Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Mẫu Mới Lsđcsvn
Bài Giảng Mẫu Mới Lsđcsvn
Tuần 20 - 2021
LỊCH SỬ
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM
Th.S Ngô Quang Ty
Chương nhập môn
1. Đối tượng
nghiên cứu c. . Làm rõ thắng lợi, thành tựu, kinh nghiêm, bài học
LSĐ của CMVN do Đảng lãnh đạo.
a. Chức năng Chức năng giáo dục: giáo dục tinh thần yêu nước, ý
thức, niềm tự hào, tự tôn, ý chí tự lực tự cường của
dân tộc.
b. Nhiệm
vụ - Tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo đấu
tranh của Đảng
10
I.
ĐCSVN RA ĐỜI VÀ CLCT
ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG
Kết luận
- Nguyên nhân là do thiếu một giai cấp
tiên tiến có khả năng đề ra đường lối
đúng đắn cho CMVN. Vì vậy, XHVN
lâm vảo tình trạng khg hoảng sâu sắc
về đường lối.
1.2. Qúa trình NAQ chuẩn bị thành lập Đảng
a. Sự lựa chọn con đường cứu nước của N.A.Q…
• Tháng 7- 1920, NAQ đọc Sơ thảo về vấn đề Dân tộc và thuộc địa của Lê
nin. Sự kiện này đánh dấu sự chuyển biến lập trường của NAQ. Người
khẳng định cách mạng VN phải đi theo con đường của CNMLN.
• Tháng 12- 1920, Người bỏ phiếu ra nhập Quốc tế 3, và tán thành thành
lập ĐCS Pháp. Sự kiện này đánh dấu NAQ từ người yêu nước thành
người cộng sản.
* Khi trở thành người cộng sản NAQ bắt tay ngay vào việc truyền bá
CNMLN chuẩn bị về TT, CT, TC cho việc thành lập Đảng.
NGUYỄN ÁI QUỐC và các
đại biểu trong QTCS
18
b. Qúa trình chuẩn bị về TT,CT,TC
Về tư tưởng
NAQ tố cáo CN thực dân
Tích cực tuyên truyền
CNMLN
XD mối qh giữa những
người cs, nd lao động
Pháp với các nước thuộc
Công nhân Việt Nam
địa
đang đấu tranh
Về chính trị
• NAQ đã đưa ra những luận điểm quan trọng về
CMGPDT như:
• Khẳng định CMGPDT phải đi theo con đường
CMVS mới giành được thắng lợi.
• ĐL chính trị của Đảng phải hướng tới ĐLTDHP
cho đồng bào.
• Những vấn đề về chiến lược, sách lược của cách
mạng VN.
20
• 11- 1924, về Quảng Châu TQ V ềtổ ch ứ c
b.
a. Cương c.
Hội nghị lĩnh chính Ý nghĩa
thành lập trị đầu lịch
ĐCSVN tiên sử……
ĐCSVN
24
a. Hội nghị thành lập ĐCSVN
25
Từ ngày 6- 1 đến ngày 7 –
2- 1930
ĐH Đảng lầ thứ III (9-
Thời 1960), quyết định lấy ngày
gian 3- 2 là ngày kỷ niệm thành
Lập Đảng.
26
Địa Tại Hương Cảng - TQ
điểm
a
h ư ớ n g b
Phương ủa
Nhiệm
c h iế n l ượ c c CMTS vụ của
ạ n g dân q u
cá c h m v à t hổ y ền
địa CM
Việt Nam
a. Phương hướng chiến lược của CMVN
Căn cứ vào
các văn kiện
tại Hội nghị
n d â n
thành lập
“ T ư sả
- Là m ạ n g và
Đảng: Cương
cá c h m
lĩnh xác định q u y ề n ạ n g đ ể
cá c h m ”
Phương t h ổ đ ị a n g sả n
h ộ i cộ
ớ i xã
hướng chiến đi t
lược của
CMVN là:
31
b.Nhiệm vụ của CMTS dân quyền và thổ địa CM
• Về chính trị:
- Đuổi ĐQP, xóa PK
- Làm cho VN độc lập
- Lập Chính phủ
Công – Nông – Binh
- Tổ chức quân đội
Công – Nông
32
Về kinh tế:
-Thủ tiêu quốc trái
-Thu sản nghiệp lớn của TS
-Thu đất của ĐQ chia cho dân
nghèo
-Bỏ sưu thuế cho dân nghèo
-Mở mang công – nông nghiệp Noâng daân Vieät Nam
thôøi Phaùp thuoäc
-Thi hành luật làm 8 giờ …..
Về VH – XH
- Dân được tự do tổ chức
- Nam nữ bình quyền
- Phổ thông GD theo công
nông hóa 33
- Là GCCN thông qua ĐCS.
- ĐCS phải thu phục đa số GC mình,
làm cho GC mình lãnh đạo được dân
chúng
c.
Lực - Lôi kéo các
lượng GC khác vào
lãnh đấu tranh
đạo (nhưng không
CM thỏa hiệp,
nhượng bộ lợi
ích của C -N) Bác Hồ trên đường đi
công tác
34
- Giai cấp cn,nd, tts và ts dân
d. lực tộc.
lượng
cách
mạng
35
- Xác định CMVN là một
e. bộ phận của CM thế giới
Quan hệ - Liên lạc với các DT bị áp
bức
quốc tế
- Liên lạc với GCVS thế
giới, nhất là GCVS Pháp
36
F. Vai trò lãnh đạo của Đảng
• Trong nước: vận động, tổ chức quần chúng đấu
tranh
• Ngoài nước : liên lạc với giai cấp vô sản thế giới để
thống nhất hành động
37
3. Ý nghĩa lịch sử sự ra đời ĐCSVN và Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng
a. Ý nghĩa lịch sử sự ra đời ĐCSVN
• ĐCSVN ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa
CNMLN với phong trào công nhân vả phong trào
yêu nước
• Là mốc đánh dấu sự trưởng thành của GCCN VN,
từ tự phát tự giác.
