You are on page 1of 24

Lịch sử ĐCS VN

Date @August 10, 2022 4:09 PM

Class HIS1001

Type Study Group

Materials

Property
Câu 1: Vai trò của Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng CSVN? Ý nghĩa sự ra đời
của Đảng.
1. (0.5đ - 1/3tr) Đặc điểm tình hình VN cuối XIX - đầu XX
2. (1.5đ) vai trò đc NAQ về tư tưởng:
3. (2đ) vai trò đ/c NAQ cbi tổ chức
4. (1đ) HN hợp nhất
Câu 2: Nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? So sánh Luận
cương chính trị tháng 10/1930 của đ/c Trần Phú với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do
đ/c Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, được thông qua Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 ?
1. (0.25đ)Hoàn cảnh ra đời
2. (2.5đ) Nội dung (pt chi tiết)
3. (2.25đ) So sánh Luận cương chính trị tháng 10/1930 của đ/c Trần Phú với Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng do đ/c Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
4. (1.75đ) ý nghĩa, tác dụng
Câu 3: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa Chỉ thị "Kháng chiến ‒ Kiến quốc” ngày
25/11/1945 của trung ương Đảng?
1. (0.5đ) tình hình (sơ lược hoàn cảnh) ⇒ Nhận xét
2. (3đ) ND
3. (1.25~1.5đ) Biện pháp
4. (0.25đ) Ý nghĩa, tác dụng
Câu 4: Tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954; nội dung và ý nghĩa đường lối
cách mạng Việt Nam do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng LĐVN (tháng 9/1960)
đề ra?
1. Đặc điểm tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954
2. Nội dung đường lối cách mạng Việt Nam do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của
Đảng LĐVN (tháng 9/1960)
a. Đường lối, nhiệm vụ:
b. Mối quan hệ giữa hai cuộc CM

Lịch sử ĐCS VN 1
c. Nhận xét
3. Ý nghĩa Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III
Câu 5: Nội dung cơ bản và ý nghĩa đường lối đổi mới của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI
(12-1986) của Đảng CSVN?
1. Đặc điểm tình hình VN sau 10 năm XD CNXH theo mô hình cũ (trước 1986)
2. Nội dung đường lối Đại hội
a. 4 bài học kinh nghiệm:
b. Nội dung đổi mới tư duy kinh tế:
c. 3 chương trình mục tiêu kinh tế và các phương hướng
3. Ý nghĩa đại hội VI
Câu 6: Nội dung Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam do
Đảng CSVN đề ra (Cương lĩnh năm 1991 và năm 2011, phần các đặc trưng cơ bản của CNXH
Việt Nam)?
1. (0.5đ) Đặc điểm, hoàn cảnh đại hội VII 1991 (1/4 ~ 1/3tr)
2. (1.5đ) 6 đặc trưng cơ bản của XHCN VN do ĐH VII năm 1991 đề ra
3. (2đ) Đại hội XI (2011)
a. Nội dung
b. Bổ sung
4. (1đ) Tính ưu việt của Chế độ XHCN
5. (0.25đ) Ý nghĩa đại hội XI
Câu 7: Những thắng lợi to lớn mang tầm vóc lịch sử của Cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh
đạo của Đảng CSVN từ 1930 đến nay.
1. (1.25đ) Thắng lợi CM8/1945 (1/2tr)
2. (2.25đ) KC chống TDP và Mỹ (1tr)
a. KC chống TDP (1945-1954)
b. KC chống Mỹ
3. (1.5đ) Thắng lợi sự nghiệp đổi mới từ 1930 đến nay (2/3tr)
a. Kinh tế
b. Văn hóa xã hội
c. An ninh quốc phòng
d. Đối nội:
e. Đối ngoại: đạt nhiều thành tựu mới.

Câu 1: Vai trò của Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc


trong việc thành lập Đảng CSVN? Ý nghĩa
sự ra đời của Đảng.
1. (0.5đ - 1/3tr) Đặc điểm tình hình VN cuối XIX - đầu
XX

Lịch sử ĐCS VN 2
1858 Pháp xl và đặt ách thống trị trên các mặt:

chính trị: chuyên chế

kinh tế: kìm hãm

văn hóa: nô dịch

các phòng trào yêu nước nổi lên chống Pháp theo các khuynh hướng khác
nhau:

phong trào theo hệ tư tưởng phong kiến: cần vương

tư sản: đông du, duy tân, đông kinh nghĩa thục, việt nam quốc dân đảng

→ nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước: sai lầm về đường lối phương
pháp và thiếu một giai cấp tiên tiến lãnh đạo, phong trào rơi vào tình trạng
khủng hoảng về đường lối

2. (1.5đ) vai trò đc NAQ về tư tưởng:


Người viết nhiều bài đăng trên các báo (Người cùng khổ, Nhân đạo, Đời sống
công nhân…), tổ chức ra các tờ báo (Thanh niên, Công nông, Lính cách mệnh,
Tiền phong…) và xuất bản các tác phẩm (Bản án chế độ thực dân Pháp - 1925,
Đường cách mệnh - 1927, …)

người truyền bá tư tưởng mac le nin vào việt nam và nội dung con đường cứu
nước

“Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con
đường cách mạng vô sản”

CM giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa có tính chủ động, sáng tạo, có
thể giành thắng lợi trc CMVS ở chính quốc

Nguyễn Ái Quốc đưa ra 5 điểm lớn trong Hội nghị hợp nhất, nội dung:

1. Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các
nhóm cộng sản ở Đông Dương

