You are on page 1of 69

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

TÊN KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ VÀ PHÁP LUẬT

CHƯƠNG I
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU
TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945)

Bộ môn TTHCM - LSĐCSVN


Khoa Lý luận chính trị và Pháp luật

1
NỘI DUNG BÀI HỌC

1.1. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT


1.2. ĐẢNG LÃNH ĐẠO QUÁ
NAM RA ĐỜI VÀ CƯƠNG
TRÌNH ĐẤU TRANH
LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN
GIÀNH CHÍNH QUYỀN
CỦA ĐẢNG
(1930-1945)
(THÁNG 2/1930)

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 2
MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau khi học xong bài này, sinh viên sẽ nắm được các vấn đề sau:

Về kiến thức Về kỹ năng Về tư tưởng

Quá trình ra đời của Đảng Cộng Cung cấp cơ sở lịch sử, Trang bị phương pháp
sản Việt Nam (1920-1930). củng cố niềm tin vào con nhận thức biện chứng,
Nội dung cơ bản, giá trị lịch sử đường cách mạng giải khách quan về quá trình
của Cương lĩnh chính trị đầu tiên phóng dân tộc và phát Đảng ra đời và vai trò của
của Đảng. triển đất nước, sự lựa Đảng trong đấu tranh giải

Quá trình lãnh đạo cuộc đấu chọn đúng đắn của phóng dân tộc, xác lập

tranh giải phóng dân tộc, giành Nguyễn Ái Quốc và Đảng chính quyền cách mạng.

chính quyền (1930-1945) Cộng sản Việt Nam.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 3
1. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG
(THÁNG 2/1930)

Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính
1.3
trị đầu tiên của Đảng

Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt
1.4 Nam

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 4
1.3. THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG

a. Các tổ chức cộng sản ra đời


An Nam
Cộng sản
Đảng 8/1929
Đông Dương
Hội Việt Nam cách CSĐ
mạng thanh niên
Đông Dương Đông
Cộng sản Dương
Đảng 6/1929 CSLĐ
An Nam
CSĐ
Đông Dương
Tân Việt CM Đảng Cộng sản
Liên đoàn
9/1929

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 5
1.3. THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU
TIÊN CỦA ĐẢNG (Tiếp)

b. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt


Nam

• Nguyễn Ái Quốc tiến hành hội nghị hợp nhất các


tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy
nhất của Việt Nam.
• Thời gian Hội nghị từ ngày 6/1 đến ngày
7/2/1930. (Đảng quyết nghị lấy ngày 3 tháng 2
dương lịch làm ngày kỷ niệm thành lập Đảng).
• Thành phần dự Hội nghị: gồm 2 đại biểu của
Đông Dương Cộng sản đảng, 2 đại biểu An
Nam Cộng sản đảng, dưới sự chủ trì của
Nguyễn Ái Quốc.
Chân dung các thành viên trong Hội nghị thành lập Đảng
tháng 2/1930. Nguồn tham khảo: Internet.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 6
1.3. THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU
TIÊN CỦA ĐẢNG (Tiếp)
b. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam  Nội dung:
Thời gian: - Bãi bỏ những thành kiến xung đột,
Từ ngày 6/1-7/2/1930 thống nhất các tổ chức Đảng.
- Lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Việt
Địa điểm: Nam
Cửu Long (Hương Cảng - TQ)
- Thảo ra chính cương và điều lệ sơ
Thành phần: lược.
- An Nam CSĐ. - Định ra kế hoạch thống nhất đất
- Đông Dương CSĐ. nước.
- Phái viên QTCS - Bầu ra BCH Trung ương lâm thời

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 7
1.3. THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA
ĐẢNG ( Tiếp)
b. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

CHÁNH CƯƠNG VẮN TẮT CỦA ĐẢNG


“….nên chủ trương làm tư sản dân quyền c.m và thổ địa c.m để đi tới xã hội cộng sản…
A- Về phương diện xã hội thì:
a) Dân chúng được tự do tổ chức.
b) Nam nữ bình quyền, v.v..
c) Phổ thông giáo dục theo công nông hóa.
B - Về phương diện chính trị thì:
a) Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến
b) Làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập.
c) Dựng ra chính phủ công nông binh.
d) Tổ chức ra quân đội công nông….” Văn kiện Đảng toàn tập, NXB CTQG,
HN, 2002, T.2 - 1930, tr.2.
Trích dẫn một số nội dung của cương lĩnh đầu tiên
Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 8
1.3. THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA
ĐẢNG ( Tiếp)

c. Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
: Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ
1. Mục địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản (Giai đoạn 1: GPDT +
tiêu CL
GPGC. Giai đoạn 2: CMXHCN, GPDT đặt trước).
6. Vai
trò lãnh 2.Nhiệm
đạo vụ
Đánh đuổi đế quốc Pháp và bọn phong kiến tay sai,
làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập. Trong đó chống đế

5. Quan quốc, giành độc lập là nhiệm vụ hàng đầu


3. Lực
hệ quốc lượng
tế
dân chúng tự do tổ chức, nam nữ bình
CM
4. quyền, phổ thông giáo dục
Phương
pháp thu ruộng đất của đế quốc, chia cho dân cày; bỏ sưu
thuế; mở mang công nghiệp; ngày làm 8 giờ…
Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 9
1.3. THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA
ĐẢNG ( Tiếp)

c. Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

đoàn kết công nhân - nông dân


1. Mục
tiêu CL (nòng cốt), công nhân lãnh đạo;

6. Vai hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông…
trò lãnh 2.Nhiệm
đạo vụ phú nông, trung, tiểu địa chủ, tư bản An Nam chưa phản cách
mạng (trung lập).
: thực hiện bằng con
5. Quan 3. Lực
hệ quốc đường bạo lực cách mạng của quần chúng.
lượng
tế CM : là một bộ phận của cách mạng thế giới
4.
Phương : Đảng Cộng sản Việt Nam, là nhân tố quyết định
pháp
thắng lợi của CM, lấy chủ nghĩa Mác Lênin làm nền tảng.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 10
1.3. THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA
ĐẢNG

c. Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (tiếp)