• ĐCSVN ra đời đã khẳng định dứt khoát nội dung,
xu hướng pt của XHVN là gắn liền ĐLDT với
CNXH. Sự lựa chọn này phù hợp với xu thế thời
đại
38
CNMLN + PTCNVN + PTYNVN ĐCSVN
Sáng tạo
PTYN
CN LÊNIN PTCN VN
(CN MLN) VN Ưu tú
Ưu tú
ĐCSVN
HCM đánh giá về
sự ra đời của ĐCSVN:
40
II. ĐƯỜNG
LỐI ĐẤU TRANH
GIÀNH CHÍNH QUYỀN
CÁCH MẠNG
(1930-1945)
II. LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH
GIÀNH CQ (1930- 1945)
Một Hai Ba
Thông qua NQ Thảo luận Luận Quyết định
về tình hình và cương; Điều lệ đổi tên Đảng
nhiệm vụ cần Đảng, Điều lệ các và cử Trần
kíp của Đảng tổ chức q.chúng Phú làm TBT
a.2. Phong trào cách mạng những năm 1930- 1931
Đức Ý Nhật
ĐH VII QTCS họp. (Đoàn VN do Lê Hồng Phong dẫn đầu). Nội
dung của ĐH:
• Một là. xác định kẻ thù nguy
hiểm, trước mắt là CN phát
xít
• Hai là, Nhiệm vụ trước mắt:
chống phát xít, chiến tranh; Lê Hồng Phong
bảo vệ DC, HB,DC. Nguyễn Thị Minh Khai
• Ba là, lập MT nhân dân rộng rãi chống phát xít, chống
chiến tranh, bảo vệ HB, TD, DC..
• Bốn là, khẳng định tầm quan trọng đặc biệt của viêc lập
MT thống nhất chống ĐQ ở nước TĐ, ½ TĐ
DI MI TƠ RỐP TOÀN CẢNH ĐẠI HÔI VII
TBT BCH QTCS
QTCS
+ Tình hình trong nước:
- Bọn cầm quyền Pháp ở Đông Dương tăng cường vơ vét
của cải, bóp nghẹt DC, khủng bố, đàn áp PT đấu tranh của
nhân dân
- Khủng hoảng đời
sống các giai cấp giảm
sút
- Các giai cấp đều căm
thù TDP, đều có
nguyện vọng đấu tranh
đòi quyền sống
- Tổ chức Đảng và cơ sở
Thanh niên gia nhập lực lượng quân đội CM được phục hồi
Trước tình hình thế giới và trong nước, BCH TW
họp: HN Lần 2-(7-1936), Lần 3-(3-1937), Lần 4-(9-
1937), lần 5- (3-1938) đề chủ trương mới:
Về kẻ
- Là bọn phản động Pháp ở
thù:
thuộc địa và tay sai.
- Chống: phátxít; chống chiến tranh ĐQ; phản
động, tay sai, đòi tự do, DC, HB, cơm áo.
Về - Lập MT nhân dân phản đế, nòng cốt là LM C
nhiệm - N.
- Đổi tên MT nhân dân phản đế Mặt trận
vụ:
dân chủ Đông Dương
Trên cơ sở diễn
N
biến của Chiến 108
tranh, tình hình
trong nước,
Đảng quyết
định chuyển
hướng chỉ đạo 28.1.1941, N.A.Quốc đặt chân tới biên giới
đất nước tại cột mốc 108 tại Hà Quảng, Cao
chiến lược: Bằng sau 30 năm xa cách
Một là,
- Đặt nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu.
- Cuối 1944, HCM từ TQ trở lại Cao Bằng, Người phát động chiến
tranh du kích trên quy mô rộng lớn và quyết định thành lập đội
VNTTGPQ (22- 12- 1944) do Võ Nguyên Giap làm chỉ huy.
- 24- 12- 1944, đoàn của tổng bộ VM do Hoàng quốc Việt dẫn
đầu sang TQ bắt liên lạc vối ĐM để phối hợp đánh Nhật.
c. Cao trào kháng Nhật cứu nước
Thắng lợi
Bác đọc Tuyên ngôn độc lập chủ cộng hòa
Huế
Hà Nội
Phía Bắc
Thời gian
14/8 23/8 30/8
19/8 25/8 2/9
4.Tính chất ý ngĩa lịch sử và kinh nghiệm của cuộc
CMT8
+ Tính chát: CMTT là cuộc CMGPDT mang T/C dân
chủ mới
+ CMTT là cuộc CMGPDT:
1. Tập trung hoàn thành NV hàng đầu là GPDT
2. LLCM là toàn DT
3. TLCQ Nhà nước “của chung dân tộc”
+ CMTT còn có Tính chất dân chủ:
1. CMVN là một bộ phận của phe DC chống PX.
2. CM đã giải quyết một số quyền lợi cho nông dân
3. XD chính quyền nhà nước DCND đầu tiên ở VN
Ý nghĩa:
Đối với DT: Đập tan xiềng xích nô lệ của CNĐQ trong
gần một thế kỷ, chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ
phong kiến ngót nghin năm, lập nên nước VNDCCH, Nhà
nước của ND đầu tiên ở ĐNA.
- CMTT đã mở ra kỷ nguyên mới trong tiến trình lịch sử
DT, kỷ nguyên ĐLTD và hướng tới CNXH.
Đối với thế giới:
- CMTT cổ vũ mạnh mẽ phong trào gpdt trên thế giới.