2. Định tên Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam

3. Thảo Chính cương và Điều lệ sơ lược của Đảng

4. Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước

5. Cử một Ban Trung ương lâm thời gồm chín người, trong đó có hai đại
biểu chi bộ cộng sản Trung Quốc ở Đông Dương

Lịch sử ĐCS VN 3
3. (2đ) vai trò đ/c NAQ cbi tổ chức
6/1925 Người sáng lập Hội VN CM TN mà nòng cốt là TN CS đoàn

Vai trò:

truyền bá chủ nghĩa mác lê nin vào việt nam

đào tạo đội ngũ cán bộ nòng cốt

chuẩn bị tích cực về mọi mặt cho việc thành lập chính đảng ở VN

đặc biệt, sau phòng trào vô sản hóa của tổ chức thanh niên, phong trào công
nhân và phong trào yêu nước đã phát triển về chất những người yêu nước trở
thành người CS, phong trào công nhân chuyển dần từ tự phát sang tính chất tự
giác

Tổ chức TN ko còn đủ sức lãnh đạo mà bị phân hóa sâu sắc dẫn tới 3 TC CS ra
đời

Đông dương CSĐ

An Nam CSĐ

Đông Dương CSLĐ

→ thành tựu: thúc đẩy phong trào phát triển trên cả 3 miền bắc trung nam

→ hạn chế: công kích nhau, lôi kéo quần chúng về phía mình
⇒ trước nguy cơ chia rẽ của phong trào, ĐC NAQ triệu tập hội nghị hợp nhất
4. (1đ) HN hợp nhất
tiến hành từ 6/1-7/2/1930 tại cửu long, hương cảng, TQ

hội nghị nhất trí hợp nhất lấy tên đảng là đảng cộng sản việt nam

thông qua chánh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, chương trình tóm tắt và điều
lệ vắn tắt của đảng cộng sản việt nam

ý nghĩa sự ra đời của đảng:

Đảng ra đời là một bước ngoặt trọng đại trong lịch sử cách mạng VN

chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối

chứng tỏ giai cấp công nhân trưởng thành đủ sức lãnh đạo cách mạng,
phong trào chuyển hẳn sang tự giác

Lịch sử ĐCS VN 4
kể từ nay CMVN có 1 đảng duy nhất lãnh đạo với đường lối đúng đắn
và thống nhất trên cả nước

đảng ra đời là tất yếu khách quan

là kết quả của quá trình đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp trong
thời đại mới

là kết quả của sự chuẩn bị công phu, chu đáo, tích cực của đồng chí
NAQ về tư tưởng, chính trị, tổ chức.

là sự kết hợp biện chứng giữa ba nhân tố: CN Mác lê nin, phong trào
công nhân, phong trào yêu nước

Câu 2: Nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử


Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
So sánh Luận cương chính trị tháng
10/1930 của đ/c Trần Phú với Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng do đ/c Nguyễn
Ái Quốc soạn thảo, được thông qua Hội
nghị thành lập Đảng 3/2/1930 ?
1. (0.25đ)Hoàn cảnh ra đời
1858, Pháp xl và đặt ách thống trị trên các mặt: chính trị, kinh tế, văn hóa

các phòng trào yêu nước nổi lên chống Pháp theo các khuynh hướng khác
nhau:

phong trào theo hệ tư tưởng phong kiến: cần vương

phong trào theo hệ tư tưởng tư sản: đông du, duy tân, đông kinh nghĩa thục,
việt nam quốc dân đảng

2. (2.5đ) Nội dung (pt chi tiết)


mục tiêu chiến lược

tư sản dân quyền CM và thổ địa CM để tiến tới XH CS

nhiệm vụ

Lịch sử ĐCS VN 5
chính trị

chống đế quốc (giành độc lập cho dân tộc) + chống phong kiến (giành
ruộng đất cho ND)

xd chính phủ công nông binh

tổ chức quân đội công nông

kinh tế

xóa bỏ các thứ thuế vô lý, mở mang công nông nghiệp

tịch thu ruộng đất của đế quốc, tay sai chia cho dân cày nghèo

thực hiện luật ngày làm việc 8h

văn hóa

xóa bỏ lề thói cũ

xây dựng nền văn hóa mới: văn hóa công nông

bình đẳng nam nữ

lực lượng CM: toàn dân

công nông

tri thức

tiểu tư sản

trung nông (bạn đồng minh)

Lãnh đạo:

đảng là tiên phong của giai cấp CN

đảng có khả năng đoàn kết lãnh đạo mọi lực lượng làm nhiệm vụ cách
mạng

đảng lấy cn mác lenin làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho mọi hành
động của đảng

phương pháp cách mạng

phải sử dụng bạo lực cách mạng không theo con đường cải lương thỏa hiệp

CM VN phải là một bộ phận của CM TG

Lịch sử ĐCS VN 6
3. (2.25đ) So sánh Luận cương chính trị tháng
10/1930 của đ/c Trần Phú với Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng do đ/c Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
giống:

về cơ bản giống nhau (trừ lực lượng)

khác:

luận cương không thấy được mâu thuẫn nổi bật của ND các nước thuộc địa
là mâu thuẫn với đế quốc, vì vậy đã tập trung đánh cả đế quốc và phong
kiến

luận cương không thấy được sức mạnh của các giai cấp khác ngoài công
nhân và nông dân nên chủ trương chỉ đoàn kết công nông

4. (1.75đ) ý nghĩa, tác dụng


Cương lĩnh đã nêu những vấn đề quan trọng về chiến lược và sách lược của
cách mạng

là cơ sở để đảng đề ra đường lối sau này

Câu 3: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý


nghĩa Chỉ thị "Kháng chiến ‒ Kiến quốc”
ngày 25/11/1945 của trung ương Đảng?
1. (0.5đ) tình hình (sơ lược hoàn cảnh) ⇒ Nhận xét
Sau CM8 thành công, nước VNDCCH ra đời, công cuộc xd và bảo vệ đất nước của
ND ta đứng trước bối cảnh vừa có thuận lợi cơ bản (chính quyền giành được tin yêu
của ND), vừa gặp nhiều khó khăn to lớn, hiểm nghèo (thù trong giặc ngoài, chính
quyền non trẻ, tài chính kiệt quệ, giặc đói giặc dốt

→ Sau khi phân tích tình hình, trung ương nhận định: thuận lợi là hết sức cơ bản,
khó khăn có thể khắc phục được, vì vậy TW đảng đề ra chỉ thị kháng chiến - kiến
quốc.