• Ý nghĩa Cương lĩnh chính trị đầu tiên:


▪ Đã phản ánh một cách súc tích các luận điểm cơ bản của cách mạng Việt Nam;
▪ Chỉ rõ những mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu;
▪ Xác định đường lối chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam
▪ Là sự vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam một cách
đúng đắn, sáng tạo và có phát triển trong điều kiện lịch sử mới
▪ Là ngọn cờ dẫn dắt nhân dân Việt Nam đi lên trong công cuộc đổi mới theo định
hướng XHCN.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 11
1.4. Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA VIỆC THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Đảng Cộng sản Việt
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một bước
Đã chấm dứt sự Nam ra đời với Cương ngoặt vĩ đại trong lịch
khủng hoảng bế lĩnh chính trị đầu tiên đã sử phát triển của dân
tắc về đường lối khẳng định lần đầu tiên tộc Việt Nam, trở
cứu nước, đưa cách mạng Việt Nam có thành nhân tố hàng đầu
cách mạng Việt một bản cương lĩnh quyết định đưa cách
Nam sang một chính trị phản ánh được mạng Việt Nam đi từ
bước ngoặt lịch quy luật khách quan của thắng lợi này đến thắng
sử vĩ đại. xã hội Việt Nam. lợi khác.

Đảng Cộng sản Đã khẳng định


Việt Nam là sản sự lựa chọn
phẩm của sự kết con đường
hợp chủ nghĩa cách mạng
Mác-Lênin, tư cho dân tộc
tưởng Hồ Chí Việt Nam - con
Minh với phong đường cách
trào công nhân và
phong trào yêu mạng vô sản.
nước Việt Nam.
Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 12
2. ĐẢNG LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945)

2.1. Phong trào cách mạng năm 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935

2.2. Phong trào dân chủ 1936-1939

2.3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945

2.4. Tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm
1945

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 13
2.1. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1931 VÀ KHÔI PHỤC PHONG TRÀO 1932- 1935

a. Phong trào Công cuộc xây Cuộc khủng


dựng CNXH của hoảng kinh tế
cách mạng Liên Xô tiếp tục 1929-1933 trên
năm 1930- thu được những quy mô lớn với
thành tựu quan những hậu quả
1931 và Luận trọng. nặng nề.
cương chính trị
tháng 10/1930 Dưới sự lãnh
Ở Đông Dương,
• Bối cảnh đạo của Đảng
thực dân Pháp
Cộng sản Việt
tăng cường bóc
Nam, phong trào
lột để bù đắp
đấu tranh của
những hậu quả
nhân dân ngày
của khủng hoảng
càng trào dâng
ở chính quốc.
mạnh mẽ.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 14
2.1. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1931 VÀ KHÔI PHỤC PHONG TRÀO 1932- 1935 (TIẾP)

a. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và Luận cương


chính trị tháng 10/1930 (Tiếp)
• Diễn biến phong trào 1930-1931:
- Từ tháng 1 - 4/1930, công nhân, nông dân đấu tranh sôi
nổi ở nhiều địa phương.
- Từ tháng 5/1930, phong trào phát triển thành cao trào.
- Từ tháng 6 - 8/1930 đã nổ ra 121 cuộc đấu tranh. Nổi
bật nhất là cuộc tổng bãi công của công nhân khu công
nghiệp Bến Thủy - Vinh
- Từ tháng 9/1930, đỉnh cao là cuộc đấu tranh bạo động
dẫn tới sự ra đời của các Xôviết cấp xã tại Nghệ An và
Hà Tĩnh.
- Cuối năm 1930, thực dân Pháp tập trung lực lượng đàn
áp.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 15
2.1. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1931 VÀ KHÔI PHỤC PHONG TRÀO 1932- 1935
(TIẾP)

a. Phong trào cách mạng 1930-1931 và Luận cương chính trị tháng 10/1930 (Tiếp)
• Ý nghĩa lịch sử :
Khẳng định quyền lãnh
Xây dựng được khối liên
đạo tuyệt đối của Đảng
minh giai cấp công nhân
đối với cách mạng Việt
và giai cấp nông dân
Nam.

Khẳng định tinh thần Để lại những kinh nghiệm


quốc tế vô sản của Đảng lãnh đạo quý báu của
và giai cấp công nhân Đảng, nhờ đó, Đảng có
Việt Nam đối với sự sự trưởng thành về lý
nghiệp của giai cấp vô luận và tích lũy thêm tri
sản thế giới. thức cách mạng.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 16
2.1. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1931 VÀ KHÔI PHỤC PHONG TRÀO 1932- 1935 (TIẾP)

b. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản


Đông Dương, tháng 10/1930
• Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ I
▪ Họp từ ngày 14-30/10/1930 tại Hương Cảng,
Trung Quốc
▪ Đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng
Cộng sản Đông Dương
▪ Bầu đồng chí Trần Phú làm Tổng Bí thư
▪ Thông qua Luận cương chính trị của Đảng
Cộng sản Đông Dương
Tổng Bí thư Trần Phú (1930-1931)

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 17
2.1. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1931 VÀ KHÔI PHỤC PHONG TRÀO 1932- 1935 (TIẾP)