- CMTT góp phần làm phong phú kho tàng lý luận của
CNMLN về cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Bài học kinh nghiệm:
Một , giương cao ngọn cờ ĐLDT, kết hợp đúng đắn hai
nhiệm vụ chống ĐQ, PK
- ĐL của Đảng luôn xác
định: chống ĐQ, PK
không tách rời. Chống
ĐQ là hàng đầu
- Qua ba cao trào, Đảng
nhận thức sâu sắc hơn
mqhệ giữa 2 nhiệm vụ.
- Thắng lợi CMT 8/1945 là thắng lợi của sự kết hợp đúng
đắn hai nhiệm vụ chống ĐQ, PK
Hai là: Xây dựng lực lượng: Trên cơ sở khối LMCN, cần phải khơi
dậy tinh thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi
tầng lớp yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
Ba là; Phương pháp CM: Nắm vững quan điểm bạo lực CM, ra sức
XD lực lượng CT, LLVT, kết hợp đấu tranh chính trị với đtr vũ trang,
tiến hành chiến tranh du kích cục bộ và KN từng phần, giành CQ
từng bộ phận tiến lên chớp thời cơ, phát động TKN giảnh CQ toàn
quốc.
Bốn là: XD Đảng vững mạnh: Chú trọng vai tròn lãnh đạo của TW,
đồng thời phát huy tính chủ động sáng tạo ở các địa phương.
CHƯƠNG II
II .
ĐẢN I L Ã NH
G
ĐẠO
G LẢ
NH ĐẢN CNXH Ở
XD V Ạ O XD NG
BẢO Đ K H Á
VỆ C À MB V À
Ố NG
KHÁ Q CH
NG C CM, I Ế N I
CHỐ CH G I Ả
NG T HIẾN Đ Q M XL
N ,
VÀ C DPX NG M
AN T L P H Ó ẤT
H N H
MỸ IỆT TH Ố N G
HÀ
(194 C N
5–1
954) NƯỚ 1975)
95 4 –
(1
I. ĐẢNG LÃNH ĐẠO XD VÀ BẢO VỆ CQCM, KHÁNG CHIẾN
CHỐNG PHÁP XL (1945- 1954)
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến
chống TDPXL Nam Bộ (1945- 1946)
b. XD và bảo vệ
a. Bối cảnh lịch sử CQCM, kháng chiến
chống TDPXL Nam
Bộ
a. Bối cảnh lịch sử nước ta sau CMT 8/1945
+ Thế giới
• Thứ nhất: Với chiến thắng của LX chống CNPX đã
kéo loài người ra khỏi họa tiêu diệt của CNPX.
Trước âm mưu của Pháp ở MN, ngày 25/11/45 Đảng ra chỉ thị “Kháng chiến kiến
quốc”.Chỉ thị nêu rõ:
• kẻ thù trực tiếp; tính chất của CM là thực dân Pháp xâm lược.
* Nhiệm vụ của cách mạng: Củng cố chính quyền; bài trừ nội phản; cải thiện đời
sống ND.
Thực hiện chủ trương chiến lược của Đảng, dưới sự lãnh đạo trực tiếp
của CTHCM, chính phủ đã triển khai những nhiệm vụ lớn cấp bách như:
- Đẩy mạnh cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ.
- Về kinh tế: đẩy mạnh tăng gia sx và cứu đói.
- Về văn hóa – xã hội:, phát động phong trào bình dân học vụ, XD đời
sống văn hóa mới.
- Về chính quyền: Tổ chức tổng tuyển cử bầu QH trong cả nước.
- Để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù. Đối với Tưởng ở MB ta
thực hiện SL hòa với Tưởng . ĐốI với quân Pháp từ tháng 3- 1946, thực
hiện SL hòa với Pháp để đẩy nhanh quân Tưởng về nước.
2. Đường lối K/C toàn quốc của Đảng và quá trình
thực hiện từ 1946 – 1950.
a. Cuộc KC toàn quốc bùng nổ
và ĐLKC.
- Tạm ước 14-9- 46 được ký kết,
Bác trở vè nước thì Pháp đã
cho quân đánh chiếm HN,HP,
đặc biệt giữa tháng 12/46, Pháp
cho quân đáng chiếm HN và gửi
tối hậu thư cho CP ta đòi tước Tàu chiến Pháp đánh
vũ khí của đội tự vệ. Vì vậy, mọi chiếm Hải Phòng
khả năng hòa hoãn không còn
nữa.
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 20 – 12 - 1946
Nội dung đường lối KC:
- Mục đích của cuộc kháng
chiến: đánh đổ TDPXL
giành ĐLTD thống nhất
hoàn toàn.
- T/C cùa cuộc KC: DT
độc lập, dân chủ tự do.
Ngày toàn quốc kháng chiến ở Hà nội
• Tinh chát của XHVN: Dân chủ ND, một phần thuộc địa và
nửa PK.
• Đối tượng chính của CM: ĐQP và can thiệp Mỹ.
• N/V : Đánh đuổi ĐQXL giành ĐLTN thật sự cho DT…
• LLCM: CN, ND,TTS, TSDT.
• CMVN là CMDTDCND do g/c CN lãnh đạo nhất định sẽ đi lên
CNXH.
b. Đẩy mạnh phát triển kháng chiến về mọi mặt
• HNTW lần 1(3- 1951), triển khai các nhiệm vụ chính trị,
quân sự.
• HNTW LẦN 2 (9- 1951), đề ra 3n/v: tích cực tiêu diệt sinh
lực địch; Phá kế hoạch lấy CT nuôi CT, dùng … của địch; Bồi
dưỡng sức dân, xây dựng LL, củng cố HP.