2. (3đ) ND

Lịch sử ĐCS VN 7
Về chỉ đạo chiến lược: CM GP DT tiếp tục sự nghiệp CM8/1945, khẩu hiệu:
“Dân tộc trên hết. Tổ quốc trên hết”.

Về xác định kẻ thù:

Phân tích thái độ của các tổ chức đảng phái phản động và đề ra đối sách
với chúng

Chỉ rõ kẻ thù chính là thực dân pháp

Pháp thống trị VN gần 90 năm

trên thực tế đã xâm lược nam bộ

Về phương hướng nhiệm vụ: chỉ rõ 4 nv cơ bản trc mắt

củng cố chính quyền chống thực dân Pháp xâm lược là nv quan trong hàng
đầu

chống pháp ở Nam bộ

bài trừ nội phản

cải thiện đời sống cho nhân dân

3. (1.25~1.5đ) Biện pháp


Đề ra 5 biện pháp:

Chính trị: củng cố cq về mọi mặt, xúc tiến cho tổng tuyển cử 6/1/1946, bầu quốc
hội và lập chính phủ chính thức. Đề ra Hiến pháp 1946

Kinh tế - tài chính:

diệt giặc đói, tăng gia sản xuất

phát động tuần lễ vàng ủng hộ cho quỹ độc lập → 370 cân vàng, 20 triệu

Văn hóa - XH:

diệt giặc dốt: mở lớp bình dân học vụ, người biết chữ dạy cho người chưa
biết, người biết nhiều dạy cho người biết ít → ND biết đọc biết viết

các tệ nạn xã hội bị thủ tiêu

Quân sự: động viên toàn dân tham gia kháng chiến

Ngoại giao:

biện pháp ngoại giao mềm dẻo, nhân nhượng bên trên, dùng áp lực quần
chúng ở bên dưới

Lịch sử ĐCS VN 8
cứng rắn về mặt nguyên tắc

hòa hoãn và nhân nhượng với Pháp và Tưởng về kinh tế, chính trị

4. (0.25đ) Ý nghĩa, tác dụng


ý nghĩa hết sức quan trọng

xác định đúng kẻ thù chính của dân tộc VN là thực dân Pháp xâm lược

nêu rõ 2 nv chiến lược mới của CMVN sau SM8 là xd đi đôi với bv đất nước

đề ra những nv, biện pháp cụ thể về đối nội, đối ngoại để khắc phục nạn đói,
nạn dốt, chống giặc ngoài, bảo vệ chính quyền CM

Câu 4: Tình hình Việt Nam sau Hiệp định


Giơnevơ năm 1954; nội dung và ý nghĩa
đường lối cách mạng Việt Nam do Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
LĐVN (tháng 9/1960) đề ra?
1. Đặc điểm tình hình Việt Nam sau Hiệp định
Giơnevơ năm 1954
Sau 1954, miền Bắc đế quốc Mỹ nhảy vào âm mưu chia cắt nước ta. Dất nước
bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau và những nhiệm vụ chiến
lược khác nhau là đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam lúc này.

tình hình thế giới có xuất hiện những sự bất đồng, rạn nứt ngày càng nghiêm
trọng bất lợi cho phía CM

⇒ vì vậy đại hội III đã được tiến hành và quyết định đề ra đường lối CMVN
2. Nội dung đường lối cách mạng Việt Nam do Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng LĐVN
(tháng 9/1960)
a. Đường lối, nhiệm vụ:

Lịch sử ĐCS VN 9
Nhiệm vụ chung: “tǎng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa
bình, đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước
nhà trên cơ sở độc lập và dân chủ, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống
nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, thiết thực góp phần tǎng cường phe xã hội chủ
nghĩa và bảo vệ hòa bình ở Đông - Nam Á và thế giới.”

Nam: đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh chống đế quốc Mỹ xâm lược và
gây chiến, đánh đổ tập đoàn thống trị Ngô Đình Diệm, tay sai của đế quốc Mỹ,
thành lập một chính quyền liên hiệp dân tộc, dân chủ ở miền Nam.

→ Giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi
ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai.