1. Xác định
b. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản mâu thuẫn
giai cấp
Đông Dương, tháng 10/1930
• Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ I 7. Quan hệ
2. Phương
hướng
quốc tế chiến lược
▪ Luận cương chính trị là bản Cương lĩnh thứ hai
của Đảng, hay còn được gọi là Cương lĩnh
tháng 10. Luận
▪ Luận cương có 7 nội dung cơ bản: cương
chính trị
6. Phương 3. Nhiệm
pháp cách (10/1930) vụ cách
mạng mạng

5. Lãnh 4. Lực
đạo cách lượng cách
mạng mạng

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 18
2.1. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1931 VÀ KHÔI PHỤC PHONG TRÀO 1932- 1935 (TIẾP)

b. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương, tháng 10/1930

- Xác định mâu thuẫn giai cấp

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 19
2.1. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1931 VÀ KHÔI PHỤC PHONG TRÀO 1932- 1935 (TIẾP)

b. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương, tháng 10/1930
- Xác định phương
Cách mạng
hướng chiến lược: tính chất tư sản dân Đánh đổ
của cách mạng Đông Dương quyền phong kiến
lúc đầu là một cuộc “cách Thổ địa Nhiệm
mạng tư sản dân quyền”, “có ( cốt lõi) vụ
Cách mạng của
tính chất thổ địa và phản đế”,
Thời kỳ ruộng đất cách
sau đó bỏ qua thời kỳ tư bản Giai đoạn
tư bản mạng
tiến thẳng lên con đường đầu
Đánh đổ đế tư sản
XHCN
quốc chủ dân
- Xác định nhiệm vụ cách nghĩa pháp quyền
Con đường Phản đế
mạng: Hai nhiệm vụ cơ bản: xã hội chủ
thổ địa và phản đế, trong đó nghĩa
Làm cho
vấn đề thổ địa là cốt lõi. Đông Dương
hoàn toàn
Phương hướng chiến lược độc lập

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 20
2.1. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1931 VÀ KHÔI PHỤC PHONG TRÀO 1932- 1935
(TIẾP)
b. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương, tháng 10/1930 (Tiếp)

Về lực lượng cách mạng: Giai cấp vô sản và nông dân là hai động
chính của cách mạng tư sản dân quyền. Trong đó giai cấp vô sản là
động lực chính và mạnh

Về lãnh đạo cách mạng: sự lãnh đạo của Đảng là đóng vai trò cốt
yếu cho thắng lợi của cách mạng.

Về phương pháp cách mạng: con đường võ trang bạo động theo
nghệ thuật quân sự.

Về quan hệ quốc tế: cách mạng Đông Dương là một bộ phận của
cách mạng vô sản thế giới.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 21
2.1. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1931 VÀ KHÔI PHỤC PHONG TRÀO 1932- 1935
(TIẾP)
b. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương, tháng 10/1930 (Tiếp)

• Đã xác định nhiều vấn đề cơ bản về chiến lược cách mạng, về cơ bản thống nhất với
Ý nghĩa
nội dung của Chính cương, sách lược vắn tắt (2/1930)

• Không nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu


Hạn chế • Không nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc, nặng về đấu tranh giai cấp
• Không đề ra được chiến lược liên minh giai cấp rộng rãi

• Nhận thức chưa đầy đủ về thực tiễn cách mạng thuộc địa và chịu ảnh hưởng của tư
tưởng tả khuynh, nhấn mạnh một chiều đấu tranh giai cấp.
Nguyên • Không nhận thức chính xác về mâu thuẫn và nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng thuộc
địa.
nhân
• Không nhận thức đúng về giai cấp tiểu tư sản, giai cấp tư sản dân tộc và một bộ phận
hạn chế địa chủ trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
• Chưa xác định đúng tầm quan trọng và sức mạnh của lòng yêu nước, khối đại đoàn
kết toàn dân tộc trong sự nghiệp cách mạng của nhân dân Việt Nam.
Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 22
2.1. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1931 VÀ KHÔI PHỤC PHONG TRÀO 1932- 1935
(TIẾP)
c. Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng, Đại hội Đảng lần thứ I
(tháng 3/1935)
• Do bị tổn thất nặng nề, cách mạng Việt Nam bước vào một giai đoạn đấu tranh cực kỳ
gian khổ.
• Tháng 1/1931, Ban Thường vụ TW Đảng ra Thông cáo về việc đế quốc Pháp buộc dân
cày ra đầu thú, vạch rõ thủ đoạn của kẻ thù và hướng dẫn quần chúng đấu tranh.
• Quốc tế Cộng sản phát động phong trào ủng hộ cách mạng Đông Dương, chống khủng
bố trắng, đòi ân xá tù chính trị.
• Đầu năm 1932, theo chỉ thị của Quốc tế Cộng sản, công bố Chương trình hành động
của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 23
2.1. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1931 VÀ KHÔI PHỤC PHONG TRÀO 1932-
1935 (TIẾP)

c. Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào


cách mạng, Đại hội Đảng lần thứ I (tháng 3/1935)
• Trong những năm 1933-1935 Các tổ chức cơ sở
Đảng lợi dụng những hình thức tổ chức hợp
pháp để tập hợp quần chúng.
• Tháng 3-1934, Ban Chỉ huy ở ngoài của Đảng
thành lập. Đến đầu năm 1935, hệ thống tổ chức
của Đảng được phục hồi. Đó là cơ sở để tiến tới
Đại hội lần thứ nhất của Đảng.