• Thực hiện chủ trương của TW ta mở chính dịch đường 18
(3- 1951), Chiến dịch HB (12- 1951), Chiến dịch thu đông
1952 đánh lên Tây Bắc.
c. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao, kết thúc thắng
lợi cuộc KC chống Pháp.
* Tình hình so sánh LL giữa ta và Pháp sang năm 1953:
- Kế hoạch Nava (7- 1953), được coi là cố gắng cuối cùng cao nhất của
Pháp.
- Cuối tháng 9- 1953, thông qua chủ trương tác chiến ĐX 1953- 1954.
- Ngày 6- 12- 1953, BCT quyết định mở chiến dịch ĐBP. Chiến dịch
ĐBP bắt đầu từ 13- 3- 1954 đến 7- 5- 1954 chiến dịch giành được
thắng lợi hoàn toàn.
- Ngày 8- 5- 1954, HN Gionevo bắt đầu và 21- 7- 1954, HĐ được ký
kết.
4. Ý nghĩa lịch sử và kn lãnh đạo của Đảng
a. Ý nghĩa ls:
+ Thắng lợi của cuộc kccp tuy chưa chọn vẹn nhưng có ý
nghĩa ls to lớn đối với sự nghiệp đấu tranh giành ĐL, TD của
DTVN.
+ Có tính lan tỏa rộng lớn trong khu vực và mang tầm vóc
thời đại sâu sắc.
+ Khẳng định những thắng lợi của ta về q sự, cải cách RĐ, K
tế, vh, gd, xdMT, xd Đảng… đánh dấu một bước tiến rất lớn
của quân và dân ta.
b. Kinh nghiệm lãnh đạo kháng chiến của Đảng
1. Đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn
lịch sử của cuộc kháng chiến trong những năm đầu.
2. Kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa
hai nhiệm vụ cơ bản vừa kháng chiến vừa kiến quốc, chống
đế quốc và chống phong kiến.
3. Ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ
chức tiến hành cuộc chiến tranh phù hợp với đặc thù
của cuộc kháng chiến trong từng giai đoạn.
4. XD và phát triển LL quân sự 3 thứ quân
5. Coi trọng công tác XD Đảng; nâng cao năng lực lãnh
đạo của Đảng đối với cuộc kháng chiến trên mọi lĩnh
vực.
II.
Đảng lãnh đạo XDCNXH ở MB và kháng
chiến chống ĐQMXL, giài phóng MN, TNĐN
(1954-1975)
- Kết quả:
+
Đã tạo được những chuyển biến cách mạng trong
nền kinh tế và xã hội ở MB. MB được củng cố, từng
bước đi lên CNXH và trở thành hậu phương vững
mạnh đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CM VN.
a.3. Đối với MN:
- Âm mưu của ĐQM:
• Biến MN thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
• XDMN thành căn cứ quân sự để tiến công CNXH ở MB và bao vây các
nước XHCN còn lại ở khu vực ĐN châu Á.
a. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trên toàn quốc,
tiếp tục xây dựng và bảo vệ MB, giữ vững chiến lược tiến
công ở MN.
Trước nguy cơ
thất bại của
CTĐB, giữa 1965
Mỹ đã đưa 20 van
lính Mỹ và chư
hầu vào MN để
tiến hành chiến
Bắt sống giặc lái Mỹ
lược CTCB.
- Âm mưu của Mỹ trong chiến tranh cục bộ:
• Đối với MB: chúng tiến hành đánh phá MB bẳng không
quân và hải quân, để phá hoại công cuộc xây dựng CNXH
của NDMB; ngăn chặn sự chi viện của MB cho MN.
• Đối với MN: tiêu diệt lực lượng vũ trang của ta ở MN; đẩy
lực lượng VT ta ra xa biên giới từ đó làm cho cuộc chiến
tranh cách mạng của nhân dân ta sẽ tàn lụi dần.
- Đảng lãnh đạo nhân dân ta đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ của
đế quốc Mỹ
HNTW lần thứ 11 (3/65), lần thứ 12 (12/65), đã phát động cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên phạm vi cả nước và đề ra
đường lối kháng chiến trong giai đoạn mới với nội dụng:
1. Quyết tâm chiến lược: Cuộc kháng chiến chống Mỹ là NV
thiêng liêng của DT ta từ Nam chí Bắc.
2. Mục tiêu chiến lược: Kiên quyết đánh bại chiến tranh xâm
lược của ĐQM trong bất kỳ tình huống nào
3. Tư tưởng chỉ đạo đối với MN: Giữ vững và pt chiến lược tiến
công, kết hợp đấu tranh QS với đtr CT, thực hiện 3 mũi giáp
công, đánh địch ở 3 vùng CL.
Tư tưởng chỉ đạo đối với MB: XDMB vững mạnh về kinh tế
và quốc phòng trong điều kiện có chiến tranh phá hoại của
Mỹ. Bảo vệ vững chắc MBXHCN, chi viện cao nhất cho
chiến tranh giải phóng miền Nam.
4. Mối quan hệ cách mạng hai miền: MB là hậu phương, MN
là tiền tuyến.
5. Phương châm chiến lược: đánh lâu dài, dựa vào sức
mình là chính, càng đánh càng mạnh. Tranh thủ thời cơ
giành thắng lợi quyết định trong thời gian tương đối ngắn
trên chiến trường MN.
Thực hiện NQ 11 và NQ12 năm 1965, đối với MB đã
kịp thời chuyển hướng XD ktế cho phù hợp với chiến tranh;
ra sức chi viện cho MN ở mức cao nhất;
-Đối với MN: ta đã giành được thắng lợi trong hai mùa khô 1965 –
1966 và 1966- 1967.