Bắc: tiến hành CMXHCN ở miền Bắc

xây dựng vật chất kĩ thuật để xây dựng CNXH

xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho cách
mạng miền Nam

→ Giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt
Nam và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà.

b. Mối quan hệ giữa hai cuộc CM


5 điểm chung: chung đường lối, chung đảng lãnh đạo, chung mục tiêu, chung kẻ
thù, chung đất nước

Mối quan hệ giữa 2 cuộc cách mạng: Miền Nam là tiền tuyến lớn; miền Bắc là
hậu phương lớn; bảo vệ miền Bắc, thành quả của chủ nghĩa xã hội là nhiệm vụ
của cả nước.

c. Nhận xét
Việc tiến hành đồng thời 2 cuộc CM là sự vận động sáng tạo chủ nghĩa mác lê nin
trong điều kiện cụ thể ở VN. Vì:

Theo lí luận CM không ngừng của chủ nghĩa Mác - Lê nin sau khi hoàn thành
giai đoạn 1 thì chuyển sang gđ 2 là CM XHCN, giữa 2 giai đoạn không có bức
tường thành ngăn cách

Xét cả về mặt lí luận và thực tiễn đều chưa có trong ls. Nhờ có việc nắm vững
đường lối này (đường lối tiến hành đồng thời 2 cuộc CM) mà đảng đã phát huy
đc sức mạnh của cả dân tộc trong cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước

Lịch sử ĐCS VN 10
3. Ý nghĩa Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III
Đánh dấu bước phát triển trong quá trình xác định đường lối cách mạng xã hội
chủ
nghĩa ở miền Bắc và đường lối đấu tranh thống nhất đất nước.

Là cơ sở cho toàn dân đoàn kết chặt chẽ thành một khối thống nhất, tạo sức
mạnh tổng hợp trong cả nước.

Thể hiện tinh thần độc lập tự chủ, sáng tạo của Đảng

Câu 5: Nội dung cơ bản và ý nghĩa đường


lối đổi mới của Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ VI (12-1986) của Đảng CSVN?
1. Đặc điểm tình hình VN sau 10 năm XD CNXH theo
mô hình cũ (trước 1986)
khó khăn lớn về kt-xh ở VN

kt - xh lâm vào tình trạng khủng hoảng toàn diện

Đẩy mạnh CNH khi chưa đủ tiền đề cần thiết, mặt khác chậm đổi mới cơ
chế quản lý kt.

Không kết hợp chặt chẽ CN và NN thành một cơ cấu hợp lí. Không tập trung
giải quyết về căn bản vấn đề lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng
xuất khẩu → đầu tư nhiều nhưng hiệu quả thấp

Các công cụ đòn bẩy kinh tế như chính sách giá cả, tiền tệ, tài chính, tiền
lương đều không
phát huy được tác dụng dẫn đến lạm phát gia tăng phi mã.

đời sống nhân dân khó khăn:

Nhiều người lao động chưa có việc làm.

Nhiều nhu cầu chính đáng, tối thiểu của nhân dân về đời sống vật chất và
văn hoá chưa được bảo đảm

lòng tin nhân dân với sự lãnh đạo của đảng và vai trò quản lí của nhà nước
giảm sút

→ đổi mới là yêu cầu sống còn có tính chất cấp bách

Lịch sử ĐCS VN 11
2. Nội dung đường lối Đại hội
a. 4 bài học kinh nghiệm:
Từ thực tiễn cách mạng trong những năm qua, chúng ta có thể rút ra những bài học
kinh nghiệm sau đây:

Một là, trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy
dân làm gốc”, xây dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động.

Hai là, Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo
quy luật khách quan. Năng lực nhận thức và hành động theo quy luật là điều
kiện bảo đảm sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.

Ba là, phải biết kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại
trong điều kiện mới.

Bốn là, phải xây dựng Đảng ngang tầm nhiệm vụ chính trị của một đảng cầm
quyền lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa

b. Nội dung đổi mới tư duy kinh tế:


Để tăng cường sức chiến đấu và năng lực tổ chức thực tiễn của mình, Đảng phải
đổi mới về nhiều mặt: đổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế.

Đổi mới cơ cấu kinh tế:

Thực hiện nhiều thành phần kinh tế, kinh tế xã hội chủ nghĩa trong đó có
kinh tế quốc doanh, kinh tế tập thể, có kinh tế tiểu sản xuất hàng hóa, kinh
tế tư bản tư nhân, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế tự nhiên tự túc tự cấp.

Nhận thức và vận dụng đúng quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất. Bố trí lại cơ cấu sản xuất, điều chỉnh lại
cơ cấu đầu tư tập trung, thực hiện ba chương trình kinh tế lớn.

Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế:

Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, giải quyết cho được những vấn đề cấp bách
về phân phối, lưu thông.

Kiên quyết xóa bỏ cơ chế quản lý tập trung, quan liêu, hành chính, bao cấp.
Đổi mới kế hoạch hóa, kết hợp kế hoạch hóa với thị trường, thực hiện thực
chất của cơ chế mới của quản lý kinh tế, là cơ chế kế hoạch hóa theo
phương thức hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa, đúng nguyên tắc tập
trung dân chủ.

Lịch sử ĐCS VN 12
Đổi mới và tăng cường vai trò quản lý điều hành của Nhà nước về kinh tế:

Cần phân biệt rõ chức năng quản lý hành chính kinh tế của các cơ quan nhà
nước trung ương và địa phương với chức năng quản lý sản xuất kinh doanh của
các đơn vị kinh tế cơ sở

Đổi mới hoạt động đối ngoại kinh tế đối ngoại:

Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại mở rộng hợp tác đầu tư với
nước ngoài thông qua việc công bố chính sách khuyến khích đầu tư với
nhiều hình thức, nhất là những ngành đòi hỏi kỹ thuật cao và làm hàng xuất
khẩu

Tạo điều kiện cho người nước ngoài và việt kiều về nước đầu tư, hợp tác
kinh doanh làm ăn

⇒ Muốn đổi mới tư duy, Đảng ta phải nắm vững bản chất cách mạng và khoa học
của chủ nghĩa Mác - Lênin, kế thừa di sản quý báu về tư tưởng và lý luận cách
mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, tiếp thụ những thành tựu lý luận, những kinh
nghiệm mới phong phú của các đảng anh em, những kiến thức khoa học của thời
đại. Đổi mới tư duy không có nghĩa là phủ nhận những thành tựu lý luận đã đạt
được, phủ nhận những quy luật phổ biến của sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội,
phủ nhận đường lối đúng đắn đã được xác định, trái lại, chính là bổ sung và phát
triển những thành tựu ấy.

c. 3 chương trình mục tiêu kinh tế và các phương hướng


Lương thực - thực phẩm

Phải đạt cho được mục tiêu bảo đảm nhu cầu ăn của toàn xã hội và bước
đầu có dự trữ.