Lê Hồng Phong - Lãnh đạo Ban Chỉ


huy ở ngoài của Đảng

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 24
2.1. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1931 VÀ KHÔI PHỤC PHONG TRÀO 1932-
1935 (TIẾP)
c. Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng,
Đại hội Đảng lần thứ I (tháng 3/1935) (Tiếp)
• Từ ngày 27 đến 31/3/1935, Đại hội đại biểu lần thứ nhất của
Đảng diễn ra tại Ma Cao (Trung Quốc).
• Đại hội bầu BCHTW, đồng chí Lê Hồng Phong làm Tổng Bí
thư
• Đại hội thảo luận và đề ra ba nhiệm vụ chủ yếu trước mắt:
Một là, củng cố và phát triển Đảng
Hai là, đẩy mạnh vận động tập hợp quần chúng
Ba là, Tuyên truyền chống chiến tranh đế quốc

Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương đánh dấu sự khôi phục hệ thống tổ
chức Đảng, sự hồi phục của phong trào cách mạng, tạo điều kiện để bước vào một cao trào
cách mạng mới.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 25
2.2. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939
a. Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng
• Tình hình thế giới:
▪ Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
▪ Tập đoàn phát xít đã liên kết với nhau thành khối “trục” gồm Đức - Italia - Nhật.
▪ Nguy cơ chiến tranh thế giới đe dọa nghiêm trọng nền hòa bình và an ninh quốc tế

Hittle - Quốc trưởng Trục phát xít Berlin - Roma -


của Đức quốc xã Tokyo Mussolini (Ý)

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 26
2.2. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939 (TIẾP)

a. Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng


• Tình hình thế giới:
- Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng
sản họp tại Matxcơva (tháng 7/1935) • Các đảng cộng sản ra sức thành lập mặt trận
đã xác định: nhân dân chống phátxít
• Tháng 5/1935, Mặt trận nhân dân Pháp được
thành lập do Đảng Cộng sản Pháp làm nòng cốt
Nhiệm vụ đã giành được thắng lợi trong cuộc tổng tuyển
Xác định chống phátxít, Thành lập cử năm 1936. Chính phủ Mặt trận nhân dân
kẻ thù chống chiến Mặt trận Pháp ra đời.
chính là tranh, bảo vệ nhân dân
chủ nghĩa dân chủ, • Chính phủ này đã ban bố các quyền tự do, dân
rộng rãi
phát xít hòa bình chủ áp dụng ở cả thuộc địa.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 27
2.2. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939 (TIẾP)

a. Điều kiện lịch sử và chủ chương của Đảng (Tiếp)


a. Tình hình trong nước
• Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã tác động sâu sắc đến đời sống nhân dân.
• Cầm quyền phản động ở Đông Dương ra sức bóp nghẹt quyền tự do dân chủ.
• Nhân dân đều có nguyện vọng chung là đấu tranh đòi quyền sống, tự do, dân chủ, cơm áo,
hoà bình.
• Hệ thống Đảng và cơ sở cách mạng của quần chúng được khôi phục

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 28
2.2. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936- 1939 (TIẾP)

a. Điều kiện lịch sử và chủ Xác định nhiệm vụ trước mắt của nhân dân lúc đó là tự do,
dân chủ, cải thiện đời sống.
chương của Đảng (Tiếp)
• Chủ trương của Đảng Kẻ thù trước mắt và nguy hại nhất là bọn phản động thuộc
địa và bè lũ tay sai của chúng.
- Hội nghị lần thứ hai
Nhiệm vụ trước mắt là chống phát xít, chống chiến tranh đế
BCH TW Đảng quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do,
26/7/1936 dân chủ, cơm áo, hòa bình

- Hội nghị lần thứ ba Quyết định thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông
(3/1937) Dương (11/1936).

- Hội nghị lần thứ tư Vấn đề đoàn kết quốc tế: không những phải đoàn kết chặt chẽ với
(9/1937) giai cấp công nhân và Đảng Cộng sản Pháp mà còn đoàn kết lực
lượng tiến bộ trong chính giới Pháp.
Nội dung:
Về hình thức tổ chức và biện pháp đấu tranh: chuyển từ hình thức tổ
chức bí mật không hợp pháp sang các hình thức tổ chức, đấu tranh
công khai và nửa công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 29
2.2. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936- 1939 (TIẾP)

b. Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm


áo, hòa bình
• Phong trào Đông Dương đại hội: Đảng triệu tập
Đại hội đại biểu nhân dân Đông Dương.
• Quần chúng sôi nổi tổ chức các cuộc mít tinh,
hội họp để tập hợp “dân nguyện”.
• Tiếp đón phái đoàn của Chính phủ Pháp: Đầu
năm 1937, nhân dịp phái viên của chính phủ
Pháp. Đảng vận động hai cuộc biểu dương lực
lượng quần chúng dưới danh nghĩa “đón rước”,
mít tinh, biểu tình, đưa đơn “dân nguyện”.

Phong trào đấu tranh tiêu biểu giai đoạn 1936 -


1939. Nguồn tham khảo: Internet.
Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 30
2.2. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936- 1939 (TIẾP)

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 31
2.2. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936- 1939 (TIẾP)

b. Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình (Tiếp)
▪ Ý nghĩa:

Là phong trào cách mạng


sôi nổi, có tính quần Phong trào đã làm
Uy tín, ảnh hưởng
chúng rộng rãi, nhằm cho trận địa và lực
của Đảng được mở Đảng tích lũy thêm
thực hiện mục tiêu trước lượng cách mạng
rộng. Tổ chức Đảng được kinh nghiệm về
mắt là chống phản động được mở rộng ở cả
thuộc địa và tay sai, đòi tự được củng cố và chỉ đạo chiến lược.
nông thôn và thành
do, dân chủ, cơm áo và phát triển.
thị.
hòa bình.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 32
BÀI TẬP/CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