- Đã đánh tan 3 cuộc hành quân lớn của Mỹ - Ngụy đó là: Át- Tơn –
bơ- rơ; xê- đa- phôn; gianxơn- xi- ti
- Với thắng lợi trên chiến trường, HNTW 13 (1/67) chủ trương mở
mặt trận ngoại giao để tiến công địch.
- HNBCT (1/68) quyết định mở cuộc tổng tiến công Mậu thân 1968.
- Thắng lợi của TTCMT68, buộc Mỹ phải tuyên bố chấm dứt ném bom
MB và chấp nhân đàm phán với CPVNDCCH tại Pari từ tháng 1-1969
s
b. Khôi phục kinh tế bảo vệ MB,đẩy mạnh cuộc đấu tranh
giải phóng MN thống nhất TQ 1969 – 1975.
• Ngày 2/9/69, CTHCM qua đời. Vĩnh biệt chúng ta, Người
đã để lại bản DI chúc lịch sử chứa đựng những vấn đề
cốt yếu của CMVN.
• QH khóa 3 đã bầu đ/c Tôn Đức Thắng làm CTN, đ/c Ng
Lương Bằng làm Phó CTN.
• MB: ND ta khẩn trương bắt tay ngay vào việc khôi phục
kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. Những kết quả
đạt được của MB đã làm cho tiềm lực của hậu phương
lớn MB được tăng cường, cho phép MB chi viện sức
người, sức của cho MN ở mức cao nhất.
• Để ngăn chặn cuộc tập kích chiến lược của quân dân MN, tháng 4-
1972 Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại MB lần thứ 2 hết sức ác
liệt vào HN,HP …
• Quân và dân MB kiên quyết bảo vệ MB, tiếp tục chi viên cho MN.
Trận “ĐBP trên không” diễn ra trong 12 ngày đêm (18- 30/12/72), MB
đã bắn rơi 84 máy bay trong đó có 34 máy bay B52, bắt sống 43 giặc
lái.
• Ngáy 15/1/73, Mỹ phải tuyên bố ngừng bắn phá MB và chấp nhận ký
Hiệp định PARI ngày 27/1/1973.
• Sau HĐ Pari, MB có HB, nhanh chóng khôi phục và PT kinh tế nhằm
tăng cường thực lực, tạo điều kiện vững chăc cho cuộc đấu tranh giữ
vững HB ở MB và hoàn thành sự nghiệp gpMN thống nhất đất nước
Miền Nam:
-Sau thất bại của CT cục bộ, 1969 Tổng thống Ních xơn đã đề ra chiến
lược “VNHCT” để tiếp tục cuộc CT xâm lược VN.
-Mỹ đã áp dụng các biện pháp: tăng cường quân ngụy; tăng cường bình
định; phá hoại MB nhằm ngăn sự chi viện của MB cho MN.
-HNTW 18 và HNBCT(6/70), đề ra chủ trương chông lại chiến lược
VNHCT là: Đẩy mạnh ptct nhân dân địa phương, phát triển mạnh 3 thứ
quân…
-Năm 1971, ta đánh bại hai cuộc hành quân của Mỹ- Ngụy (Lam Sơn 719
và Toàn thắng).
-Năm 1972, ta mở chiến dịch Nguyễn Huệ, chiến trường chính là Bình trị
Thiên. Thắng lợi của chiến dịch NH đã buộc Mỹ phải chấp nhận nối lại
đàm phán và ký HĐPR.
• HĐ Pari được ký kết, nhưng chính quyền tay sai Ng Văn Thiệu đã
không chấp hành HĐ chúng liên tục mở các cuộc hành quân nhằm
chiếm lại vùng giải phóng của ta. Chúng hô hào binh lính tràn ngập
lãnh thổ.
• Trước tình hình đó HNTW 21(7/73), nêu rõ con đường CM của nhân
dân MN là con đường bạo lực CM.
• Thực hiện NQ của Đảng quân và dân MN đã giành được thắng lợi to
lớn trong năm 1973 – 1974. Đầu năm 1975 quân ta gp tỉnh Phước
Long (6/1/75).
• Với thắng lợi trên BCT đề ra chiến lược giải phóng MN trong 2 năm
1975- 1976, nhưng nếu thời cơ đến thì lập tức gpMN trong năm 1975
• Thực hiện NQ của BCT, ngày 10-3-1975 ta tiến công thị xã
Buôn Ma Thuật đã giành được thắng lợi.
• Ngày 18-3-1975, BCT quyết định gpMN trong năm 75.
• Ngày 26-3-1975, ta gp Huế. Ngày 29-3 ta gp Đà Nẵng. Ngày 25-
3-75, BCT bổ sung quyết tâm gpMN trước mùa mưa 1975.
• Ngày 26-4-75, ta mở chiến dịch HCM giải phóng SG – GĐ.
• Đúng 11h30 , ngày 30-4-75, lá cờ CM được cắm trên nóc Dinh
Độc Lập, kết thúc thắng lợi CDHCM.
• Chiến dịch HCM thắng lợi đã kết thúc cuộc kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước vĩ đại của dân tộc ta.
b2. Ý nghĩa của đường lối K/C chống Mỹ, cứu nước:
- Quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ,
- Thể hiện tinh thần CM tiến công, độc lập tự chủ,
- kiên trì mục tiêu GPMN, thống nhất Tổ quốc,
- phản ánh đúng đắn ý chí, nguyện vọng của toàn Đảng, toàn quân,
toàn dân ta.
HNTW lần thứ 24 khóa III (8/75), chủ trương hoàn thành TN
nước nhà đưa cả nước lên CNXH
a. Hoàn
thành thống UB thường vụ QH họp 27/10/75
nhất đất Bàn chủ trương, biện pháp TN về mặt nhà nước
nước về
mặt nhà - Ngày 25/4/75, cuộc Tổng tuyển cử Quốc Hội diễn ra trên phạm vi cả
nước nước.
