You are on page 1of 76

Đ I H C THÁI NGUYÊN

TR NG ĐẠI H C KHOA H C

NGUY N THẾ NGHĨA

SỬ D NG HẨNG ĐI M ĐI U HÒA
TRONG GIẢI TOỄN HỊNH H C PH NG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOỄN H C

THÁI NGUYÊN - 2016


Đ I H C THÁI NGUYÊN
TR NG ĐẠI H C KHOA H C

NGUY N THẾ NGHĨA

SỬ D NG HẨNG ĐI M ĐI U HÒA
TRONG GIẢI TOỄN HỊNH H C PH NG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOỄN H C


Chuyên ngành : Ph ơng pháp Toán sơ c p
Mư số : 60 46 01 13

NG IH NG D N KHOA H C
TS. NGUY N DANH NAM

THÁI NGUYÊN - 2016


i

M cl c

Trang
L IM Đ U ............................................................................................................1
Ch ơng 1: KIẾN TH C CHU N B .....................................................................2
1.1. Tỉ số n, tỉ số kép vƠ hƠng iểm iều hòa ..........................................................2
1.2. Chùm ng thẳng vƠ tứ giác toƠn phần .............................................................5
1.3. Đ ng tròn trực giao ............................................................................................9
1.4. Cực vƠ ng ối cực ..........................................................................................9
1.5. Cách xác nh cực vƠ ng ối cực .................................................................15
Ch ơng 2: SỬ D NG HẨNG ĐI M ĐI U HÒA TRONG GIẢI TOỄN HỊNH
H C PH NG ..........................................................................................................19
2.1. Chứng minh hƠng iểm iều hòa .......................................................................19
2.2. Chứng minh vuông góc ......................................................................................25
2.3. Chứng minh song song.......................................................................................31
2.4. Chứng minh thẳng hƠng .....................................................................................33
2.5. Chứng minh ồng quy ........................................................................................40
2.6. Chứng minh iểm cố nh ..................................................................................46
2.7. Chứng minh ẳng thức .......................................................................................56
2.8. M t số bƠi toán khác ..........................................................................................64
KẾT LUẬN ..............................................................................................................72
TẨI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................73
1

L IM Đ U

Hình h c phẳng lƠ m t chủ ề hấp d n trong các kì thi h c sinh giỏi. M t bƠi
toán hình h c phẳng luôn có thể ợc giải bằng nhiều cách khác nhau, trong ó áp
dụng các khái niệm “hƠng iểm iều hòa”, “cực vƠ ng ối cực” ợc vận dụng
ể giải các bƠi toán sẽ cho l i giải m t cách ngắn g n vƠ ẹp mắt. Đơy lƠ những
công cụ m nh vƠ thú v của hình h c. Kiến thức về chùm ng thẳng, phép chiếu
xuyên tơm, ặc biệt lƠ chùm ng thẳng iều hòa, tứ giác toƠn phần cũng ợc sử
dụng ể tìm kiếm các hƠng iểm iều hòa. Khi xuất hiện các hƠng iểm iều hòa,
chúng ta dễ dƠng sử dụng các kết quả liên quan nh hệ thức Đề-các, hệ thức Niut n
vƠ hệ thức Mácloranh trong giải bƠi toán hình h c phẳng.

V ih ng khai thác các hƠng iểm iều hòa n giản vƠ các hƠng iểm iều
hòa xuất hiện từ quan hệ giữa cực vƠ ng ối cực của m t iểm ối v i m t cặp
ng thẳng cắt nhau hoặc ối v i m t ng tròn nƠo ó ể giải các d ng toán
hình h c nh : chứng minh thẳng hƠng, chứng minh ồng quy, chứng minh song
song, chứng minh vuông góc, chứng minh iểm cố nh, chứng minh ẳng thức, bài
toán quỹ tích vƠ bƠi toán dựng hình. Trong luận văn nƠy, chúng tôi quan tơm ến
các bài toán có liên quan ến hƠng iểm iều hòa xuất hiện trong các cu c thi h c
sinh giỏi toán quốc gia vƠ toán quốc tế. Các bài toán về hàng iểm iều hòa trong
luận văn ƣ ợc lựa ch n v i l i giải của có tính c áo vƠ thú v h n so v i các
ph ng pháp th ng gặp. Do vậy, có thể nói kết quả của luận văn cung cấp m t
công cụ m i cho h c sinh trong việc tiếp cận vƠ giải các bƠi toán hình h c phẳng,
ặc biệt lƠ các bƠi toán xuất hiện trong các kì thi h c sinh giỏi môn Toán.

Luận văn nƠy ợc thực hiện t i Tr ng Đ i h c Khoa h c - Đ i h c Thái


Nguyên và hoàn thƠnh d i sự h ng d n của TS. Nguyễn Danh Nam. Tác giả xin
bƠy tỏ lòng biết n sơu sắc t i thầy h ng d n ƣ tận tình giúp ỡ trong suốt quá
trình lƠm luận văn. Tác giả cũng xin chơn thƠnh cảm n các GS, PGS, TS và các
thầy cô giảng viên của Tr ng Đ i h c Khoa h c - Đ i h c Thái Nguyên ƣ giảng
d y vƠ t o m i iều kiện thuận lợi trong quá trình tác giả h c tập vƠ nghiên cứu.
2

Ch ơng 1
KIẾN TH C CHU N B

1.1. T số ơn, t số kép và hàng i m i u hòa


1.1.1. Độ dài ại số
Trên ng thẳng d ch n véct n v � thì ta có trục d và h ng của � là
h ng của trục d.
Định nghĩa 1.1. Trên trục d, cho hai iểm A, B. Đ dƠi i số của lƠ m t
số có giá tr tuyệt ối bằng vƠ số ó d ng nếu cùng h ng v i � vƠ số ó

ơm nếu ng ợc h ng v i �. Kí hiệu: AB .
Các tính chất.

1) AB   BA .

2) AB  BC  AC (A, B, C thẳng hƠng).

3) A1 A 2  A 2 A 3  ...  A n  1 A n  A1 A n (v i m i A i , i  1, n thẳng hƠng).


1.1.2. Tỉ số ơn
Định nghĩa 1.2. Cho ba iểm A, B, C thẳng hƠng, tỉ số n của chúng lấy
CA
theo thứ tự ó lƠ tỉ số . Kí hiệu: (ABC).
CB

Định lý 1.1. Cho hai iểm A, B vƠ m t số thực k  1 thì tồn t i duy nhất iểm
C sao cho (ABC) = k.
Chứng minh.
CA
Ta có (ABC) = k   k  CA  kCB  CA  k CA  AB  
CB

k

 CA  k AB  AC  CA  k AC  k AB  AC 
k 1
A B ( k  1)

Suy ra, tồn t i duy nhất iểm C sao cho (ABC) = k.


3

1.1.3. Tỉ số kép
Định nghĩa 1.3. Cho bốn iểm A, B, C, D thẳng hƠng, tỉ số kép của chúng
CA DA
lấy theo thứ tự ó lƠ tỉ số : . Kí hiệu: (ABCD).
CB DB

CA DA  ABC 
Vậy  A B C D   :  .
CB DB  ABD 
Các tính chất.
1) Tỉ số kép của bốn iểm lƠ không thay ổi trong các tr ng hợp sau:
+ Nếu hoán v cặp iểm ầu v i cặp iểm cuối: (ABCD) = (CDAB).
+ Nếu ồng th i hoán v hai iểm ầu vƠ hai iểm cuối:
(ABCD) = (BADC)
+ Nếu viết chúng theo thứ tự ng ợc l i: (ABCD) = (DCBA).
2) Tỉ số kép của bốn iểm thay ổi trong các tr ng hợp:
+ Nếu hoán v hai iểm ầu hoặc hai iểm cuối thì tỉ số kép của bốn iểm tr
thƠnh số ảo ng ợc của nó:
1
(BACD) = (ABDC) 
 ABCD 
+ Nếu hoán v hai iểm giữa hoặc hai iểm ầu vƠ cuối thì tỉ số kép của
bốn iểm tr thƠnh phần bù của 1:  A B C D   1   A C B D   1   D B C A  .

1.1.4. Hàng iểm iều hoà


Định nghĩa 1.4. Nếu (ABCD) = -1 thì ta nói bốn iểm A, B, C, D lập thƠnh
m t hƠng iểm iều hoƠ hay A, B chia iều hoƠ C, D hay A, B liên hợp iều hoƠ ối
v i C, D.
Các tính chất. Cho bốn iểm A, B, C, D thẳng hƠng, ta có:
2 1 1
1) Hệ thức Đề-các:  A B C D    1    .
AB AC AD

2) Hệ thức Niut n:  A B C D   2
 1  IA  IC . ID (trong ó I lƠ trung iểm

của o n thẳng AB).


4

3) Hệ thức Mácloranh: A C . A D  A B .A J (trong ó J lƠ trung iểm của o n


thẳng CD).
Chứng minh. Trên ng thẳng AB, ch n O lƠm gốc to .

Đặt OA = a, OB = b, OC = c, OD = d, ta có:

CA  OA  OC =a–c; CB  OB  OC =b-c

DA  OD  OA =d–a; DB  OD  OB =d-b
CA DA a - c a - d
Ta có  A B C D    1  :   
CB DB b - c b - d

 (a - c )(b - d )  - (a - d )(b - c )

 2 ( a b + c d )  ( a + b )( c + d )

(1)
+ Ch n OA thì: OA = a = 0, AC = OC = c, AB = OB = b, AD = OD = d.
2 1 1 2 1 1
Từ (1) ta có 2cd = bc + bd       .
b d c AB AC AD

+ Ch n O  I thì ta có OA  OB hay a = - b.

Từ (1) ta có 2(- a2 + cd) = 0  a2 = cd  I A


2
 I C .I D .
Chứng minh t ng tự ối v i hệ thức Macsloranh.
Định lý 1.2. Nếu AD, AE lần l ợt lƠ phơn giác trong, phơn giác ngoƠi của
tam giác ABC (D, E thu c ng thẳng BC) thì (BCDE) = - 1.

B D C E

Hình 1.1
Định lý 1.3. Cho tam giác ABC vƠ iểm O không thu c các ng thẳng
chứa ba c nh của tam giác. Các ng thẳng AO, BO, CO theo thứ tự cắt BC, CA,
AB t i M, N, P và BC cắt NP t i Q. Khi ó ta có (BCMQ) = - 1.
5

P N
O

B M C Q

Hình 1.2
Định lý 1.4. Từ iểm S nằm ngoƠi ng tròn (O) kẻ các tiếp tuyến SA, SB
t i (O) (A, B lƠ các tiếp iểm ). M t ng thẳng i qua S vƠ cắt (O) lần l ợt t i M,
N, và AB cắt MN t i I. Khi ó (SIMN) = - 1.

Hình 1.3
1.2. Chùm ng th ng và t giác toàn ph n
1.2.1. Chùm ường thẳng
Định nghĩa 1.6. Trong mặt phẳng, cho tập hợp các ng thẳng ồng quy t i
iểm S thì chúng lập nên m t chùm ng thẳng vƠ S ợc g i lƠ tơm của chùm.
Tập hợp các ng thẳng nằm trong mặt phẳng vƠ song song v i nhau lập
nên m t chùm ng thẳng vƠ có tơm t i vô tận.
S
Định lý 1.5. M t chùm bốn ng thẳng N’
M’ N l’
cắt m t ng thẳng theo hƠng iểm có tỉ số kép
M D’
không thay ổi. B’ C’
A’
Chứng minh.
* Trường hợp chùm ồng quy tại iểm S: A B C D l

G i l lƠ ng thẳng cắt các ng thẳng a, b, c, a b c d

Hình 1.4
6

d lần l ợt t i A, B, C, D và l’ lƠ ng thẳng cắt các ng thẳng a, b, c, d lần l ợt


t i A’, B’, C’, D’. Ta cần chứng minh ẳng thức (ABCD) = (A’B’C’D’) (Hình 1.4).
Qua iểm B kẻ ng thẳng song song v i ng thẳng a vƠ cắt ng
thẳng c t i N, cắt ng thẳng d t i M.
Ta có:
CA SA DA SA
 và 
CB MB DB NB

Từ ó suy ra:
CA DA SA SA NB
 ABCD   :  :  (1)
CB AB MB NB MB

T ng tự, từ iểm B’ kẻ ng thẳng song song v i ng thẳng a vƠ cắt


ng thẳng c, d lần l ợt t i M’, N’.
N 'B '
Ta có  A ' B ' C ' D '   (2)
M 'B '

NB N 'B '
Mặt khác, ta có:  (3)
MB M 'B '

Từ (1), (2) vƠ (3) ta có (ABCD) = (A’B’C’D’).


* Trường hợp chùm song song: Nếu a // b // c // d thì ta luôn có ẳng thức
(ABCD) = (A’B’C’D’).
Định nghĩa 1.7. Trong mặt phẳng cho chùm bốn ng thẳng a, b, c, d. M t
ng thẳng l bất kì cắt chùm ó t i A, B, C, D thì (ABCD) ợc g i lƠ tỉ số kép
của chùm bốn ng thẳng a, b, c, d. Kí hiệu: (abcd) = (ABCD).
Nếu chùm ồng quy t i S thì ta kí hiệu:
S l
S(abcd) = (ABCD).
Nếu (abcd) = - 1 thì ta có m t chùm iều N
hoà, hay a, b liên hợp iều hoƠ v i c, d hay a, b B
chia iều hoƠ c, d.
Định lý 1.6. Trong mặt phẳng cho chùm
M d
bốn ng thẳng ồng quy. Điều kiện cần vƠ ủ c b
a

Hình 1.5
7

ể chùm ó lập thƠnh m t chùm iều hoƠ lƠ: Một ường thẳng bất kì song song với
một trong bốn ường thẳng ó bị ba ường thẳng còn lại chia thành hai oạn thẳng
bằng nhau.
Chứng minh. Kẻ ng thẳng l song song v i a vƠ cắt b, c, d lần l ợt t i M,
B, N.
Theo nh lý trên, ta có:
NB
 (abcd) =
 và (abcd) = -1
MB

NB
  1  N B   M B
MB

 B lƠ trung iểm của o n thẳng MN hay MB = NB (Hình 1.5).


Hệ quả 1. Trong m t chùm iều hoƠ nếu có hai ng liên hợp vuông góc
v i nhau thì hai ng ó lƠ các ng phơn giác của các góc t o b i hai ng còn
l i (Hình 1.6a).
Hệ quả 2. Hai ng phơn giác của hai góc kề bù chia iều hoƠ hai c nh của
góc ó (Hình 1.6b). Chùm ng thẳng gồm hai c nh của m t góc vƠ hai ng
phơn giác của góc ó ợc g i lƠ chùm phơn giác.