Hướng chủ yếu đối với lúa là thâm canh, tăng vụ và mở thêm diện tích ở
những nơi có điều kiện. Nhấn mạnh cây lúa, nhưng tuyệt nhiên không coi
nhẹ hoa màu.

Cần áp dụng hàng loạt biện pháp đồng bộ. Phải quan tâm các vấn đề sản
xuất lương thực, phát triển các vùng trồng rau, đậu, chú trọng vào chăn
nuôi, khai thác và nuôi trồng thủy hải sản.

Khuyến khích phát triển mạnh trồng cây công nghiệp, bảo vệ vốn rừng và
trồng rừng

Hàng tiêu dùng

Lịch sử ĐCS VN 13
Phải bảo đảm sản xuất đa dạng loại hàng tiêu dùng, tăng sản lượng phải
đi liền với việc bảo đảm chất lượng, không ngừng đổi mới quy cách, bảo
đảm kỹ thuật và mỹ thuật

Ưu tiên các điều kiện vật chất, tận dụng công suất của các xí nghiệp hiện
có. Đổi mới, phát triển cơ sở hạ tầng cho các xí nghiệp đã có hệ thống máy
móc cũ, lạc hậu.

Tận lực khai thác các nguồn nguyên liệu trong nước, đồng thời ưu tiên dành
ngoại tệ để nhập khẩu những nguyên liệu cần phải nhập (về cả nguyên liệu
từ nông nghiệp và khoáng sản)

Dành nguyên liệu, sửa đổi giá gia công, tạo điều kiện khuyến khích phát
triển và đổi mới các ngành nghề thủ công

Thực hiện chính sách tiêu dùng hợp lý, tiết kiệm, khuyến khích và bảo vệ
sản xuất, xác định tiêu dùng phù hợp với khả năng thực tế của nền kinh tế

Cần sắp xếp, mở rộng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm các loại
hàng kim khí tiêu dùng

Xuất khẩu

Xây dựng một quy hoạch dài hạn và một kế hoạch cụ thể cho từng thời kỳ
về sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. Đầu tư đủ mức, bảo đảm quỹ vật tư
cần thiết cho sản xuất, chú trọng các vùng sản xuất tập trung, các mặt hàng
chủ lực

Khắc phục tình trạng tranh mua, tranh bán, thiết lập trật tự, kỷ cương trong
lĩnh vực ngoại thương

Hoan nghênh những tổ chức kinh tế của nước ngoài quan hệ trực tiếp với
các tổ chức kinh tế Việt Nam để mở rộng quy mô hợp tác, thỏa mãn lợi ích
của cả hai bên, theo chính sách và luật pháp của Nhà nước ta.

Tổ chức trên quy mô lớn việc làm gia công hàng xuất khẩu, mở rộng việc
đưa lao động và chuyên gia đi làm việc ở các nước

Cải tiến sản xuất kinh doanh, phát huy tính năng động, nhanh nhạy để thích
ứng kịp thời với những đòi hỏi ngày càng cao của thị trường bên ngoài

3. Ý nghĩa đại hội VI


Đại hội VI của Đảng có ý nghĩa lịch sử trọng đại, đánh dấu một bước ngoặt trong sự
nghiệp quá độ lên CNXH của nước ta và mở ra thời kì phát triển mới cho cách mạng

Lịch sử ĐCS VN 14
VN.

Đường lối đổi mới của đại hội VI đã mở đường cho đất nước thoát khỏi cuộc
khủng hoảng kinh tế- xã hội tiếp tục đi lên CNXH.

ĐH thể hiện sự kết tinh trí tuệ của toàn Đảng, toàn dân và cũng thể hiện tinh
thần trách nhiệm cao của Đảng trước đất nước và trước dân tộc.

Câu 6: Nội dung Cương lĩnh xây dựng đất


nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở
Việt Nam do Đảng CSVN đề ra (Cương lĩnh
năm 1991 và năm 2011, phần các đặc
trưng cơ bản của CNXH Việt Nam)?
1. (0.5đ) Đặc điểm, hoàn cảnh đại hội VII 1991 (1/4 ~
1/3tr)
CNXH LX, đông âu sụp đổ, tác động trên TG và VN theo chiều hướng xấu

VN có thành tựu của hơn 4 năm đổi mới

kiên trì theo hướng XHCN

⇒ Bối cảnh đặt ra cho Đại hội VII một nhiệm vụ hết sức nặng nề là phải đề ra
đường lối để đưa đất nước thoát khỏi khó khăn, xây dựng thành công chủ nghĩa xã
hội.

2. (1.5đ) 6 đặc trưng cơ bản của XHCN VN do ĐH VII


năm 1991 đề ra
Đảng xác định “mô hình xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam” gồm 6 đặc trưng cơ
bản nhất.

1. Do nhân dân lao động làm chủ:


Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa, nhà nước của dân, do dân, vì dân, lấy
liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức là nền
tảng, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo. Thực hiện đầy đủ quyền dân chủ
của nhân dân, giữ nghiêm kỷ cương xã hội, chuyên chính với mọi hành động
xâm phạm lợi ích của Tổ quốc và của nhân dân.