- Từ 24/6 đấn 3/7/76, Kỳ họp thứ nhất của QH nước VN thống nhất đã
qđịnh: đặt tên nước; Qkỳ, Thủ đô, Qca; qđịnh đổi tên TPSG thành
TPHCM
• Theo chủ trương của Đảng, các tổ chức chính trị - XH đều được
thống nhất cả nước với tên gọi mới: MTTQVN, Đoàn thanh niên Lao
động HCM, Tổng Công đoàn VN, Hội Liên hiệp phụ nữ VN…
• Tóm lại: Hoàn thành thống nhất nước nhà về mặt nhà nước là một
trong những thành tựu nổi bật, có ý nghĩa lớn; là cơ sở thống nhất
các lĩnh vực khác, là điều kiện tiên quyết để đưa cả nước quá độ lên
CNXH
b. ĐH đại biểu TQ lần thứ IV của Đảng
a. DHTQ lần 2. Nội dung, bước đi, cách làm thực hiện
Thứ V CNHXHCN trong chặng đường đầu tiên:
Thời gian “Tập trung pt nông nghiệp coi NN là MT hàng
đầu…”
27 đến 31/3/82
Có 1033 ĐB
Thay mặt cho 1,7 tr
3. ĐH thông qua những N/V kinh tế,
đ/v
VH và XH, tăng cường nhà nước
XHCN, chính sách đối ngoại
4. Đ/C Lê Duẫn được bầu làm TBT
b. Các bước đột phá tiếp tục đổi mới
• HNTW 6 (7/84) chủ trương giải quyết một số vấn đề cấp bách về phân phối
lưu thông.
• HNTW 7 (12/84) xác định kế hoạch năm năm tiếp tục coi sx nông nghiệp là
mặt trận hàng đầu.
• HNTW 8 (6/85) được coi là bước đột phá thứ 2, TW chủ trương xóa quan
liêu bao cấp trong giá và lương, chuyển nền k tế sang hạch toán kinh
doanh.
Tổng kết 10 năm 1975- 1986 chúng ta đã đạt được những thành tựu:
- Thực hiện thắng lợi chủ trương thống nhất nước nhà về mặt nhà nước.
- Đạt được những thành tựu quan trọng trong xd CNXH
- Gianh thắng lợi to lớn trong sự nghiệp bảo vệ TQ và làm nghĩa vụ quốc tế.
II. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh CNH- HĐH và hội nhập quốc tế (1986- 2018)
1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội 1986- 1996
a. ĐHTQ lần VI thực hiện ĐL đổi mới toàn diện
Một là: ĐH nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật,
ĐHTQ LẦN VI chỉ rõ những sai lầm khuyết điểm của Đảng TK 1975- 1986
từ 15 đến Hai là: ĐH rút ra 4 bài học KN: 1. Trong toàn bộ hoạt động
18/12/1986. của mình phải quán triệt tư tưởng lấy dân làm gốc; 2. Phải
Với 1.129đb xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo ql kq; 3.
Thay mặt cho kết hợp sức mạnh DT với sức mạnh thời đại; 4. chăm lo
2tr Đ/V XDĐ ngang tầm với một Đảng Lđ nd tiến hành CMXHCN
Ba là: Đổi mới cơ chế quản lý, xóa cơ chế TTQLBC sang hạch toán kinh doanh, kết hợp
với thị trường.
Bốn là : N/V bao trùm, mục tiêu tổng quát là thực hiện 3 chương trình kinh tế là sx
lương thực thực phẩm, sx hàng tiêu dùng, sx hàng xuất khẩu.
Năm là: Về đối ngoại, tăng cường qh đặc biệt giữa ba nước ĐD, qh hữu nghị hợp tác
toàn diện với LX và các nước XHCN.
ĐH bầu đ/c Nguyễn Văn Linh làm Tổng Bí thư
* Ý nghỉa: ĐH VI là ĐH khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu bước phát
triển mới trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
Qúa trình thực hiện NQĐH VI
* HNTW 2 (4/87) đưa ra một số biện pháp cấp bách về phân phối lưu thông: Mở rộng
giao lưu hàng hóa; giải thể các trạm kiểm soát hàng hóa; thực hiện cơ chế một giá.
-
- Trong Nông nghiệp: NQ 10 của BCT (4/88) về khoán sản phẩm cuối cùng đến hộ
xã viên
- Trong công nghiệp: Xóa bỏ chế độ tập trung, bao cấp, chuyển hoạt động của
các đơn vị kinh tế quốc doanh sang kinh doanh XHCN.
- Về cải tạo XHCN: Nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài của nhiều thành phần
kinh tế.
- Về thể chế chính trị: HNTW 6 (3/89) chính thức dùng KN Hệ thống chính trị.
- Đối ngoại: Thực hiện chính sách thêm bạn bớt thù; mở
Rộng qh với tất cả các nước trên ng tắc Bình đẳng cùng có lợi.
b.ĐHTQ lần thứ VII và CLXD đất nước Một : Thông qua CLXD đất nước trong thời
trong thời kỳ QĐ lên CNXH năm 1991 kỳ QĐ lên CNXH
Hai: Chiến lược ổn định và pt kinh tế - XH
đến năm 2000 với mục tiêu tổng quát: là
đưa nước ta ra khỏi khg hoảng, ổn định tình
ĐHTQ lần VII hình KT- XH, phấn đấu vượt qua tình trạng
- Thời gian 24 đến nước nghèo kém pt.