S S

b B
C
D A
c a d

a) b)
Hình 1.6
Trong mặt phẳng, tập hợp các ng thẳng ồng quy t i m t iểm S, ợc
g i lƠ m t chùm ng thẳng tơm S.
Cho chùm bốn ng thẳng a, b, c, d. M t ng thẳng  bất kỳ cắt a, b, c,
d thứ tự t i A, B, C, D. Khi ó (ABCD) không phụ thu c vƠo v trí của  .Giá tr
8

không ổi của tỉ số kép (ABCD) ợc g i lƠ tỉ số kép của chùm bốn ng thẳng a,


b, c, d, ký hiệu (abcd) hay S(abcd) khi cần quan tơm ến tơm của chùm.
1.2.2. Tứ giác toàn phần
Định nghĩa 1.8. Trong mặt phẳng, cho bốn ng thẳng cắt nhau từng ôi
m t vƠ không có ba ng nƠo ồng quy thì chúng lập thƠnh m t tứ giác toƠn phần.
- Các ng thẳng lƠ các c nh (có bốn c nh).
- Giao của hai c nh lƠ ỉnh (có sáu ỉnh).
- Hai ỉnh không thu c m t c nh lƠ hai ỉnh ối diện (có ba cặp ỉnh ối diện).
-Đ ng thẳng nối hai ỉnh ối diện lƠ ng chéo (có ba ng chéo).
Cho tứ giác toƠn phần ABCA’B’C’. Khi ó, ta có cặp ỉnh ối diện lƠ (A, A’),
(B, B’), (C, C’); ba ng chéo lƠ AA’, BB’, CC’.
Định lý 1.7. Trong m t tứ giác toƠn phần, cặp ỉnh ối diện chia iều hoƠ hai
giao iểm của ng chéo nối cặp ỉnh ối diện ó v i hai ng chéo còn l i.
Chứng minh. G i P = AA’BB’, Q = AA’CC’, R = BB’CC’.
Ta chứng minh (AA’PQ) = (BB’PR) = (CC’QR) = - 1. Ta có:
B(AA’PQ) = B’(AA’PQ) = B’(CC’RQ) = B(CC’RQ) = B(A’APQ).
1 2
 (AA’PQ) = (A’APQ)   AA 'PQ     AA 'PQ  1.
 AA 'PQ 

Nếu (AA’PQ) = 1 thì ta có (AA’P) = (AA’Q) hay P  Q (vô lý).


Vậy (AA’PQ) = - 1.
Các tỉ số kép khác ợc chứng minh m t cách t ng tự.

B
P
A’ B’
C
Q C’ R

Hình 1.7
9

1.3. Đ ng tròn trực giao


Định nghĩa 1.9. Hai ng tròn g i lƠ trực giao với nhau t i m t iểm chung
của chúng nếu t i iểm ó hai tiếp tuyến của hai ng tròn vuông góc v i nhau.
Từ nh nghĩa, ta dễ dƠng suy ra ợc các kết quả sau:
Định lý 1.8. Điều kiện cần vƠ ủ ể hai ng tròn trực giao v i nhau lƠ bình
ph ng khoảng cách giữa hai tơm bằng tổng bình ph ng các bán kính của chúng.
Định lý 1.9. Điều kiện cần vƠ ủ ể hai ng tròn trực giao v i nhau lƠ
ph ng tích của tơm của m t trong hai ng tròn ó ối v i ng tròn thứ hai
bằng bình ph ng bán kính của ng tròn thứ nhất.
Định lý 1.10. Điều kiện cần vƠ ủ ể hai ng tròn trực giao v i nhau
lƠ có m t ng kính nƠo ó của m t trong hai ng tròn b ng tròn kia
chia iều hoƠ.
Định nghĩa 1.10. Ng i ta g i chùm ường tròn là m t tập hợp các ng
tròn kể từng ôi m t, nhận m t ng thẳng duy nhất lƠm trục ẳng ph ng.
Đ ng thẳng ó g i lƠ trục ẳng phương của chùm.
Từ nh nghĩa trên ta thấy rằng, tơm các ng tròn của m t chùm phải nằm
trên m t ng thẳng g i lƠ ường chứa tâm của chùm vƠ ng thẳng nƠy vuông
góc v i trục ẳng ph ng của chùm.
Từ nh nghĩa của chùm ng tròn, ta suy ra hai nh lý sau ơy:
Định lý 1.11. Điều kiện cần vƠ ủ ể m t tập hợp các ng tròn lập thƠnh
m t chùm lƠ có hai iểm mƠ mỗi iểm ều có cùng ph ng tích ối v i tất cả các
ng tròn của tập hợp ó. Trục ẳng ph ng của chùm lƠ ng thẳng nối hai
iểm nói trên.
Định lý 1.12. Điều kiện cần vƠ ủ ể m t tập hợp các ng tròn có tơm
thẳng hƠng lập thƠnh m t chùm lƠ có m t iểm có cùng ph ng tích ối v i tất cả
các ng tròn của tập hợp ó.
Trục ẳng ph ng của chùm lƠ ng thẳng i qua iểm nói trên vƠ vuông
góc v i ng chứa tơm.
1.4. Cực và ng ối cực
1.4.1. Đường ối cực của một iểm ối với hai ường thẳng cắt nhau
10

Định nghĩa 1.11. Hai iểm M và N g i lƠ liên hợp với nhau ối v i hai
ng thẳng ồng quy Ox, Oy nếu ng thẳng MN cắt hai ng thẳng ó t i hai
iểm A, B sao cho (MNAB) = -1.
Nếu (MNAB) = -1 thì ta cũng suy ra (ABMN) = -1 vƠ khi ó hai iểm A và B
cũng liên hợp v i nhau ối v i hai ng thẳng ồng quy OM, ON.
Bài toán. Cho m t iểm M không thu c hai ng thẳng Ox, Oy. Hƣy tìm tập
hợp các iểm N liên hợp v i M ối v i hai ng thẳng ƣ cho.
Lời giải. Qua M ta kẻ m t ng thẳng lần l ợt cắt Ox, Oy t i A, B. Ta lấy
trên ng thẳng ó m t iểm N sao cho (MNAB) = -1 (Hình 2.1).

O
B’
N’ N1
A’
M B
A N
x y

Q
z

Hình 2.1
Nếu kẻ ng thẳng Oz i qua O và N thì ta có chùm (OM, Oz, Ox, Oy) là
m t chùm iều hoƠ. Do ó, m i iểm của ng thẳng Oz (trừ hai iểm P và Q) ều
liên hợp v i iểm M ối v i hai ng thẳng ồng quy Ox, Oy (do hai iểm P và Q
thu c Oz mà MP // Ox và MQ // Oy ta phải lo i ra vì lúc ó các ng thẳng MP và
MQ ều không cắt cả hai ng thẳng Ox và Oy).
Ng ợc l i, nếu N1 lƠ m t iểm không thu c ng thẳng Oz nói trên thì
không liên hợp v i M vì khi ó nếu ng thẳng MN1 cắt Ox, Oy, Oz lần l ợt t i A’,

B’, N’ thì ta có: (MN’A’B’) = -1 còn (MN1A’B’)  (MN’A’B’) nên (MN1A’B’)  -1.

Do ó, iểm N1 không liên hợp v i M ối v i hai ng thẳng Ox và Oy.


11

Vậy tập hợp các iểm N liên hợp v i iểm M ối v i hai ng thẳng Ox, Oy
lƠ ng thẳng Oz lo i trừ hai iểm P, Q nói trên.
Định nghĩa 1.12. Đ ng thẳng Oz trong bài toán trên gọi là ường ối cực
của iểm M ối với hai ường thẳng Ox, Oy. Điểm M g i lƠ cực của ường thẳng
Oz ối với hai ường thẳng ó.
Nhận xét. Muốn dựng ng ối cực của m t iểm M ối v i hai ng
thẳng Ox, Oy cho tr c, dựa vƠo tính chất của hình tứ giác toƠn phần ta tìm hai
iểm P và Q phơn biệt ều cùng liên hợp v i M ối v i Ox, Oy nói trên. Ta có PQ
lƠ ng ối cực của iểm M ối v i Ox, Oy và PQ luôn i qua iểm O (Hình 2.2a).

M
P A O
N
M Q
x y B

a) b)
Hình 2.2
1.4.2. Đường ối cực của một iểm ối với một ường tròn
Định nghĩa 1.13. Hai iểm M và N g i lƠ liên hợp với nhau ối với ường tròn
(O), nếu ng tròn ng kính MN trực giao v i ng tròn (O) (Hình 2.2b).
Nếu ng thẳng MN cắt ng tròn (O) t i hai iểm A và B thì iều kiện
cần vƠ ủ ể M và N liên hợp v i nhau ối v i ng tròn (O) cho tr c lƠ tỉ số kép
(MNAB) = -1. Hai iểm M, N có thể liên hợp v i nhau ối v i ng tròn (O) mà
ng thẳng MN không cắt ng tròn nƠy.
Bài toán. Cho ng tròn (O) vƠ m t iểm M không trùng v i tơm O của
ng tròn ó. Hƣy tìm tập hợp những iểm N liên hợp của M ối v i ng tròn
(O) ã cho.
12

Lời giải. Nếu N lƠ iểm liên hợp của M ối v i ng tròn (O) thì theo nh
nghĩa, ng tròn ng kính MN trực giao v i ng tròn (O). Khi ó, ng kính
AB i qua M của ng tròn (O) b ng tròn ng kính MN chia iều hoƠ. G i
H lƠ giao iểm thứ hai của ng tròn ng kính MN v i ng thẳng AB.
Ta có (ABMH) = -1 (Hình 2.3). Trong hƠng iểm iều hoƠ A, B, M và H,
iểm H hoƠn toƠn ợc xác nh vì ba iểm A, B, M ƣ ợc xác nh. Mặt khác, do
MN lƠ ng kính nên MH  HN. Nói cách
khác, iểm N nằm trên ng thẳng m vuông
góc v i ng thẳng MO t i H.
N
Ng ợc l i, nếu N’ lƠ iểm bất kì của
ng thẳng m thì ng tròn ng kính
MN’ i qua H và do (ABMH) = -1 nên ng M A H O B
tròn ng kính MN’ trực giao v i ng
tròn (O). Vậy iểm N’ liên hợp v i M ối
v i ng tròn (O). Hình 2.3
Vậy tập hợp iểm N liên hợp v i
iểm M ối v i m t ng tròn (O) cho tr c lƠ m t ng thẳng m vuông góc v i
ng thẳng MO t i H v i (MHAB) = -1, trong ó A, B lƠ giao iểm của ng
thẳng MO v i ng tròn tơm O.
Định nghĩa 1.14. Đ ng thẳng m trong bƠi toán trên g i lƠ ường ối cực
của iểm M ối với ường tròn (O). Điểm M g i lƠ cực của ường thẳng m ối với
ường tròn (O) nói trên.
Nh vậy, mỗi iểm M không trùng v i iểm O của ng tròn tơm O có m t
ng ối cực xác nh vƠ ng ợc l i, mỗi ng thẳng không i qua O có m t iểm
cực xác nh ối v i m t ng tròn tơm O cho tr c.
Vì (ABMH) = -1 nên ng ối cực m của iểm M ối v i ng tròn (O) sẽ
cắt, không cắt hay tiếp xúc v i ng tròn tơm O (Hình 2.4a,b,c).
Muốn dựng ng ối cực của m t iểm M ối v i m t ng tròn tơm O
cho tr c, ta vẽ qua M hai cát tuyến MAB, MCD (Hình 2.5). G i P và Q lần l ợt lƠ
các iểm liên hợp v i M nghĩa lƠ (ABMP) = -1 và (CDMQ) = -1.
13

m m m
I R

M A H O B A M O B HM O
H
A B

K S

a) b) c)

Hình 2.4

Ta suy ra PQ lƠ ng ối cực của iểm M. Ta có thể dựa vƠo tính chất của
hình tứ giác toƠn phần ể tìm các iểm P và Q liên hợp v i M ối v i A, B và C, D.
Đặc biệt, khi các cát tuyến ó tr H
thƠnh tiếp tuyến thì ba iểm P, A, B
trùng nhau vƠ ba iểm C, Q, D cũng
trùng nhau. B
Do ó, muốn dựng ng ối
A P
cực của m t iểm M ta th ng lƠm O
nh sau: M D
C Q
- Nếu iểm M nằm ngoƠi
ng tròn (O) thì từ M ta vẽ hai
ng tiếp tuyến MI, MK v i ng Hình 2.5
tròn, trong ó I và K lƠ hai tiếp iểm.
Khi ó, ng thẳng IK lƠ ng ối cực của iểm M cho tr c (Hình 2.4a).
- Nếu iểm M nằm trong ng tròn thì ta vẽ ng thẳng vuông góc v i
MO t i M. Đ ng thẳng nƠy cắt ng tròn t i hai iểm R và S (Hình 2.4b). Các
tiếp tuyến của ng tròn t i R và S cắt nhau t i H. Đ ng thẳng m vuông góc v i
ng thẳng MO t i H lƠ ng ối cực của iểm M cho tr c.
- Nếu iểm M nằm trên ng tròn thì tiếp tuyến t i M của ng tròn chính
lƠ ng ối cực của iểm M cho tr c (Hình 2.4c).
14

1.4.3. Các tính chất của cực và ường ối cực ối với một ường tròn
1) Đối v i m t ng tròn cho tr c, nếu ng ối cực của iểm A i
qua iểm B thì ng ối cực của iểm B i qua iểm A.
Chứng minh. Nếu iểm B nằm trên ng ối cực a của iểm A thì A và B là
hai iểm liên hợp ối v i ng tròn cho tr c. Mặt khác ta biết rằng, tập hợp các
iểm liên hợp của iểm B lƠ ng ối cực
b của iểm B ó (Hình 2.6). Vậy iểm A B
phải nằm trên ng ối cực b của iểm B
(vai trò của A và B lƠ bình ẳng).
Ta có: B  a  A  b.
Định nghĩa 1.15. Hai ng thẳng b
A
a, b ợc g i lƠ liên hợp với nhau ối với
một ường tròn cho trước nếu ng nƠy
i qua cực của ng kia.
a
2) Đối v i m t ng tròn cho tr c,
các ng ối cực của các iểm thẳng hƠng Hình 2.6

thì ồng quy vƠ các cực của các ng thẳng ồng quy thì thẳng hƠng.
Chứng minh. Theo tính chất 1, giả sử các iểm A1, A2…, An nằm trên ng
thẳng b nghĩa lƠ các iểm Ai  b v i i = 1, 2…, n thì iểm B thu c các ng thẳng b
và ai lƠ các ng ối cực của các iểm Ai. Vậy các ng ối cực của các iểm Ai
ều ồng quy t i B.
Phần còn l i chứng minh t ng tự.
1.4.4. Phép ối cực
Trên mặt phẳng cho m t ng tròn c s (C). Giả sử có m t hình H gồm
các iểm vƠ các ng thẳng. V i mỗi iểm của hình H ều có các ng ối cực
của nó ối v i ng tròn (C), v i mỗi ng thẳng của hình H có các iểm lƠ cực
của nó.
Hình H' lƠ tập hợp các ng thẳng (gồm các ng ối cực của các iểm
thu c hình H) vƠ các iểm (gồm các cực của các ng thẳng thu c hình H). Khi
ó, ta nói có m t phép ối cực v i ng tròn c s (C) biến hình H thành hình H'.
15

Rõ rƠng muốn chứng minh tính thẳng hƠng của các iểm trên hình H ta chỉ việc
chứng minh tính ồng quy của các ng thẳng t ng ứng trên hình H'.
Ví dụ 1.1. (Định lý Bri-ăng-xông) Ba ng thẳng nối các cặp ỉnh ối diện
của m t lục giác ngo i tiếp m t ng tròn ồng quy t i m t iểm.
Lời giải. Giả sử ABCDEF lƠ lục giác ngo i tiếp ng tròn (O). G i M, N, P,
Q, K, I lần l ợt lƠ các tiếp iểm của các c nh AB, BC, CD, DE, EF, FA v i ng
tròn (C). Khi ó, theo nh lý Pát-xcan:
B
MNKQ =  M N
QP IM =  , ,  thẳng hƠng. A C

PNIK = 
P
Hiển nhiên,  lƠ cực của BE,  lƠ cực của I
D
AD,  lƠ cực của CF. Vì , ,  thẳng hƠng nên BE, F
K Q
AD, CF ồng quy t i m t iểm. Ta có phép ối cực E

biến ba iểm , ,  thƠnh ba ng thẳng BE, AD, Hình 2.7


CF (Hình 2.7).
Định lý 1.13. Phép ối cực bảo tồn tỉ số kép, nghĩa lƠ qua phép ối cực, m t
chùm bốn ng thẳng ( ồng quy) biến thƠnh bốn iểm vƠ tỉ số kép của bốn iểm
nƠy bằng tỉ số kép của bốn ng thẳng ó.
Hệ quả. Phép ối cực biến m t chùm ng thẳng iều hoƠ thƠnh m t hàng
iểm iều hoƠ vƠ ng ợc l i.
Nh vậy, phép ối cực lƠ m t công cụ t ng ối hiệu quả trong việc chuyển
ổi hai d ng bƠi toán chứng minh ồng quy vƠ chứng minh thẳng hƠng, chuyển từ
chùm ng thẳng iều hòa sang hƠng iểm iều hòa vƠ ng ợc l i.
1.5. Cách xác nh cực và ng ối cực
* Trường hợp 1: Khi cực S ngoƠi ng tròn (O). Ta có 2 cách dựng sau:
- Cách 1: Từ S kẻ t i (O) hai tiếp tuyến SA, SB (A, B lƠ tiếp iểm). Khi ó
ng ối cực của S ối v i (O) là AB.
16

S O .