• Câu 1: Kẻ thù trước mắt nguy hại cho nhân dân Đông Dương được Đảng ta xác định trong cao
trào cách mạng 1936-1939 là
• Phát xít Đức
• Địa chủ phong kiến
• Bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai
• Đáp án đúng là: Bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai

Vì: Tháng 7/1936, BCH TW Đảng họp Hội nghị tại Thượng Hải (Trung Quốc). Hội nghị xác định
nhiệm vụ trước mắt là: Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống phản động thuộc địa và
tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 33
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945
a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của
Đảng
• Bối cảnh:
Thế giới:
- Tháng 9/1939 Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ;
- Tháng 6/1940, Đức tiến công Pháp. Chính phủ Đờ
Gôn (De Gaulle) bỏ chạy. Chính phủ phản động
Pêtanh (Pétain) lên cầm quyền.
- Tháng 6/1941, phát xít Đức tiến công Liên Xô.
Tháng 12/1941, chiến tranh Thái Bình Dương bùng
nổ.

Bản đồ Chiến tranh thế giới thứ II 1939-1945

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 34
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)

a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng
• Bối cảnh:
▪ Đông Dương: bộ máy đàn áp được tăng cường, lệnh thiết quân luật được ban bố.
▪ Tháng 9/1940, quân phiệt Nhật vào Đông Dương, thực dân Pháp đầu hàng.
▪ Đảng kịp thời rút vào hoạt động bí mật

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 35
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)

a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng (Tiếp)
• Chủ trương của Đảng:

Ban Chấp hành Trung ương Đảng

11/1939 11/1940 5/1941


HN BCH TW lần HN BCH TW lần HN BCH TW lần
thứ 6 thứ 7 thứ 8

Các hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng 1939 - 1945

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 36
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)

a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng (Tiếp)
• Chủ trương của Đảng:
▪ Hội nghị BCH TW Đảng lần thứ 6 (11/1939), tại Bà Điểm (Hóc Môn, Gia Định):

Nhấn mạnh “chiến lược


Phân tích tình hình và chỉ rõ: cách mệnh tư sản dân
“Bước đường sinh tồn của quyền bây giờ cũng phải
các dân tộc Đông Dương thay đổi ít nhiều cho hợp với
không có con đường nào tình thế mới”. Khẩu hiệu Chủ trương thành lập Mặt
“cách mạng ruộng đất” phải
khác hơn là con đường đánh tạm gác và thay bằng các trận dân tộc thống nhất
đổ đế quốc Pháp, chống tất khẩu hiệu chống địa tô cao, phản đế Đông Dương.
cả ách ngoại xâm vô luận da chống cho vay lãi nặng, tịch
trắng hay da vàng để giành thu ruộng đất của đế quốc
lấy giải phóng độc lập”. và địa chủ phản bội quyền
lợi dân tộc chia cho dân cày.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 37
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)

a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng (Tiếp)
• Chủ trương của Đảng:
▪ Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 7 (11/1940):
- Cho rằng “Cách mạng phản đế và cách mạng thổ địa phải đồng thời tiến, không thể cái làm
trước, cái làm sau”.
- Đảng vẫn còn trăn trở, chưa thật dứt khoát với chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc
lên hàng đầu

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 38
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)

a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng (Tiếp)

• Chủ trương của Đảng:


▪ Hội nghị lần thứ tám 1. Mâu
thuẫn
BCH TW Đảng do chủ yếu
Nguyễn Ái Quốc 6. Khởi 2. Giải
nghĩa vũ phóng
chủ trì (5/1941) trang dân tộc
Hội
nghị lần
thứ 8
5. Hình 3. Dân
thức nhà tộc tự
nước quyết
4. Lực
lượng
Lán Khuổi Nậm - Nơi ở của Hồ Chí
Minh trong những ngày họp HN TW 8

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 39
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)
a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng (Tiếp)
• Chủ trương của Đảng:
▪ Nội dung Hội nghị Trung ương 8
- Thứ nhất, nhấn mạnh cần tập trung giải quyết mâu thuẫn dân tộc;
- Thứ hai, khẳng định phải “thay đổi chiến lược”, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu;
- Thứ ba, giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương, thi hành “dân tộc tự quyết”
- Thứ tư, tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc. Các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh đều
mang tên “cứu quốc”, hướng tới mục tiêu giải phóng dân tộc.
- Thứ năm, sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa theo tinh thần tân
dân chủ, một hình thức nhà nước của chung cả toàn thể dân tộc.
- Thứ sáu, xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân

HN đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chiến lược, khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương chính trị
(10/1930), khẳng định đường lối CMGPDT đúng đắn trong Cương lĩnh đầu tiên. Là ngọn cờ dẫn đường cho toàn dân
Việt Nam đẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực lượng, tiến lên trong sự nghiệp đánh Pháp đuổi Nhật, giành độc lập, tự do .