27/6/91) Ba: ĐH khẳng định: Đảng lấy CNMLN và
- Đại biểu: 1176 thay mặt TTHCM làm nền tảng TT, kim chỉ nam cho
cho 2tr đ/v cả nước hành động.
- Nội dung ĐH Bốn: Bầu BCHTW và BCT. Đ/C Đỗ Mười
được bầu làm TBT
Nội dung CLXD đất nước thời kỳ quá độ lên CNXH
Một là: Tổng kết 60 năm LĐCMVN Đảng rút ra 5 BHKN: 1.Nắm vững ngọn cờ ĐLDT và
CNXH; 2.SỰ nghiệp CM là cùa dân, DD,VD; 3.Củng cố, tăng cường ĐK toàn Đảng, ĐKTD;
4.kết hợp sức mạnh DT với sức mạnh TĐ; 5.sự lđ đúng đắn của Đảng là nguyên nhân dẫn
tới thắng lợi.
Hai là: CNXH mà ND ta XD có 6 đặc trưng:
1. XH do nd lao động làm chủ
2. Có nền kinh tế pt cao
3. Có nền VH tiên tiến đậm đà BS dân tộc
4. Con người có cuộc sống ấm no, td,hp, có điều kiện pt toàn diện cá nhân
5. Các DT đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau
6. Có qh hữu nghị với ND tất cả các nước trên thế giới
Ba là: CL nêu ra 7 Phương hướng lớn xây dựng CNXH
1. XD nhà nước XHCN
2. Phát triển LLSX, CN hóa đất nước theo hướng HĐ gắn với pt NN toàn diện
3.Thiết lập QHSX XHCN với sự đa dạng về hình thức sở hữu.
4. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN, vận hành theo
cơ chế thị trường có sự ql của NN.
5. Tiến hành CMXHCN trên lĩnh vực TTVH
6. Thực hiện đại ĐKDT
7. Thực hiện 2N/V chiến lược là XD và BV TQ
* Ý nghĩa của CL: CL đã giải đáp đúng đắn những vấn đề cơ bản của CMVN trong thời kỳ
quá độ lên CNXH. Đặt nền tảng đoàn kết, thống nhất về TT, hành động để đưa CMVN
phát triển
Kết quả sau 5 năm (1991- 1995) thực hiện NQĐHVII, nhiều mục tiêu chủ yếu
của KH 5 năm đã hoàn thành vượt mức, GDP đạt 8,2%, đã bắt đầu có tích
lũy từ nội bộ nền KT. Lạm phát từ 67,1% (91) xuống 12,7% (95). Nền kinh tế
HH nhiều TP vận hành theo cơ chế thị trường có sự QL của Nhà nước tiếp
tục phát triển.
- Về đối ngoại: Nhà nước chủ trương mở rộng, da dạng hóa và đa phương
hóa quan hệ đối ngoại. Kết quả 11/91, VN và TQ bình thường hóa quan hệ,
ngày 3-2-94, Mỹ bỏ cấm vận VN. Ngáy 7/11/95, VN – Mỹ thiết lập qh ngoại
giao. Tháng 7/95 VN ra nhập hiệp hội các quốc gia ĐNÁ (ASEAN).
C. HN đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của
Đảng
-HN khẳng định đổi mới là N/V khó khăn chưa có tiền lệ,
song Đảng đã mạnh dạn tìm tòi và giành thắng lợi
HNTQ giữa - Điều cơ bản có T/C quyết định nhất là Đảng phải giữ
nhiệm kỳ vững vai trò lãnh đạo
(1- 1994)
3. Bầu BCHTW:
Đ/C Nông Đức Mạnh được bầu làm TBT
• Chiến lược phát triển KT- XH 2001- 2010: Với mục tiêu tổng quát là đưa
nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, tạo nền tảng để đến năm 2020
nước ta trở thành một nước CN theo hướng HĐ; tiếp tục đưa GDP năm
2010 tăng gấp đôi năm 2000.
• Xác định rõ nội dung cơ bản của TTHCM: “TTHCM là một hệ thống quan
điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của CMVN, là kết quả
của sự vận dụng và pt sáng tạo CNMLN vào điều kiện cụ thể của nước ta,
kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống của DT, tiếp thu tinh hoa VH
nhân loại”. Đảng ta khẳng đỉnh lấy CNMLN và TTHCM làm nền tảng tư
tưởng, kim chỉ nam cho hành động.
Thực hiện NQĐH IX, TW đã tập trung chỉ đạo đổi mới toàn diện với những
N/V trọng tâm:
• Sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước
trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế.
• Bổ sung cơ chế, chính sách; nâng cao vai trò quản lý của nhà nước.
• Khẳng định phát triển KT tư nhân là vấn đề chiến lược lâu dài trong phát
triển Kt nhiều thành phần.
• Về công tác tư tưởng: Đẩy mạnh nghiên cứu, tuyên truyền, g dục TTHCM.
• Về quốc phòng: Tăng cường lực lượng QP, giữ vững an ninh quốc gia và
toàn vẹn lãnh thổ là N/V trọng yếu, thường xuyên của Đảng, NN, ND.
C. ĐHTQ lần thứ X của Đảng và quá trình thực hiện
2006- 2011
1.Tổng kết quá trình CMVN và những bài học KN: Cái mới:
- Diễn đạt mới về những thắng lợi của CM: “Thắng lợi của các cuộc kháng
chiến chống XL, mà đỉnh cao là chiến thắng ls ĐBP 1954, đại thắng MX
1975, GPMN thống nhất đất nước, bảo vệ TQ, làm tròn nghĩa vụ quốc tế”.
Cách diễn đạt này vừa bảo đảm tính trung thực với ls, vừa cổ vũ ND và
phù hợp với quan hệ đối ngoại trong tình hình mới.