Lịch sử ĐCS VN 15
2. Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế
độ công hữu
về các tư liệu sản xuất chủ yếu:
Phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hoá đất nước theo hướng hiện đại
gắn liền với phát triển một nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung tâm
nhằm từng bước xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, không
ngừng nâng cao năng suất lao động xã hội và cải thiện đời sống nhân dân. Phát
triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, theo định hướng xã hội chủ nghĩa,
vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước.

3. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc :
Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và văn hoá, làm
cho thế giới quan Mác - Lênin và tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh giữ vị trí chỉ
đạo trong đời sống tinh thần xã hội. Kế thừa và phát huy truyền thống văn hoá
tốt đẹp của tất cả các dân tộc trong nước, tiếp thu những tinh hoa văn hoá nhân
loại, xây dựng một xã hội dân chủ, văn minh vì lợi ích chân chính và phẩm giá
con người, với trình độ tri thức đạo đức thể lực và thẩm mỹ ngày càng cao.
Chống tư tưởng văn hoá phản tiến bộ, trái với những truyền thống tốt đẹp của
dân tộc và những giá trị cao quý của loài người, trái với phương hướng đi lên
chủ nghĩa xã hội.

4. Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực,
hưởng theo
lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện cá nhân.

5. Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ:
Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, củng cố và mở rộng Mặt trận dân
tộc thống nhất, tập hợp mọi lực lượng phấn đấu vì sự nghiệp dân giàu, nước
mạnh.

6. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới:
Thực hiện chính sách hoà bình, hợp tác phát triển và hữu nghị với tất cả các
nước. Trung thành với chủ nghĩa quốc tế của giai cấp công nhân, đoàn kết với
các nước xã hội chủ nghĩa, với tất cả lực lượng đấu tranh vì hòa bình, độc lập
dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới

3. (2đ) Đại hội XI (2011)

Lịch sử ĐCS VN 16
a. Nội dung
Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ
sung, phát triển năm 2011) được thông qua tại Đại hội XI, Đảng Cộng sản Việt Nam
đã khẳng định: Xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội:

1. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

2. Do nhân dân làm chủ.

3. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ
sản xuất tiến bộ phù hợp.

4. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

5. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện.

6. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng.

7. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân vì nhân
dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

8. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.

b. Bổ sung
Thứ nhất, so với Cương lĩnh 1991, Cương lĩnh 2011 đã bổ sung hai đặc trưng
mới:

1. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

2. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Trong Văn kiện Đại hội X, hai đặc trưng quan trọng này cũng đã được nêu ra khi
nói về chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta xây dựng. Song, trong đặc trưng thứ
nhất của Cương lĩnh 2011, tiêu chí dân chủ được đặt trước tiêu chí công bằng.
Thực tiễn cho thấy, nước ta hiện nay, dân chủ và việc thực hiện dân chủ giữ vị
trí và vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống xã hội. Dân chủ không những là
mục tiêu, mà còn là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội theo hướng
phát triển nhanh và bền vững. Khi dân chủ được bảo đảm mới có thể nói đến
công bằng và đến lớn mạnh, những điều đó mới thể hiện sự văn minh.

Việc bổ sung đặc trưng ''có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân
dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản'' thể hiện
vị trí đặc biệt quan trọng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong hệ

Lịch sử ĐCS VN 17
thống chính trị của Việt Nam. Nhà nước ấy thuộc về nhân dân, do nhân dân xây
dựng nên và hướng tới phục vụ lợi ích của nhân dân, là cơ quan quyền lực của
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Mục tiêu căn bản của công cuộc đổi mới
nói chung, của đổi mới chính trị và đổi mới hệ thống chính trị nói riêng ở nước ta
chính là xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy quyền làm chủ của
nhân dân. Việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân,
do nhân dân và vì nhân dân là một trong những điều kiện tiên quyết để thực
hiện và phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

Thứ hai, nếu Cương lĩnh năm 1991 xác định xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội
''do nhân dân lao động làm chủ'' thì trong Văn kiện Đại hội X và Cương lĩnh
2011, đặc trưng thứ hai được điều chỉnh thành ''do nhân dân làm chủ''. Rõ ràng,
khái niệm ''nhân dân” trong Văn kiện Đại hội X có nội hàm rộng hơn so với khái
niệm ''nhân dân lao động'' được đề cập trong Cương lĩnh năm 1991. Điều này
cho phép thực hiện khối đại đoàn kết toàn dân tộc và huy động sức mạnh của
toàn dân vào sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước theo định hướng xã hội
chủ nghĩa.

Thứ ba, đặc trưng thứ 2 trong Cương lĩnh năm 1991 ''Có một nền kinh tế phát
triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về các tư liệu
sản xuất chủ yếu'' được Cương lĩnh 2011 bổ sung bằng ''Có nền kinh tế phát
triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù
hợp''. Điều này là cần thiết và đúng đắn. Bởi lẽ, theo quan niệm của chủ nghĩa
Mác - Lênin, quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và
quan hệ sản xuất là xương sống của mọi hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ sở
hữu chế độ công hữu) không đồng nhất với quan hệ sản xuất. Dù đóng vai trò
hết sức quan trọng, song quan hệ sở hữu cũng chỉ là một trong 3 yếu tố (quan
hệ sở hữu, quan hệ quản lý và quan hệ phân phối) cấu thành quan hệ sản xuất.
Cũng cần lưu ý rằng, Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã rút ra một
trong những bài học quan trọng về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình
độ phát triển của lựclượng sản xuất.