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 40
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)

b. Phong trào chống Pháp - Nhật, đẩy


mạnh chuẩn bị lực lượng cho cuộc khởi
nghĩa vũ trang Đội
du
kích
Bắc
• Ngày 27/9/1940, khởi nghĩa Bắc Sơn -
Sơn
Thái Nguyên. Đội du kích Bắc Sơn
được thành lập.
• Ngày 23/11/1940, khởi nghĩa ở Nam Kỳ. Các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và binh
• Ngày 13/1/1941, binh biến Đô Lương. biến Đô Lương là những tiếng súng báo hiệu
cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu
đấu tranh bằng võ lực của các dân tộc ở một
nước Đông Dương.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 41
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)
b. Phong trào chống Pháp - Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng cho cuộc khởi
nghĩa vũ trang (Tiếp)
7/12/1941, Nhật tấn công Mỹ tại hạm
đội Trân Châu Cảng

8/12/1941, Mỹ
tuyên chiến với
Nhật. Chiến
6/1941, Đức
tranh Thái Bình
tấn công Dương bùng nổ
Liên Xô

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 42
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)
b. Phong trào chống Pháp - Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng cho cuộc khởi
nghĩa vũ trang (Tiếp)
Ở Đông Dương, thực dân Pháp tăng cường khủng
bố và đàn áp Đảng Cộng sản Đông Dương

Hà Huy Tập Nguyễn Văn Cừ

Lê Hồng Phong hy sinh


Hoàng Văn Thụ trong nhà tù Côn Đảo Nguyễn Thị Minh Khai

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 43
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)

b. Phong trào chống Pháp - Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực


lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang (Tiếp)
• Tháng 2/1941, Nguyễn Ái Quốc trở về Tổ quốc và ở lại
Pắc Bó (huyện Hà Quảng, Cao Bằng).
• Sau Hội nghị lần thứ tám BCH TW Đảng (5/1941),
Nguyễn Ái Quốc gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước.
• Tháng 8/1942, Nguyễn Ái Quốc trên đường đi công tác
ở Trung Quốc đã bị quân Trung Hoa dân quốc bắt giữ
hơn một năm (từ tháng 8/1942 đến tháng 9/1943).
• Ngày 25/10/1941, Việt Nam độc lập đồng minh (Việt
Minh) ra đời. Chương trình Việt Minh đáp ứng nguyện
vọng cứu nước của mọi giới đồng bào, nên phong trào
Việt Minh phát triển rất mạnh.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 44
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP))

b. Phong trào chống Pháp - Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực


lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang (Tiếp)
• Công tác xây dựng Đảng, chính trị và đoàn kết, tập
hợp lực lượng:
▪ Đảng tích cực chăm lo xây dựng và củng cố tổ chức.
▪ Tháng 2/1943, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp
ở Võng La (Đông Anh, Phúc Yên), đề ra những biện
pháp cụ thể nhằm phát triển phong trào quần chúng
rộng rãi và đều khắp.
▪ Đảng và Việt Minh cho xuất bản nhiều tờ báo: Giải
phóng, Cờ giải phóng, Chặt xiềng…
Ngày 25/10/1941 Việt Minh công bố
▪ Việt Minh là mặt trận đại đoàn kết dân tộc Việt Nam. Tuyên ngôn, ban hành Chương trình
Việt Minh gồm 44 điểm.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 45
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)

a. Phong trào chống Pháp - Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực


lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang (Tiếp)
• Chú trọng chuẩn bị lực lượng vũ trang và căn cứ
địa cách mạng:
▪ Đội du kích Bắc Sơn được duy trì và phát triển thành Cứu
quốc quân.
▪ Cuối năm 1941, Nguyễn Ái Quốc quyết định thành lập một
đội vũ trang ở Cao Bằng để thúc đẩy phát triển cơ sở chính
trị và chuẩn bị xây dựng lực lượng vũ trang.
▪ Ở Bắc Sơn-Võ Nhai, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị Sửa soạn
khởi nghĩa. Không khí chuẩn bị cho khởi nghĩa sôi nổi trong
khu căn cứ. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng
quân ra đời ngày 22/12/1944
▪ Ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng
quân do Võ Nguyên Giáp tổ chức ra đời ở Cao Bằng.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 46
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)

c. Cao trào kháng Nhật cứu nước:


• Bối cảnh:
▪ Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới hai
bước vào giai đoạn kết thúc.
▪ Ngày 9/3/1945, Nhật nổ súng đảo chính
lật đổ Pháp, độc chiếm Đông Dương

Chính phủ Trần Trọng Kim thân Nhật

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 47
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)

c. Cao trào kháng Nhật cứu nước (Tiếp)


• Chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (12/3/1945):

Nhận định: khủng


Bản chất hành động hoảng chính trị sâu sắc
Kẻ thù trước mắt duy
của phát xít Nhật: Đảo ở Đông Dương. Điều
nhất: phát xít Nhật
chính kiện khởi nghĩa chưa
thực sự chín muồi…

Nội dung Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và


hành động của chúng ta

Phát động cao trào


Dự đoán thời cơ khởi kháng Nhật cứu nước Khẩu hiệu đấu tranh:
nghĩa để làm tiền đề cho Đánh đuổi phát xít Nhật
Tổng khời nghĩa.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 48
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)

c. Cao trào kháng Nhật cứu nước (Tiếp)


• Diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước:

Ngày 16/4/1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị tổ chức Ủy ban giải phóng Việt Nam.

Ngày 15/5/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng triệu tập Hội nghị quân sự cách
mạng Bắc Kỳ tại Hiệp Hoà (Bắc Giang). Hội nghị chủ trương thống nhất các lực lượng
vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân.

Tháng 5/1945, Hồ Chí Minh về Tân Trào (Tuyên Quang), chỉ thị gấp rút chuẩn bị đại hội
quốc dân, thành lập “khu giải phóng”.