- Những bài học KN: CL vẫn nêu 5 bài học KN, nhưng sửa đổi 2 từ trong bài
học 5: thay từ quyết định cho từ bảo đảm. Bổ sung phân tích bài học 2
nêu rõ: “quan liêu, tham nhũng, xa rời ND, , sẽ dẫn tới những tổn thất
khôn lường đối với vận mệnh của đất nước, của chế độ XHCN và Đảng”.
2. Đặc điểm và xu thế chung:
- Đặc điểm nổi bật hiện nay của thời đại: Các nước có chế độ CT và
trình độ pt khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
- Xu thế lớn: Hòa bình ĐLDT, DC và hợp tác.
3. Mô hình, mục tiêu, phương hướng cơ bản:
- Mô hình: Trong 6 đặc trưng về CNXH cơ bản không đổi. Bổ sung 2
đặc trưng tổng quát: “ Dân giầu,nước mạnh, DC, CB, VM”, “Có nhà
nước PQXHCN của dân, DD, VD do ĐCS lãnh đạo”.
- Mục tiêu tổng quát: Khi kết thúc thời kỳ qđ ở nước ta là xd về cơ
bản nền tảng kt của CNXH với kiến trúc thượng tầng về CT, TT, VH
phù hợp tạo cơ sở để nước ta thành nước XHCN ngày càng phồn
vinh hp.
MT đến giữaThế kỷ XXI: XD nước ta trở thành một nước công nghiệp HĐ, theo
định hướng XHCN.
- Phương hướng: CL bổ sung là cần nắm vững và giải quyết 8 mối quan hệ: (1).
qh giữa ĐM, ổn định và pt. (2). Giữa đổi mới kt và đmctri. (3) giữa kt thị
trường và định hướng XHCN. (4) giữa ptllsx và xd hoàn thiện qhsx XHCN. (5).
giữa tăng trưởng kt và ptvh, thực hiện tiến bộ cbxh. (6). giữa xd CNXH và bảo
vệ TQXHCN.(7). Giữa ĐL, tự chủ và hội nhập QT. (8) giữa Đảng Lđ, NN quản lý,
ND làm chủ.
4. Những định hướng lớn về ptkt, xh, qp,an ninh, đối ngoại.
-Kinh tế: phát triển kt thị trường định hướng XHCN với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều tpkt, hình thức tổ chức kinh doanh và hình thức phân phối.
• Văn hóa: xd nền vh tiên tiến đậm đà bsdt, pt toàn diện thống nhất trong đa
dạng, thấm nhuần sâu sắc tính nhân văn, dc, tiến bộ, trở thành nền tảng
tinh thần vững chắc.
• XH: XD một cộng đồng xh văn minh, trong đó các g/c, các tầng lớp dân cư
đoàn kết, bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi.
• Quốc phòng: Bảo vệ vững chắc ĐL, chủ quyền, TN toàn vẹn lãnh thổ TQ,
bảo vệ Đảng, NN,ND và chế độ XHCN.
• Đối ngoại: Thực hiện đl độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và pt; đa dạng
hóa, đa phương hóa qh, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
Ý nghĩa CL: Thể hiện nhận thức mới về CNXH và con đường đi lên CNXH ở
VN, là cơ sở ĐK thống nhất giữa TT và hành động của toàn Đảng, toàn dân.
2. Chiến lược phát triển kt- xh 2011- 2020
• Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kt; thực hiện tốt chức năng của nhà
nước, giải quyết mối qh NN với thị trường; hoàn thiện bộ máy NN, chuyển mạnh
cải cách hành chính; đầy mạnh đtr chống TN, lãng phí; tăng cường sự lđ của
Đảng, phát huy quyền làm chủ của ND.
đ. ĐHTQ lần thứ XII, tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ
công cuộc ĐM, tích cực, chủ động hội nhập QT
• Sau 5 năm thực hiện NQXI, ĐH rút ra 5 bài học KN: 1. Chú trọng công tác XD Đảng trong
sạch, vững mạnh. 2. Bám sát thực tiễn trong nước và thế giới, kịp thời xác định, điều
chỉnh một số chủ trương, n/v, giải pháp phù hợp. 3. Coi ptkt là N/V trung tâm, XD
Đảng là then chốt.4. Kiên trì thực hiện mục tiêu lâu dài, các N/V cơ bản.5. Chủ động
tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở giữ vững ĐL,TC, lấy lợi ích quốc gia làm mục tiêu
cao nhất.
2. Tổng kết 30 năm đổi mới nêu MT,N/V tổng quát pt đất nước 5 năm 2016- 2020.
- ĐM mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền KT, đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước. Hoàn
thiện thể chế ptkt thị trường định hướng XHCN.
- Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục, đào tạo, pt nguồn nhân lực. Phát triển và ứng dụng
khoa học, công nghệ. Xây dựng, pt văn hóa, con người.
- Quản lý ptXH; thực hiện tiến bộ công bằng XH.
- Tăng cường quốc phòng, an ninh bảo vệ vững chắc TQ XHCN.
- Nâng cao hiệu quả của hoạt động đối ngoại.
- Phát huy sức mạnh đại đoàn kết DT.
- XD, hoàn thiện nhà nước Pháp quyền XHCN, XD Đảng trong sạch vững mạnh.
HNTW4 (10/016):
- Đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lđ, sức cạnh
tranh của nền kt.
• HNTW 5(5/2017), tiếp tục hoàn thiện thể chế kt thị trường định hướng XHCN.
Chủ trương pt kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kt.
• HNTW 7(5/2018) ban hành NQ xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp
chiến lược.
• HNTW8(10/2018) quy định trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên.