You are on page 1of 38

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG


---o0o---

TIỂU LUẬN MÔN


MÔ PHỎNG LOGSITICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
(Học kì 2 nhóm 1 năm học 2023 – 2024)

Công ty phân phối LQN GROUD


Mô phỏng bài toán

Giáo viên hướng dẫn: Phạm Minh Hạnh


Sinh viên thực hiện: Vũ Thu Minh Quỳnh – A41640
Lê Thùy Linh – A43789
Lưu Thị Ngọc Ninh – A42499

HÀ NỘI – 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

TIỂU LUẬN MÔN

MÔ PHỎNG LOGSITICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


(Học kì 2 nhóm 1 năm học 2023 – 2024)

Đề bài

Mô phỏng bài toán


Giáo viên hướng dẫn: Phạm Minh Hạnh
Sinh viên thực hiện: Vũ Thu Minh Quỳnh – A41640
Lê Thùy Linh – A43789
Lưu Thị Ngọc Ninh – A42499
Số điện thoại: 0889076889
Email: quynh111503@gmail.com

Người chấm 1 Người chấm 2

HÀ NỘI – 2023
MỤC LỤC

PHẦN 1.MÔ TẢ BÀI TOÁN...................................................................................1


1.1. Tổng quan bài toán.......................................................................................1
1.2. Giới thiệu hàng hoá cung cấp................................................................1
1.2.1. Mô tả sản phẩm........................................................................................1
1.2.2. Giới thiệu chung về công ty.....................................................................3
1.2.3. Đối thủ cạnh tranh:..................................................................................5
1.2.4. Kênh phân phối sản phẩm.......................................................................6
1.3. Vị trí của khách hàng.............................................................................7
1.4. Nhu cầu....................................................................................................9
PHẦN 2.DỮ LIỆU ĐẦU VÀO........................................................................15
2.1. Loại hàng hóa sẽ được cung cấp..........................................................15
2.2. Bảng quy đổi đơn vị..............................................................................15
2.3. Nhà cung cấp.........................................................................................15
2.4. Phương tiện vận tải...............................................................................16
2.5. Các loại chi phí liên quan.....................................................................16
2.6. Các phương pháp quản lý: Inventory, shipping, sourcing...............16
2.6.1. Phương pháp quản lý hàng tồn kho (Inventory management):........16
2.6.2. Phương pháp vận chuyển (Shipping method).....................................17
2.6.3. Phương pháp nguồn cung (Sourcing methods):.................................17
2.7. Path........................................................................................................18
2.8. Periods...................................................................................................18
PHẦN 3.KẾT QUẢ..........................................................................................19
3.1. Kết quả GFA.........................................................................................19
3.2. Kết quả bài toán NO.............................................................................20
3.3. Kết quả bài toán SIM...........................................................................21
3.3.1. Mức độ thỏa mãn dịch vụ khách hàng.................................................21
3.3.2. Lead Time................................................................................................22
3.3.3. Phân tích, so sánh kết quả hoạt động của chuỗi theo các chỉ tiêu...23
3.4. Phân tích và so sánh hoạt động của chuỗi khi hoạt động bình thường và
khi có rủi ro...........................................................................................27
3.4.1. So sánh về các chỉ tiêu...........................................................................29
3.4.2. So sánh về biến động hàng lưu kho......................................................29
3.4.3. Mức độ thỏa mãn của khách hàng.......................................................31
3.5. Kết luận.................................................................................................32
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Ảnh 1.1. Sữa tươi TH true milk......................................................................................2


Ảnh 1.2. Sữa chua TH true milk.....................................................................................3
Ảnh 1.3. Vị trí của khách hàng trên bản đồ....................................................................9
Ảnh 2.1. Phương tiện vận chuyển.................................................................................16
Ảnh 2.2. Chi phí cố định và chi phí hàng lưu kho tại DC............................................16
Ảnh 2.3. Chi phí xử lý tại DC.......................................................................................16
Ảnh 2.4. Chính sách quản lý hàng tồn kho...................................................................17
Ảnh 2.5. Chính sách vận chuyển..................................................................................17
Ảnh 2.6. Sourcing methods..........................................................................................18
Ảnh 2.7. Dòng vận chuyển hàng hóa............................................................................18
Ảnh 2.8. Thời gian........................................................................................................18
Ảnh 3.1. Tọa độ DC tối ưu...........................................................................................19
Ảnh 3.2. Dòng di chuyển sản phẩm..............................................................................19
Ảnh 3.3. Tổng lượng cung............................................................................................20
Ảnh 3.4. DC đem lại lợi nhuận tối đa...........................................................................20
Ảnh 3.5. Demand fulfillment........................................................................................21
Ảnh 3.6. Mức độ thỏa mãn dịch vụ khách hàng...........................................................21
Ảnh 3.7. Leadtime........................................................................................................22
Ảnh 3.8. Chỉ tiêu tài chính............................................................................................23
Ảnh 3.9. Tổng lượng hàng hóa chuỗi gửi khách hàng.................................................23
Ảnh 3.10. Tổng lượng hàng hóa từng DC gửi cho khách hàng....................................24
Ảnh 3.11. Tổng lượng hàng hóa chuỗi gửi cho khách 6 tháng đầu và cuối năm.........25
Ảnh 3.12. Tổng lượng hàng hóa từng DC gửi cho khách hàng 6 tháng đầu và cuối năm26
Ảnh 3.13. Tổng lượng hàng chuỗi gửi cho khách hàng khi không có rủi ro................27
Ảnh 3.14. Tổng lượng hàng DC đã gửi cho khách hàng khi không có rủi ro..............27
Ảnh 3.15. Tổng lượng hàng chuỗi gửi cho khách hàng khi có rủi ro...........................28
Ảnh 3.16. Tổng lượng hàng DC đã gửi cho khách hàng khi có rủi ro.........................28
Ảnh 3.17. Biến động hàng lưu kho khi không có rủi ro...............................................30
Ảnh 3.18. Biến động hàng lưu kho khi có rủi ro..........................................................30
Ảnh 3.19. Biểu đồ mức độ thỏa mãn dịch vụ khách hàng khi không có rủi ro............31
Ảnh 3.20. . Biểu đồ mức độ thỏa mãn dịch vụ khách hàng khi có rủi ro.....................31
PHẦN 1. MÔ TẢ BÀI TOÁN

1.1. Tổng quan bài toán


Bài toán mô tả một chuỗi cung ứng cà phê gồm 2 sản phẩm là Sữa tươi TH true
milk và sữa chua TH true milk cho 17 khách hàng trên địa bàn Hà Nội. Nguồn hàng sẽ
được lấy từ 1 Suppliers đặt tại 1 khu công nghiệp gần nhất và có tối đa 3 DC.
Một doanh nghiệp sở hữu chuỗi cung ứng này muốn nhờ đến chúng ta, các
chuyên gia thiết kế chuỗi cung ứng này, đưa ra các số liệu đồng thời thực hiện mô
phỏng hoạt động của chuỗi và phân tích hiệu quả hoạt động của chuỗi. Dựa vào đó để
đưa ra quyết định tốt nhất cho dự án.
1.2. Giới thiệu hàng hoá cung cấp
1.2.1. Mô tả sản phẩm

 Sữa tươi TH true milk


Sữa tươi TH true MILK được làm từ 100% sữa bò tươi nguyên chất, được thu
mua từ các trang trại bò sữa của TH Milk tại Nghệ An và Thanh Hóa. Đàn bò được
nhập từ New Zealand, Mỹ, Úc, Canada... có phả hệ rõ ràng, đảm bảo cho ra loại sữa
chất lượng hàng đầu.
Sữa tươi TH true MILK có nhiều loại, bao gồm sữa tươi tiệt trùng và sữa tươi
thanh trùng. Sữa tươi tiệt trùng TH true MILK được xử lý ở nhiệt độ cao (140-145 độ
C) trong thời gian ngắn (2-3 giây) để tiêu diệt các vi khuẩn gây hại, nhưng vẫn giữ
được hương vị tự nhiên của sữa. Sữa tươi thanh trùng TH true MILK được xử lý ở
nhiệt độ thấp hơn (72-85 độ C) trong thời gian dài hơn (15-30 phút) để giữ lại các chất
dinh dưỡng của sữa.
Sữa tươi TH true MILK có hàm lượng dinh dưỡng cao, bao gồm canxi, protein,
vitamin và khoáng chất. Sữa tươi TH true MILK là nguồn cung cấp dinh dưỡng cần
thiết cho mọi lứa tuổi, đặc biệt là trẻ em, người cao tuổi và phụ nữ mang thai.
Sữa tươi TH true MILK có hương vị thơm ngon, béo ngậy, phù hợp với khẩu vị
của nhiều người. Sữa tươi TH true MILK có thể uống trực tiếp, pha chế thành các
món đồ uống khác hoặc sử dụng làm nguyên liệu trong nấu ăn.
Sữa tươi TH true MILK được sản xuất theo quy trình khép kín, đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm. Sữa tươi TH true MILK được kiểm định chất lượng nghiêm ngặt
trước khi đưa ra thị trường.
Sữa tươi TH true MILK là một sản phẩm sữa tươi chất lượng cao, được nhiều
người tiêu dùng Việt Nam tin tưởng lựa chọn.

7
Ảnh 1.1. Sữa tươi TH true milk
 Sữa chua TH true milk
Thùng sữa chua TH True Milk được sản xuất từ sữa bò tươi 100% tự nhiên,
không có hóa chất hay phẩm màu nhân tạo. Sản phẩm này cũng không có đường, mà
chỉ được làm ngọt nhờ vào việc thêm các loại trái cây tự nhiên như quả xoài, quả dâu
tây, quả việt quất,…
Công thức sản xuất của thùng sữa chua TH True Milk cũng rất đơn giản và hiện
đại Sau khi tiệt trùng sữa với nhiệt độ cao để diệt khuẩn và bảo vệ dinh dưỡng trong
sản phẩm, công ty tiến hành phân lớp sữa thành hai phần: phần kem (sử dụng để làm
yogurt) và phần whey protein (được tái sử dụng trong sản xuất bột dinh dưỡng). Sau
đó, công ty tiến hành phối trộn các thành phần với nhau để tạo ra sản phẩm thùng sữa
chua TH True Milk.
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thùng sữa chua TH True Milk với các
hương vị và thành phần khác nhau. Tuy nhiên, các sản phẩm đều được đảm bảo chất
lượng và an toàn cho người tiêu dùng. Bạn có thể lựa chọn một trong các loại sau:
- Thùng sữa chua TH True Milk hương xoài
- Thùng sữa chua TH True Milk hương dâu tây
- Thùng sữa chua TH True Milk hương việt quất

8
Ảnh 1.2. Sữa chua TH true milk

1.2.2. Giới thiệu chung về công ty


a. Số lượng nhân viên của công ty LQN Group là 200 nhân viên. Cơ cấu của
công ty phân phối LQN Group tại Thanh Hóa bao gồm các bộ phận chính
sau:
● Ban Giám đốc: Chịu trách nhiệm điều hành chung cho toàn bộ công ty, bao
gồm các lĩnh vực như chiến lược, tài chính, marketing, nhân sự,...
● Bộ phận kinh doanh: Trực tiếp tiếp xúc với khách hàng để tư vấn, bán hàng và
chăm sóc khách hàng.
● Bộ phận vận hành: Chịu trách nhiệm về các hoạt động vận chuyển, giao nhận
hàng hóa.
● Bộ phận kho bãi: Chịu trách nhiệm về việc tiếp nhận, lưu trữ và xuất kho hàng
hóa.
● Bộ phận dịch vụ khách hàng: Chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề, khiếu nại
của khách hàng.

Số lượng nhân viên của một công ty phân phối LQN tại Thanh Hóa phụ thuộc
vào quy mô của công ty và khối lượng công việc. Công ty LQN Group tại Thanh Hóa
có tổng diện tích 5.000 m2 và có thể phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa cho toàn
tỉnh Thanh Hóa và các tỉnh lân cận.

9
Dưới đây là một số vị trí công việc cụ thể tại các bộ phận của một công ty phân
phối LQN Group tại Thanh Hóa:
- Ban Giám đốc: Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng phòng
Kinh doanh, Trưởng phòng Vận hành, Trưởng phòng Kho bãi, Trưởng phòng
Dịch vụ khách hàng,...
- Bộ phận kinh doanh: Nhân viên kinh doanh, Chuyên viên tư vấn bán hàng,
Chuyên viên chăm sóc khách hàng,...
- Bộ phận vận hành: Nhân viên bốc xếp, Nhân viên giao nhận, Nhân viên lái
xe,...
- Bộ phận kho bãi: Nhân viên kho, Nhân viên kiểm đếm, Nhân viên đóng gói,...
- Bộ phận dịch vụ khách hàng: Nhân viên tổng đài, Nhân viên chăm sóc khách
hàng qua email, Nhân viên chăm sóc khách hàng qua mạng xã hội,...
Trong đó, nhân viên vận hành là lực lượng nòng cốt của công ty, là những người
trực tiếp thực hiện các công việc như thu gom, vận chuyển, giao hàng. Họ là những
người có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động phân phối của công ty diễn
ra hiệu quả.
- Ban điều hành: Đây là bộ phận chịu trách nhiệm thực hiện các chiến lược của
ban giám đốc. Ban điều hành thường bao gồm các bộ phận sau:
- Bộ phận marketing: Bộ phận này chịu trách nhiệm nghiên cứu thị trường, phát
triển sản phẩm, định giá sản phẩm và xúc tiến bán hàng.
- Bộ phận bán hàng: Bộ phận này chịu trách nhiệm tiếp cận khách hàng, bán
hàng và thu thập thông tin phản hồi từ khách hàng.
- Bộ phận kho vận: Bộ phận này chịu trách nhiệm tiếp nhận hàng hóa từ nhà
sản xuất, lưu trữ hàng hóa và vận chuyển hàng hóa đến khách hàng.
- Bộ phận tài chính: Bộ phận này chịu trách nhiệm quản lý tài chính của công
ty, bao gồm thu chi, kế toán, kiểm toán và đầu tư.
- Bộ phận nhân sự: Bộ phận này chịu trách nhiệm tuyển dụng, đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực của công ty.
b. Vai trò của các thành viên
- A41640_Vũ Thu Minh Quỳnh giám đốc công ty
- A42499_Lưu Thị Ngọc Ninh phó giám đốc công ty
- A43789_Lê Thùy Linh kế toán trưởng công ty

10
1.2.3. Đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ cạnh tranh của TH True Milk có thể được chia thành hai nhóm
chính:Các doanh nghiệp sữa nội địa: Đây là nhóm đối thủ cạnh tranh trực tiếp với TH
True Milk, có chung thị trường mục tiêu và sản phẩm tương tự. Các doanh nghiệp sữa
nội địa nổi bật có thể kể đến như:

- Vinamilk: Vinamilk, một trong những thương hiệu sữa nổi tiếng tại Việt Nam,
cũng là một đối thủ đáng gờm. Họ chiếm hơn 54,5% thị phần sữa nước tại
Việt Nam và đã xuất khẩu sản phẩm đến 43 quốc gia trên thế giới.
- Nutifood: Nutifood, một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực
thực phẩm dinh dưỡng, cũng là một đối thủ đáng gờm của TH True Milk. Họ
đã đạt được danh hiệu Nhãn hiệu Sữa trẻ em số 1 Việt Nam vào năm 2020.
- Mộc Châu Milk: Là doanh nghiệp sữa nổi tiếng với sản phẩm sữa tươi nguyên
chất. Mộc Châu Milk có lợi thế về nguồn sữa tươi chất lượng cao và truyền
thống sữa lâu đời.
- Các doanh nghiệp sữa nhập khẩu: Đây là nhóm đối thủ cạnh tranh gián tiếp
với TH True Milk, có thể thâm nhập thị trường Việt Nam với nhiều sản phẩm
đa dạng và giá cả cạnh tranh. Các doanh nghiệp sữa nhập khẩu nổi bật có thể
kể đến như:
- FrieslandCampina, một tập đoàn sữa đa quốc gia của Hà Lan, là tập đoàn sữa
lớn nhất thế giới, sở hữu các thương hiệu sữa nổi tiếng như Friso, Yomost, Cô
gái Hà Lan là một trong những đối thủ cạnh tranh lớn của TH True Milk. Họ
có mặt tại 33 quốc gia và có doanh thu hàng năm lên đến 11 tỷ euro.
- Abbott: Là tập đoàn đa quốc gia hàng đầu thế giới về sản xuất thực phẩm,
dinh dưỡng và dược phẩm. Abbott có lợi thế về chất lượng sản phẩm, công
nghệ và hệ thống phân phối toàn cầu.
Ngoài ra, TH True Milk còn phải đối mặt với sự cạnh tranh từ các sản phẩm thay
thế như sữa đậu nành, sữa hạt, các loại thức uống dinh dưỡng,...
Nestle, một tập đoàn thực phẩm và đồ uống đa quốc gia của Thụy Sĩ, cũng là
một trong những đối thủ của TH True Milk. Họ có danh tiếng lớn trên toàn thế giới và
có doanh thu hàng năm cao.
 Logo của cty: Công ty Cổ phần Phân phối LQN

11
1.2.4. Kênh phân phối sản phẩm
Kênh phân phối của sữa tươi TH True Milk bao gồm cả kênh phân phối trực tiếp
và kênh phân phối gián tiếp.
- Kênh phân phối trực tiếp: Kênh phân phối trực tiếp của sữa tươi và sữa
chua TH True Milk bao gồm chuỗi cửa hàng TH true Mart và kênh bán hàng
online.
+ Chuỗi cửa hàng TH true Mart: Đây là kênh phân phối trực tiếp chủ lực của
sữa tươi TH True Milk. Chuỗi cửa hàng TH true Mart hiện có hơn 200 cửa hàng
trên toàn quốc, cung cấp đầy đủ các sản phẩm của TH True Milk, bao gồm sữa
tươi, sữa chua, các sản phẩm từ sữa khác,...
+ Kênh bán hàng online: TH True Milk đã phát triển kênh bán hàng online
qua website TH true Mart và các sàn thương mại điện tử như Shopee, Lazada.
Khách hàng có thể đặt hàng online và sẽ nhận được hàng tại nhà.
+ Còn với hình thức đặt hàng trực tuyến : khách hàng chỉ cần đặt hàng trên
internet, đơn hàng được gửi về trung tâm điều hành, nhân viên sau đó sẽ kiểm tra
thông tin khách hàng đã điền và gọi điện xác nhận đơn hàng của khách hàng đã đặt
thành công. Sau đó lựa chọn trung tâm phân phối hoặc cửa hàng TH true Mart gần
nhất để chuyển đơn hàng cho nơi đó và tiến hành giao hàng cho khách hàng trong
vòng 48h và miễn phí vận chuyển
- Kênh phân phối gián tiếp: Kênh phân phối gián tiếp của sữa tươi TH True
Milk bao gồm các nhà bán lẻ truyền thống, các siêu thị, cửa hàng tiện lợi,...
+ Các nhà bán lẻ truyền thống: Đây là kênh phân phối gián tiếp chủ lực của
sữa tươi TH True Milk. TH True Milk hiện có hệ thống phân phối rộng khắp với

12
hơn 100.000 điểm bán trên toàn quốc, bao gồm các cửa hàng tạp hóa, cửa hàng bán
lẻ,...
+ Các siêu thị: Sữa tươi TH True Milk được bày bán tại các siêu thị lớn như
Big C, Coopmart, Lotte Mart,...
+ Các cửa hàng tiện lợi: Sữa tươi TH True Milk được bày bán tại các cửa
hàng tiện lợi như Circle K, FamilyMart,...

TH True Milk đã và đang không ngừng mở rộng hệ thống phân phối để tiếp cận được
nhiều khách hàng hơn.

1.3. Vị trí của khách hàng

STT Khách hàng Vị trí Kinh độ Vĩ độ

1 Co.opmart Trung tâm Thương mại 105.773872 19.8124512


Thanh Hóa Hiền Đức, 18 Phan Chu 39523647 8811071
Trinh, P. Điện Biên, Thành
phố Thanh Hóa, Thanh Hoá
42000, Việt Nam

2 KHDN TH True 699 Bà Triệu, TP Thanh 105.775947 19.8168243


Mart Bà Triệu Hoá 41282454 97381033

3 KHDN TH True 105 Nguyễn Trãi, Thanh 105.772639 19.8043329


Mart Nguyễn Hoá 47620551 75782913
Trãi

4 KHDN TH True 23 Đại lộ Lê Lợi, TP Thanh 105.779159 19.8074850


Mart Lê Lợi Hóa. 02631595 44926715

5 KHDN Go Phố Đồng Lễ, Đông Hải, 105.802198 19.8056288


Thanh Hoá TP Thanh Hóa 18174317 6565726

6 Nga Yên, Nga Sơn, Thanh 105.973514 20.0137129


Hoá, Vietnam 26062308 821405
Cửa Hàng Tạp

13
Hóa Luận Thu

7 Cửa hàng tạp 105.686320 19.9017627


hóa Thủy Tam 60997194 6150342
QL45, Đông Thanh, Đông
Sơn, Thanh Hoá, Vietnam

8 Yên Minh, Nông Cống, 105.732662 19.6087973


Thanh Hoá, Vietnam 4394096 27666867
Cửa Hàng Tạp
Hóa Năm Nghĩa

9 Cửa hàng tạp 255 Đ. Lê Lợi, P. Bắc Sơn, 105.889179 19.7416685


hóa Hoa Linh Sầm Sơn, Thanh Hoá, 82253417 7207782
Vietnam

10 Cửa hàng tạp Ngõ 05 Đ. 02, Thôn Bắc 105.913898 19.8133527


hóa Hùng Luân Sơn, Hoằng Hoá, Thanh 78974762 43457838
Hoá, Việt Nam

11 Cửa hàng tạp 36 Lê Lai, Đông Hưng, 105.783604 19.8093848


hóa Cường Hoa Thành phố Thanh Hóa, 2120993 17150484
Thanh Hoá, Vietnam

12 Cửa hàng tạp Lan Trà, Tĩnh Gia, Thanh 105.751135 19.3834865
hóa Thành Đợi Hoá, Vietnam 28358219 1689635

13 Cửa hàng tạp Ninh Hải, Tĩnh Gia, Thanh 105.792693 19.4897449
hóa Lý Sơn Hoá, Vietnam 75269593 2816036

14
14 Tạp hóa Quang Gia Hà, Quảng Xương, 105.773466 19.6946594
Hương Thanh Hoá, Vietnam 59752706 8075627

15 Tạp hóa Tuyên QL1, Quảng Ninh, Quảng 105.785539 19.6984431


Hương Xương, Thanh Hoá, 46454849 02393718
Vietnam

16 Tạp hóa Minh Quảng Thái, Quảng Xương, 105.837100 19.6764977


Hương Thanh Hoá, Vietnam 08211317 00875707

17 Tạp hóa Cô Mai 188 Thành Thái, P. Trường 105.795458 19.9518136


Thi, Thành phố Thanh Hóa 73463151 20676376

Ảnh 1.3. Vị trí của khách hàng trên bản đồ

15
1.4. Nhu cầu

Khách hàng Sản phẩm Nhu cầu Nhu cầu 1 năm

Co.opmart Thanh Sữa Tươi Order interval=7, 1248


Hóa Quantity=24, First
occurrence: First
day

KHDN TH True Sữa Tươi Order interval=7, 1248


Mart Bà Triệu Quantity=24, First
occurrence: First
day

KHDN TH True Sữa Tươi Order interval=7, 780


Mart Nguyễn Trãi Quantity=15, First
occurrence: First
day

KHDN TH True Sữa Tươi Order interval=7, 364


Mart Lê Lợi Quantity=7, First
occurrence: First
day

KHDN Go Thanh Sữa Tươi Order interval=7, 780


Hoá Quantity=15, First
occurrence: First
day

Sữa Tươi Order interval=30, 288


Quantity=24, First
Cửa Hàng Tạp occurrence: First
Hóa Luận Thu day

Cửa hàng tạp hóa Sữa Tươi Order interval=30, 168


Thủy Tam Quantity=14, First
occurrence: First

16
day

Sữa Tươi Order interval=14, 364


Quantity=14, First
Cửa Hàng Tạp occurrence: First
Hóa Năm Nghĩa day

Cửa hàng tạp hóa Sữa Tươi Order interval=14, 390


Hoa Linh Quantity=15, First
occurrence: First
day

Cửa hàng tạp hóa Sữa Tươi Order interval=7, 520


Hùng Luân Quantity=10, First
occurrence: First
day

Cửa hàng tạp hóa Sữa Tươi Order interval=60, 300


Cường Hoa Quantity=50, First
occurrence: First
day

Cửa hàng tạp hóa Sữa Tươi Order interval=90, 384


Thành Đợi Quantity=96, First
occurrence: First
day

Cửa hàng tạp hóa Sữa Tươi Order interval=30, 144


Lý Sơn Quantity=12, First
occurrence: First
day

Tạp hóa Quang Sữa Tươi Order interval=60, 288


Hương Quantity=48, First
occurrence: First
day

17
Tạp hóa Tuyên Sữa Tươi Order interval=60, 144
Hương Quantity=24, First
occurrence: First
day

Tạp hóa Minh Sữa Tươi Order interval=14, 208


Hương Quantity=10, First
occurrence: First
day

Tạp hóa Cô Mai Sữa Tươi Order interval=90, 192


Quantity=48, First
occurrence: First
day

Co.opmart Thanh Sữa chua Order interval=7, 1248


Hóa Quantity=24, First
occurrence: First
day

KHDN TH True Sữa chua Order interval=7, 1248


Mart Bà Triệu Quantity=24, First
occurrence: First
day

KHDN TH True Sữa chua Order interval=7, 780


Mart Nguyễn Trãi Quantity=15, First
occurrence: First
day

KHDN TH True Sữa chua Order interval=7, 364


Mart Lê Lợi Quantity=7, First
occurrence: First
day

KHDN Go Thanh Sữa chua Order interval=7, 780


Hoá Quantity=15, First
occurrence: First

18
day

Sữa chua Order interval=30, 288


Quantity=24, First
Cửa Hàng Tạp occurrence: First
Hóa Luận Thu day

Cửa hàng tạp hóa Sữa chua Order interval=30, 168


Thủy Tam Quantity=14, First
occurrence: First
day

Sữa chua Order interval=14, 364


Quantity=14, First
Cửa Hàng Tạp occurrence: First
Hóa Năm Nghĩa day

Cửa hàng tạp hóa Sữa chua Order interval=14, 390


Hoa Linh Quantity=15, First
occurrence: First
day

Cửa hàng tạp hóa Sữa chua Order interval=7, 520


Hùng Luân Quantity=10, First
occurrence: First
day

Cửa hàng tạp hóa Sữa chua Order interval=60, 300


Cường Hoa Quantity=50, First
occurrence: First
day

Cửa hàng tạp hóa Sữa chua Order interval=90, 384


Thành Đợi Quantity=96, First
occurrence: First

19
day

Cửa hàng tạp hóa Sữa chua Order interval=30, 144


Lý Sơn Quantity=12, First
occurrence: First
day

Tạp hóa Quang Sữa chua Order interval=60, 288


Hương Quantity=48, First
occurrence: First
day

Tạp hóa Tuyên Sữa chua Order interval=60, 144


Hương Quantity=24, First
occurrence: First
day

Tạp hóa Minh Sữa chua Order interval=14, 260


Hương Quantity=10, First
occurrence: First
day

Tạp hóa Cô Mai Sữa chua Order interval=90, 192


Quantity=48, First
occurrence: First
day

20
PHẦN 2. DỮ LIỆU ĐẦU VÀO

2.1. Loại hàng hóa sẽ được cung cấp

Sản phẩm Đơn vị Giá bán Giá vốn Đơn vị tiền tệ

Sữa tươi tiệt trùng có đường pcs 17 12 USD


180ml (1 thùng)

Sữa chua có đường (1 thùng) pcs 14 10 USD

2.2. Bảng quy đổi đơn vị

Sữa tươi tiệt trùng có đường 180ml 1 pcs = 1 thùng (48 hộp)
(1 thùng)

Sữa chua có đường (1 thùng) 1 pcs = 1 thùng (48 hộp)

2.3. Nhà cung cấp

NCC Chức Vị trí Vĩ độ Kinh độ


năng

NCC TH True Supplier 166 Nguyễn Thái Học, 18.67651994 105.6736579


Milk P. Quang Trung, TP. 713698 8833913
Vinh, Nghệ An

21
2.4. Phương tiện vận tải
Phương tiện vận tải là xe tải (truck), lượng hàng chở tối đa mỗi lần là 100 thùng (pcs), có vận tốc
80km/h

Ảnh 2.4. Phương tiện vận chuyển


2.5. Các loại chi phí liên quan

Ảnh 2.5. Chi phí cố định và chi phí hàng lưu kho tại DC
Các chi phí liên quan đến việc duy trì và quản lý hàng tồn kho trong hoạt động
kinh doanh bao gồm các khoản chi phí phát sinh khi hàng tồn kho được giữ và quản lý
trong kho. Điều này bao gồm chi phí lưu trữ, chi phí bảo quản, và chi phí tồn kho.

- Processing cost

Ảnh 2.6. Chi phí xử lý tại DC


2.6. Các phương pháp quản lý: Inventory, shipping, sourcing
2.6.1. Phương pháp quản lý hàng tồn kho (Inventory management):
Quản lý hàng tồn kho là quá trình đảm bảo rằng mức tồn kho được duy trì tối ưu,
phù hợp với nhu cầu, và giảm thiểu chi phí lưu trữ. Các phương pháp bao gồm quản lý
tốc độ quay hàng tồn kho, phân loại theo độ quan trọng và sử dụng dự báo nhu cầu.

22
Ảnh 2.7. Chính sách quản lý hàng tồn kho
Xác định mức tồn kho có thể thực hiện một cách đơn giản và không cần sử dụng
công thức phức tạp hoặc dự đoán nhu cầu. Chiến lược "min max policy" có thể được
áp dụng. Khi mức tồn kho đạt mức tối thiểu, đặt hàng mới sẽ được kích hoạt để đảm
bảo sự cung cấp liên tục. Khi tồn kho đạt mức tối đa, đặt hàng mới sẽ tạm dừng cho
đến khi tồn kho giảm xuống mức tối thiểu. Tuy nhiên, phương pháp này không thích
hợp cho biến động không đều hoặc khó dự đoán trong nhu cầu và không tận dụng
thông tin chi tiết về tình trạng tồn kho và nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả.
2.6.2. Phương pháp vận chuyển (Shipping method)
Vận chuyển là việc chuyển động hàng hóa từ điểm xuất phát đến điểm đích,
bằng cách sử dụng đường bộ, hàng không, đường sắt, hoặc đường thủy. Quản lý vận
chuyển bao gồm việc chọn lựa phương thức vận chuyển thích hợp, xác định khối
lượng, kế hoạch vận chuyển, theo dõi quá trình di chuyển, và đảm bảo tính an toàn và
hiệu quả.

Ảnh 2.8. Chính sách vận chuyển


Khi cần vận chuyển hàng hóa từ trung tâm phân phối tới khách hàng và lượng
hàng hóa có trọng lượng nhỏ, ta thường áp dụng một phương thức vận chuyển gọi là
"LTL" (Less-Than-Truckload). Trong trường hợp này, chi phí vận tải thường thấp
hơn, và một chuyến xe có thể được sử dụng để phục vụ nhiều khách hàng khác nhau.
Hình thức sử dụng first in first out
2.6.3. Phương pháp nguồn cung (Sourcing methods):
Quản lý nguồn cung cấp là việc chọn lựa và duy trì các nguồn cung cấp cho hàng
hóa, nguyên vật liệu hoặc dịch vụ. Phương pháp này bao gồm đánh giá và chọn lọc
nhà cung cấp, thương lượng hợp đồng, và quản lý mối quan hệ với nhà cung cấp hiện
tại. Mục tiêu chính là tìm kiếm những nhà cung cấp chất lượng, đáng tin cậy, và có giá
cả cạnh tranh để đảm bảo nguồn cung cấp ổn định và tối ưu hóa hiệu suất kinh doanh.

23
Ảnh 2.9. Sourcing methods
2.7. Path

Hai dòng vận chuyển hàng hóa từ các trung tâm phân phối tới khách hàng và từ nhà
cung cấp tới trung tâm phân phối đều tuân theo nguyên tắc cơ bản: Product&distance
based

Ảnh 2.10. Dòng vận chuyển hàng hóa


2.8. Periods

Thời gian của dự án được quy định từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024

Ảnh 2.11. Thời gian

24
PHẦN 3. KẾT QUẢ

3.1. Kết quả GFA


Sau khi chạy bài toán GFA với các dữ liệu ở phần I, ta được tọa độ 3 DC tối ưu
như sau:

Ảnh 3.12. Tọa độ DC tối ưu

Ảnh 3.13. Dòng di chuyển sản phẩm

25
Ảnh 3.14. Tổng lượng cung
Tổng Demand=15672 < tổng Flows=16174
Như vậy, 3 DC đã đáp ứng đủ nhu cầu về 2 sản phẩm sữa tươi và sữa chua TH
True Milk cho các khách hàng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong một năm.
3.2. Kết quả bài toán NO
Sau khi chạy bài toán NO, ta có kết quả cho ra số DC đem lại lợi nhuận tối đa là
3 DC.

Ảnh 3.15. DC đem lại lợi nhuận tối đa


Cả 3 DC Tĩnh Gia, DC Nông Cống, DC Lam Sơn đều tối ưu. Với tổng lợi nhuận
là 207,812.99 USD. Tổng lượng hàng cung cấp là 17,266.2 pcs.

26
Ảnh 3.16. Demand fulfillment
3.3. Kết quả bài toán SIM.
3.3.1. Mức độ thỏa mãn dịch vụ khách hàng.

Ảnh 3.17. Mức độ thỏa mãn dịch vụ khách hàng


Từ kết quả chạy mô phỏng với những số liệu ở phần I, có thể thấy mức độ thỏa
mãn dịch vụ khách hàng ở mức 0.947-0.964 (gần như tuyệt đối). Vậy, mức độ thỏa

27
mãn dịch vụ khách hàng của chuỗi cung ứng là rất tốt, doanh nghiệp sữa này có tương
lai tăng trưởng tốt.
Dựa vào số liệu trong bảng Demand Fulfillment ta thấy mức độ đáp ứng nhu cầu
của khách hàng trên địa bàn Hà Nội của cả 3 DC là 100% với nhu cầu về sữa tươi và
sữa chua TH True Milk.
Tổng Demand = Tổng Satisfied = 17266.2 sản phẩm.
3.3.2. Lead Time.

Ảnh 3.18. Leadtime


Có thể thấy, Leadtime của chuỗi cung ứng là thấp, chứng tỏ thời gian đáp ứng
nhu cầu của khách hàng là rất tốt. Leadtime kỳ vọng của khách hàng là 1 ngày, trong
khi các chỉ số Leadtime đều nhỏ hơn 1.
Vậy mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng về thời gian là rất tốt, góp phần
nâng cao mức độ thỏa mãn dịch vụ của khách hàng.
Phân tích biến động của lượng hàng lưu kho hiện có theo ngày:

28
Có thể thấy lượng hàng lưu kho liên tục dao động với mức min khoảng gần 600
sản phẩm và mức max là gần 1000 sản phẩm. Khi lượng hàng lưu kho đạt mức tối
thiểu là min thì sẽ được đặt hàng để lên mức max. Tuy nhiên thời gian để lượng hàng
từ mức min đạt max kéo dài nhiều ngày do nhà cung cấp cách xa DC
Có thể thấy trong kho luôn dư lượng hàng ở mức tối thiểu là gần 800, điều này
giúp cho doanh nghiệp luôn có thể đáp ứng được nhu cầu thị trường, những mặt khác
lại dẫn đến chi phí lưu kho cao.
3.3.3. Phân tích, so sánh kết quả hoạt động của chuỗi theo các chỉ tiêu.

 Chỉ tiêu tài chính tổng hợp

Ảnh 3.19. Chỉ tiêu tài chính

Chuỗi có doanh thu: 452,660 USD

Tổng chi phí: 207,476.201 USD

=> Lợi nhuận = Tổng doanh thu – tổng chi phí = 245,183.799 USD

Tổng lượng hàng hóa mà chuỗi đã gửi cho khách hàng và của từng DC gửi cho
khách hàng:

Ảnh 3.20. Tổng lượng hàng hóa chuỗi gửi khách hàng

29
Ảnh 3.21. Tổng lượng hàng hóa từng DC gửi cho khách hàng
- DC Lam Sơn gửi 13,048 thùng sản phẩm cho khách hàng
- DC Nông Cống gửi 2,304 thùng sản phẩm cho khách hàng
- DC Tĩnh Gia gửi 1,092 thùng sản phẩm cho khách hàng
- Supplier TH True Milk gửi 17,380 thùng sản phẩm tới các DC

Tổng lượng hàng hóa mà 3 DC gửi đến khách hàng: 16,444 thùng sản phẩm. Mức này
đáp ứng tốt hơn cả nhu cầu của khách hàng (15672 pcs) và nhỏ hơn lượng mà
Suppliers gửi đến vì vậy đáp ứng được lượng lưu kho của doanh nghiệp.

 So sánh các chỉ tiêu tài chính (doanh thu, chi phí, lợi nhuận) của
chuỗi 6 tháng đầu năm so với 6 tháng cuối năm:

- Về lợi nhuận:
+ 6 tháng đầu: 119,329.612 USD
+ 6 tháng cuối: 125,854.186 USD

30
=> 6 tháng cuối năm lợi nhuận của chuỗi nhỉnh hơn so với 6 tháng đầu năm 6,524.57
USD.

- Về doanh thu:
+ 6 tháng đầu: 230,885 USD
+ 6 tháng cuối: 221,775 USD

=> 6 tháng cuối năm doanh thu có giảm so với 6 tháng đầu năm, giảm 9,110USD.

- Về tổng chi phí:


+ 6 tháng đầu: 111,555.388 USD
+ 6 tháng cuối: 95,920.814 USD

=> 6 tháng cuối năm chi phí giảm đáng kể so với 6 tháng đầu năm 15,634.6 USD.

Có thể thấy rằng, mặc dù doanh thu 6 tháng cuối năm có giảm ( không đáng kể)
so với 6 tháng đầu năm. Nhưng các chỉ số về lợi nhuận của 6 tháng cuối năm lại tăng
gấp 1.05 lần so với 6 tháng đầu năm. Mức chi phí cũng giảm hơn 1.16 lần so với 6
tháng đầu năm. Có thể kết luận rằng, 6 tháng cuối năm doanh nghiệp hoạt động tốt
hơn so với 6 tháng đầu năm.

 So sánh tổng lượng hàng hàng hóa mà chuỗi đã chuyển cho khách hàng và
của từng DC cho khách hàng 6 tháng đầu năm so với 6 tháng cuối năm:

Ảnh 3.22. Tổng lượng hàng hóa chuỗi gửi cho khách 6 tháng đầu và cuối năm

31
Ảnh 3.23. Tổng lượng hàng hóa từng DC gửi cho khách hàng 6 tháng đầu và cuối
năm
- 6 tháng đầu:
+ DC Lam Sơn chuyển 6,550 pcs sản phẩm cho khách hàng
+ DC Nông Cống chuyển 1,200 pcs sản phẩm cho khách hàng
+ DC Tĩnh Gia chuyển 636 pcs sản phẩm cho khách hàng

 Suy ra tổng lượng hàng các DC chuyển cho khách hàng 6 tháng đầu là:

8,386 pcs sản phẩm.

- 6 tháng cuối:
+ DC Lam Sơn chuyển 6498 pcs sản phẩm cho khách hàng
+ DC Nông Cống chuyển 1104 pcs sản phẩm cho khách hàng
+ DC Tĩnh Gia chuyển 456 pcs sản phẩm cho khách hàng

 Suy ra tổng lượng hàng các DC chuyển cho khách hàng 6 tháng cuối là:

8,058 pcs sản phẩm.

 Có thể thấy 6 tháng cuối năm lượng hàng chuỗi gửi cho khách hàng cũng như
từng DC gửi cho khách hàng giảm so với 6 tháng đầu năm tuy nhiên là không
đáng kể.

32
3.4. Phân tích và so sánh hoạt động của chuỗi khi hoạt động bình thường và
khi có rủi ro
Rủi ro được đưa ra như sau: Chuỗi đang hoạt động bình thường. Đến ngày
01/03/2024, DC Tĩnh Gia gặp sự cố và phải đóng cửa một thời gian cụ thể là 120
ngày.

 Không có rủi ro:

Ảnh 3.24. Tổng lượng hàng chuỗi gửi cho khách hàng khi không có rủi ro

Ảnh 3.25. Tổng lượng hàng DC đã gửi cho khách hàng khi không có rủi ro

33
 Có rủi ro:

Ảnh 3.26. Tổng lượng hàng chuỗi gửi cho khách hàng khi có rủi ro

Ảnh 3.27. Tổng lượng hàng DC đã gửi cho khách hàng khi có rủi ro

Sau rủi ro, có thể thấy tổng lượng hàng mà chuỗi chuyển cho khách hàng có tăng
nhẹ nhưng không đáng kể.
Về cấu trúc: trước rủi ro, cấu trúc chuỗi hoạt động bình thường. Đến ngày
01/03/2024 xảy ra rủi ro, DC Tĩnh Gia ngừng hoạt động 120 ngày và trong 120 ngày
này chỉ còn 2 DC còn lại hoạt động. Sau 120 ngày này, chuỗi lại trở lại hoạt động bình
thường.
Nhìn vào số liệu trước và sau khi rủi ro về tổng lượng hàng vận chuyển cho
khách hàng và lượng hàng từng DC chuyển cho khách hàng, ta có nhận xét như sau:
Khi DC Tĩnh Gia ngừng hoạt động, DC Nông Cống sẽ phải nhận hàng nhiều hơn từ
Suppliers và chuyển nhiều hàng hơn đến khách hàng để bù cho DC Tĩnh Gia. Lượng
hàng chuyển cho khách hàng của DC Lam Sơn không thay đổi và lượng hàng chuyển
của DC Nông Cống tăng 636 pcs sản phẩm.
Điều này giúp cho chuỗi vẫn duy trì lượng hàng ổn định chuyển đến khách hàng,
tránh việc sản phẩm gửi đến khách hàng bị gián đoạn, gây ảnh hưởng đến mức độ thỏa
mãn dịch vụ khách hàng bị ảnh hưởng.
34
3.4.1. So sánh về các chỉ tiêu

Khi không bị rủi ro Khi có rủi ro

Nhận xét:

So sánh các chỉ số khi không và khi có rủi ro, ta có thể thấy mức độ đáp ứng
dịch vụ khách hàng có sự thay đổi nhẹ khi giảm từ 0.964 xuống 0.962, giảm không
đáng kể chứng tỏ doanh nghiệp vẫn duy trì đáp ứng dịch vụ khách hàng tốt. Leadtime
cả năm tăng từ 0.329 lên 0.513 và leadtime trung bình giữ nguyên, nhưng vẫn thấp
hơn mức leadtime kỳ vọng của khách hàng nên vẫn đáp ứng tốt cho khách hàng.
Về các chỉ số tài chính: Tổng doanh thu không đổi (giữ vững ở mức 452,660
USD). Tổng chi phí khi có rủi ro tăng nhẹ so với khi không có rủi ro (tăng 1,447.623
USD). Nguyên nhân có thể là khi DC Tĩnh Gia đóng cửa đồng nghĩa rằng chỉ có hàng
lưu kho ở 2 DC Lam Sơn và Nông Cống, từ đó lượng hàng hóa lưu kho ở 2 DC tăng
dẫn đến chi phí lưu kho tăng, tổng chi phí sẽ tăng. Doanh thu không đổi, chi phí tăng
đồng nghĩa với việc lợi nhuận sẽ giảm nhẹ (giảm 1,447.623 USD)
3.4.2. So sánh về biến động hàng lưu kho

35
- Khi không có rủi ro

Ảnh 3.28. Biến động hàng lưu kho khi không có rủi ro
- Khi có rủi ro

Ảnh 3.29. Biến động hàng lưu kho khi có rủi ro

Nhận xét: Khi có rủi ro, biến động hàng lưu kho có sự thay đổi. Tính từ khi DC Tĩnh
Gia bắt đầu ngừng hoạt động, lượng hàng tồn kho biến động khá đều theo chu kỳ 2
tháng với mức giao động trung bình trong khoảng 584 đến 788 -> Điều này giúp chuỗi
cung ứng không bị đứt gãy hay ảnh hưởng, hàng hóa vẫn đáp ứng được yêu cầu của
khách hàng.

36
3.4.3. Mức độ thỏa mãn của khách hàng
- Khi không có rủi ro

Ảnh 3.30. Biểu đồ mức độ thỏa mãn dịch vụ khách hàng khi không có rủi ro
- Khi có rủi ro

Ảnh 3.31. . Biểu đồ mức độ thỏa mãn dịch vụ khách hàng khi có rủi ro
Nhận xét: Mức độ thỏa mãn dịch vụ khách hàng khi không có rủi ro và khi có rủi
ro gần như không có sự chênh lệch hay khác biệt, vẫn giữ ở mức xấp xỉ 1. Điều này
cho thấy khi DC Tĩnh Gia đóng cửa chuỗi cung ứng không bị ảnh hưởng nhiều, vẫn có
37
cung ứng kịp thời sản phẩm cho khách hàng và mức thỏa mãn khách hàng vẫn giữ ở
mức xấp xỉ 100%
Từ các thông số này chuỗi không nên đóng cửa DC Tĩnh Gia, vì doanh thu giữ
nguyên, leadtime có tăng nhẹ, mức độ thỏa mãn dịch vụ khách hàng gần như không có
sự chênh lệch (xấp xỉ 1), lượng hàng lưu kho tăng nhẹ làm chi phí lưu kho giảm tăng
dẫn đến tổng chi phí tăng, từ đó lợi nhuận giảm (giảm 1,447.623 USD).

3.5. Kết luận


Sau khi chạy mô phỏng chuỗi cung ứng sữa TH true milk cho 17 khách hàng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa với 1 supplier và 3 DC. Kết luận rằng, đây là một chuỗi
cung ứng hoạt động có hiệu quả cao, đem lại lợi nhuận tốt cho doanh nghiệp. Khi gặp
rủi ro là một DC ngừng cung cấp trong 120 ngày kể từ 1/3/2024, chuỗi cung ứng
không xảy ra tình trạng đứt gãy vì nhờ có chính sách Inventory đã được chuẩn bị
trước. Qua đó, giúp duy trì được tỷ lệ thỏa mãn dịch vụ khách hàng và lợi nhuận cũng
không bị ảnh hưởng quá đáng kể.
Đây cũng là bài học để các doanh nghiệp khác áp dụng vào chuỗi cung ứng của
mình. Đó là luôn chuẩn bị phương án hàng tồn kho cho các trường hợp rủi ro có thể
xảy đến.

38

You might also like