OI = AI = 18:3 = 6 (cm)
3
Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 21
www.mathx.vn Toán lớp 5

1
Diện tích tam giác OBC là: OI  BC = 48 (cm2)
2
Đáp số: 48cm2.
Câu 4. (2 điểm) Trường THCS Phổ Thông có tất cả 660 học sinh. Khối lớp Bốn nhiều
hơn khối lớp Năm là 24 học sinh và ít hơn khối lớp Ba là 36 học sinh. Hỏi số học sinh
mỗi khối là bao nhiêu?

Đáp số
Đáp số: Khối 5: 192 học sinh.
Khối 4: 216 học sinh
Khối 3: 252 học sinh.
Câu 5. (1 điểm) Tính nhanh
30,9 − 28,2 + 25,5 − 22,8 + ... + 3,9 − 1,2
Bài giải
Đáp số: 16,2.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 22
www.mathx.vn Toán lớp 5

ĐÁP ÁN ĐỀ 13
Phần I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1a 1b 2 3
Đáp án C A A B

Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm)


Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 13,346 + 321,19 = 334,536 b) 6232 − 46,9 = 6185,1


c) 987,03  1,9 = 1875,357 d) 39,858 :18,2 = 2,19
Câu 2. (2 điểm) Tính
a) (51,24 − 8,2) :26,9:10 = 0,16 b) 263,24 : (31,16 + 34,65) − 3,99 = 0,01

Câu 3. (2 điểm) Một thửa đất hình tam giác có trung bình cộng của cạnh đáy và chiều
cao là 53,1m, chiều cao kém cạnh đáy 14m. Trên thửa đất người ta trồng lúa, có 1m2 thu
hoạch được 0,5kg thóc. Tính số thóc thu hoạch được trên thửa đất bằng bao nhiêu kg?
Bài giải
Chiều cao của hình tam giác là: 46,1m
Đáy của hình tam giác là: 60,1m
1
Diện tích hình tam giác là:  60,1  46,1 = 1385,305 (m2)
2
Số thóc thu hoạch được là: 0,5  1385,305 = 692,6525 (kg) = 6,926525 (tạ).
Đáp số: 6,926525 tạ.
Câu 4. (2 điểm) Cho hai số thập phân có tổng bằng 88,8. Nếu thêm vào số thứ nhất 5,4
1
đơn vị và bớt ở số thứ hai 6,7 đơn vị thì số thứ hai bằng số thứ nhất. Tìm hai số đó.
4
Bài giải
Đáp số: số thứ nhất: 64,6.
Số thứ hai: 24,2.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 23
www.mathx.vn Toán lớp 5

ĐÁP ÁN ĐỀ 14
Phần I: TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B A D D C B

Phần II: TỰ LUẬN (7,5 điểm)


Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 146,34 + 521,85 = 668,19 b) 745,5 − 14,92 = 730,58

c) 25,04  3,5 = 87,64 d) 338,31:63 = 5,37

Câu 2. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống:


a) 1,95 ha = 19500m2 b) 35,9 tấn = 35900kg
c) 201,8 dm2 = 20180 cm2 d) 8cm2 9mm2 = 8,09cm2.
Câu 3. (1 điểm) Tìm x , biết:
a) 201,8 : x = 100 b) x  6,2 + x  3,8 = 201,7
x = 2,018 x = 20,17

Vậy x = 2,018 Vậy x = 20,17

Câu 4. (2 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 86,4 m; chiều rộng kém chiều
dài 5,4m. Tính diện tích mảnh đất đó?

Bài giải
Đáp số: S = 459,27m2
Câu 5. (1 điểm) Tìm hai số biết tổng của hai số bằng 201,8 và số lớn gấp 3 lần số bé.

Bài giải
Đáp số: số bé: 50,45; số lớn: 151, 35.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 24
www.mathx.vn Toán lớp 5

ĐÁP ÁN ĐỀ 15
Phần I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1 2
Đáp án C D

Câu 3. Ghi kết quả vào chỗ chấm:

a) 5,1  100 =510 b) 0,456  1000 = 456

c) 777,8 :100 = 7,778 d) 23,78 :1000 = 0,02378

Câu 4. Viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm:


34 m 29cm = 342,9 dm
4,5 km2 = 450 ha
5 tấn 6kg = 5,006 tấn
15 phút = 0,25 giờ.
Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Viết các số 5,7; 6,02; 4,23; 4,32; 5,3 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Đáp số: 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02.