Hình 2.8
- Cách 2: Từ S kẻ t i (O) hai cát tuyến SAB, SCD. Giả sử AD cắt BC F, AC
cắt BD E. Khi ó ng ối cực của iểm S ối v i (O) là ng thẳng EF.

B
A

E
S
C
D

Hình 2.9
* Trường hợp 2: Khi iểm S nằm trong ng tròn (O). Ta có 2 cách dựng
sau ơy:
- Cách 1: Qua iểm S dựng ng vuông góc v i OS, ng nƠy cắt (O) t i
hai iểm A, B. Tiếp tuyến của (O) t i A, B cắt nhau iểm P. Khi ó ng ối cực
của iểm S ối v i ng tròn (O) lƠ ng thẳng qua P vuông góc v i OS.
17

P S O

Hình 2.10
- Cách 2: Qua iểm S dựng hai dơy cung AB và CD. Giả sử AD cắt BC E,
AC cắt BD F. Khi ó ng ối cực của iểm S ối v i (O) là EF.

C
A
S
.O
F
D B

Hình 2.11
* Trường hợp 3: Điểm S nằm trên ng tròn (O). Khi ó, tiếp tuyến của (O)
t i S chính lƠ ng ối cực của S ối v i (O).
18

.
O

Hình 2.12

Ch ng 1 của luận văn trình bƠy các khái niệm c bản nh hƠng iểm iều hòa,
chùm ng thẳng, chùm ng thẳng iều hòa vƠ tứ giác toƠn phần. Đơy lƠ những
n i dung có liên quan ến hƠng iểm iều hòa. Chúng ta có thể chứng minh hƠng
iểm iều hòa dựa trên các tính chất của chùm ng thẳng iều hòa vƠ tứ giác toƠn
phần. Kiến thức về ng tròn trực giao, cực vƠ ng ối cực ối v i hai ng
thẳng ồng quy vƠ ối v i ng tròn cũng nh cách dựng ng ối cực của m t
iểm cho tr c. V i cực vƠ ng ối cực ta có thể a ra cách nhìn xuyên suốt, nhất
quán ối v i m t số d ng toán nh chứng minh quan hệ vuông góc, chứng minh các
iểm thẳng hƠng, chứng minh quan hệ ồng quy,... Các bƠi toán về cực vƠ ng ối
cực th ng gặp bậc trung h c phổ thông lƠ cực vƠ ng ối cực của m t iểm ối
v i ng tròn hoặc ối v i cặp ng thẳng cắt nhau. Đặc biệt, phép ối cực ợc
trình bƠy cho chúng ta m t công cụ trong việc chuyển ổi bƠi toán chứng minh
thẳng hƠng vƠ bƠi toán chứng minh ồng quy. Trong ch ng 3 luận văn sẽ khai thác
m t số l p bƠi toán sử dụng ến khái niệm cực vƠ ng ối cực ể chứng minh các
iểm thẳng hƠng, chứng minh các ng thẳng ồng quy vƠ giải bƠi toán tìm iểm
cố nh.
19

Ch ơng 2
SỬ D NG HẨNG ĐI M ĐI U HÒA TRONG GIẢI TOỄN
HỊNH H C PH NG

Để có thể sử dụng hƠng iểm iều hòa trong giải toán, chúng ta cần phải
nhận ra các hƠng iểm iều hòa trong bƠi toán, ặc biệt lƠ vận dụng linh ho t các
tính chất trong tứ giác toƠn phần, tứ giác iều hòa, chùm phơn giác,… D i ơy lƠ
m t số minh h a cách tìm các hƠng iểm iều hòa trong m t bƠi toán cụ thể.
2.1. Ch ng minh hàng i m i u hòa
Để chứng minh bốn iểm lập thƠnh hƠng iểm iều hòa chúng ta có thể sử
dụng nh nghĩa, nghĩa lƠ chứng minh tỉ số kép của bốn iểm bằng -1. Các nh lý
th ng ợc áp dụng trong giải d ng toán nƠy lƠ nh lý Xêva, nh lý Mênêlauýt,
hệ thức Niut n vƠ hệ thức Đề-các về hƠng iểm iều hòa.
Ví dụ 2.1. [4] Cho tam giác ABC. Lấy E trên BC, iểm F trên AC vƠ iểm K
trên AB sao cho AE, BF, CK ồng quy t i m t iểm. G i T lƠ giao iểm của FK v i
BC. Chứng minh rằng (TEBC) = -1.
Giải. BƠi toán có giả thiết về các ng thẳng ồng quy trong tam giác, vì
vậy nh lý Xêva, nh lý Mênêlauýt ợc sử dụng trong bƠi toán nƠy. Thật vậy,
trong ABC, áp dụng nh lý Xêva v i ba ng ồng quy AE, BF, CK ta có:
EB FC KA
. .  1 (1)
EC FA KB

Mặt khác, áp nh lý Mênêlauýt v i ba iểm thẳng hƠng T, K, F ta l i có:


TC KB FA
. . 1 (2)
TB KA FC

Hình 2.1
20

TB EB
Nhơn (1) vƠ (2) vế theo vế suy ra:   hay (TEBC) = -1.
TC EC

* Nhận xét: Nếu g i I lƠ iểm ồng quy của AE, BF, CK thì AIBC lƠ m t tứ
giác toƠn phần v i các ng chéo AI, FK và BC mƠ l i giải lƠ m t trong những
cách chứng minh cho nh lý rất ẹp về hình tứ giác toƠn phần: “Trong m t hình tứ
giác toƠn phần, m t ng chéo b hai ng chéo còn l i chia iều hòa”. BƠi toán
n giản nƠy cho ta sử dụng tính chất m t hình tứ giác toƠn phần hay hƠng iểm
iều hòa cho m t tam giác có ba ng thẳng ồng quy.
Ví dụ 2.2. [4] Cho tứ giác ABCD ngo i tiếp ng tròn tơm (O). G i M, N, P,
Q lần l ợt lƠ các tiếp iểm trên các c nh AB, BC, CD, DA v i ng tròn. G i K là
giao iểm của ng thẳng MQ v i NP và I lƠ giao iểm của ng thẳng MP v i
QN. Chứng minh rằng (DBIK) = -1.
Giải. BƠi toán có giả thiết về các tiếp iểm của ng tròn v i các c nh của
tam giác, vì vậy nh lý Mênêlauýt ợc sử dụng, từ ó xuất hiện các tỉ số giữa các
o n thẳng vƠ có thể ợc sử dụng ể chứng minh hƠng iểm iều hòa theo nh
nghĩa. Áp dụng nh lý Mênêlauýt cho tam giác ABD v i 3 iểm thẳng hƠng K, M,
KB QD MA KB MB
Q ta có: . . 1 hay  (vì QA = MA) (1)
KD QA MB KD QD

MB IB
Mặt khác, ta có thể chứng minh ợc:  (2)
QD ID

A K

B
Q

O . I N

D P C

Hình 2.2
21

KB IB
Từ (1) vƠ (2) suy ra  (Hình 2.2). Vì I nằm trong o n thẳng BD và
KD ID

KB IB
K nằm ngoƠi o n thẳng BD nên ta suy ra   . Vậy (DBIK) = -1.
KD ID

Ví dụ 2.3. Cho ABC không cơn t i A, phân giác trong AD, ng cao AH.
G i E, F lƠ hình chiếu của D trên AB, AC. Kẻ ng thẳng EF cắt ng thẳng BC
t i iểm L. Chứng minh rằng (HLBC) = -1.
Giải. T ng tự ví dụ 2.2, bƠi toán nƠy sử dụng nh lý Mênêlauýt nh sau:

E
F

B D H C L

Hình 2.3
FC EA HB
Xét ABC, ta cần chứng minh:    1 .
FA EB HC

 B E .B A  B H .B D (1)
Các tứ giác EAHD, FADH n i tiếp ng tròn  
 C D .C H  C F .C A (2)

BH BD BE BA BH BE HB CF
Từ (1) và (2) suy ra .  .    .  1 (3 )
CH CD CF CA CH CF HC BE

AE
Mà AD là phân giác BAC nên AE = AF  1 (4)
AF

HB CF AE HB FC EA
Từ (3) vƠ (4) ta có . . 1 . .  1 (5 )
HC BE AF HC FA EB

FC EA LB
Xét ABC v i cát tuyến EFL, ta có . . 1 (6 )
FA EB LC

(áp dụng nh lý Mênêlauýt trong mặt phẳng).


22

HB LB
Từ  5  và  6  ta có .  1 hay (HLBC) = -1.
HC LC

Ví dụ 2.4. [4] Cho iểm A nằm ngoƠi ng tròn (O). Từ iểm A kẻ hai tiếp
tuyến AB, AC ến ng tròn (O) (v i B, C lƠ hai tiếp iểm). Đ ng thẳng AO cắt
ng tròn (O) t i E, F vƠ cắt c nh BC t i iểm K. Chứng minh rằng (AKEF) = -1.
Giải. Trong bƠi toán nƠy, chúng ta nhận thấy xuất hiện các tam giác vuông.
Do ó, ta có thể sử dụng hệ thức l ợng trong tam giác vuông. Các hệ thức nƠy có
quan hệ v i hệ thức Niu-t n về hƠng iểm iều hòa. Đó cũng lƠ m t ý t ng ể
chứng minh hƠng iểm iều hòa.
Ta có OB2 = OK.OA (hệ thức l ợng tam giác vuông) (1)
Mặt khác ta l i có: OB2 = OE2 = OF2 (2)
Từ (1) vƠ (2) ta suy ra: OE2 = OF2 = OK.OA. Từ ó suy ra iều phải chứng minh
(Hình 2.4) .

F A
O K E

Hình 2.4
Ví dụ 2.5. Cho hình vuông vƠ m t ng tròn tâm O n i tiếp hình vuông.
M t tiếp tuyến bất kỳ của ng tròn cắt các cặp c nh ối của hình vuông t i A, B
và C, D. Chứng minh rằng (ABCD) = - 1.
Giải. BƠi toán xuất hiện các ng phơn giác của m t góc. Điều nƠy gợi ý
cho việc sử dụng các chùm phơn giác trong chứng minh hƠng iểm iều hòa.
23

* Cách 1: Ta có OD lƠ phơn giác của GOF, OC lƠ phơn giác của FOI mà


ta l i có GOF + FOI = 180o nên OD  OC (1)
Ta có OA lƠ phơn giác của EOF, OD lƠ phơn giác của FOG. Từ ó suy ra
1 1
rằng AOD = AOF + FOD = EOF + FOG = 450.
2 2

Từ iều trên vƠ (1) suy ra OA lƠ phơn giác của COD.


T ng tự, ta chứng minh ợc OA  OB (Hình 2.5).
Nh vậy: OA, OB, OC, OD là m t chùm ng thẳng iều hòa.
Từ ó suy ra (ABCD) = - 1.

M A E N
F
D
O I
G

B Q H P

Hình 2.5
* Cách 2: Xét chùm ng thẳng FE, FI, FH, FG.
Ta có: số o cung EI = số o cung IH  FI là phân giác EFH
số o cung IH = số o cung HG  FH là phân giác IFG
Suy ra FE, FI, FH, FG là chùm ng thẳng iều hòa.
Mặt khác: FE  OA, FI  OC, FH  OB, FG  OD. Từ ó suy ra các ng
thẳng OA, OB, OC, OD cũng lƠ chùm phơn giác nên nó lƠ chùm ng thẳng iều
hòa, suy ra (ABCD) = - 1.
24

Ví dụ 2.6. Cho ng tròn tơm O, iểm M nằm ngoƠi ng tròn. G i MA,


MB lƠ hai tiếp tuyến v i ng tròn (A, B lƠ các tiếp iểm) vƠ cát truyến MCD v i
ng tròn (C, D thu c ng tròn tơm O). Chứng minh rằng AM, AB, AC, AD là
chùm ng thẳng iều hòa.

Giải. G i  I   AB  M O , OM cắt (O) t i C’, D’ (Hình 2.6).

Ta có MO  AB và cung AC’ = cung BC’.


G i H   AB  CD . Ta có (NIC’D’) = - 1  D(NIC’D’) = - 1. Từ ó suy ra

DC’ lƠ phơn giác của MDI (vì C’D DD’). Vậy cung CC’ = cung C’K (v i
K   D I  ( O ) ). Nh vậy, các iểm C, A ối xứng v i K, B qua ng thẳng MO.

Vì thế CIA = KIB, mà KIB = AID (hai góc ối ỉnh) nên CIA = AID hay
IA lƠ phơn giác của CID. Mặt khác IM  IA. Vậy IM, IA, IC, ID là chùm phân
giác nên nó là chùm ng thẳng iều hòa. Từ ó suy ra (MHCD) = -1 hay AM, AB,
AC, AD là chùm ng thẳng iều hòa.

A
D
H
C
M
C’ I
.O D’
K

Hình 2.6
* Nhận xét: Từ bƠi toán trên, ta có kết quả sau ơy: “V i mỗi cát tuyến MCD
cắt ng nối hai tiếp iểm A, B của ng tròn t i iểm H thì ta có hƠng iểm iều
hòa: (MHCD) = - 1”.
Ví dụ 2.7. Cho ABCn i tiếp ng tròn (O), tiếp tuyến t i A và B của (O)
cắt nhau t i I. M t ng thẳng d i qua I cắt AC, BC lần l ợt t i M và N, cắt ng
tròn (O) t i P, Q. Chứng minh rằng (MNPQ) = -1.
25

Giải. BƠi toán xuất hiện các tiếp tuyến từ m t iểm ến ng tròn, do ó sẽ
xuất hiện các ng ối cực của m t iểm nƠo ó ối v i ng tròn. Chúng ta có
thể khai thác yếu tố “cực” vƠ “ ng ối cực” trong bƠi toán nƠy.

A
D

I Q
O . C
T
N P
M
B E

Hình 2.7
Giải. Dựng các tiếp tuyến MD, ME. Giả sử N '  DE  BC . Áp dụng nh lý
Briăng-xông cho lục giác AEDDBC có: A E  D B  T , E D  B C  N ', D D  C A  M .
Khi ó M, N’, T thẳng hƠng, từ ó suy ra PQ, BC, DE ồng quy.
Mà PQ  BC  N  N  N ' . Do ó N  ED suy ra (MNPQ) = -1 (tính chất
“cát tuyến cắt ng nối hai tiếp iểm” v i MD, ME lƠ hai tiếp tuyến). Từ ó ta có
iều phải chứng minh.
2.2. Ch ng minh vuông góc
Cực vƠ ng ối cực lƠ m t công cụ hiệu quả trong chứng minh quan hệ
vuông góc trong mặt phẳng. D i ơy chúng tôi minh h a m t số ví dụ về khai thác
các tính chất của cực vƠ ng ối cực trong giải bƠi toán chứng minh vuông góc.
Ví dụ 2.8. [4] Giả sử ng tròn (O) v i tơm O và bán kính R. Qua iểm M
nằm trong ng tròn (M khác iểm O) vẽ hai dơy cung CD và EF không i qua
tâm O. Hai tiếp tuyến t i C, D của (O) cắt nhau t i iểm A, hai tiếp tuyến t i E, F
của (O) cắt nhau t i iểm B. Chứng
minh rằng OM và AB vuông góc v i
nhau.
Giải. BƠi toán có hai tiếp tuyến
v i ng tròn v i yêu cầu chứng

Hình 2.8
26

minh vuông góc. Điều nƠy giúp ta liên t ng ến ng ối cực của m t iểm ối
v im t ng tròn. Ta thấy ng ối cực của iểm A lƠ ngthẳng CD i qua M
nên ng ối cực của iểm M sẽ i qua iểm A (Hình 2.8). T ng tự, ng ối
cực của iểm M i qua iểm B. Vậy, ng thẳng AB chính lƠ ng ối cực của
iểm M. Do ó, AB vuông góc v i OM.
Ví dụ 2.9. [4] Cho tam giác ABC cơn t i A. Hai ng thẳng d1, d2 bất kì qua
iểm A. Các ng thẳng i qua B, C t ng ứng vuông góc v i d1, d2 cắt nhau t i
D. Đ ng thẳng i qua B vuông góc v i AB cắt d1 t i E, ng thẳng i qua C
vuông góc v i AC cắt d2 t i F. Chứng
minh rằng AD vuông góc v i EF.
Giải. BƠi toán nƠy không xuất
hiện ng tròn nh ng ta ể ý thấy yếu
tố “cơn” trong tam giác ABC. Vậy, có
ng tròn tâm A, bán kính AB i qua B
và C (Hình 2.9).
Dễ nhận thấy BE, CF lần l ợt lƠ
các tiếp tuyến của ng tròn (A; AB).
Đ ng ối cực của iểm E sẽ i qua Hình 2.9
iểm B vƠ vuông góc v i AE hay d3.
T ng tự, ng ối cực của iểm F sẽ i qua iểm C vƠ vuông góc v i CF hay d4.
Vậy, cực của ng thẳng EF ối v i ng tròn (A; AB) chính lƠ iểm D. từ ó
suy ra AD vuông góc v i EF.
Ví dụ 2.10. [4] Cho tam giác ABC v i các ng cao BB’, CC’. G i E, F lần
l ợt lƠ trung iểm của AC, AB. Đ ng thẳng EF cắt ng thẳng B’C’ t i iểm K.
Chứng minh rằng AK vuông góc v i ng thẳng le của tam giác ABC.
Giải. Ta xét cực vƠ ng ối cực ối v i ng tròn le của tam giác ABC
( ng tròn tơm O9). G i I lƠ giao iểm của FB’ và EC’, G lƠ giao iểm của CF và
BE, H lƠ giao iểm của BB’ và CC’. Áp dụng nh lý Pa-puýt cho hai b ba iểm
27

(F, C’, B) và (E, B’, C) ta suy ra ba iểm H, G, I thẳng hƠng (Hình 2.10). Do ó, O9I
lƠ ng thẳng le của tam giác ABC (1)

Hình 2.10
Mặt khác, chú ý E, F, B’, C’ cùng nằm trên ng tròn (O9) nên suy ra AK chính là
ng ối cực của iểm I. Vậy, O9I vuông góc v i AK (2)
Từ (1) vƠ (2) ta suy ra iều phải chứng minh.
Ví dụ 2.11. [4] Cho tam giác ABC n i tiếp ng tròn (O; R). Các ng
phân giác trong BE, CF của các góc B, góc C cắt l i (O) lần l ợt t i M, N. Đ ng
thẳng qua iểm M vuông góc v i BM cắt ng thẳng i qua N vuông góc v i CN
t i iểm S. Chứng minh rằng SO vuông góc v i EF.
Giải. Tr c hết ta tìm ng ối cực của iểm S ối v i ng tròn (O) và
chứng minh rằng nó song song v i EF. Các ng thẳng SN, SM cắt l i (O) lần l ợt
t i L, G. Khi ó, ta dễ thấy C, O, G thẳng hƠng vƠ B, O, L thẳng hƠng. Tiếp tuyến t i
G và N của (O) cắt nhau t i iểm Q, tiếp tuyến của t i L và M của (O) cắt nhau t i
iểm P. Đ ng thẳng OP cắt LM t i iểm H, ng thẳng OQ cắt NG t i iểm K.
Ta thấy, ng ối cực của iểm Q lƠ ng thẳng GN i qua S nên ng
ối cực của iểm S i qua iểm Q. T ng tự, ng ối cực của iểm S cũng i qua
iểm P. Do ó, ng ối cực của iểm S là PQ (Hình 2.11).
28

Ta chứng minh PQ // EF. Thật vậy, ta thấy IE // OP, IF // OQ nên ể chứng


minh PQ // EF ta chỉ ra góc l ợng giác , = , + 2�� .

Hình 2.11

Mặt khác, ta nhận thấy O K .O Q  O G


2 2
 O L  O H .O P .Từ ó suy ra 5 iểm

Q, K, H, P cùng nằm trên ng tròn vƠ , = �, + 2�� . Từ ó suy

ra ta cần chỉ ra , = �, + 2�� (1)


Kẻ ID, IV lần l ợt vuông góc v i AC, AB vƠ chú ý rằng:
ID
IE s in  IE D s in  IF V
  (vì ID = IV)
IF IV s in IE D
s in  IF V

 C 
s in  A  
 2  s in  N A C CM OK
   ( nh lý hƠm số sin) (2)
 B  s in M A B BM OH
s in  A  
 2 

Ta l i có IE // OH, IF // OK nên , = �, + 2�� (3)


Từ (2) và (3) suy ra tam giác IEF ồng d ng v i tam giác OKH. Do ó, (1)
úng nên suy ra iều phải chứng minh.
29

Ví dụ 2.12. [4] Cho tứ giác ABCD ngo i tiếp ng tròn (I) và n i tiếp
ng tròn (O). Tiếp iểm của ng tròn (I) trên các c nh AB, BC, CD, DA lần
l ợt lƠ M, N, P, Q. Chứng minh rằng MP vuông góc v i NQ.
Giải. Tr ng hợp tứ giác ABCD có ít nhất m t cặp c nh song song thì n
giản. Ta sẽ giải bƠi toán trong tr ng hợp còn l i.

Hình 2.12
Xét cực vƠ ng ối cực ối v i ng tròn (I) (Hình 2.12). Đ ng thẳng
AB cắt ng thẳng CD t i iểm E, ng thẳng AD cắt ng thẳng BC t i iểm
F. Ta thấy cực của ng thẳng MP lƠ iểm E, cực của ng thẳng NQ lƠ iểm F.
Để giải bƠi toán ta chỉ cần chứng minh IE và IF vuông góc v i nhau. Thật vậy, IE,
IF lần l ợt lƠ phơn giác của các góc AED, AFB. G i giao iểm của IF v i AB và
CD lần l ợt lƠ S, V thì ta cần chứng minh tam giác ESV cơn t i iểm E.
Ví dụ 2.13. [4] Cho tứ giác ABCD ngo i tiếp ng tròn tâm (O). G i M, N,
P, Q lần l ợt lƠ các tiếp iểm trên các c nh AB, BC, CD, DA v i ng tròn. G i K
lƠ giao iểm của MQ v i NP. Chứng minh rằng OK vuông góc v i AC.
Giải. BƠi toán xuất hiện các tiếp tuyến từ m t iểm ến ng tròn, từ ó ta
dễ dƠng nhận thấy ng thẳng AC lƠ ng ối cực của iểm K vƠ ng thẳng
QK lƠ ng ối cực của iểm A. Do ó, g i E và F lƠ hai giao iểm của AC v i
ng tròn (O). Hai tiếp tuyến qua E và F v i ng tròn (O) cắt nhau t i K’. Dễ
dƠng chứng minh ợc rằng các iểm K’, N, P thẳng hƠng vƠ K’, M, Q thẳng hƠng
(Hình 2.13). Từ ó suy ra K’ lƠ giao iểm của MQ v i NP hay K’  K. Vậy KE, KF
lƠ hai tiếp tuyến kẻ từ K v i ng tròn (O). Từ ó suy ra KO  EF hay KO  AC.
30

K
A

E
M
B
Q

O . N

F
D P C

Hình 2.13
Ví dụ 2.14. Cho tứ giác MNPQ n i tiếp ng tròn (O). Đặt K = QM  PN,
L = MN  QP, I = MP  QN. Chứng minh rằng I lƠ trực tơm của tam giác KOL.
Giải. Phơn tích t ng tự ví dụ 2.13 ta thấy xuất hiện các cực vƠ ng ối
cực trong bƠi toán nƠy, do ó sẽ có các iểm cùng nằm trên m t ng thẳng.
K

A M
B

O
. I C

Q P L

Hình 2.14
31

Kẻ bốn tiếp tuyến i qua M, N, P, Q v i ng tròn (O). Các tiếp tuyến nƠy
cắt nhau t i bốn iểm lƠ A, B, C, D. Dễ thấy I lƠ giao iểm của AC v i BD.
Mặt khác, ta thấy BD  OL nên suy ra D, B, K thẳng hƠng. Suy ra KI  OL
và LI  KO hay I lƠ trực tơm của KOL (Hình 2.14).
2.3. Ch ng minh song song
Ví dụ 2.15. [4] Cho tam giác ABC có ng tròn n i tiếp lƠ (I). Tiếp iểm
của (I) trên các c nh BC, CA, AB lần l ợt lƠ D, E, F. Đ ng thẳng AD cắt l i ng
tròn (I) t i iểm M. Đ ng thẳng i qua M vuông góc v i ng thẳng AD cắt EF
t i iểm N. Chứng minh rằng AN song song v i BC.
Giải. Xét cực vƠ ng ối cực ối v i ng tròn (I). G i P lƠ giao iểm
thứ hai của MN v i (I). Dễ thấy D, P, I thẳng hƠng. Đ ng thẳng EF cắt IP, IA lần
l ợt t i iểm J, G.
Ta thấy A M .A D  A E
2
 A G .A I (Hình 2.15). Ta suy ra các iểm M, G, I, D
cùng nằm trên ng tròn. Do ó: góc l ợng giác

(G M , G F )  (G A , G F )  (G A , G M )  k    (DI , DM )
2

 (M D , M P )  (D I , D M )  k  (PM , PD )  k

Từ ó, suy ra tứ giác MGJP n i tiếp. Ta có: N J .N G  N P .N M  N E .N F .

Hình 2.15
32

Chú ý rằng G lƠ trung iểm của FE nên ta suy ra (NJEF) = -1 hay N thu c ng
ối cực của iểm J (1)
Mặt khác, ng ối cực của iểm A là EF i qua J nên ng ối cực của iểm J
i qua A (2)
Từ (1) vƠ (2) suy ra ng ối cực của iểm J lƠ ng thẳng AN. Vậy IJ vuông
góc v i AN, mà IJ vuông góc v i BC từ ó suy ra iều phải chứng minh.
Ví dụ 2.16. [4] Cho hai ng thẳng a và a’ cắt nhau t i A vƠ giả sử trên a ta
có bốn iểm A, B, C, D sao cho (ABCD) = -1 và trên a’ có bốn iểm A, B’, C’, D’
sao cho (AB’C’D’) = -1. Chứng minh rằng các ng thẳng BB’, CC’, DD’ hoặc
song song v i nhau hoặc ồng quy.
Giải. BƠi toán sử dụng ến các chùm ng thẳng song song hoặc chùm các
ng thẳng ồng quy. Tỉ số kép không ổi của m t chùm ng thẳng ợc khai
thác trong ví dụ nƠy.
* Nếu BB’ và CC’ cắt nhau t i O, giả sử tia OD cắt ng thẳng a’ t i D’’.
Vì (ABCD) = -1  O(ABCD) = -1  O(AB’C’D’) = -1  (AB’C’D’’) = -1.

a’
D’
C’ B’
A

C
B
D a

Hình 2.16

Mặt khác, theo giả thiết (AB’C’D’) = -1 nên D’ trùng v i D’’.