Ngày 4/6/1945, khu giải phóng chính thức được thành lập gồm hầu hết các tỉnh Cao
Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hà Giang và một số vùng lân
cận

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 49
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)

c. Cao trào kháng Nhật cứu nước (Tiếp)


• Diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước: Từ nhiều lao tù thực
dân, những chiến sĩ
cộng sản vượt ngục
Báo chí cách mạng ra ngoài hoạt động,
của Đảng và mặt bổ sung thêm đội
trận Việt Minh đều ra ngũ cán bộ lãnh đạo
Tại nhiều địa công khai, gây ảnh phong trào cách
phương, quần hưởng chính trị vang mạng.
chúng tự vũ trang, dội.
Ở các tỉnh Bắc Bộ xung đột với binh
và Bắc Trung Bộ, lính và chính quyền
khẩu hiệu “phá kho Nhật, biến thành
Trong các đô thị, các thóc, giải quyết nạn những cuộc khởi
đội danh dự Việt đói”. nghĩa từng phần,
Minh đẩy mạnh hoạt giành quyền làm
động vũ trang tuyên chủ.
truyền.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 50
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)

d. Tổng khởi nghĩa giành


chính quyền
• Bối cảnh:
▪ Phát xít Đức đầu hàng
Đồng minh ngày
9/5/1945.
▪ Chính phủ Nhật đầu
hàng Đồng minh không
điều kiện ngày Hồng quân Liên Xô cắm lá cờ chiến Douglas Mcarthur ký tiếp nhận
thắng vào ngày 30/4/1945 trên Tòa đầu hàng của Nhật
14/8/1945.
nhà Quốc hội Đức ở Berlin.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 51
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)

d. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (tiếp)


• Hoàn cảnh lịch sử:

Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam, quân đội Trung Hoa dân
quốc vào Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra và quân đội của
Liên hiệp Anh từ vĩ tuyến 16 trở vào để giải giáp quân đội Nhật.

Pháp toan tính, với sự trợ giúp của Anh, sẽ phục hồi
bộ máy cai trị cũ ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ. Trung
Hoa dân quốc muốn có một chính quyền người Việt
Nam từ Trung Quốc kéo về ở miền Bắc.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 52
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)

d. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (tiếp)


HN Toàn quốc của Đảng (13 - 15/8/1945) tại Tân
Trào, Tuyên Quang.
+ Hội nghị quyết định phát động toàn dân Tổng
khởi nghĩa, giành chính quyền từ tay phát xít
Nhật và tay sai, trước khi quân đồng minh vào
Đông Dương.
+ Nguyên tắc chỉ đạo: tập trung, thống nhất, kịp
thời.
+ Chính sách đối nội, đối ngoại:
Đối nội: thi hành 10 chính sách của Việt
minh.
Đối ngoại: thêm bạn bớt thù Quân lệnh số 1 của Ủy ban Khởi nghĩa
toàn quốc, ngày 13/8/1945
Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 53
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)

d. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền


(tiếp)
Đại hội quốc dân tại Tân Trào
(16/8/1945).
+ Tán thành chủ trương tổng khởi
nghĩa của Đảng
+ Thành lập Ủy ban dân tộc giải
phóng do Hồ Chí Minh làm Chủ
tịch.
+ Thông qua 10 chính sách lớn của
Việt Minh

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 54
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)

d. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (Tiếp)


• Từ ngày 14 đến ngày 18/8/1945, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất là Hải Dương, Bắc
Giang, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
• Từ ngày 14 đến ngày 18/8, ở hầu hết các tỉnh miền Bắc, một số tỉnh miền Trung và miền
Nam, quần chúng cách mạng nổi dậy giành chính quyền ở cấp xã và huyện.
• Tại Hà Nội, sáng ngày 19/8, Thủ đô Hà Nội tràn ngập cờ đỏ sao vàng. Chính quyền về tay
nhân dân.
• Ngày 23/8, Ủy ban khởi nghĩa Thừa Thiên - Huế đã giành được chính quyền.
• Ở Nam Kỳ, xứ ủy Nam kỳ quyết định khởi nghĩa ở Sài Gòn và các tỉnh.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 55
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)
d. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (Tiếp)

Nhân dân Hà Nội đánh


chiếm phủ khâm sai (18/8) Nhân dân Huế
khởi nghĩa (23/8)

Những cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn và các


đô thị đập tan các cơ quan đầu não của kẻ thù có ý Nhân dân Sài Gòn
nghĩa quyết định thắng lợi trong cả nước. khởi nghĩa (25/8)

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 56
2.3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 - 1945 (TIẾP)

d. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (Tiếp)

Ngày 30/8/1945, Bảo Đại trao ấn kiếm cho chính Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập sáng
quyền cách mạng ngày 2/9/1945 tại quảng trường Ba Đình lịch sử

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 57
BÀI TẬP/CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

• Câu 2: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, phong trào “Phá kho thóc của Nhật để giải quyết nạn đói” đã
diễn ra mạnh mẽ ở đâu?
• Đồng bằng Nam Bộ
• Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
• Đồng bằng Bắc Bộ
• Đồng bằng Trung Bộ
• Câu trả lời đúng là : Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
• Vì: Ở các tỉnh Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, khẩu hiệu “phá kho thóc, giải quyết nạn đói” đã nhân dân hưởng
ứng. Tại nhiều địa phương, quần chúng tự vũ trang, xung đột với binh lính và chính quyền Nhật, biến thành
những cuộc khởi nghĩa từng phần, giành quyền làm chủ

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 58
BÀI TẬP/CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

• Câu 3: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn nào?
• a. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ
• b. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư sản
• c. Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến
• d. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng

Đáp án đúng là: Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng
• Vì: Theo Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước: mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với
thực dân Pháp và phong kiến phản động trở thành mâu thuẫn chủ yếu nhất và ngày càng gay gắt.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 59
2.4. TÍNH CHẤT, Ý NGHĨA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945

a.Tính chất

Cách mạng Tháng Tám năm


1945 là một cuộc cách mạng
giải phóng dân tộc điển hình,
thể hiện:

Thành lập chính quyền


Tập trung hoàn thành Lực lượng cách mạng bao
nhà nước “của chung toàn
nhiệm vụ GPDT gồm toàn dân tộc
dân tộc”

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 60
2.4. TÍNH CHẤT, Ý NGHĨA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945

a.Tính chất

Cách mạng tháng Tám năm


1945 còn có tính chất dân chủ
mới, thể hiện:

Thứ hai, cách mạng đã Tuy nhiên, Cách mạng


Thứ nhất, cách mạng giải
giải quyết một số quyền Cách mạng Tháng Tám Tháng Tám “chưa làm
phóng dân tộc Việt Nam
lợi cho nông dân, lực năm 1945 mang tính nhân cách mạng ruộng đất,
là một bộ phận của phe
lượng đông đảo nhất văn rất sâu sắc chưa thực hiện khẩu hiệu
dân chủ chống phát xít.
trong dân tộc. người cày có ruộng”.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 61
2.4. TÍNH CHẤT, Ý NGHĨA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM
NĂM 1945 (TIẾP)
b. Ý nghĩa

- Đã đập tan xiềng - Nhân dân Việt Là một cuộc cách mạng
xích nô lệ, lập nên Nam từ thân phận Cổ vũ mạnh mẽ phong
giải phóng dân tộc lần
trào giải phóng dân tộc
nước Việt Nam Dân nô lệ bước lên địa vị đầu tiên giành thắng lợi ở
trên thế giới.
chủ Cộng hòa. người chủ đất nước. một nước thuộc địa.

Đối với Đối với


Việt Nam quốc tế

- Nước Việt Nam trở - Đảng Cộng sản Góp phần làm phong phú
CMGPDT do Đảng Cộng
thành một quốc gia Đông Dương trở thêm kho tàng lý luận và
sản lãnh đạo ở thuộc địa
kinh nghiệm của chủ
độc lập có chủ thành một đảng cầm có khả năng giành thắng
nghĩa Mác-Lênin về cách
quyền. quyền. lợi trước
mạng giải phóng dân tộc.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 62
2.4. TÍNH CHẤT, Ý NGHĨA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM
NĂM 1945 (TIẾP)
c. Bài học kinh nghiệm:

Thứ nhất, về chỉ đạo chiến lược, phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết đúng đắn mối
quan hệ giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.

Thứ hai, về xây dựng lực lượng: Trên cơ sở khối liên minh công nông, cần khơi dậy tinh thần dân tộc
trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi lực lượng yêu nước

Thứ ba, về phương pháp cách mạng: Nắm vững quan điểm bạo lực cách mạng của quần chúng, ra sức
xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang

Thứ tư, về xây dựng Đảng: Phải xây dựng một Đảng cách mạng tiên phong của giai cấp công nhân,
nhân dân lao động và toàn dân tộc Việt Nam

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 63
BÀI TẬP/CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

• Câu 4: Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh “vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền”?
• Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt
• Chỉ thị thành lập Hội phản đế đồng minh (18/11/1930)
• Luận cương chính trị tháng 10/1930
• Chung quanh vấn đề chiến sách mới của Đảng (10/1936)
• Đáp án đúng là: Luận cương chính trị tháng 10/1930

Vì: Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền: phải tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ, đánh đổ
phong kiến, thực hành cách mạng ruộng đất triệt để và đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông
Dương hoàn toàn độc lập. Hai nhiệm vụ chiến lược đó có quan hệ khăng khít với nhau. Luận cương xác
định: “vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền” và là cơ sở để Đảng giành quyền lãnh đạo
dân cày.

64
BÀI TẬP/CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 2: Hội nghị có ý nghĩa quan trọng nhất trong chủ trương chuyển hướng chiến lược của Đảng là Hội nghị
nào?
• a. Hội nghị Trung ương 6 (1939)
• b. Hội nghị Trung ương 8 (1941)
• c. Hội nghị Trung ương 7 (1940)
• d. Hội nghị Trung ương 6 (1939) và Hội nghị Trung ương 8 (1941)

Đáp án đúng là: Hội nghị Trung ương 8 (1941)


Vì: Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) là hội nghị hoàn thiện đường lối chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, quyết
tâm đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 65
Bài tập

• Vì sao năm 1939 Đảng lại có chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược? Phân tích nội dung và đánh giá
ý nghĩa của chủ trương?

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 66
TỔNG KẾT

• Từ năm 1930 đến năm 1945 chúng ta có các phong trào cách mạng 1930 - 1931 và khôi phục
phong trào cách mạng 1932 - 1935; phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng
dân tộc 1939 - 1945. Ở mỗi giai đoạn Đảng lại có những chủ trương khéo léo để đạt được những
kết quả tốt nhất, có lợi cho cách mạng vào thời điểm đó.
• Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) là cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo, mang ý nghĩa định
hướng cho cách mạng Việt Nam trong giai đoạn đầu
• Kết quả là Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đã làm cho dân tộc Việt Nam thoát khỏi ách đế
quốc, làm cho nước Việt Nam thành một nước độc lập tự do.
• Sự độc lập, tự chủ, sáng tạo trong đường lối của Đảng và sự quyết tâm, quyết chiến đến cùng
của nhân dân Việt Nam đã góp phần tạo nên những trang sử vẻ vang cho dân tộc.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 67
BÀI HỌC TIẾP THEO

• Tên bài: CHƯƠNG 2 : ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM,
HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945 - 1975)

• Các nội dung cần chuẩn bị:


▪ Nội dung 1: Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược (1945 - 1954)
▪ Nội dung cần chú ý: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1947), Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951) và Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 68
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT !

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Chương: 1 69

You might also like