Thứ tư, cụm từ ''được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công” trong đặc trưng
thứ tư của Cương lĩnh 1991 (cụm từ “được giải phóng khỏi áp bức, bất công” ở
đặc trưng thứ 5 của mô hình chủ nghĩa xã hội nêu trong Văn kiện Đại hội X)
được Cương lĩnh 2011 lược bỏ và xác định là ''Con người có cuộc sống ấm no,
tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện”. Theo chúng tôi điều này là
hợp lý. Bởi lẽ, sự ''ấm no, tự do, hạnh phúc'' của con người cũng đã bao hàm ý
nghĩa được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột và bất công.

Lịch sử ĐCS VN 18
Thứ năm, trong Cương lĩnh năm 2011 xác định ''con người... có điều kiện phát
triển toàn diện'' (trong Cương lĩnh 1991 viết: ''Con người... có điều kiện phát
triển toàn diện cá nhân'', cũng Văn kiện Đại hội X ghi ''con người ... được phát
triển toàn diện''). Việc bổ sung cụm từ ''có điều kiện” là chính xác thể hiện trong
chủ nghĩa xã hội sự phát triển của con người luôn được tạo điều kiện, đồng thời
phải căn cứ vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Thứ sáu, trong đặc trưng thứ 5 của Cương lĩnh năm 1991 viết ''Các dân tộc
trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ”; trong Văn
kiện Đại hội X viết: ''Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn
kết, tương trợ, giúp nhau cùng tiến bộ''. Trong Cương lĩnh năm 2011, đặc trưng
này được điều chỉnh thành ''Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng,
đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển''. Việc thay thuật ngữ ''tương
trợ'' bằng thuật ngữ ''tôn trọng'' hoàn toàn đúng đắn và làm cho đặc trưng này
có nội dung toàn diện hơn (với 4 tiêu chí: bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp
nhau), bởi thuật ngữ ''tương trợ” và ''giúp nhau” (trong Văn kiện Đại hội X), về
cơ bản, có nội dung như nhau.

Thứ bảy, nếu Cương lĩnh 1991 xác định đặc trưng thứ 6 của chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam là “Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên
thế giới'' thì trong Văn kiện Đại hội lần thứ X và trong Cương lĩnh 2011, nó được
diễn đạt một cách chính xác hơn - ''Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các
nước trên thế giới''. Cụm từ ''với các nước trên thế giới'' rõ ràng rộng hơn cụm
từ ''với nhân dân tất cả các nước trên thế giới''. Nó thể hiện mối quan hệ hữu
nghị và hợp tác của Việt Nam không chỉ với nhân dân các nước, mà cùng với
nhà nước, chính phủ và các tổ chức phi chính phủ của các nước trên thế giới.

4. (1đ) Tính ưu việt của Chế độ XHCN


Tính ưu việt của chế độ XHCN thể hiện ở dân chủ, cụ thể và thiết thực ở Việt
Nam hiện nay là một chế độ xã hội “do nhân dân làm chủ”, thể hiện bản chất
làm chủ của nhân dân, lấy quyền lợi của đa số nhân dân, lợi ích phục vụ nhân
dân.

Tính ưu việt của CNXH còn là quan điểm nhân văn “Con người có cuộc sống
ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện”. Trong những động
lực để xây dựng thành công CNXH trong thời kỳ đổi mới, Đảng ta xác định một
động lực rất quan trọng là lợi ích thiết thân mà mỗi con người Việt Nam hiện
mong đợi, phản ảnh nhu cầu về đời sống vật chất, đời sống tinh thần và nhu
cầu phát triển con người toàn diện.

Lịch sử ĐCS VN 19
⇒ Tính ưu việt của CNXH mà nhân dân ta đang xây dựng hướng tới việc hiện thực
hóa hệ mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. Đây là sự
khác nhau căn bản và tiến bộ hơn của CNXH so với các chế độ khác. Đây chính là
tư tưởng xuyên suốt của cách mạng Việt Nam là độc lập dân tộc gắn liền với CNXH,
là khát vọng tha thiết của toàn thể nhân dân Việt Nam sau khi đất nước giành được
độc lập và thống nhất.

5. (0.25đ) Ý nghĩa đại hội XI


Đại hội có ý nghĩa trọng đại, định hướng cho toàn Đảng, toàn dân ta tiếp tục
nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh
toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới

Đại hội đã đề ra các biện pháp để giải quyết những nhiệm vụ trước mắt và định
hướng lâu dài cho hành động của Đảng và nhân dân ta.

Đại hội có ý nghĩa quốc tế sâu sắc, thể hiện tầm nhìn có tính nguyên tắc, sáng
tạo trong việc giải quyết các vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, đồng thời
khẳng định và kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, phấn đấu
đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Những thắng lợi to lớn mang tầm


vóc lịch sử của Cách mạng Việt Nam dưới
sự lãnh đạo của Đảng CSVN từ 1930 đến
nay.
1. (1.25đ) Thắng lợi CM8/1945 (1/2tr)
sơ lược diễn biến (cực ngắn):
Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, nhân dân cả nước đồng
loạt vùng dậy, tiến hành tổng khởi nghĩa, giành chính quyền. Từ ngày 14 đến
ngày 18-8, cuộc tổng khởi nghĩa nổ ra. Chỉ trong vòng 15 ngày cuối tháng 8-
1945, cuộc tổng khởi nghĩa đã giành thắng lợi hoàn toàn, chính quyền trong cả
nước về tay nhân dân.

nguyên nhân (chính): sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt, khéo léo của Đảng; là
sự vận dụng và phát triển chủ nghĩa
Mác-Lênin

Lịch sử ĐCS VN 20
ý nghĩa (DT và QT):

mở ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam, đánh dấu bước
phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam

chấm dứt chế độ quân chủ phong kiến ở Việt Nam; kết thúc hơn 80 năm
nhân dân ta dưới ách đô hộ của thực dân, phát xít.