Vậy các ng thẳng BB’, CC’, DD’ ồng quy t i O.
33

* Nếu BB’ và CC’ song song, từ A và D ta vẽ các ng thẳng song song v i


CC’ và BB’. Đ ng thẳng song song i qua D cắt AB’ t i D’’, ta chứng minh D’’
trùng v i D’. Từ ó, ta suy ra các ng thẳng BB’, CC’, DD’ song song.
2.4. Ch ng minh th ng hàng
Cực vƠ ng ối cực lƠ công cụ hữu hiệu trong chứng minh thẳng hƠng.
Thật vậy, chúng ta có thể sử dụng tính chất “cực của các ng thẳng ồng quy thì
thẳng hƠng” hoặc quỹ tích các iểm liên hợp v i m t iểm cho tr c ể chỉ ra
chúng cùng nằm trên ng ối cực của iểm ó.
Ví dụ 2.17. [4] Cho m t iểm A cố nh vƠ m t ng thẳng d cố nh không
i qua A. G i O lƠ hình chiếu vuông góc của A trên d và I lƠ trung iểm của o n
thẳng AO. Trên ng thẳng d ta lấy hai iểm thay ổi P và Q không trùng v i O.
Dựng các ng thẳng Px và Qy vuông góc v i d. Đ ng thẳng QI cắt AP và Px lần
l ợt t i M và N. Đ ng thẳng PI cắt AQ và Qy lần l ợt t i M’ và N’.
a) Chứng minh (QMIN) = -1, (PM’IN’) = -1.
b) Chứng minh ba iểm N, A, N’ thẳng hƠng.
Giải. Trong bƠi toán nƠy, chúng ta cần chỉ ra các iểm N, A, N’ cùng nằm
trên ng ối cực của iểm I ối v i hai ng thẳng ồng quy AP, AQ.
a) Ta có chùm (PQ, PM, PI, PN) lƠ m t chùm iều hoƠ vì có cát tuyến AIO
song song v i PN và AI = IO. Do ó (QMIN) = -1.
T ng tự ta có chùm (QP, QM’, QI, QN’) lƠ chùm iều hoƠ. Suy ra, ta có
(PM’IN’) = -1 (Hình 2.17).
34

x
y
A N
N’
I M
M’

d
Q O P

Hình 2.17

b) Vì (QMIN) = -1 nên AN lƠ ng ối cực của iểm I ối v i hai ng


thẳng cắt nhau AP và AQ.T ng tự (PM’IN’) = -1 nên AN’ lƠ ng ối cực của
iểm I ối v i hai ng thẳng cắt nhau AP và AQ, từ ó suy ra các iểm N, A, N’
cùng thu c ng ối cực của iểm I ối v i hai ng thẳng AP và AQ hay ba
iểm N, A, N’ thẳng hƠng.
Ví dụ 2.18. [4] Cho tam giác ABC ngo i tiếp ng tròn (I). Tiếp iểm của
ng tròn (I) trên các c nh BC, CA, AB lần l ợt lƠ D, E, F. G i M, N, P lần l ợt lƠ
iểm chung của các cặp ng thẳng (EF; BC), (DF; CA), (DE; AB). Chứng minh
rằng các iểm M, N, P thẳng hƠng.
Giải. BƠi toán xuất hiện các ng tròn vƠ các tiếp tuyến ến ng tròn
nƠy. Do vậy, tính chất của cực vƠ các ng ối cực của m t iểm ối v i m t
ng tròn sẽ ợc sử dụng trong chứng minh thẳng hƠng. Thật vậy, ng ối cực
của iểm A ối v i ng tròn (I) là EF i qua iểm M nên ng ối cực của iểm
M i qua iểm A (Hình 2.18).
Dễ thấy, ng ối cực của iểm M i qua iểm D nên suy ra ng ối cực
của iểm M ối v i ng tròn (I) lƠ ng thẳng AD. T ng tự, ta có ng ối
cực của iểm N lƠ ng thẳng BE, ng ối cực của iểm P lƠ ng thẳng CF.
Áp dụng nh lý Xêva ta chứng minh ợc các ng thẳng AD, BE, CF ồng quy
nên ba iểm M, N, P thẳng hƠng.
35

Hình 2.18
Ví dụ 2.19. [4] Cho tam giác ABC vƠ m t iểm O. Các ng thẳng i qua O
vƠ vuông góc v i OA, OB, OC theo thứ tự cắt BC, CA, AB t i M, N, P. Chứng minh
rằng M, N, P thẳng hƠng.
Giải. Phơn tích t ng tự ví dụ 3.18, g i A’, B’, C’ lần l ợt lƠ cực của các
ng thẳng BC, CA, AB ối v i ng tròn (O; R) v i R > 0. Do BC, CA, AB
không ồng quy nên A’, B’, C’ không thẳng hƠng.

Hình 2.19
36

Vì ng ối cực của B’ i qua iểm A nên B’ thu c ng ối cực của iểm


A ối v i (O). T ng tự ng ối cực của C’ i qua A nên ng ối cực của A i
qua C’. Từ ó, suy ra ng ối cực của iểm A ối v i ng tròn (O) chính là
B’C’. T ng tự ta có C’A’, A’B’ t ng ứng lƠ ng ối cực của hai iểm B, C ối
v i ng tròn (O) (Hình 2.19).
Vì ng ối cực của M vuông góc v i OM, OA  OM nên ng ối cực
của M song song v i AO. Mà AO vuông góc v i ng ối cực của iểm A nên
ng ối cực của iểm M vuông góc v i B’C’ (1). Vì M  BC lƠ ng ối cực
của iểm A’ nên iểm A’ thu c ng ối cực của iểm M (2). Từ (1) vƠ (2) suy ra
ng ối cực của iểm M lƠ ng cao trong tam giác A’B’C’. T ng tự, các
ng ối cực của iểm N, P ối v i (O) cũng lƠ ng cao trong tam giác A’B’C’
suy ra chúng ồng quy (Hình 2.19). Vậy các iểm M, N, P thẳng hƠng.
Ví dụ 2.20. [4] Cho tam giác ABC có (I) lƠ ng tròn n i tiếp. G i D, E, F
lần l ợt lƠ các tiếp iểm của (I) trên các c nh BC, CA, AB. G i D’, E’, F’ lần l ợt lƠ
các giao iểm của các ng thẳng EF v i BC, FD v i CA, DE v i AB. Chứng
minh rằng D’, E’, F’ thẳng hƠng.
Giải. Ta thấy EF lƠ ng ối cực của A ối v i (I) mà D’ EF nên iểm A
thu c ng ối cực của iểm D’ ối v i (I). Do D’D lƠ tiếp tuyến v i (I) nên AD là
ng ối cực của iểm D’ ối v i (I). T ng tự, ta có BE, CF cũng lƠ ng ối
cực của các iểm E’, F’ ối v i (I).
37

Hình 2.20
Ta biết AD, BE, CF ồng quy t i iểm Giéc-gôn, g i lƠ K. Khi ó, D’, E’, F’
phải nằm trên ng ối cực của iểm K ối v i (I) (Hình 2.20). Từ ó suy ra D’,
E’, F’ thẳng hƠng vƠ ng thẳng D’E’F’ vuông góc v i IK.
Ví dụ 2.21. [4] Cho tam giác ABC không cơn. Các ng phơn giác ngoƠi
của các góc A, B, C cắt các c nh ối diện lần l ợt t i A', B', C'. G i O, I lần l ợt lƠ
tơm ng tròn ngo i tiếp vƠ n i tiếp ABC. Chứng minh rằng các iểm A', B', C'
thẳng hƠng vƠ ng thẳng A'B'C' vuông góc v i OI.
Giải. BƠi toán không cho các ng vuông góc, nh ng v i các giả thiết về
ng tròn n i tiếp, ng tròn ngo i tiếp tam giác gợi ý cho chúng ta có thể sử
dụng khái niệm cực vƠ ng ối cực trong chứng minh bằng toán vuông góc. G i
tiếp iểm của ng tròn (I) n i tiếp tam giác trên BC, CA, AB lần l ợt lƠ D, E, F.
G i M, N, P lần l ợt lƠ trung iểm của các c nh FE, FD, DE. Xét cực vƠ ng ối
cực ối v i ng tròn (I). Ta thấy AA' lƠ ng ối cực của M nên A' thu c ng
ối cực của M. Mà A' thu c BC lƠ ng ối cực của D nên ta có ng ối cực của
A' chính lƠ ng thẳng DM (1)
T ng tự, ng ối cực của B', C' lần l ợt lƠ các ng thẳng EN, FP (2)
(Hình 2.21).
Chú ý rằng các ng thẳng DM, EN, FP ồng quy t i tr ng tơm G của tam giác
DEF (3)
38

Từ (1), (2), (3) ta có A', B', C' thẳng hƠng vƠ ng thẳng A'B'C' vuông góc v i IG
( ng thẳng le của tam giác DEF).

Hình 2.21
Ví dụ 2.22. [4] Cho tứ giác ABCD ngo i tiếp ng tròn (O) và M, N, P,
Q lần l ợt lƠ các tiếp iểm trên các c nh AB, BC, CD, DA của tứ giác. Đặt K =
AD  BC, L = AB  DC, E = QM  PN, F = QP  MN.
Chứng minh bốn iểm K, L, E, F thẳng hƠng.
Giải. BƠi toán xuất hiện các cực vƠ ng ối cực của iểm ối v i ng
tròn. Do ó, g i I lƠ giao iểm của BD v i AC, E’ lƠ giao iểm của DB v i KL, T là
giao iểm của CE’ v i DK (Hình 2.22).
Dễ thấy (TAKD) = -1 suy ra (CT, CA, CK, CD) = -1. Do ó (E’IBD) = -1.
Mặt khác, (EIBD) = -1 nên suy ra E’  E. Từ ó suy ra E, K, L thẳng hƠng (1)
Lập luận t ng tự cũng có F, K, L thẳng hƠng (2)
Từ (1) vƠ (2) ta suy ra iều phải chứng minh.
39

A
E
M
B
Q N
I

O
.
L

C
P
D

Hình 2.22

Ví dụ 2.23. Cho tứ giác ABCD n i tiếp ng tròn (O). G i  S   AB  CD ,

F   AD  BC , E  AC  BD . Kẻ tiếp tuyến SM, SN v i (O). Chứng minh rằng

bốn iểm E, F, M, N thẳng hƠng.


Giải. BƠi toán có các tiếp tuyến ối v i ng tròn, do vậy nó có liên quan
ến bƠi toán dựng ng ối cực của m t iểm ối v i ng tròn vƠ từ ó lƠm
xuất hiện các tứ giác toƠn phần.

Giả sử  K   CD  EF ,  K '  CD  MN . Khi ó, theo tính chất của tứ giác toƠn

phần FEAB ta có (SKDC) = -1 (1)


Mặt khác theo tính chất “cát tuyến”, ta có (SK’DC) = -1 (2)
40

.M B

.
A E
.O
S C
D K

N
Hình 2.23

Từ (1) vƠ (2) ta có K  K’.

T ng tự, ta cũng có L  L’ v i  L   EF  AB ,  L '  M N  AB .

Từ ó EF và MN có hai iểm chung nên hai ng thẳng nƠy phải trùng


nhau. Vậy ta có M, N, E, F thẳng hƠng.
2.5. Ch ng minh ồng quy
BƠi toán chứng minh ồng quy có thể coi lƠ bƠi toán “ ối ng u” của bƠi toán
chứng minh thẳng hƠng. Phép ối cực chính lƠ ph ng tiện ể chuyển ổi hai d ng
bài toán. Do vậy, cực vƠ ng ối cực sẽ ợc khai thác triệt ể trong giải bƠi toán
d ng nƠy.
Ví dụ 2.24. [4] Cho tam giác ABC. Đ ng tròn n i tiếp tam giác ABC tiếp
xúc v i các c nh BC, CA, AB lần l ợt t i D, E, F. Đ ng tròn n i tiếp tam giác
DEF tiếp xúc v i EF, FD, DE lần l ợt t i M, P, N. Chứng minh rằng các ng
thẳng AM, BP, CN ồng quy.
Giải. G i I, O lần l ợt lƠ tơm của ng tròn n i tiếp tam giác DEF và tam
giác ABC. G i H, K, L lần l ợt lƠ giao iểm của các cặp ng thẳng (MP; EF),
(MN; FD), (MP; DE). Ta dễ thấy H, K, L thẳng hƠng (1)
41

Hình 2.24
Chú ý rằng DM, FN, EP ồng quy nên (HMFE) = -1. Do ó, M thu c ng ối
cực của iểm H ối v i ng tròn (O). Mặt khác, iểm A thu c ng ối cực của
iểm H ối v i (O) nên ta có AM lƠ ng ối cực của iểm H ối v i (O) (2)
T ng tự, ta có BP lƠ ng ối cực của iểm K ối v i (O) và Cn lƠ ng ối cực
của iểm L ối v i (O) (3)
Từ (1), (2) vƠ (3) suy ra iều phải chứng minh.
Ví dụ 2.25. [4] Cho tứ giác ABCD n i tiếp ng tròn (O). G i M, N lần l ợt
lƠ trung iểm của AB, CD. Đ ng tròn (ABN) cắt l i c nh CD t i iểm P, ng
tròn (CDM) cắt l i c nh AB t i iểm Q. Chứng minh rằng các ng thẳng AC, PQ,
BD ồng quy.
Giải. Trong bƠi toán nƠy, chúng ta sẽ tìm các ng ối cực của các iểm ối
v i ng tròn (O). Từ ó khai thác tính chất của các ng ối cực trong chứng
minh ồng quy. Thật vậy, khi AB // CD thì bƠi toán n giản. Ta i xét tr ng hợp
còn l i.
42

G i S lƠ giao iểm của ng thẳng AB và CD (Hình 2.25). G i d lƠ ng ối cực


của iểm S ối v i (O). G i I lƠ giao iểm của AC và BD thì dễ thấy iểm I thu c
ng thẳng d. Ta thấy S M .S Q  S C .S D  S A .S B . Chú ý rằng M lƠ trung iểm của AB

nên ta có (SQAB) = -1. Do ó, iểm Q thu c ng thẳng d. T ng tự ta có iểm P


cũng thu c ng thẳng d. Từ ó suy ra iều phải chứng minh.

Hình 2.25
Ví dụ 2.26. [4] Trong tam giác ABC kẻ các ng cao AA’, BB’, CC’. G i H
lƠ trực tơm của tam giác ABC. G i J lƠ m t giao iểm của AA’ v i ng tròn (I)
ng kính BC. Chứng minh rằng BC, B’C’ vƠ tiếp tuyến t i iểm J của ng tròn
(I) ồng quy.
Giải. T ng tự ví dụ 2.25, trong bài toán nƠy, chúng ta cũng sẽ i tìm các
ng ối cực của m t iểm nƠo ó ối v i ng tròn (I). G i giao iểm của AH
v i ng tròn (I) là J1, J2. Vậy iểm J sẽ lƠ J2 hoặc J1. Ta chứng minh BC, B’C’ và
tiếp tuyến t i J1 của ng tròn (I) ồng quy.
Xét cực vƠ ng ối cực ối v i ng tròn (I). G i giao iểm của BC và
B’C’ lƠ iểm S (Hình 2.26). Ta thấy AH lƠ ng ối cực của iểm S, AH i qua
43

iểm J1 nên ng ối cực của J1 sẽ i qua iểm S hay tiếp tuyến t i J1 i qua iểm
S. Vậy ta có iều phải chứng minh.

Hình 2.26
Ví dụ 2.27. [4] G i O lƠ tơm ng tròn n i tiếp tứ giác ABCD. Qua A, B, C,
D lần l ợt vẽ các ng thẳng dA, dB, dC và dD t ng ứng vuông góc v i OA, OB,
OC và OD. Các cặp ng thẳng dA và dB, dB và dC, dC và dD, dD và dA t ng ứng
cắt nhau t i K, L, M, N. Chứng minh rằng KM và LN cắt nhau t i O.
Giải. G i I, J, P, Q lần l ợt lƠ tiếp iểm của ng tròn (O) trên AB, BC,
CD, DA (Hình 2.27).
44

Hình 2.27
G i E, F, G, H lần l ợt lƠ giao iểm của các cặp ng thẳng (OA; IQ), (OB;
IJ), (OC; JP), (OD; PQ).
Ta sẽ chứng minh K, O, M thẳng hƠng (Hình 2.27). Theo giả thiết ta sẽ có dA
lƠ ng ối cực của iểm E ối v i ng tròn (O). T ng tự, dB lƠ ng ối cực
của iểm F. Từ ó suy ra EF lƠ ng ối cực của iểm K, GH lƠ ng ối cực
của iểm M ối v i ng tròn (O). Mặt khác, dễ thấy EF // GH. Từ ó suy ra iều
phải chứng minh.
Ví dụ 2.28. [4] Cho tứ giác ABCD ngo i tiếp ng tròn (O). Tiếp iểm
thu c các c nh AB, BC, CD, DA lần l ợt lƠ M, N, P, Q. Các ng thẳng AN, AP
cắt ng tròn (O) t i E, F. Chứng minh rằng:
a) Các ng thẳng MP, NQ, AC, BD ồng quy.
b) Các ng thẳng ME, QF, AC ồng quy.
Giải.
45

. I

.J

Hình 2.28
a) H CJ  MP. Ta có:  O M P  OPM  BM P  CPM  CJ  CP .
IA AM AM
G i I  AC  M P    (1)
IC JC PC

I 'A AQ
T ng tự g i  I '  AC  NQ   (2)
I 'C NC

Vì AM = AQ và PC = PN nên từ (1) vƠ (2) suy ra I  I '. Ta suy ra các ng thẳng


MP, NQ, AC ồng quy t i I (3)
T ng tự, ta cũng có MP, NQ, BD ồng quy t i I (4)
Kết hợp (3) vƠ (4) ta có iều phải chứng minh.
b) G i K lƠ cực của ng thẳng AC ối v i ng tròn (O). Xét tứ giác n i
tiếp MNPQ. Theo tính chất cực vƠ ng ối cực của tứ giác n i tiếp ta có MQ và
NP cắt nhau t i iểm K. T ng tự, tứ giác EFPN n i tiếp cũng có EF và NP cắt
nhau t i iểm K suy ra MQ và EF cắt nhau t i iểm K . Vì ME và QF cắt nhau t i
m t iểm thu c ng ối cực của K ối v i (O) tức thu c ng thẳng AC. Do ó,
ba ng thẳng ME, QF, AC ồng quy.
Ví dụ 2.29.(Định lý Đờ-giác) [4] Cho ΔABC và ΔA’B’C’. Ta g i giao iểm
của c nh BC và B’C’, c nh CA và C’A’, c nh AB và A’B’ lần l ợt lƠ X, Y, Z. Chứng
46

minh rằng các iểm X, Y, Z thẳng hƠng khi vƠ chỉ khi các ng thẳng AA’, BB’,
CC’ ồng quy.
Giải. Đ nh lý nƠy có thể chứng minh dựa vƠo nh lý Xêva kết hợp v i nh
lý Mênêlauýt. Tuy nhiên, các cách chứng minh ó không thể cho ta ngay chiều
ng ợc l i của bƠi toán. Ph ng pháp sử dụng tỉ số kép của chùm ng thẳng hay
phép chiếu xuyên tơm d i ơy sẽ khắc phục iều nƠy.

B
D
C

A Y

X A’
C’
D’
B’

Hình 2.29
Thật vậy, g i AA’BY = D, AA’B’Y = D’. Ta có ba iểm X, Y, Z thẳng
hàng  A(XYZA’) = A’(XYZA)  (YCDB) = (C’YB’D’)  (YCDB) = (C’YB’D’) =
(YC’D’B)  AA’, BB’, CC’ ồng quy (Hình 2.29).
2.6. Ch ng minh i m cố nh
Đ ng ối cực của m t iểm ối v i hai ng thẳng cắt nhau hoặc ối v i
ng tròn cho tr c lƠ tập hợp các iểm liên hợp iều hòa v i iểm ó. Do vậy,
chúng ta có thể khai thác tính chất của cực vƠ ng ối cực ể giải quyết các bƠi
toán tìm iểm cố nh qua các ví dụ cụ thể d i ơy.
Ví dụ 2.30. [4] Cho tam giác ABC n i tiếp trong ng tròn (O). G i D và D’
lƠ chơn hai ng phơn giác trong vƠ ngoƠi của góc A. G i P lƠ giao iểm của hai
tiếp tuyến của (O) t i B và C. Chứng minh rằng cực của ng thẳng AP ối v i
(O) lƠ trung iểm của DD’.
47

Giải. G i E lƠ trung iểm của DD’. Ta có ng ối cực của iểm P là


ng thẳng BC i qua E (Hình 2.30). Do vậy E và P lƠ hai iểm liên hợp v i nhau
ối v i ng tròn (O) (1)
Mặt khác, do AD là ng phân giác của góc BAC và AD  A D’ nên ta có
(D’DBC) = -1 (chùm tâm A). Vì E lƠ trung iểm của DD’ nên theo hệ thức Niu-t n

ta có: 2
ED '  ED
2
 E B .E C (2)

Hình 2.30
Xét ADD’ v i AE lƠ ng trung tuyến. Ta có AE = ED = ED’ (3)
2
Từ (2) vƠ (3) ta suy ra E A  E B .E C . Ta suy ra AE lƠ tiếp tuyến của (O) t i
iểm A. Do ó, E và A liên hợp v i nhau ối v i ng tròn (O) (4)
Từ (1) và (4) suy ra ng ối cực của iểm E ối v i ng tròn (O) chính
lƠ ng thẳng AP.
Ví dụ 2.31. [4] Cho ng tròn (O) ng kính AB vƠ ng thẳng d vuông
góc v i AB t i iểm I ngoƠi ng tròn. Điểm M thay ổi trên (O), các ng
thẳng MA, MB cắt d lần l ợt t i P và Q. Đ ng thẳng QA cắt ng tròn (O) t i
iểm N. Chứng minh rằng ng thẳng MN i qua m t iểm cố nh.
Giải. Giả thiết bƠi toán có ng tròn vƠ ng thẳng d cố nh, iều ó lƠm
xuất hiện suy nghĩ rằng iểm cố nh cần tìm có thể lƠ cực của m t ng thẳng cố
48

nh ối v i m t ng tròn cho tr c. Do ó, khai thác tính chất của cực vƠ ng


ối cực ối v i ng tròn cũng lƠ m t h ng tiếp cận trong bƠi toán nƠy.
G i E = AO  MN. Xét BQP ta có AM  QB, AI  PQ nên suy ra A lƠ trực
tơm của tam giác BQP. Từ ó ta có QA  BP hay QN  BP (Hình 2.31).
Mà BN  QN nên suy ra P, N, B thẳng hƠng. Mặt khác, ng thẳng QE là
ng ối cực của iểm P ối v i ng tròn (O) nên hai iểm E và P liên hợp v i
nhau ối v i (O). Mà PQ  OE nên ta suy ra E lƠ cực của ng thẳng PQ ối v i
ng tròn (O). Vậy E lƠ iểm cố nh (vì PQ cố nh).

Hình 2.31
Ví dụ 2.32. [4] Từ iểm P nằm ngoƠi ng tròn (O) ta vẽ các tiếp tuyến PA
và PB t i ng tròn (O). Từ iểm B h ng vuông góc BD v i ng kính AC.
Chứng minh rằng PC i qua trung iểm BD.
Giải. BƠi toán xuất hiện các ng tiếp tuyến ối v i ng tròn, do ó
chúng ta có thể xác nh các cặp iểm liên hợp iều hòa trong bƠi toán nƠy.
49

Hình 2.32
G i I lƠ giao iểm của PC và BD (Hình 2.32). Kéo dài PB cắt AC t i iểm E.
Ta có hai iểm B và E liên hợp v i nhau ối v i ng tròn (O). Mà BD  CE nên
ng ối cực của iểm E ối v i ng tròn (O) lƠ ng thẳng BD. Vậy hai iểm
E và D liên hợp v i nhau ối v i (O) nên suy ra (EDCA) = -1 hay P(EDCA) = -1.
Mà ta có PA // BD suy ra IB = ID. Vậy PC i qua trung iểm của BD.
Ví dụ 2.33. [4] Cho ng tròn (O) và dây cung AB. Từ trung iểm I của dơy
cung AB kẻ hai dơy cung MN và PQ. Các ng thẳng MP và NQ cắt dơy cung AB
lần l ợt t i J và K. Chứng minh rằng I cũng lƠ trung iểm của JK.
Giải. Đơy lƠ bƠi toán con b m quen thu c, chúng ta có thể chứng minh
thông qua các tam giác ồng d ng vƠ các góc bằng nhau. Tuy nhiên, sử dụng khái
niệm ng ối cực giúp l i giải tr nên thú v h n.
G i D lƠ giao iểm của hai tiếp tuyến t i A và B của ng tròn (O). Khi ó,
ta có AB chính lƠ ng ối cực của iểm D ối v i ng tròn (O) suy ra I và D là
hai iểm liên hợp v i nhau ối v i ng tròn (O) (Hình 2.33). Kẻ Dx  OI suy ra
Dx chính lƠ ng ối cực của iểm I ối v i (O). Mặt khác, I và C lƠ hai iểm liên
hợp v i nhau ối v i (O) nên C  Dx. G i E lƠ giao iểm của PQ và Dx. Khi ó hai
iểm E và I liên hợp v i nhau ối v i (O), ta suy ra (PQIE) = -1 hay C(PQIE) = -1.
Mà ta có JK // Cx suy ra IJ = JK. Vậy I lƠ trung iểm của o n thẳng JK.
50

Hình 2.33
Ví dụ 2.34.[4] Cho ng tròn (O), iểm M nằm ngoƠi (O) vƠ iểm I nằm
trong (O). M t ng thẳng thay ổi qua I cắt (O) t i A, A’. Các ng thẳng MA,
MA’ lần l ợt cắt (O) t i các iểm thứ hai B, B’. Chứng minh rằng ng thẳng BB’
i qua m t iểm cố nh.
Giải.
* Trường hợp 1: G i N = AB’ A’B và P = AA’ BB’. Ta có NP chính là
ng ối cực của iểm M ối v i (O).

Hình 2.34
G i Q = NP  MI, R = BB’ MI, S = NP  MA’ suy ra P(MSB’A’) = -1. Từ
ó ta có P(MQRI) = -1 suy ra (MQRI) = -1. Do M, Q, I cố nh nên R cũng cố nh.
51

Vậy BB’ i qua iểm cố nh R  MI thỏa mƣn (MORI) = -1 v i Q lƠ giao iểm của
ng ối cực của iểm M ối v i (O) v i ng thẳng MI (Hình 2.34).
* Trường hợp 2: AB’ // A’B.
G i J = AA’ BB’. Ta có MO chính lƠ ng trung trực của A’B nên cũng i
qua J. G i C, D lần l ợt lƠ giao iểm
của MO v i (O). Khi ó, do CD là
ng kính nên góc DAC = 900. Mặt
khác A’AC = CAB nên suy ra chùm
A(DCJM) là chùm phân giác suy ra
(DCJM) = -1. Vậy iểm J thu c ng
ối cực của iểm M ối v i (O) suy ra
J(B’A’SM) = -1 hay (MQRI) = -1.
Vậy iểm R cố nh (Hình 2.35).
Hình 2.35
* Trường hợp 3: AA’ // BB’.
Ta chứng minh giao của DR và CI nằm trên ng ối cực của iểm M ối v i
ng tròn (O). Khi ó (MQRI) = (MJCD) = -1 (Hình 2.36). Vậy R lƠ iểm cố nh.

Hình 2.36
52

Ví dụ 2.35. [4] Cho ng tròn


(O) vƠ m t ng thẳng d nằm ngoƠi (O).
M t iểm S di chuyển trên ng thẳng
d. Từ S kẻ hai tiếp tuyến SA, SB t i (O).
Chứng minh rằng khi S di chuyển trên d I

thì AB luôn i qua m t iểm cố nh.


Giải. G i I lƠ cực của ng
thẳng d ối v i ng tròn (O). Vì d cố
nh nên iểm I cố nh (Hình 2.37). Vì Hình 2.37
iểm S thu c ng thẳng d nên suy ra
ng ối cực của iểm S sẽ i qua cực của ng thẳng d hay ng thẳng AB
luôn i qua iểm I cố nh.
Ví dụ 2.36. Cho ng tròn (O), trên (O) có hai iểm B, C cố nh vƠ iểm A
thay ổi. Đ ng kính DE vuông góc v i BC vƠ cắt AB, AC lần l ợt t i M, N. Lấy P,
Q sao cho (ABMP) = (ACNQ) = -1. Chứng minh rằng PQ i qua m t iểm cố nh.
Giải.
* Cách 1: G i I lƠ trung iểm của o n thẳng BC, ta chứng minh PQ i qua I

G i F   B Q  D E . Vì (ACNQ) = -1  (QM, BI, BN, BF) = -1  (MINF) = -1 (1)

G i  I '  PQ  BC . Ta chứng minh I' I (Hình 2.38).

Do (ABMP) = -1  (QN, QF, QM, QI’) = -1  (NFMI’) = -1 (2)


Từ (1) vƠ (2) suy ra I' I . Vậy ng thẳng PQ i qua iểm I cố nh.
* Nhận xét: Nếu PQ i qua iểm I thì từ (ABMP) = -1  Q(ABMP) = -1. Ta
có BC cắt QA, QB, QP lần l ợt t i B, I, C mà IB = IC nên ta nghĩ ến MQ // BC. Từ
ó ta có cách giải khác nh sau:
* Cách 2: Giả sử IQ I A B   P ' , ta sẽ chứng minh P' P . Qua iểm A kẻ

ng thẳng vuông góc v i DE vƠ cắt DE, IQ lần l ợt t i H, K.


MA HA HA NA QA
Ta có      (do AH//BC, IB   IC và tỉ số kép
MB IB  IC NC QC

(ACNQ) = -1))  MQ //BC.


53

D
A
M Q

B I C

Hình 2.38
P'A KA P 'A KA QA MA
Khi ó, ta có  (do AK//IB)        .
P 'B IB P 'B IC QC MB

MA P 'A
Hay :  1 , từ ó suy ra (ABMP’) = -1.
MB P 'B

Mặt khác, theo giả thiết (ABMP) = -1. Do ó suy ra P' P .


* Nhận xét: Nếu sử dụng nh lý Mênêlauýt, ta có thể suy ra cách giải thứ ba
d i ơy:
* Cách 3: G i I lƠ trung iểm o n thẳng BC.
IB Q C P A
Áp dụng nh lý Mênêlauýt cho ABC , ta cần chứng minh . .  1.
IC Q A P B

MA PA PA MA
Vì (ABMP) = -1 nên :  1 hay   .
MB PB PB MB

NA QA QC NC
T ng tự, ta có (ACNQ) = -1 nên :  1 hay   .
NC QC QA NA
54

IB Q C P A IB  N C   M A 
Từ ó . .  .   .   1 (áp dụng nh lý Mênêlauýt
IC Q A P B IC  N A   M B 

v i MNI lƠ cát tuyến trong ABC).


Ví dụ 2.37. Cho hai ng thẳng cố nh Ox, Oy vƠ iểm A không nằm trên
Ox, Oy và phân giác xOy. Hai ng thẳng di ng qua A, ối xứng qua OA, m t
ng cắt Ox t i M, ng kia cắt Oy t i N. Chứng minh rằng ng thẳng MN i
qua m t iểm cố nh.
Giải. Theo ề bƠi A và O lƠ hai iểm cố nh. Các ng thẳng AM, AN l i
ối xứng qua OA, nghĩa lƠ phơn giác của MAN, từ ó ta nghĩ ến chùm phơn giác.
Do ó, ta kẻ ng thẳng d qua iểm A và vuông góc OA ể t o ra chùm phơn giác.

O A
I

Hình 2.39
G i d lƠ ng thẳng qua A vƠ vuông góc v i OA, K lƠ giao iểm của MN và
d, I lƠ giao iểm của OA và MK.
Do AM và AN ối xứng v i nhau qua OA nên AO lƠ phơn giác của MAN.
Mà AI  AK, do ó AK, AI, AM, AN là chùm phân giác nên là chùm ng
thẳng iều hòa  A(KIMN) = -1  (KIMN) = -1  O(KIMN) = -1.
Mà các ng thẳng OM, OI, ON cố nh nên ng thẳng OK cố nh.
55

Mặt khác,  K   OK  d  iểm K cố nh. Vậy ng thẳng MN luôn i

qua iểm K cố nh (Hình 2.39).


Ví dụ 2.38. Cho tam giác ABC không cân (B, C cố nh, A thay ổi), v i ba
ng cao AD, BE, CF. Đ ng thẳng d i qua D, song song v i EF, cắt các ng
thẳng AB, AC lần l ợt t i M, N, các ng thẳng EF, BC cắt nhau t i P. Chứng
minh rằng ng tròn ngo i tiếp tam giác MNP i qua m t iểm cố nh.
Giải. Giả thiết của bƠi toán có các ng phơn giác nên ta nghĩ ến chùm
phân giác và I lƠ trung iểm của DE nên nghĩ ến hệ thức Mácloranh trong bài toán.

d
E

N
F

P C
B
.
M
D Q

Hình 2.40
Theo tính chất của tứ giác toƠn phần, ta có (BCDP) = -1. Khi ó, nếu g i Q là trung
iểm của c nh BC, theo hệ thức Mácloranh ta có: D Q . D P  D B .D C (1)
Mặt khác, do tứ giác BCEF n i tiếp ( ng tròn ng kính BC) và MN // EF nên
(NC, NM) = (EC, EF) = (BC, BF) = (BC, BM). Từ ó, suy ra bốn iểm B, C, M, N
cùng nằm trên m t ng tròn. Do ó: D B .D C  D M .D N (2)
Từ (1) vƠ (2) suy ra D Q .D P  D M .D N , tức lƠ bốn iểm P, Q, M, N cùng nằm
trên ng tròn. Vậy ng tròn ngo i tiếp tam giác MNP i qua iểm Q cố nh.
Ví dụ 2.39. Cho ng tròn (O). Hai iểm B, C cố nh trên ng tròn, BC
không phải ng kính. Lấy A lƠ iểm trên ng tròn không trùng v i B, C.
Các ng thẳng AD, AE lần l ợt lƠ ng phơn giác trong vƠ ngoƠi của
BAC. Điểm I là trung iểm của DE. Qua trực tơm của tam giác ABC kẻ ng
56

thẳng vuông góc v i AI cắt AD, AE lần l ợt t i M, N. Chứng minh rằng MN


luôn i qua m t iểm cố nh.
Giải.
G i 2 lƠ l n cung nhỏ BC. Khi ó BAC bằng  hoặc 180o -  .
G i J lƠ iểm ối xứng của O qua BC, suy ra J cố nh.
Ta có OJ = 2d(O,BC) = 2Rcos  = AH, OJ // AH (vì cùng vuông góc v i BC)
nên AOJH là hình bình hành. Ta suy ra AO // HJ (1)

A
N

O . H
D E
B C I
M
J
Hình 2.41
L i có (CBDE) = -1 nên theo hệ thức Niut n ta có ID
2
 IB . IC , mà IA = ID
(tam giác ADE vuông t i A), suy ra IA
2
 IB .IC .
Do ó, IA tiếp xúc (O) hay IA  OA (2)
Từ (1) vƠ (2) suy ra JH  AI, mà MN i qua H vƠ vuông góc v i AI nên M,
N, J thẳng hƠng. Vậy MN i qua iểm J cố nh.
2.7. Ch ng minh ng th c
Hệ thức Đề-các, hệ thức Niut n vƠ hệ thức Mácloranh ối v i hƠng iểm
iều hòa lƠ những công cụ hiệu quả khi giải bƠi toán chứng minh ẳng thức, ặc
biệt lƠ các bƠi toán ẳng thức chứa các tỷ lệ thức. Chúng ta cần nhận d ng những
ẳng thức có liên quan ến hƠng iểm iều hòa nh các ví dụ d i ơy.
Ví dụ 2.40. [4] Cho ABC và AH = h lƠ chiều cao xuất phát từ A. G i r và r’
lần l ợt lƠ bán kính của ng tròn n i tiếp vƠ bƠng tiếp ối v i góc A của tam giác
2 1 1
ABC. Chứng minh rằng:   .
h r r'
57

Giải. Đẳng thức cần chứng minh chính lƠ hệ thức Đề-các ối v i hƠng iểm
iều hòa, vì vậy ta phải tìm cách xác nh ợc hƠng iểm iều hòa ó. BƠi toán
cho h là chiều cao xuất phát từ A, còn r, r’ là bán kính của ng tròn n i tiếp vƠ
bƠng tiếp ối v i góc A của tam giác ABC, iều nƠy lƠm ta nghĩ ến sử dụng chùm
phơn giác ể suy ra hƠng iểm iều hòa trong bƠi toán nƠy.
G i I lƠ tơm ng tròn n i tiếp tam giác ABC và K lƠ tơm ng tròn bƠng
tiếp góc A của tam giác ó. Các ng thẳng BI, BK lƠ phơn giác của góc B. Ta suy
ra các tia BA, BC, BI, BK t o nên m t chùm iều hoƠ. G i D lƠ giao iểm của AI và
BC ta có (ADIK) = -1.
Chiếu vuông góc các iểm A,
I, D, K xuống ng cao AH ta
ợc lần l ợt các iểm A, I', H, K'.
Trên tia HA ch n H lƠm gốc
to , ta có:
H A  h, H I '  r, H K '   r '

Ta có (AHI'K') = -1
2 1 1
  
HA HI ' HK '

(theo hệ thức Đề-các ối v i hƠng


iểm iều hòa).
2 1 1
hay
   . Hình 2.42
h r r'

Ví dụ 2.41. [4] Cho tam giác ABC có BCA = 900. G i D lƠ chơn ng cao
h từ C, X lƠ iểm nằm trên o n thẳng CD. G i K lƠ iểm thu c o n thẳng AX sao
cho BK = BC. T ng tự L lƠ iểm trên o n thẳng BX sao cho AL = AC. G i M là
giao iểm của AL và BK. Chứng minh rằng MK = ML.
Giải.
Dễ thấy các ng tròn (A, AC) và (B, BC) cắt nhau t i iểm E khác C thì E
ối xứng v i C qua ng thẳng AB. Khi ó, dễ thấy AC, AE cùng tiếp xúc v i
ng tròn (B, BC). G i Q = AK  (B, BC) (Q khác K). Do AC, AE cùng tiếp xúc
58

v i ng tròn (B, BC) nên tứ giác CQEK lƠ tứ giác iều hòa. Do ó, tiếp tuyến t i
K và Q của (B, BC) cắt nhau t i iểm P thu c CE. H n nữa ta có (PXCE) = -1.
Vậy t ng tự, nếu g i N = BL  (A, AC) thì tiếp tuyến t i L và N cắt nhau t i
P’ thu c CE và (P’XCE) = -1. Do ó P  P’. Từ ó, chú ý CE lƠ trục ẳng ph ng
của (A, AC) và (B, BC) nên PL = PK. Từ ó ta dễ thấy hai tam giác vuông PML =
PMK suy ra MK = ML (Hình 2.43).

Hình 2.43
Ví dụ 2.42. [4] Cho hai ng tròn (O1) và (O2) cắt nhau t i A, B. G i C, D
thu c ng thẳng O1O2 sao cho AC vuông góc v i O1A và AD vuông góc v i O2A.
G i P lƠ iểm thu c o n thẳng AB. Đ ng thẳng CP giao v i (O1) t i L sao cho C,
L khác phía v i AB. Đ ng thẳng DP giao v i (O2) t i K sao cho D, K khác phía v i
AB, LO1 cắt KO2 t i M. Chứng minh rằng MK = ML.
Giải.
G i DK giao (O2) t i R khác K. Ta dễ thấy DA, DB tiếp xúc v i (O2) do ó tứ
giác ARBK iều hòa. Vậy tiếp tuyến t i K và R của (O2) cắt nhau t i Q thu c AB và
(ABPQ) = -1 (Hình 2.44).
59

Hình 2.44
T ng tự, g i CL giao v i (O1) t i S khác L thì tiếp tuyến t i S và L của (O1)
cắt nhau t i Q’ thu c AB và (ABPQ’) = -1 do ó Q  Q’. Từ ó QL, QK lần l ợt tiếp
xúc (O1), (O2) mà AB lƠ trục ẳng ph ng của (O1), (O2) do ó QL = QK. Từ ó, ta
dễ thấy hai tam giác vuông QML = QMK suy ra MK = ML.
Ví dụ 2.43. Cho hình bình hành ABCD và d lƠ ng thẳng thay ổi qua A
1 1 1
vƠ cắt BD, BC, CD lần l ợt t i E, F, G. Chứng minh rằng   .
AE AF AG

Giải. Đẳng thức cần chứng minh có d ng giống nh hệ thức Đề-các, do ó ta


2 1 1
cần dựng m t iểm K sao cho   , nghĩa lƠ AK  2 AE , cần chứng
AK AF AG

minh (AKFG) = -1.


A D

O
E

F
B C

K
L

Hình 2.45
60

* Cách 1: G i K lƠ iểm thu c d sao cho AK  2 AE hay E lƠ trung iểm


của AK. Khi ó EO // KC (tính chất ng trung bình tam giác), suy ra BD//KC. Xét
chùm CA, CK,CF, CG. Ta có BD // CK chắn CA, CF, CG lần l ợt t i O, B, D; mà
OB = OD (do ABCD lƠ hình bình hƠnh) nên theo nh lý cát tuyến song song thì
C(AKFG) = -1 suy ra (AKFG) = -1.
2 1 1 1 1 1
Theo hệ thức Đề-các:      (do A K  2 AE ).
AK AF AG AE AF AG

* Cách 2: G i L lƠ trung iểm của CG và K lƠ giao iểm của BL và AG.


KL LG LG CL KL CL
Do AB // LG nên  ( nh lý Ta-lét) mà  , suy ra 
KB BA BA CD KB CD

Theo nh lý Ta-lét ảo, ta có CK // BD.


Xét tam giác ACK, ta có O lƠ trung iểm AC và OE // CK, suy ra E là trung
iểm của AK. Xét chùm BA, BK, BF, BG, ta có GD lƠ cát tuyến song song v i BA,
chắn trên ba tia còn l i hai o n bằng nhau CL = LG.
Theo nh lý cát tuyến song song, BA, BK, BF, BG lƠ chùm iều hòa nên suy
2 1 1 1 1 1
ra (AKFG) = -1. Theo hệ thức Đề-các:      .
AK AF AG AE AF AG

Ví dụ 2.44. Cho tam giác ABC có tr ng tơm G. M t ng thẳng d thay ổi


i qua G cắt BC, CA, AB lần l ợt t i M, N, P. Chứng minh rằng:
1 1 1
   0
GM GN GP

Giải.

A Q x

B C
M I
d
P

Hình 2.46
61

Dựng Ax // BC. G i I là lƠ trung iểm của BC.


Xét chùm Ax, AG, AB, AC có BC lƠ cát tuyến song song v i Ax, chắn trên ba
tia còn l i hai o n bằng nhau IB = IC. Theo nh lý cát tuyến song song, Ax, AG,
AB, AC lƠ chùm iều hòa suy ra (Ax, AG, AB,AC) = -1. G i Q lƠ giao iểm của Ax
và d thì (QGPN) = -1 (Hình 2.46).
2 1 1 2G M GM GM
Theo hệ thức Đề-các:      (1)
GQ GP GN GQ GP GN

GI GM 1
Mà  G IM :  G A Q ( g  g )    
GA GQ 2

GM GM 1 1 1
Vậy từ (1) ta suy ra 1       0 .
GP GN GM GP GN

* Nhận xét: Từ bƠi toán nƠy ta có thể m r ng thêm: Qua A kẻ các ng


1 1 1
thẳng song song v i GB, GC vƠ cắt d t i X, Y. Chứng minh    0 .
GM GX GY

Giải.
X

A
Y

x G

R B M I C S

Hình 2.47
Giả sử các ng thẳng i qua A, song song GB, GC vƠ cắt BC lần l ợt t i R, S.
IB IC IG 1
Ta chứng minh ợc G lƠ tr ng tơm ARS (vì IB = IC và    nên
IR IS IA 3

IG 1
IR = IS, mặt khác l i có  ) rồi áp dụng bƠi toán trên cho ba iểm M, X, Y lần
IA 3

l ợt nằm trên RS, AR, SA ta có ợc iều phải chứng minh.


62

Ví dụ 2.45. Cho ng tròn ng kính CD tâm O. Trên CD lấy iểm A1 , A 2

sao cho ( A1 A 2 C D ) = -1. Qua A1 , A 2 lần l ợt kẻ các ng thẳng d1, d2 vuông góc
v i CD. M t tiếp tuyến thay ổi của (O) cắt d1, d2 lần l ợt t i M1, M2. Chứng minh
OM
rằng 1
 const .
OM 2

OM
Giải. Việc chứng minh tỉ số 1
 const lƠm ta nghĩ ến tính chất về tỷ lệ
OM 2

ng phơn giác trong tam giác. Vậy ta cần t o ra chùm phơn giác có hai tia OM1,
OM2. Theo gải thiết, l i xuất hiện tiếp tuyến lƠm ta liên t ng ến việc t o ra sự
vuông góc (chùm phơn giác). Nh vậy ta cần t o ra các tiếp tuyến nữa ể sử dụng
tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau. ơy, tiếp tuyến dựng từ C và D lƠ iều tối u
nhất ta có thể dùng. Bằng cách c ng các góc, ta có ợc  C 'O D '  90
o
từ ó chùm
tia cần tìm lƠ O(M1M2C’D’).

x y
M2
C’
M1

M
D’

A2 C A1 O D

d2
d1

Hình 2.48
Dựng hai tiếp tuyến Cx, Dy của ng tròn (O). Hai tiếp tuyến nƠy lần l ợt
cắt tiếp tuyến t i M của (O) t i C’, D’ (M lƠ iểm thay ổi trên (O)). Theo nh lý
Ta-lét, ta có:
63

 C 'M 1 C A1
 
C 'M 2 C A2 C 'M D'M C A1 D A1
  1
: 1
 :  1 (do (A1A2CD) = -1)
 D'M 1 D A1 C 'M 2
D'M 2
C A2 D A2

 D'M D A2
 2

 (M1M2C’D’) = -1  (OM1,OM2,OC’,OD’) = -1 (1)


Ta có OC’, OD’ lần l ợt lƠ phơn giác của  MOC,  MOD (tính chất hai
tiếp tuyến cắt nhau).
Mà MOC + MOD = 180o  OC’ OD’ (2)
Từ (1) vƠ (2) suy ra OM1, OM2, OC’, OD’ là chùm phân giác. Từ ó suy ra
OC’ lƠ phơn giác của M1OM2. Theo tính chất chơn ng phơn giác của m t góc,
OM C 'M C A1
ta có 1

1
  const .
OM 2
C 'M 2
C A2

Ví dụ 2.46. Trên ng tròn (O) cho hai iểm B, C cố nh vƠ iểm A thay


ổi. G i EF lƠ ng kính vuông góc v i ng thẳng BC. Các ng thẳng AB,
AC cắt EF lần l ợt t i G, H. Chứng minh rằng O H .O G  c o n s t .
Giải. Ta cần tính O H .O G mà O lƠ trung iểm EF nên ta nghĩ ến hệ thức
2
Niu-t n O H .O G  O E nếu ta chứng minh ợc (EFGH) = -1.
Ta l i nhận thấy CE  CF nên ta nghĩ t i chùm phơn giác.
H

E A

.O
B C

Hình 2.49
64

Ta có góc giữa hai ng thẳng (CE, CG) = (BG, BE) (do B, C ối xứng nhau qua
EF) (1)
MƠ tứ giác BEAC n i tiếp nên (BA, BE) = (CA, CE) (2)
Từ (1) vƠ (2) suy ra (CA, CE) = (CE, CG) hay CE lƠ phơn giác của ACG.
Mặt khác, iểm C thu c ng tròn ng kính EF nên CE  CF. Nh vậy, CE, CF,
CG, CH lƠ chùm phơn giác nên lƠ chùm iều hòa, từ ó suy ra (EFGH) = -1.
2 2
Vì OE = OF nên theo hệ thức Niu-t n : O H .O G  O E  R  const (trong ó R là
bán kính của ng tròn (O)).
* Mở rộng bài toán:

- Mở rộng 1: Từ bƠi toán ta có O H .O G  R


2
nên nếu qua G kẻ ng thẳng song
song v i BC (hoặc vuông góc v i EF) cắt ng tròn (O) t i L và K thì ta có
O H .O G  R
2 2
 OL  OK
2
, suy ra HK và HL lần l ợt lƠ tiếp tuyến của (O).
Ta có thể giải thích: (HGEF) = -1 nên K(HGEF) = -1 mà KE  KF nên KH,
KG, KE, KF là chùm phân giác   H K E  EKG  HEKHKG (g.g)
HE HK
  HK 2  H E .H F , suy ra HK là ng tiếp tuyến của ng
HK HF

tròn (O).
T ng tự, ta suy ra HL cũng lƠ ng tiếp tuyến của ng tròn (O)).
Nh vậy ề bƠi có thể m r ng thƠnh: Chứng minh rằng HK, HL lƠ tiếp
tuyến của ng tròn (O) v i giả thiết nh cũ (có bổ sung iểm H và K).
- Mở rộng 2: Ta có K(HGEF) = -1 mà KE  KF, suy ra chùm phân giác, nên
nếu KO cắt ng tròn (O) t i iểm thứ hai lƠ J thì JE  EK vƠ nếu JE cắt GK, HK
lần l ợt t i M, N thì tam giác KMN cơn t i K (vì KE vừa lƠ ng cao, vừa lƠ ng
phân giác) nên ề bƠi có thể m r ng thƠnh: Chứng minh tam giác KMN cơn (v i
giả thiết nh cũ, có bổ sung các iểm K, M, N).
2.8. Một số bài toán khác
Ví dụ 2.47. [4] Cho tam giác ABC ngo i tiếp ng tròn tơm I. Các tiếp iểm
của ng tròn (I) trên các c nh BC, CA, AB lần l ợt lƠ D, E, F. Đ ng phơn giác
65

trong của góc I của tam giác BIC cắt c nh BC t i iểm M. Đ ng thẳng AM cắt
ng thẳng FE t i iểm N. Chứng minh rằng ng thẳng DN lƠ phơn giác của
góc EDF.
Giải. Xét cực vƠ ng ối cực ối v i ng tròn (I). G i P lƠ giao iểm
của (I) vƠ o n thẳng IA. Trên BC lấy iểm Q sao cho IQ vuông góc v i PD. Ta
chứng minh IQ lƠ phơn giác ngoƠi của góc I của tam giác IBC (Hình 2.50).
Từ ó ta có: (QMBC) = -1 nên A(QMBC) = -1. Ta suy ra nếu EF cắt AQ t i
iểm S thì (SNFE) = -1. Từ ó, ta có SA lƠ ng ối cực của N, nên iểm Q thu c
ng ối cực của iểm N. Vậy iểm N thu c ng ối cực của iểm S. Dễ thấy
DP lƠ ng ối cực của iểm S nên các iểm D, N, P thẳng hƠng.

Hình 2.50
Ví dụ 2.48. Cho tam giác ABC và H lƠ chơn ng cao kẻ từ A. Trên o n
thẳng AH ta lấy m t iểm I bất kì rồi kẻ BI cắt AC t i E và CI cắt AB t i F. Chứng
minh rằng AH lƠ phơn giác của EHF.
Giải.
* Cách 1: Nếu tam giác ABC cơn (hiển nhiên). Giả sử ABC không cân.
Không mất tính chất tổng quát, ta có thể giả sử AC > AB. Dựng tam giác ABP cân
66

t i A và AP cắt HE t i Q (Hình 2.51). G i F’ lƠ iểm ối xứng của Q qua AH. Khi

QA F 'A
ó, ng thẳng AH lƠ tia phơn giác của góc EHF’ và  .
QB F 'B

F I

B H C

Hình 2.51
Áp dụng nh lý Mênêlauýt cho tam giác ACP v i ba iểm thẳng hƠng H, Q,
HP EC QA HB EC F 'A
E ta có: . . 1  . .  1
HC EA QB HC EA F 'B

Theo nh lý Xêva ta có AH, BE, CF’ ồng quy.

F’ Q

B H P C

Hình 2.52
*Cách 2: Kẻ EF cắt BC t i K thì ta có (KHBC) = -1 (1)
G i L lƠ giao iểm của EF v i AH. Từ (1) suy ra (AK, AH, AB, AC) = -1.
67

Điều ó có nghĩa lƠ (KLFE) = -1. Vì LHK = 900 nên ta suy ra iều phải chứng
minh.

A
E
L
F
I

K B H C

Hình 2.53
Ví dụ 2.49. [4] Cho tứ giác ABCD ngo i tiếp ng tròn (O). G i E, F lần
l ợt lƠ giao iểm AC v i ng tròn (O). H ng thẳng OH vuông góc v i c nh
DB. Chứng minh rằng AHE = CHF.
Giải.

Hình 2.54
68

G i M, N, P, Q lần l ợt lƠ tiếp iểm trên các c nh AB, BC, CD, DA v i


ng tròn (O). Đặt L = MN  QP, K = QM  PN, I = DK  AL. Vì hai tứ giác
KEOH và KFOH n i tiếp suy ra 5 iểm K, E, O, H, F cùng thu c m t ng tròn
suy ra EHK = FHK (Hình 2.54).
Thật vậy, ta dễ dƠng chứng minh ợc HI  AL và (ACIL) = -1. Vậy, HI là
ng phơn giác của góc AHC. Từ ó, ta suy ra iều phải chứng minh.
Ví dụ 2.50. [4] Trong mặt phẳng cho hai ng tròn cố nh (O1), (O2) tiếp
xúc nhau t i iểm M vƠ bán kính ng tròn (O2) l n h n bán kính ng tròn (O1).
Xét iểm A nằm trên ng tròn (O2) sao cho ba iểm O1, O2, A không thẳng hƠng
.Từ A kẻ các tiếp tuyến AB và AC ến ng tròn O1 (B, C lƠ tiếp iểm). Các ng
thẳng MB và MC cắt l i ng tròn (O2) t ng ứng t i E và F. G i D lƠ giao iểm
của ng thẳng EF vƠ tiếp tuyến t i A của ng tròn (O2). Chứng minh rằng iểm
D di ng trên m t ng thẳng cố nh khi A di ng trên ng tròn (O2) sao cho
ba iểm O1, O2, A không thẳng hƠng.
Giải. Có hai tr ng hợp lƠ tiếp xúc trong hoặc ngoƠi v i nhau. Ta xét tr ng
hợp chúng tiếp xúc ngoƠi, khi tiếp xúc trong thì hoƠn toƠn t ng tự. Đ ng thẳng
AM cắt l i (O1) t i iểm G. Các tiếp tuyến của (O1) t i G, M cắt nhau t i H.
Xét cực vƠ ng ối cực ối v i ng tròn (O1) (Hình 2.55).

Hình 2.55
69

Ta thấy, ng ối cực của iểm H là MG i qua iểm A nên ng ối cực


của iểm A sẽ i qua iểm H. Nói cách khác các iểm B, C, H thẳng hƠng.
Trong phép v tự tơm M biến ng tròn (O1) thƠnh ng tròn (O2) thì ta có
B  E, C  F, G  A, do ó H  D. Vậy D, M, H thẳng hƠng. Chú ý rằng HM là
tiếp tuyến chung của hai ng tròn nên iểm D luôn thu c m t ng cố nh lƠ
tiếp tuyến chung của chúng.
Ví dụ 2.51. [4] Cho tứ giác ABCD n i tiếp ng tròn (O). Đ ng thẳng AC
cắt ng thẳng BD t i iểm I. G i M, N lần l ợt lƠ giao iểm thứ hai của các cặp
ng tròn (AOB) và (COD), (BOC) và (AOD). Chứng minh rằng các iểm O, I, M,
N cùng nằm trên m t ng tròn.
Giải. Xét cực vƠ ng ối cực ối v i ng tròn (O) (Hình 2.56).
* Cách 1: Ta thấy AB, OM, CD lần l ợt lƠ trục ẳng ph ng của các cặp
ng tròn (AOB) và (O); (AOB) và (COD); (COD) và (O) nên các ng thẳng
AB, CD, OM ồng quy t i iểm S. Đ ng thẳng SO cắt (O) t i E, F.

Hình 2.56
70

Ta thấy: S E . S F  S A .S B  S M .S O . Chú ý rằng O lƠ trung iểm của EF nên ta có


(SMEF) = -1, do ó iểm M thu c ng ối cực của iểm S (1)
MƠ iểm I cũng thu c ng ối cực của iểm S (2)
Từ (1) vƠ (2) suy ra IM lƠ ng ối cực của iểm S, do ó IMO = 900 (3)
T ng tự có INO = 900 (4). Từ (3) vƠ (4) suy ra iều cần chứng minh.
*Cách 2: Xét phép ngh ch ảo cực O ph ng tích R2. Phép ngh ch ảo nƠy biến A
 A, B  B, C  C, D  D. Do ó: (AOB)  AB, (COD)  CD.
Từ ó suy ra M  S (4)
T ng tự N  J (J lƠ giao iểm của AD và BC) (5)
G i I' lƠ ảnh của I qua phép ngh ch ảo trên (6)
Vì SJ lƠ ng ối cực của iểm I nên ta có iểm I' thu c SJ, từ ó suy ra S, I', J
thẳng hƠng (7)
Từ (4), (5), (6) và (7) ta có iều cần chứng minh.
Ví dụ 2.52. Cho tam giác OAB, iểm M trên c nh AB nh ng không phải lƠ
ỉnh. M t ng thẳng biến thiên i qua M vƠ cắt OA, OB lần l ợt t i A’, B’. G i N
lƠ giao iểm của AB’ và BA’. Tìm quỹ tích iểm N.
Giải.

O B’ B

N
A’
M’

Hình 2.57
71

G i M’ lƠ giao iểm của ON và AM. Xét tứ giác toƠn phần ABB’A’, ta có


(ABMM’) = -1. Nh ng ba iểm A, B, M cố nh nên iểm M’ cố nh. Do ó, ng
thẳng OM’ cố nh. Vậy quỹ tích iểm N lƠ ng thẳng OM’ (Hình 2.57).

Nh vậy, ch ng 2 của luận văn ƣ trình bƠy những ứng dụng của hƠng iểm
iều hòa, cực vƠ ng ối cực trong giải các bƠi toán hình h c phẳng nh : chứng
minh thẳng hƠng, chứng minh song song, chứng minh vuông góc, chứng minh iểm
cố nh, chứng minh ẳng thức vƠ bƠi toán quỹ tích, dựng hình. Có thể nói, v i các
hệ thức liên quan ến hƠng iểm iều hòa vƠ các tính chất của ng ối cực có thể
ợc áp dụng ể giải nhiều l p bƠi toán v i l i giải hết sức c áo vƠ “bất ng ”.
72

KẾT LUẬN
Luận văn ƣ thu ợc m t số kết quả sau ơy:

1. Hệ thống hóa m t số vấn ề c s lý thuyết liên quan ến hƠng iểm iều


hòa nh tỉ số kép, chùm ng thẳng, chùm ng thẳng iều hòa, ng tròn trực
giao, tứ giác toƠn phần, cực vƠ ng ối cực. Đặc biệt, lý thuyết về cực vƠ ng
ối cực ợc trình bƠy trong m t ch ng ể lƠm rõ khái niệm phép ối cực, từ ó
làm c s cho việc chuyển ổi bƠi toán chứng minh ồng quy sang bƠi toán chứng
minh thẳng hƠng vƠ ng ợc l i.
2. LƠm rõ các tính chất liên quan ến hƠng iểm iều hòa (hệ thức Đề-các, hệ
thức Niut n vƠ hệ thức Mácloranh), tính chất của tứ giác toƠn phần, chùm ng
thẳng iều hòa vƠ ng ối cực ối v i ng tròn trong chứng minh các bƠi toán
hình h c.
3. Phơn lo i các d ng toán hình h c có sử dụng ến hƠng iểm iều hòa, tứ
giác toƠn phần, chùm ng thẳng iều hòa vƠ ng ối cực trong giải toán nh
bài toán chứng minh thẳng hƠng, chứng minh song song, chứng minh ồng quy,
chứng minh vuông góc, chứng minh ẳng thức, chứng minh iểm cố nh vƠ m t số
bài toán khác.
4. Đối v i mỗi d ng toán trên, luận văn ƣ a ra hệ thống các ví dụ minh
h a iển hình, phơn tích những lợi thế của việc sử dụng các khái niệm liên quan ến
hƠng iểm iều hòa trong giải toán.
73

TẨI LIỆU THAM KHẢO

[1] Trần Việt C ng, Nguyễn Danh Nam (2013), Giáo trình hình học sơ cấp, NXB
Giáo dục Việt Nam.
[2] Trần Việt C ng, Nguyễn Danh Nam (2015), Giáo trình bài tập hình học sơ
cấp, NXB Giáo dục Việt Nam.
[3] Nguyễn M ng Hy (2004), Các phép biến hình trong mặt phẳng, NXB Giáo dục.
[4] Nguyễn Danh Nam (2016), Hình học của nhóm các phép biến hình, NXB Đ i
h c Thái Nguyên.
[5] Durell C. V. (1982), Modern geomtry: The straight line and circle, Macmillan
Publishers.
[6] Hardy G. H. (1967), A course of pure mathematics, Cambridge University Press.
[7] Lachlan R. (1893), An elementary treatise on modern pure geometry, Macmillan
Publishers.

You might also like