Câu 2. (2 điểm) Hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 18,5 cm. Diện tích của hình
chữ nhật đó là bao nhiêu?
Bài giải
Đáp số: 462,5cm 2 .
Câu 3. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 5,67 + 7,89 = 13,56 b) 38,56 − 27,29 = 11,27
c) 56,78  7,8 = 442,884 d) 75,52:3,2 = 23,6
Câu 4. (2 điểm) Một người gửi tiết kiệm 40 000 000 đồng với lãi suất 0,5% một tháng.
Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?
Bài giải
Đáp số: 40200000 đồng.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 25
www.mathx.vn Toán lớp 5

 1  1  1  1
Câu 5. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:  1 −    1 −    1 −    1 − 
 2  3  4  5

Bài giải
1
Đáp số: .
5

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 26
www.mathx.vn Toán lớp 5

ĐÁP ÁN ĐỀ 16
Phần I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1 2 3 4
Đáp án D B C B

Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm)


Câu 1. (1 điểm) Viết vào chỗ chấm:
a) Ba đơn vị, một phần trăm và bảy phần nghìn, được viết là: 3,017
b) 235,56 đọc là: hai trăm ba mươi lăm phẩy năm mươi sáu.
Câu 2. (2 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
9
a) 78 km2 < 7800 ha S b) 5 m2 9 dm2 = 5 m2 Đ
100

c) 52 ha < 90 000 m2 S d) 1 giờ 15 phút = 115 phút. S

Câu 3. (2 điểm) 8 người đắp xong một đoạn đường trong 6 ngày. Hỏi muốn đắp xong
đoạn đường đó trong 4 ngày thì phải cần bao nhiêu người?
Bài giải
Một người đắp xong đoạn đường đó cần số ngày là:
6  8 = 48 (ngày)
Muốn đắp xong đoạn đường đó trong 4ngày thì cần số người là:
48 : 4 = 12 (người)
Đáp số: 12 người.
Câu 4. (2 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng kém chiều
dài 7,5m. Người ta dành 30% diện tích trồng hoa còn lại là trồng rau. Tính diện tích đất
trồng rau?
Bài giải
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
24 – 7,5 = 16,5 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
2
24  16,5 = 396 ( m )

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 27
www.mathx.vn Toán lớp 5

Diện tích đất trồng rau là:

396  (100% − 30%) = 277,2 ( m ).


2

Đáp số: 277,2 m2 .


Câu 5. (1 điểm) Nước biển chứa 4% muối. Cần đổ thêm vào bao nhiêu gam nước lã vào
400g nước biển để tỉ lệ muối trong dung dịch là 2%.

Bài giải
Lượng nước muối có trong 400g nước biển là:
400  4 :100 = 16 (g)
Dung dịch chứa 2% muối tức là: Cứ 100g dung dịch thì có 2g muối.
Để có 16g muối thì khối lượng dung dịch là:
100:2  16 = 800 (g)
Lượng nước phải thêm là:
800 – 400 = 400 (g)
Đáp số: 400g.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 28
www.mathx.vn Toán lớp 5

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

ĐỀ SỐ 17

Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 2 3 4
Đáp án B D A C

Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm)


Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 455,6 + 63,15 = 518,75 b) 15,62  5,8 = 90,596


Câu 2. (2 điểm) Tìm x :
a) 3,56 + x = 71,4 + 11,3 b) 6,9  x = 112,3 − 14,32
3,56 + x = 82,7 6,9  x = 97,98
x = 82,7 − 3,56 x = 97,98 :6,9
x = 79,14 x = 14,2
Câu 3. (2 điểm) Một cửa hàng bán được 1 248 kg gạo nếp và tẻ, trong đó số gạo tẻ chiếm
45%. Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg gạo nếp?
Bài giải
Cửa hàng bán được số gạo tẻ là:
1248  45% = 561,6 (kg)

Cửa hàng bán được số gạo nếp là:


1 248 – 561,6 = 686,4 (kg)
Đáp số: 686,4 kg.
Câu 4. (2 điểm) Một hình tam giác có diện tích 15 cm2. Nếu độ dài đáy và chiều cao
tương ứng đều tăng gấp đôi thì diện tích tam giác lúc đó là bao nhiêu?

Bài giải
Nếu độ dài đáy và chiều cao tương ứng tang gấp đôi thì diện tích tam giác là:
15  2  2 = 60 ( cm2 )
Đáp số: 60 cm2 .

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 29
www.mathx.vn Toán lớp 5

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

ĐỀ SỐ 18

Bài 1. (2 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu a) b) c) d)
Đáp án C B C A

Bài 2. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:


a) 9km 78m = 9078m
b) 5 m2 64 dm2 = 564dm2
c) 5kg 23g = 5,023kg
d) 231ha = 2,31km2.
Câu 3. (2 điểm) Đặt tính rồi tính

a) 35,124 + 24,682 = 59,806 b) 17,42 − 8,624 = 8,796


c) 12,5  2,3 = 28,75 d) 19,72:5,8 = 3,4
Câu 4. (2 điểm) Lớp 5B có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại
là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.
Bài giải
Số học sinh 10 tuổi của lớp 5B là:
32  75% = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi của lớp 5B là:
32 – 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
Câu 5. (2 điểm) Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 6,5dm, chiều rộng kém chiều dài
2,25dm. Tính diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó?
Bài giải
Chiều rộng tấm bìa là:

6,5 – 2,25 = 4,25 (dm)

Diện tích tấm bìa là:


Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 30
www.mathx.vn Toán lớp 5

6,5  4,25 = 27,625 ( dm2 )

Đáp số: 27,625 dm2 .

Câu 6. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 4,7  5,5 − 4,7  4,5

b) 23,5  4,6 + 23,5  5,4

Bài giải
a) 4,7  5,5 − 4,7  4,5 = 4,7  (5,5 − 4,5) = 4,7  1 = 4,7

b) 23,5  4,6 + 23,5  5,4 = 23,5  ( 4,6 + 5,4 ) = 23,5  10 = 235 .

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 31
www.mathx.vn Toán lớp 5

ĐÁP ÁN ĐỀ 19
Phần I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1a 1b 2a 2b
Đáp án D B B A
Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm)
Phần II: TỰ LUẬN
Câu 1: Tính tỉ số phần trăm của:
a) Tỉ số phần trăm của 45 và 36 là 125%.
b) Tỉ số phần trăm của 63 và 72 là 87,5%
c) Tỉ số phần trăm của 18 và 90 là 20%.
d) Tỉ số phần trăm của 51 và 8,5 là 600%.
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức:
3 1
a)  8,4 + 2,8  1 = 10,5
4 2
3 3
b )  2 + 45,8  0,07 = 4,956
4 9
Câu 3:
Tính diện tích phần tô đâm của hình
bên.
Bài giải

Đáp số: 7,35cm2.


Câu 4: Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m, chiều
rộng ngắn hơn chiều dài 50 m.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó?
b) Biết rằng trung bình cứ 10 m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi thửa ruộng thu
hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Bài giải
Đáp số:
a) 1875m2.
b) 93,75 tạ.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 32
www.mathx.vn Toán lớp 5

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I


ĐỀ SỐ 20

Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 2 3 4
Đáp án C B C C

Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm)


Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 369,4 + 284,2 = 653,6 b) 516,40 - 350,28 = 166,12

c) 45,54 : 18 = 2,53 d) 25,04 x 3,5 = 87,64


1
Câu 2. (2 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 26 m, chiều rộng bằng
4
chiều dài, trong đó diện tích đất làm nhà chiếm 62,5%. Tính diện tích đất làm nhà.
Bài giải
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
26 : 4 = 6,5 (m)
Diện tích mảnh đất là:
2
26  6,5 = 169 ( m )

Diện tích đất làm nhà là:


2
169  62,5% = 105,625 ( m )

Đáp số: 105,625 m2 .


Câu 3. (2 điểm) Hai mảnh đất có diện tích bằng nhau. Mảnh thứ nhất là hình vuông có
chu vi là 240 m. Mảnh thứ hai là hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 90m. Tính chiều cao
của mảnh đất hình tam giác.
Bài giải
Độ dài một cạnh của mảnh đất hình vuông là:

240 : 4 = 60 (m)

Diện tích mảnh đất hình vuông (mảnh đất hình tam giác) là:

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 33
www.mathx.vn Toán lớp 5

60  60 = 3600 ( m2 )

Chiều cao của mảnh đất hình tam giác là:

3600  2: 90 = 80 (m)

Đáp số: 80m.

Câu 4. (2 điểm) Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 4dm,
chiều cao 2,3 dm (các kích thước đều đo ở trong lòng bể). Biết rằng 70% thể tích của bể
đang chứa nước. Hỏi:

a) Trong bể có bao nhiêu lít nước?

b) Mức nước trong bể cao bao nhiêu đề- xi- mét?

Bài giải
Diện tích đáy của bể nước là:
4  4 = 16 ( dm2 )
Thể tích của bể nước là:
16  2,3 = 36,8 ( dm3 )

a) Thể tích nước trong bể là:


36,8  70% = 25,76 ( dm3 ) = 25,76 lít

b) Mức nước trong bể cao là:


25,76 : 16 = 1,61 (dm)
Đáp số: a) 25,76 dm2
b) 1,61dm.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 34

You might also like