ý nghĩa và vai trò quan trọng giúp cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc ở các nước bị chủ nghĩa đế quốc thực dân áp bức, thống trị

Bài học KN:

Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống
đế quốc và chống phong kiến.

Thực hiện khởi nghĩa toàn dân trên nền tảng khối liên minh công - nông

Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, chọn đúng thời cơ.

Nắm vững quan điểm bạo lực cách mạng của quần chúng

Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi
của Cách mạng Tháng Tám

2. (2.25đ) KC chống TDP và Mỹ (1tr)


a. KC chống TDP (1945-1954)
sơ lược diễn biến (cực ngắn):
Cuộc kháng chiến chống Mỹ kéo dài gần 21 năm (1954 – 1975), trải qua 5 giai
đoạn chiến lược; là cuộc kháng chiến lâu dài, gian khổ và nhiều thử thách, cam
go, ác liệt liệt nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam. Nhưng
dưới sự lãnh đạo đúng đắn, tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch
Hồ Chí Minh vĩ đại, cuối cùng quân và dân ta đã chiến đấu và chiến thắng kẻ thù
một cách oanh liệt.

nguyên nhân (chính):


Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với
đường lối chính trị, quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

ý nghĩa

Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị thực dân của Pháp
trong gần một thế kỷ trên đất nước ta. Miền Bắc được giải phóng, chuyển

Lịch sử ĐCS VN 21
sang cách mạng xã hội chủ nghĩa, làm hậu phương cho miền Nam. Miền
Nam tiếp tục đấu tranh chống Mỹ.

Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, nô dịch của chủ nghĩa đế
quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Bài học KN

Kết hợp đúng đắn nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến. Nhiệm vụ
chống phong kiến phải tiến hành có kế hoạch, từng bước để vừa phát triển
lực lượng cách mạng, vừa giữ vững khối đoàn kết dân tộc.

Xác định và quán triệt đường lối chiến tranh nhân dân: toàn dân, toàn diện,
lâu dài và dựa vào sức mình là chính.

Vừa kháng chiến, vừa xây dựng chế độ mới, xây dựng hậu phương vững
mạnh để đẩy mạnh kháng chiến.

Kiên quyết kháng chiến lâu dài. Kết hợp chặt chẽ giữa chiến tranh chính quy
và chiến tranh du kích.

b. KC chống Mỹ
sơ lược diễn biến (cực ngắn):

Cuộc kháng chiến chống Mỹ kéo dài gần 21 năm (1954 – 1975), trải qua 5 giai
đoạn chiến lược; là cuộc kháng chiến lâu dài, gian khổ và nhiều thử thách, cam
go, ác liệt liệt nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam. Nhưng
dưới sự lãnh đạo đúng đắn, tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch
Hồ Chí Minh vĩ đại, cuối cùng quân và dân ta đã chiến đấu và chiến thắng kẻ thù
một cách oanh liệt.

nguyên nhân (chính):

Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự
chủ, đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt.

Tinh thần yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta

Sự đồng tình, ủng hộ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ thế
giới: Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác.

ý nghĩa

Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta.
Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống
nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

Lịch sử ĐCS VN 22
Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với
phong trào giành độc lập dân tộc, dân chủ và hòa bình.

Bài học KN

Xác định đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với đặc điểm
của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân, kết hợp sức mạnh dân tộc với
sức mạnh thời đại.

3. (1.5đ) Thắng lợi sự nghiệp đổi mới từ 1930 đến nay


(2/3tr)
a. Kinh tế
Kinh tế tăng trưởng khá, kinh tế vĩ mô ổn định; lạm phát được kiểm soát; môi
trường đầu tư được cải thiện, đa dạng hóa được nhiều
nguồn vốn đầu tư cho phát triển.

Hình thành nền kinh tế thị trường định nghĩa xã hội chủ nghĩa, thể chế hóa pháp
luật, cơ chế, chính sách.

b. Văn hóa xã hội


Đời sống của nhân dân có nhiều thay đổi. Ban hành nhiều nghị quyết, chỉ thị về:
giáo dục, khoa học, công nghệ, báo chí, xuất bản, văn học nghệ thuật,...

Dân trí cao hơn, cá nhân và xã hội được phát huy. Quyền tự do sáng tạo, quảng
bá văn hóa, văn học, nghệ thuật, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được quan
tâm thực hiện. Nổi bật là phong trào “ Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa”, “ Xây dựng
nông thôn mới”

Ban hành chính sách việc làm, xây dựng nông thôn mới

c. An ninh quốc phòng


An ninh quốc phòng được giữ vững, phát triển và hoàn thiện

d. Đối nội:
Nhận thức về xây dựng và phát huy dân chủ, đổi mới hệ thống chính trị, xây
dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa có nhiều tiến bộ

Lịch sử ĐCS VN 23
xác định rõ hơn, đầy đủ hơn bản chất của Đảng. Quy định rõ hơn vai trò,thẩm
quyền và trách nhiệm cũng như nền tảng tư tưởng của Đảng.

e. Đối ngoại: đạt nhiều thành tựu mới.


đưa các mối quan hệ với các nước đi vào chiều sâu.
⇒ Nhìn chung, những thành tựu tất yếu trên đã tạo tiền đề quan trọng để nước ta
tiếp tục đổi mới và phát triển; khẳng định con đường đi lên CNXH của nước ta là
phù hợp với thực tiễn CN và xu thế phát triển của lịch sử.

Lịch sử ĐCS VN 24

You might also like